



Preview text:
lOMoAR cPSD| 58448089
CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT M-L
1.1 KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PTRIEN CỦA K/HỌC KTCT
Năm 1615: A. Montchretien (Pháp) : kinh tế chính trị
Thế kỉ XVIII: Adam Smith (Anh): KTCT -> môn khoa học với hệ thống phạm trù, khái niệm
Khái quát sự hình thành và ptrien của KTCT
Giai đoạn 1 : từ cổ đại đến cuối TK XVIII
Trước TK XV: tư tưởng kinh tế ∑ với tư tưởng khác
CN trọng thương: TK 15-> cuối TK 17 coi trọng thương mại
CN trọng nông: giữa TK 17 -> đầu TK 18 coi trọng nông nghiệp ( sản xuất )
KTCT tư sản cổ điện Anh: giữa TK 17-> cuối TK XVIII nguồn gốc
của cải và sự giàu có của các dân tộc, có các nhà kte học tư sản tiêu
biểu: W. Petty; A.Smith; D.Ricardo
KTCT là môn KHOA HỌC XÃ HỘI, nghiên cứu QUAN HỆ KINH TẾ, biểu
hiện trong quá trình sx, trao đổi, tiêu dùng kte, nhằm mục đích TÌM
RA QUY LUẬT KINH TẾ, chi phối hoạt động kte của con người
TƯƠNG ỨNG VỚI TRÌNH ĐỘ PTRIEN NHẤT ĐỊNH CỦA XH
Giai đoạn 2 : từ sau TK XVIII -> nay KTCT M-L
o Có nguồn gốc từ KTCT tư sản cổ điển Anh o
Phát triển lý luận về PTSX TBCN o Kết tinh trong bộ tư bản ……
KTCT hiện đại: Lý thuyết kte mới ra đời giải quyết những vấn đề kinh
tế mới phát sinh: keys, samuelson…
1.2 Đối Tượng nghiên cứu KTCT M-L KTCT trước MÁC
• CN trọng thương: nghiên cứu lưu thông, buôn bán
• ________ nông: _________ nông nghiệp (sx)
• KTCT tư sản cổ điển ở Anh: nghiên cứu lđộng và nguồn gốc của sự giàu có
KTCT M-L: có đối tượng nghiên cứu là hệ thống CÁC QUAN HỆ SX VÀ
TRAO ĐỔI, qua đó rút ra các quy luật kte chi phối sự vđ, ptrien của các qhe đó
1.3 Mục đích nghiên cứu
Phát hiện ra các quy luật kinh tế • Mang tính khách quan
• Chi phối sự vđ, ptrien của PTSX
• Phân biệt với chính sách kte lOMoAR cPSD| 58448089
Vận dụng các quy luật kinh tế để: • Xdung csach kte
• Giải quyết hài hòa các qhe lợi ích xh
• Tạo ra của cải, vchat
Thúc đẩy sự phát triển: kte, xh, các lvuc #
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Phép biện chứng duy vật Lịch sử và logic
Trừu tượng hóa khoa học: pp chính ( là gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên,
những hiện tượng tạm thời xảy ra trong các hiện tượng của quá trình nghiên
cứu nhằm mục đích phát hiện ra những hiện tượng bền vững, điển hình, lặp
đi lặp lại, ổn định của đối tượng nghiên cứu )
1.5 Chức năng của KTCT ( 4 ) : nhận thức, tư tưởng, thực tiễn, pp luận
CHƯƠNG II: HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1 Lý luận của CÁC MÁC về sx hàng hóa a, SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Lịch sử ptrien của sx hàng hóa : 2 nền kinh tế đối lập nhau
KINH TẾ TỰ NHIÊN: trình độ LLSX thấp, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho người sx
KINH TẾ HÀNG HÓA: thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho xã hội qua trao
đổi mua bán trên thị trường ( SXHH )
2 đkien ra đời sự SXHH: đây là 2 đkien CẦN và ĐỦ cho SXHH ra đời và tồn tại
Phân công lđộng xh : là kết quả của sự ptrien LLSX
Sự tách biệt tương đối về kte giữa các chủ thể sx : có cơ sở từ
tách biệt về quyền sở hữu TLSX b, HÀNG HÓA
K/n: HÀNG HÓA là SẢN PHẨM CỦA LAO ĐỘNG, THỎA MÃN
MỘT NHU CẦU nào đó của con người thông qua TRAO ĐỔI, MUA BÁN
2 thuộc tính của hàng hóa GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Là công dụng hữu ích của hhoa nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người ( nhu cầu tiêu dùng, nhu cầu sx )
Do THUỘC TÍNH TỰ NHIÊN của vật phẩm hhoa quy định Là PHẠM TRÙ VĨNH VIỄN lOMoAR cPSD| 58448089 GIÁ TRỊ của hàng hóa
Để hiểu gtri của hhoa ta xem xét gtri trao đổi
Giá trị trao đổi là quan hệ về lượng, thể hiện tỉ lệ trao đổi giữa
số lượng hhoa này với số lượng hhoa #
GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HÓA ( giá trị ): là lđộng xh của người sx đã hao phí
để sx ra hhoa kết tinh trong hhoa ấy. Đặc điểm của gtri là: - Sp nào
lđộng hao phí để sx ra chúng càng nhiều thì gtri càng cao
- Gthh là b/hiện qhe giữa những người sxhh
- Gtri là 1 phạm trù lịch sử
- Gtri là ND, cơ sở của gtri trao đổi, còn gtri trđổi chỉ là hình thức b/hiện của gtri
Tính 2 mặt của lđộng sx ra hhoa
LAO ĐỘNG CỤ THỂ
K/n: là lđ có ích dưới 1 hthuc cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên môn I’ định Đặc trưng:
o Mỗi lđ cụ thể có MỤC ĐÍCH, ĐỐI TG, PPHAP, PHTIEN, KẾT QUẢ RIÊNG
o LĐCT tạo ra gtri sdung của hhoa o LĐCT phụ thuộc
vào sự ptrien k/hoc, kte, LLSX và PCLĐXH
LAO ĐỘNG TRỪ TƯỢNG
K/n: là lđ của người sxhh gạt bỏ đi hình thức cụ thể để quy về 1
cái chung đồng nhất đó là sự hao phí sức lực, thần kinh,
cơ bắp nói chung của con người Đặc trưng:
LĐTT tạo ra gtri của hhoa
_____ là một phạm trù lịch sử
Ý nghĩa việc phát hiện ra tính chất 2 mặt
Các Mác phát hiện ra LĐTT của con người sx tạo ra gtri hhoa mà các nhà
kte học trước Mác thì không biết mặt lđộng nào tạo ra gtri
Lượng gtri hhoa và các nhân tố ả/h đến lượng gtri hhoa
• Lượng gtri hhoa được tính bằng thời gian lđ xh cần thiết
• Đơn vị đo lường: TGLĐXHCT: là tgian yêu cầu để sx ra một đvi
hhoa trong đkien TB với trình độ thành thạo TB, cường độ lđ TB
trong những đkien bth của xh TGLĐXHCT = ∑
thờigianlaođộngcábiệt ∑ sản phẩm lOMoAR cPSD| 58448089 VÍ DỤ:
nhóm 1: 3h/1 đơn vị mũ – 100 sp
nhóm 2: 5h/………………. 600 sp nhóm
3: 6h/………………. 200 sp nhóm 4:
7h/………………. 100 sp 3.100 TGLĐXHCT = = 5,2h
• 3 bộ phận cấu thành lượng gtri hhoa: W = c+v+m
c: gtri TLSX ( gtri lđ qkhu ( gtri cũ ) – gtri lđ đã kết tinh trong TLSX ) v: gtri sức lđ m: gtri tăng thêm
v + m là gtri mới do lđộng sống tạo ra
CÁC NHÂN TỐ Ả/H ĐẾN LƯỢNG GTRI CỦA HÀNG HÓA
Năng suất lđ : là năng lực sx của ng lđ được đo bằng thgian để sx ra
1 sp NSLĐ tỉ lệ nghịch với lượng gtri sp Cường độ lđ:
o là mức độ hao phí sức lđộng trong 1 thgian, nó nói lên mức độ
khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lđộng
o tăng hay giảm CĐLĐ thì không làm thay đổi lượng gtri của hhoa TỔNG SP TỔNG GTHH GTRI 1 ĐVSP TĂNG NSLĐ TĂNG KHÔNG ĐỔI GIẢM TĂNG CĐLĐ TĂNG KHÔNG ĐỔI KHÔNG ĐỔI
tính chất phức tạp hay giản đơn của lđộng c, TIỀN TỆ Bản chất của tiền
Tiền là 1 loại HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT, đóng vai trò là VẬT NGANG
GIÁ CHUNG trong trao đổi hàng hóa, thể hiện chung của gtri và biểu
hiện MQH KINH TẾ XH giữa những ng sx hhoa
Các chức năng của tiền: Thước đo giá trị
• Phương tiện lưu thông • __________ thanh toán • __________ cất trữ • Tiền tệ thế giới