Tóm tắt luận văn thạc sĩ - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế

Tóm tắt luận văn thạc sĩ - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

 

Môn:

Luật kinh tế(HDLH) 111 tài liệu

Thông tin:
29 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tóm tắt luận văn thạc sĩ - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế

Tóm tắt luận văn thạc sĩ - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

 

55 28 lượt tải Tải xuống
ĐẠ I H C HU
TRƯỜNG ĐẠI H C LU T
PHAN TH NGỌC PHƯỢNG
HÒA GI I CÁC TRANH CH P H ỢP ĐỒNG
TRONG KINH DOANH B NG S N ẤT ĐỘ
THEO PHÁP LU T VI T NAM
Ngành: Lu t Kinh t ế
Mã s : 8380107
TÓM T T LU T KINH T ẬN VĂN THẠC SĨ LUẬ
THA THIÊN HUẾ, năm 2023
Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đạ ật, Đại hc Lu i hc Huế
Ni ng dn khoa hc: PGS.TS. Nguyn Hu Chí
Phn bi ện 1: TS. Cao Đình Lành
Ph n bi n 2: PGS.TS Nguy n Th n Thương Huyề
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ họp tại: Trường Đại học Luật
Vào lúc........... tháng giờ...........ngày 22 6 năm 2023
Trường Đại học Luật, Đại học Huế
M C L C
PH ĐẦN M U .............................................................................................. 1
1. Tính c p thi t c a vi c nghiên c tài ế ứu đề ...................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................... 3
3. Mục đích và nhiệm v nghiên cu ................................................................ 6
4. Đối tượng và ph m vi nghiên c u ................................................................. 7
5. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứ u ................................. 8
6. Ý nghĩa khoa học và th c ti n c ủa đề tài ...................................................... 9
7. K t c u c a luế ận văn ..................................................................................... 9
CHƯƠNG 1 ẤN ĐỀ. M T S V LUN PHÁP LUT V HOÀ
GII TRONG GI I QUY T TRANH CH P H KINH ỢP ĐỒNG
DOANH BẤT ĐỘNG SN ........................................................................... 10
1.1. Khái quát v h gii tranh chp hợp đng kinh doanh bất đng sn ..... 10
1.1.1. T ng quan v h ng kinh doanh b ng s n ợp đồ ất độ ................................ 10
1.1.2. Khái ni m c a tranh ch p h ng kinh doanh bệm đặc điể ợp đồ ất động
sn .................................................................................................................... 11
1.1.3. Ki nim v hoà gii tranh chp hp đng kinh doanh bất động sn ......... 12
1.2. Khái quát pháp lu t v hoà gi i tranh ch p h ng kinh doanh b ợp đồ t
động sn. ......................................................................................................... 13
1.2.1. Khái ni m pháp lu t v hoà gi i tranh ch p h ng kinh doanh b ợp đồ t
độ ng s n ........................................................................................................... 13
1.2.2. Đặc điể ợp đồm pháp lut v hoà gii tranh chp h ng kinh doanh bt
độ ng s n ........................................................................................................... 13
1.2.3. N n pháp lu t v hoà gi i tranh ch p h ng kinh doanh ội dung cơ bả ợp đồ
bất động sn ..................................................................................................... 14
Tiu k ết Chương 1........................................................................................... 14
CHƯƠNG 2. THC TRNG THC TIN PHÁP LUT V HOÀ
GII CÁC TRANH P TRONG H NG KINH DOANH BCH ỢP ĐỒ T
ĐỘ NG S N .................................................................................................... 15
2.1. Thc tr ng pháp lu t v hoà gi i trong gi i quy t tranh ch p h ế p
đồng kinh doanh b ng s n ất độ ..................................................................... 15
2.1.1. Th c tr ng pháp t v hoà gi i tranh ch p h ng kinh doanh b lu ợp đồ t
độ ng s n ngoài t t ng .................................................................................... 15
2.1.2. Hoà gii tranh chp hợp đồng kinh doanh bất đng sn ti toà án ........... 16
2.2. Th c ti n áp d ng pháp lu t v hoà gi i trong gi i quy t tranh ch ế p
phát sinh t h ợp đồng kinh doanh bất đng sn ........................................ 17
2.2.1. Tình hình áp d ng pháp lu t v hoà gi i tranh ch p h ng kinh ợp đồ
doanh b ng sất độ ản được gii quyết t i Tòa án ............................................... 17
2.2.2. Đánh giá về ợp đồ thc trng gii quyết tranh chp phát sinh t h ng kinh
doanh b ng s n tất độ i Tòa án ......................................................................... 18
2.2.3. Vướ ợp đồng mc, bt cp ca pháp lut v ế gi i quy t tranh chp h ng
kinh doanh b ng s n t i Tòa án ất độ ................................................................. 18
Tiu k ết Chương 2........................................................................................... 18
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚ. NG GII PHÁP HOÀN THIN PHÁP
LU T, TH NÂNG CAO HI U QU C HI N PHÁP LU T V HÒA
GI I TRANH CH P TRONG KINH DOANH BT ĐỘNG SN ........ 19
3.1. Định hướng hoàn thin pháp lut v hòa gii tranh chp trong kinh
doanh b ng s n ất độ ........................................................................................ 19
3.2. Các gi i pháp hoàn thi n pháp lu t hòa gi i tranh ch p trong kinh
doanh b ng s n ất độ ........................................................................................ 19
3.3. Các gi i pháp nâng cao ch ng hòa gi i tranh ch p h ng ất lượ ợp đồ
kinh doanh b ng s n ất độ ............................................................................... 20
Tiu k ết Chương 3........................................................................................... 21
KT LU N .................................................................................................... 22
TÀI LI U THAM KH O ............................................................................ 24
1
PH ĐẦN M U
1. Tính c p thi t c a vi c nghiên c ế ứu đề tài
Thực tiễn cho thấy, khiếu kiện về bất động sản vẫn ngày càng gia tăng,
diễn biến phức tạp chiếm tỷ lệ cao trong các loại tranh chấp Tòa án
thẩm quyền thụ lý, giải quyết. Theo GS. Đặng Hùng nguyên Th trưởng
B ng, nguyên nhân phát sinh tranh ch p do th Tài nguyên Môi Trườ
trườ ng b ng sất độ n Vit Nam phát trin quá nhanh chóng, mang li l i nhu n
cao trong m t th i gian ng n a, m ắn. Hơn thế t b phn ch u án đầ d
người tiêu dùng chưa tính chuyên nghiệ ợi trướp, ch nhìn thy l c mt
không nh n th y r i ro..v.v.. Nguyên nhân không nh khi t trên th ến xung độ
trườ ế ếng b ng sất độ n ti p t nh pháp luục phát sinh quy đ t còn thi u các quy
đị nh v qu n lý giao dch b ng sất độ n, qun rủi ro chưa đúng cách, quy định
chưa rõ ràng. Thực tiễn cho thấy, khiếu kiện về bất động sản vẫn ngày càng gia
tăng, diễn biến phức tạp chiếm tỷ lcao trong các loại tranh chấphình tranh
chấp thương mại. Theo số liệu thống kê, chỉ tính riêng tại Tòa án, trung bình
mỗi năm các Tòa án nhân dân đã giải quyết trên 150.000 vụ việc dân sự, hôn
nhân và gia đình; trên 2.500 vụ việc về kinh doanh, thương mại; trên 2.000 vụ
việc về lao động; tỷ lệ các vụ việc Tòa án phải giải quyết hàng năm tăng
khoảng 15%
1
; các vụ việc về kinh doanh, thương mại lao động tỷ ltăng
cao hơn so với các vụ việc dân sự khác. Theo đó, số vụ án tranh chấp về Hợp
đồng kinh doanh bất động sản (KDBĐS) có tỷ lệ ngày càng gia tăng về số lượng
phát sinh nhiều tình huống pháp phức tạp, gây ảnh hưởng không nhỏ đến
hoạt động kinh doanh của các chủ thể tham gia hợp đồng. Các hoạt động mua
bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn, tặng cho… trên thị trường bất động
sản diễn ra thường xuyên, liên tục ảnh hưởng sâu rộng đến nền kinh tế -
1
Báo cáo t ng k ết 10 năm thi nh Bộ lut T tng dân s ca Tòa án nhân dân ti cao, ngun:
http://duthaoonline.quochoi.vn/DuThao/Lists/DT_TAILIEU_COBAN/Attachments/1868/Baocaotongketthihanh.
doc
2
hội Việt Nam. Pháp luật cũng đã kịp thời được ban hành để điều chỉnh thị
trường bất động sản.
Luật KDBĐS năm 2014 ra đời cùng các nghị định thông hướng dẫn
đã tạo khung khổ pháp lý cho thị trường bất động sản phát triển dưới sự quản lý
của Nhà nước. Hợp đồng KDBĐS chính hình thức pháp lý thực hiện các giao
dịch về KDBĐS. Mặc hợp đồng KDBĐS được đề cập trong Luật KDBĐS
năm 2014 song mới chỉ dừng lại những nội dung mang tính nguyên tắc
định khung. Trên thực tế, các vụ việc tranh chấp trong lĩnh vực KDBĐS đa số
xuất phát từ việc thiếu các điều khoản cụ thể, rõ ràng về vấn đề tranh chấp trong
hợp đồng. Hơn nữa, giải quyết tranh chấp Hợp đồng KDBĐS nh vực chưa
có bề dày về mặt pháp luật ở nước ta, do đó các quy định về KDBĐS nói chung
giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS nói riêng đang trong quá trình xây
dựng và hoàn thiện nên khó tránh khỏi những hạn chế, bất cập.
Việt Nam, Nghị quyết 49 NQ/TW ngày 2/6/2005 của Bộ Chính Trị về -
Chiến lược cải ch pháp đến năm 2020 ra đời dấu mốc quan trọng về nỗ
lực cải cách trong hoạt động xét xử và giải quyết tranh chấp. Nghị quyết 49 nêu
Khuyến khích việc giải quyết một số tranh chấp thông qua thương lượng
hoà giải, trọng tài, toà án hỗ trợ bằng quyết định công nhận việc giải quyết đó”.
Tiếp đó sự ra đời của nhiều văn bản luật liên quan quy định mang tính
nguyên tắc về việc áp dụng hoà giải để giải quyết vấn đề tranh chấp thương mại
như Luật Hoà giải sở Luật số 35/2013/QH13 và Luật Hoà giải đối thoại tại
Toà án số 58/2020/QH14 của Quốc Hội.
Theo đó chính phủ đã ban hành Nghị định số 22/2017/NĐ CP về hoà giải -
thương mại. Nghị định này đã xác định khá bản chất của hoạt động hoà giải
thương mại, thể hiện được quan điểm, thái độ của Nhà nước đối với hoà giải
thương mại. Nghị định này ng đã xác định khá địa vị pháp của chủ thể
hoà giải thương mại cụ thể hoá cam kết mở cửa thị trường dịch vụ hoà giải.
Tuy nhiên, Nghị định 22/2017/NĐ CP vẫn chưa làm được các vấn đề như -
3
nguyên tắc hoà giải, chủ thể hoà giải, vấn đề hợp đồng hoà giải, vấn đề cung cấp
thông tin..v.v.
Hơn nữa, vic hoà gii trong gi t tranh chi quyế p Hợp đồng KDBĐS
lĩnh vực chưa bề ớc ta, do đó các quy đ dày v mt pháp lut nh v
KDBĐS nói chung hoà giải trong gii quyết tranh ch p h ợp đồng KDBĐS
nói riêng v ng hoàn thi n nên khó tránh khẫn đang trong quá trình xây dự i
nhng h n ch , b t c p. V i nh n trên, xu t phát t lu n ế ững do bả
thc tin tác gi đã lự ọn đềa ch tài “Hoà giả ợp đồi các tranh chp trong H ng
kinh doanh b ng s n theo pháp lu t Viất độ ệt Nam” làm luận văn thạc luật
hc v i mong mu n gi i, cung c khoa h c góp ph n hoàn thi n pháp ấp cơ sở
lut v hoà gi i trong gi i quyết tranh ch p H ợp đồng KDBĐS.
2. Tình hình nghiên c u l iên quan đến đề tài
Các ng tnh nghiên c u hi n nay các c kc nhau ch y ấp đ ếu đi
chung v i quy t các v trong tranh ch p phát sinh t H gi ế n đề p đồng
KDBĐS và hoà gi i trong c hải trong thương m ợp đồng kinh doanh thương
m có không ít các công trình bài nghiên c u v ại nói chung. Đến nay đã
lĩnh vực này, như:
- Điêu Quỳnh Anh (2020), Pháp lu t v i quy t tranh ch p trong kinh gi ế
doanh b ng s n th c ti n thi hành t i thành ph N i, ất độ Luận văn thạc
sĩ, Trường Đạ ận văi hc Lut Ni. Lu n nghiên cu v thc tin phát sinh
trong gi i quy t tranh ch p v a bàn N i các hình th ế KDBBĐS trên đị c
gi i quyết tranh ch ng, hoà giấp ( thương lượ i, trng tài, toà án) t đó xây dựng
các đề trong KDBĐS tạ xut, kiến ngh nâng cao hiu qu gii quyết tranh chp i
Hà Nội nói riêng, cũng như trên cả nước nói chung.
- iang (2015), Hương G Pháp lu t v u ch nh ho ng hgi điề ạt độ ải
pháp trong gi t tranh ch i t i Vi t nam, i quyế ấp thương m Luận văn thạc sĩ
Lu Lut, Trường Đại hc Lut Ni. ận văn nghiên cu lun thc tin
phát sinh trong hoà gi i khi gi t các tranh ch p v i t i quyế thương mạ đó xây
4
dựng các đề xut, ki n ngh nâng cao hi u qu i quy t tranh ch p theo ế gi ế
phương thức hoà giải trong kinh doanh thương mại nói chung.
- Nguy n Th An Na (2014), Hoà gii Phương thức gii quyết tranh chp
thương mại ngoài t t ụng pháp, Luận văn thạc Luật, Trường Đại hc Lut
Hà N i nghiên c u lý lu n và th c tin phát sinh trong hoà gii khi gi i quy ết các
tranh ch p v thương mại trước khi n gi i quyđi đế ết tranh ch p trong t t ng t
đó xây dựng các đề xut, kiến ngh nâng cao hi u qu gii quyết tranh chp theo
phương thức hoà gii trong kinh doanh thương mi nói chung.
- Th Tâm (2010), So sánh phương thức hoà gii vi th tc hoà gii
trong gi i quy t tranh ch p kinh t t i Toag Án, ế ế Luận văn thạc sĩ Lut, Trường
Đạ i hc Lu t Hà Ni
Luận văn đi sâu nghiên cứu lý lun và thc tin phát sinh trong hoà gii khi
gii quyết các tranh ch p v thương mi ti Tán khi gii quyết tranh chp
trong t t ng t n ngh nâng cao hi u qu i quy đó xây dựng các đề xut, kiế gi ết
tranh chấp theo phương thức hoà gii.
- Lưu Hương (2012), Quy đị KDBĐS đnh ca Pháp lut v i vi các
nhà đầu tư nước ngoài ti Vit Nam, Luận văn thạc Luậ ật Đạt, Khoa Lu i hc
Quc gia Hà N i
Luận văn nghiên cứ KDBĐS của người nướu v c ngoài ti Vit Nam trong
đó chủ ấn đ ấn đề yếu làm mt s v lun thc tin xung quanh v
KDBĐS, đặ ấn đề ảnh hưởng đến KDBĐS của nhà đầu nước bit các v c
ngoài t i Vi ng i phân tích th c tr nh c a pháp lu t v ệt Nam đ th ạng các quy đị
KDBĐS đố ới các nhà đầu nưới v c ngoai ti Vit Nam t đó đưa ra phương
ng gi i pháp hoàn thi n h th ng pháp lu i v i các nhà ật KDBĐS đ
KDBĐS nước ngoài t i Vi t Nam, góp ph n nâng cao hi u qu ng c a th hoạt độ
trườ ng b ng sất độ n trong n n kinh tế thi k h i nhp, phù h p vi thông l
quc t . ế
- Vũ Anh (2012), Pháp lu t v t Nam - ng v lý lu KDBĐS ở Vi Nh ấn đề n
5
th c ti n, Lun án tiễn , H c Vi n Khoa h c h i n i dung nghiên c u
ch yếu ch d ng l i v nhng v lu n vấn đề pháp luật KDBĐS ở Vit Nam
qua vi c nghiên c u th c tr ng t đó những định hướng gii pháp hoàn
thi n pháp lu t v KDBĐS ở Vit Nam.
- Nguy n Th Xuân (2014), Pháp lu t v H t Nam, ợp đồng KDBĐS Vi
Lu Luận ạc Luậ ật Đạn th t, Khoa Lu i hc Quc gia Ni. ận văn nghiên
cu v hợp đồng KDBĐS dưới góc độ ật trong đó chủ pháp lu yếu là tp hp, h
thng hóa và phát tri n h lý lu n v h thống cơ sở ợp đồng KDBĐS và pháp luật
v h ng th i phân tích nợp đồng KDBĐS đ i dung pháp lu t v h ợp đồng
KDBĐS và đánh giá thự ợp đồng KDBĐS c trng thi hành pháp lut v h nước
ta đề ện lĩnh vự ật này… xut gii pháp hoàn thi c pháp lu Ngoài ra còn rt
nhi u công trình nghiên c u, báo cáo khoa h c bài vi t c a các tác gi khác ế
liên quan đế ấn đền v này.
- Nguy ng (2008), ễn Văn Cườ Thc ti n gi i quy t tranh ch p v b ng ế ất độ
sn và nh ng yêu c i v i pháp lu t v ng s n, ầu đặt ra đố đăng bất độ bài viết
trên trang https://thongtinphapluatdansu.edu.vn/2008/11/28/2019/ đã khái quát
pháp lu t v ng s n nhìn t c ti n gi i quy t các tranh ch p v đăng ký bất độ th ế
bất độ ầu đặng sn ti Tòa án. Nhng yêu c t ra t đó đề xut mt vài ki n ngh ế
đối vi pháp lu t v ng s đăng ký bất độ n.
- Nhóm tác gi John Gillespie, Fu Hualing v à Phạm Duy Nghĩa (2014),
Tranh ch p thu h ồi đất Đông Á: Phân tích so sánh khuyến ngh vi Vit
Nam”, Báo cáo viết cho UNDP Vit Nam.
Báo cáo g m ba nghiên c ứu điển hình qu c gia phân tích các tranh ch p thu
hồi đất Trung Quốc, Inđônêxia, Campuchia. M ứu điểi nghiên c n hình s
phân tích những đặc điể máy nhà nướm v b c, h thng pháp lu t, kinh t chính ế
tr ảnh hưởng đến tranh ch p thu h t t i m ồi đấ i qu c gia. T p đó, các tranh chấ
này s c phân tích t p trung ba n i dung: Tham v n gi a c ng dân và đượ ộng đồ
nhà nướ ặc nhà đầu thưc hiên trưc ho c và trong thi gian thc hin d án
6
thu h t. Hòa gi i gi a c c hoồi đấ ộng đồng, nhà ặc nhà đầu đ gi ếi quy t
các v do nh ng d án thu h t gây ra. Gi t tranh ch p t i tòa án ấn đề ồi đấ i quyế
gi a c c hoộng đồng, nhà nướ ặc nhà đầu tư v nh ng v do các dấn đề án thu h i
đất gây ra.
- Phòng Thương mại Công nghip Vit Nam (VCCI) ph i h p v i
Trung tâm Tr ng tài Qu c t t Nam (VIAC) (2013), ế Vi Các gi i pháp qu n
ri ro, gii quyết xung đột trong th trường b ng sất độ ản”, H i th o khoa h c.
Qua nghiên c u, h i th ra cho các doanh nghi p cái nhìn toàn ảo đã chỉ
din v những khó khăn cũng như tình trạng tranh chp trong bi cnh khng
hong kinh tế hin nay g i m các gi i pháp qu n r i ro, gi t xung i quyế
độ trườt trong th ng b ng s n các lo i tranh chất độ ấp đang din ra ph biến
như: Tranh chấ đầu dự án ngườp gia ch i góp vn mua nhà trên giy;
gia ch đầu ban đầu các ch đầu th ấp dướ c i dng nhn chuyn
nhượ ng d án hoc góp vốn đầu tư…và các loại tranh chp th hình thành
trong tương lai (ví dụ như tranh chấ p trong vic gii quyết n x u, gi i quy ết
kho b ng s n tất độ ồn đọng…). Từ đó đã đ xu t các gi pháp nhi m phòng nga
ri ro và h n ch tranh ch ế p.
Như vậ KDBĐS, giảy các công trình trên nghiên cu pháp lut v i quyết
tranh ch p v KDBĐS, và hoà giải trong gi ếi quy t tranh chp trong kinh doanh
thương mại nói chung. Kế tha nh ng v ng v lu n trên k t h p v nh ấn đề ế i
pháp lut v h n hành nghiên c tài c a mình ợp đồng KDBĐS tác gi đã tiế ứu đề
t đó đưa ra những kiến gii pháp lut v hoà gii trong gii quyết tranh chp
Hợp đồng KDBĐS.
3. Mục đích và nhiệm v nghiên c u
3.1. Mục đích nghiên cứu
Luận n nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện về hoà giải trong giải quyết tranh chấp phát
sinh từ Hợp đồng KDBĐS.
7
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để tiếp cận mục tiêu trên, đề tài tập trung vào giải quyết các nhiệm vụ:
- Làm sáng tỏ sở lý luận về áp dụng quy định của pháp luật về hoà giải
trong giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS. Tập trung phân tích, khái quát
khái niệm, đặc điểm, quy định của pháp luật về hoà giải trong giải quyết tranh
chấp hợp đồng KDBĐS.
- Đánh giá thực trạng áp dụng quy định của pháp luật về hoà giải trong giải
quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
- Làm sáng tỏ những nguyên nhân, vướng mắc của những hạn chế trong
việc áp dụng quy định pháp luật về hoà giải trong giải quyết tranh chấp hợp
đồng KDBĐS.
- Xây dựng, đề xuất các giải pháp khắc phục pháp luật về hoà giải trong
giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
4. Đối tượng và ph m vi nghiên c u
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Dựa trên các quy định pháp luật về hoà giải trong giải quyết tranh chấp hợp
đồng KDBĐS Bộ luật dân sự 2015, BLTTDS 2015, Luật KDBĐS 2014, trong
Luật nhà 2014, Luật hoà giải sở năm 2013, Luật Hoà giải đối thoại tại
Toà Án năm 2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành, các án lệ, các
công văn hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao. Đối tượng nghiên cứu của đề
tài bao gồm 02 nhóm: Hoà giải ngoài tố tụng dân sự của toà án và hoà giải trong
tố tụng dân sự của toà án
4.2. Phạm vi nghiên cứu
V n i dung: Hin nay, t Nam, h c phân thành Vi ợp đồng KDBĐS đượ
hai lo i: Th t, h m: h ng mua bán nhà nh ợp đồng KDBĐS, bao gồ ợp đồ
công trình xây d ng, h ng chuy ng quy n s d t, h ợp đồ ển nhượ ụng đấ ợp đồng
thuê b ng s n, h ng thuê mua nhà công trình xây d ng. Th hai, ất độ ợp đồ
hợp đồ ất độ ợp đồng đấng kinh doanh dch v b ng sn, bao gm: h u giá tài sn,
8
hợp đồng đị ất độ ợp đồ ất độ ợp đồng nh giá b ng sn, h ng qung cáo b ng sn, h
vn b ng s n, h ng môi gi i b ng s n... Tuy nhiên, do tính chất độ ợp đồ ất độ t
ph c t p n i hàm rng l n c tài, lu t u, tìm hiủa đề ận văn chỉ ập trung đi u
gii h n ph m vi nghiên c u pháp lu t v hoà gi i trong gi t tranh ch i quyế p
hợp đồng KDBĐS bao gồm trên 02 nhóm chính là: Hoà gi i ngoài t t ng dân
s c a toà án và hoà gi i trong t t ng dân s c a toà án
V không gian: Nghiên cu nhng vn đ lun, thc tin v thc hin pháp
lut trong hoà gii khi gii quyết tranh chp hợp đồng KDBĐS Vit Nam.
Về thời gian: Việc đánh giá thực trạng pháp luật thực hiện pháp luật về
hoà giải khi giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS Việt Nam từ năm 2017
đến năm 2022.
5. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứ u
5.1. Cơ sở phương pháp luận
Phương pháp luận đượ ụng phương pháp lu nghĩa duy vậc s d n ch t
bi n ch ng và ch nghĩa duy v Lê nin, tư tưt lch s ca triết hc Mác - ng H
Chí Minh v xây d c xã h i ch ựng Nhà nướ nghĩa; đường l i, ch trương, chính
ch của Đảng và Nhà nưc v xây dng nn kinh tế th trường định ng xã hi
ch nghĩa quy định ca pháp lut v p hoà gi i trong gi i quy t tranh ch p h ế
đồng kinh doanh b ng s n. ất độ
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng:
- Phương pháp phân tích văn bản quy phạm, phương pháp đối chiếu được
chủ yếu trong chương 1 để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận.
- Trong chương 2, các phương pháp phân tích quy phạm, phân tích số liệu
thứ cấp được sử dụng để làm sáng tỏ thực trạng áp dụng pháp luật về hoà giải
trong giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
- Chương 3, phương pháp dự báo, phỏng đoán khoa học được sử dụng để
làm sáng tỏ các cơ sở pháp lý, đề xuất định hướng và giải pháp.
9
Ngoài ra đề tài còn s d ụng các phương pháp:
- c s d ng xuyên su t toàn b trong các Phương pháp h thng hóa: Đư
chương củ ận văn, nh ấn đa lu m trình bày các v , ni dung nghiên c u theo
m t trình t , b c c h p, ch t ch , logic và g c nh ng v c n kết đượ ấn đề n
nghiên c u.
- n hình: L a ch n m t s v Phương pháp nghiên cứu điể việc điển hình để
phân tích, đối sánh vi c th c hi n pháp lu ra m ật để ch t s vướng mc.
6. Ý nghĩa khoa họ ủa đềc và thc tin c tài
Ý nghĩa khoa học: K t qu hiên c u m i c tài góp ph n làm sáng t ế ng ủa đề
nhng v lu n vấn đ thc hi n hoà gi i trong gii quyết tranh ch p h ợp đồng
bất động sn, thc hin pháp lut v hoà gii trong gii quy t tranh ch p hế p
đồng b ng s ất độ n.
Ý nghĩa thực tin: tài li u tham kh m quy ảo cho các quan thẩ n
trong vi c hoàn thi n quy trình th c hi n pháp lu t v hoà gi i trong gi i quy ết
tranh ch p h ng b ng s n. M tài còn tài li u tham kh ợp đồ ất đ ặc khác, đ o
cho vi c h c t p, nghiên c u pháp lu t riêng v hoà gi i trong gi t tranh i quyế
ch p h ng b ng s c thợp đồ ất độ ản, ý nghĩa trong vi c hi n và góp ph n gi i
quyết tranh chấp liên quan đế ợp đồn h ng b ng sất độ n.
7. K t c u cế a lu ận văn
Ngoài ph n m u, k t lu n danh m c tài li u tham kh o, n i dung đầ ế
luận văn gồ 3 chương:m
Chương 1: Mộ ấn đềt s v lý lun ca pháp lu t v hoà gi i trong gi i quyết
tranh ch p h ợp đồng KDBĐS.
Chương 2: Thự ợp đồc trng pháp lut v hoà gii các tranh chp trong h ng
KDBĐS.
Chương 3: Đinh ng các gii pháp hoàn thin pháp lut nâng cao
chất lượng hoà gi i các tranh ch p trong h ợp đồng KDBĐS.
N i dung c th các Chương bao gồm:
10
CHƯƠNG 1
M T S V ẤN ĐỀ LÝ LUN PHÁP LU T
V HOÀ GI I TRONG GI I QUY T TRANH CH P
H KINH DOANH BỢP ĐỒNG ẤT ĐỘNG SN
1.1. Khái quát về h giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản
1.1.1. T ng quan v h ng kinh doanh b ng s n ợp đồ ất độ
1.1.1.1. Khái niệm về hợp đồng kinh doanh bất động sản
Theo quy đị ật KDBĐS hi ạt động KDBĐS hai loạnh ca Lu n hành, ho i
là KDBĐS và kinh doanh dị ất độ heo đó “ch v b ng sn. T KDBĐS là việc b vn
đầu xây dự ển nhượng để ển nhượng, mua, nhn chuy bán, chuy ng; cho thuê,
cho thuê l i, cho thuê mua b ng s n nh m m i. Kinh doanh ất độ ục đích sinh lợ
dch v b ng s n các ho ng h ất độ ạt độ tr KDBĐS thị trường bất động
sn, bao g m các d ch v môi gi i b ng s n; d ch v sàn giao d ch b ng ất độ ất độ
sn; d ch v n b ng s n ho c qu n lý b ng s n nh m m tư v ất độ ất độ ục đích sinh
lợi”
2
.
M t cách t ng quát, th ng kinh doanh b ng s định nghĩa hợp đồ ất độ n
như sau: H ng kinh doanh b ng s n là s a thu n b n giợp đồ ất độ th ằng văn bả a
các bên ch t m t bên là ch kinh doanh b ng s th mà trong đó ít nh th ất độ n
để mua bán, chuy ng, cho thuê, cho thuê mua m t b ng s n nhển nhượ ất độ ất định
nhm tìm ki m l i nhuế n.
1.1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng kinh doanh bất động sản
* Đặc điểm của hợp đồng KDBĐS:
Thứ nhất, không phải tất cả chủ thể thể tham gia vào các giao dịch dân
sự nói chung đều có thể là chủ thể của hợp đồng KDBĐS. Chủ thể của hợp đồng
KDBĐS phải đáp ứng những yêu cầu nhất định tùy vào loại hợp đồng họ
chủ thể giao dịch và ít nhất một bên chủ thể trong hợp đồng KDBĐS phải là chủ
2
khoản 1 Điề ật KDBĐSu 3 Lu
11
thể KDBĐS được thành lập và hoạt động KDBĐS theo Luật KDBĐS và các văn
bản liên quan.
Thứ hai, đối tượng của hợp đồng KDBĐS là những bất động sản bao gồm:
nhà ở, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất. Những bất động sản này chỉ
thể trở thành đối tượng của hợp đồng KDBĐS khi đáp ứng những điều kiện nhất
định.
Thứ ba, hợp đồng KDBĐS phải được lập bằng văn bản.
Th tư, hợp đồng KDBĐS luôn đượ ục đích lợc hình thành m i nhun
i d ng này hay d ng khác.
1.1.1.3. Vai trò của kinh doanh bất động sản
Th nht, h ng kinh doanh b ng s các bên th c hiợp đ ất độ ản sở để n
m t cách chính xác nh t quy c ền và nghĩa vụ ủa mình đố ới đối v i tác.
Th hai, m i giao d ch nói chung giao d ch v kinh doanh b ng ất độ
sn nói riêng thì hợp đồng sở trc ti p nh thế ất để gii quyết các tranh
chp khi phát sinh mâu thu n gi a các bên trong h ợp đồng.
Th ba, thông qua hợp đồng kinh doanh bất động sn, Nhà nước s d dàng
quảnhơn đối vi hoạt động ca c ch th trong th trường bt động sn.
1.1.2. Khái ni m c a tranh ch p h ng kinh doanh bệm đặc điể ợp đồ t
độ ng s n
1.1.2.1. Khái niệm tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản
Như vậ ợp đồng KDBĐS nhữy, tranh chp h ng mâu thun phát sinh t
vi c th c hin quy trong h a mền nghĩa v ợp đồng KDBĐS giữ t bên ch
th KDBĐS để ển nhượ mua bán, chuy ng, cho thuê, cho thuê mua m t b ng ất độ
sn nh m tìm ki m l i nhu nh ng tranh ch p v hình thất định nh ế ận. Đó c
cũng như nộ ợp đồ đối tượi dung ca h ng, v ng và ch c a h th ợp đồng.
* Các lo i tranh ch p h ợp đồng KDBĐS
Th nht, tranh ch p h p v dân s khi tranh ợp đồng KDBĐS tranh ch
chp phát sinh mt hoặc các bên không đăng kinh doanh, nhưng đu
12
m i nhu n; ho c ch m t bên chục đích l th đăng kinh doanh,
m i nhu n bên kia ch không m i nhuục đích lợ th ục đích lợ ận (là đối
tượng quy định theo Luật KDBĐS 2014)
3
.
Th hai, tranh ch p h tranh ch p v ợp đồng KDBĐS kinh doanh thương
m i khi tranh ch p phát sinh trong ho i gi a ạt động kinh doanh, thương mạ
nhân, t chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhun
4
.
1.1.2.2. Đặc điểm của tranh chấp hợp đồng KDBĐS
- t, tranh ch p v hình th c hTh nh ợp đồng.
- hai, tranh chTh ấp đến đối tượng ca hợp đồng:
- ba, tranh ch p v h ng nh t là vi c giao k t h ng Th ch th ợp đồ ế ợp đồ
mua bán nhà hình thành trong tương lai vn có vi phm v mt ch th hợp đồng
điều kin để huy động vn xây dng n.
- p v n i dung: Th tư, tranh chấ
1.1.3. Khái niệm về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản
Hin nay theo pháp lu t Vi t Nam, hòa gi i tranh ch p trong kinh doanh
BĐS có nhiề ải khác nhau như hòa giảu hình thc hòa gi i thông qua các t chc
hòa gi i, hòa gi i trong t t ng tr ng tài hòa gi i t i v i tranh ại Tòa án. Đố
chấp đất đai trong kinh doanh BĐS được tiến hành hòa gi i t i các trung tâm hòa
gi i thì hòa gi i s được xem m c giột phương thứ i quyết tranh ch c l p. ấp độ
N u ho ng hòa gi c th c hi n b i H ng tr ng tài ho c tế ạt độ ải này được đượ ội đồ i
Tòa án đượ ụng. Như vậ cơ bả ạt đông c xem là mt phn ca th tc t t y, v n ho
hòa gi i tranh ch xem là m t biải để gi ấp đất đai trong kinh doanh BĐS có thể n
pháp pháp đ gii quyết các tranh ch t kinh ấp đất đai phát sinh trong ho
doanh BĐS. Việ ải dước nghiên cu và phân tích nhng khái nim v hòa gi i các
góc độ cho thy hòa giải có các đặc điểm chung như sau:
Th nht, trong quá trình hòa gi i ph i có s tham gia c a bên th ba trung
lp cho ý ki ng th i công nh n th t c hòa giến tư vấn đồ i thành gi a các bên
trong tranh ch p.
3
Kho u 10 Lu ản 2 Điề ật KDBĐS 2014
4
Kho u 30 c a BLTTDS 2015 ản 1 Điề
13
Th hai, hòa giải được thc hin trên c s t ý chí c a các bên tranh ch p
T nhng phân tích trên th xây d ng khái ni m hòa gi i tranh chấp đất
đai trong kinh doanh BĐS như sau: Hòa gi i tranh ch trong kinh ấp đất đai
doanh BĐS ấp liên quan đếbin pháp pháp gii quyết các tranh ch n vic
chuy ng, cho thuê, cho thuê l thông qua s giúp c a bên th ển nhượ ại đất đai tr
ba để các bên tranh ch c s ấp đạt đượ đồng thuận trên cơ sở t quyết.
1.2. Khái quát pháp lu t v hoà gi i tranh ch p h ng kinh doanh ợp đồ
b ng s ất độ n.
1.2.1. Khái ni m pháp lu t v hoà gi i tranh ch p h ng kinh doanh ợp đồ
bất động sn
Hòa gi i th n quy hi n t do ý chí c a các bên tranh n chấp, nhưng v
s can thi p c ủa Nhà nước để gi vai trò d n d ng trong vi c t o ra ắt và định hướ
hàng rào pháp c n thi t giúp các bên tranh ch p s d n pháp hoà gi ế ng bi i
m t cách hi u qu . Tuy nhiên, s can thi p này m h n ch v ức độ ế để ừa đảm
bo trt t xã h i v a tôn tr ng quyền định đoạt ca các bên tranh chp.
Từ những phân ch trên chúng ta thể xây dựng khái niệm pháp luật về
hòa giải tranh chấp đất đai trong hoạt động kinh doanh BĐS như sau: Pháp luật
về hòa giải tranh chấp đất đai trong hoạt động kinh doanh BĐS là tổng hợp các
quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh bin
pháp pháp gi i quy t các tranh ch n vi chuy ng, cho ế ấp liên quan đế c ển nhượ
thuê, cho thuê l thông qua sại đất đai tr giúp c a bên th các bên tranh ba để
chấp đạt được s đồng thuận trên cơ sở t quyết.
1.2.2. Đặc điể ợp đồm pháp lut v hoà gii tranh chp h ng kinh doanh
bất động sn
Th nht, vi c hòa gi i tranh ch p h i ph i do các ợp đồng KDBĐS đòi hỏ
ch th am hi u pháp lu t v đất đai, nm vng ngun gc, quá trình s dng
đất cũng như nguyên nhân tranh chấp gia các bên ti n hành. ế
Th hai, hòa gi i tranh ch p h c ti n hành d a trên ợp đồng KDBĐS đượ ế
những cơ sở như sau:
14
- Hoà gi i tranh ch p h i tôn tr ng quy ợp đồng KDBĐS phả ền định đoạt
của các đương sự có tranh ch p
- Hòa gi i tranh ch p h c ợp đồng KDBĐS không ch nghĩa vụ ủa c
quan nhà nướ ộng đồc thm quyn còn trách nhim ca c c ng xã hi
và c a m ỗi ngườ ụng đấi s d t.
- Thành viên h ng hòa gi i nên gi bí m t thông a các bên ội đồ tin đời tư củ
tranh ch p; tôn tr ng quy n, l i ích h p pháp c i khác; không xâm ph ủa ngườ m
li ích của nhà nước, li ích công c ng.
1.2.3. N n pháp lu t v hoà gi i tranh ch p h ng kinh ội dung bả ợp đồ
doanh b ng s n ất độ
1.2.3.1. Hoà gi i ngoài t t ng
1.2.3.2. Hoà gi i trong t t ng
Tiu kết Chương 1
Qua nghiên cu Chương 1, luận văn đã rút ra được m t s k t luế n sau:
M t là, lu ận văn đã hệ thng hoá nhng lý lun v hoà gii trong tranh
chp h tợp động KDBĐS trong bên ngoài t ụng. Qua đó ta thy r tranh ng
ch p h t phát tợp đồng KDBĐS xuấ nhi u nguyên nhân và nhi u d ng hình th c
khác nhau. Các quy đị ật liên quan điềnh ca pháp lu u chnh v tranh chp
H pháp giúp các bên chợp đồng KDBĐS là khuôn khổ th tham gia giao kết
hp đồng thc hiện đầy đủ đưc quyền nghĩa vụ ca mình.
Hai là, lu m pháp lu t v hoà gi i trong các ận văn đã đưa ra các khái ni
hợp đồng KDBĐS các đặc điể ợp đồm v hoà gii trong tranh chp h ng
KDBĐS.
Ba là, luận văn đã đưa ra 02 nhóm quy đnh pháp lut v ế gi i quy t tranh
ch p H p vợp đồng KDBĐS phù hợ i tng th h thng pháp lut hi n hành bao
gm hoà gi i ngoài t t ng hoà gi i trong t t pháp lu t ph ụng trên sở i
bo v ý chí tho thu n c a các bên tham gia H ng và ph i phù h p v i các ợp đồ
quy đị quan đếnh liên n pháp lut t tng, pháp lut ni dung khi gii quyết tranh
chp hợp đồng KDBĐS.
15
CHƯƠNG 2
TH C TR NG VÀ TH C TI N PHÁP LU T V HOÀ GI I CÁC
TRANH P TRONG H NG KINH DOANH BCH ỢP ĐỒ ẤT ĐỘNG SN
2.1. Th c tr ng pháp lu t v hoà gi i trong gi i quy tranh ch p h ết p
đồng kinh doanh b ng s n ất độ
2.1.1. Th c tr ng pháp lu t v hoà gi i tranh ch p h ng kinh doanh ợp đ
bất động sn ngoài t t ng
Th nht, v u kho n hòa gi i trong tranh ch điề ấp KDBĐS, đây chính
căn cứ ải. Điề ải đượ để tiến hành th tc hòa gi u khon hòa gi c hiu tha
thu n gi a các bên v c gi t tranh ch p s phát sinh b vi i quyế ằng phương thức
hòa gi i. V t ra là th a thu n v hòa gi c l p ra khi nào và hình th ấn đề đặ ải đượ c
như thế nào? Theo Ngh định s 22/2017/NĐ-CP
5
t u 6 quy ại Điề định tranh
chấp đượ ải thương mạc gii quyết bng a gi i nếu các bên tha thun hòa
gii. Các bên th tha thu n gi t tranh ch p b ng hòa gi c, sau i quyế ải trư
khi x y ra tranh ch p ho c t i b t c m nào c a quá trình gi thời điể i quyết
tranh chp”.
Th hai, v v m b o tính m t c a qtrình a gi i tranh ch ấn đề đả p
hợp đồng KDBĐS.
Th ba, v v u l c thi hành c a th a thu n hòa gi i thành trong ấn đề hi
tranh ch p h ợp đồng KDBĐS.
Như vậy, có th thy r ng k t qu hòa gi i thành trong tranh ch p h ng ế ợp đồ
KDBĐS buộ ện và đã chế ộc đó c các bên phi thc hi đảm bo s ràng bu
bi quyết đị ủa Tòa án khi có đơn yêu cầnh công nhn c u ca mt hoc tt c các
bên. Điề ầm phương thứu này là mt s tiến b vượt bc, nâng t c hòa gii nên
m c m i k n thu hút s quan tâm c a các chột bướ hiế th kinh doanh thương
m i vại đố ới phương thức gii quyết tranh ch p này.
5
Điều 6, trang 13.
16
2.1.2. Hgiải tranh ch p h ợp đồng kinh doanh bất động sản tại toà án
2.1.2.1. Th m quy n gi i quy t tranh ch p phát sinh t H ng kinh ế ợp đồ
doanh b ng sất độ n t i Tòa án
* Tiêu chí xác đị ấp liên quan đế ất độnh mt tranh ch n b ng sn tranh
chp v bất động sn
Theo quy đị 2015 quy đnh ca B lut t tng dân s nh Tòa án thm
quyn gi i quy t tranh ch p H ế ợp đồng KDBĐS như sau:
- m quy n xét x c a Tòa án theo v Th vic:
- m quy n c a Tòa án theo cTh p:
- m quy n c a Tòa án theo lãnh thTh :
- m quy n gi i quy t c a Tòa án theo s l a chTh ế n của nguyên đơn:
* Th m quy n gi i quy t tranh v p b ng s ế ch ất độ ản có liên quan đến quyết
định cá bit của cơ quan, tổ c, ngườ ch i có thm quy n
B t t t ng dân s nh v m quy n c a c p Tòa án gi lu 2015 quy đ th i
quyết v c dân s ng h p xem xét vi c h vi trong trườ y quy nh biết đ t
được xác định theo quy định tương ng ca Lut T tng hành chính v thm
quyn c a Tòa án nhân dân c p huy n, Tòa án nhân dân c p t nh. Tuy nhiên, khi
xác đị ủa Tòa án liên quan đếnh thm quyn c n Lut T tng hành chính thì cn
phải lưu ý:
2.1.2.2. Trình t , th t c gi i quy t tranh ch p phát sinh t h ng kinh ế ợp đồ
doanh b ng sất độ n t i Tòa án
* Trình t lý v án: Th
(1) Thụ lý vụ án nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết;
(2) Chuy i ki n cho Tòa án th m quy n Thông báo cho ển đơn khở
ngườ i kh i ki n, n u v án thu c th m quy n gi i quy t c a tòa án khác; ế ế
(3) Tr l i ki i kh i ki n, n u vi ại đơn kh ện cho ngườ ế ệc đó không thuộc
thm quy n gi i quyết c a Tòa án.
| 1/29

Preview text:

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HC LUT
PHAN TH NGỌC PHƯỢNG
HÒA GII CÁC TRANH CHP HỢP ĐỒNG
TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SN
THEO PHÁP LUT VIT NAM
Ngành: Lut Kinh tế Mã s: 8380107 TÓM TT LU T
ẬN VĂN THẠC SĨ LUẬ KINH T
THA THIÊN HUẾ, năm 2023
Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đại học Luật, Đại học Huế
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyn Hu Chí
Phản biện 1: TS. Cao Đình Lành
Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Thị Thương Huyền
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ họp tại: Trường Đại học Luật
Vào lúc...........giờ...........ngày 22 tháng 6 năm 2023
Trường Đại học Luật, Đại học Huế MC LC
PHN M ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................... 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 7
5. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................. 8
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 9
7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 9
CHƯƠNG 1. MT S VẤN ĐỀ LÝ LUN PHÁP LUT V HOÀ
GII TRONG GII QUYT TRANH CHP HỢP ĐỒN G KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SN ........................................................................... 10
1.1. Khái quát v hoà gii tranh chp hợp đồng kinh doanh bất động sn ..... 10
1.1.1. Tổng quan về hợp đồng kinh doanh bất động sản ................................ 10
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động
sản .................................................................................................................... 11
1.1.3. Khái niệm về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản ......... 12
1.2. Khái quát pháp lut v hoà gii tranh chp hợp đồng kinh doanh bt
động sn. ......................................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm pháp luật về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất
động sản ........................................................................................................... 13
1.2.2. Đặc điểm pháp luật về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất
động sản ........................................................................................................... 13
1.2.3. Nội dung cơ bản pháp luật về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh
bất động sản ..................................................................................................... 14
Tiểu kết Chương 1 ........................................................................................... 14
CHƯƠNG 2. THC TRNG VÀ THC TIN PHÁP LUT V HOÀ
GII CÁC TRANH CHP TRONG HỢP ĐỒNG KINH DOANH BT
ĐỘNG SN .................................................................................................... 15
2.1. Thc trng pháp lut v hoà gii trong gii quyết tranh chp hp
đồng kinh doanh bất động sn ..................................................................... 15
2.1.1. Thực trạng pháp luật về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất
động sản ngoài tố tụn
g .................................................................................... 15
2.1.2. Hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản tại toà án ........... 16
2.2. Thc tin áp dng pháp lut v hoà gii trong gii quyết tranh chp
phát sinh t hợp đồng kinh doanh bất động sn ........................................ 17
2.2.1. Tình hình áp dụng pháp luật về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh
doanh bất động sản được giải quyết tại Tòa án ............................................... 17
2.2.2. Đánh giá về thực trạng giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng kinh
doanh bất động sản tại Tòa án ......................................................................... 18
2.2.3. Vướng mắc, bất cập của pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng
kinh doanh bất động sản tại Tòa án ................................................................. 18
Tiểu kết Chương 2 ........................................................................................... 18
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GII PHÁP HOÀN THIN PHÁP
LUT, NÂNG CAO HIU QU THC HIN PHÁP LUT V HÒA
GII TRANH CHP TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SN ........ 19
3.1. Định hướng hoàn thin pháp lut v hòa gii tranh chp trong kinh
doanh bất động sn ........................................................................................ 19
3.2. Các gii pháp hoàn thin pháp lut hòa gii tranh chp trong kinh
doanh bất động sn ........................................................................................ 19
3.3. Các gii pháp nâng cao chất lượng hòa gii tranh chp hợp đồng
kinh doanh bất động sn ............................................................................... 20
Tiểu kết Chương 3 ........................................................................................... 21
KT LUN .................................................................................................... 22
TÀI LIU THAM KHO ............................................................................ 24
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca vic nghiên cứu đề tài
Thực tiễn cho thấy, khiếu kiện về bất động sản vẫn ngày càng gia tăng,
diễn biến phức tạp và chiếm tỷ lệ cao trong các loại tranh chấp mà Tòa án có
thẩm quyền thụ lý, giải quyết. Theo GS. Đặng Hùng Võ – nguyên Thứ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi Trường, nguyên nhân phát sinh tranh chấp là do thị
trường bất động sản Việt Nam phát triển quá nhanh chóng, mang lại lợi nhuận
cao trong một thời gian ngắn. Hơn thế nữa, một bộ phận chủ đầu tư dự án và
người tiêu dùng chưa có tính chuyên nghiệp, chỉ nhìn thấy lợi trước mắt mà
không nhận thấy rủi ro..v.v.. Nguyên nhân không nhỏ khiến xung đột trên thị
trường bất động sản tiếp tục phát sinh là quy định pháp luật còn thiếu các quy định về q ả
u n lý giao dịch bất động sản, quản lý rủi ro chưa đúng cách, quy định
chưa rõ ràng. Thực tiễn cho thấy, khiếu kiện về bất động sản vẫn ngày càng gia
tăng, diễn biến phức tạp và chiếm tỷ lệ cao trong các loại tranh chấphình tranh
chấp thương mại. Theo số liệu thống kê, chỉ tính riêng tại Tòa án, trung bình
mỗi năm các Tòa án nhân dân đã giải quyết trên 150.000 vụ việc dân sự, hôn
nhân và gia đình; trên 2.500 vụ việc về kinh doanh, thương mại; trên 2.000 vụ
việc về lao động; tỷ lệ các vụ việc mà Tòa án phải giải quyết hàng năm tăng
khoảng 15%1; các vụ việc về kinh doanh, thương mại và lao động có tỷ lệ tăng
cao hơn so với các vụ việc dân sự khác. Theo đó, số vụ án tranh chấp về Hợp
đồng kinh doanh bất động sản (KDBĐS) có tỷ lệ ngày càng gia tăng về số lượng
và phát sinh nhiều tình huống pháp lý phức tạp, gây ảnh hưởng không nhỏ đến
hoạt động kinh doanh của các chủ thể tham gia hợp đồng. Các hoạt động mua
bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn, tặng cho… trên thị trường bất động
sản diễn ra thường xuyên, liên tục và ảnh hưởng sâu rộng đến nền kinh tế - xã
1Báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự của Tòa án nhân dân tối cao, nguồn:
http://duthaoonline.quochoi.vn/DuThao/Lists/DT_TAILIEU_COBAN/Attachments/1868/Baocaotongketthihanh. doc 1
hội Việt Nam. Pháp luật cũng đã kịp thời được ban hành để điều chỉnh thị
trường bất động sản.
Luật KDBĐS năm 2014 ra đời cùng các nghị định và thông tư hướng dẫn
đã tạo khung khổ pháp lý cho thị trường bất động sản phát triển dưới sự quản lý
của Nhà nước. Hợp đồng KDBĐS chính là hình thức pháp lý thực hiện các giao
dịch về KDBĐS. Mặc dù hợp đồng KDBĐS được đề cập trong Luật KDBĐS
năm 2014 song mới chỉ dừng lại ở những nội dung mang tính nguyên tắc và
định khung. Trên thực tế, các vụ việc tranh chấp trong lĩnh vực KDBĐS đa số
xuất phát từ việc thiếu các điều khoản cụ thể, rõ ràng về vấn đề tranh chấp trong
hợp đồng. Hơn nữa, giải quyết tranh chấp Hợp đồng KDBĐS là lĩnh vực chưa
có bề dày về mặt pháp luật ở nước ta, do đó các quy định về KDBĐS nói chung
và giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS nói riêng đang trong quá trình xây
dựng và hoàn thiện nên khó tránh khỏi những hạn chế, bất cập.
Ở Việt Nam, Nghị quyết 49-NQ/TW ngày 2/6/2005 của Bộ Chính Trị về
Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 ra đời là dấu mốc quan trọng về nỗ
lực cải cách trong hoạt động xét xử và giải quyết tranh chấp. Nghị quyết 49 nêu
rõ “ Khuyến khích việc giải quyết một số tranh chấp thông qua thương lượng
hoà giải, trọng tài, toà án hỗ trợ bằng quyết định công nhận việc giải quyết đó”.
Tiếp đó là sự ra đời của nhiều văn bản luật có liên quan quy định mang tính
nguyên tắc về việc áp dụng hoà giải để giải quyết vấn đề tranh chấp thương mại
như Luật Hoà giải ở cơ sở Luật số 35/2013/QH13 và Luật Hoà giải đối thoại tại
Toà án số 58/2020/QH14 của Quốc Hội.
Theo đó chính phủ đã ban hành Nghị định số 22/2017/NĐ-CP về hoà giải
thương mại. Nghị định này đã xác định khá rõ bản chất của hoạt động hoà giải
thương mại, thể hiện được quan điểm, thái độ của Nhà nước đối với hoà giải
thương mại. Nghị định này cũng đã xác định khá rõ địa vị pháp lý của chủ thể
hoà giải thương mại và cụ thể hoá cam kết mở cửa thị trường dịch vụ hoà giải.
Tuy nhiên, Nghị định 22/2017/NĐ-CP vẫn chưa làm rõ được các vấn đề như 2
nguyên tắc hoà giải, chủ thể hoà giải, vấn đề hợp đồng hoà giải, vấn đề cung cấp thông tin..v.v.
Hơn nữa, việc hoà giải trong giải quyết tranh chấp Hợp đồng KDBĐS là
lĩnh vực chưa có bề dày về mặt pháp luật ở nước ta, do đó các quy định về
KDBĐS nói chung và hoà giải trong giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS
nói riêng vẫn đang trong quá trình xây dựng và hoàn thiện nên khó tránh khỏi
những hạn chế, bất cập. Với những lý do cơ bản trên, xuất phát từ lý luận và
thực tiễn tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoà giải các tranh chấp trong Hợp đồng
kinh doanh bất động sản theo pháp luật Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ luật
học với mong muốn lý giải, cung cấp cơ sở khoa học góp phần hoàn thiện pháp
luật về hoà giải trong giải quyết tranh chấp Hợp đồng KDBĐS.
2. Tình hình nghiên cu liên quan đến đề tài
Các công trình nghiên cứu hiện nay ở các cấp độ khác nhau chủ yếu đi
chung về giải quyết các vấn đề trong tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng
KDBĐS và hoà giải trong thương mại trong các hợp đồng kinh doanh thương
mại nói chung. Đến nay đã có không ít các công trình và bài nghiên cứu về lĩnh vực này, như:
- Điêu Quỳnh Anh (2020), Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh bất động sản và thực tiễn thi hành tại thành phố Hà Nội, Luận văn thạc
sĩ, Trường Đại học Luật Hà Nội. L ậ
u n văn nghiên cứu về thực tiễn phát sinh
trong giải quyết tranh chấp về KDBBĐS trên địa bàn Hà Nội và các hình thức
giải quyết tranh chấp ( thương lượng, hoà giải, trọng tài, toà án) từ đó xây dựng
các đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp trong KDBĐS tại
Hà Nội nói riêng, cũng như trên cả nước nói chung.
- Võ Hương Giang (2015), Pháp luật về điều chỉnh hoạt động hoà giải tư
pháp trong giải quyết tranh chấp thương mại tại Việt nam, Luận văn thạc sĩ
Luật, Trường Đại học Luật Hà Nội. Luận văn nghiên cứu lý luận và thực tiễn
phát sinh trong hoà giải khi giải quyết các tranh chấp về thương mại từ đó xây 3
dựng các đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp theo
phương thức hoà giải trong kinh doanh thương mại nói chung.
- Nguyễn Thị An Na (2014), Hoà giải – Phương thức giải quyết tranh chấp
thương mại ngoài tố tụng tư pháp, Luận văn thạc sĩ Luật, Trường Đại học Luật
Hà Nội nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát sinh trong hoà giải khi giải quyết các
tranh chấp về thương mại trước khi đi đến giải quyết tranh chấp trong tố tụng từ
đó xây dựng các đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp theo
phương thức hoà giải trong kinh doanh thương mại nói chung.
- Lê Thị Tâm (2010), So sánh phương thức hoà giải với thủ tục hoà giải
trong giải quyết tranh chấp kinh tế tại Toag Án, Luận văn thạc sĩ Luật, Trường Đại học Luật Hà Nội
Luận văn đi sâu nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát sinh trong hoà giải khi
giải quyết các tranh chấp về thương mại tại Toà án khi giải quyết tranh chấp
trong tố tụng từ đó xây dựng các đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu quả giải quyết
tranh chấp theo phương thức hoà giải.
- Lê Lưu Hương (2012), Quy định của Pháp luật về KDBĐS đối với các
nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luận văn thạc sĩ Luật, Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội
Luận văn nghiên cứu về KDBĐS của người nước ngoài tại Việt Nam trong
đó chủ yếu làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn xung quanh vấn đề
KDBĐS, đặc biệt là các vấn đề ảnh hưởng đến KDBĐS của nhà đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam đồng thời phân tích thực trạng các quy định của pháp luật về
KDBĐS đối với các nhà đầu tư nước ngoai tại Việt Nam từ đó đưa ra phương
hướng và giải pháp hoàn thiện hệ t ố
h ng pháp luật KDBĐS đối với các nhà
KDBĐS nước ngoài tại Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của thị
trường bất động sản trong nền kinh tế thời kỳ hội nhập, phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Vũ Anh (2012), Pháp luật về KDBĐS ở Việt Nam - Những vấn đề lý luận 4
và thực tiễn, Luận án tiễn sĩ, Học Viện Khoa học xã hội nội dung nghiên cứu
chủ yếu chỉ dừng lại về những vấn đề lý luận về pháp luật KDBĐS ở Việt Nam
qua việc nghiên cứu thực trạng từ đó có những định hướng và giải pháp hoàn
thiện pháp luật về KDBĐS ở Việt Nam.
- Nguyễn Thị Xuân (2014), Pháp luật về Hợp đồng KDBĐS ở Việt Nam,
Luận văn thạc sĩ Luật, Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn nghiên
cứu về hợp đồng KDBĐS dưới góc độ pháp luật trong đó chủ yếu là tập hợp, hệ
thống hóa và phát triển hệ thống cơ sở lý luận về hợp đồng KDBĐS và pháp luật
về hợp đồng KDBĐS đồng thời phân tích nội dung pháp luật về hợp đồng
KDBĐS và đánh giá thực trạng thi hành pháp luật về hợp đồng KDBĐS ở nước
ta và đề xuất giải pháp hoàn thiện lĩnh vực pháp luật này… Ngoài ra còn rất
nhiều công trình nghiên cứu, báo cáo khoa học và bài viết của các tác giả khác
liên quan đến vấn đề này.
- Nguyễn Văn Cường (2008), Thực tiễn giải quyết tranh chấp về bất động
sản và những yêu cầu đặt ra đối với pháp luật về đăng ký bất động sản, bài viết
trên trang https://thongtinphapluatdansu.edu.vn/2008/11/28/2019/ đã khái quát
pháp luật về đăng ký bất động sản nhìn từ thực tiễn giải quyết các tranh chấp về
bất động sản tại Tòa án. Những yêu cầu đặt ra từ đó đề xuất một vài kiến nghị
đối với pháp luật về đăng ký bất động sản.
- Nhóm tác giả John Gil espie, Fu Hualing và Phạm Duy Nghĩa (2014),
Tranh chấp thu hồi đất ở Đông Á: Phân tích so sánh và khuyến nghị với Việt
Nam”, Báo cáo viết cho UNDP Việt Nam.
Báo cáo gồm ba nghiên cứu điển hình quốc gia phân tích các tranh chấp thu
hồi đất ở Trung Quốc, Inđônêxia, và Campuchia. Mỗi nghiên cứu điển hình sẽ
phân tích những đặc điểm về bộ máy nhà nước, hệ thống pháp luật, kinh tế chính
trị ảnh hưởng đến tranh chấp thu hồi đất tại mỗi quốc gia. Từ đó, các tranh chấp
này sẽ được phân tích tập trung ở ba nội dung: Tham vấn giữa cộng đồng dân và
nhà nước hoặc nhà đầu tư thưc hiên trước và trong thời gian thực hiện dự án có 5
thu hồi đất. Hòa giải giữa cộng đồng, nhà nước hoặc nhà đầu tư để giải quyết
các vấn đề do những dự án thu hồi đất gây ra. Giải quyết tranh chấp tại tòa án
giữa cộng đồng, nhà nước hoặc nhà đầu tư về n ữ
h ng vấn đề do các dự án thu hồi đất gây ra.
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp với
Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) (2013), Các giải pháp quản lý
rủi ro, giải quyết xung đột trong thị trường bất động sản”, Hội thảo khoa học.
Qua nghiên cứu, hội thảo đã chỉ ra cho các doanh nghiệp có cái nhìn toàn
diện về những khó khăn cũng như tình trạng tranh chấp trong bối cảnh khủng
hoảng kinh tế hiện nay và gợi mở các giải pháp quản lý rủi ro, giải quyết xung
đột trong thị trường bất động sản và các loại tranh chấp đang diễn ra phổ biến
như: Tranh chấp giữa chủ đầu tư dự án và người góp vốn mua nhà trên giấy;
giữa chủ đầu tư ban đầu và các chủ đầu tư thứ cấp dưới dạng nhận chuyển
nhượng dự án hoặc góp vốn đầu tư…và các loại tranh chấp có thể hình thành
trong tương lai (ví dụ như tranh chấp trong việc giải quyết nợ xấu, giải quyết
kho bất động sản tồn đọng…). Từ đó đã đề xuất các giải pháp nhằm phòng ngừa
rủi ro và hạn chế tranh chấp.
Như vậy các công trình trên nghiên cứu pháp luật về KDBĐS, giải quyết
tranh chấp về KDBĐS, và hoà giải trong giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
thương mại nói chung. Kế thừa những về những vấn đề lý luận trên kết hợp với
pháp luật về hợp đồng KDBĐS tác giả đã tiến hành nghiên cứu đề tài của mình
từ đó đưa ra những kiến giải pháp luật về hoà giải trong giải quyết tranh chấp Hợp đồng KDBĐS.
3. Mục đích và nhiệm v nghiên cu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện về hoà giải trong giải quyết tranh chấp phát
sinh từ Hợp đồng KDBĐS. 6
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để tiếp cận mục tiêu trên, đề tài tập trung vào giải quyết các nhiệm vụ:
- Làm sáng tỏ cơ sở lý luận về áp dụng quy định của pháp luật về hoà giải
trong giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS. Tập trung phân tích, khái quát
khái niệm, đặc điểm, quy định của pháp luật về hoà giải trong giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
- Đánh giá thực trạng áp dụng quy định của pháp luật về hoà giải trong giải
quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
- Làm sáng tỏ những nguyên nhân, vướng mắc của những hạn chế trong
việc áp dụng quy định pháp luật về hoà giải trong giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
- Xây dựng, đề xuất các giải pháp khắc phục pháp luật về hoà giải trong
giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Dựa trên các quy định pháp luật về hoà giải trong giải quyết tranh chấp hợp
đồng KDBĐS trong Bộ luật dân sự 2015, BLTTDS 2015, Luật KDBĐS 2014,
Luật nhà ở 2014, Luật hoà giải ở cơ sở năm 2013, Luật Hoà giải đối thoại tại
Toà Án năm 2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành, các án lệ, các
công văn hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao. Đối tượng nghiên cứu của đề
tài bao gồm 02 nhóm: Hoà giải ngoài tố tụng dân sự của toà án và hoà giải trong
tố tụng dân sự của toà án 4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Hiện nay, ở Việt Nam, hợp đồng KDBĐS được phân thành
hai loại: Thứ nhất, hợp đồng KDBĐS, bao gồm: hợp đồng mua bán nhà ở và
công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng
thuê bất động sản, hợp đồng thuê mua nhà ở và công trình xây dựng. Thứ hai,
hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản, bao gồm: hợp đồng đấu giá tài sản, 7
hợp đồng định giá bất động sản, hợp đồng quảng cáo bất động sản, hợp đồng tư
vấn bất động sản, hợp đồng môi giới bất động sản... Tuy nhiên, do tính chất
phức tạp và nội hàm rộng lớn của đề tài, luận văn chỉ tập trung đi sâu, tìm hiểu
giới hạn phạm vi nghiên cứu pháp luật về hoà giải trong giải quyết tranh chấp
hợp đồng KDBĐS bao gồm trên 02 nhóm chính là: Hoà giải ngoài tố tụng dân
sự của toà án và hoà giải trong tố tụng dân sự của toà án
Về không gian: Nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn về thực hiện pháp
luật trong hoà giải khi giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS ở Việt Nam.
Về thời gian: Việc đánh giá thực trạng pháp luật và thực hiện pháp luật về
hoà giải khi giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS ở Việt Nam từ năm 2017 đến năm 2022.
5. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở phương pháp luận
Phương pháp luận được sử dụng là phương pháp luận chủ nghĩa duy vật
biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ
Chí Minh về xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa; đường lối, chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa quy định của pháp luật về hoà giải trong giải quyết tranh chấp hợp
đồng kinh doanh bất động sản.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng:
- Phương pháp phân tích văn bản quy phạm, phương pháp đối chiếu được
chủ yếu trong chương 1 để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận.
- Trong chương 2, các phương pháp phân tích quy phạm, phân tích số liệu
thứ cấp được sử dụng để làm sáng tỏ thực trạng áp dụng pháp luật về hoà giải
trong giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
- Chương 3, phương pháp dự báo, phỏng đoán khoa học được sử dụng để
làm sáng tỏ các cơ sở pháp lý, đề xuất định hướng và giải pháp. 8
Ngoài ra đề tài còn sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp hệ thống hóa: Được sử dụng xuyên suốt toàn bộ trong các
chương của luận văn, nhằm trình bày các vấn đề, nội dung nghiên c ứu theo
một trình tự, bố cục hợp lý, chặt chẽ, logic và gắn kết được những vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu điển hình: Lựa chọn một số vụ việc điển hình để
phân tích, đối sánh việc thực hiện pháp luật để chỉ ra một số vướng mắc.
6. Ý nghĩa khoa học và thc tin của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Kết quả n h
g iên cứu mới của đề tài góp phần làm sáng tỏ
những vấn đề lý luận về thực hiện hoà giải trong giải quyết tranh chấp hợp đồng
bất động sản, thực hiện pháp luật về hoà giải trong giải quyết tranh chấp hợp đồng bất động sản.
Ý nghĩa thực tiễn: Là tài liệu tham khảo cho các cơ quan có thẩm quyền
trong việc hoàn thiện quy trình thực hiện pháp luật về hoà giải trong giải quyết
tranh chấp hợp đồng bất động sản. Mặc khác, đề tài còn là tài liệu tham khảo
cho việc học tập, nghiên cứu pháp luật riêng về hoà giải trong giải quyết tranh
chấp hợp đồng bất động sản, có ý nghĩa trong việc thực hiện và góp phần giải
quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng bất động sản.
7. Kết cu ca luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận của pháp luật về hoà giải trong giải quyết
tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
Chương 2: Thực trạng pháp luật về hoà giải các tranh chấp trong hợp đồng KDBĐS.
Chương 3: Đinh hướng và các giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao
chất lượng hoà giải các tranh chấp trong hợp đồng KDBĐS.
Nội dung cụ thể các Chương bao gồm: 9 CHƯƠNG 1
MT S VẤN ĐỀ LÝ LUN PHÁP LUT
V HOÀ GII TRONG GII QUYT TRANH CHP HỢP ĐỒN
G KINH DOANH BẤT ĐỘNG SN
1.1. Khái quát về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản
1.1.1. Tổng quan về hợp đồng kinh doanh bất động sản
1.1.1.1. Khái niệm về hợp đồng kinh doanh bất động sản
Theo quy định của Luật KDBĐS hiện hành, hoạt động KDBĐS có hai loại
là KDBĐS và kinh doanh dịch vụ bất động sản. Theo đó “KDBĐS là việc bỏ vốn
đầu tư xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê,
cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản nhằm mục đích sinh lợi. Kinh doanh
dịch vụ bất động sản là các hoạt động hỗ trợ KDBĐS và thị trường bất động
sản, bao gồm các dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động
sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi” 2.
Một cách tổng quát, có thể định nghĩa hợp đồng kinh doanh bất động sản
như sau: Hợp đồng kinh doanh bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa
các bên chủ thể mà trong đó ít nhất một bên là chủ thể kinh doanh bất động sản
để mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua một bất động sản nhất định
nhằm tìm kiếm lợi nhuận.
1.1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng kinh doanh bất động sản
* Đặc điểm của hợp đồng KDBĐS:
Thứ nhất, không phải tất cả chủ thể có thể tham gia vào các giao dịch dân
sự nói chung đều có thể là chủ thể của hợp đồng KDBĐS. Chủ thể của hợp đồng
KDBĐS phải đáp ứng những yêu cầu nhất định tùy vào loại hợp đồng mà họ là
chủ thể giao dịch và ít nhất một bên chủ thể trong hợp đồng KDBĐS phải là chủ
2 khoản 1 Điều 3 Luật KDBĐS 10
thể KDBĐS được thành lập và hoạt động KDBĐS theo Luật KDBĐS và các văn bản liên quan.
Thứ hai, đối tượng của hợp đồng KDBĐS là những bất động sản bao gồm:
nhà ở, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất. Những bất động sản này chỉ có
thể trở thành đối tượng của hợp đồng KDBĐS khi đáp ứng những điều kiện nhất định.
Thứ ba, hợp đồng KDBĐS phải được lập bằng văn bản.
Thứ tư, hợp đồng KDBĐS luôn được hình thành vì mục đích lợi nhuận dù
ở dưới dạng này hay dạng khác.
1.1.1.3. Vai trò của kinh doanh bất động sản
Thứ nhất, hợp đồng kinh doanh bất động sản là cơ sở để các bên thực hiện
một cách chính xác nhất quyền và nghĩa vụ của mình đối với đối tác.
Thứ hai, ở mỗi giao dịch nói chung và giao dịch về kinh doanh bất động
sản nói riêng thì hợp đồng là cơ sở trực tiếp nhất để có thể giải quyết các tranh
chấp khi phát sinh mâu thuẫn giữa các bên trong hợp đồng.
Thứ ba, thông qua hợp đồng kinh doanh bất động sản, Nhà nước sẽ dễ dàng
quản lý hơn đối với hoạt động của các chủ thể trong thị trường bất động sản.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản
1.1.2.1. Khái niệm tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản
Như vậy, tranh chấp hợp đồng KDBĐS là những mâu thuẫn phát sinh từ
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng KDBĐS giữa một bên là chủ
thể KDBĐS để mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua một bất động
sản nhất định nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Đó là những tranh chấp về hình thức
cũng như nội dung của hợp đồng, về đối tượng và chủ thể của hợp đồng.
* Các loại tranh chấp hợp đồng KDBĐS
Thứ nhất, tranh chấp hợp đồng KDBĐS là tranh chấp về dân sự khi tranh
chấp phát sinh mà một hoặc các bên không có đăng ký kinh doanh, nhưng đều 11
có mục đích lợi nhuận; hoặc chỉ có một bên chủ thể có đăng ký kinh doanh, có
mục đích lợi nhuận và bên kia chủ thể không có mục đích lợi nhuận (là đối
tượng quy định theo Luật KDBĐS 2014)3.
Thứ hai, tranh chấp hợp đồng KDBĐS là tranh chấp về kinh doanh thương
mại khi tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá
nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuậ4n .
1.1.2.2. Đặc điểm của tranh chấp hợp đồng KDBĐS
- Thứ nhất, tranh chấp về hình thức hợp đồng.
- Thứ hai, tranh chấp đến đối tượng của hợp đồng:
- Thứ ba, tranh chấp về chủ thể hợp đồng nhất là việc giao kết hợp đồng
mua bán nhà hình thành trong tương lai vẫn có vi phạm về mặt chủ thể hợp đồng và
điều kiện để huy động vốn xây dựng nhà.
- Thứ tư, tranh chấp về nội dung:
1.1.3. Khái niệm về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản
Hiện nay theo pháp luật Việt Nam, hòa giải tranh chấp trong kinh doanh
BĐS có nhiều hình thức hòa giải khác nhau như hòa giải thông qua các tổ chức
hòa giải, hòa giải trong tố tụng trọng tài và hòa giải tại Tòa án. Đối với tranh
chấp đất đai trong kinh doanh BĐS được tiến hành hòa giải tại các trung tâm hòa
giải thì hòa giải sẽ được xem là một phương thức giải quyết tranh chấp độc lập.
Nếu hoạt động hòa giải này được được thực hiện bởi Hội đồng trọng tài hoặc tại
Tòa án được xem là một phần của thủ tục tố tụng. Như vậy, về cơ bản hoạt đông
hòa giải để giải tranh chấp đất đai trong kinh doanh BĐS có thể xem là một biện
pháp pháp lý để giải quyết các tranh chấp đất đai phát sinh trong hoạt kinh
doanh BĐS. Việc nghiên cứu và phân tích những khái niệm về hòa giải dưới các
góc độ cho thấy hòa giải có các đặc điểm chung như sau:
Thứ nhất, trong quá trình hòa giải phải có sự tham gia của bên thứ ba trung
lập cho ý kiến tư vấn đồng thời công nhận thủ tục hòa giải thành giữa các bên trong tranh chấp.
3 Khoản 2 Điều 10 Luật KDBĐS 2014
4 Khoản 1 Điều 30 của BLTTDS 2015 12
Thứ hai, hòa giải được thực hiện trên cở sở từ ý chí của các bên tranh chấp
Từ những phân tích trên có thể xây dựng khái niệm hòa giải tranh chấp đất
đai trong kinh doanh BĐS như sau: Hòa giải tranh chấp đất đai trong kinh
doanh BĐS là biện pháp pháp lý giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại đất đai thông qua sự trợ giúp của bên thứ
ba để các bên tranh chấp đạt được sự đồng thuận trên cơ sở tự quyết.
1.2. Khái quát pháp lut v hoà gii tranh chp hợp đồng kinh doanh
bất động sn .
1.2.1. Khái niệm pháp luật về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản
Hòa giải thể hiện quyền tự do ý chí của các bên tranh chấp, nhưng vẫn có
sự can thiệp của Nhà nước để giữ vai trò dẫn dắt và định hướng trong việc tạo ra
hàng rào pháp lý cần thiết giúp các bên tranh chấp sử dụng biện pháp hoà giải
một cách hiệu quả. Tuy nhiên, sự can thiệp này ở mức độ hạn chế để vừa đảm
bảo trật tự xã hội vừa tôn trọng quyền định đoạt của các bên tranh chấp.
Từ những phân tích trên chúng ta có thể xây dựng khái niệm pháp luật về
hòa giải tranh chấp đất đai trong hoạt động kinh doanh BĐS như sau: Pháp luật
về hòa giải tranh chấp đất đai trong hoạt động kinh doanh BĐS là tổng hợp các
quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh biện
pháp pháp lý giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại đất đai thông qua sự trợ giúp của bên thứ ba để các bên tranh
chấp đạt được sự đồng thuận trên cơ sở tự quyết.
1.2.2. Đặc điểm pháp luật về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản
Thứ nhất, việc hòa giải tranh chấp hợp đồng KDBĐS đòi hỏi phải do các
chủ thể am hiểu pháp luật về đất đai, nắm vững nguồn gốc, quá trình sử dụng
đất cũng như nguyên nhân tranh chấp giữa các bên tiến hành.
Thứ hai, hòa giải tranh chấp hợp đồng KDBĐS được tiến hành dựa trên những cơ sở như sau: 13
- Hoà giải tranh chấp hợp đồng KDBĐS phải tôn trọng quyền định đoạt
của các đương sự có tranh chấp
- Hòa giải tranh chấp hợp đồng KDBĐS không chỉ là nghĩa vụ của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền mà còn là trách nhiệm của cả cộng đồng xã hội
và của mỗi người sử dụng đất.
- Thành viên hội đồng hòa giải nên giữ bí mật thông tin đời tư của các bên
tranh chấp; tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp của người khác; không xâm phạm
lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng.
1.2.3. Nội dung cơ bản pháp luật về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản
1.2.3.1. Hoà giải ngoài tố tụn g
1.2.3.2. Hoà giải trong tố tụng
Tiu kết Chương 1
Qua nghiên cứu Chương 1, luận văn đã rút ra được một số kết luận sau:
Một là, luận văn đã hệ thống hoá những lý luận về hoà giải trong tranh
chấp hợp động KDBĐS trong và bên ngoài tố tụng. Qua đó ta thấy rằng tranh
chấp hợp đồng KDBĐS xuất phát từ nhiều nguyên nhân và nhiều dạng hình thức
khác nhau. Các quy định của pháp luật có liên quan điều chỉnh về tranh chấp
Hợp đồng KDBĐS là khuôn khổ pháp lý giúp các bên chủ thể tham gia giao kết
hợp đồng thực hiện đầy đủ được quyền và nghĩa vụ của mình.
Hai là, luận văn đã đưa ra các khái niệm pháp luật về hoà giải trong các
hợp đồng KDBĐS và các đặc điểm về hoà giải trong tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
Ba là, luận văn đã đưa ra 02 nhóm quy định pháp luật về giải quyết tranh
chấp Hợp đồng KDBĐS phù hợp với tổng thể hệ thống pháp luật hiện hành bao
gồm hoà giải ngoài tố tụng và hoà giải trong tố tụng trên cơ sở pháp luật phải
bảo vệ ý chí thoả thuận của các bên tham gia Hợp đồng và phải phù hợp với các
quy định liên quan đến pháp luật tố tụng, pháp luật nội dung khi giải quyết tranh chấp hợp đồng KDBĐS. 14 CHƯƠNG 2
THC TRNG VÀ THC TIN PHÁP LUT V HOÀ GII CÁC
TRANH CHP TRONG HỢP ĐỒNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SN
2.1. Thc trng pháp lut v hoà gii trong gii quyết tranh chp hp
đồng kinh doanh bất động sn
2.1.1. Thực trạng pháp luật về hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh
bất động sản ngoài tố tụn g
Thứ nhất, về điều khoản hòa giải trong tranh chấp KDBĐS, đây chính là
căn cứ để tiến hành thủ tục hòa giải. Điều khoản hòa giải được hiểu là thỏa
thuận giữa các bên về việc giải quyết tranh chấp sẽ phát sinh bằng phương thức
hòa giải. Vấn đề đặt ra là thỏa thuận về hòa giải được lập ra khi nào và hình thức
như thế nào? Theo Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
5 tại Điều 6 quy định “tranh
chấp được giải quyết bằng hòa giải thương mại nếu các bên có thỏa thuận hòa
giải. Các bên có thể thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng hòa giải trước, sau
khi xảy ra tranh chấp hoặc tại bất cứ thời điểm nào của quá trình giải quyết tranh chấp”.
Thứ hai, về vấn đề đảm bảo tính bí mật của quá trình hòa giải tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
Thứ ba, về vấn đề hiệu lực thi hành của thỏa thuận hòa giải thành trong
tranh chấp hợp đồng KDBĐS.
Như vậy, có thể thấy rằng kết quả hòa giải thành trong tranh chấp hợp đồng
KDBĐS buộc các bên phải thực hiện và đã có cơ chế đảm bảo sự ràng buộc đó
bởi quyết định công nhận của Tòa án khi có đơn yêu cầu của một hoặc tất cả các
bên. Điều này là một sự tiến bộ vượt bậc, nâng tầm phương thức hòa giải nên
một bước mới và khiến thu hút sự quan tâm của các chủ thể kinh doanh thương
mại đối với phương thức giải quyết tranh chấp này. 5 Điều 6, trang 13. 15
2.1.2. Hoà giải tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản tại toà án
2.1.2.1. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng kinh
doanh bất động sản tại Tòa án
* Tiêu chí xác định một tranh chấp liên quan đến bất động sản là tranh
chấp về bất động sản
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp Hợp đồng KDBĐS như sau:
- Thẩm quyền xét xử của Tòa án theo vụ việc:
- Thẩm quyền của Tòa án theo cấp:
- Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ:
- Thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn:
* Thẩm quyền giải quyết tranh về chấp bất động sản có liên quan đến quyết
định cá biệt của cơ quan, tổ c ứ
h c, người có thẩm quyền
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của cấp Tòa án giải
quyết vụ việc dân sự trong trường hợp có xem xét việc hủy quyết định cá biệt
được xác định theo quy định tương ứng của Luật Tố tụng hành chính về thẩm
quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Tuy nhiên, khi
xác định thẩm quyền của Tòa án liên quan đến Luật Tố tụng hành chính thì cần phải lưu ý:
2.1.2.2. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng kinh
doanh bất động sản tại Tòa án
* Trình tự Thụ lý vụ án:
(1) Thụ lý vụ án nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết;
(2) Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và Thông báo cho
người khởi kiện, nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án khác;
(3) Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện, nếu việc đó không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án. 16