Tóm tắt lý thuyết chương 3 môn Quản trị học

Tóm tắt lý thuyết chương 3 môn Quản trị học

lOMoARcPSD| 36066900
lOMoARcPSD| 36066900
CHƯƠNG 3
MÔI TRƯỜNG HOT ĐỘNG CA T CHC
I. Khái nim phân loi các yếu t môi trường
Thut ng môi trường bên ngoài đưc dùng để ch ra nhng th chế hoc nhng
lc ng bên ngoài t chc nhưng chúng li nh ng
trc tiếp hoc gián tiếp
đến hot động ca t chc.
Theo phm vi nh ng ca các yếu t môi trường cũng như tính cht tác động
trc tiếp hay gián tiếp đối vi các t chc, các yếu t môi
trường đưc chia làm hai
nhóm: (1) Môi trường
(2) Môi trường vi
Ngoài các yếu t môi trường bên ngoài, trong quá trình hot động
ca
t
c
h
c nhà
qun
tr
cn
p
hi
quan tâm
đ
ến
môi tr
ư
n
g
ni
b.
Nhóm
này bao gm các
yếu t ngun lc bên trong ca t chc như: (i) Ngun lc tài chính; (ii) Ngun
nhân lc; (iii) Ngun lc vt cht; (iv) Ngun lc
thông tin; (v) Văn hoá t
chc.
lOMoARcPSD| 36066900
Môi trường vĩ mô hay môi trường tng quát (general
environment): các yếu t, c lc ng hoc th chế bên ngoài t chc
mt
khi xut hin phm vi nh ng ca rng ln nhng yếu t này thường
nh ng gián tiếp đến các t chc. Các yếu t môi
tr
ư
ng
bao g
m
: (i) Kinh
t
ế;
(ii) V
ăn
hóa -
hi
, (iii) Chính tr
&
Pháp lut; (iv) Khoa hc,
k
thut ng
ngh; (v) Môi trường quc tế;
(vi)
Môi trưng t nhiên,
Môi trường vi hay môi trường đặc thù (specific environment):
Bao gm các yếu t khi xut hin nhng yếu t này tác động trên mt bình din
hp (chi nh ng đến mt s t chc trong cùng mt ngành
kinh doanh
hoc
m
t
l
ĩ
nh
v
c ho
t
động
) th
ư
ng
nh
h
ư
ng
chi
phi trc tiếp đến các t chc.
Nhng yếu t môi trường vi bao gm: (i)
Đối th cnh tranh; (ii) Khách hàng; (iii)
Nhà cung ng: (iv) Chính ph;
(v) Nhóm áp lc.
II. nh ng ca môi trườngn ngoài đối vi t chc
2.1. Môi trường
2.1.1. Môi trường kinh tế
1. Chu k kinh tế: ng trưởng suy thoái
Khi nn kinh tế tăng trưng và phát triển nghĩa là giai đon mà hai
thưc đo |
GDP GNP đạt mc đ tăng cao. N vy, thi k nn kinh tế
phồn vinh đã mang li
cho các t chc một hội phát trin trong th
trường tăng trưởng nhanh.
Trong giai đon nn kinh tế suy thoái/khng hong vi tc độ tăng trưởng âm,
tương ng vi vic thu nhp ca ngưi tiêu dùng thp hơn ngưi dân đối mt vi
nguy mt vic ln hơn. Điu này không nhng
gây ra những khó khăn trong vic
tiêu th c sn phm và dch v ca các t chc kinh doanh, c nhng t chc
phi kinh doanh cũng gp bt
li.
2. Lm phát và gim phát
Mc
độ
lm phát cao có thy ra những khó khăn cho các t chc
v giá đầu vào
gia tăng sẽ dẫn đến s tăng lên về chi phí, ảnh hưởng đến
sc cnh tranh. Mt khác,
khi mc
độ
lm phát quá cao sm giá sn
phm/dch v tăng cao, trong lúc đó | thu
nhp thc tế ca ngưi dân gim xung, dn đến vic gim sc mua ca hi
th làm cho nn kinh
lOMoARcPSD| 36066900
tế b đình tr. Trái li, gim phát cũng nh ng bt li cho các t chc
xu ng
tiêu dùng gim.
3. Lãi sut ngân hàng
Lãi sut chính chi phí vn đối vi mt t chc, do vy khi lãi sut tăng cao s hn
chế nhu cu vay vốn để m rng hot đng kinh doanh, và nh ởng đến giá thành sn
phm/dch v và h qu là làm gim sc cnh tranh v giá ca các t chức. Đối vi lãi
suất huy động vốn tăng dẫn đến
vic khuyến khích ngưi dân gi tin vào ngân hàng
nhiều hơn, do vậy ng làm cho nhu cu tiêu ng ca hi gim xung.
4. Cán cân thanh toán
Cán cân thanh toán lưu ng tin t giao dch ca mt quc gia vi
các c
khác trên thế gii. Vn đề đây tình trng cán cân thanh toán
ca mt quc gia là
nhân t quan trng nh ởng đến t giá hối đoái và đến t t giá hi đoái s tác động
không nh đến các t chc.
2.1.2. Môi trường quc tế
Hai ni dung quan trng s đưc bàn đến khi xem xét yếu t môi trường
quc tế
(i) xu thế hi nhp quc tế toàn cu hoá kinh tế (ii) t g
hi đoái.
Xu thế hi nhp quc tế toàn cu ho kinh tế
Trong xu
hướn
g
hi
nh
p
quc
t
ế
tn
cu
hoá kinh t
ế
nhà
qun
tr
cn đc
bit quan tâm đến các hi nhng thách thc đặt ra đi vi t
chc ca h. Vic
hình thành c liên minh kinh tế các hip ước quc tế
nhm thúc đẩy t do hoá
thương mi trong khu vc toàn cu dn đến
vic xoá b c rào cn thương mi
bao gm ng rào thuế quan phi
thuế quan như hn ngch (quota). Điu này
th mang đến nhng hi
trong vic m rng th trường sangc nưc, song song
đó là nhng
thách thc cho các t chc khi phi đối mt vi s thâm nhp ca sn
phm dch v nhp khu. Xu thế bành trướng ca các công ty đa quc
gia (MNC),
nhng công ty hot động kinh doanh hai hay nhiu c, mối đe doạ rt ln
cho các t chc vì đây là nhng công ty có sc mnh
v
tài chính, công
ngh
trình
độ
qu
n tr
.
Khi n
h
ng nhà qu
n
tr
xem xét môi tr
ư
ng
kinh doanh q
uc
t
ế,
c
ũng
cn nhn
mnh đối vi các t chc thuc các c đang phát trin nói
chung Vit Nam nói
riêng thì hi t vic t do hoá thương mi s
lOMoARcPSD| 36066900
khó khai thác, tn dng đưc. Lý do là các nưc phát trin tng dngn c
hàng rào hp pháp nhm ngăn chn vic nhp khu sn phm vào
c h để bo
v quyn li cho mt b phn nào đó trong c. Các rào
cn hp pháp này thường
các tiêu chun v cht ng như tiêu chun
ISO 9000, GMP, HACCP..., tiêu
chun v môi trường ISO 14000, và các
rào cn pháp khác.
T giá hi đoái
T giá hi đoái hay t giá tin t mc giá ti đó đng tin ca
hai quc gia
th chuyn đổi cho nhau. Khi đồng ni t gim giá tsn phm xut khu ca
các công ty s li thế cnh tranh v giá trên th
trường thế gii. Nói cách khác,
đây chính hi cho các công ty xut
khu. Tuy nhiên, s gim giá đồng ni t
li đe do đến các công ty nhp
khu gvn hàng nhp khu ng lên dn đến
phi tăng giá bán.
Thêm vào đó, khi các t chc cn vay vn ngoi t thì vic d báo xu
ng
thay đi t giá hi đoái rt cn thiết. D đoán đúng s biến đng
t giá các đồng tin
s giúp các t chc nhng khon li ln ngưc li.
2.1.3. Khoa hc - k thut công ngh
Ngày nay, khoa hc - k thut công ngh phát trin vi tc độ bão đem li
c hi ln thách thc cho các t chc. hi tiến b khoa hc - k thut mang
li các t chc th gia tăng năng lc cnh
tranh
để
giành
đưc
khách hàng.
Nguy các t chc
đối
mt ng
đời (chu k sng) ca sn phm b rút ngn li,
và nhng t chc nào
không
đ
ui
k
p
s
ti
ến
b
k
t
hut
g
n
như
đ
ng
ng
a
vi
di
t
vong. M
t
thách thc khác đối vi các t chc nguy xut hin đối th cnh
tranh mi s ln hơn, đặc bit khi xu ng chuyn giao công ngh ngày
nay d
dàng hơn nhiu so vi trưc đây.
2.1.4. Chính tr & pháp lut
Chính tr: T
h
chế
chính tr
đư
n
g l
i
kinh t
ế
t
h
đ
em l
i
l
i
th
ế
cho
mt s
t chc nào đó nhưng li nh ng bt li đối vi nhng nhóm
khác.
lOMoARcPSD| 36066900
S
bt
n
đị
nh
s
gây ra không ít khó
khăn
cho các t
c
h
c. Trái l
i
,
s
n
đị
nh
chính tr
s
t
o
ra môi tr
ư
n
g t
hun
l
i
đối
vi
ho
t
động
ca
các t
chc nh vào các
cam kết ca chính ph trong vic thc thi các chính sách kinh tế - xã hi.
Pháp lut: Trong quá tnh ho
t
động
, các nhà q
un
tr
cn
ph
i
chú ý
đến
yếu t pháp lý vì thiếu hiu biết v lut có th gây ra nhng tn tht
l
n cho t
ch
c.
Tm vào
đó,
nhà
qun
tr
n
g
cn
nh
n
ra n
h
ng
nh
ng bt li hoc
những cơ hội cho các t chc khi mt b luật nào đó
đưc thc thi.
2.1.5. Văn hóa - hi
Tác đng rõ ràng nht ca nhóm nhân t văn hoá - xã hi là nó s chi phi hành
vi tiêu dùng của khách hàng, và qua đó nó s nh hưởng đến
hot động ca các t
chc. Nhóm yếu t văn hóa - hi bao gm các vn
đề như dân s dân tc, văn
hóa, ngh nghip, hôn nhân gia đình, tôn
giáo...
1. Dân s dân tc
Qui mô, kết cu tc độ gia ng dân s ca mi quc gia hình thành qui
mô th
trường mà quốc gia đó tạo ra và là lực lượng có ảnh hưởng rt ln
đến
h
ot
độn
g
ca
các t
ch
c. T
ht
v
y, vi
c
xác
đị
nh t
h
tr
ư
ng
m
c
tiêu
phân khúc th trường ca
các t chc thường xut phát t phân tích cu dân s v gii tính, tuổi tác để la
chn sn phm/dch v thích hp
cung
c
p cho t
h
tr
ư
n
g
đồng
t
h
i
đư
a ra các q
uyết
đị
nh
hp
n
ht
cho
vic kinh doanh ca t chc.
S gia tăng dân s v mặt cơ học cũng là mt yếu t tác động đến chiến
c chiến
thut kinh doanh ca t chc nói chung các chính ch khác v tuyn dng,
s dng lao động, nghiên cu phát trin.
2. Văn hóa
Lý thuyết marketing ch ra rng văn hóamt trong nhng yếu tc
động
r
t
m
nh
đ
ến
hành vi
ngư
i
tiêu dùng,
đến
vi
c
hình thành
quyết
đ
nh tiêu dùng sn
phm/dch
v
ca khách hàng.
3. Ngh nghip
Nhng người làm trong các ngành ngh khác nhau nhu cu tiêu dùng,
s
thích trong sinh hot, giao tiếp, giải trí khác nhau đòi hi s đáp ng
ngày càng đa
dng hơn. Mun làm đưc điu này, t chc phi nghiên
lOMoARcPSD| 36066900
cu phát trin sn phm/dch v ca nh cũng như xây dng các bin
pháp
marketing phù hp... nhm mc tiêu thu li nhun thông qua tha
mãn nhu cu
ca h.
4. Tôn nhân gia đình
Q
uyết
đị
nh ti
ến
t
i
hôn nhân xây d
ng gia
đ
ình m
t
trong nh
ng
quyết
đị
nh
quan tr
n
g
nh
hư
ng
u i
đ
ến
đờ
i ng
ư
i
cũng
n
hư
hi. S hình thành các
tếo mi ca xã hội, gia đình, s kéo theo nhiu
tác động đến năng suất, cht
ng và hiu qu công tác ca từng người. Mt khác, nhiu loi nhu cu khác cũng
xut hin như h qu ca vic
xây dng gia đình: nhà , các phương tin gii trí,
các dng c h tr ng
vi
c
ni
tr
,
các
s
n
ph
m trang trí n
i
t
ht
. c nhà q
un
tr
p
hi
quan tâm
đ
y
đủ
đ
ến
t
t
c
nh
ng
yếu
t
này khi
hoc
h
đị
nh chi
ế
n l
ư
c
cho t
chc.
5. Tôn giáo
Các tôn giáo đều quan nim, nim tin, thái độ đối vi cuc sng, cách
x
riêng... nh ng đến đạo đức, cách, văn hóa li sng mi
ngư
i
. Công vi
c
c
a các nhà q
un
tr
phi
tính t
i
n
h
hưởn
g
ca
yếu
t
này, nht kh nghiên cu
tâm lý, thái độ ca ngưi tiêu dùng.
21.6. Môi trường t nhiên
Môi trường t nhiên xem xét i góc độ mt yếu t môi trường bao gm các
điu kin khí hu, thủy văn, sông ngòi, đồi núi, h động thc
vt, ngun khoáng sn,
qung m các tài nguyên thiên nhiên khác... Tài nguyên thiên nhiên không
phi là loi ngun lc vô tn, do
đó
chúng ta
phi biết va khai thác va nuôi
ng, tái to chúng
để
s dng chúng
mt
cách bn vng
2.2. Môi trường
221, Đối th cnh tranh
: Trong nhóm đi th cnh tranh có th k đến ba
nhóm:
(1) Đối th cnh tranh trc tiếp, (2) Đi th cnh tranh tim n,
(3) Sn phm dch
+ Đối th cnh tranh trc tiếp:
Đối th cnh tranh nhng t chc
cung
ng cùng mt loi sn phm hay dch v cũng hot động trên mt
th trưng. Hiu
biết v đi th cnh tranh rt ý nghĩa đối vi các
công ty trong vi
c
xác
đị
nh chi
ến
l
ư
c
c
nh
tranh. C
n
xem xét các nhân
lOMoARcPSD| 36066900
t: (6) Mức độ cnh tranh, (ii) Mc đ tăng trưởng của ngành, (iii) Cơ cấu
chi phí c
đị
nh (iv) M
c
độ
đ
a
dng
hoá
sn
phm
.
Các t chc cn phân tích tng đối th cnh tranh v mc tiêu tương
lai,
nh
n
đị
nh
ca
h
đối
vi
b
n
thân
vi
chúng ta, chi
ến
l
ư
c
h
đang
thc hin, tim năng
ca h để nm hiu đưc các bin pháp phn ng
hành
động
h
th có.
+ Đối th cnh tranh tim n
Đối th cnh tranh tim n nhng t chc hin ti chưa phi đối
th cnh
tranh, nhưng trong tương lai có th h s gia nhp ngành và tr
thành
đối
t
h
c
nh
tranh. N
h
ng nhà q
un
tr
cn
nh
n
dn
g các nguy c
ơ
xut hin đối th cnh tranh
tim n và có các bin pháp chiến c nhm
hn chế nguy gia nhp ngành. S
phát trin nhanh chóng ca khoa hc
- k thuật xu hướng chuyn giao công ngh d dàng Tiến trình hi nhp
quôc tế và
toàn cu hoá, chính sách m ca ca c nn kinh tế cũng tạo ra nguy xut
hin đối th cnh tranh mi tr nên cao n.
Vic bo v
v
trí cnh tranh ca t chc bao gm vic duy trì hàng
rào hp
pháp ngăn cn s xâm nhp t bên ngoài bao gm: Li thế do s
sn xut trên quy
ln, đa dng hoá sn phm, s đòi hi ca ngun tài
chính ln, chi phí chuyn
đổi
mt hàng cao, kh năng hn chế trong vicm nhpc kênh tiêu th vngng
ưu thể v giá thành
đối
th cnh tranh không to ra
đượcc
quyn ng
ngh, ngun nguyên liu
thun li n).
+ Sn phm/dch v thay thế
Sn phm hay dch v thay th nhng sn phm dch v không cùng chng
loi vi sn phm/dch v đang xem xét nhưng th tho
mãn, đáp ng cùng
mt nhu cầu nào đó của khách hàng. Sc ép do có
sn phm thay thế làm hn
chế li nhun tim năng ca ngành đo mc giá cao nht b khng chế. Nếu không c
ý đến các sn phm thay thế tim n, t chc th đánh mt th trường hin ti vào
tay nhng nhà cung
cp các sn phm thay thế,
2.2.2. Nhà cung ng
Nhng t chc cung cp các yếu t đầu vào cho mt t chc khác hot động được
gi là nhà cung ng. Khi nhà cung ứng có ưu thể h s áp đặt
các chính ch như
nâng giá, gim chất ng sn phm mà h cung ng
hoc gim các dch v đi
kèm. Nhng phn ng này s gây ra nh ng
lOMoARcPSD| 36066900
bt li cho các t chc vì ch phí đầu vào gia tăng dẫn đến gim mc li
nhun.
Nhng nhân t làm ng thế mnh ca các nhà cung ng bao gm: ít nhà cung
ng trong ngành; Không nhiu sn phm/dch v thay
thế yếu t đầu vào
quan trng đối vi công ty mua; T chc mua
hàng không phi khách hàng
quan trng ca nhà cung ng
c t
ch
c
cn
đá
nh giá th
n
tr
ng
khi quy
ết
đị
nh t
p
trung mua
ng ln
t mt s ít nhà cun me has wall c lưne nh hưu t nhiu nhà cung t chc
cũng th thc hin chiến c hi nhp v phía
sau. Nhiu t chc ngày nay rt
quan tâm đến gii pháp tính chiến c đu vào nghiên cu, tìm kiếm nhng
ngun nguyên liu thay thế cht
ng hơn r hơn da vào nhng tiến b khoa
hc, k thut công
ngh.
2.2.3. Khách hàng
Khách ng
ngư
i
tu t
h
s
n
ph
m
hoc
d
ch
v
ca
m
t
t
chc o đó
cung ng. S tín nhim ca khách hàng i sn gca
t chc. S tín nhim
đỏ đạt được do biết tho mãn cao hơn các nhu cầu th hiếu ca khách hàng so vi
các đối th cnh tranh. Các t chc cũng
cn phi biết khách hàng hin tại tương
lai là ai qua vic pn loi khách hàng. Khi xem xétc phân khúc th trường sn
phm dch v
y
cn
d
a vào nhi
u
tiêu t
h
c khác nhau n
hư
gi
i
nh, t
ui
tác,
đị
a d
ư
, ngh nghip, thu nhp...
Mt vn đề mu cht khác liên quan đến khách hàng sc mnh thương
ng ca h. Mt khi ngưi mua ưu thế th làm cho li nhun ca t chc
gim xung vì h s phn ng ép giá xung, đòi hi cht ng cao hơn phi
cung cp nhiu dch v hơn. Người mua sc mnh trên bn thương ng khi h
các điu kin bao gm: Khách
hàng mua vi s ng ln; Vic chuyn sang
mua hàng của ngưi khác
không gây nhiu tn kém; Người mua đưa ra tín hiu đe
do đáng tin cy là s hi nhp v phía sau; Sn phm của người bán ít ảnh hưởng
đến
cht ng sn phm ein neurisi mua
224. Chính ph
Chính p
h
chính
quyn
đị
a
phương
chc
c
hn
nh
hư
ng r
t nhi
u
đ
ến
các t
ch
c
quyết
đị
nh
nh
ng
đi
u
t
ch
c t
h
không th thc hin.
Nói
lOMoARcPSD| 36066900
cách khác, chính ph đóng vai trò khá quan trng va th thúc đy
va
th hn chế vic kinh doanh.
2.2.3. Các nhóm áp lc
N
h
ng nhà qu
n
tr
c
n
nhn
ra nh
ng nhóm áp l
c o
đ
ang
c
các
nh
ng
đối
vi t chc ca h.
III. Các gii pháp qun tr bt trc ca yếu t môi trường
(1)
Dùng đệm
: Nhm gim bt nhng ảnh hưởng doi trưng gây ra,
nhà
q
un
tr
t
h
dùng
đệ
m cho t
ch
c
ch
ng
vi
nh
ng
n
h
hưởn
g
môi trường t
phía đầu vào hoc đầu ra. phía đầu vào tn tr vt
để tránh nhng bt trc
do s biến động giá c.
(2)
San bng:
Bng chính sách tính giá cao nht vào gi cao
đim
giá
r
vào nhng gi khác để cân bng, hơn nhng biến động v nhu cầu”,
(3)
Tiêu đon:
kh năng đoán trước nhng biến chuyn ca môi
trường
nhng nh ng ca chúng đối vi t chc.
(4) Cp hn chế: Nhi
u
khi nhà
qu
n tr
p
hi
áp
d
ng bi
n
pp
cp
hn
chế sn
phm hay dch v ca t chc, tc cp phát chng trên mt căn
c ưu tiên khi
nhu cu t quá cung cp.
(5) Hp đồng: Nhà
qun
tr
th
dùng h
p
đồn
g
để
gi
m
bt
b
t
tr
c
phía đầu
vào cũng như đầu ra. Nh đó các công ty trên tránh đưc nhng
bt
tr
c
do bi
ến
độn
g
giá
c
h
oc
t
o
n
gun
tiêu t
h
n
đị
nh cho các nhà cung ng.
(6)
Kết np:
Thu hút nhng nhân hay nhng t chc th nhng mi
đe do t môi trưng cho t chc ca h.
(7)
Liên kết
: Đây là trưng hp nhng t chc hp li trong mt hành
động
chung. Cách gii quyết này bao gm nhng chiến thut như tho
t
hun
phân
chia t
h
tr
ư
ng,
đị
nh giá, pn chia lãnh t
h
đị
a lý,
hp
n
ht
, hot động chung
điu khin chung
(8) Qua trung gian: Nhà qu
n
tr
t
h
thông qua nhân hay t
ch
c
khác
để giúp h hoàn thành nhng kết qu thun li. Cách thường dùng
vn
độ
ng nh
lang
để
tìm ki
ế
m
nh
ng
quyết
đ
nh thu
n
l
i
cho công vi
c
ca chc.
lOMoARcPSD| 36066900
(9)
Qung cáo
: Là phương tin quen thuc nht màc t chc s dng
để
qu
n
tr
môi tr
ư
ng.
Nh
ng nhà
qun
tr
t
o
đ
ư
c
nh
ng khác bi
t
gi
a
sn phm hay
dch v ca h vi nhng công ty khác trong ý thc ca
khách hàng thì t
h
n
đị
nh
đ
ư
c
t
h
tr
ư
ng
c
a
h
gi
m
thi
u
bt
trc.
| 1/10

Preview text:

lOMoAR cPSD| 36066900 lOMoAR cPSD| 36066900 CHƯƠNG 3
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
I. Khái niệm và phân loại các yếu tố môi trường
Thuật ngữ môi trường bên ngoài được dùng để chỉ ra những thể chế hoặc những
lực lượng bên ngoài tổ chức nhưng chúng lại có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến hoạt động của tổ chức.
Theo phạm vi ảnh hưởng của các yếu tố môi trường cũng như tính chất tác động
là trực tiếp hay gián tiếp đối với các tổ chức, các yếu tố môi trường được chia làm hai
nhóm: (1) Môi trường vĩ mô và (2) Môi trường vi mô
Ngoài các yếu tố môi trường bên ngoài, trong quá trình hoạt động của tổ
chức nhà quản trị cần phải quan tâm đến môi trường nội bộ. Nhóm này bao gồm các
yếu tố và nguồn lực bên trong của tổ chức như: (i) Nguồn lực tài chính; (ii) Nguồn
nhân lực; (iii) Nguồn lực vật chất; (iv) Nguồn lực thông tin; và (v) Văn hoá tổ chức. lOMoAR cPSD| 36066900
• Môi trường vĩ mô hay môi trường tổng quát (general
environment): Là các yếu tố, các lực lượng hoặc thể chế bên ngoài tổ chức mà một
khi xuất hiện phạm vi ảnh hưởng của nó là rộng lớn và những yếu tố này thường là
ảnh hưởng gián tiếp đến các tổ chức. Các yếu tố môi trường vĩ mô bao gồm: (i) Kinh
tế; (ii) Văn hóa - xã hội, (iii) Chính trị & Pháp luật; (iv) Khoa học, kỹ thuật và công
nghệ; (v) Môi trường quốc tế; và
(vi) Môi trường tự nhiên,
• Môi trường vi mô hay môi trường đặc thù (specific environment):
Bao gồm các yếu tố mà khi xuất hiện những yếu tố này tác động trên một bình diện
hẹp (chi ảnh hưởng đến một số tổ chức trong cùng một ngành kinh doanh hoặc một
lĩnh vực hoạt động) và thường là có ảnh hưởng chi phối trực tiếp đến các tổ chức.
Những yếu tố môi trường vi mô bao gồm: (i) Đối thủ cạnh tranh; (ii) Khách hàng; (iii)
Nhà cung ứng: (iv) Chính phủ; và (v) Nhóm áp lực.
II. Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài đối với tổ chức
2.1. Môi trường vĩ mô
2.1.1. Môi trường kinh tế
1. Chu kỳ kinh tế: Tăng trưởng và suy thoái
Khi nền kinh tế tăng trưởng và phát triển nghĩa là giai đoạn mà hai thước đo |
GDP và GNP đạt mức độ tăng cao. Như vậy, thời kỳ nền kinh tế phồn vinh đã mang lại
cho các tổ chức một cơ hội phát triển trong thị trường tăng trưởng nhanh.
Trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái/khủng hoảng với tốc độ tăng trưởng âm,
tương ứng với việc thu nhập của người tiêu dùng thấp hơn và người dân đối mặt với
nguy cơ mất việc lớn hơn. Điều này không những gây ra những khó khăn trong việc
tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ của các tổ chức kinh doanh, mà cả những tổ chức
phi kinh doanh cũng gặp bất lợi.
2. Lạm phát và giảm phát
Mức độ lạm phát cao có thể gây ra những khó khăn cho các tổ chức vị giá đầu vào
gia tăng sẽ dẫn đến sự tăng lên về chi phí, ảnh hưởng đến sức cạnh tranh. Mặt khác,
khi mức độ lạm phát quá cao sẽ làm giá sản phẩm/dịch vụ tăng cao, trong lúc đó | thu
nhập thực tế của người dân giảm xuống, dẫn đến việc giảm sức mua của xã hội và có thể làm cho nền kinh lOMoAR cPSD| 36066900
tế bị đình trệ. Trái lại, giảm phát cũng ảnh hưởng bất lợi cho các tổ chức và xu hướng tiêu dùng giảm.
3. Lãi suất ngân hàng
Lãi suất chính là chi phí vốn đối với một tổ chức, do vậy khi lãi suất tăng cao sẽ hạn
chế nhu cầu vay vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh, và ảnh hưởng đến giá thành sản
phẩm/dịch vụ và hệ quả là làm giảm sức cạnh tranh về giá của các tổ chức. Đối với lãi
suất huy động vốn tăng dẫn đến việc khuyến khích người dân gửi tiền vào ngân hàng
nhiều hơn, do vậy cũng làm cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội giảm xuống.
4. Cán cân thanh toán
Cán cân thanh toán là lưu lượng tiền tệ giao dịch của một quốc gia với các nước
khác trên thế giới. Vấn đề ở đây là tình trạng cán cân thanh toán của một quốc gia là
nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và đến lượt tỷ giá hối đoái sẽ tác động
không nhỏ đến các tổ chức.
2.1.2. Môi trường quốc tế
Hai nội dung quan trọng sẽ được bàn đến khi xem xét yếu tố môi trường quốc tế Hà
(i) xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá kinh tế và (ii) tỷ giá hối đoái.
• Xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hoả kinh tế
Trong xu hướng hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá kinh tế nhà quản trị cần đặc
biệt quan tâm đến các cơ hội và những thách thức đặt ra đối với tổ chức của họ. Việc
hình thành các liên minh kinh tế và các hiệp ước quốc tế là nhằm thúc đẩy tự do hoá
thương mại trong khu vực và toàn cầu dẫn đến việc xoá bỏ các rào cản thương mại
bao gồm hàng rào thuế quan và phi thuế quan như hạn ngạch (quota). Điều này có
thể mang đến những cơ hội trong việc mở rộng thị trường sang các nước, song song
đó là những thách thức cho các tổ chức khi phải đối mặt với sự thâm nhập của sản
phẩm và dịch vụ nhập khẩu. Xu thế bành trướng của các công ty đa quốc gia (MNC),
những công ty hoạt động kinh doanh ở hai hay nhiều nước, là mối đe doạ rất lớn
cho các tổ chức vì đây là những công ty có sức mạnh về tài chính, công nghệ và trình độ quản trị.
Khi những nhà quản trị xem xét môi trường kinh doanh quốc tế, cũng cần nhấn
mạnh là đối với các tổ chức thuộc các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói
riêng thì cơ hội từ việc tự do hoá thương mại sẽ lOMoAR cPSD| 36066900
khó khai thác, tận dụng được. Lý do là các nước phát triển thường dựng lên các
hàng rào hợp pháp nhằm ngăn chận việc nhập khẩu sản phẩm vào nước họ để bảo
vệ quyền lợi cho một bộ phận nào đó trong nước. Các rào cản hợp pháp này thường là
các tiêu chuẩn về chất lượng như tiêu chuẩn ISO 9000, GMP, HACCP..., tiêu
chuẩn về môi trường ISO 14000, và các rào cản pháp lý khác.
• Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái hay tỷ giá tiền tệ là mức giá mà tại đó đồng tiền của hai quốc gia
có thể chuyển đổi cho nhau. Khi đồng nội tệ giảm giá thì sản phẩm xuất khẩu của
các công ty sẽ có lợi thế cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới. Nói cách khác,
đây chính là cơ hội cho các công ty xuất khẩu. Tuy nhiên, sự giảm giá đồng nội tệ
lại đe doạ đến các công ty nhập khẩu vì giá vốn hàng nhập khẩu tăng lên dẫn đến phải tăng giá bán.
Thêm vào đó, khi các tổ chức cần vay vốn ngoại tệ thì việc dự báo xu hướng
thay đổi tỷ giá hối đoái là rất cần thiết. Dự đoán đúng sự biến động tỷ giá các đồng tiền
sẽ giúp các tổ chức có những khoản lợi lớn và ngược lại.
2.1.3. Khoa học - kỹ thuật và công nghệ
Ngày nay, khoa học - kỹ thuật và công nghệ phát triển với tốc độ vũ bão đem lại
cả cơ hội lẫn thách thức cho các tổ chức. Cơ hội mà tiến bộ khoa học - kỹ thuật mang
lại là các tổ chức có thể gia tăng năng lực cạnh tranh để giành được khách hàng.
Nguy cơ mà các tổ chức đối mặt là vòng đời (chu kỳ sống) của sản phẩm bị rút ngắn lại,
và những tổ chức nào không đuổi kịp sự tiến bộ kỹ thuật gần như đồng nghĩa với diệt
vong. Một thách thức khác đối với các tổ chức là nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh
tranh mới sẽ lớn hơn, đặc biệt khi xu hướng chuyển giao công nghệ ngày nay dễ
dàng hơn nhiều so với trước đây.
2.1.4. Chính trị & pháp luật
Chính trị: Thể chế chính trị và đường lối kinh tế có thể đem lại lợi thế cho một số
tổ chức nào đó nhưng lại ảnh hưởng bất lợi đối với những nhóm khác. lOMoAR cPSD| 36066900
Sự bất ổn định sẽ gây ra không ít khó khăn cho các tổ chức. Trái lại, sự ổn định
chính trị sẽ tạo ra môi trường thuận lợi đối với hoạt động của các tổ chức nhờ vào các
cam kết của chính phủ trong việc thực thi các chính sách kinh tế - xã hội.
• Pháp luật: Trong quá trình hoạt động, các nhà quản trị cần phải chú ý đến
yếu tố pháp lý vì thiếu hiểu biết về luật có thể gây ra những tổn thất lớn cho tổ chức.
Thêm vào đó, nhà quản trị cũng cần nhận ra những ảnh hưởng bất lợi hoặc
những cơ hội cho các tổ chức khi một bộ luật nào đó được thực thi.
2.1.5. Văn hóa - xã hội
Tác động rõ ràng nhất của nhóm nhân tố văn hoá - xã hội là nó sẽ chi phối hành
vi tiêu dùng của khách hàng, và qua đó nó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ
chức. Nhóm yếu tố văn hóa - xã hội bao gồm các vấn đề như dân số và dân tộc, văn
hóa, nghề nghiệp, hôn nhân và gia đình, tôn giáo...
1. Dân số và dân tộc
Qui mô, kết cấu và tốc độ gia tăng dân số của mỗi quốc gia hình thành qui mô thị
trường mà quốc gia đó tạo ra và là lực lượng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của
các tổ chức. Thật vậy, việc xác định thị trường mục tiêu và phân khúc thị trường của
các tổ chức thường xuất phát từ phân tích cơ cấu dân số về giới tính, tuổi tác để lựa
chọn sản phẩm/dịch vụ thích hợp cung cấp cho thị trường đồng thời đưa ra các quyết
định hợp lý nhất cho việc kinh doanh của tổ chức.
Sự gia tăng dân số về mặt cơ học cũng là một yếu tố tác động đến chiến lược và chiến
thuật kinh doanh của tổ chức nói chung và các chính sách khác về tuyển dụng,
sử dụng lao động, nghiên cứu và phát triển. 2. Văn hóa
Lý thuyết marketing chỉ ra rằng văn hóa là một trong những yếu tố có tác động rất
mạnh đến hành vi người tiêu dùng, đến việc hình thành quyết định tiêu dùng sản
phẩm/dịch vụ của khách hàng.
3. Nghề nghiệp
Những người làm trong các ngành nghề khác nhau có nhu cầu tiêu dùng, sở
thích trong sinh hoạt, giao tiếp, giải trí khác nhau đòi hỏi sự đáp ứng ngày càng đa
dạng hơn. Muốn làm được điều này, tổ chức phải nghiên lOMoAR cPSD| 36066900
cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ của mình cũng như xây dựng các biện pháp
marketing phù hợp... nhằm mục tiêu thu lợi nhuận thông qua thỏa mãn nhu cầu của họ.
4. Tôn nhân và gia đình
Quyết định tiến tới hôn nhân và xây dựng gia đình là một trong những quyết định
quan trọng có ảnh hưởng lâu dài đến đời người cũng như xã hội. Sự hình thành các
tế bào mới của xã hội, gia đình, sẽ kéo theo nhiều tác động đến năng suất, chất
lượng và hiệu quả công tác của từng người. Mặt khác, nhiều loại nhu cầu khác cũng
xuất hiện như là hệ quả của việc xây dựng gia đình: nhà ở, các phương tiện giải trí,
các dụng cụ hỗ trợ công việc nội trợ, các sản phẩm trang trí nội thất. Các nhà quản
trị phải quan tâm đầy đủ đến tất cả những yếu tố này khi hoạch định chiến lược cho tổ chức. 5. Tôn giáo
Các tôn giáo đều có quan niệm, niềm tin, thái độ đối với cuộc sống, cách cư xử
riêng... ảnh hưởng đến đạo đức, tư cách, văn hóa và lối sống mỗi người. Công việc
của các nhà quản trị phải tính tới ảnh hưởng của yếu tố này, nhất là khỉ nghiên cứu
tâm lý, thái độ của người tiêu dùng.
21.6. Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên xem xét dưới góc độ là một yếu tố môi trường vĩ mô bao gồm các
điều kiện khí hậu, thủy văn, sông ngòi, đồi núi, hệ động thực vật, nguồn khoáng sản,
quặng mỏ và các tài nguyên thiên nhiên khác... Tài nguyên thiên nhiên không
phải là loại nguồn lực vô tận, do đó chúng ta phải biết vừa khai thác vừa nuôi
dưỡng, tái tạo chúng để sử dụng chúng một cách bền vững
2.2. Môi trường vĩ mô
221, Đối thủ cạnh tranh: Trong nhóm đối thủ cạnh tranh có thể kể đến ba nhóm:
(1) Đối thủ cạnh tranh trực tiếp, (2) Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, và (3) Sản phẩm và dịch
+ Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Đối thủ cạnh tranh là những tổ chức cung
ứng cùng một loại sản phẩm hay dịch vụ và cũng hoạt động trên một thị trường. Hiểu
biết rõ về đối thủ cạnh tranh rất có ý nghĩa đối với các công ty trong việc xác định chiến
lược cạnh tranh. Cần xem xét các nhân lOMoAR cPSD| 36066900
tố: (6) Mức độ cạnh tranh, (ii) Mức độ tăng trưởng của ngành, (iii) Cơ cấu chi phí cố
định và (iv) Mức độ đa dạng hoá sản phẩm.
Các tổ chức cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh về mục tiêu tương lai, nhận
định của họ đối với bản thân và với chúng ta, chiến lược họ đang thực hiện, tiềm năng
của họ để nắm và hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể có.
+ Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là những tổ chức hiện tại chưa phải là đối thủ cạnh
tranh, nhưng trong tương lai có thể họ sẽ gia nhập ngành và trở thành đối thủ cạnh
tranh. Những nhà quản trị cần nhận dạng các nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn và có các biện pháp chiến lược nhằm hạn chế nguy cơ gia nhập ngành. Sự
phát triển nhanh chóng của khoa học
- kỹ thuật và xu hướng chuyển giao công nghệ dễ dàng Tiến trình hội nhập quôc tế và
toàn cầu hoá, chính sách mở cửa của các nền kinh tế cũng tạo ra nguy cơ xuất
hiện đối thủ cạnh tranh mới trở nên cao hơn.
Việc bảo vệ vị trí cạnh tranh của tổ chức bao gồm việc duy trì hàng rào hợp
pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài bao gồm: Lợi thế do sự sản xuất trên quy
mô lớn, đa dạng hoá sản phẩm, sự đòi hỏi của nguồn tài chính lớn, chi phí chuyển đổi
mặt hàng cao, khả năng hạn chế trong việc xâm nhập các kênh tiêu thụ vững vàng
và ưu thể về giá thành và đối thủ cạnh tranh không tạo ra được (độc quyền công
nghệ, nguồn nguyên liệu thuận lợi hơn).
+ Sản phẩm/dịch vụ thay thế
Sản phẩm hay dịch vụ thay thể là những sản phẩm dịch vụ không cùng chủng
loại với sản phẩm/dịch vụ đang xem xét nhưng nó có thể thoả mãn, đáp ứng cùng
một nhu cầu nào đó của khách hàng. Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn
chế lợi nhuận tiềm năng của ngành đo mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú
ý đến các sản phẩm thay thế tiềm ẩn, tổ chức có thể đánh mất thị trường hiện tại vào
tay những nhà cung cấp các sản phẩm thay thế, 2.2.2. Nhà cung ứng
Những tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào cho một tổ chức khác hoạt động được
gọi là nhà cung ứng. Khi nhà cung ứng có ưu thể họ sẽ áp đặt các chính sách như
nâng giá, giảm chất lượng sản phẩm mà họ cung ứng hoặc giảm các dịch vụ đi
kèm. Những phản ứng này sẽ gây ra ảnh hưởng lOMoAR cPSD| 36066900
bất lợi cho các tổ chức vì chỉ phí đầu vào gia tăng dẫn đến giảm mức lợi nhuận.
Những nhân tố làm tăng thế mạnh của các nhà cung ứng bao gồm: Có ít nhà cung
ứng trong ngành; Không có nhiều sản phẩm/dịch vụ thay thế và yếu tố đầu vào là
quan trọng đối với công ty mua; Tổ chức mua hàng không phải là khách hàng
quan trọng của nhà cung ứng
Các tổ chức cần đánh giá thận trọng khi quyết định tập trung mua lượng lớn
từ một số ít nhà cunữ ẩme has wall cổ lưne nhỉ hưu từ nhiều nhà cung cư tổ chức
cũng có thể thực hiện chiến lược hội nhập về phía sau. Nhiều tổ chức ngày nay rất
quan tâm đến giải pháp có tính chiến lược là đầu tư vào nghiên cứu, tìm kiếm những
nguồn nguyên liệu thay thế chất lượng hơn và rẻ hơn dựa vào những tiến bộ khoa
học, kỹ thuật và công nghệ. 2.2.3. Khách hàng
Khách hàng là người tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức nào đó
cung ứng. Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản vô giá của tổ chức. Sự tín nhiệm
đỏ đạt được do biết thoả mãn cao hơn các nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so với
các đối thủ cạnh tranh. Các tổ chức cũng cần phải biết khách hàng hiện tại và tương
lai là ai qua việc phân loại khách hàng. Khi xem xét các phân khúc thị trường sản
phẩm và dịch vụ này cần dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau như giới tính, tuổi
tác, địa dư, nghề nghiệp, thu nhập...
Một vấn đề mấu chốt khác liên quan đến khách hàng là sức mạnh thương
lượng của họ. Một khi người mua có ưu thế có thể làm cho lợi nhuận của tổ chức
giảm xuống vì họ sẽ có phản ứng ép giá xuống, đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải
cung cấp nhiều dịch vụ hơn. Người mua có sức mạnh trên bản thương lượng khi họ
có các điều kiện bao gồm: Khách hàng mua với số lượng lớn; Việc chuyển sang
mua hàng của người khác không gây nhiều tốn kém; Người mua đưa ra tín hiệu đe
doạ đáng tin cậy là sẽ hội nhập về phía sau; Sản phẩm của người bán ít ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm ein neurisi mua
224. Chính phủ
Chính phủ và chính quyền địa phương chắc chắn có ảnh hưởng rất nhiều đến
các tổ chức vì nó quyết định những điều mà tổ chức có thể và không thể thực hiện. Nói lOMoAR cPSD| 36066900
cách khác, chính phủ đóng vai trò khá quan trọng là vừa có thể thúc đẩy vừa có
thể hạn chế việc kinh doanh.
2.2.3. Các nhóm áp lực
Những nhà quản trị cần nhận ra những nhóm áp lực nào đang cố các ảnh hưởng
đối với tổ chức của họ.
III. Các giải pháp quản trị bất trắc của yếu tố môi trường
(1) Dùng đệm: Nhằm giảm bớt những ảnh hưởng do môi trường gây ra, nhà
quản trị có thể dùng đệm cho tổ chức chống với những ảnh hưởng môi trường từ
phía đầu vào hoặc đầu ra. Ở phía đầu vào là tồn trữ vật tư để tránh những bất trắc
do sự biến động giá cả.
(2) San bằng: Bằng chính sách tính giá cao nhất vào giờ cao điểm và giá rẻ
vào những giờ khác để cân bằng, hơn những biến động về nhu cầu”,
(3) Tiêu đoản: Là khả năng đoán trước những biến chuyển của môi trường
và những ảnh hưởng của chúng đối với tổ chức.
(4) Cấp hạn chế: Nhiều khi nhà quản trị phải áp dụng biện pháp cấp hạn chế sản
phẩm hay dịch vụ của tổ chức, tức là cấp phát chủng trên một căn cứ ưu tiên khi có
nhu cầu vượt quá cung cấp.
(5) Hợp đồng: Nhà quản trị có thể dùng hợp đồng để giảm bớt bất trắc ở phía đầu
vào cũng như đầu ra. Nhờ đó các công ty trên tránh được những bất trắc do biến động
giá cả hoặc tạo nguồn tiêu thụ ổn định cho các nhà cung ứng.
(6) Kết nạp: Thu hút những cá nhân hay những tổ chức có thể là những mối
đe doạ từ môi trường cho tổ chức của họ.
(7) Liên kết: Đây là trường hợp những tổ chức hợp lại trong một hành động
chung. Cách giải quyết này bao gồm những chiến thuật như thoả thuận phân
chia thị trường, định giá, phân chia lãnh thổ địa lý, hợp nhất, hoạt động chung và điều khiển chung
(8) Qua trung gian: Nhà quản trị có thể thông qua cá nhân hay tổ chức khác
để giúp họ hoàn thành những kết quả thuận lợi. Cách thường dùng là vận động hành
lang để tìm kiếm những quyết định thuận lợi cho công việc của tô chức. lOMoAR cPSD| 36066900
(9) Quảng cáo: Là phương tiện quen thuộc nhất mà các tổ chức sử dụng để quản
trị môi trường. Những nhà quản trị tạo được những khác biệt giữa sản phẩm hay
dịch vụ của họ với những công ty khác trong ý thức của khách hàng thì có thể ổn
định được thị trường của họ và giảm thiểu bất trắc.