Tóm tắt lý thuyết nguyên lý maketing

Tóm tắt lý thuyết  nguyên lý maketing

lOMoARcPSD|36006477
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V MARKETING
1. Marketing là gì, ý nghĩa ca Marketing i vi hot ng ca doanh nghip?
- Khái nim
AMA(1985) : “Mar mt quá trình lp ra kế hoch và thc hin các chính sách sn phm, giá, phân phi, xúc tiến và h tr kinh doanh
ca hàng hóa, ý tưởng hay dch v tiến hành hot ng trao i nhm tha mãn mc ích ca các t chc và cá nhân”
Philip kotler(1985) : “ Mar là nhng hot ng ca con người hướng vào vic áp ng nhng nhu cu và ước mun ca người tiêu dùng
thông qua quá trình trao i”
Philip Kotler(2012) : “Mar là quá trình to ra giá tr cho khách hàng và xây dng mi quan h vi h t ược giá tr t khách hàng”.
- Ý nghĩa:
Vi doanh nghip: Mar s to ra khách hàng cho doanh nghip, giúp doanh nghip sn xut n nh.
Vi người tiêu dùng: Mar giúp h ược nhng gì mình cn, giúp h ược doanh nghip phc v tt nht.
Vi xã hi: Mar s giúp to ra chui cung ng liên hoàn tha mãn nhu cu ca mi xã hi, tránh tình trng nơi thì thiếu cái này nơi
thì tha cái kia. Mar s giúp iu tiết sn xut ca tòan xã hi.
2. Khái nim Mar hn hp (Mar mix), bao gm các công c nào?
- Marketing hn hp là mt khái nim cơ bn trong marketing (ng thi ưc biết ến như là 4P), là tp hp các công c tiếp th ược doanh
nghip s dng t ược trng tâm tiếp th trong th trường mc tiêu.
- Bao gm 4P:
Product (sn phm): là thành phn cơ bn nht trong mar mix. Đó có th là sn phm hu hình ca công ty ưa ra th trường, bao gm
cht lượng sn phm, hình dáng thiết kế, c tính, bao bì và nhãn hiu. Sn phm cũng bao gm khía cnh vô hình như các hình thc
dch v giao hàng, sa cha, hun luyn,
Price (giá): là thành phn không kém phn quan trng trong mar mix bao gm giá bán s, giá bán l, chiết khu, gim giá, tín dng. Giá
phi tương xng vi giá tr nhn ược ca khách hàng và có kh năng cnh tranh.
Place (phân phi): cũng là mt thành phn ch yếu trong mar mix. Đó là nhng hot ng làm cho sn phm có th tiếp cn vi khách
hàng mc tiêu.
Promotion (xúc tiến): thành phn th tư này gm nhiu hot ng dùng thông t và thúc y sn phm ến th trường người tiêu dùng.
Công ty phi thiết lp nhng chương trình qung cáo, khuyến mãi, quan h công chúng, mar trc tiếp.
3. Gi tên các môi trường Marketing ca doanh nghip:
Môi trường vi mô gm các nhóm yếu t:
- Doanh nghip
- Nhà cung cp
- Các trung gian tiếp th
- Các i th
- Công chúng: nhóm công chúng tài chính, nhóm công chúng truyn thông, nhóm công chúng chính ph, các nhóm hot ng cng ng, các
nhóm a phương, nhóm công chúng nói chung, nhóm ni b.
- Khách hàng/người s dng
Môi trường vĩ gm các nhóm yếu t:
- Nhân khu
- Kinh tế
- T nhiên-công ngh
- Chính tr-pháp lut
- Văn hóa-xã hi
4. Li ích ca vic nghiên cu môi trường Marketing i vi doanh nghip:
- Xác nh mc tiêu, chiến lược và kế hoch th trường
- Giúp hiu rõ v các i th cnh tranh, bao gm c im mnh và im yếu, nhng sai lm cũng như nguyên nhân thành công ca
h. - Giúp tìm ra các ý tưởng phát trin sn phm mi, xu thế, th hiếu môi trường
5. Phân bit Marketing vi khái nim nhu cu, mong mun, lượng cu. Ví d 1 trường hp mua sm phân bit các khái
nim trên:
lOMoARcPSD|36006477
- Marketing 1 quá trình lp ra kế hoch thc hin các chính sách sn phm, giá, phân phi, xúc tiến h tr kinh doanh ca hàng
hóa, ý tưởng hay dch v tiến hành hot ng trao i nhm tha mãn mc ích ca các t chc và cá nhân,( ĐN ca AMA 1985)
- Marketing là nhng hot ng ca con người hướng vào vic áp ng nhng nhu cu ước mun ca người tiêu dùng thông qua q
trình trao i. (ĐN ca Philip Kotler 1985).
- Marketing là quy trình to ra giá tr cho khách hàng và xây dng mi quan h vi h t ược giá tr t khách ng.( ĐN ca Philip
Kotler 2012)
- Nhu cu là cm giác thiếu ht 1 cái gì ó cn ược áp ng.
- Mong mun là nhu cu ược nh hình bi văn hóa, tính cách cá nhân, s thích. - Lượng cu: mong mun kh năng thanh toán
và sn sàng mua.
6. Nêu, gii thích các yếu t thuc môi trường vĩ mô, ví d:
- Nhân khu hc: s thay i v cơ cu tui ca dân cư, s phân b dân cư, cơ cu trình hc vn,... s tác ng ến lượng cu mua.
- Kinh tế: nn kinh tế quc dân n nh, các hot ng kinh doanh cũng gi mc n nh; khi nn kinh tế quc dân suy thoái, nó s tác ng
theo hướng tiêu cc i vi các doanh nghip.
- T nhiên-công ngh: công ngh ngày càng phát trin, mang li cho con người nhiu iu k diu, nhưng cũng t ra các thách thc mi cho
các doanh nghip. Đồng thi,các vn v môi trường t nhiên ã sinh ra cái gi là hành ng xanh trong các ngành
- Chính tr-pháp lut: các chính sách u tư, chính sách phát trin kinh tế,... s to ra s ưu tiên hay kìm hãm s phát trin ca tng ngành,
tng vùng kinh tế c th.
- Văn hóa-xã hi: các vn v phong tc, tp quán, li sng,nh hưởng sâu sc ến cơ cu cu trên th trường Nếu cho
tình hung là 1 quán café Th Đức thì da vào các yếu t thuc môi trường vĩ phân tích. Nếu hi: Marketing 1 b
phn bán hàng hay 1 hot ng ca doanh nghip thì chn ý 2
CHƯƠNG 2: HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Khái nim hành vi NTD (HVNTD):
- Là hành ng ca NTD liên quan ến vic mua sm và tiêu dùng sn phm/dch v tha mãn nhu cu, ánh giá và loi b sn phm/dch v.
- Là nhng quyết nh ca NTD liên quan ti vic s dng ngun lc (tài chính, thi gian, công sc, kinh nghim) tham gia trao i tha mãn nhu
cu mong mun cá nhân.
Nhng yếu t nh hưởng ến người tiêu dùng:
Văn hóa: văn hóa, tiu văn hóa, tng lp XH
Xã hi: các nhóm tham kho, gia ình, vai trò và v thế
Cá nhân: tui và giai on trong vòng i, ngh nghip, tình hình kinh tế, phong cách sng, tính cách và nhn thc v bn thân Tâm
lý: ng lc, nhn thc, hc hi, nim tin và quan im 2. Vai trò ca vic nghiên cu hành vi NTD trong chiến lược MR:
- Phi tiếp cn vi khách hàng phi hiu người tiêu dùng nhn biết nhng nguyên nhân thúc y người tiêu dùng mua sn phm, nhng
nhu cu nào con người ang c gng lp y, nhng nh hưởng nào tác ng ến s la chn sn phm ca các nhân. Điu này giúp doanh
nghip có th cnh tranh hiu qu vi i th ca mình.
- Để trin khai ược các sn phm mi xây dng các chiến lược marketing kích thích vic mua hàng phi nghiên cu nh vi người tiêu
dùng, ng dng nguyên lý hành vi người tiêu dùng trong thiết kế chiến lược marketing. Chng hn thiết kế các sn phm có chc năng, hình
dáng, kích thước, bao bì, màu sc phù hp vi s thích, th hiếu ca người tiêu dùng mc tiêu và thu hút s chú ý ca người tiêu dùng.
- Kiến thc và s hiu biết v người tiêu dùng còn giúp doanh nghip xây dng các chiến lược marketing nh hưởng, tác ng tr li người tiêu
dùng. d tung ra th trường sn phm gn vi nhng c im tính cht nhân tính cht hi thúc y người tiêu dùng mua sn
phm.
Nm bt ược iu này nhiu doanh nghip thường xuyên t chc hoc nh các công ty chuyên môn thc hin các cuc nghiên cu, iu tra
người tiêu dùng tìm hiu nhu cu, s thích, th hiếu, xu hướng tiêu dùng
3. Quy trình quyết nh mua hàng? Trong các bước ca quy trình mua hàng ó, bước nào là quan trng nht? Vì sao? Liên
h bn thân v quyết nh mua 1 sn phm nào ó?
Quy trình quyết nh mua hàng:
1. Nhn thc nhu cu: người mua nhn ra mt nhu cu nào ó, ny sinh do yếu t kích thích bên trong hoc bên ngoài
2. Tìm kiếm thông tin: người tiêu dùng tìm kiếm thêm thông tin v sp t ngun tin cá nhân, thương mi, công cng,
lOMoARcPSD|36006477
3. Đánh giá các la chn: người tiêu dùng s dng thông tin ánh giá các thương hiu khác nhau mà h ã thu thp ược
4. Quyết nh mua hàng: người tiêu dùng s chn thương hiu mà h thích nht. Tuy nhiên t khi d nh mua ti quyết nh mua s
xut hin hai yếu t
- Quan im ca người khác
- Nhng yếu t bt ng tùy thuc vào hoàn cnh
5. Đánh giá sau khi mua hàng:
- Hài lòng: ến mua vào ln sau, tuyên truyn sn phm tt
- Không hài lòng: tuyên truyn xu, ty chay hoc tr li sn phm.
Trong quy trình quyết nh mua hàng, giai on “Quyết nh mua hàng” là quan trng nht vì:
3 gu tiên có th lướt qua, có th gia ình bn thường dùng sn phm ó và bn b nh hưởng bi iu ó và s i thng ến g “quyết nh mua hàng”.
Đến ây vic mua hàng có th b hoãn do hàng hóa ó ã hết, hoc mt người bn ca bn nói rng anh y rt tht vng v chiếc xe mà bn nh mua
hay có th là bt kì yếu t ngoi cnh nào khác. Vượt qua nhng iu này bn mi quyết nh mua. Vì thế ây là g quan trng nht.
Liên h bn thân: v vic quyết nh mua máy tính sách tay vi giá 15 triu ng (tham kho)
1. Nhn thc nhu cu
- Phc v cho vic hc tp, gii trí
- Mong mun s hu mt chiếc laptop hp thi trang
2. Tìm kiếm thông tin
Qua bn bè, truyn thông, báo chí, internet, và kinh nghim ã s dng ca mi người
3. Đánh giá các la chn
Đánh giá các dòng sn phm trên th trường v ưu im và nhược im: Sony Vaio, HP. Dell
4. Quyết nh mua hàng
-Để i ên quyết nh mua hàng, thì người tiêu dùng s b nh hưởng bi các yếu t như:
+Thái ca người khác: Gia ình, bn bè... có th làm tăng hoc gim i nim tin.
+Nhng yếu t hoàn cnh: ri ro t xut, s sãn có ca sn phm, giao dch, thanh toán...
-Sau khi tháo g các kim hãm ó thì người tiêu dùng s ưa ra quyết nh mua
5. Đánh giá sau khi mua hàng
-Hài lòng: s mua lp li khi có nhu cu, ng thi tuyên truyn tt v sn phm
-Không hài lòng: Tuyên truyn xu v sn phm, “ty chay”, thm chí có th tr li sn phm.
CHƯƠNG 3: PHÂN KHÚC THỊ TRƯNG
1. Khái nim PKTT:
- Phân chia th trường không ng nht thành các khúc th trường ng nht hơn làm ni rõ lên s khác bit v nhu cu, tính cách hay hành
vi.
2. Ý nghĩa ca PKTT i vi Doanh Nghip:
- Giúp doanh nghip hiu rõ nhu cu khách hàng tng khúc th trường
- Do i th cnh tranh gay gt, vic tìm ra phân khúc th trường tt hơn i th là cn thiết - Ngun lc doanh nghip hn chế
3. 4 yếu t ( tiêu thc) cơ s dùng PKTT:
- Địa lý: Vùng, TP/ Tnh, Mt dân cư, Khí hu.
- Nhân khu : Tui tác, Gii tính, Quy mô gia ình, Thu nhp, Tôn giáo,..
- Tâm lý: Tng lp xã hi, Li sng, Nhân cách.
- Hành vi: Lý do mua hàng, Li ích tìm kiếm, Tình trng s dng, Mc trung thành và sn sàng, Thái .
4. Nhng yêu cu có phân khúc th trường hiu qu : EM THY TRONG SÁCH CÓ 5 YÊU CU LN
- Đo lường ược: phân on th trưng phi m bo o lường ược quy mô, sc mua và các c im khác ca khách hàng tng on. Yêu cu
này là ti cn thiế t d báo khi lượng tiêu th, chi phí sn xut, doanh thu và li nhun.
- quy ln: hình thành ược nhng nhóm khách hang có quy ln ha hn kh năng sinh li, to ược dòng tin thu ln hơn
dòng tin chi cung ng trên on th trường ó.
lOMoARcPSD|36006477
- Có th phân bit ược: mc ích ca phân khúc th trường là xác nh th trường mc tiêu. Mt on th trường ược hình thành phi là on
c im riêng bit vi các on khác và có òi hi nhng marketing riêng.
- tính kh thi: nhng on th trường có giá tr phi nhng on doanh nghip kh năng tiếp cn ược, nghĩa các hot ng
marketing ca doanh nghip phi tiếp xúc ược vi khách hàng và phi có ngun lc xây dng, thc hin các chương trình marketing
có hiu qu, có kh năng thu hút, tha mãn ược nhu cu và ước mun ca khách hàng on th trường ó.
5. La chn th trường mc tiêu:
- Sau khi ánh giá các phân khúc khác nhau, công ty phi quyết nh la chn i tượng phân khúc và s lượng phân khúc nó s nhm ến.
Th trường mc tiêu bao gm mt tp hp khách hàng - nhng người chia s nhu cu và c im chung mà công ty quyết nh phc v. Vic
phân khúc th trường mc tiêu có th thc hin ti mt s cp khác nhau.
6. Tiêu chí la chn th trường mc tiêu:
- Quy mô và s tăng trưởng: Th trường ược coi là hiu qu nếu nó có tm c p các n lc marketing không ch trong hin ti mà
c tương lai ca doanh nghip.
- Mc hp dn ca các khúc th trường: Là ánh giá mc cnh tranh trên th trường ó vì ít khi người bán là duy nht trên th trường ó và
phi i phó vi các áp lc cnh tranh. Nếu cnh tranh quá gay gt thì hp dn s gim xung.
- Mc tiêu và ngun lc công ty: Khúc th trường phi phù hp vi kh năng ca người bán nếu không s b loi b.
7. Định v sn phm là gì:
- Định v sn phm cách thc sn phm ược xác nh bi khách hàng da trên nhng c tính quan trng v trí mà sn phm chiếm gi
trong tâm trí khách hàng ph thuc nhng sn phm cnh tranh.
CHƯƠNG 4: SẢN PHM
1. Khái nim sn phm, mô t các cp sn phm.
- Sn phm là mi th th ưa ra th trường thu hút s chú ý, tiếp nhn, s dng, hoc tiêu th và có kh năng tho mãn mt nhu cu/
òi hi nào ó.
- Các cp ca sn phm.
Cp căn bn nht giá tr khách hàng ct lõi, nhm ti câu hi "Khách hàng thc s mun mua gì?" Khi thiết kế ra sn phm, trước
tiên, chuyên gia tiếp th phi xác nh yếu t ct lõi, li ích và kh năng gii quyết vn hoc dch v mà khách hàng tìm kiếm.
Cp th hai: Nhà hoch nh sn phm phi biến li ích ct lõi thành sn phm thc s. H cn phi phát trin các c tính ni bt, thiết
kế, mc cht lượng, tên thương hiu, bao bì cho sn phm/ dch v nào ó.
Cui cùng, nhà hoch nh sn phm phi xây dng mt sn phm gia tăng giá tr xoay quanh li ích ct lõi và sn phm thc s bng cách
xut các dv và li ích gia tăng cho người tiêu dùng.
2. Gii thích các c im trong chu kì sng ca sn phm, nêu ý nghĩa ca vic nghiên cu chu kì sng, chiến lược phát trin ca
tng giai on.
Các c im trong chu kì sng ca sn phm:
- Gii thiu: là giai on doanh thu bán hàng tăng chm vì sn phm mi ưc gii thiu ra th trường. Li nhun chưa có vì chi phí vào vic
gii thiu sn phm rt ln.
Chiến lược marketing:
+ Sn phm cơ bn
+ Giá thâm nhp hoc ht váng
+ Xây dng h thng phân phi
+ Qung cáo mnh
+ Dùng th sn phm
- Phát trin: là giai on th trường ón nhn sn phm rng rãi và li nhun tăng lên.
lOMoARcPSD|36006477
Chiến lược marketing:
+ M rng sn phm
+ Phát trin các dch v hách hàng
+ Giá iu chnh theo xu hướng gim
+ M rng h thng phân phi
+ To s ưa thích i vi nhn hiu
+ Tăng nhu cu s dng sp
- Trưởng thành: giai on tc tăng doanh thu bán hàng chm dn sn phm ã ược a s người mua tim năng ón nhn. Li nhun
chng li hoc gim xung do chi phí tiếp th tăng lên bo v sn phm trước s cnh tranh.
Chiến lược marketing:
+ Đa dng hóa sn phm và nhãn hiu
+ Giá cnh tranh
+ Phân phi mnh m
+ Xây dng tính cách nhãn hiu
+ Nhn mnh s khác bit và li ích ca nhãn hiu
+ To s trung thành vi nhãn hiu
- Thoái trào: Là giai on doanh thu bán hàng và li nhun gim mnh.
Chiến lược marketing:
+ Gim bt các sp không hiu qu
+ Giá gim
+ Phân phi chn lc, loi b các kênh không hiu qu
+ Gim chi phí xúc tiến
Ý nghĩa nghiên cu các giai on:
- Hiu rõ quá trình vn ng ca sn phm trên th trường.
- H thng hóa công tác kế hoch mt hàng, khai thác tt nht các pha có nhiu trin vng.
- bin pháp kéo dài thi gian tn ti ca sn phm trên th trường.
3. Phân loi sn phm mi, loi hình? Các bước trong quy trình phát trin sn phm mi?
Phân loi sn phm mi:
- Người ta chia sn phm mi thành 3 loi:
Các sn phm mi v nguyên tc là nhng sn phm ln u tiên ược sn xut ti doanh nghip và so vi nhng sn phm ã ược sn
xut thì cho ti lúc thâm nhp th trường chưa có loi tương t.
lOMoARcPSD|36006477
Các sn phm mi nguyên mu là nhng sn phm mi ược rp theo mu thiết kế ca các hãng nước ngoài hoc các doanh nghip
khác.
Sn phm ci tiến là nhng sn phm ược phát trin trên cơ s nhng sn phm trước ây, các tham s ã ược ci tiến hoc nâng cao.
Quy trình phát trin sn phm mi:
- B1: Hình thành ý tưởng :
+ Xây dng ý tưởng cho sn phm
+ Ngun ý tưởng: t khách hàng, i th cnh tranh, các nhà khoa hc, nhân viên, ban lãnh o,+
Cn lưu ý: nhu cu và ước mun ca khách hàng là cơ s cho phát trin ý tưởng v sn phm.
- B2: Sàng lc ý tưởng: Không phi mi ý tưởng u có th thc hin ược, nên doanh nghip cn ng lc ý tưởng chn lc các ý tưng tim
năng và loi các ý tưởng không kh thi. V cơ bn, các ý tưởng ược chn nên tương hp vi ngun lc ca doanh nghip, t ó s h
tr cho chiến lược kinh doanh ca doanh nghip.
- B3: Phát trin kim tra khái nim: Mt phát kiến hay cn ược phát tho thành mt ý c th v sn phm. Phát tho sn phm cn
ược thăm dò vi khách hàng thu li nhng ý kiến phn hi nhm ci tiến cho phù hp vi ý mun ca khách hàng hơn.
- B4: Phát trin chiến lược marketing: Sau khi ã ược hình sn phm phù hp, doanh nghip s tiến hành phát trin chiến lược marketing
cho mô hình sn phm y. Công vic bao gm:
Xác nh th trường mc tiêu: Khách hàng là ai? Đặc im h như thế nào (v trí a lý, tui tác, gii tính, ngh nghip, thu
nhp, tính cách, li sng...)?
Xây dng kế hoch cho 3 Ps còn li trong chiến lược marketing mix: giá c, h thng phân phi, promotion. Xây
dng kế hoch bán hàng, mc tiêu li nhun trong dài hn.
- B5: Phân tích kinh doanh:
Phân tích, ánh giá li mc hp dn ca nó, cũng như mc phù hp vi mc tiêu và s mng chung ca công ty.
Ni dung chính: Đánh giá v mt doanh thu, chi phí sn xut và marketing, li nhun em li, im hoà vn, thi gian hoàn vn, phân tích ri
ro.
- B6: Phát trin sn phm: Bước này liên quan ến phát trin mt vt lý, k thut, hoc thành phm c th. Doanh nghip cn làm mu, u tư
chế to th nghim. Để gim thi gian phát trin sn phm, và chi phí nghiên cu, các cán b nghiên cu nên chú trng vic tìm kiếm thông
tin, thu thp các nghiên cu có sn hoc liên quan tránh mt thi gian làm li nhng gì ã có.
- B7: Marketing th nghim: Để cn thn hơn, doanh nghip có th thc hin vic kim nghim th trường bng cách cho trin khai nhng
vùng th trường nh. Công vic này nhm mc ích chính là ánh giá các yếu t liên quan ến chc năng tiếp th như giá c, kênh phân phi, th
trường, thông ip qung cáo hoc nh v sn phm.
- B8: Thương mi hóa: Thương mi hoá sn phm vic tung sn phm thc s vào th trường doanh nghip s phi xác nh th trường
trin khai, cách thc trin khai, các b phn tác nghip liên quan như bán hàng, qung cáo, kế toán, chăm sóc khách hàng, hoc giao nhn.
4. Lit kê, gii thích các cp ca sn phm.
- Cp căn bn nht giá tr khách hàng ct lõi, nhm ti câu hi "Khách hàng thc s mun mua gì?" Khi thiết kế ra sn phm, trước tiên,
chuyên gia tiếp th phi xác nh yếu t ct lõi, li ích và kh năng gii quyết vn hoc dch v mà khách hàng tìm kiếm.
- Cp th hai: Nhà hoch nh sn phm phi biến li ích ct lõi thành sn phm thc s. H cn phi phát trin các c tính ni bt, thiết kế,
mc cht lượng, tên thương hiu, bao bì cho sn phm/ dch v nào ó.
- Cui cùng, nhà hoch nh sn phm phi xây dng mt sn phm gia tăng giá tr xoay quanh li ích ct lõi và sn phm thc s bng cách xut
cácc dch v và li ích gia tăng cho người tiêu dùng.
5. Câu hi ng dng: Sn phm sau khi hc i hc, cao ng, trung cp khác nhau như thế nào?
Kiến thc:
lOMoARcPSD|36006477
- Đại hc: Vi thi gian hc t 4-6 năm thig s ược hc nhiu hơn chuyên sâu hơn.
- Cao ng: Vi thi gian hc 3 năm thì lượng kiến thc ca sn phm s b lược bt phù hp vi thi gian ào to.
- Trung cp: Tương t như cao ng nhưng lượng kiến thc b ct b s nhiu hơn.
Yêu cu v u ra ca sn phm:
- Đại hc: Yêu cu v cht lượng u ra s cao hơn, Sn phm s có c v cht lượng tt ln chuyên môn.
- Cao ng: Yêu cu v cht lượng u ra s thp hơn i hc
- Trung cp:Yêu cu v cht lượng u ra s thp hơn cao ng và i hc.
Kĩ năng:
- Đại hc: Vi thi gian hc dài, s ược ào to tt v c lý thuyết ln thc hành sn phm cht lượng bi thi gian thc hành nhiu
có hiu qu.
- Cao ng: Vi thi gian hc hn chế hơn nên s b hn chế v thi gian thc hành s ược hc hi chuyên u ến 1 mc nht nh v
chuyên ngành ca sn phm sn phm to ra có cht lượng không bng i hc.
- Trung cp: Tương t cao ng, s b gim thi gian hc thc hành sn phm to ra không cht lượng bng cao ng và i hc.
6. Lit kê, tóm tt các loi sn phm tiêu dùng, cho ví d.
- Sn phm tin ích: là sn phm tiêu dùng mà khách hàng thưng mua khác thường xuyên, tc thi, ít so sánh và không b nhiu công sc.
VD: Bt git, ko, tp chí, thc ăn nhanh.
- Sn phm mua sm: sn phm tiêu dùng trong quá trình la chn mua sm, khách hàng thường so sánh các c tính như s phù
hp, cht lượng, giá c, kiu dáng.
VD: Đồ ni tht, qun áo, xe hơi ã qua s dng, các thiết b ln, dch v khách sn,..
- Sn phm chuyên bit: Là sn phm tiêu dùng vi c thù hoc nhn din thương hiu c áo khiến mt nhóm khách hàng ln sn
lòng b công sc c bit s hu VD: Xe Lamborghini.
- Sn phm không ược tìm ến là sn phm tiêu dùng mà người tiêu dùng hoc không biết v nó hoc có biết nhưng thường không nghĩ
ến vic mua VD: bo him nhân th, dch v tang l ược lên kế hoch trước, hiến máu cho hi ch thp .
7. Mô t ngun cung cp ý tưởng mi và ngoài doanh nghip ngun nào cung cp ý tưởng tt nht, nhiu nht.
Ngun cung cp ý tưởng:
- Ngun ni b: Công ty có th tn dng cht xám t phòng R&D, nhân viên-t thành viên ban iu hành ến các nhà khoa hc, k sư, công
nhân sn xut cho ến nhân viên bán hàng.
- Ngun bên ngoài: Công ty th tìm kiếm ý tưởng t bt c ngun nào bên ngoài công ty, như : nhà phân phi, nhà cung cp, i th
cnh tranh, người tiêu dùng... Các nhà phân phi rt gn th trường và th chuyn tiếp thông tin v nhng vn người tiêu
dùng ang gp phi cũng như cơ hi dành cho các sn phm mi Công ty cũng tìm ra manh mi cho sn phm mi ca mình t i th
cnh tranh Người tiêu dùng là ngun quan trng nht, công ty có th phân tích nhng thc mc hoc ý kiến ca khách hàng tìm ra ý
tưởng mi gii quyết tt hơn các vn ca khách hàng
Ngun cung cp ý tưởng tt nht: người tiêu dùng
Ngun cung cp ý tưởng nhiu nht: khách hàng, người tiêu dùng,
CHƯƠNG 5: GIÁ VÀ ĐỊNH GIÁ
1. Khái nim giá theo nghĩa hp và rng
- Nghĩa hp: khon tin tr cho mt sp hoc mt dv
lOMoARcPSD|36006477
- Nghĩa rng: tng ca toàn b nhng giá tr mà khách hàng phi tr ược hưởng nhng li ích ca vic s hu hoc s dng mt
sp/dv
2. Chi phí c nh (nh phí) và chi phí biến i (biến phí) là gì? Vic xác nh chi phí có ý nghĩa gì i vi doanh nghip?
- Định phí: nhng chi phí không thay i khi quy mô sn xut và doanh s thay i
- Biến phí: chi phí thay i tùy theo quy mô sn xut
- Vic xác nh chi phí có ý nghĩa i vi doanh nghip
Chi phí gm hai loi: chi phí c nh và chi phí biến i. Chi phí c nh phát sinh do các quyết nh tài chính và hình thành òn
by tài chính và dn ến i mt vi ri ro tài chính.
Khi s lượng tiêu th tăng lên, nh phí trên mt ơn v sn phm s gim và giúp li nhun tăng nhanh. Tiết kim nh phí ược như
chiếc òn by gia tăng kh năng sinh li ca doanh nghip ri ro kinh doanh ph thuc vào nh phí
Mc nh phí cao hay thp có liên quan ti quyết nh u tư (mt trong nhng quyết nh quan trng ca nhà qun tr)
Doanh nghip có mc nh phí cao, mt s st gim nh ca doanh thu cũng dn ti s st gim ln ca li nhun hot ng, bi l khi
doanh thu gim sút doanh nghip không th gim ược chi phí c nh.
3. Gii thích ni dung chiến lược nh giá ht váng?
- Định giá ht váng th trường: nh giá cao cho sn phm mi “ ht” tng lp doanh thu ti a t nhng phân khúc sn sàng tr giá cao.
Áp dng khi:
Cht lượng và hình nh ca sp phi kh năng h tr cho mc giá cao hơn ca nó, ng thi phi có người mun mua sp vi mc gia ó.
Chi phí ca vic sx s lượng nh không th cao ến mc cn tr li thế ca vic nh giá cao.
Các i th cnh tranh phi không có kh năng tham gia th trường mt cách d dàng và áp dng mc giá thp hơn.
4. Nêu tên, gii thích ni dung ca 2 chiến lược nh giá cho áp dng cho sn phm mi? Cho ví d khi nào cn áp dng 2 chiến
lược này
Chiến lược nh giá ht váng th trường: nh giá cao cho sn phm mi ht” tng lp doanh thu ti a t nhng phân khúc sn sàng tr giá cao
- Áp dng khi:
Cht lượng và hình nh ca sp phi kh năng h tr cho mc giá cao hơn ca nó, ng thi phi có người mun mua sp vi mc gia ó.
Chi phí ca vic sx s lượng nh không th cao ến mc cn tr li thế ca vic nh giá cao.
Các i th cnh tranh phi không có kh năng tham gia th trường mt cách d dàng và áp dng mc giá thp hơn
Chiến lược nh giá thâm nhp th trường: nh giá thp cho 1 sp mi thu hút 1 s lượng ln người mua và chiếm lĩnh th phn ln - Áp
dng khi:
Th trường phi nhy cm vi giá tht cao mc giá thp thúc y th phn m rng nhanh hơn
Chi phí sx và phân phi phi gim khi s lượng sp tăng lên
Giá thp phi giúp cty tránh ược s cnh tranh, và mc giá thâm nhp phi duy trì ược v thế giá thp ca cty, nếu không li thế v giá ch
tn ti nht thi mà thôi.
CHƯƠNG 6: PHÂN PHỐI
1. Kênh PP là gì? Trung gian pp là gì? Nêu 4 loi trung gian pp
- Kênh pp là 1 tp hp các t chc ph thuc ln nhau giúp cho sn phm/ dch v sn ng áp ng nhu cu s dng hoc tiêu th ca người
tiêu dùng hoc doanh nghip khác.
- Trung gian pp là nhng cơ s kinh doanh h tr doanh nghip trong vic c ng, bán hàng và giao hàng ca doanh nghip ến tn tay người
tiêu dùng
- 4 loi trung gian:
Nhà bán buôn: bán hàng hóa/dch v cho bên mua hàng bên mua này bán li hoc s dng vi mc ích thương mi
Nhà bán l: bán trc tiếp sn phm/dch v cho người dùng cui cùng phc v cho nhu cu cá nhân hoc phi thương mi
Nhà i lý: i din cho bên bán hoc bên mua trên cơ s tương i lâu dài, ch thc hin mt vài chc năng và không có quyn s hu i vi
hàng hóa
Nhà môi gii: không có quyn s hu i vi hàng hóa, liên kết người bán-người mua và h tr trong quá trình àm phán
-
lOMoARcPSD|36006477
2. Vai trò, ý nghĩa ca phân phi
- nh hướng ến n lc Marketing
- Là mt công c lưu thông hàng hóa
- Chi phí, li nhun, doanh nghip cũng nh hưởng quyết nh phân phi
Ý nghĩa: qua phân phi hàng hóa ược ưa ến tay người tiêu dùng mt cách hiu qu nht, tha mãn tt mc tiêu ca doanh nghip.
3. Khác nhau gia chiến lược phân phi: i trà, chn lc, hn chế
- Phân phi i trà: phát trin s lượng trung gian phân phi càng nhiu càng tt, bao ph th trưng.
- Phân phi chn lc: chn lc ràng nhng trung gian kh năng phân phi tt nht cho doanh nghip bán hàng, xây dng mi quan h
vi kênh phân phi ã chn lc
- Phân phi hn chế: hn chế s lượng trung gian, kim soát cht ch sp, dv k thut
4. Phân bit kênh PP trc tiếp, gián tiếp. Cho ví d doanh nghip ã s dng kênh PP trc tiếp
- Kênh PP trc tiếp: là kênh PP không có các cp trung gian, hàng hóa ược ưa trc tiếp t nhà SX ến người tiêu dùng.
- Kênh PP gián tiếp: là kênh PP bao gm 1 hoc nhiu cp trung gian, hàng hóa t nhà SX ến người tiêu dùng phi tri qua nhiu ln chuyn
quyn s hu.
5. Bán buôn là gì? Các yếu t nh hưởng ến bán buôn? Ví d
- Bán buôn là tt c nhng hot ng liên quan ti vic bán hàng hóa, dch v cho bên mua hàng bên mua này bán li hoc s dng vi mc
ích thương mi
- Nhân t nh hưởng:
Ch quan :
+ Chng loi sn phm và giá c sn phm mà doanh nghip la chn +
Công ngh sn xut ược s dng.
+ Cơ cu t chc b máy, kh năng trình ca qun lí và cán b công nhân +
Điu kin và kh năng sn xut ca doanh nghip.
Khách quan :
+ Môi trường văn hóa xã hi :
. Thu nhp dân cư
. Tp quán tiêu dùng, nhn thc và th hiếu.
. Đặc im dân tc, chng tc, tôn giáo.
+ Môi trường kinh tế, công ngh.
+ Môi trường cnh tranh.
CHƯƠNG 7: XÚC TIẾN
1. Mc tiêu ca xúc tiến hn hp:
Truyn tin v sn phm và doanh nghip ti khách hàng thuyết phc h mua.
2. Hn hp xúc tiến bao gm (cho vd)
- Qung cáo: mi hình thc gii thiu và qung bá phi cá nhân v ý tưởng, sn phm, dch v do mt nhà tài tr xác nh chi tr.
- Quan h công chúng (PR): vic xây dng mi quan h tt vi các cng ng công chúng khác nhau ca công ty bng cách giành ly thin cm t
h, xây dng mt hình nh công ty tích cc, x lý nhng tin n, câu chuyn và s kin bt li cho công ty.
- Khuyến mãi: nhng ưu ãi ngn hn khuyến khích vic mua hay bán mt sn phm hay dch v.
- Bán hàng cá nhân: vic lc lượng bán hàng ca công ty tiếp xúc trc tiếp vi khách hàng bán hàng, to doanh s và xây dng quan h khách
hàng.
lOMoARcPSD|36006477
- Tiếp th trc tiếp: kết ni trc tiếp vi tng khách hàng mc tiêu ã ược la chn cn thn th va thu ược phn hi lp tc, va
nuôi dưỡng mi quan h lâu dài vi khách hàng.
3. Qung cáo là gì? Ti sao li cn thiết?
- Qung cáo là mi hình thc gii thiu và qung bá phi cá nhân v ý tưởng, sn phm, dch v do mt nhà tài tr xác nh chi tr -
Qung cáo cn thiết vì:
Đối vi người sn xut: là mt công c có hiu lc to ra nhu cu cho sn phm, tăng s lưng bán, tăng th phn. Giúp lưu thông phân
phi tn kém, làm gim nh vic ưa hàng hóa vào th trường. Cho phép thông tin cho th trường nhanh chóng v s thay i sn phm
hoc dch v.
Đối vi trung gian: to uy tín, giúp cho vic phân phi và bán hàng thun li. To lp mi quan h gn bó gia các bn hàng vi công
chúng mà nó phc v.
Đối vi người tiêu dùng: cung cp tin tc v sn phm mi. Bo v người tiêu dùng, cho h nhng kiến thc cn thiết có s la chn
thông minh. Thúc y người tiêu dùng khao khát có mc sng tt hơn. Tiết kim thi gian trong mua sm.
4. Phân bit qung cáo vi các công c xúc tiến khác (tham kho)
Ni dung
QUNG CÁO
QUAN H
CÔNG CHÚNG
BÁN HÀNG
CÁ NHÂN
KHUYN MÃI
TIP TH
TRC TIP
Khái nim
hình thc gii thiu qung bá phi
cá nhân vý tưởng, sp, dv do mt
nhà tài trxác nh chi tr
vic xây dng mi quan h
tt vi các cng ng công
chúng khác nhau ca công
ty
vic lc lượng bán hàng ca
cty tiếp xúc trc tiếp vi KH
bán hàng y dng qh
khách hàng
nhng ưu ãi ngn hn
khuyến khích vc mua hay
bán mt sn phm hay dch
v
kết ni trc tiếp vi tng
khách hàng mc tiêu ã ược
la chn cn thn, trên cơ s
mt-i-mt
Đi tượng
khách hàng ã, ang hoc stiêu thsn
phm, dch vhay ý tưởng ca DN, cty
hướng ti cng ng công
chúng rng rãi (người tiêu
dùng, nhà u tư,)
khách hàng tim năng
người tiêu dùng, nhà bán l-
bán luôn, khách hàng doanh
nghip
khách hàng tim năng
Mc ích
gii thiu, gia tăng snhn biết v
sp, dv
gii thiu doanh nghip
sp ca doan nghip
to doanh s, xây dng quan
hKH
thúc y vic bán hàng, cung
ng dv
xây dng QHKH, biến KH
tim năng ng mua chính thc
Cách thc
sd phương tin truyn thông (TV,
radio,), pano, áp phích, báo,
Qua truyn thông (người ni
tiếng, i din-tài trcho 1
chtrinh,.)
nhân viên bán hàng thuyết
trình trc tiếp vi KH
sdng sp, dch vca DN
hoc sp, dv khác em li li
ích cho khách hàng
catalogue, thư trc tiếp, bán
hàng qua in thoi,
5. K tên và mô t c im ca 3 mc tiêu qung cáo
Qung cáo thông tin:
- Chuyn ti giá tr khách hàng
- Xây dng thương hiu và hình nh công ty
- Cung cp thông tin cho th trường v mt sn phm mi
- Gii thích cách hot ng ca mt sn phm
- Gi ý nhng công dng mi cho sn phm
- Thông báo cho th trường v s thay i giá
- Miêu t dch v và chính sách h tr ang có
- Điu chnh nhng n tượng sai lm Qung cáo thuyết phc:
- Thuyết phc người tiêu dùng ưu ái thương hiu ca công ty hơn
- Khuyến khích người tiêu dùng b thương hiu này, chuyn sang thương hiu kia
- Thay i cm nhn ca người tiêu dùng giá tr sn phm
- Thuyết phc người tiêu dùng mua ngay
- Thuyết phc người tiêu dùng nhn mt cuc gi chào hàng
- Thuyết phc người tiêu dùng k vi người khác v thương hiu Qung cáo nhc nh:
- Duy trì quan h khách hàng
- Nhc người tiêu dùng rng h có th cn ến sn phm trong tương lai gn
- Nhc người tiêu dùng nơi h có th mua sn phm
- Duy trì hnh nh v thương hiu trong tâm trí người tiêu dùng vào mùa thp im
| 1/10

Preview text:

lOMoARcPSD| 36006477
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING 1.
Marketing là gì, ý nghĩa của Marketing ối với hoạt ộng của doanh nghiệp? - Khái niệm •
AMA(1985) : “Mar là một quá trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
của hàng hóa, ý tưởng hay dịch vụ ể tiến hành hoạt ộng trao ổi nhầm thỏa mãn mục ích của các tổ chức và cá nhân” •
Philip kotler(1985) : “ Mar là những hoạt ộng của con người hướng vào việc áp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng
thông qua quá trình trao ổi” •
Philip Kotler(2012) : “Mar là quá trình tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ với họ ể ạt ược giá trị từ khách hàng”. - Ý nghĩa: •
Với doanh nghiệp: Mar sẽ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp sản xuất ổn ịnh. •
Với người tiêu dùng: Mar giúp họ có ược những gì mình cần, giúp họ có ược doanh nghiệp phục vụ tốt nhất. •
Với xã hội: Mar sẽ giúp tạo ra chuổi cung ứng liên hoàn ể thỏa mãn nhu cầu của mọi xã hội, tránh tình trạng nơi thì thiếu cái này nơi
thì thừa cái kia. Mar sẽ giúp
iều tiết sản xuất của tòan xã hội. 2.
Khái niệm Mar hỗn hợp (Mar mix), bao gồm các công cụ nào? -
Marketing hỗn hợp là một khái niệm cơ bản trong marketing (ồng thời ược biết ến như là 4P), là tập hợp các công cụ tiếp thị ược doanh
nghiệp sử dụng ể ạt ược trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu. - Bao gồm 4P: •
Product (sản phẩm): là thành phần cơ bản nhất trong mar mix. Đó có thể là sản phẩm hữu hình của công ty ưa ra thị trường, bao gồm
chất lượng sản phẩm, hình dáng thiết kế, ạc tính, bao bì và nhãn hiệu. Sản phẩm cũng bao gồm khía cạnh vô hình như các hình thức
dịch vụ giao hàng, sửa chữa, huấn luyện,… •
Price (giá): là thành phần không kém phần quan trọng trong mar mix bao gồm giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết khấu, giảm giá, tín dụng. Giá
phải tương xứng với giá trị nhận ược của khách hàng và có khả năng cạnh tranh. •
Place (phân phối): cũng là một thành phần chủ yếu trong mar mix. Đó là những hoạt ộng làm cho sản phẩm có thể tiếp cận với khách hàng mục tiêu. •
Promotion (xúc tiến): thành phần thứ tư này gồm nhiều hoạt ộng dùng ể thông ạt và thúc ẩy sản phẩm ến thị trường người tiêu dùng.
Công ty phải thiết lập những chương trình quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, mar trực tiếp. 3.
Gọi tên các môi trường Marketing của doanh nghiệp:
Môi trường vi mô gồm các nhóm yếu tố: - Doanh nghiệp - Nhà cung cấp - Các trung gian tiếp thị - Các ối thủ -
Công chúng: nhóm công chúng tài chính, nhóm công chúng truyền thông, nhóm công chúng chính phủ, các nhóm hoạt ộng cộng ồng, các
nhóm ịa phương, nhóm công chúng nói chung, nhóm nội bộ. -
Khách hàng/người sử dụng
Môi trường vĩ mô gồm các nhóm yếu tố: - Nhân khẩu - Kinh tế - Tự nhiên-công nghệ - Chính trị-pháp luật - Văn hóa-xã hội 4.
Lợi ích của việc nghiên cứu môi trường Marketing ối với doanh nghiệp: -
Xác ịnh mục tiêu, chiến lược và kế hoạch thị trường -
Giúp hiểu rõ về các ối thủ cạnh tranh, bao gồm cả iểm mạnh và
iểm yếu, những sai lầm cũng như nguyên nhân thành công của
họ. - Giúp tìm ra các ý tưởng ể phát triển sản phẩm mới, xu thế, thị hiếu môi trường 5.
Phân biệt Marketing với khái niệm nhu cầu, mong muốn, lượng cầu. Ví dụ 1 trường hợp mua sắm ể phân biệt các khái niệm trên: lOMoARcPSD| 36006477 -
Marketing là 1 quá trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh của hàng
hóa, ý tưởng hay dịch vụ ể tiến hành hoạt ộng trao ổi nhằm thỏa mãn mục ích của các tổ chức và cá nhân,( ĐN của AMA 1985) -
Marketing là những hoạt ộng của con người hướng vào việc
áp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá
trình trao ổi. (ĐN của Philip Kotler 1985). -
Marketing là quy trình tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ với họ ể
ạt ược giá trị từ khách hàng.( ĐN của Philip Kotler 2012) -
Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt 1 cái gì ó cần ược áp ứng. -
Mong muốn là nhu cầu ược ịnh hình bởi văn hóa, tính cách cá nhân, sở thích. -
Lượng cầu: là mong muốn có khả năng thanh toán và sẵn sàng mua. 6.
Nêu, giải thích các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, ví dụ: -
Nhân khẩu học: sự thay ổi về cơ cấu ộ tuổi của dân cư, sự phân bố dân cư, cơ cấu trình ộ học vấn,... sẽ tác ộng ến lượng cầu mua. -
Kinh tế: nền kinh tế quốc dân ổn ịnh, các hoạt ộng kinh doanh cũng giữ ở mức ổn ịnh; khi nền kinh tế quốc dân suy thoái, nó sẽ tác ộng
theo hướng tiêu cực ối với các doanh nghiệp. -
Tự nhiên-công nghệ: công nghệ ngày càng phát triển, mang lại cho con người nhiều iều kỳ diệu, nhưng cũng ặt ra các thách thức mới cho
các doanh nghiệp. Đồng thời,các vấn ề về môi trường tự nhiên ã sinh ra cái gọi là hành ộng xanh trong các ngành -
Chính trị-pháp luật: các chính sách ầu tư, chính sách phát triển kinh tế,... sẽ tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành,
từng vùng kinh tế cụ thể. -
Văn hóa-xã hội: các vấn ề về phong tục, tập quán, lối sống,… có ảnh hưởng sâu sắc ến cơ cấu cầu trên thị trường Nếu ề cho
tình huống là 1 quán café ở Thủ Đức thì dựa vào các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ể phân tích.
Nếu ề có hỏi: Marketing là 1 bộ
phận bán hàng hay 1 hoạt ộng của doanh nghiệp thì chọn ý 2
CHƯƠNG 2: HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG 1.
Khái niệm hành vi NTD (HVNTD): -
Là hành ộng của NTD liên quan ến việc mua sắm và tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ ể thỏa mãn nhu cầu, ánh giá và loại bỏ sản phẩm/dịch vụ. -
Là những quyết ịnh của NTD liên quan tới việc sử dụng nguồn lực (tài chính, thời gian, công sức, kinh nghiệm) tham gia trao ổi ể thỏa mãn nhu
cầu – mong muốn cá nhân.
Những yếu tố ảnh hưởng ến người tiêu dùng:
Văn hóa: văn hóa, tiểu văn hóa, tầng lớp XH ●
Xã hội: các nhóm tham khảo, gia ình, vai trò và vị thế ●
Cá nhân: tuổi và giai oạn trong vòng ời, nghề nghiệp, tình hình kinh tế, phong cách sống, tính cách và nhận thức về bản thân ● Tâm
lý: ộng lực, nhận thức, học hỏi, niềm tin và quan iểm 2. Vai trò của việc nghiên cứu hành vi NTD trong chiến lược MR: -
Phải tiếp cận với khách hàng và phải hiểu người tiêu dùng ể nhận biết những nguyên nhân thúc ẩy người tiêu dùng mua sản phẩm, những
nhu cầu nào con người ang cố gắng lấp ầy, những ảnh hưởng nào tác ộng ến sự lựa chọn sản phẩm của các cá nhân. Điều này giúp doanh
nghiệp có thể cạnh tranh hiệu quả với ối thủ của mình. -
Để triển khai ược các sản phẩm mới và ể xây dựng các chiến lược marketing kích thích việc mua hàng phải nghiên cứu hành vi người tiêu
dùng, ứng dụng nguyên lý hành vi người tiêu dùng trong thiết kế chiến lược marketing. Chẳng hạn thiết kế các sản phẩm có chức năng, hình
dáng, kích thước, bao bì, màu sắc phù hợp với sở thích, thị hiếu của người tiêu dùng mục tiêu và thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. -
Kiến thức và sự hiểu biết về người tiêu dùng còn giúp doanh nghiệp xây dựng các chiến lược marketing ảnh hưởng, tác ộng trở lại người tiêu
dùng. Ví dụ tung ra thị trường sản phẩm gắn với những ặc iểm có tính chất cá nhân và tính chất xã hội ể thúc ẩy người tiêu dùng mua sản phẩm.
Nắm bắt ược iều này nhiều doanh nghiệp thường xuyên tổ chức hoặc nhờ các công ty chuyên môn thực hiện các cuộc nghiên cứu, iều tra
người tiêu dùng ể tìm hiểu nhu cầu, sở thích, thị hiếu, xu hướng tiêu dùng 3.
Quy trình quyết ịnh mua hàng? Trong các bước của quy trình mua hàng
ó, bước nào là quan trọng nhất? Vì sao? Liên
hệ bản thân về quyết ịnh mua 1 sản phẩm nào ó?
Quy trình quyết ịnh mua hàng:
1. Nhận thức nhu cầu: người mua nhận ra một nhu cầu nào
ó, nảy sinh do yếu tố kích thích bên trong hoặc bên ngoài
2. Tìm kiếm thông tin: người tiêu dùng tìm kiếm thêm thông tin về sp từ nguồn tin cá nhân, thương mại, công cộng,… lOMoARcPSD| 36006477
3. Đánh giá các lựa chọn: người tiêu dùng sử dụng thông tin ểánh giá các thương hiệu khác nhau mà họ ã thu thập ược
4. Quyết ịnh mua hàng: người tiêu dùng sẽ chọn thương hiệu mà họ thích nhất. Tuy nhiên từ khi dự
ịnh mua tới quyết ịnh mua sẽ xuất hiện hai yếu tố - Quan iểm của người khác
- Những yếu tố bất ngờ tùy thuộc vào hoàn cảnh
5. Đánh giá sau khi mua hàng:
- Hài lòng: ến mua vào lần sau, tuyên truyền sản phẩm tốt
- Không hài lòng: tuyên truyền xấu, tẩy chay hoặc trả lại sản phẩm.
Trong quy trình quyết ịnh mua hàng, giai
oạn “Quyết ịnh mua hàng” là quan trọng nhất vì:
3 gầu tiên có thể lướt qua, có thể gia ình bạn thường dùng sản phẩm ó và bạn bị ảnh hưởng bởi iều ó và sẽ i thẳng ến g “quyết ịnh mua hàng”.
Đến ây việc mua hàng có thể bị hoãn do hàng hóa ó ã hết, hoặc một người bạn của bạn nói rằng anh ấy rất thất vọng về chiếc xe mà bạn ịnh mua
hay có thể là bất kì yếu tố ngoại cảnh nào khác. Vượt qua những iều này bạn mới quyết ịnh mua. Vì thế ây là g quan trọng nhất.
Liên hệ bản thân: về việc quyết ịnh mua máy tính sách tay với giá 15 triệu ồng (tham khảo)
1. Nhận thức nhu cầu
- Phục vụ cho việc học tập, giải trí
- Mong muốn sở hữu một chiếc laptop hợp thời trang
2. Tìm kiếm thông tin
Qua bạn bè, truyền thông, báo chí, internet, và kinh nghiệm ã sử dụng của mọi người
3. Đánh giá các lựa chọn
Đánh giá các dòng sản phẩm trên thị trường về ưu iểm và nhược iểm: Sony Vaio, HP. Dell
4. Quyết ịnh mua hàng
-Để i ên quyết ịnh mua hàng, thì người tiêu dùng sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như:
+Thái ộ của người khác: Gia ình, bạn bè... có thể làm tăng hoặc giảm i niềm tin.
+Những yếu tố hoàn cảnh: rủi ro ột xuất, sự sãn có của sản phẩm, giao dịch, thanh toán...
-Sau khi tháo gỡ các kiềm hãm ó thì người tiêu dùng sẽ ưa ra quyết ịnh mua
5. Đánh giá sau khi mua hàng
-Hài lòng: sẽ mua lặp lại khi có nhu cầu, ồng thời tuyên truyền tốt về sản phẩm
-Không hài lòng: Tuyên truyền xấu về sản phẩm, “tẩy chay”, thậm chí có thể trả lại sản phẩm.
CHƯƠNG 3: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG 1. Khái niệm PKTT:
- Phân chia thị trường không ồng nhất thành các khúc thị trường ồng nhất hơn ể làm nổi rõ lên sự khác biệt về nhu cầu, tính cách hay hành vi. 2.
Ý nghĩa của PKTT ối với Doanh Nghiệp:
- Giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu khách hàng ở từng khúc thị trường
- Do ối thủ cạnh tranh gay gắt, việc tìm ra phân khúc thị trường tốt hơn ối thủ là cần thiết -
Nguồn lực doanh nghiệp hạn chế 3.
4 yếu tố ( tiêu thức) cơ sở dùng ể PKTT:
- Địa lý: Vùng, TP/ Tỉnh, Mật ộ dân cư, Khí hậu.
- Nhân khẩu : Tuổi tác, Giới tính, Quy mô gia
ình, Thu nhập, Tôn giáo,..
- Tâm lý: Tầng lớp xã hội, Lối sống, Nhân cách.
- Hành vi: Lý do mua hàng, Lợi ích tìm kiếm, Tình trạng sử dụng, Mức ộ trung thành và sẵn sàng, Thái ộ. 4.
Những yêu cầu ể có phân khúc thị trường hiệu quả : EM THẤY TRONG SÁCH CÓ 5 YÊU CẦU LẬN
- Đo lường ược: phân oạn thị trường phải ảm bảo o lường ược quy mô, sức mua và các ặc iểm khác của khách hàng ở từng oạn. Yêu cầu
này là tối cần thiế tể dự báo khối lượng tiêu thụ, chi phí sản xuất, doanh thu và lợi nhuận.
- Có quy mô ủ lớn: hình thành ược những nhóm khách hang có quy mô ủ lớn hứa hẹn khả năng sinh lời, tạo ược dòng tiền thu lớn hơn
dòng tiền chi cung ứng trên oạn thị trường ó. lOMoARcPSD| 36006477
- Có thể phân biệt ược: mục ích của phân khúc thị trường là xác ịnh thị trường mục tiêu. Một
oạn thị trường ược hình thành phải là oạn
có ặc iểm riêng biệt với các oạn khác và có
òi hỏi những marketing riêng.
- Có tính khả thi: những oạn thị trường có giá trị phải là những oạn mà doanh nghiệp có khả năng tiếp cận ược, nghĩa là các hoạt ộng
marketing của doanh nghiệp phải tiếp xúc ược với khách hàng và phải có ủ nguồn lực ể xây dựng, thực hiện các chương trình marketing
có hiệu quả, có khả năng thu hút, thỏa mãn ược nhu cầu và ước muốn của khách hàng ở oạn thị trường ó. 5.
Lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Sau khi ánh giá các phân khúc khác nhau, công ty phải quyết ịnh lựa chọn ối tượng phân khúc và số lượng phân khúc mà nó sẽ nhắm ến.
Thị trường mục tiêu bao gồm một tập hợp khách hàng - những người chia sẻ nhu cầu và ặc iểm chung mà công ty quyết ịnh phục vụ. Việc
phân khúc thị trường mục tiêu có thể thực hiện tại một số cấp ộ khác nhau. 6.
Tiêu chí lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Quy mô và sự tăng trưởng: Thị trường ược coi là hiệu quả nếu nó có ủ tầm cỡ ể bù ắp các nỗ lực marketing không chỉ trong hiện tại mà
cả tương lai của doanh nghiệp.
- Mức ộ hấp dẫn của các khúc thị trường: Là ánh giá mức ộ cạnh tranh trên thị trường ó vì ít khi người bán là duy nhất trên thị trường ó và
phải ối phó với các áp lực cạnh tranh. Nếu cạnh tranh quá gay gắt thì ộ hấp dẫn sẽ giảm xuống.
- Mục tiêu và nguồn lực công ty: Khúc thị trường phải phù hợp với khả năng của người bán nếu không sẽ bị loại bỏ. 7.
Định vị sản phẩm là gì:
- Định vị sản phẩm là cách thức sản phẩm ược xác ịnh bởi khách hàng dựa trên những ặc tính quan trọng – vị trí mà sản phẩm chiếm giữ
trong tâm trí khách hàng phụ thuộc những sản phẩm cạnh tranh.
CHƯƠNG 4: SẢN PHẨM 1.
Khái niệm sản phẩm, mô tả các cấp ộ sản phẩm. -
Sản phẩm là mọi thứ có thể ưa ra thị trường ể thu hút sự chú ý, tiếp nhận, sử dụng, hoặc tiêu thụ và có khả năng thoả mãn một nhu cầu/ òi hỏi nào ó. -
Các cấp ộ của sản phẩm.
● Cấp ộ căn bản nhất là giá trị khách hàng cốt lõi, nhắm tới câu hỏi "Khách hàng thực sự muốn mua gì?" Khi thiết kế ra sản phẩm, trước
tiên, chuyên gia tiếp thị phải xác ịnh yếu tố cốt lõi, lợi ích và khả năng giải quyết vấn ề hoặc dịch vụ mà khách hàng tìm kiếm.
● Cấp ộ thứ hai: Nhà hoạch ịnh sản phẩm phải biến lợi ích cốt lõi thành sản phẩm thực sự. Họ cần phải phát triển các ặc tính nổi bật, thiết
kế, mức chất lượng, tên thương hiệu, bao bì cho sản phẩm/ dịch vụ nào ó.
● Cuối cùng, nhà hoạch ịnh sản phẩm phải xây dựng một sản phẩm gia tăng giá trị xoay quanh lợi ích cốt lõi và sản phẩm thực sự bằng cách
ề xuất các dv và lợi ích gia tăng cho người tiêu dùng. 2.
Giải thích các ặc iểm trong chu kì sống của sản phẩm, nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu chu kì sống, chiến lược phát triển của từng giai oạn.
Các ặc iểm trong chu kì sống của sản phẩm: -
Giới thiệu: là giai oạn doanh thu bán hàng tăng chậm vì sản phẩm mới ược giới thiệu ra thị trường. Lợi nhuận chưa có vì chi phí ổ vào việc
giới thiệu sản phẩm rất lớn.
● Chiến lược marketing: + Sản phẩm cơ bản
+ Giá thâm nhập hoặc hớt váng
+ Xây dựng hệ thống phân phối + Quảng cáo mạnh + Dùng thử sản phẩm -
Phát triển: là giai oạn thị trường
ón nhận sản phẩm rộng rãi và lợi nhuận tăng lên. lOMoARcPSD| 36006477
● Chiến lược marketing: + Mở rộng sản phẩm
+ Phát triển các dịch vụ hách hàng
+ Giá iều chỉnh theo xu hướng giảm
+ Mở rộng hệ thống phân phối
+ Tạo sự ưa thích ối với nhẫn hiệu
+ Tăng nhu cầu sử dụng sp
- Trưởng thành: là giai oạn tốc ộ tăng doanh thu bán hàng chậm dần vì sản phẩm ã ược a số người mua tiềm năng ón nhận. Lợi nhuận
chững lại hoặc giảm xuống do chi phí tiếp thị tăng lên ẻ bảo vệ sản phẩm trước sự cạnh tranh.
● Chiến lược marketing:
+ Đa dạng hóa sản phẩm và nhãn hiệu + Giá cạnh tranh + Phân phối mạnh mẽ
+ Xây dựng tính cách nhãn hiệu
+ Nhấn mạnh sự khác biệt và lợi ích của nhãn hiệu
+ Tạo sự trung thành với nhãn hiệu
- Thoái trào: Là giai oạn doanh thu bán hàng và lợi nhuận giảm mạnh.
● Chiến lược marketing:
+ Giảm bớt các sp không hiệu quả + Giá giảm
+ Phân phối chọn lọc, loại bỏ các kênh không hiệu quả + Giảm chi phí xúc tiến
Ý nghĩa nghiên cứu các giai oạn:
- Hiểu rõ quá trình vận ộng của sản phẩm trên thị trường.
- Hệ thống hóa công tác kế hoạch mặt hàng, khai thác tốt nhất các pha có nhiều triển vọng.
- Có biện pháp ể kéo dài thời gian tồn tại của sản phẩm trên thị trường. 3.
Phân loại sản phẩm mới, loại hình? Các bước trong quy trình phát triển sản phẩm mới?
Phân loại sản phẩm mới: -
Người ta chia sản phẩm mới thành 3 loại:
● Các sản phẩm mới về nguyên tắc là những sản phẩm lần ầu tiên ược sản xuất tại doanh nghiệp và so với những sản phẩm ã ược sản
xuất thì cho tới lúc thâm nhập thị trường chưa có loại tương tự. lOMoARcPSD| 36006477
● Các sản phẩm mới nguyên mẫu là những sản phẩm mới ược rập theo mẫu thiết kế của các hãng nước ngoài hoặc các doanh nghiệp khác.
● Sản phẩm cải tiến là những sản phẩm ược phát triển trên cơ sở những sản phẩm trước ây, các tham số ã ược cải tiến hoặc nâng cao.
Quy trình phát triển sản phẩm mới: -
B1: Hình thành ý tưởng :
+ Xây dựng ý tưởng cho sản phẩm
+ Nguồn ý tưởng: từ khách hàng, ối thủ cạnh tranh, các nhà khoa học, nhân viên, ban lãnh ạo,… +
Cần lưu ý: nhu cầu và ước muốn của khách hàng là cơ sở cho phát triển ý tưởng về sản phẩm. -
B2: Sàng lọc ý tưởng: Không phải mọi ý tưởng ều có thể thực hiện ược, nên doanh nghiệp cần sàng lọc ý tưởng ể chọn lọc các ý tưởng tiềm
năng và loại các ý tưởng không khả thi. Về cơ bản, các ý tưởng ược chọn nên tương hợp với nguồn lực của doanh nghiệp, từ ó nó sẽ hỗ
trợ cho chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. -
B3: Phát triển và kiểm tra khái niệm: Một phát kiến hay cần ược phát thảo thành một ý ồ cụ thể về sản phẩm. Phát thảo sản phẩm cần
ược thăm dò với khách hàng ể thu lại những ý kiến phản hồi nhằm cải tiến cho phù hợp với ý muốn của khách hàng hơn. -
B4: Phát triển chiến lược marketing: Sau khi ã có ược mô hình sản phẩm phù hợp, doanh nghiệp sẽ tiến hành phát triển chiến lược marketing
cho mô hình sản phẩm ấy. Công việc bao gồm:
● Xác ịnh thị trường mục tiêu: Khách hàng là ai? Đặc iểm có họ như thế nào (vị trí ịa lý, tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, thu
nhập, tính cách, lối sống...)?
● Xây dựng kế hoạch cho 3 Ps còn lại trong chiến lược marketing mix: giá cả, hệ thống phân phối, promotion. ● Xây
dựng kế hoạch bán hàng, mục tiêu lợi nhuận trong dài hạn. -
B5: Phân tích kinh doanh: ● Phân tích,
ánh giá lại mức ộ hấp dẫn của nó, cũng như mức ộ phù hợp với mục tiêu và sứ mạng chung của công ty.
● Nội dung chính: Đánh giá về mặt doanh thu, chi phí sản xuất và marketing, lợi nhuận em lại, iểm hoà vốn, thời gian hoàn vốn, phân tích rủi ro. -
B6: Phát triển sản phẩm: Bước này liên quan ến phát triển mặt vật lý, kỹ thuật, hoặc thành phẩm cụ thể. Doanh nghiệp cần làm mẫu, ầu tư
chế tạo thử nghiệm. Để giảm thời gian phát triển sản phẩm, và chi phí nghiên cứu, các cán bộ nghiên cứu nên chú trọng việc tìm kiếm thông
tin, thu thập các nghiên cứu có sẵn hoặc liên quan ể tránh mất thời gian làm lại những gì ã có. -
B7: Marketing thử nghiệm: Để cận thận hơn, doanh nghiệp có thể thực hiện việc kiểm nghiệm thị trường bằng cách cho triển khai ở những
vùng thị trường nhỏ. Công việc này nhằm mục ích chính là ánh giá các yếu tố liên quan ến chức năng tiếp thị như giá cả, kênh phân phối, thị
trường, thông iệp quảng cáo hoặc ịnh vị sản phẩm. -
B8: Thương mại hóa: Thương mại hoá sản phẩm là việc tung sản phẩm thực sự vào thị trường doanh nghiệp sẽ phải xác ịnh thị trường
triển khai, cách thức triển khai, các bộ phận tác nghiệp liên quan như bán hàng, quảng cáo, kế toán, chăm sóc khách hàng, hoặc giao nhận. 4.
Liệt kê, giải thích các cấp ộ của sản phẩm. -
Cấp ộ căn bản nhất là giá trị khách hàng cốt lõi, nhắm tới câu hỏi "Khách hàng thực sự muốn mua gì?" Khi thiết kế ra sản phẩm, trước tiên,
chuyên gia tiếp thị phải xác ịnh yếu tố cốt lõi, lợi ích và khả năng giải quyết vấn ề hoặc dịch vụ mà khách hàng tìm kiếm. -
Cấp ộ thứ hai: Nhà hoạch ịnh sản phẩm phải biến lợi ích cốt lõi thành sản phẩm thực sự. Họ cần phải phát triển các ặc tính nổi bật, thiết kế,
mức chất lượng, tên thương hiệu, bao bì cho sản phẩm/ dịch vụ nào ó. -
Cuối cùng, nhà hoạch ịnh sản phẩm phải xây dựng một sản phẩm gia tăng giá trị xoay quanh lợi ích cốt lõi và sản phẩm thực sự bằng cách ề xuất
cácc dịch vụ và lợi ích gia tăng cho người tiêu dùng. 5.
Câu hỏi ứng dụng: Sản phẩm sau khi học ại học, cao ẳng, trung cấp khác nhau như thế nào? Kiến thức: lOMoARcPSD| 36006477 -
Đại học: Với thời gian học từ 4-6 năm thig sẽ
ược học nhiều hơn chuyên sâu hơn. -
Cao ẳng: Với thời gian học 3 năm thì lượng kiến thức của sản phẩm sẽ bị lược bớt ể phù hợp với thời gian ào tạo. -
Trung cấp: Tương tự như cao ẳng nhưng lượng kiến thức bị cắt bỏ sẽ nhiều hơn.
Yêu cầu về ầu ra của sản phẩm: -
Đại học: Yêu cầu về chất lượng ầu ra sẽ cao hơn, Sản phẩm sẽ có cả về chất lượng tốt lẫn chuyên môn. -
Cao ẳng: Yêu cầu về chất lượng ầu ra sẽ thấp hơn ại học -
Trung cấp:Yêu cầu về chất lượng ầu ra sẽ thấp hơn cao ẳng và ại học. Kĩ năng: -
Đại học: Với thời gian học dài, sẽ ược ào tạo tốt về cả lý thuyết lẫn thực hành sản phẩm chất lượng bởi thời gian thực hành nhiều và có hiệu quả. -
Cao ẳng: Với thời gian học hạn chế hơn nên sẽ bị hạn chế về thời gian thực hành sẽ ược học hỏi chuyên sâu ến 1 mức nhất ịnh về
chuyên ngành của sản phẩm sản phẩm tạo ra có chất lượng không bằng ại học. -
Trung cấp: Tương tự cao ẳng, sẽ bị giảm thời gian học thực hành sản phẩm tạo ra không chất lượng bằng cao ẳng và ại học. 6.
Liệt kê, tóm tắt các loại sản phẩm tiêu dùng, cho ví dụ.
- Sản phẩm tiện ích: là sản phẩm tiêu dùng mà khách hàng thường mua khác thường xuyên, tức thời, ít so sánh và không bỏ nhiều công sức.
VD: Bột giặt, kẹo, tạp chí, thức ăn nhanh.
- Sản phẩm mua sắm: Là sản phẩm tiêu dùng mà trong quá trình lựa chọn và mua sắm, khách hàng thường so sánh các ặc tính như sự phù
hợp, chất lượng, giá cả, kiểu dáng.
VD: Đồ nội thất, quần áo, xe hơi ã qua sử dụng, các thiết bị lớn, dịch vụ khách sạn,..
- Sản phẩm chuyên biệt: Là sản phẩm tiêu dùng với ặc thù hoặc nhận diện thương hiệu ộc
áo khiến một nhóm khách hàng lớn sẵn
lòng bỏ công sức ặc biệt ể sở hữu VD: Xe Lamborghini.
- Sản phẩm không ược tìm ến là sản phẩm tiêu dùng mà người tiêu dùng hoặc không biết về nó hoặc có biết nhưng thường không nghĩ ến việc mua
VD: bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ tang lễ
ược lên kế hoạch trước, hiến máu cho hội chữ thập ỏ. 7.
Mô tả nguồn cung cấp ý tưởng mới và ngoài doanh nghiệp nguồn nào cung cấp ý tưởng tốt nhất, nhiều nhất.
Nguồn cung cấp ý tưởng: -
Nguồn nội bộ: Công ty có thể tận dụng chất xám từ phòng R&D, nhân viên-từ thành viên ban iều hành ến các nhà khoa học, kỹ sư, công
nhân sản xuất cho ến nhân viên bán hàng. -
Nguồn bên ngoài: Công ty có thể tìm kiếm ý tưởng từ bất cứ nguồn nào bên ngoài công ty, như : nhà phân phối, nhà cung cấp, ối thủ
cạnh tranh, người tiêu dùng... Các nhà phân phối ở rất gần thị trường và có thể chuyển tiếp thông tin về những vấn ề mà người tiêu
dùng ang gặp phải cũng như cơ hội dành cho các sản phẩm mới Công ty cũng tìm ra manh mối cho sản phẩm mới của mình từ ối thủ
cạnh tranh Người tiêu dùng là nguồn quan trọng nhất, công ty có thể phân tích những thắc mắc hoặc ý kiến của khách hàng ể tìm ra ý
tưởng mới giải quyết tốt hơn các vấn ề của khách hàng
Nguồn cung cấp ý tưởng tốt nhất: người tiêu dùng
Nguồn cung cấp ý tưởng nhiều nhất: khách hàng, người tiêu dùng,…
CHƯƠNG 5: GIÁ VÀ ĐỊNH GIÁ 1.
Khái niệm giá theo nghĩa hẹp và rộng -
Nghĩa hẹp: khoản tiền trả cho một sp hoặc một dv lOMoARcPSD| 36006477 -
Nghĩa rộng: tổng của toàn bộ những giá trị mà khách hàng phải trả ể
ược hưởng những lợi ích của việc sở hữu hoặc sử dụng một sp/dv 2.
Chi phí cố ịnh (ịnh phí) và chi phí biến ổi (biến phí) là gì? Việc xác ịnh chi phí có ý nghĩa gì ối với doanh nghiệp? -
Định phí: những chi phí không thay ổi khi quy mô sản xuất và doanh số thay ổi -
Biến phí: chi phí thay ổi tùy theo quy mô sản xuất -
Việc xác ịnh chi phí có ý nghĩa ối với doanh nghiệp
● Chi phí gồm hai loại: chi phí cố ịnh và chi phí biến ổi. Chi phí cố
ịnh phát sinh do các quyết ịnh tài chính và hình thành òn
bẩy tài chính và dẫn ến ối mặt với rủi ro tài chính.
● Khi số lượng tiêu thụ tăng lên, ịnh phí trên một ơn vị sản phẩm sẽ giảm và giúp lợi nhuận tăng nhanh. Tiết kiệm ịnh phí ược ví như chiếc
òn bẩy ể gia tăng khả năng sinh lời của doanh nghiệp
rủi ro kinh doanh phụ thuộc vào ịnh phí
● Mức ịnh phí cao hay thấp có liên quan tới quyết ịnh ầu tư (một trong những quyết ịnh quan trọng của nhà quản trị)
● Doanh nghiệp có mức ịnh phí cao, một sự sụt giảm nhẹ của doanh thu cũng dẫn tới sự sụt giảm lớn của lợi nhuận hoạt ộng, bởi lẽ khi
doanh thu giảm sút doanh nghiệp không thể giảm ược chi phí cố ịnh. 3.
Giải thích nội dung chiến lược ịnh giá hớt váng? -
Định giá hớt váng thị trường: ịnh giá cao cho sản phẩm mới ể “ hớt” từng lớp doanh thu tối
a từ những phân khúc sẵn sàng trả giá cao. - Áp dụng khi:
● Chất lượng và hình ảnh của sp phải ủ khả năng hỗ trợ cho mức giá cao hơn của nó, ồng thời phải có ủ người muốn mua sp với mức gia ó.
● Chi phí của việc sx số lượng nhỏ không thể cao ến mức cản trở lợi thế của việc ịnh giá cao.
● Các ối thủ cạnh tranh phải không có khả năng tham gia thị trường một cách dễ dàng và áp dụng mức giá thấp hơn.
4. Nêu tên, giải thích nội dung của 2 chiến lược ịnh giá cho áp dụng cho sản phẩm mới? Cho ví dụ khi nào cần áp dụng 2 chiến lược này
Chiến lược ịnh giá hớt váng thị trường: ịnh giá cao cho sản phẩm mới ể “ hớt” từng lớp doanh thu tối a từ những phân khúc sẵn sàng trả giá cao - Áp dụng khi:
● Chất lượng và hình ảnh của sp phải ủ khả năng hỗ trợ cho mức giá cao hơn của nó, ồng thời phải có ủ người muốn mua sp với mức gia ó.
● Chi phí của việc sx số lượng nhỏ không thể cao ến mức cản trở lợi thế của việc ịnh giá cao.
● Các ối thủ cạnh tranh phải không có khả năng tham gia thị trường một cách dễ dàng và áp dụng mức giá thấp hơn
Chiến lược ịnh giá thâm nhập thị trường: ịnh giá thấp cho 1 sp mới ể thu hút 1 số lượng lớn người mua và chiếm lĩnh thị phần lớn - Áp dụng khi:
● Thị trường phải nhạy cảm với giá thật cao ể mức giá thấp thúc ẩy thị phần mở rộng nhanh hơn
● Chi phí sx và phân phối phải giảm khi số lượng sp tăng lên
● Giá thấp phải giúp cty tránh ược sự cạnh tranh, và mức giá thâm nhập phải duy trì ược vị thế giá thấp của cty, nếu không lợi thế về giá chỉ
tồn tại nhất thời mà thôi.
CHƯƠNG 6: PHÂN PHỐI 1.
Kênh PP là gì? Trung gian pp là gì? Nêu 4 loại trung gian pp -
Kênh pp là 1 tập hợp các tổ chức phụ thuộc lẫn nhau giúp cho sản phẩm/ dịch vụ sẵn sàng áp ứng nhu cầu sử dụng hoặc tiêu thụ của người
tiêu dùng hoặc doanh nghiệp khác. -
Trung gian pp là những cơ sở kinh doanh hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cổ ộng, bán hàng và giao hàng của doanh nghiệp ến tận tay người tiêu dùng - 4 loại trung gian:
● Nhà bán buôn: bán hàng hóa/dịch vụ cho bên mua hàng ể bên mua này bán lại hoặc sử dụng với mục ích thương mại
● Nhà bán lẻ: bán trực tiếp sản phẩm/dịch vụ cho người dùng cuối cùng ể phục vụ cho nhu cầu cá nhân hoặc phi thương mại
● Nhà ại lý: ại diện cho bên bán hoặc bên mua trên cơ sở tương ối lâu dài, chỉ thực hiện một vài chức năng và không có quyền sở hữu ối với hàng hóa
● Nhà môi giới: không có quyền sở hữu ối với hàng hóa, liên kết người bán-người mua và hỗ trợ trong quá trình àm phán lOMoARcPSD| 36006477 2.
Vai trò, ý nghĩa của phân phối -
Ảnh hướng ến nỗ lực Marketing -
Là một công cụ lưu thông hàng hóa -
Chi phí, lợi nhuận, doanh nghiệp cũng ảnh hưởng quyết ịnh phân phối
Ý nghĩa: qua phân phối hàng hóa ược ưa ến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất, thỏa mãn tốt mục tiêu của doanh nghiệp. 3.
Khác nhau giữa chiến lược phân phối: ại trà, chọn lọc, hạn chế -
Phân phối ại trà: phát triển số lượng trung gian phân phối càng nhiều càng tốt, bao phủ thị trường. -
Phân phối chọn lọc: chọn lọc rõ ràng những trung gian có khả năng phân phối tốt nhất cho doanh nghiệp ể bán hàng, xây dựng mối quan hệ
với kênh phân phối ã chọn lọc -
Phân phối hạn chế: hạn chế số lượng trung gian, kiểm soát chặt chẽ sp, dv kỹ thuật 4.
Phân biệt kênh PP trực tiếp, gián tiếp. Cho ví dụ doanh nghiệp ã sử dụng kênh PP trực tiếp -
Kênh PP trực tiếp: là kênh PP không có các cấp ộ trung gian, hàng hóa ược ưa trực tiếp từ nhà SX ến người tiêu dùng. -
Kênh PP gián tiếp: là kênh PP bao gồm 1 hoặc nhiều cấp ộ trung gian, hàng hóa từ nhà SX ến người tiêu dùng phải trải qua nhiều lần chuyển quyền sở hữu. 5.
Bán buôn là gì? Các yếu tố ảnh hưởng ến bán buôn? Ví dụ -
Bán buôn là tất cả những hoạt ộng liên quan tới việc bán hàng hóa, dịch vụ cho bên mua hàng ể bên mua này bán lại hoặc sử dụng với mục ích thương mại - Nhân tố ảnh hưởng: ● Chủ quan :
+ Chủng loại sản phẩm và giá cả sản phẩm mà doanh nghiệp lựa chọn +
Công nghệ sản xuất ược sử dụng.
+ Cơ cấu tổ chức bộ máy, khả năng trình ộ của quản lí và cán bộ công nhân +
Điều kiện và khả năng sản xuất của doanh nghiệp. ● Khách quan :
+ Môi trường văn hóa xã hội : . Thu nhập dân cư
. Tập quán tiêu dùng, nhận thức và thị hiếu.
. Đặc iểm dân tộc, chủng tộc, tôn giáo.
+ Môi trường kinh tế, công nghệ.
+ Môi trường cạnh tranh.
CHƯƠNG 7: XÚC TIẾN 1.
Mục tiêu của xúc tiến hỗn hợp:
Truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng ể thuyết phục họ mua. 2.
Hỗn hợp xúc tiến bao gồm (cho vd) -
Quảng cáo: mọi hình thức giới thiệu và quảng bá phi cá nhân về ý tưởng, sản phẩm, dịch vụ do một nhà tài trợ xác ịnh chi trả. -
Quan hệ công chúng (PR): việc xây dựng mối quan hệ tốt với các cộng ồng công chúng khác nhau của công ty bằng cách giành lấy thiện cảm từ
họ, xây dựng một hình ảnh công ty tích cực, xử lý những tin ồn, câu chuyện và sự kiện bất lợi cho công ty. - Khuyến mãi: những ưu
ãi ngắn hạn ể khuyến khích việc mua hay bán một sản phẩm hay dịch vụ. -
Bán hàng cá nhân: việc lực lượng bán hàng của công ty tiếp xúc trực tiếp với khách hàng ể bán hàng, tạo doanh số và xây dựng quan hệ khách hàng. lOMoARcPSD| 36006477 -
Tiếp thị trực tiếp: kết nối trực tiếp với từng khách hàng mục tiêu
ã ược lựa chọn cẩn thận ể có thể vừa thu ược phản hồi lập tức, vừa
nuôi dưỡng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. 3.
Quảng cáo là gì? Tại sao lại cần thiết?
- Quảng cáo là mọi hình thức giới thiệu và quảng bá phi cá nhân về ý tưởng, sản phẩm, dịch vụ do một nhà tài trợ xác ịnh chi trả -
Quảng cáo cần thiết vì:
● Đối với người sản xuất: là một công cụ có hiệu lực ể tạo ra nhu cầu cho sản phẩm, tăng số lượng bán, tăng thị phần. Giúp lưu thông phân
phối ỡ tốn kém, làm giảm nhẹ việc ưa hàng hóa vào thị trường. Cho phép thông tin cho thị trường nhanh chóng về sự thay ổi sản phẩm hoặc dịch vụ.
● Đối với trung gian: tạo uy tín, giúp cho việc phân phối và bán hàng thuận lợi. Tạo lập mối quan hệ gắn bó giữa các bạn hàng và với công chúng mà nó phục vụ.
● Đối với người tiêu dùng: cung cấp tin tức về sản phẩm mới. Bảo vệ người tiêu dùng, cho họ những kiến thức cần thiết ể có sự lựa chọn
thông minh. Thúc ẩy người tiêu dùng khao khát có mức sống tất hơn. Tiết kiệm thời gian trong mua sắm. 4.
Phân biệt quảng cáo với các công cụ xúc tiến khác (tham khảo) Nội dung QUẢNG CÁO QUAN HỆ BÁN HÀNG KHUYẾN MÃI TIẾP THỊ CÔNG CHÚNG CÁ NHÂN TRỰC TIẾP
hình thức giới thiệu và quảng bá phi
việc xây dựng mối quan hệ
việc lực lượng bán hàng của
những ưu ãi ngắn hạn ể
kết nối trực tiếp với từng
cá nhân về ý tưởng, sp, dv do một
tốt với các cộng ồng công
cty tiếp xúc trực tiếp với KH khuyến khích vc mua hay
khách hàng mục tiêu ã ược Khái niệm
nhà tài trợ xác ịnh chi trả chúng khác nhau của công
ể bán hàng và xây dựng qh
bán một sản phẩm hay dịch
lựa chọn cẩn thận, trên cơ sở ty khách hàng vụ một-ối-một
khách hàng ã, ang hoặc sẽ tiêu thụ sản
hướng tới cộng ồng công
người tiêu dùng, nhà bán lẻ- Đối tượng
phẩm, dịch vụ hay ý tưởng của DN, cty chúng rộng rãi (người tiêu khách hàng tiềm năng
bán luôn, khách hàng doanh khách hàng tiềm năng dùng, nhà ầu tư,…) nghiệp
giới thiệu, gia tăng sự nhận biết về
giới thiệu doanh nghiệp và
tạo doanh số, xây dựng quan
thúc ẩy việc bán hàng, cung xây dựng QHKH, biến KH Mục ích sp, dv sp của doan nghiệp hệ KH ứng dv
tiềm năng ng mua chính thức
sd phương tiện truyền thông (TV,
Qua truyền thông (người nổi
nhân viên bán hàng thuyết
sử dụng sp, dịch vụ của DN
catalogue, thư trực tiếp, bán Cách thức
radio,…), pano, áp phích, báo,…
tiếng, ại diện-tài trợ cho 1 trình trực tiếp với KH
hoặc sp, dv khác ểem lại lợi hàng qua iện thoại,… chtrinh,.) ích cho khách hàng 5. Kể tên và mô tả ặc
iểm của 3 mục tiêu quảng cáo
Quảng cáo thông tin: -
Chuyển tải giá trị khách hàng -
Xây dựng thương hiệu và hình ảnh công ty -
Cung cấp thông tin cho thị trường về một sản phẩm mới -
Giải thích cách hoạt ộng của một sản phẩm -
Gợi ý những công dụng mới cho sản phẩm -
Thông báo cho thị trường về sự thay ổi giá -
Miêu tả dịch vụ và chính sách hỗ trợ ang có -
Điều chỉnh những ấn tượng sai lầm Quảng cáo thuyết phục: -
Thuyết phục người tiêu dùng ưu ái thương hiệu của công ty hơn -
Khuyến khích người tiêu dùng bỏ thương hiệu này, chuyển sang thương hiệu kia -
Thay ổi cảm nhận của người tiêu dùng ể giá trị sản phẩm -
Thuyết phục người tiêu dùng mua ngay -
Thuyết phục người tiêu dùng nhận một cuộc gọi chào hàng -
Thuyết phục người tiêu dùng kể với người khác về thương hiệu Quảng cáo nhắc nhở: -
Duy trì quan hệ khách hàng -
Nhắc người tiêu dùng rằng họ có thể cần ến sản phẩm trong tương lai gần -
Nhắc người tiêu dùng nơi họ có thể mua sản phẩm -
Duy trì hỉnh ảnh về thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng vào mùa thấp iểm