Tóm tắt lý thuyết Pháp luật đại cương
Tài liệu tóm tắt những nội dung trọng tâm học phần Pháp luật đại cương, giúp sinh viên dễ tiếp thu kiến thức và đạt điểm cao kỳ thi cuối học phần.
Preview text:
BÀI 1: NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
1. Nguồn gốc nhà nước
Quan điểm phi Mác Xít
- Nhà nước là sản phẩm do thượng đế, thần linh tạo ra
- Thuyết gia trưởng: Nhà nước là sự phát triển của gia đình
- Thuyết vào thời kỳ Phục Hưng: Nhà nước là “khế ước” của các thành viên trong xã hội
Quan điểm Mác Xít
- Học thuyết Mác Lênin: Nhà nước là hiện tượng có quá trình phát sinh, tồn tại
và phát triển. Nhà nước là sản phẩm có điều kiện của xã hội loài người, Nhà
nước chỉ xuất hiện khi xã hội phát triển đến một mức độ nhất định.
- Chế độ công xã (cộng sản) nguyên thủy: là hình thái kinh tế xã hội đầu tiên của loài người.
+ Cơ sở KT – XH: chế độ sở hữu công về TLSX
+ Tổ chức xã hội: Thị tộc là tế bào của Xã hội công xã nguyên thủy
Đặc điểm của tổ chức thị tộc:
-Tồn tại trên cơ sở huyết thống: mẫu hệ à phụ hệ
-Sở hữu chung về TLSX, của cải xã hội
-Kế thừa kinh nghiệm của nhau
Ba lần phân công lao động trong xã hội:
- Lần 1: Chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt
+Nguyên nhân: con người thuần dưỡng được động vật
+Kết quả: Sản phẩm, của cải làm ra ngày càng nhiều. Xuất hiện chế độ tư hữu.
- Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
+Nguyên nhân: con người tìm ra được kim loại
+Kết quả: Sản phẩm ngày càng nhiều và kinh tế ngày càng phát triển, chế độ
tư hữu càng phát triển. Phân chia khu vực sản xuất.
- Lần 3: sự xuất hiện của thương nghiệp
+Nguyên nhân: do nhu cầu trao đổi sản phẩm trong xã hội
+Kết quả: Xuất hiện thương nhân. Xuất hiện vật ngang giá chung – đồng tiền.
Xuất hiện chế độ nô lệ trong xã hội.
Các yếu tố mới xuất hiện sau ba lần phân công lao động trong XH:
- Xuất hiện chế độ tư hữu
- Xuất hiện nô lệ ( chủ nô-nô lệ)
- Chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp - Xáo trộn dân cư
Những yếu tố này phá vớ sự ổn định của tổ chức thị tộc => sự xuất hiện của nhà nước
Như vậy nhà nước xuất hiện một cách khách quan, nó là sản phẩm của XH phát triển
đến một giai đoạn nhất định.
Đặc trưng của nhà nước:
- Phân chia dân cư theo lãnh thổ
- Thiết lập quyền lực công cộng thuộc về giai cấp thống trị
2. Nguồn gốc pháp luật
Để đảm bảo cho quyền lực công cộng được thực hiện, nhà nước phải sử dụng
một công cự đặc biệt vừa thể hiện ý chí của giai cấp thống trị vừa quản lí được xã
hội. Đó chính là pháp luật.
Như vậy, những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước cũng chính là
nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật. Pháp luật ra đời cùng lúc với nhà nước
ự hình thành pháp luật: 2 cách
- Thừa nhận phong tục tập quán (quy tắc xử sự) có sẵn phù hợp với lợi ích
của giai cấp thống trị
- Đặt ra các quy luật (quy tắc xử sự) mới.
BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
1. Những vấn đề cơ bản về nhà nước:
1.1. Bản chất của nhà nước
+ Tính giai cấp: thể hiện thông qua việc nắm giữ các quyền lực quan trọng trong
xã hội. Quyền lực: chỉ huy và phục tùng
- Quyền lực kinh tế: nắm các TLSX chủ yếu trong xã hội
- Quyền lực chính trị: bạo lực có tổ chức của một giai cấp để đàn áp, trấn áp các giai cấp khác.
- Quyền lực tư tưởng: hình thành, tạo ra một hệ tư tưởng là hệ tư tưởng của
giai cấp thống trị cho toàn xã hội, giai cấp thống trị kiểm soát mọi hoạt động
tư tưởng trong xã hội, kiểm soát chặt chẽ các phương tiện thông tin, thành
lập đội ngũ nhân sự làm công tác tư tưởng + Tính xã hội
Tóm lại, nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy
chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt
nhằm duy trì trật tự xã hội và bảo vệ địa vị thống trị của giai cấp cầm quyền.
1.2. Hình thức của nhà nước
1.2.1. Khái niệm HTNN
Hình thức nhà nước là khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức và những
phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước (phương thức chuyển ý chí của lực
lượng cầm quyền thành ý chí của nhà nước)
1.2.2. Nội dung của HTNN 3 YẾU TỐ • Hình thức chính thể
- Là cách thức tổ chức, trình tự thành lập và mối quan hệ của các cơ quan
quyền lực tối cao trong nhà nước và mức độ tham gia của nhân dân vào
việc thành lập ra các cơ quan đó.
- Có 2 hình thức chính thể cơ bản: chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa
+Quân chủ: quân chủ tuyệt đối và quân chủ lập hiến(hạn chế)
+Cộng hòa: quý tộc và dân chủ (cộng hòa tổng thống không tồn tại thủ tướng) • Hình thức cấu trúc
- Là sự cấu tạo nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ
- Có 2 dạng hình thức cấu trúc: nhà nước đơn nhất (một hệ thống pháp luật) và nhà nước liên bang • Chế độ chính trị
- Là tổng thể những phương pháp cách thức mà các cơ quan nhà nước sử
dụng để thực hiện quyền lực nhà nước
- Có 2 phương pháp: dân chủ và phản dân chủ
1.3. Chức năng của nhà nước
- Chức năng của nhà nước là những phương diện, những mặt hoạt động cơ
bản của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ trọng yếu của nhà nước - Phân loại:
+Căn cứ vào phạm vi hoạt động: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
+Căn cứ vào tính chất hoạt động: chức năng xây dựng và chức năng bảo vệ
1.4. Các kiểu nhà nước
- Là tổng thể những nét đặc thù cơ bản của nhà nước, thể hiện bản chất giai
cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của nhà nước trong một hình thái
kinh tế-xã hội nhất định. - Các kiểu nhà nước
+Hình thái kinh tế-xã hội chiếm hữu nô lệ có kiểu nhà nước chủ nô
+Hình thái kinh tế-xã hội phong kiến có kiểu nhà nước phong kiến
+Hình thái kinh tế-xã hội tư bản chủ nghĩa có kiểu nhà nước tư sản
+Hình thái kinh tế-xã hội xã hội chủ nghĩa có kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa(
giai cấp thống trị chiếm đa số)
2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật
2.1. Bản chất của pháp luật - Tính giai cấp - Tính xã hội
Tóm lại, pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành( hoặc
thừa nhận) và đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế, thể hiện ý
chí của giai cấp thống trị và là nhân tố điều chỉnh quan hệ xã hội.
2.2. Thuộc tính của pháp luật: 4
- Tính quy phạm phổ biến - Tính khách quan - Tính cưỡng chế
- Thể hiện dưới hình thức xác định
2.3. Chức năng của pháp luật: 3
- Chức năng điều chỉnh - Chức năng bảo vệ - Chức năng giáo dục
2.4. Các kiểu pháp luật
- Là tổng thể những dấu hiệu đặc thù cơ bản của pháp luật, thể hiện bản chất
giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của pháp luật trong một hình
thái kinh tế-xã hội nhất định - Các kiểu pháp luật
+Hình thái kinh tế-xã hội chiếm hữu nô lệ, có kiểu nhà nước chủ nô, có kiểu pháp luật chủ nô
+ Hình thái kinh tế-xã hội phong kiến có kiểu nhà nước phong kiến
+Hình thái kinh tế-xã hội tư bản chủ nghĩa có kiểu nhà nước tư sản
+Hình thái kinh tế-xã hội xã hội chủ nghĩa có kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa
BÀI 3: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
1. Khái niệm chính trị và quyền lực chính trị
1.1. Khái niệm chính trị
- Nói đến chính trị là nói đến việc giành, giữ và sử dụng quyền lực nhà nước
- Người ta thường tiếp cận khái niệm chính trị thông qua 2 khái niệm: hoạt
động chính trị và quan hệ chính trị
+Hoạt động chính trị: là hoạt động xã hội đặc biệt gắn với việc giành, giữ và sử
dụng quyền lực nhà nước
+Quan hệ chính trị: là quan hệ xã hội đặc biệt giữa các chủ thể xoay quanh
vấn đề nhà nước: quan hệ giữa các giai cấp, quan hệ giữa các quốc gia
1.2. Khái niệm quyền lực chính trị:
- Với nghĩa chung nhất: quyền lực là cái mà nhờ đó buộc người khác phải
phục tùng, là khả năng thực hiện ý chí của mình trong quan hệ với người khác.
- Quyền lực chính trị là quyền lực của một giai cấp đối với các giai cấp khác
trong xã hội xoay quanh việc giành, giữ và sử dụng quyền lực nhà nước.
- Là một bộ phận của quyền lực xã hội. Quyền lực chính trị của giai cấp cầm
quyền được tổ chức thành nhà nước. Do vậy, quyền lực nhà nước là
quyền lực của giai cấp thống trị và nó được thực hiện bằng cả hệ thống
chuyên chính do giai cấp thống trị đặt ra.
- Quyền lực nhà nước là trung tâm của quyền lực chính trị.
2. Hệ thống chính trị
2.1. Khái niệm hệ thống chính trị
- Theo nghĩa rộng, HTCT là khái niệm dùng để chỉ toàn bộ lĩnh vực chính trị
của đời sống xã hội với tư cách là một hệ thống bao gồm các tổ chức, các
chủ thể chính trị, các quan điểm chính trị,…
- Theo nghĩa hẹp, HTCT là khái niệm dùng để chỉ hệ thống các tổ chức, các
cơ quan thực hiện chức năng chính trị trong xã hội: các đảng phái, các cơ
quan nhà nước, các tổ chức có mối liên hệ trực tiếp hay gián tiếp đến quyền
lực chính trị. Là hệ thống các chủ thể có mối liên hệ trực tiếp hay gián tiếp
đến quyền lực chính trị
2.2. Hệ thống chính trị ở Việt Nam
2.2.1. Đảng Cộng sản Việt Nam
- Giữ vai trò lãnh đạo hệ thống chính trị
- Vai trò lãnh đạo thể hiện:
+ Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách
+ Kiểm tra, giám sát việc thực hiện đường lối, chính sách
+ Giới thiệu đảng viên ưu tú giữ các vị trí chủ chốt
+ Thông qua vai trò gương mẫu của từng đảng viên và từng tổ chức cơ sở đảng
2.2.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giữ vai trò trung tâm trong hệ thống chính trị
- Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật thể hiện:
+ Toàn bộ hệ thống chính trị hoạt động trong khuôn khổ pháp luật
+ Có mối quan hệ thường xuyên, chặt chẽ giữa nhà nước với nhân dân, lắng
nghe và tôn trọng ý kiến của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân, quản lý
đất nước vì lợi ích của nhân dân
+ Đảm bảo sự thống nhất trong lãnh đạo và quản lý
- Đặc trưng của nhà nước:
+ Nhà nước là đại diện chính thức của toàn xã hội, toàn thể nhân dân sinh sống trong đất nước
+ Nhà nước có thẩm quyền ban hành pháp luật
+ Nhà nước có bộ máy chuyên chính để thực hiện chức năng quản lý trong
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
+ Nhà nước có thẩm quyền thu thuế
2.2.3. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và thành viên
- Giữ vai trò thực hiện và phát huy dân chủ trong hệ thống chính trị
- Các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ quốc Việt Nam:
+ Hội người cao tuổi VN + Quân đội nhân dân VN + Hội chữ thập đỏ VN
+ Tổng hội y dược học VN + Hội cựu giáo chức VN + Hội Phật giáo VN
+ Tổng Liên đoàn lao động VN + Hội Nhà báo VN + Hội Khuyến học VN
+ Hội Khoa học lịch sử VN
BÀI 4: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Bản chất nhà nước CHXHCNVN
- Bản chất nhà nước CHXHCNVN là biểu hiện cụ thể bản chất nhà nước xã
hội chủ nghĩa, thể hiện ở tính giai cấp, tính nhân dân, tính dân tộc và tính thời đại.
- Nhà nước CHXHCNVN mang tính giai cấp công nhân, dựa trên nền tảng liên
minh của giai cấp công nhân với nông dân và đội ngũ tri thức, được dẫn dắt
bởi chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng HCM
- Bản chất nhà nước thể hiện ở tính đại đoàn kết dân tộc
- Bản chất nhà nước thể hiện ở tính nhân dân sâu sắc. Nhà nước CHXHCNVN
là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Mọi quyền lực nhà nước đều thuộc về nhân dân.
- Bản chất nhà nước thể hiện ở tính thời đại. Nhà nước Việt Nam thực hiện
chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng nhau tiến bộ và hội nhập.
2. Hình thức nhà nước CHXHCNVN
- Hình thức chính thể: cộng hòa dân chủ XHCN
- Hình thức cấu trúc: nhà nước đơn nhất. Nhà nước tổ chức theo các đơn vị
hành chính lãnh thổ từ trung ương đến địa phương + Trung ương
+ Cấp tỉnh: tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương
+ Cấp huyện: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
+ Cấp xã: xã, phường, thị trấn
- Chế độ chính trị: phương pháp dân chủ, phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
3. Bộ máy nhà nước CHXHCNVN
3.1. Khái niệm bộ máy nhà nước
Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa
phương được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất,
tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng của nhà nước.
3.2. Hệ thống tổ chức bộ máy chính quyền ở Việt Nam
- Hệ thống này có bốn cấp: + Trung ương
+ Cấp tỉnh: tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương
+ Cấp huyện: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
+ Cấp xã: xã, phường, thị trấn
3.3. Tổ chức bộ máy nhà nước CHXHCNVN
3.3.1. Chủ tịch nước
- Chủ tịch nước là chế định độc lập, không thuộc hệ thống cơ quan nào trong BMNN
- Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước CHXHCNVN về
đối nội và đối ngoại
- Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu quốc hội. Nhiệm kỳ của chủ
tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
- Quyền hạn của chủ tịch nước:
+ Công bố hiến pháp, luật, pháp lệnh
+ Thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân và giữ chức chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh
+ Đề nghị quốc hội bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm phó chủ tịch nước, thủ tướng,
chánh án toà án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao
+ Căn cứ vào nghị quyết của quốc hội hoặc của Ủy ban thường vụ quốc hội,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ
+ Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Ủy ban thường vụ quốc hội,
công bố quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh, công bố quyết định đại xá
+ Căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ quốc hội, ra lệnh tổng động
viên hoặc động viên cục bộ ban bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương
+ Đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh, nghị quyết của
Ủy ban thường vụ quốc hội về các vấn đề quy định tại điểm 8 và điểm 9, điều
91 trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày pháp lệnh hoặc nghị quyết được thông
qua: nếu pháp lệnh, nghị quyết đó vẫn được Ủy ban thường vụ quốc hội biểu
quyết tán thành mà chủ tịch nước vân không nhất trí, thì Chủ tịch nước trình
Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao, Phó viện trưởng, Kiểm sát viên Viện quyết định
+ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc tước quốc tịch VN +Quyêt định đặc xá
3.3.2. Hệ thống cơ quan lập pháp/ quyền lực nhà
nước/đại diện/dân cử
3.3.2.1. Quốc hội
- Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà
nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề
quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà Nước
- Cơ cấu tổ chức của quốc hội: UBTVQH, HDDT và ủy ban của QH ( 9 )
- Cơ cấu nhân sự: chủ tịch QH(Vương Đình Huệ) , các phó chủ tịch QH, chủ
tịch HDDT và chủ nhiệm các ủy ban của QH
- Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến Pháp, làm luật và sửa đổi luật
2. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo hiến pháp, luật và nghị
quyết của QH, xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Ủy ban TVQH,
Chính phủ, Viện kiểm sát…
3. Quyết định mục tiêu chỉ tiêu chính sách, nhiệm vụ cơ bản pt KT-XH của đất nước
4. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính tiền tệ quốc gia; quy định sửa
đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và
nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; quyết
định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; quyết định
dự toán ngân sách nhà nước và phân bố ngân sách trung ương, phê
chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước
5. Quy định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của nhà nước
6. Quy định tổ chức và hoạt động của quốc hội , chủ tịch nước, chính phủ,
tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, hội đồng bầu cử quốc gia, kiểm
toán nhà nước, chính quyền địa phương và cơ quan khác do quốc hội thành lập
7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch nước, phó chủ tịch nước, chủ tịch quốc
hội , phó chủ tịch quốc hội, ủy viên ủy ban thường vụ quốc hội, chủ tịch hội
đồng dân tộc, chủ nhiệm ủy ban của Quốc hội, thủ tướng chính phủ,, chánh
án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, chủ
tịch hội đồng bầu cử quốc gia, tổng kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ
quan khác do quốc hội thành lập, phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm
cách chức phó thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của
chính phủ, thẩm phán tòa án nhân dân tối cao, phê chuẩn danh sách thành
lập hội đồng quốc hội và an ninh, hội đồng bầu cử quốc gia.
8,9,10,11,12,13,14: tra trong chức năng nhiệm vụ của quốc hội
15. Quyết định trưng cầu ý dân
Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch QH, Thủ tướng chính phủ, Chánh
án tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân
và Hiếp pháp ( Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao không phải tuyên thệ)
8. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn;
9. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; thành
lập, bãi bỏ cơ quan khác theo quy định của Hiến pháp và luật;
10. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà
án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội;
11. Quyết định đại xá;
12. Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và những hàm, cấp nhà
nước khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;
13. Quyết định vấn đề chiến tranh và hòa bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt
khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia;
14. Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực
của điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng, điều ước quốc tế về
quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và điều ước quốc tế khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội
- Hình thức hoạt động: kỳ họp, ủy ban tvqh, hddt và các ủy ban của qh, đại biểu quốc hội
3.3.2.2. Hội đồng nhân dân các cấp
- HĐND gồm các đại biểu hđnd do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan
quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và
quyền làm chủ của nhân dân, chịu trách nhiệm trước những địa phương và
cơ quan nhà nước cấp trên
- Đại biểu hđnd là người đại diện ý chí, nguyện vọng của nhân dân địa
phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước hđnd về việc
thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn đại biểu của mình
- Đại biểu hđnd bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc
nhiệm vụ và quyền hạn của hđnd
- Thường trực hđnd là cơ quan thường trực của hđnd, thực hiện nhiệm vụ
quyền hạn theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước hđnd
- Thành viên của thường trực hdnd không thể đồng thời là thành viên của ủy ban nhân dân cùng cấp
- Ban của hdnd là cơ quan của hdnd, có nhiệm vụ thẩm tra dự thảo nghị quyết,
báo cáo trước khi trình hdnd giám sát, kiến nghị về vấn đề thuộc lĩnh vực
ban phụ trách, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước hdnd
- Hình thức hoạt động: kỳ họp, thường trực hdnd
3.3.3. Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước( quản
lý nhà nước/ hành pháp)
3.3.3.1. Chính phủ
- Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN,
thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc hội
- Chính phủ chịu trách trước quốc hội và báo cáo công tác trước quốc hội, ủy
ban thường vụ quốc hội, chủ tịch nước
- Cơ cấu tổ chức: 18 các bộ và các cơ quan ngang bộ CA
- Cơ cấu nhân sự/ thành viên: thủ tướng các phó thủ tướng, các bộ trưởng và
thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Các hình thức hoạt động của chính phủ: phiên họp, hoạt động của thủ tướng,
các hoạt động của các phó thủ tướng và các thành viên khác
- Chính phủ gồm thủ tướng chính phủ, các phó thủ tướng chính phủ, các bộ
trưởng và thủ trưởng các cơ quan ngang bộ
- Cơ cấu, số lượng thành viên chính phủ do quốc hội quyết định
- Chính phủ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số
- Thủ tướng chính phủ là người đứng đầu chính phủ, chịu trách nhiệm trước
quốc hội về hoạt động của chính phủ và những nhiệm vụ được giao, báo
cáo công tác của chính phủ, thủ tướng chính phủ trước quốc hội, ủy ban
thường vụ quốc hội, chủ tịch nước
- Phó thủ tướng chính phủ giúp thủ tướng chính phủ làm nhiệm vụ theo sự
phân công của thủ tướng chính phủ và chịu trách nhiệm trước thủ tướng
chính phủ về nhiệm vụ được phân công khi thủ tướng chính phủ vắng mặt, 1
phó thủ tướng chính phủ được thủ tướng chính phủ ủy nhiệm thay mặt thủ
tướng chính phủ lãnh đạo công tác của chính phủ
- Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước thủ
tướng chính phủ, chính phủ và quốc hội về ngành, lĩnh vực được phân công
phụ trách, cùng các thành viên khác của chính phủ chịu trách nhiệm tập thể
về hoạt động của chính phủ
- Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây ( tra: nhiệm vụ quyền hạn của chính phủ)
3.3.3.2. UBND các cấp
- UBND do hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của hdnd,
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương chịu tráhc nhiệm trước nhân
dân địa phương, hdnd cung cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên
- UBND gồm chủ tịch, phó chủ tịch và các ủy viên, số lượng cụ thể phó chủ
tịch ubnd các cấp do chính phủ quy định
- Hình thức hoạt động: phiên họp, chủ tịch ubnd, phó chủ tịch và các thành viên khác
- Là hệ thống cơ quan song trùng trực thuộc
3.3.4. Hệ thống cơ quan kiểm sát
- Chức năng: viện kiểm sát nhân dân là cơ quan thực hành quyền công tố,
kiểm sát hoạt động tư pháp của nước CHXHCNVN
- Nhiệm vụ: viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ hiến pháp và pháp
luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xhcn, bảo vệ
lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp
phần bảo đảm pháp luật và được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất - Cơ cấu tổ chức:
1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
3. VKSND tỉnh, tp trực thuộc trung ương ( sau này gọi là VKSND cấp tỉnh)
4. VKSND huyện, quận, thị xã, tp thuộc tỉnh và tương đương ( sau gọi là VKSND cấp huyện)
5. VKS quân sự các cấp ( VKSQSTW, VKSQSQK,VKSQSKV)
3.3.5. Hệ thống cơ quan xét xử
- Chức năng: tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước CHXHCNVN, thực hiện quyền tư pháp
- Nhiệm vụ: tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lí, bảo vệ quyền con
người, quyền công dân, bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ lợi ích của nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân - Cơ cấu tổ chức:
1. Tòa án nhân dân tối cao 2. TAND cấp cao
3. TAND tỉnh, tp trực thuộc trung ương
4. TAND huyện, quận, thị xã, tp thuộc tỉnh và tương đương
5. Toà án quân sự ( TAQSTW, YAQSQK, TAQSKV)
4. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
4.1. Khái niệm hình thức pháp luật
- Hình thức pháp luật là những dạng tồn tại thực tế của pháp luật trong các kiểu nhà nước.
4.2. Phân loại hình thức pháp luật
- Hình thức bên trong/hình thức cấu trúc: các yếu tố nội tại kết cấu nên hệ
thống pháp luậtbao gồm:
+ Hệ thống pháp luật+Ngành luật: tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh
các quan hệ xã hội phát sinh trong một lĩnh vực của đời sống
+ Chế định pháp luật: nhóm các QPPL có cùng tính chất + Quy phạm pháp luật
- Hình thức bên ngoài/ nguồn: là căn cứ dẫn chiếu để giải quyết các quan hệ
xã hội phát sinh trong đời sống.
+ Tập quán pháp (luật tục)
+ Tiền lệ pháp (án lệ)
+ Văn bản quy phạm pháp luật: văn bản do chủ thể có thẩm quyền ban hành
theo trình tự, thủ tục quy định có chứa đựng quy tắc xử sự chung nhằm điều
chỉnh các QHXH phát sinh trong đời sống
4.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam 1. Hiến pháp.
2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
3.[2] Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên
tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thưởng vụ Quốc
hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ
tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
8.[3] Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước
+8a.[4] Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Không ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi chung là cấp tỉnh)
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Quốc hội: hiến pháp, bộ luật, luật, nghị quyết
- Ủy ban thường vụ quốc hội: pháp lệnh, nghị quyết, nghị quyết - liên tịch
- Chủ tịch nước: lệnh, quyết định
- Chính phủ: nghị định, nghị quyết liên tịch - Thủ tướng Chính phủ: quyết định
- Hội đồng thẩm phán TANDTC: nghị quyết - Chánh án TANDTC, Viện trưởng
VKSNDTC, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ: thông tư, thông tư liên tịch
- Tổng kiểm toán nhà nước: quyết định, thông tư liên tịch
- Hội đồng nhân dân: nghị quyết - Ủy ban nhân dân: quyết định
5. QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT
5.1. Quy phạm pháp luật
5.1.1. Khái niệm quy phạm pháp luật
- Là hình thức thể hiện của pháp luật thành một quy tắc xử sự nhất định mà
chủ thể phải tuân theo trong trường hợp cụ thể do nhà nước quy định và
được đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của nhà nước.
5.1.2. Cấu thành của quy phạm pháp luật
- Giả định: nêu lên tình huống, điều kiện, hoàn cảnh và chủ thể
- Chế tài: hậu quả pháp lý mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện đúng
cách xử sự mà nhà nước đặt ra Ví dụ:
- Điều 132 BLHS: Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm
đến tính mạng. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy
hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cửu giúp dẫn đến hậu quả
người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm
hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
- Điều 93 Hiến pháp 2013: Trong trường hợp khuyết Chủ tịch nước thì Phó
Chủ tịch nước giữ quyền Chủ tịch nước cho đến khi Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước mới.
- K1 Đ 39 Luật Xử lý VPHC: Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ
có quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh
vực tương ứng quy định nhưng không quá 500.000 đồng.
- K1 Điều 128 BLHS: Tội vô ý làm chết người Người nào vô ý làm chết người
thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
5.2. Quan hệ pháp luật
5.2.1. Khái niệm quan hệ pháp luật Quan hệ pháp luật là
các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh
- Hãy nêu một số quan hệ pháp luật mà bạn biết?/ bạn tham gia?
- Kể một số quan hệ pháp luật dân sự cụ thể mà bạn đã tham gia?
5.2.2. Cấu thành của quan hệ pháp luật
- Chủ thể: các bên tham gia vào QHPL
- Khách thể: những gì các bên mong muốn khi tham gia vào - QHPL +Ví dụ: A bán nhà cho B
- Nội dung: quyền và nghĩa vụ của chủ thể khi tham gia QHPL - Động cơ - Đối tượng - Mục đích - Thời gian Địa điểm
- Công cụ/phương tiện Sự kiện pháp lý +Ví dụ: A bán nhà cho B
NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP
1. Các bản hiến pháp trong lịch sử
- HP 1946
- HP 1959
- HP 1980
- HP 1992
- HP 2013(hiến pháp hiện hành)
2. Một số nội dung cơ bản trong hiến pháp
2.1. Chế độ chính trị
2.2. Quyền con người, quyền nghĩa vụ của công dân - Điều 15
1. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
2. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyển của người khác.
3. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
4. Việc thực hiện quyền con người, quyển công dân không được xâm phạm
lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. - Điều 16.
1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội. - Điều 17.
1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam không thể bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác.
3. Công dân Việt Nam ở nước ngoài được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ. - Điều 18.
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là bộ phận không tách rời của
cộng đồng dân tộc Việt Nam.
2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khuyến khích và tạo điều
kiện để người Việt Nam định cư ở nước ngoài giữ gìn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc Việt Nam, giữ quan hệ gắn bó với gia đình và quê hương,
góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Điều 19.
Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ.
Không ai bị tước đoạt tính mạng trái luật - Điều 26.
1. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách bảo
đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
2. Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện,
phát huy vai trò của mình trong xã hội.
3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới.
- Điều 27. Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai
mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
Việc thực hiện các quyền này do luật định
NGÀNH LUẬT DÂN SỰ (BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015)
1. Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự - Quan hệ tài sản - Quan hệ nhân thân
+ Các phương thức bảo vệ quyền dân sự
Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm thì chủ thể đó có
quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan hoặc
yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền:
1. Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền dân sự của mình.
2. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm.
3. Buộc xin lỗi, cải chính công khai.
4. Buộc thực hiện nghĩa vụ.
5. Buộc bồi thường thiệt hại.
6. Hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền
7. Yêu cầu khác theo quy định của luật.
2. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự
2.1. Năng lực chủ thể: NLPLDS và NLHVDS
- Năng lực pháp luật dân sự:
+ Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền
dân sự và nghĩa vụ dânsự
+ Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
+ Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và
chấm dứt khi người đó chết.
- Năng lực hành vi dân sự: Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng
của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân
sự. NLHVDS phụ thuộc vào 2 yếu tố: độ tuổi, khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
+ Năng lực hành vi dân sự đầy đủ: từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ khả năng
nhận thức và điều khiển hành vi; tự chịu trách nhiệm khi tham gia QHPLDS
• Người thành niên: từ đủ 18 tuổi trở lên
• Người chưa thành niên (vị thành niên): chưa đủ 18 tuổi
+ Năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ: từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi. Từ
đủ 15 đến dưới 18 tuổi: tham gia mọi giao dịch dân sự trừ những giao dịch
bắt buộc do người đại diện theo pháp luật xác lập thực hiện. Từ đủ 6 đến
dưới 15 tuổi: giao dịch dân sự phù hợp lứa tuổi phục vụ nhu cầu cuộc sống,
giao dịch khác do người đại diện theo pháp luật xác lập thực hiện.
+Không có năng lực hành vi dân sự: dưới 6 tuổi, mọi giao dịch dân sự đều
do người đại diện theo pháp luật xác lập thực hiện.
+ Mất năng lực hành vi dân sự: bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn đến mất
khả năng nhận thức và điều khiển hành vi, TA ra quyết định. Mọi giao dịch
dân sự liên quan đến người bị MNLHVDS phải do người đại diện theo pháp
luật xác lập, thực hiện.
+ Hạn chế năng lực hành vi dân sự: Người bị nghiện ma túy hoặc các chất
kích thích dẫn đến phá tán tài sản gia đình theo yêu cầu của những người
có quyền và lợi ích liên quan tòa án ra quyết định tuyên bố cá nhân bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự. Mọi giao dịch liên quan đến tài sản của người
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
2.2. Một số chủ thể cơ bản của LDS - Cá nhân
- Pháp nhân: một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập theo quy định
+ Có cơ cấu tổ chức theo quy định
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
+ Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập. (Tổ hợp tác) (Hộ gia đình)
Nhà nước ( chủ thể đặc biệt )
3. Một số nội dung cơ bản của ngành luật dân sự
3.1. Quan hệ sở hữu
- Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất
động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có
và tài sản hình thành trong tương lai.
- Nội dung quyền sở hữu: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định
đoạt 3.2. Quan hệ thừa kế:
- Di sản: tài sản của người chết để lại
- Hình thức thừa kế: 02 - DC và PL +Thừa kế theo di chúc Di chúc miệng
1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc
bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống,
minh mẩn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc: Những người sau đây vẫn
được thừa hưởng phần di sản bằng 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật
nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di
chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn 2/3 suất đó:
- Con chưa thành niên, cha mẹ, vợ, chồng;
- Con thành niên mà không có khả năng lao động;
+ Thừa kế theo pháp luật:
Người thừa kế theo pháp luật
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ,
con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột,
em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác
ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở
hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di
sản hoặc từ chối nhận di sản. Bài tập
A + B chết 2022 di chúc toàn bộ tài sản 1,8 tỷ cho E Con A1 và A2 <18t, cha
Hàng thứ nhất của B: A, A1, A2, cha
- 1 suất thừa kế theo pháp luật:1,8 tỷ/4 = 450 triệu
- 1 suất thừa kế ko phụ thuộc nội dung di chúc: 2/3^ * 450 * 0 = 300 * 0
- A, A1, A2, cha mỗi người nhận 300. 000.000 - E nhận 600.000.000
NGÀNH LUẬT HÌNH SỰ
Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 1. Tội phạm
1.1. Khái niệm tội phạm
- Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do
người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một
cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ
quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con
người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật
tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.
Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội
không đáng kể thì không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác.
1.2. Phân loại tội phạm
Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, tội phạm
được phân thành bốn loại sau đây:
- Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội
không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo
không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
- Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn
mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là từ trên 03 năm đến 07 năm tù;
- Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội
rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là từ trên 07 năm đến 15 năm tù;
- Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã
hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là từ trên 15 năm
đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
Ví dụ: Tội vô ý làm chết người có mức cao nhất của khung hình phạt là 12 năm tù A
phạm tội vô ý làm chết người bị tòa án tuyên phạt 3 năm tù. ? A phạm tội danh thuộc loại tội phạm nào? 2. Hình phạt
Các hình phạt đối với người phạm tội
1. Hình phạt chính bao gồm: a) Cảnh cáo; b) Phạt tiền;
c) Cải tạo không giam giữ; d) Trục xuất; đ) Tù có thời hạn; e) Tù chung thân g) Tử hình.
2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; b) Cấm cư trú; c) Quản chế;
d) Tước một số quyền công dân; đ) Tịch thu tài sản;
e) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;
g) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
3. Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể
bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.
2.1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng
- 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng
- 15 năm đối với tội phạm rất nghiệm trọng
- 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
2.2. Những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự
Sự kiện bất ngờ: Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong
trường hợp không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành
vi đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự:
Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một
bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình,
thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Phòng vệ chính đáng: Phòng vệ chính đáng là hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc
lợi ích chính đáng của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan,
tổ chức mà chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên.
Phòng vệ chính đáng không phải là tội phạm.
Tình thế cấp thiết: Tình thế cấp thiết là tình thế của người vì muốn tránh gây thiệt hại
cho quyền, lợi ích hợp pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của
cơ quan, tổ chức mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.
Hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là tội phạm
NGÀNH LUẬT LAO ĐỘNG
Bộ luật Lao động năm 2019, nghị định 145/2020
- Người làm việc theo hợp đồng lao động
- Có 2 loại HĐLĐ:
+ HĐLĐ ko xác định thời hạn
+ HĐLĐ xác định thời hạn: là HĐ có thời hạn từ 36 tháng trở xuống(ko quá 2 lan kí o xđ
thời hạn trừ người nước ngoài, ng lớn tuổi)
- Thời giờ làm việc: 8 giờ ngày và ko quá 48 giờ một tuần
- Nghỉ hàng tuần: ít nhất 24 giờ liên tục mỗi tuần hoặc 4 ngày trong 1 tháng
- Mức lương tối thiểu vùng: NĐ 38/2022
Mức 4.680.000 đồng/tháng vùng I.
Mức 4.160.000 đồng/tháng vùng II.
Mức 3.640.000 đồng/tháng vùng III.
Mức 3.250.000 đồng/tháng vùng IV
- Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng /tháng
- Hình thức trả lương: 03
• Trả lương theo thời gian
+Lương tháng: thỏa thuận, theo thang lương, bảng lương
+Lương tuần = lương tháng* 12 / 52
+Lương ngày = Lương tháng / số ngày làm việc trong tháng
+Lương giờ =lương ngày/số giờ làm việc trong ngày
• Trả lương theo sản phẩm: đảm bảo tuân thủ quy định về trả lương khi làm thêm, làm đêm
• Trả lương khoán: thỏa thuận
• Tiền lương làm thêm giờ = tiền lương giờ thực trả
(tiền lương giờ)*150%(200%)(300%)* số giờ làm thêm (Đ 98 K1)
150% làm thêm ngày bình thường
200% làm thêm ngày nghỉ hàng tuần
300% làm thêm ngày nghỉ có hưởng lương
Vd bt: có xuất hiện trong đề ktra
? Đơn giá tiền lương là 20.000/giờ. Hỏi 1 giờ làm thêm được bao nhiêu tiền?
- Làm thêm vào ngày thường: 20.000*150%*1= 30.000
- Làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần: 20.000* 200%*1=40.000
- Làm thêm vào ngày nghỉ có hưởng lương: 20.000*300%*1 = 60.000
• Tiền lương làm đêm/việc vào ban đêm = tiền lương giờ thực trả (tiền lương giờ)
* 130%* số giờ làm đêm (từ 22 giờ đến 06 sáng hôm sau) (Đ 98 K2)
Ví dụ: Tiền lương 1 giờ làm đêm: 20.000*130% *1= 26.000
[20.000+(20.000*30%)]*1=26.000
1 giờ làm đêm được trả thêm 20.000*30%*1=6.000
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
- Điều kiện kết hôn:
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
- Các trường hợp bị cấm kết hôn: a) Kết hôn giả tạo,
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn:
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người
khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với
người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực
hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;
giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với
con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.
-Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
1. Người bị cưỡng ép kết hôn, bị lừa dối kết hôn, theo quy định của pháp luật về tố
tụng dân sự, có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức quy định tại
khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án hủy việc Kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi
phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật này.
2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự,
có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy
định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 8 của Luật này:
a) Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ,
con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
d) Hội liên hiệp phụ nữ.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khi phát hiện việc kết hôn trái pháp luật thì có quyền
đề nghị cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa
án hủy việc kết hôn trái pháp luật.