Tóm tắt môn chủ nghĩa xã hội khoa học

Tóm tắt môn chủ nghĩa xã hội khoa học với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
TRI116.1 hè
STT: 38
-Bài làm tiêu chí đầu tiên luôn là sạch sẽ, gọn gang, chữ rõ nhìn
- Bài làm dạng gạch ý, minh bạch. Tuy nhiên 1 tip ở để đạt điểm cao là trước khi
đi thẳng vào ý của bài, các bạn có thể có một đoạn mở đầu, và khi kết thúc nên
có một đoạn kết bài. Hơn nữa, khi gạch ý, nên có một vài câu phân tích, minh
chứng làm rõ ý. Mình đưa tip này vào vì mình thấy đa số các bạn không làm
phần này và bài thường khó được điểm cao vì các thầy/ cô sẽ thấy không có độ
sâu và chi tiết.
Chương 1: Nhập môn CNXH khoa học
I. Sự ra đời của CNXH khoa học
1. Hoàn cảnh lịch sử của sự ra đời của CNXH khoa học
a. Điều kiện kinh tế xã hội
- Vào những năm 40 của tk 19, cuộc Cách mạng công nghiệp pt mạnh mẽ làm cho phương
thức sản xuất tư bản có những bước pt đột bậc. Mác-Aghen đã khẳng định “Giai cấp tư
sản trong quá trình thống trị chưa đầy 1 thế kỉ đã tạo ra 1 lực lượng sản xuất nhiều hơn và
đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trc đây gộp lại”
- Phương thức tư sản ra đời làm xh giai cấp mới là giai cấp CN hiện đại
- Khi lực lượng sx tư bản pt mạnh mẽ dẫn tới mâu thuẫn vs quan hệ sx, chiếm hữu tư nhân
- Mâu thuẫn trên giữa biểu hiện ở xã hội là mâu thuẫn của giai cấp CN và tư sản, mâu
thuẫn này ngày càng gay gắt k thể điều hòa đc đòi hỏi giai cấp CN phải đứng lên đấu
tranh chống lại giai cấp tư sản.
VD: Phong trào hiến chương của CN Anh (ptrao tự phát)
Khởi nghĩa Li-ông ở Pháp (1831-1834)
Phong trào của CN nhà máy dệt Xi-lê-di ở Đức
Tuy nhiên những phong trào đấu tranh này lần lượt thất bại vì thiếu lí luận khoa học và
CM soi đường. Nên muốn ptrao đấu tranh giai cấp CN dành đc thắng lợi cần phải có tư
tưởng lí luận mới , phải có học thuyết soi đường. Học thuyết Mác-Ănghen ra đời đáp ứng
phong trào đấu tranh của giai cấp CN
b. Tiền đề về khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận
- Tiền đề về khoa học tự nhiên: Cho tới tk 19, nhân loại đạt đc nhiều thành tựu to lớn trên
lĩnh vực khoa học tiêu biểu là 3 phát minh tạo nền tảng cho sự phát triển tư duy lí luận:
học thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, học thuyết tế bào . Những
phát minh này là tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa DVBC và duy vật lịch sử. Nó là cơ
sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập CNXH khoa học nghiên cứu những vấn đề lí
luận chính trị xã hội đương thời
- Tiền đề về mặt tư tưởng lí luận: Ở tk 19, những lĩnh vực khoa học xh đã đạt đc những
thành tựu đáng ghi nhận trong đó phải kể đến Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ
điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng. Những tư tưởng này đã cung cấp tiền đề lí luận
và tiền đề tư tưởng trực tiếp cho sự hình thành của CNXH khoa học.
2. Vai trò
a. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của Mác Ănghen
- Các Mác (1818-1883), Ănghen (1820-1895). Cả 2 ông đều đc sinh trưởng ở nước Đức, 1
đất nc với nền triết học pt rực rỡ. Thoạt đầu cả Mác và Ănghen là thành viên tích cực của
clb Hêghen trẻ và đứng trên lập trường duy tâm. Tuy nhiên với trí tuệ uyên bác, nhãn
quan khoa học sáng suốt, 2 ông đã sớm nhận thấy những mặt tích cực và hạn chế trong
triết học cổ điển Đức và các ông đã biết kế thừa 1 cách có chọn lọc triết học cổ điển Đức
để xây dựng nên học thuyết của mình.
- Với Mác, từ cuối 1843-1844 thông qua tác phẩm: “Góp phần phê phán Triết học Pháp
quyền của Hêghen” đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới
quan duy vật, từ lập trường dân chủ Cách Mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa.
- Với Ănghen thông qua 1 số tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”, “Lược khảo khoa kinh tế
chính trị” đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy
vật, từ lập trường dân chủ Cách Mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa.
b. 3 phát kiến vĩ đại của Mác và Ănghen
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử: đã khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản
và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội
- Học thuyết giá trị thặng dư: vạch trần bản chất bóc lột chủ nghĩa tư bản và khẳng định
trên phương diện kinh tế về sự diệt vong của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của CNXH.
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: Khắc phục đc hạn chế của CNXH không
tưởng đồng thời luận chứng và khẳng định trên phương diện chính trị xã hội của sự diệt
vong của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của CNXH.
Tác phẩm tuyển ngôn của ĐCS ra đời năm 1848 đánh dấu sự ra đời của CNXH khoa học
II. GJD
a. Trước Cách mạng tháng 10
Trên cơ sở tổng kết và phân tích 1 cách nghiêm túc các sự kiện lịch sử đã diễn ra trong đời
sống, xã hội, Lê nin đã vận dụng pt sáng tạo các nguyên lí của CNXH khoa học. Lênin đã
đưa ra lí luận về:
- Giai cấp vô sản và Cách mạng k ngừng
- Quan hệ giữa đấu tranh giải phóng dân tộc với đấu tranh về giải phóng công nhân
- Xây dựng chính Đảng và nêu ra lí luận về xây dựng Đảng kiểu mới
- Gắn các hoạt động thực tiễn với Cách mạng
b. Sau Cách mạng tháng 10
Lênin đã viết nhiều tác phẩm quan trọng bàn về CNXH trong thời kì mới, thông qua đó đã
nêu lên 1 số điều chính sau:
- Khẳng định chuyên chính vô sản là hình thức nhà nước mới, nhà nước của những người
vô sản. Cơ sở cao nhất của chuyên chính vô sản là sự liên minh giữa giai cấp CN và toàn
thể nhân dân lao động
- Nêu ra lí luận về thời kì quá độ lên CNXH
- Khẳng định về bản chất của chế độ dân chủ XHCN, đó là nền dân chủ của giai cấp CN và
nd lao động
III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của CNXH khoa học
1. Đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học
- Là những quy luật chính trị, xã hội của quá trình phát sinh hình thánh phát triển hình thái
kinh tế xã hội chủ nghĩa
- Phương pháp đấu tranh CM của giai cấp CN và nd lao động nhằm hiện thực hóa chuyển
biến từ CN tư bản lên CN cộng sản
2. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp kết hợp giữa lịch sử, logic
- Phương pháp khảo sát, phân tích về mặt Chính trị, xã hội dựa trên các đk kinh tế cụ thể
- Phương pháp so sánh, phương pháp liên ngành,...
- Phương pháp tổng kết thực tiễn
Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
I. Quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin về giai cấp CN và Sứ mệnh lịch sử của giai cấp
CN
1. Khái niệm về giai cấp CN
a. Trong xã hội tư bản
- Phương diện kinh tế xã hội: Giai cấp CN là những ng lđ trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành
công cụ sản xuất có tính chất CN ngày càng hiện đại, ngày càng có tính xã hội hóa cao
- Phương diện chính trị xã hội: Giai cấp CN là lực lượng chính trị cơ bản trong xh, họ là
những ng lđ làm thuê vì vậy giai cấp CN có lợi ích đối kháng với lợi ích của giai cấp tư
sản
b. Trong thời đại mới
Giai cấp CN là tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát trển cùng với quá trình pt của
nền công nghiệp hiện đại; là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến; là lưucj
lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH. Ở các nước tư
bản chủ nghĩa, giai cấp CN là nhưng người không có hoặc về cơ bản k có tư liệu sx phải
làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Ở các nước
XHCN, giai cấp công nhân cùng nd lao động làm chủ những tư liệu sx chủ yếu và cùng
nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đánh của
mình.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN
a. Nội dung tổng quát
Giai cấp CN đấu tranh xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột
và xây dựng xã hội mới – xã hội XHCN và cộng sản chủ nghĩa
Ănghen khẳng định: “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy là sứ mệnh lịch sử của
giai cấp vô sản hiện đại”.
Lênin chỉ rõ: “Điểm chủ yếu trong học thuyết Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò lịch sử
thế giới của giai cấp vô sản là người xây dựng xã hội XHCN”
b. Nội dung cụ thể
b.1 Lĩnh vực kinh tế
Giai cấp CN có nhiệm vụ xóa bỏ quan hệ sx cũ và xd quan hệ sx mới
Giai cấp CN là chủ thể của quá trình sx ra của cải vật chất bằng cách đó giai cấp CN tạo
ra tiền đề vật chất kĩ thuật cho sự ra đời của xh mới
b.2 Chính trị xã hội
Dưới sự lãnh đạo của ĐCS tiến hành cách mạng chính trị lật đổ quyền thống trị của giai
cấp tư sản giành chính quyền về tay của giai cấp CN và nd lao động
Giai cấp CN sử dụng chính quyền nhà nước của mình để cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới
b.3 Văn hóa tư tưởng
Giai cấp CN phải xd 1 hệ tự tưởng mới, hệ giá trị mới đó là công bằng dân chủ văn minh,
tự do bình đẳng
3. Điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN
a. Biểu hiện khách quan
Địa vị kinh tế xã hội của giai cấp CN
- Giai cấp CN là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất trong các bộ phận cấu thành nên
lực lượng sản xuất. Lênin khẳng định: “ Lực lượng sx hàng đầu của toàn nhân loại là CN
là ng lao động”
- Trong xh tư bản, giai cấp CN k có tư liệu sx, họ phải làm thuê cho giai cấp tư bản và bị
bóc lột giá trị thặng dư. Vì vậy giai cấp CN có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp vs lợi ích
của giai cấp tư sản dẫn tới sự mâu thuẫn trực tiếp của giai cấp CN và tư sản
Đặc điểm chính trị xã hội của giai cấp CN
- Là giai cấp tiên phong CM và có tinh thần CM triệt để nhất
- Có tính kỉ luật cao
- Có bản chất quốc tế
b. Nhân tố chủ quan
- Giai cấp CN phải pt mạnh mẽ về số lượng và chất lượng và nâng cao ý thức chính trị của
mình.
- Giai cấp CN phải thành lập đc chính Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh, đó chính là
Đảng cộng sản
- Giai cấp CN phải có sự liên minh với giai cấp nông dân và tầng lớp lao động khác
II. Giai cấp CN và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN hiện nay
1. Giai cấp CN hiện nay
Điểm tương đồng với giai cấp CN thế kỉ XIX
- Là llsx hàng đầu của xh
- Bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột về gtri thặng dư
- Phong trào cộng sản và công nhân là lực lượng đi đầu trong đấu tranh vì dân sinh, dân
chủ và tiến bộ xh
Điểm khác biệt với giai cấp CN thế kỉ XIX
- Xu hướng tri thức hóa và trí thức hóa
- Công nhân dần dần làm chủ tư liệu sx và đặc biệt là tri thức và công nghệ hiện đại
- Hao phí lao động trí tuệ là nguồn gốc chủ yếu tạo giá trị thặng dư
- Trình độ xã hội hóa trong lao động của công nhân có biểu hiện mới – toàn cầu hóa
- Ở các nc XHCN giai cấp CN trở thành giai cấp lãnh đạo thông qua Đảng Cộng Sản
2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN hiện nay
a. Xét trên 3 lĩnh vực
Trên lĩnh vực chính trị xã hội
- a
- Thiết lập nhà nc của giai cấp CN và nd lao động
- Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của ĐCS và bản thân Đảng thường xuyên tự
chỉnh đốn và đổi mới mình
Trên lĩnh vực kinh tế
- Thông qua vai trò của giai cấp CN trong quá trình sx với công nghệ hiện đại tạo ra năng
suất lao động cao, đảm bảo cho sự pt bền vững của kinh tế. Và chính sự tham gia trực
tiếp của giai cấp CN vào llsx hiện đại cx là động lực thúc đẩy sự chín muồi của các tiền
đề cho sự ra đời của CNXH.
- Mặt khác mâu thuẫn lợi ích của giai cấp CN và giai cấp tư sản ngày càng sâu sắc ở từng
quốc gia trên phạm vi toàn cầu, phải tiếp tục đấu tranh để xóa bỏ quan hệ sx cũ và thiết
lập quan hệ sx mới đó là quan hệ sx XHCN
Nội dung văn hóa tư tưởng
- Trước hết là cuộc đấu tranh ý thức hệ
- d
b. Liên hệ về sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN VN hiện nay
Đặc điểm của giai cấp CN VN:
- Giai cấp CN VN ra đời trước GC tư sản - điều hoàn toàn khác với các GCCN trên thế
giới
- tuy ra đời muộn nhưng họ cũng sớm đc lịch sử giao trách nhiệm lãnh đạo CN VN.
- Có sự gắn bó mật thiệt với tầng lớp nhân dân ld khác
Sứ mệnh lịch sử
- Trên lĩnh vực kinh tế: Với số lượng đông đảo, cơ cấu ngành nghề đa dạng, chất lượng về
kĩ thuật, công nghệ sản xuất ngày càng nâng cao, giai cấp CN là nguồn nhân lực lao
động chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường. Giai cấp CN là người đi đầu trong
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nc
- Trên lĩnh vực chính trị xã hội: Chống lại tư tưởng tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội
bộ Đảng Cộng Sản
- Nội dung văn hóa tư tưởng: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và thời kì quá độ lên CNXH
I. Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về CNXH
1. CNXH- giai đoạn đầu của hình thái kinh tế xã hội
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, lịch sử loài người đã pt qua các hình thái
kinh tế xh từ thấp đến cao: Thời kì nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản,
chủ nghĩa cộng sản. Theo quan điểm của chủ nghĩa mác, sự pt của các hình thái kinh tế
xh là 1 quá trình lịch sử tự nhiên
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin hình thái kinh tế xh cộng sản chủ nghĩa là
hình thái cao nhất trong lịch sử xã hội loài người
- Quá trình phát triển hình thái kinh tế XHCN trải qua những giai đoạn
Những đk cho sự ra đời của CNXH:
- Đk về mặt kinh tế: Là sự pt của llsx, tạo ra nhiều của cải vật chất cho xh, xóa bỏ quan hệ
sx cũ, tạo ra nền công nghiệp hiện đại
- Đk về chính trị xã hội: Xuất phát từ sự mâu thuẫn tính chất xh hóa của llsx, phải có
2. Những đặc trưng của CNXH
- CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng xã hôi, giải phóng con người tạo đk cho con
người pt toàn diện
- CNXH do nhân dân lao động làm chủ, chính quyền trong tay người dân, ng dân làm chủ
trong các lĩnh vực xã hội
- CNXH có nền kinh tế pt cao dựa trên llsx hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sx
chủ yếu
- CNXH có nhà nc kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân đại biểu cho lợi ích, ý chí
và quyền lực của nd lao động và giai cấp CN
- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc và
tinh hoa văn hóa nhân loại
- CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác
với nhân dân các nc trên thế giới
II. Thời kì quá độ lên CNXH
1. Tính tất yếu của thời kì quá độ lên CNXH
a. Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về thời kì quá độ lên CNXH
2 con đường quá độ lên CNXH
- Quá độ trực tiếp từ những nước CNTB pt ở trình độ cao
- Quá độ từ những nước CNTB pt ở trình độ thấp hoặc các nc có nền kinh tế lạc hậu
b. Tính tất yếu của thời kì quá độ lên CNXH
- CNTB và CNXH khách nhau về bản chất. CNTB xây dựng trên chế đố tự hữu về tư liệu
sx dựa trên áp bức bóc lột. CNXH dựa trên chế độ công hữu về tự liệu sản xuất, k còn áp
bức bóc lột. Muốn có xã hội như vậy cần phải có 1 thời kì lịch sử nhất định
- Sự pt của CNTB đã tạo ra những tiền đề vật chất kĩ thuật nhất định cho CNXH nhưng
muốn tiền đề vật chất ấy phục vụ cho CNXH cần có tgian tổ chức, sắp xếp lại
- Các quan hệ xh của CNXH k tự phát ra đời trong lòng CNTB chúng là kết quả của quá
trình xây dựng và cải tạo XHCN
- Xây dựng CNXH là công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp vì vậy cần phải có tgian để
giai cấp CN làm quen với công việc đó.
2. Đặc điểm và nội dung của thời kì quá độ lên CNXH
a. Đặc điểm
- Đặc điểm nổi bật của thời kì : là sự tồn tại đan xen giữa những yếu tố của xã hội cũ và
những nhân tố của xh mới trong mqh
- Trên lĩnh vực kinh tế, thời kì quá độ lên CNXH tất yếu còn tồn tại nền kinh tế nhiều
thành phần trong hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất
- Trên lĩnh vực chính trị, do kết cấu kinh tế của thời kì quá độ lên CNXH đa dạng phức tạp
nên kết cấu giai cấp xã hội thời kì này cx đa dạng phức tạp, gồm nhiều giai cấp tầng lớp
vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau
- Trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa, thời kì quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố tư
tưởng và văn hóa khác nhau bên cạnh tư tưởng XHCN còn tồn tại tư tưởng tư sản, tiểu tư
sản, tâm lí tiểu nông.
- Lĩnh vực văn hóa còn tồn tại yếu tố văn hóa cũ và mới chúng thưởng xuyên đấu tranh
nhau.
b. Nội dung
- Trong lĩnh vực kinh tế: Cần thực hiện việc sắp xếp, bố trị lại cái llsx hiện có của xh, cải
tạo qhe sx cũ, xd qh sx mới theo hướng tạo ra sự pt cân đối của nền kinh tế, đảm bảo
phục vụ ngày càng tốt đời sống của nd lao động
- Trong lĩnh vực chính trị: Tiến hành cuộc đáu tranh chống lại các thế lực thù địch chống
phá sự nghiệp xd CNXH, tiến hành xd củng cố nhà nước và nền dân chủ XHCN ngày
càng vững mạnh và đảm bảo quyền làm chủ của nd trong các lĩnh vực kte, chính trị, văn
hoá
- Trong lĩnh vực tư tưởng văn hoá: Nd cơ bản là thực hiện tuyên truyền, phổ biến những
tư tưởng khoa học và CM của giai cấp CN trong toàn xã hội, khắc phục những tư tưởng
và tâm lí có ảnh hưởng tiêu cực với tiến trình CNXH, xd nền văn hoá mới XHCN tiếp
thu các giá trị tinh hoá văn hoá thế giới
III. Quá độ lên CNXH và CNXH ở VN
1. Thời kì quá độ lên CNXH ở VN
- Vận dụng quan điểm cảu chủ nghĩa Mác Lenin, VN lựa chọn con đường gián tiếp lên
CNXH cụ thể chúng ta quá độ từ xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu
lên CNXH.
- Khi lên CNXH, VN bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của qhe sx và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa nhưng vẫn tiếp thu kế
thùa những thành tựu mà nhân loại đã đạt đc dưới chủ nghĩa tư bản.
- Việc xd CNXH ở VN là vc khó khăn, phức tạp và lâu dài
- Đi lên CNXH VN là thuận theo chiều pt của lịch sử và phù hơp vs nguyện vọng của nd
VN
2. Đặc trưng của CNXH và phương hướng xd CNXH ở VN
Đặc trưng của CNXH
- Dân giàu nước mạnh, dân chủ công bằng văn minh
- Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế pt cao dựa trên llsx hiện đại và quan hệ sx tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc, có đk pt toàn diện
- Các dân tộc trong cộng đồng dân tộc VN bình đẳng, đoàn kết tôn trọng giúp nhau cùng
pt
- Có nhà nc pháp quyền XHCN của nd, do nd , vì nd do ĐCS lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị hợp tác trên thế giới
Chương 4: Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN
I. Dân chủ XHCN
1. Dân chủ và sự ra đời pt của dân chủ
- Quan niệm về dân chủ: Dân chủ là quyền lực thuộc về nd
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin
+ Theo phương diện quyền lực dân chủ là quyền lực thuộc về nd, nd là chủ nhà
nước
+ Trên phương diện chế độ xh, dân chủ là 1 hình thức hay 1 hình thái nhà nước
+ Trên phương diện tổ chức và quản lí xh, dân chủ là 1 nguyên tắc
- Quan điểm của ĐCS
2. Dân chủ XHCN
a. Quá trình ra đời và pt nền dân chủ XHCN
- Dân chủ XHCN đã đc phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và công xã Paris
năm 1871 tuy nhiên chỉ đến khi CM tháng 10 Nga thành công vs sự ra đời của nhà nước
XHCN đầu tiên trên thế giới thì nên dân chủ XHCN mới chính thức đc xác lập
- Dân chủ XHCN là xã hội cao hơn về chất so vs dân chủ tư sản là nền dân chủ mà ở đó
mọi quyền lực thuộc về nd. Dân chủ và pháp luật nàm trong mqh biện chứng đc thực
hiện bằng nhà nc pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của ĐCS
b. Bản chất của nền XHCN
- Bản chất chính trị: Dưới sự lãnh đạo duy nhất của 1 đảng của giai cấp CN. Trên mọi lĩnh
vực của đời sống xh thể hiện mọi quyền lực của nd như quyền dân chủ quyền làm chủ
quyền con người để thoả mãn ngày càng cao hơn các nhu cầu về vật chất và tinh thần
của nd, đưa quyền lực về tay nd
- Bản chất kinh tế: Nền dân chủ XHCN dựa trên chế độ sở hữu XHCN về tư liệu sx chủ
yếu của toàn xã hội đáp ứng sự pt ngày càng cao của llsx
- Bản chất xh tư tưởng: Nền dân chủ XHCN lấy hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác Lênin làm
chủ đạo với hình thái ý thức xh khác, đồng thời kế thừa phát huy tinh hoa văn hoá dân
tộc và giá trị nhân loại
II. Nhà nước XHCN
1. Sự ra đời, bản chất và chức năng của XHCN
a. Sự ra đời của nhà nước XHCN
- Nhà nc XHCN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh CM do giai cấp vô sản và nd lao
động tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS tuy nhiên tuỳ vào đặc điểm và đk của mỗi
quốc gia sự ra đời của nhà nước XHCN cũng như vc tổ chức chính quyền sau CM sẽ có
những đặc điểm, hình thức phù hợp
- Song điểm chung nhất của nhà nước XHCN là ở chỗ tổ chức thực hiện quyền lực của nd
là cơ quan đại diện cho ý chí của nd đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
- Quan niệm của nhà nc XHCN: là nhà nước mà ở đó sự thống trị chính trị thuộc về giai
cấp CN nó đc ra đời do cuộc CM XHCN và có sứ mệnh xd thành công CNXH đưa nd
lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
b. Bản chất và đặc trưng của nhà nước XHCN
- Bản chất về mặt chính trị: Nhà nc XHCN mang bản chất giai cấp CN, và thể hiện ý chí,
nguyện vọng của nd lao động
- Bản chất kinh tế: Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế XHCN đó là chế độ sở hữu, công
hữu về tư liệu sx chủ yếu do đó k còn tồn tại quan hệ bóc lột
- Bản chất về văn hoá xã hội: Nhà nc XHCN đc xây dựng trênn nền tảng tinh thần là lí
luận của chủ nghĩa Mác LêNin và tiếp thu những giá trị văn hoá tiến bộ của nhân loại
đồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc
c. Chức năng của XHCN
- Trên phạm vi tác động của quyền lực nhà nc: 2 chức năng cơ bản: Chức năng đối nội +
Chức năng đối ngoại
- Trên phạm vi tác động quyền lực nhà nc: Chức năng chính trị + kinh tế + văn hoá xã hội
- Trên tính chất quyền lực nhà nước: Chức năng giai cấp (trấn áp) + Chức năng xã hội ( tổ
chức và xd xã hội)
2. Mối quan hệ dựa dân chủ XHCN và nhà nc XHCN
- Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho vc xd và hoạt động của nhà nc XHCN
- Nhà nc XHCN là công cụ quan trọng trong vc thực thi quyền làm chủ của ng dân
III. Dân chủ XHCN ở VN
1. Dân chủ XHCN ở VN
- Dân chủ thông qua dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện
- Xác định là nhà nc dân chủ, lợi ích vì nhân dân
2. Nhà nc pháp quyền XHCN ở VN
- Tự tôn pháp luật, đem lại phúc lợi cho con ng
- Tạo đk tự do bình đẳng
- Cơ quan nhà nc phải có sự phân quyền rõ ràng và kiểm soát lẫn nhau
3. Đặc trưng của nhà nc pháp quyền XHCN ở VN
- Nhà nc của dân, do dân vì dân
- Nhà nc đc tổ chức và hđ dựa trên cơ sở của hiến pháp và pháp luật
- Quyền lực nhà nc là thống nhất có sự phân công rõ rang kiểm soát cơ quan lập pháp,
hành pháp, tư pháo
- Do ĐCS Việt Nam lãnh đoạ
- Tôn trọng quyền con ng
- Hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
Chương 5: Cơ cấu xã hội giai cấp và liên minh giai cấp tầng lớp trong
thời kì quá độ lên CNXH
I. Cơ cấu xã hội giai cấp
1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội giai cấp trong cơ cấu xã hội nói chung
a. Khái niệm
- Cơ cấu xã hội: là cộng đồng ng cùng toàn thể các mối quan hệ xh do sự tác động lẫn
nhau giữa các cộng đồng ấy tạo nên
- Phân loại cơ cấu xã hội: gồm nhiều loại cơ cấu xã hội khác nhau: cơ cấu xh - giai cấp, cơ
cấu xh - dân tộc, cơ cấu xh - tôn giáo, cơ cấu xh- dân số , cơ cấu xh – nghề nghiệp
b. Cơ cấu xh – giai cấp
- Là hệ thống các giai cấp tầng lớp xh tồn tại khách quan trong 1 chế độ xã hội nhất định,
về tổ chức quá trình sx, về địa vị chính trị xh giữa các tầng lớp đó
- Vị trí của cơ cấu xh- giai cấp trong cơ cấu xh nói chung: trong hệ thống xh, mỗi loại
hình cơ cấu xh có vị trí, vai trò khác nhau và giữa chúng có mqh phụ thuộc lẫn nhau tuy
nhiên vai trò của các loại hình cơ cấu xh k ngang nhau trong đó cơ cấu xh-giai cấp có vai
trò quan trọng hang đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xh khác bởi vì:
+
Cơ cấu xh liên quan tới đảng phái chính trị và nhà nc, liên quan tới quyền sở hữu tư liệu
sx, quản lí tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập,…
1h52
II. Liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH
Chương 6: Vấn đề dân tộc và vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên
CNXH
I. Vấn đề dân tộc
1. Khái niệm dân tộc và đặc trưng của dân tộc
a. Khái niệm dân tộc:
- Dân tộc dùng để chỉ 1 cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân 1 nước, có ngôn
ngữ chung, có nền kinh tế thống nhất gắn bó với nhau bởi truyền thống văn hoá trong
quá trình dựng nước
- Theo nghĩa hẹp, dân tộc dùng để chỉ cộng đồng ng đc hình thành trong lịch sử có mối
liên hệ chặt chẽ bền vững, có chung ý thức tự giác tộc n gười, có chung ngôn ngữ và văn
hoá
b. Đặc trưng của dân tộc
- Có chung 1 vùng lãnh thổ ổn định
- Có chung 1 phương thức sinh hoạt kinh tế
- Có chung nền ngôn ngữ
- Có chung nền văn hoá, tâm lí
- Có chung 1 nhà nc
2. Quan điểm chủ nghĩa Mác Lenin về vấn đề dân tộc
a. 2 xu hướng pt của sự pt dân tộc
Nghiên cứu sự pt của dân tộc, Lênin đã chỉ ra 2 xu hướng khách quan của sự pt dân tộc
- Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành quốc gia dân tộc độc lập. Các dân tộc
trong cùng quốc gia, thậm chí trong nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.
- Do sự pt của llsx, sự giao lưu kinh tế văn hoá khoa học kĩ thuật trong chủ nghĩa tư bản
làm xh như cầu xoá bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích
lại gần nhau
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Quyền bình đẳng là quyền thiêng liêng của mỗi dân tộc. Các dân tộc dù đông hay
ít người, có trình độ pt cao hay thấp đều có quyền lời và nghĩa vụ như nhau, k
dân tộc nào đc giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị văn hoá, ….
+ Quyền bình đẳng phải đc thẻ hiện trên cơ sở pháp lí
+ Để thực hiện đc quyền bình đẳng dân tộc cần xoá bỏ tình trạng áp bức giai cấp,
áp bức dân tộc, đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc
cực đoan
- Các dân tộc có quyền tự quyết:
+ Là quyền tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự lựa chọn chế độ
chính trị và con đường pt của dân tộc mình
+ Quyền tự quyết bao gồm quyền tách ra thành 1 quốc gia dân tộc độc lập đồng
thời có quyền tự nguyện liên hiệp vs dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng
- Liên hiệp công nhân các dân tộc:
+ Phản ảnh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp,
phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa chủ nghĩa yêu nc và chủ nghĩa quốc tế
+ Đoàn kết liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng
lớp nd lao động trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc
và tiến bộ xh
II. Vấn đề tôn giáo
1. Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lêni về tôn giáo, bản chất, nguồn gốc, tính chất của
tôn giáo
- Khái niệm tôn giáo: Là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hoang đường, hư ảo hiện
thực khách quan vào đầu óc con người qua sự phản ánh đó các lực lượng tự nhiên tri
phối cuộc sống hàng ngày của con ng trở thành siêu nhiên, thần bí.
- Bản chất của tôn giáo
+ Tôn giáo là hiện tượng văn hoá do con ng sáng tạo ra
+ Tôn giáo là hình thái ý thức xh phản ánh hư ảo hiện thực khách quan, xét về
phương diện thế giới quan tôm giáo thể hiện thế giới quan duy tâm, có sự khác
biệt với thế giới quan duy vật biện chứng khoa học của chủ nghĩa Mác LêNin
- Nguồn gốc của tôn giáo
+ Nguồn gốc kinh tế xã hội:
Tôn giáo ra đời từ rất sớm trong lịch sử. Trong xh nguyên thuỷ, llsx chưa pt,
thiên nhiên hùng vĩ tác động và chi phối khiến con ng thấy yếu đuối và bất
lực. Nên con ng đã gán cho tự nhiên những sức mạng, quyền lực thần bí
Khi xã hội xh các giai cấp đối kháng có áp bức bất công do k giải thích đc
nguồn gốc của sự phân hoá giai cấp và áp bức bóc lột trong xh cộng với sự lo
sợ trc sự thống trị của các lực lượng xh nên con ng trông chờ vào sự giải
phóng của lực lượng siêu nhiên ngoài trần thế
+ Nguồn gốc về nhận thức: Ở 1 gđ lịch sử nhất định, sự nhận thức của con ng về tự
nhiên, xh và chính bản thân mình là có giới hạn khi khoảng cách giữa “biết” và
“chưa biết” còn tồn tại. Khi mà những điều khoa học chưa giải thích đc thì những
điều đó đc giải thích qua lăng kính tôn giáo
+ Nguồn gốc về tâm lí: Xuất phát từ sự sợ hãi trc các hiện tượng tự nhiên xh, hay
trong lúc ốm đau bệnh tật, trc sự may rủi bất ngờ hoặc tâm lí muốn bình yên khi
làm việc lớn. Ngoài ra những tâm lí tích cực lòng biết ơn, sự kính trong vs những
ng có công với đất nc cx dẫn con ng ta đến tôn giáo
- Tính chất của tôn giáo
+ Tính lịch sử: Tôn giáo là hiện tượng xh có sự hình thành tồn tại và pt có khả năng
biến đổi cho phù hợp với các giai đoạn lịch sử nhất định và đến 1 giai đoạn lịch
sử nhất định khi khoa học giáo dục giúp con ng nhận thức đc các hiện tượng tự
nhiên thì tôn giáo cx dần mất đi vị trí của nó trong xh
+ Tính quần chúng của tôn giáo:
Tôn giáo là hiện tượng xh phổ biến ở tất cả dân tộc, quốc gia, châu lục
với số lượng tín đồ đông đảo (gần ¾ dân số thế giới) .
Các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá tinh thần của 1 bộ phận quần chúng
nhân dân
+ Tính chính trị:
Khi xh chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phán ảnh những nhận thức hồn
nhiên ngây thơ của con ng về bản thân và về thế giới xung quanh mình.
Khi đó tôn giáo chưa mang tính chính trị.
Tính chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp,
có sự khác biệt đối kháng về lợi ích giai cấp
2. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH
3. Nguyên tắc cơ bản để giải thích vấn đề cơ bản của tôn giáo trong thời kì quá độ lên
CNXH
- Tôn trọng đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo và không tín ngưỡng tôn giáo của
quần chúng nhân dân
- Việc khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xd xh mới và bên cạnh đó là phát huy những mặt tích cực
- Phân biệt rõ 2 mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo
- Phải có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo
III. Vấn đề dân tộc và tôn giáo ở VN trong thời kì quá độ lên CNXH
1. Vấn đề dân tộc ở VN
a. Đặc điểm dân tộc VN
b. Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc ở VN
- Chính sách dân tộc:
+ Về chính trị: thực hiện bình đẳng đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau
+ Về kinh tế: chủ trương chính sách phát triển kte ở vùng núi, đồng bào dân tộc thiểu số
+ Về văn hoá
+ Về xã hội
+ Về quốc phòng an ninh
- Quan điểm của Đảng
2. Tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN
a. Đặc điểm cở bản của tôn giáo ở VN
b. Quan điểm, chính sách của Đảng:
Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kì quá độ lên CNXH
1. Khái niệm gđ
- Là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu
dựa trên cơ sở hôn nhân quan hệ huyết thống và nuôi dưỡng,cùng với các quy định về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gđ
2. Vị trí của gđ trong xh
- Gia đình là tế bào của xh: Gia đình có vai trò quyết định với sự tồn tại, vận động và phát
triển của xã hội.
| 1/16

Preview text:

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC TRI116.1 hè STT: 38
-Bài làm tiêu chí đầu tiên luôn là sạch sẽ, gọn gang, chữ rõ nhìn
- Bài làm dạng gạch ý, minh bạch. Tuy nhiên 1 tip ở để đạt điểm cao là trước khi
đi thẳng vào ý của bài, các bạn có thể có một đoạn mở đầu, và khi kết thúc nên
có một đoạn kết bài. Hơn nữa, khi gạch ý, nên có một vài câu phân tích, minh
chứng làm rõ ý. Mình đưa tip này vào vì mình thấy đa số các bạn không làm
phần này và bài thường khó được điểm cao vì các thầy/ cô sẽ thấy không có độ sâu và chi tiết.
Chương 1: Nhập môn CNXH khoa học I.
Sự ra đời của CNXH khoa học
1. Hoàn cảnh lịch sử của sự ra đời của CNXH khoa học
a. Điều kiện kinh tế xã hội -
Vào những năm 40 của tk 19, cuộc Cách mạng công nghiệp pt mạnh mẽ làm cho phương
thức sản xuất tư bản có những bước pt đột bậc. Mác-Aghen đã khẳng định “Giai cấp tư
sản trong quá trình thống trị chưa đầy 1 thế kỉ đã tạo ra 1 lực lượng sản xuất nhiều hơn và
đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trc đây gộp lại” -
Phương thức tư sản ra đời làm xh giai cấp mới là giai cấp CN hiện đại -
Khi lực lượng sx tư bản pt mạnh mẽ dẫn tới mâu thuẫn vs quan hệ sx, chiếm hữu tư nhân -
Mâu thuẫn trên giữa biểu hiện ở xã hội là mâu thuẫn của giai cấp CN và tư sản, mâu
thuẫn này ngày càng gay gắt k thể điều hòa đc đòi hỏi giai cấp CN phải đứng lên đấu
tranh chống lại giai cấp tư sản.
VD: Phong trào hiến chương của CN Anh (ptrao tự phát)
Khởi nghĩa Li-ông ở Pháp (1831-1834)
Phong trào của CN nhà máy dệt Xi-lê-di ở Đức
Tuy nhiên những phong trào đấu tranh này lần lượt thất bại vì thiếu lí luận khoa học và
CM soi đường. Nên muốn ptrao đấu tranh giai cấp CN dành đc thắng lợi cần phải có tư
tưởng lí luận mới , phải có học thuyết soi đường. Học thuyết Mác-Ănghen ra đời đáp ứng
phong trào đấu tranh của giai cấp CN
b. Tiền đề về khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận -
Tiền đề về khoa học tự nhiên: Cho tới tk 19, nhân loại đạt đc nhiều thành tựu to lớn trên
lĩnh vực khoa học tiêu biểu là 3 phát minh tạo nền tảng cho sự phát triển tư duy lí luận:
học thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, học thuyết tế bào . Những
phát minh này là tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa DVBC và duy vật lịch sử. Nó là cơ
sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập CNXH khoa học nghiên cứu những vấn đề lí
luận chính trị xã hội đương thời -
Tiền đề về mặt tư tưởng lí luận: Ở tk 19, những lĩnh vực khoa học xh đã đạt đc những
thành tựu đáng ghi nhận trong đó phải kể đến Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ
điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng. Những tư tưởng này đã cung cấp tiền đề lí luận
và tiền đề tư tưởng trực tiếp cho sự hình thành của CNXH khoa học. 2. Vai trò
a. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của Mác Ănghen -
Các Mác (1818-1883), Ănghen (1820-1895). Cả 2 ông đều đc sinh trưởng ở nước Đức, 1
đất nc với nền triết học pt rực rỡ. Thoạt đầu cả Mác và Ănghen là thành viên tích cực của
clb Hêghen trẻ và đứng trên lập trường duy tâm. Tuy nhiên với trí tuệ uyên bác, nhãn
quan khoa học sáng suốt, 2 ông đã sớm nhận thấy những mặt tích cực và hạn chế trong
triết học cổ điển Đức và các ông đã biết kế thừa 1 cách có chọn lọc triết học cổ điển Đức
để xây dựng nên học thuyết của mình. -
Với Mác, từ cuối 1843-1844 thông qua tác phẩm: “Góp phần phê phán Triết học Pháp
quyền của Hêghen” đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới
quan duy vật, từ lập trường dân chủ Cách Mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa. -
Với Ănghen thông qua 1 số tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”, “Lược khảo khoa kinh tế
chính trị” đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy
vật, từ lập trường dân chủ Cách Mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa.
b. 3 phát kiến vĩ đại của Mác và Ănghen -
Chủ nghĩa duy vật lịch sử: đã khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản
và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội -
Học thuyết giá trị thặng dư: vạch trần bản chất bóc lột chủ nghĩa tư bản và khẳng định
trên phương diện kinh tế về sự diệt vong của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của CNXH. -
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: Khắc phục đc hạn chế của CNXH không
tưởng đồng thời luận chứng và khẳng định trên phương diện chính trị xã hội của sự diệt
vong của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của CNXH.
Tác phẩm tuyển ngôn của ĐCS ra đời năm 1848 đánh dấu sự ra đời của CNXH khoa học II. GJD
a. Trước Cách mạng tháng 10
Trên cơ sở tổng kết và phân tích 1 cách nghiêm túc các sự kiện lịch sử đã diễn ra trong đời
sống, xã hội, Lê nin đã vận dụng pt sáng tạo các nguyên lí của CNXH khoa học. Lênin đã đưa ra lí luận về: -
Giai cấp vô sản và Cách mạng k ngừng -
Quan hệ giữa đấu tranh giải phóng dân tộc với đấu tranh về giải phóng công nhân -
Xây dựng chính Đảng và nêu ra lí luận về xây dựng Đảng kiểu mới -
Gắn các hoạt động thực tiễn với Cách mạng b. Sau Cách mạng tháng 10
Lênin đã viết nhiều tác phẩm quan trọng bàn về CNXH trong thời kì mới, thông qua đó đã
nêu lên 1 số điều chính sau: -
Khẳng định chuyên chính vô sản là hình thức nhà nước mới, nhà nước của những người
vô sản. Cơ sở cao nhất của chuyên chính vô sản là sự liên minh giữa giai cấp CN và toàn thể nhân dân lao động -
Nêu ra lí luận về thời kì quá độ lên CNXH -
Khẳng định về bản chất của chế độ dân chủ XHCN, đó là nền dân chủ của giai cấp CN và nd lao động III.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của CNXH khoa học
1. Đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học -
Là những quy luật chính trị, xã hội của quá trình phát sinh hình thánh phát triển hình thái
kinh tế xã hội chủ nghĩa -
Phương pháp đấu tranh CM của giai cấp CN và nd lao động nhằm hiện thực hóa chuyển
biến từ CN tư bản lên CN cộng sản
2. Phương pháp nghiên cứu -
Sử dụng phương pháp kết hợp giữa lịch sử, logic -
Phương pháp khảo sát, phân tích về mặt Chính trị, xã hội dựa trên các đk kinh tế cụ thể -
Phương pháp so sánh, phương pháp liên ngành,... -
Phương pháp tổng kết thực tiễn
Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân I.
Quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin về giai cấp CN và Sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN
1. Khái niệm về giai cấp CN
a. Trong xã hội tư bản -
Phương diện kinh tế xã hội: Giai cấp CN là những ng lđ trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành
công cụ sản xuất có tính chất CN ngày càng hiện đại, ngày càng có tính xã hội hóa cao -
Phương diện chính trị xã hội: Giai cấp CN là lực lượng chính trị cơ bản trong xh, họ là
những ng lđ làm thuê vì vậy giai cấp CN có lợi ích đối kháng với lợi ích của giai cấp tư sản b. Trong thời đại mới
Giai cấp CN là tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát trển cùng với quá trình pt của
nền công nghiệp hiện đại; là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến; là lưucj
lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH. Ở các nước tư
bản chủ nghĩa, giai cấp CN là nhưng người không có hoặc về cơ bản k có tư liệu sx phải
làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Ở các nước
XHCN, giai cấp công nhân cùng nd lao động làm chủ những tư liệu sx chủ yếu và cùng
nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đánh của mình.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN a. Nội dung tổng quát
Giai cấp CN đấu tranh xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột
và xây dựng xã hội mới – xã hội XHCN và cộng sản chủ nghĩa
Ănghen khẳng định: “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy là sứ mệnh lịch sử của
giai cấp vô sản hiện đại”.
Lênin chỉ rõ: “Điểm chủ yếu trong học thuyết Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò lịch sử
thế giới của giai cấp vô sản là người xây dựng xã hội XHCN” b. Nội dung cụ thể b.1 Lĩnh vực kinh tế
Giai cấp CN có nhiệm vụ xóa bỏ quan hệ sx cũ và xd quan hệ sx mới
Giai cấp CN là chủ thể của quá trình sx ra của cải vật chất bằng cách đó giai cấp CN tạo
ra tiền đề vật chất kĩ thuật cho sự ra đời của xh mới b.2 Chính trị xã hội
Dưới sự lãnh đạo của ĐCS tiến hành cách mạng chính trị lật đổ quyền thống trị của giai
cấp tư sản giành chính quyền về tay của giai cấp CN và nd lao động
Giai cấp CN sử dụng chính quyền nhà nước của mình để cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới b.3 Văn hóa tư tưởng
Giai cấp CN phải xd 1 hệ tự tưởng mới, hệ giá trị mới đó là công bằng dân chủ văn minh, tự do bình đẳng
3. Điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN
a. Biểu hiện khách quan
 Địa vị kinh tế xã hội của giai cấp CN -
Giai cấp CN là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất trong các bộ phận cấu thành nên
lực lượng sản xuất. Lênin khẳng định: “ Lực lượng sx hàng đầu của toàn nhân loại là CN là ng lao động” -
Trong xh tư bản, giai cấp CN k có tư liệu sx, họ phải làm thuê cho giai cấp tư bản và bị
bóc lột giá trị thặng dư. Vì vậy giai cấp CN có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp vs lợi ích
của giai cấp tư sản dẫn tới sự mâu thuẫn trực tiếp của giai cấp CN và tư sản
 Đặc điểm chính trị xã hội của giai cấp CN
- Là giai cấp tiên phong CM và có tinh thần CM triệt để nhất - Có tính kỉ luật cao - Có bản chất quốc tế b. Nhân tố chủ quan
- Giai cấp CN phải pt mạnh mẽ về số lượng và chất lượng và nâng cao ý thức chính trị của mình.
- Giai cấp CN phải thành lập đc chính Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh, đó chính là Đảng cộng sản
- Giai cấp CN phải có sự liên minh với giai cấp nông dân và tầng lớp lao động khác
II. Giai cấp CN và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN hiện nay
1. Giai cấp CN hiện nay

 Điểm tương đồng với giai cấp CN thế kỉ XIX
- Là llsx hàng đầu của xh
- Bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột về gtri thặng dư
- Phong trào cộng sản và công nhân là lực lượng đi đầu trong đấu tranh vì dân sinh, dân chủ và tiến bộ xh
 Điểm khác biệt với giai cấp CN thế kỉ XIX
- Xu hướng tri thức hóa và trí thức hóa
- Công nhân dần dần làm chủ tư liệu sx và đặc biệt là tri thức và công nghệ hiện đại
- Hao phí lao động trí tuệ là nguồn gốc chủ yếu tạo giá trị thặng dư
- Trình độ xã hội hóa trong lao động của công nhân có biểu hiện mới – toàn cầu hóa
- Ở các nc XHCN giai cấp CN trở thành giai cấp lãnh đạo thông qua Đảng Cộng Sản
2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN hiện nay
a. Xét trên 3 lĩnh vực
 Trên lĩnh vực chính trị xã hội - a -
Thiết lập nhà nc của giai cấp CN và nd lao động -
Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của ĐCS và bản thân Đảng thường xuyên tự
chỉnh đốn và đổi mới mình
 Trên lĩnh vực kinh tế -
Thông qua vai trò của giai cấp CN trong quá trình sx với công nghệ hiện đại tạo ra năng
suất lao động cao, đảm bảo cho sự pt bền vững của kinh tế. Và chính sự tham gia trực
tiếp của giai cấp CN vào llsx hiện đại cx là động lực thúc đẩy sự chín muồi của các tiền
đề cho sự ra đời của CNXH. -
Mặt khác mâu thuẫn lợi ích của giai cấp CN và giai cấp tư sản ngày càng sâu sắc ở từng
quốc gia trên phạm vi toàn cầu, phải tiếp tục đấu tranh để xóa bỏ quan hệ sx cũ và thiết
lập quan hệ sx mới đó là quan hệ sx XHCN
 Nội dung văn hóa tư tưởng -
Trước hết là cuộc đấu tranh ý thức hệ - d
b. Liên hệ về sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN VN hiện nay
 Đặc điểm của giai cấp CN VN: -
Giai cấp CN VN ra đời trước GC tư sản - điều hoàn toàn khác với các GCCN trên thế giới -
tuy ra đời muộn nhưng họ cũng sớm đc lịch sử giao trách nhiệm lãnh đạo CN VN. -
Có sự gắn bó mật thiệt với tầng lớp nhân dân ld khác  Sứ mệnh lịch sử -
Trên lĩnh vực kinh tế: Với số lượng đông đảo, cơ cấu ngành nghề đa dạng, chất lượng về
kĩ thuật, công nghệ sản xuất ngày càng nâng cao, giai cấp CN là nguồn nhân lực lao
động chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường. Giai cấp CN là người đi đầu trong
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nc -
Trên lĩnh vực chính trị xã hội: Chống lại tư tưởng tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ Đảng Cộng Sản -
Nội dung văn hóa tư tưởng: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và thời kì quá độ lên CNXH I.
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về CNXH
1. CNXH- giai đoạn đầu của hình thái kinh tế xã hội -
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, lịch sử loài người đã pt qua các hình thái
kinh tế xh từ thấp đến cao: Thời kì nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản,
chủ nghĩa cộng sản. Theo quan điểm của chủ nghĩa mác, sự pt của các hình thái kinh tế
xh là 1 quá trình lịch sử tự nhiên -
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin hình thái kinh tế xh cộng sản chủ nghĩa là
hình thái cao nhất trong lịch sử xã hội loài người -
Quá trình phát triển hình thái kinh tế XHCN trải qua những giai đoạn
 Những đk cho sự ra đời của CNXH: -
Đk về mặt kinh tế: Là sự pt của llsx, tạo ra nhiều của cải vật chất cho xh, xóa bỏ quan hệ
sx cũ, tạo ra nền công nghiệp hiện đại -
Đk về chính trị xã hội: Xuất phát từ sự mâu thuẫn tính chất xh hóa của llsx, phải có
2. Những đặc trưng của CNXH -
CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng xã hôi, giải phóng con người tạo đk cho con người pt toàn diện -
CNXH do nhân dân lao động làm chủ, chính quyền trong tay người dân, ng dân làm chủ
trong các lĩnh vực xã hội -
CNXH có nền kinh tế pt cao dựa trên llsx hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sx chủ yếu -
CNXH có nhà nc kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân đại biểu cho lợi ích, ý chí
và quyền lực của nd lao động và giai cấp CN -
CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc và
tinh hoa văn hóa nhân loại -
CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác
với nhân dân các nc trên thế giới II.
Thời kì quá độ lên CNXH
1. Tính tất yếu của thời kì quá độ lên CNXH
a. Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về thời kì quá độ lên CNXH
2 con đường quá độ lên CNXH -
Quá độ trực tiếp từ những nước CNTB pt ở trình độ cao -
Quá độ từ những nước CNTB pt ở trình độ thấp hoặc các nc có nền kinh tế lạc hậu
b. Tính tất yếu của thời kì quá độ lên CNXH -
CNTB và CNXH khách nhau về bản chất. CNTB xây dựng trên chế đố tự hữu về tư liệu
sx dựa trên áp bức bóc lột. CNXH dựa trên chế độ công hữu về tự liệu sản xuất, k còn áp
bức bóc lột. Muốn có xã hội như vậy cần phải có 1 thời kì lịch sử nhất định -
Sự pt của CNTB đã tạo ra những tiền đề vật chất kĩ thuật nhất định cho CNXH nhưng
muốn tiền đề vật chất ấy phục vụ cho CNXH cần có tgian tổ chức, sắp xếp lại -
Các quan hệ xh của CNXH k tự phát ra đời trong lòng CNTB chúng là kết quả của quá
trình xây dựng và cải tạo XHCN -
Xây dựng CNXH là công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp vì vậy cần phải có tgian để
giai cấp CN làm quen với công việc đó.
2. Đặc điểm và nội dung của thời kì quá độ lên CNXH a. Đặc điểm -
Đặc điểm nổi bật của thời kì : là sự tồn tại đan xen giữa những yếu tố của xã hội cũ và
những nhân tố của xh mới trong mqh -
Trên lĩnh vực kinh tế, thời kì quá độ lên CNXH tất yếu còn tồn tại nền kinh tế nhiều
thành phần trong hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất -
Trên lĩnh vực chính trị, do kết cấu kinh tế của thời kì quá độ lên CNXH đa dạng phức tạp
nên kết cấu giai cấp xã hội thời kì này cx đa dạng phức tạp, gồm nhiều giai cấp tầng lớp
vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau -
Trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa, thời kì quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố tư
tưởng và văn hóa khác nhau bên cạnh tư tưởng XHCN còn tồn tại tư tưởng tư sản, tiểu tư sản, tâm lí tiểu nông. -
Lĩnh vực văn hóa còn tồn tại yếu tố văn hóa cũ và mới chúng thưởng xuyên đấu tranh nhau. b. Nội dung -
Trong lĩnh vực kinh tế: Cần thực hiện việc sắp xếp, bố trị lại cái llsx hiện có của xh, cải
tạo qhe sx cũ, xd qh sx mới theo hướng tạo ra sự pt cân đối của nền kinh tế, đảm bảo
phục vụ ngày càng tốt đời sống của nd lao động -
Trong lĩnh vực chính trị: Tiến hành cuộc đáu tranh chống lại các thế lực thù địch chống
phá sự nghiệp xd CNXH, tiến hành xd củng cố nhà nước và nền dân chủ XHCN ngày
càng vững mạnh và đảm bảo quyền làm chủ của nd trong các lĩnh vực kte, chính trị, văn hoá -
Trong lĩnh vực tư tưởng văn hoá: Nd cơ bản là thực hiện tuyên truyền, phổ biến những
tư tưởng khoa học và CM của giai cấp CN trong toàn xã hội, khắc phục những tư tưởng
và tâm lí có ảnh hưởng tiêu cực với tiến trình CNXH, xd nền văn hoá mới XHCN tiếp
thu các giá trị tinh hoá văn hoá thế giới III.
Quá độ lên CNXH và CNXH ở VN
1. Thời kì quá độ lên CNXH ở VN -
Vận dụng quan điểm cảu chủ nghĩa Mác Lenin, VN lựa chọn con đường gián tiếp lên
CNXH cụ thể chúng ta quá độ từ xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu lên CNXH. -
Khi lên CNXH, VN bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của qhe sx và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa nhưng vẫn tiếp thu kế
thùa những thành tựu mà nhân loại đã đạt đc dưới chủ nghĩa tư bản. -
Việc xd CNXH ở VN là vc khó khăn, phức tạp và lâu dài -
Đi lên CNXH VN là thuận theo chiều pt của lịch sử và phù hơp vs nguyện vọng của nd VN
2. Đặc trưng của CNXH và phương hướng xd CNXH ở VN Đặc trưng của CNXH -
Dân giàu nước mạnh, dân chủ công bằng văn minh - Do nhân dân làm chủ -
Có nền kinh tế pt cao dựa trên llsx hiện đại và quan hệ sx tiến bộ phù hợp -
Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc -
Con người có cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc, có đk pt toàn diện -
Các dân tộc trong cộng đồng dân tộc VN bình đẳng, đoàn kết tôn trọng giúp nhau cùng pt -
Có nhà nc pháp quyền XHCN của nd, do nd , vì nd do ĐCS lãnh đạo -
Có quan hệ hữu nghị hợp tác trên thế giới
Chương 4: Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN I. Dân chủ XHCN
1. Dân chủ và sự ra đời pt của dân chủ -
Quan niệm về dân chủ: Dân chủ là quyền lực thuộc về nd -
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin
+ Theo phương diện quyền lực dân chủ là quyền lực thuộc về nd, nd là chủ nhà nước
+ Trên phương diện chế độ xh, dân chủ là 1 hình thức hay 1 hình thái nhà nước
+ Trên phương diện tổ chức và quản lí xh, dân chủ là 1 nguyên tắc - Quan điểm của ĐCS 2. Dân chủ XHCN
a. Quá trình ra đời và pt nền dân chủ XHCN -
Dân chủ XHCN đã đc phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và công xã Paris
năm 1871 tuy nhiên chỉ đến khi CM tháng 10 Nga thành công vs sự ra đời của nhà nước
XHCN đầu tiên trên thế giới thì nên dân chủ XHCN mới chính thức đc xác lập -
Dân chủ XHCN là xã hội cao hơn về chất so vs dân chủ tư sản là nền dân chủ mà ở đó
mọi quyền lực thuộc về nd. Dân chủ và pháp luật nàm trong mqh biện chứng đc thực
hiện bằng nhà nc pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của ĐCS
b. Bản chất của nền XHCN -
Bản chất chính trị: Dưới sự lãnh đạo duy nhất của 1 đảng của giai cấp CN. Trên mọi lĩnh
vực của đời sống xh thể hiện mọi quyền lực của nd như quyền dân chủ quyền làm chủ
quyền con người để thoả mãn ngày càng cao hơn các nhu cầu về vật chất và tinh thần
của nd, đưa quyền lực về tay nd -
Bản chất kinh tế: Nền dân chủ XHCN dựa trên chế độ sở hữu XHCN về tư liệu sx chủ
yếu của toàn xã hội đáp ứng sự pt ngày càng cao của llsx -
Bản chất xh tư tưởng: Nền dân chủ XHCN lấy hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác Lênin làm
chủ đạo với hình thái ý thức xh khác, đồng thời kế thừa phát huy tinh hoa văn hoá dân
tộc và giá trị nhân loại II. Nhà nước XHCN
1. Sự ra đời, bản chất và chức năng của XHCN
a. Sự ra đời của nhà nước XHCN -
Nhà nc XHCN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh CM do giai cấp vô sản và nd lao
động tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS tuy nhiên tuỳ vào đặc điểm và đk của mỗi
quốc gia sự ra đời của nhà nước XHCN cũng như vc tổ chức chính quyền sau CM sẽ có
những đặc điểm, hình thức phù hợp -
Song điểm chung nhất của nhà nước XHCN là ở chỗ tổ chức thực hiện quyền lực của nd
là cơ quan đại diện cho ý chí của nd đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS -
Quan niệm của nhà nc XHCN: là nhà nước mà ở đó sự thống trị chính trị thuộc về giai
cấp CN nó đc ra đời do cuộc CM XHCN và có sứ mệnh xd thành công CNXH đưa nd
lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
b. Bản chất và đặc trưng của nhà nước XHCN -
Bản chất về mặt chính trị: Nhà nc XHCN mang bản chất giai cấp CN, và thể hiện ý chí,
nguyện vọng của nd lao động -
Bản chất kinh tế: Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế XHCN đó là chế độ sở hữu, công
hữu về tư liệu sx chủ yếu do đó k còn tồn tại quan hệ bóc lột -
Bản chất về văn hoá xã hội: Nhà nc XHCN đc xây dựng trênn nền tảng tinh thần là lí
luận của chủ nghĩa Mác LêNin và tiếp thu những giá trị văn hoá tiến bộ của nhân loại
đồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc c. Chức năng của XHCN -
Trên phạm vi tác động của quyền lực nhà nc: 2 chức năng cơ bản: Chức năng đối nội + Chức năng đối ngoại -
Trên phạm vi tác động quyền lực nhà nc: Chức năng chính trị + kinh tế + văn hoá xã hội -
Trên tính chất quyền lực nhà nước: Chức năng giai cấp (trấn áp) + Chức năng xã hội ( tổ chức và xd xã hội)
2. Mối quan hệ dựa dân chủ XHCN và nhà nc XHCN -
Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho vc xd và hoạt động của nhà nc XHCN -
Nhà nc XHCN là công cụ quan trọng trong vc thực thi quyền làm chủ của ng dân III. Dân chủ XHCN ở VN
1. Dân chủ XHCN ở VN -
Dân chủ thông qua dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện -
Xác định là nhà nc dân chủ, lợi ích vì nhân dân
2. Nhà nc pháp quyền XHCN ở VN -
Tự tôn pháp luật, đem lại phúc lợi cho con ng -
Tạo đk tự do bình đẳng -
Cơ quan nhà nc phải có sự phân quyền rõ ràng và kiểm soát lẫn nhau
3. Đặc trưng của nhà nc pháp quyền XHCN ở VN -
Nhà nc của dân, do dân vì dân -
Nhà nc đc tổ chức và hđ dựa trên cơ sở của hiến pháp và pháp luật -
Quyền lực nhà nc là thống nhất có sự phân công rõ rang kiểm soát cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháo -
Do ĐCS Việt Nam lãnh đoạ - Tôn trọng quyền con ng -
Hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
Chương 5: Cơ cấu xã hội giai cấp và liên minh giai cấp tầng lớp trong
thời kì quá độ lên CNXH I.
Cơ cấu xã hội giai cấp
1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội giai cấp trong cơ cấu xã hội nói chung a. Khái niệm -
Cơ cấu xã hội: là cộng đồng ng cùng toàn thể các mối quan hệ xh do sự tác động lẫn
nhau giữa các cộng đồng ấy tạo nên -
Phân loại cơ cấu xã hội: gồm nhiều loại cơ cấu xã hội khác nhau: cơ cấu xh - giai cấp, cơ
cấu xh - dân tộc, cơ cấu xh - tôn giáo, cơ cấu xh- dân số , cơ cấu xh – nghề nghiệp b. Cơ cấu xh – giai cấp -
Là hệ thống các giai cấp tầng lớp xh tồn tại khách quan trong 1 chế độ xã hội nhất định,
về tổ chức quá trình sx, về địa vị chính trị xh giữa các tầng lớp đó -
Vị trí của cơ cấu xh- giai cấp trong cơ cấu xh nói chung: trong hệ thống xh, mỗi loại
hình cơ cấu xh có vị trí, vai trò khác nhau và giữa chúng có mqh phụ thuộc lẫn nhau tuy
nhiên vai trò của các loại hình cơ cấu xh k ngang nhau trong đó cơ cấu xh-giai cấp có vai
trò quan trọng hang đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xh khác bởi vì:
+ Cơ cấu xh liên quan tới đảng phái chính trị và nhà nc, liên quan tới quyền sở hữu tư liệu
sx, quản lí tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập,… 1h52 II.
Liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH
Chương 6: Vấn đề dân tộc và vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH I. Vấn đề dân tộc
1. Khái niệm dân tộc và đặc trưng của dân tộc
a. Khái niệm dân tộc: -
Dân tộc dùng để chỉ 1 cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân 1 nước, có ngôn
ngữ chung, có nền kinh tế thống nhất gắn bó với nhau bởi truyền thống văn hoá trong quá trình dựng nước -
Theo nghĩa hẹp, dân tộc dùng để chỉ cộng đồng ng đc hình thành trong lịch sử có mối
liên hệ chặt chẽ bền vững, có chung ý thức tự giác tộc n gười, có chung ngôn ngữ và văn hoá
b. Đặc trưng của dân tộc -
Có chung 1 vùng lãnh thổ ổn định -
Có chung 1 phương thức sinh hoạt kinh tế - Có chung nền ngôn ngữ -
Có chung nền văn hoá, tâm lí - Có chung 1 nhà nc
2. Quan điểm chủ nghĩa Mác Lenin về vấn đề dân tộc
a. 2 xu hướng pt của sự pt dân tộc
Nghiên cứu sự pt của dân tộc, Lênin đã chỉ ra 2 xu hướng khách quan của sự pt dân tộc -
Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành quốc gia dân tộc độc lập. Các dân tộc
trong cùng quốc gia, thậm chí trong nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau. -
Do sự pt của llsx, sự giao lưu kinh tế văn hoá khoa học kĩ thuật trong chủ nghĩa tư bản
làm xh như cầu xoá bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin -
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Quyền bình đẳng là quyền thiêng liêng của mỗi dân tộc. Các dân tộc dù đông hay
ít người, có trình độ pt cao hay thấp đều có quyền lời và nghĩa vụ như nhau, k
dân tộc nào đc giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị văn hoá, ….
+ Quyền bình đẳng phải đc thẻ hiện trên cơ sở pháp lí
+ Để thực hiện đc quyền bình đẳng dân tộc cần xoá bỏ tình trạng áp bức giai cấp,
áp bức dân tộc, đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan -
Các dân tộc có quyền tự quyết:
+ Là quyền tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự lựa chọn chế độ
chính trị và con đường pt của dân tộc mình
+ Quyền tự quyết bao gồm quyền tách ra thành 1 quốc gia dân tộc độc lập đồng
thời có quyền tự nguyện liên hiệp vs dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng -
Liên hiệp công nhân các dân tộc:
+ Phản ảnh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp,
phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa chủ nghĩa yêu nc và chủ nghĩa quốc tế
+ Đoàn kết liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng
lớp nd lao động trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xh II. Vấn đề tôn giáo
1. Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lêni về tôn giáo, bản chất, nguồn gốc, tính chất của tôn giáo -
Khái niệm tôn giáo: Là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hoang đường, hư ảo hiện
thực khách quan vào đầu óc con người qua sự phản ánh đó các lực lượng tự nhiên tri
phối cuộc sống hàng ngày của con ng trở thành siêu nhiên, thần bí. - Bản chất của tôn giáo
+ Tôn giáo là hiện tượng văn hoá do con ng sáng tạo ra
+ Tôn giáo là hình thái ý thức xh phản ánh hư ảo hiện thực khách quan, xét về
phương diện thế giới quan tôm giáo thể hiện thế giới quan duy tâm, có sự khác
biệt với thế giới quan duy vật biện chứng khoa học của chủ nghĩa Mác LêNin - Nguồn gốc của tôn giáo
+ Nguồn gốc kinh tế xã hội: 
Tôn giáo ra đời từ rất sớm trong lịch sử. Trong xh nguyên thuỷ, llsx chưa pt,
thiên nhiên hùng vĩ tác động và chi phối khiến con ng thấy yếu đuối và bất
lực. Nên con ng đã gán cho tự nhiên những sức mạng, quyền lực thần bí 
Khi xã hội xh các giai cấp đối kháng có áp bức bất công do k giải thích đc
nguồn gốc của sự phân hoá giai cấp và áp bức bóc lột trong xh cộng với sự lo
sợ trc sự thống trị của các lực lượng xh nên con ng trông chờ vào sự giải
phóng của lực lượng siêu nhiên ngoài trần thế
+ Nguồn gốc về nhận thức: Ở 1 gđ lịch sử nhất định, sự nhận thức của con ng về tự
nhiên, xh và chính bản thân mình là có giới hạn khi khoảng cách giữa “biết” và
“chưa biết” còn tồn tại. Khi mà những điều khoa học chưa giải thích đc thì những
điều đó đc giải thích qua lăng kính tôn giáo
+ Nguồn gốc về tâm lí: Xuất phát từ sự sợ hãi trc các hiện tượng tự nhiên xh, hay
trong lúc ốm đau bệnh tật, trc sự may rủi bất ngờ hoặc tâm lí muốn bình yên khi
làm việc lớn. Ngoài ra những tâm lí tích cực lòng biết ơn, sự kính trong vs những
ng có công với đất nc cx dẫn con ng ta đến tôn giáo - Tính chất của tôn giáo
+ Tính lịch sử: Tôn giáo là hiện tượng xh có sự hình thành tồn tại và pt có khả năng
biến đổi cho phù hợp với các giai đoạn lịch sử nhất định và đến 1 giai đoạn lịch
sử nhất định khi khoa học giáo dục giúp con ng nhận thức đc các hiện tượng tự
nhiên thì tôn giáo cx dần mất đi vị trí của nó trong xh
+ Tính quần chúng của tôn giáo: 
Tôn giáo là hiện tượng xh phổ biến ở tất cả dân tộc, quốc gia, châu lục
với số lượng tín đồ đông đảo (gần ¾ dân số thế giới) . 
Các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá tinh thần của 1 bộ phận quần chúng nhân dân + Tính chính trị: 
Khi xh chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phán ảnh những nhận thức hồn
nhiên ngây thơ của con ng về bản thân và về thế giới xung quanh mình.
Khi đó tôn giáo chưa mang tính chính trị. 
Tính chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp,
có sự khác biệt đối kháng về lợi ích giai cấp
2. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH
3. Nguyên tắc cơ bản để giải thích vấn đề cơ bản của tôn giáo trong thời kì quá độ lên
CNXH -
Tôn trọng đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo và không tín ngưỡng tôn giáo của quần chúng nhân dân -
Việc khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xd xh mới và bên cạnh đó là phát huy những mặt tích cực -
Phân biệt rõ 2 mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo -
Phải có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo III.
Vấn đề dân tộc và tôn giáo ở VN trong thời kì quá độ lên CNXH
1. Vấn đề dân tộc ở VN
a. Đặc điểm dân tộc VN
b. Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc ở VN - Chính sách dân tộc:
+ Về chính trị: thực hiện bình đẳng đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau
+ Về kinh tế: chủ trương chính sách phát triển kte ở vùng núi, đồng bào dân tộc thiểu số + Về văn hoá + Về xã hội + Về quốc phòng an ninh - Quan điểm của Đảng
2. Tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN
a. Đặc điểm cở bản của tôn giáo ở VN
b. Quan điểm, chính sách của Đảng:
Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kì quá độ lên CNXH 1. Khái niệm gđ
- Là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu
dựa trên cơ sở hôn nhân quan hệ huyết thống và nuôi dưỡng,cùng với các quy định về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gđ
2. Vị trí của gđ trong xh -
Gia đình là tế bào của xh: Gia đình có vai trò quyết định với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội.