










Preview text:
lOMoAR cPSD| 59780317
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Khái niệm việc dân sự: Điều 361 BLTTDS
So sánh đặc trưng việc dân sự: đặc trưng của bị hại là gì?
So sánh với vụ án dân sự: có tranh chấp hay không có tranh chấp
Việc DS chỉ có 1 tháng để giải án
VADS đc giải quyết trong 4 tháng, nếu phức tạp thì gia hạn thêm 2 tháng
Đương sự trong VADS (đương sự,…) và VDS (người yêu cầu, người liên quan) cũng khác nhau
VDS không được phản tố, VADS mới đc phản tố
VDS không có hòa giải, yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân, con chung, tài
sản… có hòa giải -> chỉ duy nhất 1 việc này có hòa giải VADS có tiến hành hòa giải
VẤN ĐỀ 1: KHÁI QUÁT CHUNG VIỆC DÂN SỰ
1. Khái niệm việc dân sự- Điều 361 BLTTDS
2. Đặc điểm việc dân sự
- Thứ nhất, đương sự trong thủ tục giải quyết việc dân sự là người yêu cầu
giải quyết việc dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Thứ 2, các đương sự trong thủ tục giải quyết việc dân sự không có tranh
chấp với nhau về quyền, nghĩa vụ dân sự
- Thứ 3, trong thủ tục giải quyết việc dân sự, Tòa án chỉ công nhận hoặc
không công nhận một sự kiện pháp lý; công nhận quyền về dân sự cho cá nhận, cơ quan, tổ chức
- Thứ 4, trong thủ tục giải quyết việc dân sự, đương sự không có quyền yêu cầu phản tố
- Thứ 5, không có thủ tục hòa giải trong giải quyết việc dân sự trừ trường
hợp yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản
- Thứ 6, giải quyết việc dân sự được tiến hành với trình tự, thủ tục gọn,
đơn giản, thời hạn giải quyết nhanh hơn so với giải quyết vụ án dân sự +
VDS thời hạn là 2 tháng có gia hạn them cũng chỉ trong vòng 2 tháng
+ VADS thời hạn là 4 tháng nếu là vụ án phức tạp có thể gia hạn thêm 2
tháng là 6 tháng. Nhưng vẫn có thể áp dụng các thủ tục khác để kéo dài thời hạn giải quyết VADS
+ Thành phần HĐXX giải quyết VDS cũng khác VADS
• VDS sơ thẩm: 1 thẩm phán giải quyết lOMoAR cPSD| 59780317
• Vụ án phức tạp thì Hội đồng giải quyết VDS bao gồm 3 Thẩm phán giải quyết
+ Thời gian kháng cáo, kháng nghị:
• Kháng cáo trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày TA ra quyết định
• VKS cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định giải quyết việc dân
sự trong thời hạn 10 ngày, VKS cấp trên trực tiếp có quyền kháng
cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày TA ra quyết định
3. Phạm vi áp dụng pháp luật tố tụng giải quyết việc dân sự
- Điều 361 BLTTDS 2015, theo đó “những quy định của Phần này được áp
dụng để giải quyết việc dân sự,…để giải quyết việc dân sự”
VẤN ĐỀ 2: NHỮNG VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN
1. Những yêu cầu về DS thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1.1. Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất
năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế nặng lực hành vi dân sự hoặc
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
a) Yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
b) Yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân
sự,bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
- Phải tiến hành giám định
Thủ tục: đơn yêu cầu, có chứng minh, chứng cứ người bị Tòa án tuyên bố
hạn chế năng lực hành vi dân sự, kết luận giám định, kết quả xét nghiệm,
sổ bệnh án của bệnh viện tâm thần, lời thừa nhận của người than thích, láng giềng,…
1.2. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và
quản lý tài sản của người đó, yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết
định tuyên bố một người mất tích, yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ
quyết định tuyên bố một người đã chết
a) Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài
sản của người đó, yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một lOMoAR cPSD| 59780317
người mất tích, yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết - Điều 39 BLTTDS
b) Yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích, hủy bỏ quyết
định tuyên bố một người là đã chết
Trong đơn hủy bỏ ghi muốn hủy bỏ quyết định số của Tòa án,… và phải kèm theo chứng cứ
1.3. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công
nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong
bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài
hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định
về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa
án nước ngoài không có yêu cầu thi hành ở Việt Nam
- Thời hiệu yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam là 3 năm
- Có yếu tố nước ngoài sẽ do TAND cấp tỉnh tiến hành
1.4. Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
- Người yêu cầu có nghĩa vụ chứng minh văn bản công chứng bị yêu cầu
tuyên bố vô hiệu là có căn cứ và hợp pháp thì phải có đơn yêu cầu và
kèm theo tài liệu chứng minh, chứng cứ,…
1.5. Yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
- Là một yêu cầu dân sự được BLTTDS năm 2015 bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án. Đây là một bổ sung quan trọng có ý nghĩa
trong việc khuyến khích các bên giải quyết tranh chấp dân sự; kinh
doanh; thương mại; hôn nhân và gia đình; lao động bằng biện pháp hòa
giải, giảm áp lực giải quyết cho Tòa án. Kết quả hòa giải vụ việc ngoài
Tòa án yêu cầu TA công nhận là kết quả hòa giải thành vụ việc xảy ra
giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền
có nhiệm vụ hòa giải đã hòa giải thành theo quy định của pháp luật về hòa giải.
- Đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài TA phải đảm bảo
các nội dung theo quy định tại Điều 362 BLTTDS
1.6. Yêu cầu công nhận tài sản có trên lãnh thổ Việt Nam là vô chủ,
công nhận quyền sở hữu của người đang quản lý đối với tài sản vô
chủ trên lãnh thổ Việt Nam lOMoAR cPSD| 59780317
1.7. Yêu cầu xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, phân chia
tài sản chung để thi hành án và yêu cầu khác theo quy định của
Luật thi hành án dân sự
2. Những yêu cầu về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
2.1. Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật - Điều 29
- Điều 10 LHNGĐ Khai gian tuổi để kết hôn mà yêu cầu hủy kết hôn trái
pháp luật thì TA vẫn thụ lý giải quyết hủy ly hôn trái pháp luật
- Nếu lúc kết hôn khai gian tuổi nhưng khi đủ tuổi thật mà muốn hủy kết
hôn trái pháp luật hoặc công nhận kết hôn đúng pháp luật thì TA vẫn thụ lý
- Đơn yêu cầu, có bằng chứng có công chứng, chứng thực để chứng minh
việc vào thời điểm kết hôn đã khai gian tuổi
2.2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
- Chỉ vợ chồng mới có quyền yêu cầu
- TA sẽ tiến hành hòa giải
2.3. Yêu cầu công nhận thỏa thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực
tiếp nuôi con sau ly hôn hoặc công nhận việc thay đổi người trực
tiếp nuôi con sau khi ly hôn của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo
quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình
- Tòa án nơi có người con cư trú có thẩm quyền giải quyết
2.4. Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên
hoặc quyền thăm nom con sau ly hôn - Điều 83 LHNGĐ
2.5. Yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi
2.6. Yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ theo quy định của pháp
luật hôn nhân và gia đình
2.7. Yêu cầu công nhận sự thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia
tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã được thực hiện theo bản
án, quyết định của Tòa án
2.8. Yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ
chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình lOMoAR cPSD| 59780317
2.9. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công
nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước
ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc
không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của
Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước
ngoài không có thi hành tại Việt Nam
2.10. Yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha, mẹ theo quy
định của pháp luật về hôn nhân và gia đình
3. Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyếtcủa Tòa án
3.1 thuộc thẩm quyền của TAND huyện
- 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 thuộc thẩm quyền của TAND tỉnh
3.1. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, nghị quyết
của Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật về daonh nghiệp
3.2. Yêu cầu liên quan đến trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết
tranh chấp theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại
3.3. Yêu cầu bất giữ tàu bay, tàu biển theo quy định của pháp luật về
hành không dân dụng Việt Nam, về hang hải Việt Nam, trừ
trường hợp bắt giữ tàu bay, tàu biển để đảm bảo giải quyết vụ án
3.4. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công
nhận bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của Tòa án
nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định kinh doanh
thương mại của Tòa án nước ngoài không có thi hành tại Việt Nam
3.5. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết kinh
doanh, thương mại của Trọng tài thương mại
3.6. Các yêu cầu khác về kinh doanh, thương mại , trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, khác theo quy
định của pháp luật
4. Những yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
4.1. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
- Nội dung của toàn bộ hợp đồng đều trái pháp luật
- Người ký kêt hợp đồng không đúng thẩm quyền lOMoAR cPSD| 59780317
4.2. Yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Thứ nhất, góp phần bảo vệ lợi ích của các bên trong quan hệ lao động
- Thứ 2, giúp cho quan hệ lao động được hài hòa và ổn định
- Thứ 3, gớp phần bảo vệ lợi ích cộng cộng + Khái niệm đình công
+ Các dấu hiệu của cuộc đình công hợp pháp
CHƯƠNG 3: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
1. Thủ tục nhận và xử lí đơn yêu cầu
- Quy định tại Điều 363 BLTTDS thì thủ tục nhận đơn yêu cầu như thủ tục
nhận đơn khởi kiện quy định tại khoản 1 Điều 191 BLTTDS. Theo đó,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu,
chứng cư kèm theo, Chánh Án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết
đơn yêu cầu. trường hợp đơn yêu cầu chưa đầy đủ nội dung thì theo quy
định của Thẩm phán yêu cầu người yêu cầu sửa đổi bổ sung trong thời
hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu
- Tại khoản 2 Điều 362 BLTTDS đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây:
• Ngày, tháng, năm làm đơn
• Tên Tòa án có thẩm quyền GQVDS
• Tên, địa chỉ, sđt, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu
• Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết…
- Nghị quyết 04/2018 về biểu mẫu giải quyết việc dân sự
- Theo Điều 365 BLTTDS 2015, trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài
liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau:
• Người yêu cầu không có quyền yêu cầu hoặc không có NLHV TTDS
• Sự việc người yêu cầu đã được Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
• Việc dân sự không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
• Người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu trong thời hạn quy định lOMoAR cPSD| 59780317
• Người yêu cầu không nộp lệ phí trong thời hạn quy định, trừ trường hợp
được miễn hoặc không phải nộp lệ phí hoặc chậm nộp vì sự kiện bất khả
kháng, trở ngại khách quan
• Người yêu cầu rút đơn yêu cầu Việc
- Đồng thời, Điều 364 BLTTDS quy định Tòa án trả lại đơn yêu cầu trong những trường hợp:
• Người yêu cầu không có quyền yêu cầu hoặc không có NLHV TTDS
• Sự việc người yêu cầu đã được Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
• Việc dân sự không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
• Người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu trong thời hạn quy định
• Người yêu cầu không nộp lệ phí trong thời hạn quy định, trừ trường hợp
được miễn hoặc không phải nộp lệ phí hoặc chậm nộp vì sự kiện bất khả
kháng, trở ngại khách quan
• Người yêu cầu rút đơn yêu cầu
2. Phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự
a) Chuẩn bị đơn yêu cầu
- Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu nói chung được quy định tại Điều 366
BLTTDS là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Tuy nhiên có một
số việc dân sự do tính đặc thù nên BLTTDS quy định thời hạn chuẩn bị xét đơn
yêu cầu riêng nên thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu sẽ thực hiện theo quy định
cụ thể: Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố 1 người mất tích: Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích, Tòa án ra
quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. Thời hạn
thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng, kể từ ngày
đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc
thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích thì Tòa án phải
mở phiên họp xét đơn yêu cầu (Điều 388 BLTTDS). Thủ tục công nhận kết quả
hòa giải thành ngoài Tòa án thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 15 ngày, kể từ
ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu; hết thời hạn này, Tòa án phải ra quy định mở
phiên họp xét đơn yêu cầu (Điều 419 BLTTDS)
- Thành phần phiên họp GQVDS chỉ do 1 Thẩm phán giải quyết; trừ các yêu
cầu giải quyết VDS có yếu tố nước ngoài do 3 Thẩm phán giải quyết (Điều
67 BLTTDS). Song thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu nói chung là 01 tháng,
kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu lOMoAR cPSD| 59780317
- Trong thời hạn chuận bị xét đơn yêu cầu, Thẩm phán được phân công các
công việc sau đây: Điều 366 BLTTDS
- Khái quát những quy định thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu: thời hạn
Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu là 3 ngày
làm việc; thời hạn thông báo cho người yêu cầu việc nộp lệ phí yêu cầu giải
quyết VDS là 05 ngày làm việc nhưng thời hạn Thẩm phán yêu cầu người
yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày; thời hạn VKS phải nghiên cứu hồ sơ là 7 ngày
b) Những người tham gia phiên họp GQVDS (Điều 367 BLTTDS)
- Kiểm sát viên tham gia phiên họp
- Đương sự trong việc dân sự
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Người làm chứng, người giám định, người phiên dịch tham gia phiên họp
c) Quyết định việc thay đổi người tiến hành tố tụng khi giải quyết VDS
- Trong quá trình GQVDS, BLTTDS quy định người tiến hành tố tụng phải từ
chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong các trường hợp sau: Điều 52 BLTTDS
- Theo quy định tại Điều 368 BLTTDS 2015 thì quyết định việc thay đổi
người tiến hành tố tụng khi GQVDS chia làm 2 giai đoạn: trước khi mở
phiên tòa và tại phiên tòa
d) Thủ tục tiến hành phiên họp GQVDS
- Phiên họp GQVDS phải được tiến hành theo trình tự, thủ tục tại Điều 369 BLTTDS
- BLTTDS quy định thủ tục công nhận thuận tình ly hôn có sự khác biệt với
thủ tục GQVDS thông thường. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu,
Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ. Trường hợp sau khi
hòa giải vợ, chồng đoàn tụthì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết
yêu cầu của họ. Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành thì Thẩm phán ra
quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
khi có đầy đủ các điều kiện:
• Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn
• Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài
sản chung việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con Sự
thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con
e) Quyết định giải quyết VDS lOMoAR cPSD| 59780317
- Thẩm phán, Hội đồng GQVDS xem xét và đưa ra quyết định chấp nhận
hoặc không chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự. Qua đó, Tòa án xác
định có hay không có sự kiện pháp lý làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của
đương sự; công nhận hay không công nhận quyền dân sự cho người có yêu
cầu. Quyết định giải quyết việc dân sự phải có các nội dung quy định tại Điều 370 BLTTDS
- Khi ban hành quyết định giải quyết VDS phải được gửi cho VKS cùng cấp,
người yêu cầu GQVDS, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến việc
GQVDS trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định. Việc gửi
quyết định GQVDS cho cơ quant hi hành án được thực hiện theo quy định
của Luật Thi hành án dân sự… khoản 2 Điều 109 BLTTDS
- Tại nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13/3/2017 của Hội đồng Thẩm
phán TANDTC thì Mẫu số 93-DS là hình thức quyết định GQVDS
3. Phiên họp phúc thẩm GQVDS
a) Người có quyền kháng cáo, kháng nghị quyết định GQVDS
- Theo Điều 371 BLTTDS thì sau khi có quyết định giải quyết VDS của TA
cấp ST, không đồng ý với quyết định đó thì người yêu cầu, người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc GQVDS có quyền kháng cáo. VKS cùng
cấp, VKS cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị GQVDS để yêu cầu TA cấp
trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm,… theo quy định về hôn
nhân gia đình theo khoản 7 Điều 27, khoản 2 và khoản 3 Điều 29 BLTTDS
có hiệu lực pháp luật ngay nên đương sự không có quyền kháng cáo, VKS
không có quyền kháng nghị phúc thẩm
- Thực hiện việc kháng cáo, kháng nghị Điều 372 BLTTDS quy định người
yêu cầu, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến việc GQVDS trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định. Trường hợp không có mặt
tại phiên họp giải quyết việc DS thì thời hạn đó được tính từ ngày họ nhận
được quyết định GQVDS hoặc kể từ ngày quyết định đó được thông báo,
niêm yết. Còn VKS cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định GQVDS
trong thời hạn 10 ngày, VKS cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày TA ra quyết định. Nội dung kháng cáo và quyết
định kháng nghị phải nêu rõ lý do, phạm vi kháng cáo, kháng nghị toàn bộ
hay một phần quyết định giải quyết VDS và yêu cầu đối với việc kháng cáo,
kháng nghị. Đơn kháng cáo của đương sự chỉ được chấp nhận khi họ nộp lệ
phí kháng cáo dân sự phúc thẩm trong thời hạn kháng cáo. lOMoAR cPSD| 59780317
b) Chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị
- Điều 373 BLTTDS thì thời hạn kháng cáo, kháng nghị có thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày TA nhận kháng cáo, kháng nghị
- Tòa án khi xét kháng cáo, kháng nghị, trong thời hạn chuẩn bị, TA phải tiến hành các công việc sau:
- TA phải gửi ngay quyết định mở phiên tòa phúc thẩm GQVDS và hồ sơ
VDS cho VKS cùng cấp để nghiên cứu. VKS nghiên cứu trong thời hạn 7
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ; hết thời hạn này VKS phải trsr hồ sơ cho
TA để mở phiên họp phúc thẩm giải quyết VDS. Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày ra quyết định mở phiên họp phúc thẩm GQVDS
c) Những người tham gia phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự
- Tương tự như quy định những người tham gia phiên họp giải quyết VDS ở
cấp ST, Điều 374 BLTTDS quy định KSV VKS cùng cấp phải tham gia
phiên họp phúc thẩm GQVDS; trường hợp KSV vắng mặt thì TA vẫn tiến
hành phiên họp, nhưng trường hợp VKS kháng nghị PT thì TA phải tiến hành hoãn phiên họp
- Thủ tục PT là thủ tục xét kháng cáo nên người có đơn kháng cáo, người đại
diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ phải tham gia
phiên họp theo giấy triệu tập của TA.
d) Thủ tục tiến hành phiên tòa phúc thẩm giải quyết việc dân sự
- Theo quy định tại Điều 375 BLTTDS thì thủ tục GQVDS được tiến hành theo trình tự như sau:
- Về quyền hạn của Hội đồng phúc thẩm thì Hội đồng PT xem xét quyết định
của TA ST bị kháng cáo, kháng nghị, tài liệu, chứng cứ có liên quan và ra
một trong các quyết định:
• Giữ nguyên quyết định GQVDS của TA cấp ST
• Sửa quyết định GQVDS của TA cấp ST
- Quyết định PT GQVDS có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định và
được gửi cho VKS cùng cấp, người yêu cầu gaiỉ quyết việc DS, người có
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến việc GQVDS, cho cơ quan thi hành án,
cho Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký hộ tịch của các nhân như quy định gửi
quyết định giải quyết VDS ở cấp ST theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 370 BLTTDS
- Tương tự quyết định ST GQVDS có hiệu lực pháp luật, quyết định PT
GQVDS có hiệu lực pháp luật cũng được công bố trên Cổng thông tin điện
tử của TA (nếu có), trừ thông tin có chứa bí mật Nhà nước, thuần phong , mĩ lOMoAR cPSD| 59780317
tục của dân tộc, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí
mật gia đình quy định tại khoản 2 Điều 109 BLTTDS 2015.