PHỤ GIA THỰC PHẨM
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1. Định nghĩa:
- Không được tiêu thụ như 1 loại thực phẩm
- Được sử dụng như 1 thành phần thực phẩm
- tác động. dự kiến sẽ tác động với tp, ảnh hưởng đến đặc tính của thực
phẩm
- Cho vào công đoạn chế biến/đóng gói
2. Dựa vào tính chất chức năng, INS chia thực phẩm thành 27 nhóm
3. Đánh số ghi nhãn TP
- Theo US FDA: tên quan kiểm định+#mã số
GRAS: generally recognized as Safe
- Eropean Union (EU): E+mã số phụ gia (-VD E 102)
Chữ số đầu tiên cho biết nhóm phụ gia
E100-E199: chất tạo màu
2: chất chống bảo quản
3: chất chống oxh, chât điều chỉnh độ acid
4; chất làm dầy, ổn định, nhũ hóa
5: chất chống đông vón, điều chỉnh độ acid
6: chất tăng cường mùi vị
9: các chất hỗn hợp
10-19: hóa chất bổ sung
- Theo INS: số nhận dạng+chữ cái+chữ số la định danh cho lớp phụ
1: chất tạo màu
2: chất bảo quản
3: chất chống oxh, điều chỉnh độ acid
4: làm dầy, ổn định, tạo nhũ tương
5: chống đông vón, điều chỉnh độ acid
6: chất tăng cường mùi vị
7: chất kháng sinh
9: chất hỗn hợp
10-19: hóa chất thêm vào
CHƯƠNG 2: PHỤ GIA TĂNG CƯỜNG MÙI VỊ
CHAPTER 1: CÁC HỢP CHẤT MÙI HƯƠNG
1.
- Các chất tạo mùi các hợp chất dễ bay hơi, được cảm nhận bởi các thụ thể
mùi của quan nhận biết mùi
- Trong thực phẩm, thường hàm lượng rất thấp, chủng loại rất đa dạng (500
hc bay hơi)
- Chất bay hơi chỉ được xem chất thơm khi:
Hàm lượng > ngưỡng gây mùi
Hàm lượng < ngưỡng nhưng hỗn hợp của chúng > ngưỡng
Trị số mùi thơm (A ):
x
A
x
=
c x
ax
(a ngưỡng gây mùi chủa chất x (mg/kg))
x
- Ngưỡng gây mùi trong thực phẩm cao hơn trong nước
2. Các nhóm hợp chất tạo hương: 6 nhóm
- Ancol, acid, ester
- Các hợp chất phenol
- Hợp chất carbonyl
- Hợp chất không vòng sulfur nitơ
- Hợp chất đa vòng thơm
- Terpene isonoid
3. Các hương được hình thành trong thực phẩm:
- Tỷ lệ hỗn hợp chất thơm khác nhau -> mùi thơm khác nhau
- Các chất thơm trong thực phẩm thể được sinh ra từ:
Các phản ứng hh (có/không enzyme)
Quá trình chế biến (thit, cá, sữa, ngũ cốc)
Chuyển hóa tạo sản phẩm thứ cấp (rau quả)
4. Tổng hợp hương thực phẩm:
- Các nguồn: tổng hợp/tự nhiên
- 4 phương pháp tạo hương:
1. Phương pháp cổ điển: chế tạo mùi dựa trên , tổng hợp mùi từ bảng tả
những nguyên liệu
2. Phương pháp hóa học : để biết thành phần tạo ra mùi tp -> phân tích sắc
th mùi thực phẩm
3. Phương pháp sử dụng CNSH:
SX 1 phần/toàn bộ mùi thơm
Use enzyme để năng suất
Gây đột biến gen để tăng qtr th các hợp chất thứ cấp
Biến đổi qtr lên men
Nuôi cấy để th các hợp chất thứ cấp
4. Pp nhiệt:
t
o
< 180 C
o
5. Các dạng hương liệu: 5 dạng
1. Hòa tan trong nước - Phổ biến nhất
- Các hóa chất được hòa tan trong một dung môi
(propylene glycol, triacetin or ethanol)
- Chọn dung môi tương thích quan trọng
2. Lỏng hòa tan trong
dầu
- Phù hợp sp cuối cùng dầu/chất béo
- Tinh dầu, dầu tự nhiên/tổng hợp thể use làm dung môi
- Dầu tự nhiên sẽ giúp tăng cường mùi vị cho hương tự
nhiên nền hương phức tạp
3. Dạng emulsion nhũ
tương
- thể làm sp bị đục
- Tp tan trong nước/các loại gum + tp khác/pha dầu ->
nhũ hóa
- Pha dầu thường hệ nhũ tươngchiếm 5-10%
4. Dạng bột sấy phun - Hương (phun vào nhũ hóa trong dd gum -> sấy khô
buồng nóng)
- Cho hương vị mạnh, ít bay hơi oxy hóa
- Mang max 30% hương, hiệu quả tối đa 20%
CHAPTER 2: CÁC CHẤT PHỤ GIA TĂNG CƯỜNG VỊ
- Các chất tăng cường vị: không bay hơi t phòng, chỉ tương tác với các thụ thể
vị giác của gai vị giác nằm trên lưỡi,…
2.1. Các chất tạo vị ngọt
- Độ ngọt tương đối của một chất X:
+ Đo bằng cách use chất ngọt chuẩn (dd saccharose 2.5 or 10%)
f(c )=
s
Cs
Cx
- Tiêu chí đánh giá các loại đường thay thế?
+ An toàn
+ vị giống nhất saccharose
+ Ít để lại hậu vị
+ Ổn định các đk T, pH
Saccharin 954 Cyclamate 952 Aspartame 951
-Dạng muối Ca, Na
- f
sac.g
(10)=550
-Nồng độ cao->hậu vị đắng
-Th từ toluen or methyl ester of
anthranilic
-ADI=0-2,5mg/kg
-Là một chất gây ung thư rất
yếu
-Khá phổ biến
-Dạng muối Na
-f (10)=35
sac.g
-Nđộ cao -> mặn nhẹ
-Tạo vị giống sac hơn
saccharin
- Sulfat hóa cyclohexylamine
-Vòng alkyl càng lớn độ ngọt
càng cao
- ADI: 0-11mg/kg
- Cấm Mỹ
- VN: MLs 250-2000mg/kg
L-Asp-L-Phe-Ome
-Không ổn định t cao
-Thủy phân cho 2,5-
dioxopiperazine
-Ít vị đắng kim loại
- f
sac.g
(10)=133
(nđộ đường càng tăng độ
ngọt tương đối càng giảm)
-ADI=0-40mg/kg
-Lưu vị lâu hơn saccrose,
saccharin cyclamate
Neotame 961 Advantame 969 Acesulfame K 950 Sucralose 955
- Được th từ
aspartame
- Ngọt gấp 8000 lần
sac
- vị ngọt thanh
giống sac, không
hậu vị đắng kim
- Th từ aspartame 3-
hydroxy-4-methoxy-phenyl
propylaldehyde
- Ngọt gấp 7000-47000 sac
lượng tương đường dd 3-
14% sac
- Ngọt hơn aspartame 70-
- Ngọt gấp 200 lần sac
- vị ngọt tinh khiết
liều lượng thấp
- Độ ngọt tùy thuộc vào
gốc R1 R2
- Rất bền nhiệt bảo
quản được lâu
- f
sac.g(
10)=650
- Gốc thay thế
4,1’,6’-
trichlororogalacto-
- Độ ngọt phụ tuộc vào
các gốc thay thế của
Cl
loại
- Ước lượng dung nạp:
0.05mg/kg
- ADI: 0-2mg/kg
- Trong nước ngọt
ga: 0.0045-0.07%
120 lần
- Vị đắng chua nhẹ
- Điều tra dung nạp:
0.05mg/kg
- ADI: 5mg/kg
- Cho phép Mỹ nhưng
ngoại trừ các sp thịt
gia cầm
- một chất làm ngọt
an toàn
- ADI: 0-9mg/kg
- Đây CT cho vị
ngọt dễ chịu nhất
bền nhiệt pH
- Không tác động
hại đáng kể
- ADI: 0-15mg/kg
- So sánh độ ngọt:
Advantame>neotame>sucralose>saccharin>aspartame=asesulfame K>cyclamate
- Độ an toàn:
+ acesulfame K vs sucralose an toàn
+ saccharin 1 chất gây ung thư rất yếu
+ cyclamate bị cấm Mỹ
+advantame bị cấm các sp thịt gia cầm (Mỹ)
- Vị:
+ Saccharin: C cao hậu vị đắng
+ Cyclamate: C cao vị mặn nhẹ
+ Neotame: ngọt thanh giống sac, ko hậu vị đắng kim loại .
+ Advantame: vị ngọt giống aspartame, vị đắng chua nhẹ
+ Acesulfame K: ngọt tinh khiết liều lượng thấp.
+ Sucralose: gốc thay thế 4,1’,6’-trichlororogalacto vị ngọt dễ chịu.
- Bền:
+ Aspartame: ko bền t cao
o
+ Asesulfame K: rất bền nhiệt, bảo quản đc lâu
+ Sucralose: bền nhiệt pH
2.2. Các chất tăng cường vị khác:
Monosodium glutamate (MSG) 5’-Nucleotide (IMP/GMP) Maltol Ethyl Maltol
- Vị umani
- Ly trích từ rong biển
- Dùng:
+ pH: 5-8
+ 0.2-0.8%
- “Chinese restaurant
syndrome”-đau đầu, chóng
mặt, đau dạ dày,…
- Nói chung an toàn
- Châu Âu chấp nhận: 10g/kg
food
- Ko ADI, tuân theo
GMP
Dùng cho các đồ hộp thịt,
các, tp đông lạnh, sấy khô
- Tính năng giống MSG, mạnh
hơn khoảng 20 lần
- 75-500 phù hợp với nhiều
loại tp (súp, sốt, thịt hộp,…)
- Vị
“freshness”/”naturalness”,
“body” “mouthfeel” ->
phù hợp cho súp
- IMP GMP tác dụng
hiệp đồng với MSG
- mùi vị caramel
- Làm tăng vị ngọt của các
sp chứa đường
- Liều lượng 5-75 ppm ->
giảm 15% lượng đường
- ADI:
+ Maltol: 0-1mg/kg
+ Ethyl maltol: 2mg/kg
CHƯƠNG 3: CHẤT MÀU
- Nhóm 9: Chất tạo màu
- Nhóm 10: Chất giữ màu
- Các chất màu chia làm 2 loại: tự nhiên nhân tạo
Đặc điểm chất màu tự nhiên:
- nguồn gốc TV
- Không bền: t , ánh sáng, pH
o
- Đa số ưa béo, khó bổ sung trực tiếp vào sản phẩm
Sử dụng các dạng muối của Na
Hòa tan trong dầu -> trộn chung với nước -> nhũ tương -> đưa vào tp
Curcumin Riboflavin Bixin Carmine
- Củ nghệ
- Ly trích màu
vàng/dạng bột
- Không tan trong
nước ether
- Tan trong các dung
môi: methanol,
hexane, acetone
- Phổ biến: Riboflavin
5’-phosphate
sodium
- Tinh thể màu vàng
cam
- Tan trong nước
- Ko tan trong dầu,
ether các dung
môi hữu
- Nguồn gốc tự nhiên,
th giống tự nhiên
từ Bacillus subtilis
- Hạt điều dầu
- Màu đỏ
- Tan trong dầu (phụ
thuộc mức độ ko bão
hòa)
- Tan trong
chloroform,
pyrimidine
- Bền nhiệt 100 C
o
- Chiết xuất từ
Dactylopius Cocus
(côn trùng)
- Đỏ nhạt
- Tan trong nước
ethanol, không tan
trong dung môi hc
Anthocyanin Betalain Chrolophyll Caramel
- Trái cây (họ dâu,
nho, cam táo,..)
- Đỏ, xanh, tím
- Tan trong nước
- Màu sắc phụ thuộc
vào pH
+ MT acid: đỏ
+ MT kiềm: xanh tím
- O /t
2
o
cao: hóa nâu
- Củ cải đường
- Betacyanin: đỏ
- Betaxanthin: vàng
- Ổn định pH: 3.5-7
- Xanh
- Được chiết tách bởi:
ethanol, acetone
- Chlorophyll thương
mại thể tan trong
nước, ethanol dầu
- 4 nhóm:
+ Caustic
+ Sulfite
+ Ammonia
+ Sulfite
ammonia
- Màu từ -nâu đen
đen dạng lỏng/rắn
- Tan trong nước: riboflavin, carmine, anthocyanin, chlorophyll thương mại
Nhóm carotenoids:
- Polyene của tetraterpenes, khung 40C
- Vàng đậm, cam đỏ
- Th bởi TV
- TV xanh, carotenoid bị bao bọc bởi chlorophyll
- Chia làm 2 nhóm: carotenes xanthophylls (có oxy)
-Carotene Lycopene -apo-8’-carotenal Xanthophyll
- Vàng->cam
- Không tan trong
nước ethanol
- Tan trong
chloroform
-
Nhạy với: t
o
, ánh
sáng ẩm độ
- Màu : chua, gấcđỏ
- Không tan trong
ethanol, methanol
- Tan trong
chloroform, benzen
- Màu : tổng hợp đỏ
cam->đỏ
- Không tan trong
nước
- Tan trong
chloroform
- Thương mại dạng:
bột, nhũ tương,
huyền phù bột dầu
- Cấu trúc giống
carotenes nma
thêm nhóm OH
C=O
- Dễ hòa tan trong
ethanol hơn caro
- trong hoa
Canthaxanthin
- Ketone compound
- Cam-đỏ
- Tiêu thụ nhiều dẫn
đến tổn hại đến
retina (võng mạc)
- MLs: 5-45 mg/kg
- Hầu hết carotenes tan trong chloroform, ko tan trong ethanol, xanthophyll thì
dễ tan trong ethanol hơn.
Các chất màu tổng hợp:
- Dựa vào cấu trúc hóa học chia thành 5 nhóm
1. Monoazon (chứa 1 nhóm –N=N-): màu tùy theo nhóm chứcvàng/đỏ
2. Pyrazolone (chứa 1 vòng 5 các nhóm azo): vàng/cam
3. Triphenylmethane: xanh dương no.1/xanh
4. Indigoid: xanh dương no.2
5. Xanthene: đỏ
- Một số hợp chất:
1. Tartrazine (azo) - , tan trong nướcVàng dạng bột
- Trong MT kiềm: chuyển->đỏ
- thể gây dị ứng
2. Sunset yellow (azo)
3. Carmoisine (azo) - Màu đỏ
- Thức ăn, thuốc nhuộm trong công nghiệp in
ấn
4. Amaranth (azo) - Màu , khá phổ biếnđỏ
- Dạng bột, tan trong nước
- Trong MT kiềm màu đậm hơn
5. Erythrosine (nhóm
xanthene)
- Pigment-tan trong nước cồn cho màu đỏ
- Chuyển trong MT acid trung bìnhmàu vàng
6. Fast green PCF (nhóm
triphenylmethane)
- Màu duy nhất được dùng trong phụ giaxanh
- Tan trong nước
CHƯƠNG 4: CHẤT PHỤ GIA TĂNG CƯỜNG EMULSFIERS
1. Các loại dung dịch: 3 loại
- Dung dịch thật sự: một một dung dịch đồng nhất
- Dịch huyền phù (Suspensions):
+ Các thể hỗn hợp không đồng nhất
+ Chứa các hạt đến mức chúng lắng ra khỏi dung môi nếu kích thước lớn
không được khuấy liên tục
- Dịch keo (Colloids)
+ Hỗn hợp dung môi+hạt phân tán
+ Các hạt phân tán (giữa huyền phù dung dịch), không kích thước nhỏ
nhìn thấy được
+ Không bị tách lắng như huyền phù
+ Một số loại thể keo:
Foam (gas/liquid: whipped cream)
Emulsion (lỏng/lỏng: sữa)
Solid foam (khí/rắn: kẹo marshmallow)
Solid emulsion (rắn+lỏng)
2. Các thể phân tán thực phẩm: 5
- Dung dịch thật sự
- Thể phân tán keo
- Nhũ tương
- Bọt
- Gel
3. Các thể nhũ tương:
- một thể keo tương đối ổn định of 2 pha lỏng không hòa tan được vào nhau
- Kích thước hạt: (um)10-100 microns
- Độ bền của một thể phân tán phụ thuộc vào
1. Kích thước hạt phân tán
2. Độ nhớt của pha liên tục
3. Nồng độ của pha phân tán
4. Sự chênh lệch về khối lượng riêng của hai pha
- Hệ nhũ tương w/o: bơ, margarine
- Hệ nhũ tương o/w: mayonaise, sữa, kem, salad dressing
- Thể nhũ tương nhiều hệ:
Dầu/nước/dầu, nước/dầu/nước
tiềm năng lớn trong việc vận chuyển thuốc
4. Các quá trình breakdown của hệ nhũ tương:
- Creaming: Các hạt phân tán nhẹ -> di chuyển lên lớp trên
- Sedimentation-lắng: các hạt phân tán nhẹ di chuyện xuống lớp dưới
- Flocculation: các hạt dính thành từng cụm
- Ostwald ripening: các hạt nhỏ gộp lại thành những hạt kích thước to hơn
- Coalescence-kết hợp: các hạt kết hợp lại -> hệ nhũ tương tách lớp
- Phase inversion: đổi pha
5. Chất tạo nhũ tương (emulsifiers) nhóm 11
- Tạo/ổn định nhũ tương
- những chất hoạt tính bề mặt, làm giảm sức căng bề mặt of dung dịch
- Tính chất: 1 đầu phân cực ưa nước 1 đuôi kỵ nước
- Chức năng:
Thúc đẩy quá trình hình thành hệ nhũ tương
Tạo kích cỡ hạt phân tán tốt hơn
Tăng tính ổn định hệ phân tán
Kiểm soát dạng nhũ tương được hình thành
- Lựa chọn chất tạo nhũ tương:
khả năng giảm sức căng bề mặt
Hấp thụ nhanh liên diện 2 pha
Hiệu quả nđộ thấp
Kháng lại sự thay đổi hóa học
Không độc-mùi-màu
Rẻ
Giá trị HLB:
- HLB=7+số nhóm ưa nước-số nhóm kỵ nước
Ứng dụng của HLB Tính phân tán trong nước
- 3-6: nhũ tương w/o
- 7-9: chất làm ướt
- 8-15: nhũ tương o/w
- 13-15: chất tẩy rửa
- 15-18: chất hòa tan
- <3: không
- 3-6: poor
- 6-8: ko ổn định
- 8-10: hệ phân tán ổn định
- 10-13: ánh sáng đi qua, dd đục
- >13: dung dịch trong suốt
6. Các loại chất nhũ tương:
1. Các glyceride
phân tử lượng
thấp
- Monoglyceride/diglyceride
2. Dẫn xuất ester
của acylglycerol
- Chủ yếu monoglyceride/diglyceride
- Khả năng : do nhóm –OH chiếm phần nhỏ kỵ nước cao
thường ko bị ion hóa
3. ACETEM E472a - Chứa 1 nhóm acetyl (CH -O-) gắn vào một monoglyceride
3
- Ứng dụng -> làm giảm khả năng ưa nước
- Được use như một giảm khả năng trao đổi ẩm lớp bọt film
của trái cây, hạt, pizza
4. Succinic acid
esters của
monoglyceride
(SMG)
- Không tan trong nước lạnh, phân tán trong nước nóng
- Tan tốt trong lipid nóng
- Use to cải thiện bột nhàu chất tạo nhũ tương
- Ngoài ra, cg đc used như shortening softener
5. Stearoyl - tính ưa nước
lactylates - Trung hòa 1 phần với Ca (Na) tạo ra 1 chất tạo nhũ tương
điện tích (-) lk với protein cao ->
- Lkết mạnh với gluten -> công nghiệp làm bánh
6. CITREM - Dẫn xuất của acid citric monoglycerides
- Tạo cấu trúc trong SX margarin, cream…tinh thể bền
- Tạo ổn định nhũ tương cho mayonnaise
7. Bọt:
Lớp bọt loãng:
- Tương tự nhũ tương
- nhiều trạng thái khác nhau
- Kích thước hạt khí (dạng cầu) to (mm)
- Very fast creaming
- Ostwald ripening
Lớp bọt đặc:
- Hình dạng bọt khí biến dạng: ko phải hình cầu nữa
- Chiếm phần lớn lưu lượng, >99%
Làm khô lớp bọt khí:
- Nước chảy ra khỏi foam dưới tác dụng của trọng lực
Làm cho các lớp film của foam sát lại gần hơn
CHƯƠNG 5: CHẤT CHỐNG OXH
- Nhóm 4: Antioxidant
I. Các chất chống nâu hóa
- Các phản ứng nâu hóa được chia làm 2 loại:
+ Nâu hóa do enzyme
+ Nâu hóa (Maillard)không do enzyme
1. Nâu hóa do enzyme
- Oxy hóa các hợp chất polyphenols -> quinones, xt enzyme polyphenol oxidase
(PPO)
Polyphenol ------------------> quinones ----- polymers (nâu)
pH hoạt động tối ưu của PPO: 5-7
PPO tương đối bền nhiệt
Phản ứng thể bị : ức chế bởi acids, phenolic acids, sulfites, ascorbic
acid
- Kiểm soát nâu hóa do enzyme:
Phương pháp chần
Acid hóa (biến quinone -> phenol), ứng dụng sulfites
Hoặc use các như: ascorbic acid, cysteine (ko hiệu quả = chất thay thế
sulfites)
- Sulfites:
Enzyme PPO
Sulfite nhiều dạng (9) -> dạng nào tùy thuộc vào bản chất tp
E220-sulphur dioxide: đc use xử xông quả chống hóa nâu, điều chỉnh
độ acid chất bảo quản vi sinh.
E223 (sodium metabisulphite) E224 (Potassium metabisulphite): bền
khi lưu trữ -> use trong các kho bảo quản
E226 (calcium sulphite): rất ít tan trong nước
2. Quá trình oxy hóa (Oxidation)
- từ một chất sang chất OXH1 phản ứng HH chuyển các e/H
- Tạo ra các (free radicals) -> tạo ra phản ứng OXH dây chuyềngốc tự do
- Gồm 3 giai đoạn:
GĐ1: khởi động các gốc tự do hình thành R-
GĐ2: lan truyền các gốc peroxide, các gốc tự do mới hình thành
GĐ3: kết thúc hình thành các hợp chất
- Tác động của qtr OXH: ôi hóa, mất mùi-màu-chất dinh dưỡng
- Mức độ oxh phụ thuộc vào:
Tồn tại các chất oxh tự nhiên trong thực phẩm
mặt của O
2
Độ nhạy của chất với oxh
Nhiệt độ ánh sáng
3. Chất chống oxy hóa:
- Kết hợp vs gốc tự do tạo hợp chất ổn định
- Sự kết hợp của 2 hay nhiều chất OXH thường hiệu quả cao hơn nhờ tác
dụng hiệp đồng
- Sự xuất hiện của chất khác, như , cũng thể citric acid hiệu ứng hiệp đồng
= cách (chất xt oxh)giảm đi tính sẵn của các ion kim loại
- Sử dụng chất oxh tổng hợp như BHA, BHT gallic acid rất hạn chế
- Tocapherol-vitamin E (tự nhiên hay tổng hợp) ít hạn chế hơn nhưng cg ít hiệu
quả hơn
- Chất chống oxh lại sp đã bị oxh -> chỉ thể không thể khôi phục làm chậm
qtr oxy hóa
- Chất chống oxh hiệu quả nhất trong SX dầu mỡ
- Đặc điểm:
An toàn
Nồng độ thấp (0.01-0.02%)
Khả năng phân phối bề mặt: , tương tác với không khíkỵ nước cao
Ổn định trong qtr chế biến
Đặc điểm Độ tan, pH MLs&ADI
1. Ascorbic
acid
- Màu trắng -> vàng nhạt
- Dạng bột tinh thể ko mùi
-
Điểm nóng chảy khoảng 190 C-
o
phân hủy
- Mất mát trong qtr sấy
- Tan tự do trong nước
- Tan ít trong ethanol
- Ko tan trong ether
- pH: 2.4-2.8
- MLs: GMP
- ADI: 0-15mg
2. Ascorbyl - Chất rắn màu trắng/trắng vàng - MLs: 5.000mg/kg- Tan rất ít trong nước
palmitate
(Vit C
ester)
3. Ascorbyl
stearate
- Mùi citrus-like
- Nóng chảy:
107 C-117 C
o o
- Tan tự do trong ethanol - ADI: 0-1,25mg/kg
4. Propyl
gallate
5. Octyl
gallate
6. Dodecyl
gallate
- Chất chống ôi hóa cho dầu mỡ
- tác dụng vs các chất hiệp đồng
oxh khác (BHA, BHT)
- Đặc biệt hiệu quả với chất béo
chưa bão hòa
- Hiệu quả chống oxh được duy trì
khi chất béo được trộn vs các
nguyên liệu khác trong sp cuối
cùng
- Tan trong dầu
- Octyl vs dodecyl gallate chuỗi
dài hơn propyl gallate -> lợi
thế hơn:
Hòa tan tốt trong trong dầu
Độ ổn định cao hơn
- Cần phải hòa tan trong 1 lượng
dầu mỡ nóng trước khi cho vào
chất béo.
-
7. Butylated
hydroxyani
sole (BHA)
- Tinh thể màu trắng/vàng nhạt
- mùi đặc trưng nhẹ
- Chống/ngăn ôi hóa , dầu mỡ phù
hợp tp lượng chất béo cao
- Thường được use vs chất chống oxh
khác như BHT để tác dụng hiệp
đồng
- Ổn định với nhiệt mt kiềm nhẹ -
> phù hợp tp nướng chiên rán
- Hạn chế: rất hiệu quả với chất béo
ĐV nhưng ít hiệu quả trong dầu
TV
được bảo quản t phòng
o
- Không tan trong nước
- Tan tự do trong ethanol
propane-1,2-diol
- MLs: 200mg/kg
- ADI: 0-0.5mg
8. Butylated
hydroxytol
uene
(BHT)
- Màu trắng, chất rắn dạng tinh
thể/vụn
- Ứng dụng trong , dầu mỡ thích
hợp sp lượng béo cao
- Dễ bay hơi hơn BHA -> không ổn
đinh trong dầu chiên, đặc biệt khi
chiên những tp hàm lượng ẩm
cao
- Nhiệt độ tan chảy :
69-72 C
o
- Không tan trong nước
propane-1,2-diol
- Tan tự do trong ethanol
- ML: 100mg/kg
- ADI: 0-0.3 mg/kg
- Các chất lk với ion kim loại: sequestrant
Đặc điểm Độ tan, pH MLs&ADI
1. Calcium
disodium
EDTA
- Hạt màu trắng ko mùi tinh thể
hoặc dạng trắng/gần trắngbột
- Hút ẩm nhẹ
- Chất lk kim loại, chất bảo quản
- Tan tự do trong nước
- Không tan trong ethanol
- pH: 6.5-7.5
- ML:
Nước gk: 25-
35mg/kg
Cá: 50
Rau củ: 100-200
Rau củ khô: 600-
800
- ADI: 0-2.5mg/kg
2. Disodium - Hạt màu trắng ko mùi tinh thể - Tan tự do trong nước - ML:
EDTA hoặc dạng trắng/gần trắngbột
- Chất lk kim loại, chất bảo quản,
hiệp đồng oxh
- Không tan trong ethanol
- pH: 4.3-4.7
Nước gk: 25-
35mg/kg
Cá: 50
Rau củ: 100-200
Rau củ khô: 600-
800
- ADI: 0-2.5mg/kg
3. Sodium
Polyphosph
ates
- Không màu hoặc màu trắng,
trong suốt
- Dạng , , hạt tiểu cầu bột
- Chất lk kim loại, chất nhũ hóa,
chất tạo kết cấu
- Tan nhiều trong nước
- pH: 3-9 (rộng)
- ML: 0.6-1.0%
- MTDI: 70mg/kg
4. Pentasodiu
m
Triphosphat
e
- Trắng hạt/bột hút ẩm nhẹ
- Chất lk kim loại, tạo kết cấu
- Tan tự do trong nước
- Ko tan trong ethanol
- pH: 9.1-10.1
- ML: 0.6-1.0%
- MTDI: 70mg/kg
5. Isopropyl
citrate
- Chất lk kim loại, chất chống
oxh
- Tan trong nước ethanol - ML: 200
- ADI: 0-14 mg
CHƯƠNG 6: ANITIMICROBIAL ADDITIVES
1. Đặc điểm chung của các chất bảo quản chống VSV:
- khả năng tiêu diệt/ức chế vsv
- Phải hiệu quả cho đến tp được tiêu thụ/chế biến tiếp
- tính chịu nhiệt
- Phải hiệu quả với nhiều loại vsv mặt trong thực phẩm
- Bền với thay đổi hóa học ko bị biến đổi do các sp chuyển hóa of vsv
- Ko tạo ra các chủng vsv kháng lại chất bảo quản sử dụng
- Định lượng dễ dàng
- Giá rẻ
- Ko gây dị ứng không độc
- Ko gây ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa
- Khi hấp thu, ko bị phân hủy chuyển hóa thành chất độc
- Ko gây ra sự hiểu nhầm
- Không ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng
- Ức chế vsv gây bệnh
Rất khó tìm 1 hợp chất vừa rẻ, không độc hiệu quả
2. Acid hữu pH thấp:
- Mỗi loại VSV 1 để phát triểnpH tối ưu
- Lực ion MT ảnh hưởng cả bên trong bên ngoài tbao VSV
- Tế bào ko cho phép các ion đi qua
- pH trong tế bào được duy trì , pH thấp thể dẫn đến:gần pH trung tính
Thủy phân các nucleic acids (DNA, RNA, ATP)
Gây tổn hại đến màng TB protein
- pH thấp, acid hữu không ply -> dễ dàng đi vào bên trong TB
- Khi vào bên trong TB, pH tăng -> các acid hữu bị ion hóa -> phân ly
- Các thể làm giảm pH môi trường nhưng thànhacid mạnh không vào được
TB
tác dụng làm ức chế enzyme trên bề mặt, bên ngoài TB VSV
Làm giảm pH tế bào chất vsv = chế chênh lệch rất lớn nđộ gradient
ion bên trong ngoài TB
- Các thường dạng ưa béo -> dễ dàng đi qua màng tb -> m giảm pHacid yếu
tb chất, gây rối loạn chuyển hóa bên trong vsv
- Các (carbonate, sulfate, nitrite) ion hoạt hóa hiệu quả chống vsv cao nhất
trong pH thấp
Kết luận: pH của môi trường càng thấp (<pKa của chất bảo quản) thì hiệu
quả chất bảo quản càng cao
3. Các chất bảo quản chống VSV-chất acid:
Đặc tính Sử dụng trong tp Khả năng kháng vi sinh chế tác động
1. Bezoic
acid
benzoates
- Benzoic acid tan ít
trong nước
- Benzoate tan tốt
trong nước
- Nóng chảy 122 C
o
- Tinh thể trắng
- Acid , pKa=4.2
hiệp quả cao nhất
pH 2.5-4.5
- Benzoic acid
hiệu quả x100
trong MT acid so
vs MT trung tính
- Nđộ: 0.05-0.1%
- Nếu >0.1% -> tạo
vị cay bỏng
- Chống VK nđọ
0.05-0.5%
- Thức uống
cồn/không cồn, kẹo,
phô mai,…
- Hiệu quả cao vs tp
acid cao (pH<4)
- Sử dụng chủ yếu
chống nấm men
mốc
- Acid benzoic 1
axit hữu yếu ưa
béo, đi vào màng tb
ply vào ion H+
- Gây biến tính
protein, ức chề
nhiều enzyme, hoạt
động trao đổi chất
- Ngăn chặn sự nảy
mầm của bào tử
2. Acid
sorbic
and
sorbates
- Thường được sử
dụng dạng muối
Ca, Na, K
- Sorbic acid 1
acid béo dạng
trans, ko bão hòa,
tan ít trong nước
20 C
o
- Dạng muối tan tốt
trong nước
- 0.05-0.2%
- Kháng khuẩn trực
tiếp hoặc xịt,
nhúng, phủ lên vật
liệu đóng gói
- Được sử dụng rộng
rãi như 1 chất ức
chế nấm (fungistatic
agent) trong tp
- pKa=4.8 -> hiệu quả
trong tp tính axit
> trung tính
- pH 4.0-6.0: hiệu
quả cao hơn benzoate
- pH 3.0: propionate
benzoate hiệu
quả cao hơn
- Hiệu quả chống nấm
men mốc > VK
- VK hiếu khí nhạy
hơn kỵ khí trong xử
sobates
- 1 số vk lactic kháng
lại sobate -> sobate
được use chống nấm
trong lên men lactic
-
3. Propinic
acid
propionat
es
- pKa=4.87
- Cho hoạt động
kháng khuẩn lớn
nhất pH thấp
thực phẩm
pH<5.0
- Bánh mì, bánh
ngọt, phô mai, mứt,
thạch,…
- 0.1-0.2%
- thể thêm trực
tiếp vào bột bánh
mỳ (0.1%)
- Được use như chất
kháng khuẩn
tăng cường hương
vị
- Hiệu quả chống mốc
vi khuẩn, ko hiệu
quả vs nấm men
nđộ cho phép
- Tác nhân ức chế nấm
chớ ko phải diệt
nấm
- acid yếu
- Tác dụng kháng
khuẩn: axit hóa tế
bào chất, mất ổn
định gradient màng
- Ức chế hấp thu axit
amin
4. Acid
acetic
- pKa=4.8
- pH>5.0: dạng ko
phân ly khá thấp
- Hiệu quả pH thấp
(<4.5)
- Phô mát, chất béo,
dầu, dưa chua, dấm,
mayonaise, nước
sốt, nước thịt,…
- Dấm: -> mùi5-10%
đặc trưng
- Muối Ca, Na:
>25% trong dưa
chua, salad trộn
nước sốt
- Use như 1 chất
kháng khuẩn
- Tác nhân kìm khuẩn
0.2%
- Diệt khuẩn >0.3%,
hiệu quả hơn với vk
gram (-)
- Chống vk >men
mốc
- Ức chế SX ATP
- Ức chế vận chuyển
chất vào tế bào
phosphoryl hóa
oxy hóa trong hệ
thống vận chuyển
điện tử
- Biến tính pro trong
các tế bao
5. Lactic
acid
- Được SX tự nhiên
trong qtr lên men
bởi vk lactic
- pKa=3,8
- pH>5.0: dạng ko
ply khá thấp
- Đồ uống ga, trộn
salad, rau ngâm, thịt
lên men, sữa thạch,
mứt
- Ít hiệu quả = acit
acetic, propionic
sorbic nhưng hiệu
quả hơn acid citric
- Chống VK, ko hiệu
quả trong chống
men mốc
- Thuốc xịt thể làm
chất khử trùng cho
thân thịt gia
cầm
- Natri lactate ức chế
VK gây bệnh, làm
hỏng thịt
-
6. Citric
acid
- Tan trong nước, ít
tan trong dung môi
hữu
- trong nước ép
các loại trái cây
múi, kết tủa bằng
cách thêm vôi
- Được SX thương
mại = cách use
Aspergillus niger
- Thêm vào tp/đồ
uống cho vị axit dễ
chịu
- Bánh kẹo, nước
ngọt, rượu vang
- 1.0% hoặc nhiều
hơn
- Ít hiệu quả chống
VK, men, mốc
- Kìm hãm sự phát
triển phát sinh độc
tố của Aspergillus
paracyticus
Aspergillus Ves
nhưng ko phải
Penicillium
expansum
- Trong nước ép giảm
1 số nấm mốc chịu
nhiệt
- Axit hữu yếu
- Dạng không lk
tác dụng kháng
khuẩn
- pKa:
Benzoic acid, benzoate: 4.2
Sorbic acid, sobate: 4.8
Propionic acid,…: 4.87
Acetic acid: 4.8
Lactic acid: 3.8
Citric acid: nhiều
- Tác dụng diệt vk men mốc:
Benzoic acid, benzoate: chủ yếu men mốc
Sorbic acid, sobate: >VK, men mốc chất ức chế nấm
Propionic acid,…: (ức chế ko diệt), , ko hiệu quả vs menmốc VK
Acetic acid: kìm khuẩn (0.2%), diệt khuẩn 0.3%, vkvk>men mốc:
gram-
Lactic acid: chống vk
Citric acid: ít hiệu quả chống vk men mốc, kìm hãm 1 số nấm mốc
- ứng dụng:
Benzoic acid, benzoate:
Sorbic acid, sobate: xịt, nhúng phủ lên vật liệu đóng gói; chống nấm
trong lên men lactic
Propionic acid,…: thêm trực tiếp vào bột bánh mỳ, kháng khuẩn, tăng
cường hương vị
Acetic acid: dấm, dưa chua, salad trộn
Lactic acid: khử trùng thân thịt gia cầm
Citric acid: tạo vị axit dễ chịu, giảm 1 số nấm mốc chịu nhiệt trong nước
ép
4. Các hợp chất khác:
Đặc tính Sử dụng trong tp Khả năng kháng vi sinh chế tác động
1. Sulfur
dioxide
sulfites
- Dạng SO hayh
2
sulfite phụ thuộc
vào MT
SO
2
: pH<3
HSO
3
-
: 3-5
SO
3
: >= 6
- SO
2
2 pKa:
1.76 7.20
- 200-300 ppm
- SO
2
được use trong
bảo quản rượu vang
mức 50-75 ppm
để diệt nấm men
dại
- Nấm men CN
Saccharomyces
carevisiae kháng
SO
2
100g/l -> ko
ảnh hưởng quá
trình lên men
- Trái cây sấy:
2000mg/kg
- Chống cả men, mốc
vk
- 1 số men mốc
thể kháng lại
- pH thấp (4.5) a
w
thấp: caodiệt nấm
- pH cao (5.0): chống
VK cao hơn
- Nđộ thấp ức chế , cao
thì diệt VK
- Bisulfite: phá hủy
aflatoxins (gây dị
ứng mạnh vs người
hen xuyễn)
- Dạng ko phân ly of
SO SO
2
H
2 3
thể đi vào VSV
- Phá vỡ qtr chuyển
hóa
- Bẻ gãy tương
tác với cầu nối
disulfide trên pro
- Khử mạnh, mất
oxy sẵn cho
VSV hiếu khí
-
2. Nitrates
Nitrites
- Nhiều loại VK use
nitrate khử
nitrate-> nitrite
- 150-300 ppm
- Thịt muối (xông
khói)
- pH>7.5 -> ko ức chế
còn giúp VSV
phát triển (nguồn N)
- Kháng vi sinh: ức
chế TB sinh dưỡng
ngăn sự nảy
- Ion nitrite chất
hoạt hóa mạnh,
vừa tác dụng
khử vừa tác
dụng oxh mạnh
- Trong , MT acid
nitrite ion hóa ->
nitrous acid
(HONO) -> tiếp
tục phân hủy cho
nitric oxide (NO) -
> tạo màu đỏ cho
thịt
- Nitrious acid cg
thể phản ứng với
amin bậc hai, đb
trong pH thấp tạo
nitroamines chất
gây đột biến gen
ung thư
- Thủy sản, gia cầm
- Chống vi sinh, tăng
thời gian bảo quản
- Dạng ko phân ly của
nitrious acid tác
dụng chống VSV cao
nhất pH 4.5 5.5
- pH < 4.5 nitrous acid
phân hủy
mầm of bào tử
- Tác dụng chính
trong thịt: ức chế
Clostridium
botulinum
3. Paraben - Chiều dài chuỗi
alkyl tăng -> độ
tan giảm, chống vi
sinh tăng
- Hoạt tính phụ
thuộc vào pH
- - Hiệu quả chống mốc
men>VK
- Ức chế hoàn toàn
VK mức
Gram+: 10-
100ppm
Gram-: 1000-
4000ppm
- Ức chế của nhiều
VSV
- Tan trong màng , ảnh
hưởng đến màng
-
4. Hydrogen
peroxides
- H
2
O
2
lỏng ko
màu ko mùi trong
- tính OXH
mạnh
- Khử trùng cho sữa
tươi phô mai
- Dùng trong xử
trứng loại bỏ
Salmonella t thấp
- Xử xong, dùng
enzyme để catalase
loại bỏ
- Chất bảo quản
khử trùng
5. Chất kháng
sinh
nguồn gốc
vi sinh
5.1.
Pimaricin
(natamycin)
- Tạo ra từ
Streptomyces
natalensis
S.chattanogensis
- Được use trên bề
mặt của phô mai
cứng, xúc xích, trái
cây, beries,… để
ngừa hình thành độc
tố mycotoxin
- 5-100 ppm tác
dụng chống men
mốc
- Thông thường nđộ
1-5ppm đủ đẻ
ngăn chặn hỏng
do VSV
- Lk với sterols
của màng VSV
làm mất tính thấm
chọn lọc
5.2. Nisin - 1 polypep kháng
nhiệt từ Lactococcus
lactis
- Phô mai sữa đặc
- Rau quả đóng hộp,
hạn chế sự phát
- Ức chế VK gram +
sự hình thành bào
tử
-
triển của
Clostridium
botulinum
- Sử dụng trong SX
rượu do…
- Chống VSV:
Sulfur dioxide sulfite:
Chống cả men mốc VK
pH thấp (4.5): diệt nấm, pH cao (5.0): chống VK (nđộ cao diệt)-Gram-
Nitrate nitrite:
Chống VSV cao nhất: pH 4.5 5.5
pH>7.5: ko ức chế
pH<4.5 nitrious acid bị phá hủy
Paraben:
Chống men mốc>VK
ức chế hoàn toàn VK các mức (+>-)
Hydrogen peroxide
Pimaricin
Chống men mốc, ngăn chặn hong VSV (1-5 ppm)
Nisin
Ức chế VK Gram+ sự hình thành bào tử

Preview text:

PHỤ GIA THỰC PHẨM
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1. Định nghĩa:
- Không được tiêu thụ như 1 loại thực phẩm
- Được sử dụng như 1 thành phần thực phẩm
- Có tác động. dự kiến sẽ có tác động với tp, ảnh hưởng đến đặc tính của thực phẩm
- Cho vào công đoạn chế biến/đóng gói
- Tăng cường: giá trị dinh dưỡng, cảm quan, thời gian bảo quản
2. Dựa vào tính chất chức năng, INS chia thực phẩm thành 27 nhóm
3. Đánh số và ghi nhãn TP
- Theo US FDA: tên cơ quan kiểm định+#mã số
 GRAS: generally recognized as Safe
- Eropean Union (EU): E+mã số phụ gia (-VD E 102)
 Chữ số đầu tiên cho biết nhóm phụ gia
 E100-E199: chất tạo màu
 2: chất chống bảo quản
 3: chất chống oxh, chât điều chỉnh độ acid
 4; chất làm dầy, ổn định, nhũ hóa
 5: chất chống đông vón, điều chỉnh độ acid
 6: chất tăng cường mùi vị  9: các chất hỗn hợp
 10-19: hóa chất bổ sung
- Theo INS: số nhận dạng+chữ cái+chữ số la mã định danh cho lớp phụ  1: chất tạo màu  2: chất bảo quản
 3: chất chống oxh, điều chỉnh độ acid
 4: làm dầy, ổn định, tạo nhũ tương
 5: chống đông vón, điều chỉnh độ acid
 6: chất tăng cường mùi vị  7: chất kháng sinh  9: chất hỗn hợp
 10-19: hóa chất thêm vào
CHƯƠNG 2: PHỤ GIA TĂNG CƯỜNG MÙI VỊ
CHAPTER 1: CÁC HỢP CHẤT MÙI HƯƠNG 1.
- Các chất tạo mùi là các hợp chất dễ bay hơi, được cảm nhận bởi các thụ thể
mùi của cơ quan nhận biết mùi
- Trong thực phẩm, thường có hàm lượng rất thấp, chủng loại rất đa dạng (500 hc bay hơi)
- Chất bay hơi chỉ được xem là chất thơm khi:
Hàm lượng > ngưỡng gây mùi
Hàm lượng < ngưỡng nhưng hỗn hợp của chúng > ngưỡng Trị số mùi thơm (A ): x
Ax=c x (a là ngưỡng gây mùi chủa chất x (mg/kg)) x ax
- Ngưỡng gây mùi trong thực phẩm cao hơn trong nước
2. Các nhóm hợp chất tạo hương: 6 nhóm - Ancol, acid, ester
- Các hợp chất phenol - Hợp chất carbonyl
- Hợp chất không vòng sulfur và nitơ
- Hợp chất đa vòng thơm - Terpene và isonoid
3. Các hương được hình thành trong thực phẩm:
-
Tỷ lệ hỗn hợp chất thơm khác nhau -> mùi thơm khác nhau
- Các chất thơm trong thực phẩm có thể được sinh ra từ:
 Các phản ứng hh (có/không enzyme)
 Quá trình chế biến (thit, cá, sữa, ngũ cốc)
 Chuyển hóa tạo sản phẩm thứ cấp (rau quả)
4. Tổng hợp hương thực phẩm:
-
Các nguồn: tổng hợp/tự nhiên
- 4 phương pháp tạo hương:
1. Phương pháp cổ điển:
chế tạo mùi dựa trên bảng mô tả, tổng hợp mùi từ những nguyên liệu 2. Phương pháp hóa học
: phân tích sắc ký để biết thành phần tạo ra mùi tp -> th mùi thực phẩm
3. Phương pháp sử dụng CNSH:
 SX 1 phần/toàn bộ mùi thơm
 Use enzyme để năng suất
 Gây đột biến gen để tăng qtr th các hợp chất thứ cấp  Biến đổi qtr lên men
 Nuôi cấy mô để th các hợp chất thứ cấp 4. Pp nhiệt: to < 180 C o
5. Các dạng hương liệu: 5 dạng 1. Hòa tan trong nước - Phổ biến nhất -
Các hóa chất được hòa tan trong một dung môi
(propylene glycol, triacetin or ethanol) -
Chọn dung môi tương thích là quan trọng 2. Lỏng hòa tan trong -
Phù hợp sp cuối cùng là dầu/chất béo dầu -
Tinh dầu, dầu tự nhiên/tổng hợp có thể use làm dung môi -
Dầu tự nhiên sẽ giúp tăng cường mùi vị cho hương tự
nhiên và có nền hương phức tạp 3. Dạng emulsion nhũ - Có thể làm sp bị đục tương -
Tp tan trong nước/các loại gum + tp khác/pha dầu -> nhũ hóa -
Pha dầu thường chiếm 5-10% hệ nhũ tương 4. Dạng bột sấy phun -
Hương nhũ hóa trong dd gum -> sấy khô (phun vào buồng nóng) -
Cho hương vị mạnh, ít bay hơi và oxy hóa -
Mang max 30% hương, hiệu quả tối đa 20%
CHAPTER 2: CÁC CHẤT PHỤ GIA TĂNG CƯỜNG VỊ
- Các chất tăng cường vị: không bay hơi ở t phòng, chỉ tương tác với các thụ thể
vị giác của gai vị giác nằm trên lưỡi,…
2.1. Các chất tạo vị ngọt
- Độ ngọt tương đối của một chất X:
+ Đo bằng cách use chất ngọt chuẩn (dd saccharose 2.5 or 10%) f(c Cs s)= Cx - Tiêu chí
đánh giá các loại đường thay thế? + An toàn
+ Có vị giống nhất saccharose + Ít để lại hậu vị
+ Ổn định ở các đk T, pH Saccharin 954 Cyclamate 952 Aspartame 951 -Dạng muối Ca, Na -Khá phổ biến L-Asp-L-Phe-Ome - fsac.g(10)=550 -Dạng muối Na
-Không ổn định ở t cao
-Nồng độ cao->hậu vị đắng -fsac.g(10)=35 -Thủy phân cho 2,5-
-Th từ toluen or methyl ester of -Nđộ cao -> mặn nhẹ dioxopiperazine anthranilic -Tạo vị giống sac hơn
-Ít vị đắng và kim loại -ADI=0-2,5mg/kg saccharin - fsac.g(10)=133
-Là một chất gây ung thư rất - Sulfat hóa cyclohexylamine
(nđộ đường càng tăng độ yếu
-Vòng alkyl càng lớn độ ngọt
ngọt tương đối càng giảm) càng cao -ADI=0-40mg/kg - ADI: 0-11mg/kg
-Lưu vị lâu hơn saccrose, - Cấm ở Mỹ saccharin và cyclamate - Ở VN: MLs 250-2000mg/kg Neotame 961 Advantame 969 Acesulfame K 950 Sucralose 955 - Được th từ - Th từ aspartame và 3- - Ngọt gấp 200 lần sac - fsac.g(10)=650 aspartame
hydroxy-4-methoxy-phenyl - Có vị ngọt tinh khiết ở - Gốc thay thế là - Ngọt gấp 8000 lần propylaldehyde liều lượng thấp 4,1’,6’- sac
- Ngọt gấp 7000-47000 sac ở - Độ ngọt tùy thuộc vào trichlororogalacto-
- Có vị ngọt thanh
lượng tương đường dd 3- gốc R1 và R2
- Độ ngọt phụ tuộc vào giống sac, không có 14% sac
- Rất bền nhiệt và bảo
các gốc thay thế của hậu vị đắng và kim - Ngọt hơn aspartame 70- quản được lâu Cl loại 120 lần
- Là một chất làm ngọt
- Đây là CT cho vị
- Ước lượng dung nạp: - Vị đắng và chua nhẹ an toàn
ngọt dễ chịu nhất và 0.05mg/kg - Điều tra dung nạp: - ADI: 0-9mg/kg bền nhiệt và pH - ADI: 0-2mg/kg 0.05mg/kg - Không có tác động có - Trong nước ngọt có - ADI: 5mg/kg hại đáng kể ga: 0.0045-0.07%
- Cho phép ở Mỹ nhưng - ADI: 0-15mg/kg
ngoại trừ các sp thịt và gia cầm - So sánh độ ngọt:
Advantame>neotame>sucralose>saccharin>aspartame=asesulfame K>cyclamate - Độ an toàn:
+ acesulfame K vs sucralose an toàn
+ saccharin là 1 chất gây ung thư rất yếu
+ cyclamate bị cấm ở Mỹ
+advantame bị cấm ở các sp thịt và gia cầm (Mỹ) - Vị:
+ Saccharin: C cao có hậu vị đắng
+ Cyclamate: C cao có vị mặn nhẹ
+ Neotame: ngọt thanh giống sac, ko có hậu vị đắng và kim loại .
+ Advantame: vị ngọt giống aspartame, vị đắng và chua nhẹ
+ Acesulfame K: ngọt tinh khiết ở liều lượng thấp.
+ Sucralose: ở gốc thay thế 4,1’,6’-trichlororogalacto có vị ngọt dễ chịu. - Bền:
+ Aspartame: ko bền ở t cao o
+ Asesulfame K: rất bền nhiệt, bảo quản đc lâu
+ Sucralose: bền nhiệt và pH
2.2. Các chất tăng cường vị khác: Monosodium glutamate (MSG) 5’-Nucleotide (IMP/GMP) Maltol và Ethyl Maltol - Vị umani
- Tính năng giống MSG, mạnh - Có mùi vị caramel - Ly trích từ rong biển hơn khoảng 20 lần
- Làm tăng vị ngọt của các - Dùng:
- 75-500 phù hợp với nhiều sp chứa đường + pH: 5-8
loại tp (súp, sốt, thịt hộp,…)
- Liều lượng 5-75 ppm -> + 0.2-0.8% - Vị giảm 15% lượng đường - “Chinese restaurant
“freshness”/”naturalness”, - ADI:
syndrome”-đau đầu, chóng
“body” và “mouthfeel” -> + Maltol: 0-1mg/kg mặt, đau dạ dày,… phù hợp cho súp + Ethyl maltol: 2mg/kg - Nói chung là an toàn
- IMP và GMP có tác dụng -
Châu Âu chấp nhận: 10g/kg
hiệp đồng với MSG food - Ko có ADI, tuân theo GMP
 Dùng cho các đồ hộp thịt,
các, tp đông lạnh, sấy khô CHƯƠNG 3: CHẤT MÀU - Nhóm 9: Chất tạo màu - Nhóm 10: Chất giữ màu
- Các chất màu chia làm 2 loại: tự nhiên và nhân tạo
Đặc điểm chất màu tự nhiên: - Có nguồn gốc TV
- Không bền: to, ánh sáng, pH
- Đa số ưa béo, khó bổ sung trực tiếp vào sản phẩm
 Sử dụng ở các dạng muối của Na
 Hòa tan trong dầu -> trộn chung với nước -> nhũ tương -> đưa vào tp Curcumin Riboflavin Bixin Carmine - Củ nghệ
- Phổ biến: Riboflavin - Hạt điều dầu - Chiết xuất từ - Ly trích màu 5’-phosphate - Màu đỏ
Dactylopius Cocus vàng/dạng bột sodium - Tan trong dầu (phụ (côn trùng) - Không tan trong - Tinh thể màu vàng
thuộc mức độ ko bão - Đỏ nhạt nước và ether cam hòa)
- Tan trong nước và
- Tan trong các dung - Tan trong nước - Tan trong ethanol, không tan môi: methanol, - Ko tan trong dầu, chloroform, trong dung môi hc hexane, acetone ether và các dung pyrimidine môi hữu cơ
- Bền nhiệt ở 100 C o - Nguồn gốc tự nhiên, th giống tự nhiên và
từ Bacillus subtilis Anthocyanin Betalain Chrolophyll Caramel - Trái cây (họ dâu, - Củ cải đường - Xanh lá - 4 nhóm: nho, cam táo,..) - Betacyanin: đỏ
- Được chiết tách bởi: + Caustic - Đỏ, xanh, tím - Betaxanthin: vàng ethanol, acetone + Sulfite - Tan trong nước - Ổn định ở pH: 3.5-7 - Chlorophyll thương + Ammonia - Màu sắc phụ thuộc
mại có thể tan trong + Sulfite vào pH nước, ethanol và dầu ammonia + MT acid: đỏ - Màu từ - nâu đen + MT kiềm: xanh tím đen dạng lỏng/rắn - O /to 2 cao: hóa nâu
- Tan trong nước: riboflavin, carmine, anthocyanin, chlorophyll thương mại Nhóm carotenoids:
- Polyene của tetraterpenes, khung 40C - Vàng đậm, cam và đỏ - Th bởi TV
- Ở TV xanh, carotenoid bị bao bọc bởi chlorophyll
- Chia làm 2 nhóm: carotenes và xanthophylls (có oxy) -Carotene Lycopene -apo-8’-carotenal Xanthophyll - Vàng->cam
- Màu đỏ: cà chua, gấc - Màu tổng hợp: đỏ - Cấu trúc giống - Không tan trong - Không tan trong cam->đỏ carotenes nma có nước và ethanol ethanol, methanol - Không tan trong thêm nhóm OH và - Tan trong - Tan trong nước C=O chloroform chloroform, benzen - Tan trong - Dễ hòa tan trong - Nhạy với: t o , ánh chloroform ethanol hơn caro sáng và ẩm độ - Thương mại ở dạng: - Có trong hoa và lá bột, nhũ tương, Canthaxanthin huyền phù bột và dầu - Ketone compound - Cam-đỏ
- Tiêu thụ nhiều dẫn đến tổn hại đến retina (võng mạc) - MLs: 5-45 mg/kg
- Hầu hết carotenes tan trong chloroform, ko tan trong ethanol, xanthophyll thì dễ tan trong ethanol hơn.
Các chất màu tổng hợp:
- Dựa vào cấu trúc hóa học chia thành 5 nhóm
1. Monoazon (chứa 1 nhóm –N=N-): màu vàng/ tùy theo nhóm chức đỏ
2. Pyrazolone (chứa 1 vòng 5 và các nhóm azo): vàng/cam
3. Triphenylmethane: xanh dương no.1/xanh lá 4. Indigoid: xanh dương no.2 5. Xanthene: đỏ - Một số hợp chất: 1. Tartrazine (azo) - ,
Vàng dạng bột tan trong nước -
Trong MT kiềm: chuyển->đỏ - Có thể gây dị ứng 2. Sunset yellow (azo) 3. Carmoisine (azo) - Màu đỏ -
Thức ăn, thuốc nhuộm trong công nghiệp và in ấn 4. Amaranth (azo) - Màu , khá phổ biến đỏ -
Dạng bột, tan trong nước -
Trong MT kiềm có màu đậm hơn 5. Erythrosine (nhóm -
Pigment-tan trong nước và cồn cho màu đỏ xanthene) -
Chuyển màu vàng trong MT acid trung bình 6. Fast green PCF (nhóm -
Màu xanh duy nhất được dùng trong phụ gia triphenylmethane) - Tan trong nước
CHƯƠNG 4: CHẤT PHỤ GIA TĂNG CƯỜNG EMULSFIERS
1. Các loại dung dịch: 3 loại
- Dung dịch thật sự: một một dung dịch đồng nhất
- Dịch huyền phù (Suspensions):
+ Các thể hỗn hợp không đồng nhất
+ Chứa các hạt có kích thước lớn đến mức chúng lắng ra khỏi dung môi nếu
không được khuấy liên tục - Dịch keo (Colloids)
+ Hỗn hợp dung môi+hạt phân tán
+ Các hạt phân tán có kích thước nhỏ (giữa huyền phù và dung dịch), không nhìn thấy được
+ Không bị tách và lắng như huyền phù
+ Một số loại thể keo:
 Foam (gas/liquid: whipped cream)
 Emulsion (lỏng/lỏng: sữa)
 Solid foam (khí/rắn: kẹo marshmallow)
 Solid emulsion (rắn+lỏng)
2. Các thể phân tán thực phẩm: 5 - Dung dịch thật sự - Thể phân tán keo - Nhũ tương - Bọt - Gel 3. Các thể nhũ tương:
- Là một thể keo tương đối ổn định of 2 pha lỏng không hòa tan được vào nhau
- Kích thước hạt: 10-100 microns (um)
- Độ bền của một thể phân tán phụ thuộc vào 1. Kích thước hạt phân tán 2. Độ nhớt của pha liên tục 3. Nồng độ của pha phân tán
4. Sự chênh lệch về khối lượng riêng của hai pha
- Hệ nhũ tương w/o: bơ, margarine
- Hệ nhũ tương o/w: mayonaise, sữa, kem, salad dressing
- Thể nhũ tương nhiều hệ:
 Dầu/nước/dầu, nước/dầu/nước
 Có tiềm năng lớn trong việc vận chuyển thuốc
4. Các quá trình breakdown của hệ nhũ tương:
- Creaming: Các hạt phân tán nhẹ -> di chuyển lên lớp trên
- Sedimentation-lắng: các hạt phân tán nhẹ di chuyện xuống lớp dưới
- Flocculation: các hạt dính thành từng cụm
- Ostwald ripening: các hạt nhỏ gộp lại thành những hạt có kích thước to hơn
- Coalescence-kết hợp: các hạt kết hợp lại -> hệ nhũ tương tách lớp
- Phase inversion: đổi pha
5. Chất tạo nhũ tương (emulsifiers) – nhóm 11
- Tạo/ổn định nhũ tương
- Là những chất có hoạt tính bề mặt, làm giảm sức căng bề mặt of dung dịch
- Tính chất: có 1 đầu phân cực ưa nước và 1 đuôi kỵ nước - Chức năng:
 Thúc đẩy quá trình hình thành hệ nhũ tương
 Tạo kích cỡ hạt phân tán tốt hơn
 Tăng tính ổn định hệ phân tán
 Kiểm soát dạng nhũ tương được hình thành
- Lựa chọn chất tạo nhũ tương:
 Có khả năng giảm sức căng bề mặt  Hấp thụ nhanh ở liên diện 2 pha
 Hiệu quả ở nđộ thấp
 Kháng lại sự thay đổi hóa học  Không độc-mùi-màu  Rẻ Giá trị HLB:
- HLB=7+số nhóm ưa nước-số nhóm kỵ nước Ứng dụng của HLB Tính phân tán trong nước - 3-6: nhũ tương w/o - <3: không - 7-9: chất làm ướt - 3-6: poor - 8-15: nhũ tương o/w - 6-8: ko ổn định - 13-15: chất tẩy rửa
- 8-10: hệ phân tán ổn định - 15-18: chất hòa tan
- 10-13: ánh sáng đi qua, dd đục
- >13: dung dịch trong suốt
6. Các loại chất nhũ tương: 1. Các glyceride - Monoglyceride/diglyceride phân tử lượng thấp 2. Dẫn xuất ester -
Chủ yếu là monoglyceride/diglyceride của acylglycerol -
Khả năng kỵ nước cao: do nhóm –OH chiếm phần nhỏ và thường ko bị ion hóa 3. ACETEM E472a -
Chứa 1 nhóm acetyl (CH -O-) gắn vào một monoglyceride 3 -
Ứng dụng -> làm giảm khả năng ưa nước - Được use như một
và giảm khả năng trao đổi ẩm lớp bọt film của trái cây, hạt, pizza 4. Succinic acid -
Không tan trong nước lạnh,
phân tán trong nước nóng esters của -
Tan tốt trong lipid nóng monoglyceride -
Use to cải thiện bột nhàu và chất tạo nhũ tương (SMG) -
Ngoài ra, cg đc used như shortening và softener 5. Stearoyl - Có tính ưa nước lactylates -
Trung hòa 1 phần với Ca (Na) tạo ra 1 chất tạo nhũ tương có
điện tích (-) -> lk với protein cao -
Lkết mạnh với gluten -> công nghiệp làm bánh 6. CITREM -
Dẫn xuất của acid citric và monoglycerides -
Tạo cấu trúc tinh thể bền trong SX margarin, cream… -
Tạo và ổn định nhũ tương cho mayonnaise 7. Bọt: Lớp bọt loãng: - Tương tự nhũ tương
- Có nhiều trạng thái khác nhau
- Kích thước hạt khí (dạng cầu) to (mm) - Very fast creaming - Ostwald ripening Lớp bọt cô đặc:
- Hình dạng bọt khí biến dạng: ko phải hình cầu nữa
- Chiếm phần lớn lưu lượng, >99% Làm khô lớp bọt khí:
- Nước chảy ra khỏi foam dưới tác dụng của trọng lực
 Làm cho các lớp film của foam sát lại gần hơn
CHƯƠNG 5: CHẤT CHỐNG OXH - Nhóm 4: Antioxidant I. Các chất chống nâu hóa
- Các phản ứng nâu hóa được chia làm 2 loại: + Nâu hóa do enzyme
+ Nâu hóa không do enzyme (Maillard) 1. Nâu hóa do enzyme
- Oxy hóa các hợp chất polyphenols -> quinones, xt enzyme polyphenol oxidase (PPO) Enzyme PPO
Polyphenol ------------------> quinones ----- polymers (nâu) 
 pH hoạt động tối ưu của PPO: 5-7
 PPO tương đối bền nhiệt
 Phản ứng có thể bị ức chế bởi: acids, phenolic acids, sulfites, ascorbic acid
- Kiểm soát nâu hóa do enzyme:  Phương pháp chần
 Acid hóa (biến quinone -> phenol), ứng dụng sulfites
 Hoặc use các chất thay thế như: ascorbic acid, cysteine (ko hiệu quả = sulfites) - Sulfites:
 Sulfite có nhiều dạng (9) -> dạng nào tùy thuộc vào bản chất tp
 E220-sulphur dioxide: đc use xử lý xông quả chống hóa nâu, điều chỉnh
độ acid và chất bảo quản vi sinh.
 E223 (sodium metabisulphite) và E224 (Potassium metabisulphite): bền
khi lưu trữ -> use trong các kho bảo quản
 E226 (calcium sulphite): rất ít tan trong nước
2. Quá trình oxy hóa (Oxidation)
- Là 1 phản ứng HHchuyển các e/H từ một cơ chất sang chất OXH
- Tạo ra các gốc tự do (free radicals) -> tạo ra phản ứng OXH dây chuyền - Gồm 3 giai đoạn:
 GĐ1: khởi động – các gốc tự do hình thành R-
 GĐ2: lan truyền – các gốc peroxide, các gốc tự do mới hình thành
 GĐ3: kết thúc – hình thành các hợp chất
- Tác động của qtr OXH: ôi hóa, mất mùi-màu-chất dinh dưỡng
- Mức độ oxh phụ thuộc vào:
 Tồn tại các chất oxh tự nhiên trong thực phẩm  Có mặt của O2  Độ nhạy
của cơ chất với pư oxh  Nhiệt độ và ánh sáng
3. Chất chống oxy hóa:
- Kết hợp vs gốc tự do tạo hợp chất ổn định
- Sự kết hợp của 2 hay nhiều chất OXH thường có hiệu quả cao hơn nhờ tác dụng hiệp đồng
- Sự xuất hiện của chất khác, như citric acid, cũng có thể có hiệ u ứng hiệp đồng
= cách giảm đi tính sẵn có của các ion kim loại (chất xt pư oxh)
- Sử dụng chất oxh tổng hợp như BHA, BHT và gallic acid là rất hạn chế
- Tocapherol-vitamin E (tự nhiên hay tổng hợp) ít hạn chế hơn nhưng cg ít hiệu quả hơn
- Chất chống oxh không thể khôi phục lại sp đã bị oxh -> chỉ có thể làm chậm qtr oxy hóa
- Chất chống oxh hiệu quả nhất trong SX dầu và mỡ - Đặc điểm:  An toàn
Nồng độ thấp (0.01-0.02%)
 Khả năng phân phối bề mặt: kỵ nước cao, tương tác với không khí  Ổn định trong qtr chế biến Đặc điểm Độ tan, pH MLs&ADI 1. Ascorbic
- Màu trắng -> vàng nhạt
- Tan tự do trong nước - MLs: GMP acid
- Dạng bột tinh thể ko mùi - Tan ít trong ethanol - ADI: 0-15mg
- Điểm nóng chảy khoảng 190 C- o - Ko tan trong ether phân hủy - pH: 2.4-2.8 - Mất mát trong qtr sấy 2. Ascorbyl
- Chất rắn màu trắng/trắng vàng
- Tan rất ít trong nước - MLs: 5.000mg/kg palmitate - Mùi citrus-like - Tan tự do trong ethanol - ADI: 0-1,25mg/kg (Vit C
- Nóng chảy: 107 C-117 o C o ester) 3. Ascorbyl stearate 4. Propyl
- Chất chống ôi hóa cho dầu mỡ - Tan trong dầu - gallate
- Có tác dụng hiệp đồng vs các chất
- Octyl vs dodecyl gallate có chuỗi 5. Octyl oxh khác (BHA, BHT)
dài hơn propyl gallate -> có lợi gallate
- Đặc biệt hiệu quả với chất béo thế hơn: 6. Dodecyl chưa bão hòa  Hòa tan tốt trong trong dầu gallate
- Hiệu quả chống oxh được duy trì  Độ ổn định cao hơn
khi chất béo được trộn vs các
- Cần phải hòa tan trong 1 lượng
nguyên liệu khác trong sp cuối
dầu mỡ nóng trước khi cho vào cùng chất béo. 7. Butylated
- Tinh thể màu trắng/vàng nhạt
- Không tan trong nước - MLs: 200mg/kg hydroxyani - Có mùi đặc trưng nhẹ
- Tan tự do trong ethanol và - ADI: 0-0.5mg
sole (BHA) - Chống/ngăn ôi hóa dầu mỡ, phù propane-1,2-diol
hợp tp có lượng chất béo cao
- Thường được use vs chất chống oxh
khác như BHT để có tác dụng hiệp đồng
- Ổn định với nhiệt và mt kiềm nhẹ -
> phù hợp tp nướng và chiên rán
- Hạn chế: rất hiệu quả với chất béo
ĐV nhưng ít hiệu quả trong dầu
TV
mà được bảo quản ở t phòng o 8. Butylated
- Màu trắng, chất rắn dạng tinh
- Không tan trong nước và - ML: 100mg/kg hydroxytol thể/vụn propane-1,2-diol - ADI: 0-0.3 mg/kg uene - Ứng dụng trong , dầu và mỡ thích - Tan tự do trong ethanol (BHT) hợp sp có lượng béo cao
- Dễ bay hơi hơn BHA -> không ổn
đinh trong dầu chiên, đặc biệt là khi
chiên những tp có hàm lượng ẩm cao - Nhiệt độ tan chảy : 69-72 C o
- Các chất lk với ion kim loại: sequestrant Đặc điểm Độ tan, pH MLs&ADI 1. Calcium
- Hạt tinh thể màu trắng ko mùi
- Tan tự do trong nước - ML: disodium
hoặc dạng bột trắng/gần trắng - Không tan trong ethanol  Nước gk: 25- EDTA - Hút ẩm nhẹ - pH: 6.5-7.5 35mg/kg
- Chất lk kim loại, chất bảo quản  Cá: 50  Rau củ: 100-200  Rau củ khô: 600- 800 - ADI: 0-2.5mg/kg 2. Disodium
- Hạt tinh thể màu trắng ko mùi
- Tan tự do trong nước - ML: EDTA
hoặc dạng bột trắng/gần trắng - Không tan trong ethanol  Nước gk: 25-
- Chất lk kim loại, chất bảo quản, - pH: 4.3-4.7 35mg/kg hiệp đồng oxh  Cá: 50  Rau củ: 100-200  Rau củ khô: 600- 800 - ADI: 0-2.5mg/kg 3. Sodium
- Không màu hoặc màu trắng,
- Tan nhiều trong nước - ML: 0.6-1.0% Polyphosph trong suốt - pH: 3-9 (rộng) - MTDI: 70mg/kg ates
- Dạng hạt, tiểu cầu, bột
- Chất lk kim loại, chất nhũ hóa, chất tạo kết cấu 4. Pentasodiu
- Trắng – hạt/bột – hút ẩm nhẹ
- Tan tự do trong nước - ML: 0.6-1.0% m
- Chất lk kim loại, tạo kết cấu - Ko tan trong ethanol - MTDI: 70mg/kg Triphosphat - pH: 9.1-10.1 e 5. Isopropyl
- Chất lk kim loại, chất chống
- Tan trong nước và ethanol - ML: 200 citrate oxh - ADI: 0-14 mg
CHƯƠNG 6: ANITIMICROBIAL ADDITIVES
1. Đặc điểm chung của các chất bảo quản chống VSV:
- Có khả năng tiêu diệt/ức chế vsv
- Phải hiệu quả cho đến tp được tiêu thụ/chế biến tiếp - Có tính chịu nhiệt
- Phải hiệu quả với nhiều loại vsv có mặt trong thực phẩm
- Bền với thay đổi hóa học và ko bị biến đổi
do các sp chuyển hóa of vsv
- Ko tạo ra các chủng vsv kháng lại chất bảo quản sử dụng - Định lượng dễ dàng - Giá rẻ
- Ko gây dị ứng và không độc
- Ko gây ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa
- Khi hấp thu, ko bị phân hủy và chuyển hóa thành chất độc
- Ko gây ra sự hiểu nhầm
- Không ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng - Ức chế vsv gây bệnh
Rất khó tìm 1 hợp chất vừa rẻ, không độc và hiệu quả
2. Acid hữu cơ và pH thấp:
- Mỗi loại VSV có 1 pH tối ưu để phát triển
- Lực ion MT ảnh hưởng cả bên trong và bên ngoài tbao VSV
- Tế bào ko cho phép các ion đi qua
- pH trong tế bào được duy trì gần pH trung tính, pH thấp có thể dẫn đến:  Thủy phân
các nucleic acids (DNA, RNA, ATP)
 Gây tổn hại đến màng TB và protein
 Phá vỡ sự cân = nồng độ ion bên trong và bên ngoài màng TB
- Ở pH thấp, acid hữu cơ không ply -> dễ dàng đi vào bên trong TB
- Khi vào bên trong TB, pH tăng -> các acid hữu cơ bị ion hóa -> phân ly
- Các acid mạnh có thể làm giảm pH môi trường nhưng không vào được thành TB
 Có tác dụng làm ức chế enzyme trên bề mặt, bên ngoài TB VSV
 Làm giảm pH tế bào chất vsv = cơ chế chênh lệch rất lớn nđộ gradient ion bên trong và ngoài TB - Các acid yếu thường
ở dạng ưa béo -> dễ dàng đi qua màng tb -> làm giảm pH
tb chất, gây rối loạn chuyển hóa bên trong vsv
- Các ion hoạt hóa (carbonate, sulfate, nitrite) hiệu quả chống vsv cao nhất trong pH thấp
 Kết luận: pH của môi trường càng thấp (quả chất bảo quản càng cao
3. Các chất bảo quản chống VSV-chất acid: Đặc tính Sử dụng trong tp Khả năng kháng vi sinh Cơ chế tác động 1. Bezoic - Benzoic acid tan ít - Nđộ: 0.05-0.1%
- Hiệu quả cao vs tp có - Acid benzoic là 1 acid và trong nước
- Nếu >0.1% -> tạo acid cao (pH<4) axit hữu cơ yếu ưa
benzoates - Benzoate tan tốt vị cay bỏng
- Sử dụng chủ yếu béo, đi vào màng tb trong nước - Chống VK ở nđọ chống nấm men và ply vào ion H+ - Nóng chảy 122 C o 0.05-0.5% mốc - Gây biến tính - Tinh thể trắng - Thức uống có protein, ức chề - Acid có pKa=4.2, cồn/không cồn, kẹo, nhiều enzyme, hoạt
hiệp quả cao nhất phô mai,… động trao đổi chất pH 2.5-4.5 - Ngăn chặn sự nảy - Benzoic acid có mầm của bào tử hiệu quả x100 trong MT acid so vs MT trung tính 2. Acid - Thường được sử - 0.05-0.2% - pKa=4.8 -> hiệu quả - sorbic
dụng ở dạng muối - Kháng khuẩn trực trong tp có tính axit and Ca, Na, K tiếp hoặc xịt, > trung tính sorbates - Sorbic acid là 1
nhúng, phủ lên vật - Ở pH 4.0-6.0: hiệu acid béo dạng liệu đóng gói quả cao hơn benzoate trans, ko bão hòa, - Được sử dụng rộng - Ở pH 3.0: propionate tan ít trong nước rãi như 1 chất ức và benzoate có hiệu 20 C o chế nấm (fungistatic quả cao hơn - Dạng muối tan tốt agent) trong tp
- Hiệu quả chống nấm trong nước men và mốc > VK - VK hiếu khí nhạy hơn kỵ khí trong xử lý sobates - 1 số vk lactic kháng lại sobate -> sobate được use chống nấm trong lên men lactic 3. Propinic - pKa=4.87 - 0.1-0.2%
- Hiệu quả chống mốc - Là acid yếu acid và - Cho hoạt động - Có thể thêm trực
và vi khuẩn, ko hiệu - Tác dụng kháng propionat kháng khuẩn lớn tiếp vào bột bánh quả vs nấm men ở khuẩn: axit hóa tế es nhất ở pH thấp mỳ (0.1%) nđộ cho phép bào chất, mất ổn thực phẩm - Được use như chất - Tác nhân ức chế nấm định gradient màng pH<5.0 kháng khuẩn và chớ ko phải diệt - Ức chế hấp thu axit - Bánh mì, bánh tăng cường hương nấm amin ngọt, phô mai, mứt, vị thạch,… 4. Acid - pKa=4.8 - Phô mát, chất béo,
- Tác nhân kìm khuẩn - Ức chế SX ATP acetic - pH>5.0: dạng ko dầu, dưa chua, dấm, ở 0.2% - Ức chế vận chuyển phân ly khá thấp mayonaise, nước
- Diệt khuẩn >0.3%, cơ chất vào tế bào
- Hiệu quả pH thấp sốt, nước thịt,… hiệu quả hơn với vk và phosphoryl hóa (<4.5)
- Dấm: 5-10% -> mùi gram (-) oxy hóa trong hệ đặc trưng - Chống vk >men thống vận chuyển - Muối Ca, Na: mốc điện tử >25% trong dưa - Biến tính pro trong chua, salad trộn và các tế bao nước sốt - Use như 1 chất kháng khuẩn 5. Lactic - Được SX tự nhiên
- Đồ uống có ga, trộn - Ít hiệu quả = acit - acid trong qtr lên men salad, rau ngâm, thịt acetic, propionic và bởi vk lactic lên men, sữa thạch, sorbic nhưng hiệu - pKa=3,8 mứt quả hơn acid citric - pH>5.0: dạng ko
- Chống VK, ko hiệu ply khá thấp quả trong chống men mốc
- Thuốc xịt có thể làm chất khử trùng cho thân thịt bò và gia cầm - Natri lactate ức chế VK gây bệnh, làm hỏng thịt 6. Citric
- Tan trong nước, ít - Thêm vào tp/đồ
- Ít hiệu quả chống - Axit hữu cơ yếu acid tan trong dung môi uống cho vị axit dễ VK, men, mốc - Dạng không lk có hữu cơ chịu - Kìm hãm sự phát tác dụng kháng - Có trong nước ép - Bánh kẹo, nước triển và phát sinh độc khuẩn các loại trái cây có ngọt, rượu vang tố của Aspergillus múi, kết tủa bằng - 1.0% hoặc nhiều paracyticus và cách thêm vôi hơn Aspergillus Ves - Được SX thương nhưng ko phải mại = cách use Penicillium
Aspergillus niger expansum - Trong nước ép giảm 1 số nấm mốc chịu nhiệt - pKa:
 Benzoic acid, benzoate: 4.2  Sorbic acid, sobate: 4.8  Propionic acid,…: 4.87  Acetic acid: 4.8  Lactic acid: 3.8  Citric acid: nhiều
- Tác dụng diệt vk men mốc:
 Benzoic acid, benzoate: chủ yếu men mốc
 Sorbic acid, sobate: men mốc>VK, chất ức chế nấm
 Propionic acid,…: mốc (ức chế ko diệt), VK, ko hiệu quả vs men
 Acetic acid: vk>men mốc: kìm khuẩn (0.2%), diệt khuẩn 0.3%, vk gram-
 Lactic acid: chống vk
 Citric acid: ít hiệu quả chống vk men mốc, kìm hãm 1 số nấm mốc - ứng dụng:  Benzoic acid, benzoate:
 Sorbic acid, sobate: xịt, nhúng phủ lên vật liệu đóng gói; chống nấm trong lên men lactic
 Propionic acid,…: thêm trực tiếp vào bột bánh mỳ, kháng khuẩn, tăng cường hương vị
 Acetic acid: dấm, dưa chua, salad trộn
 Lactic acid: khử trùng thân thịt bò và gia cầm
 Citric acid: tạo vị axit dễ chịu, giảm 1 số nấm mốc chịu nhiệt trong nước ép
4. Các hợp chất khác: Đặc tính Sử dụng trong tp Khả năng kháng vi sinh Cơ chế tác động 1. Sulfur - Dạng SO hayh 2 - 200-300 ppm
- Chống cả men, mốc - Dạng ko phân ly of dioxide và sulfite phụ thuộc - SO2 được use trong và vk SO2 và H SO 2 3 có sulfites vào MT
bảo quản rượu vang - 1 số men và mốc có thể đi vào VSV  SO2: pH<3 ở mức 50-75 ppm thể kháng lại - Phá vỡ qtr chuyển  HSO - 3 : 3-5 để diệt nấm men - ở pH thấp (4.5) và aw hóa  SO3: >= 6 dại
thấp: diệt nấm cao - Bẻ gãy và tương - SO2 có 2 pKa: - Nấm men CN
- pH cao (5.0): chống tác với cầu nối 1.76 và 7.20 Saccharomyces VK cao hơn disulfide trên pro carevisiae kháng - Nđộ thấp ức chế , cao - Khử mạnh, mất
SO2 ở 100g/l -> ko thì diệt VK oxy sẵn có cho ảnh hưởng quá - Bisulfite: phá hủy VSV hiếu khí trình lên men aflatoxins (gây dị - … - Trái cây sấy: ứng mạnh vs người 2000mg/kg hen xuyễn)
2. Nitrates và - Nhiều loại VK use - 150-300 ppm
- pH>7.5 -> ko ức chế - Kháng vi sinh: ức Nitrites nitrate và khử - Thịt muối (xông mà còn giúp VSV chế TB sinh dưỡng nitrate-> nitrite khói) phát triển (nguồn N) và ngăn sự nảy
- Ion nitrite là chất - Thủy sản, gia cầm - Dạng ko phân ly của mầm of bào tử hoạt hóa mạnh, - Chống vi sinh, tăng nitrious acid có tác - Tác dụng chính vừa có tác dụng thời gian bảo quản dụng chống VSV cao
trong thịt: ức chế khử vừa có tác
nhất ở pH 4.5 và 5.5 Clostridium dụng oxh mạnh
- pH < 4.5 nitrous acid botulinum
- Trong MT acid, phân hủy nitrite ion hóa -> nitrous acid (HONO) -> tiếp tục phân hủy cho nitric oxide (NO) - > tạo màu đỏ cho thịt - Nitrious acid cg có thể phản ứng với amin bậc hai, đb trong pH thấp tạo nitroamines – chất gây đột biến gen và ung thư 3. Paraben - Chiều dài chuỗi -
- Hiệu quả chống mốc -
alkyl tăng -> độ men>VK tan giảm, chống vi - Ức chế hoàn toàn sinh tăng VK ở mức - Hoạt tính phụ  Gram+: 10- thuộc vào pH 100ppm  Gram-: 1000- 4000ppm
- Ức chế hđ của nhiều VSV - Tan trong màng , ảnh hưởng đến màng 4. Hydrogen - H2O2 – lỏng ko - Khử trùng cho sữa - Chất bảo quản và peroxides màu ko mùi trong tươi và phô mai khử trùng - Có tính OXH - Dùng trong xử lý mạnh trứng – loại bỏ Salmonella ở t thấp - Xử lý xong, dùng enzyme catalase để loại bỏ
5. Chất kháng - Tạo ra từ
- Được use trên bề - 5-100 ppm có tác - Lk với sterols sinh có Streptomyces mặt của phô mai dụng chống men và của màng VSV nguồn gốc natalensis và cứng, xúc xích, trái mốc làm mất tính thấm vi sinh S.chattanogensis cây, beries,… để - Thông thường ở nđộ chọn lọc 5.1. ngừa hình thành độc 1-5ppm là đủ đẻ Pimaricin tố mycotoxin ngăn chặn hư hỏng (natamycin) do VSV 5.2. Nisin
- Là 1 polypep kháng - Phô mai và sữa đặc - Ức chế VK gram + -
nhiệt từ Lactococcus - Rau quả đóng hộp,
và sự hình thành bào lactis hạn chế sự phát tử triển của Clostridium botulinum - Sử dụng trong SX rượu do… - Chống VSV:
 Sulfur dioxide và sulfite: Chống cả men mốc và VK
pH thấp (4.5): diệt nấm, pH cao (5.0): chống VK (nđộ cao diệt)-Gram-  Nitrate và nitrite:
Chống VSV cao nhất: pH 4.5 và 5.5 pH>7.5: ko ức chế
pH<4.5 nitrious acid bị phá hủy  Paraben: Chống men mốc>VK
ức chế hoàn toàn VK ở các mức (+>-)  Hydrogen peroxide  Pimaricin
Chống men mốc, ngăn chặn hư hong VSV (1-5 ppm)  Nisin
Ức chế VK Gram+ và sự hình thành bào tử