lOMoARcPSD|61830536
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUAN H CÔNG CHÚNG & TRUYN THÔNG
NGH THUẬT NÓI TRƯC CÔNG CHÚNG
ĐỀ TÀI : The COCOON ORGINAL VIETNAM
Giảng viên hướng dn: Ths.Thái Bo Trân
Sinh viên thc hin: Nguyn Thanh Thùy
Mã s sinh viên: 2373201081468
Lp hc phn: 233_71SPPR40342_15
TP. H CHÍ MINH , tháng 1 năm 2024
lOMoARcPSD|61830536
Mc lc
I. Tóm tắt sơ lược v doanh nghip COCOON ...................................................................................... 4
II. Tuyên b v s mnh ....................................................................................................................... 4
III.Thc trang vấn đề sn phm Cocoon .............................................................................................. 4
PEST ................................................................................................................................................... 4
SWOT ............................................................................................................................................... 11
IV. Công chúng mc tiêu ..................................................................................................................... 24
V. Key Message...................................................................................................29
VI. Mục đích chính của chiến dch......................................................................29
SMART..............................................................................................................30
VII. Tactics...........................................................................................................31VIII. Timeline
budget........................................................................................37 IX. Đánh
giá........................................................................................................41
X. Tài liu tham kho..........................................................................................42
Li cảm ơn
Vi nhng kiến thức đã học được t b môn Ngh thuật nói trước công chúng thuc khoa B môn
Báo chí , em đã lựa chọn đề tài là The COCOON ORGINAL VIETNAM đ tài thc hin bài tiu lun.
Trong quá trình hoàn thin bài, em đã nhận được rt nhiu s tr giúp, hướng dn t cô Thái Bo
Trân . Nhng li góp ý của cô đã giúp em rất nhiu trong việc đính hướng và trin khai bài tiu
lun.
Tuy đã cố gng thc hiện đề tài nhưng chắc chn bài làm vn còn nhiu thiếu sót, em rt mong tiếp
tc nhn được nhng li góp ý ca quý cô thuc b môn Ngh thuật nói trước công chúng khoa B
môn Báo chí, để bài tiu lun ngày càng hoàn thin hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
lOMoARcPSD| 61830536
TP. H Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2024
Nguyn Thanh Thùy
lOMoARcPSD|61830536
I. Tóm tắt sơ lưc v doanh nghip COCOON .
Cocoon Việt Nam thương hiệu m phm thun chay ni tiếng, được ra đời t năm 2013
đưc nhiều người ưa chung vi nhng sn phm thiên nhiên lành tính. Trong mi sn phm
của Cocoon đều th hin tinh thn Vit với do đơn giản làm đẹp cho người Vit t chính
nhng ngun nguyên liu gần gũi, quen thuộc. Tạo hóa cũng rất ưu ái cho thiên nhiênVit Nam
chúng ta mt thế gii thc vt cùng phong phú t cây trái đến thảo dược. Chính thế,
chẳng có lý do gì để Cocoon t chi mt ngun nguyên liu sn có và tuyt vời đến vy. Vi s
tiến b ca xã hội, con người có xu hướng tìm kiếm các loi thức ăn từ thc vt để bo v sc
khỏe. Đó chính do thôi thúc Cocoon nghiên cu không ngừng cho ra đi nhng sn
phm m phm 100% thun chay gi trọn dưỡng cht ca thc vt Vit Nam, an toàn, nh
tính, không s dng thành phn t động vt và nói không vi th nghiệm trên động vt. Song
hành với duy y, m phm thuần chay cũng bắt đu tr thành xu ng yêuthích ca nhiu
người theo li sng xanh.
Thành công ca Cocoon không ch t khía cnh câu chuyện đẹp còn nh s cam kết rõ ràng
t thương hiu v chất lượng sn phm đều đáp ng các tiêu chí CGMP ca B Y Tế, minh bch
v thông tin . Trong bi cnh cnh tranh khc lit ca ngành m phẩm, Cocoon đã thành công
trong vic thu hút khách hàng bng nhng câu chuyn đẹp và các cam kết nghiêm ngt v tính
an toàn ca tng sn phm. Điểm độc đáo của Cocoon nm vic mi sn phẩm đều mang
đậm du ấn “Made in Vietnam”.
II. Tuyên b v s mnh .
Chúng tôi được sinh ra để mang li cho bn mt làn da, mt mái tóc luôn khe mnh, tr trung
tràn đầy sc sng t nhng ngun nguyên liệu đơn giản gần gũi bạn ăn hằng ngày.
Chúng tôi luôn gi mt nhim v trong tâm trí: áp dng các li ích ca thc phm quanh ta kết
hp vi s hiu biết khoa học để to ra các sn phm m phm an toàn và hiu qu cho tt c
mọi người.
Hành trình gian nan tìm đến v đẹp tht s không phi là nhim v ca riêng bn, chúng tôi s
cùng bạn đi trên hành trình đó. Luôn luôn là như vậy, mãi mãi là như vậy.
III.Thc trang vấn đề sn phm Cocoon .
PEST
1. Political - Môi trưng chính tr
Nhà nước qun lý các công ty m phm thông qua vic ban hành các b lut, ngh định, thông
tư, các điu khon. Những điu khoản đều tránh được những điu không tt đẹp, có nguy
ảnh hưởng đến trt t an ninh xã hi, có ảnh hưởng không tốt đến người s dng, gây hi cho
môi trường,... Đối với nhà c, lut liên quan m phẩm như một công cụ, phương tiện để
lOMoARcPSD|61830536
qun lý, kim soát các doanh nghip. Chúng gi mt vai trò cùng quan trng cn thiết.
Các doanh nghip cn phi nắm để thc hin một cách đây đủ nghiêm túc nhng quy
định ca pháp lut. Chúng những phương tiện giúp phát trin làm cho th trường m
phm tr nên ổn định hơn. Đối vi doanh nghip sn xut và kinh doanh m phm. Trong lut
pháp v m phm bao gồm các điu khoản quy định v quyn lợi nghĩa vụ ca các doanh
nghip hoạt động trong mọi lĩnh vực liên quan đến m phm. Các doanh nghip cn phi thc
hin mt cách ý thc chp hành nghiêm túc. Các quy định, điều khon v m phm khiến
doanh nghip làm vic chuyên nghip ý thức hơn. Họ cn phi chu trách nhim hoàn
toàn cho những hành động ca mình. Doanh nghip thc hiện đúng pháp luật s đưc vinh
danh nhn nhng quyn li vn của mình. Ngưc li, nếu vi phm phm pháp lut, doanh
nghip s phi chu nhng hình phạt thích đáng.
Ch trương của nhà nước v khc phục tác động của đại dch COVID-19 để phc hi phát
trin kinh tế đất c, tn dng để phát trin doanh nghip. Ngày 5/6/2020, B Chính tr đã
ký ban hành Kết lun s 77-KL/TW v ch trương khắc phcc động của đại dch Covid-19 để
phc hi và phát trin nn kinh tế đất nước, B Chính tr đã thảo lun và kết lun: các tnh y,
thành ủy, các ban đảng, ban cán s đảng, đảng đoàn, đảng u trc thuộc Trung ương nghiêm
túc quán trit, trin khai thc hin các các định hưng, nhim v, gii pháp theo kết lun ca
B Chính tr; m tt công tác thông tin truyền thông, động viên nhân dân, cộng đng doanh
nghip phát huy tinh thần yêu nưc, trách nhim xã hội để khc phục tác đng ca dch bnh
COVID-19, đẩy nhanh phc hi và phát trin kinh tế - xã hi.
lOMoARcPSD|61830536
2. Economic - Môi trường kinh tế
GDP quý 3 tăng 5.33% . Thị trường s đón sóng lớn cuối năm 2023
Những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng GDP ca Vit Nam hầu như luôn mc cao trên 5%/
năm (trừ năm 2020), với tốc độ tăng trưng kinh tế này ta thấy đưc Việt Nam đang trong thời
kì phát triển không ngưng và nếu
trin mạnh hơn nữa.
Bên cạnh đó số liu thu nhập bình quân đầu người ca Việt Nam cũng tăng qua từng năm. Năm
2022, IMF tính GDP bình quân đầu người cho các nước trên thế giới. Trong đó, GDP bình quân
đầu người Việt Nam năm 2022 đạt khong 4.162,94 USD, xếp th 117 trên thế giới. Qua đó,
càng cho thy mc sng của người dân đang dần được ci thin và ngày càng nâng cao. T đó,
mi quan tâm và các nhu cu của người Việt Nam tăng cao.
Biểu đồ phân tích chi tiêu theo thu nhp
Nn kinh tế phát trin kéo theo mọi ngành có cơ hội tăng trưởng vượt bc. Bên cnh c ngành
ln, quan trọng như công nghiệp, nông nghip, dch v phát trin thì các ngành nh cũng dần
ng li t s tăng trưởng này. Ngành m phẩm cũng không ngoại l, theo Business Monitor
International (BMI), ngành hàng m phm, làm đẹp ti Vit Nam nên duy trì mức tăng trưng
kép hằng năm là 10,9% cho giai đoạn 2017-2019, nh thu nhp ci thin v xu hướng tiêu dùng
sn phẩm thay đi tích cc khiến cho tr nên đầy tiềm năng trong tương lai. Lĩnh vc này
đã duy trì mức tăng trưởng tt cùng vi tốc độ tăng trưởng GDP tích cực trong giai đoạn 2016
- 2019. s liu ca Tng cc Thng kê những năm gần đây cho thấy, thì tốc độ tăng trưng kinh
tế duy trì mc 6-7%, các lĩnh vực làm đẹp s có mức tăng trưng cao.
lOMoARcPSD| 61830536
lOMoARcPSD|61830536
Tuy nhiên, dch bệnh Covid 19 đã tác động tiêu cực đến nn kinh tế ca toàn thế gii không
riêng Việt Nam (điển hình tốc độ tăng trưởng năm 2020 đã bị giảm sút đáng kể t 7.02%/
năm còn 2.91%/ năm). Có thể thấy đại dịch đã thúc đẩy vic mua sm có kế hoch, có ch đích
chuyn sang tiêu dùng bn vng, hợp lý. Xu hướng tiêu dùng hiện đại trong thi k Covid
19 thy rng nn kinh tế mô đang suy yếu, vic làm không ổn đnh v thu nhp h gia đình
gim khiến người tiêu dùng buc phải đánh giá lại các giá tr ưu tiên ca h cũng như nắm
bt thói quen tiêu dùng mi. Nim tin của người tiêu dùng gim đi ng với tài chính không
đầy đủ dẫn đến vic phi tiết kiệm để chi tiêu cn thận hơn, dành nguyên bộ khon d trù phát
sinh cho những điều không lường trước đưc. Vì vy, sc mua các mt hàng sn phm không
thiết yếu b giảm sút đáng kể, trong đó sản phm m phẩm ng không tránh khi b ảnh hưởng.
Nn kinh tế năm 2021 - 2023 vẫn đang chịu ảnh hưởng nng n t dch bnh nên ngành m
phẩm nói chung đang đứng trước những nguy cơ và thách thc ln.
3. Social - Môi trưng xã hi
3.1. Môi trường văn hóa xã hội
Xu ớng làm đẹp đã xuất hin t xa xưa không chỉ Vit Nam và trên thế giới, con người biết
to ra các sn phm phc v cho nhu cu, mong mun tr n đẹp hơn. dụ như các sản
phm gội đầu t b kết, i, x,... Không ch dng li vic tn dng nguyên liu t thiên
nhiên, con người còn biết to ra các cht hóa hc nhm h tr cho vic sáng to các sn phm
mi, hiu qu nhanh hơn, giá thành rẻ hơn do nguyên liu thiên nhiên là tài nguyên hu hn.
Những năm gần đây, cong ngưi dân chuyến đối hàng vi tiêu dùng sang các m phm thiên
nhiên thay vì hóa m phm. Lý do chính là tác hi mà háo m phẩm đem lại, như gây kích ng,
mài mòn da, ung thư da, gây hại cho môi trường,...
Bên cnh đó, thói quen tiêu dùng của người Việt Nam cũng dần thay đổi theo hưng tích cc.
Những năm trước, người tiêu dùng thường ưu tiên mua các sn phm giá rẻ, ít quan tâm đến
thành phn do s hiu biết v m phẩm không cao chưa thực s quan tâm đến nhiu vn
đề như vấn đề môi trưng, bo v quyn lợi động vt. Tuy nhiên ngày nay, vi s phát triến
t bậc thì con người cũng dần nâng cao hiếu biết v mi mt, h chú tâm tìm hiếu k thông
tin sn phm và biết cân nhắc đưa ra lựa chn phù hp cho sc khỏe, môi trường và các giá tr
nhân văn.
Ngày nay không ch phái n c phái nam
đều quan tâm, chăm chút cho v ngoài hơn.
H không còn gi quan niệm "Làm đẹp ch
dành cho ph n", bây gi mọi người đều nh
đẳng v mi mt và nhu cầu là như nhau. Hơn
nữa, môi trưng sống đang ngày càng nhiều
khói bi, ô nhiễm, điều y ảnh hưởng đến
lOMoARcPSD|61830536
sc khe và sắc đẹp của con người. Thế nên, vic s dng m phẩm để chăm sóc da ngày càng
gia tăng.
3.2. Môi trường dân s
Hin nay, dân s Việt Nam hơn 98 triệu dân trong đó tỷ l dân s nam n thì xp x gn
băng nhau. Thị trường tiêu dùng Vit Nam vi 20 triu ph n trong độ tui t 15 đến 39 tui,
chiếm khong 40% n s n phân khúc cùng màu m đầy tiềm năng, o cáo về th
trường m phm Vit Nam do công ty Kantar Worldpanel va công b cho biết 80% người tiêu
dùng thành th mua ít nht mt sn phẩm chăm sóc sắc đẹp trong 1 năm, ¼ chi tiêu cho ngành
hàng chăm sóc nhân được dành cho các sn phẩm làm đẹp. Theo đó, dân s ớc ta được
d báo tiếp tc gia tăng nhưng chậm li do nhiu yêu t tác động (mt trong s đó chính là nh
ng ca dch Covid-19). Theo ông Nguyễn Văn Tân - Nguyên Phó Tng cục trưởng, ph trách
Tng cục DS KHHGĐ hiện nay, bên cnh chênh lch mc sinh gia các vùng thì mc chênh lch
giới tính ngày càng tăng, dự báo tới năm 2050 thiếu 2, 3 - 4,3 triu ph n.
Báo cáo th trường m phẩm : Xu hướng tiêu dùng ti Vit Nam
Theo kết qu Tống Điều tra ng cho thấy, n s Việt Nam đang già hóa với tốc độ nhanh chưa
tng thy. Cá nước11,4 triệu người cao tui t 60 tui tr lên, chiếm 11,86% tng dân s,
lOMoARcPSD|61830536
và ch s già hóa tăng từ 35,9% vào năm 2009 lên 48,8% vào năm 2019. Vi các s liu này d
báo trong tương lai số nời người tr tui s giảm đáng kể, mà đây là lực lượng to ra ca ci
và tiêu dùng ch yếu cho xã hi. Vấn đề già hóa s ảnh hưởng ln đến s phát triến ca xã
hội và tiêu dùng nói chung trong đó có lĩnh vc tiêu dùng m phm. Do những ngưi tr là đối
ng khách hàng chính trong ngành m phm bi h quan tâm nhiều đến v ngoài hơn so với
những người ln tui.
Trong tương lai nhng vấn đề này th đưc gii quyết nếu như Nhà nưc có th thc hin
các chính sách, gii pháp phù hợp đế đem lại hiu qu cho chính sách dân s Vit Nam nói
chung và c nên kinh tế i riêng. Ngược li nếu nhng vẫn đều này không được xhiu qu
s th to ra sc ép cùng ln cho nên kinh tế không ngoi tr ngành m phm thiên nhiên.
3.3. Môi trường t nhiên
Việt Nam đất nước nông nghip, li thế v ngun nguyên liệu (cà phê, cacao các
nguyên liu khác). Khí hu nhiệt đới ấm gió mùa, địa hình ¾ đồi núi đất đỏ bazan tạo điều
kin thun li cho vic trông trt và to ra nguyên liu có chất lưng tt, giá thành hp lý.
Địa hình kết nõi các tỉnh thành trong nước băng đường bộ, đường biển và đưng hàng không
đều phát trin mnh. Tạo điều kin thun li cho viêc vn chuyn sn phm, nguyên liu t nơi
sn xuất đến nhà máy sn xut m phm ca COCOON. Ngoài ra, việc lưu thông, phân phối sn
phẩm đi kháp các tỉnh thành trên c ớc cũng nhờ mạng lưới giao thông phát trin tr
nên d dàng và nhanh chóng hơn.
Bên cnh nhng thun li trên, thì vn tn ti những khó khăn khi Việt Nam mỗi năm đều phi
tri qua các trận lũ, bão, xói mòn, sạt l đất. Điều y gây ra thit hi to lớn cho người nông
dân và cũng ảnh hưởng đến quá trình cung cp nguyên liệu đ to ra sn phm.
4. Technology - Môi trường công ngh
Ngày nay, s tiến b khoa học công nghê đang dân giúp ích rất nhiu cho cuc sng ca con
người. Xu ng công ngh không ch dng dng 4.0 vn s tiếp tc pháp triến không
ngừng trong tương lai.
Trong tình hình thế gii hin tại đang phải đối mt vi Dch Covid-19 tng ngh đã trở thành
mt phn không thê thiếu ca cuc sng. Các công ngh này có th s dng nhằm đem li hiu
qu cao hơn cho hâu hết các lĩnh vực trong s đó có cả ngành làm đẹp-m phm.
Trong những năm tr lại đây, đi đôi vi s bùng n trong mng ng ngh, ngành m phm
cũng dân dẫn thay đi vi nhng loi hình dch v độc đáo. Các công ty dn chuyn sang s
dng các công ngh hiện đại trong các nhà máy sn xut, nghiên cu c quá trình phc v
khách hàng. Có thế k đến công ngh AI (Trí tu nhân to), AR (Thc tế o),... mục đích áp dng
các công ngh này nhăm đem đến tri nghim cá nhân hóa cho người tiêu dùng.
lOMoARcPSD|61830536
Tuy các li ích ca công ngh hiện đại đem lại cho ngành m phm rt nhiều, nhưng phải kế
đến chi phí để mt doanh nghip th s hu s dng công ngh này là rt cao. S chuyn
giao công ngh gi đây đã trở n d ng hơn rất nhiêu, nhưng chi phí mt rào cn ln
ngăn cn vic chuyến giao này. Các doanh nghip nh không đủ tài chính đ áp dng ng ngh
hiện đi vào ngành m phẩm, hội tiếp xúc cũng ít hơn so vi các doanh nghip ln vi ngun
tài chính vng mnh.
Ngành công nghip m phẩm dường như găn chặt "mi quan h" vi nhng ng dng công
nghệ. Đó là một xu hướng ha hn m đưng cho những cơ hội trong tương lai cho các doanh
nghip, t đó đem đến tri nghim mi m và độc đáo nhất cho người dùng yêu thích làm đẹp.
Tuy nhiên, s xut hin các doanh nghiệp đối th cnh tranh khác vi công ngh tiên tiến hơn,
đòi hi doanh nghip hin ti phi luôn phát triển đi mi công ngh hin hu. Công ngh
hin tại có nguy cơ lạc hu, to nên nhiu thách thc cho các doanh nghiệp. Điều này khiến tác
doanh nghip phải luôn thi đua, rút ngăn thời gian khu hao ca các thiết b.
SWOT
1. Strengths Đim mnh
Sn phm t nhiên không cha hóa chất độc hi: Thương hiệu Cocoon cung cp các sn
phẩm chăm sóc da tự nhiên và an toàn, không cha hóa chất độc hại đã giúp xây dựng bn sc
thương hiu mnh m lòng trung thành của khách ng. Người tiêu dùng xu ng
chung sn phm t nhiên nhiên, không gây kích ng da. Bên cạnh đó, thị phn m phm ni
địa ngày càng tăng lên so với th phn m phm quc tế. Đồng thi, vic bo v tôn trng s
sng của muôn loài cũng được chú trng.
S hin din mnh m trên phương tiện truyn thông hi: Thương hiệu s hin din
mnh m trên phương tin truyn thông xã hi trên các nn tảng như Instagram và Facebook
nhm xây dng nhn thc v thương hiệu thu hút khách hàng. Ngoài ra, nhà ớc cũng
đang khuyến khích người Vit dùng hàng Việt. Trong khi đó xu hướng kinh doanh thương mi
đin t ngày càng ph cp. Vic quảng thương hiu tr nên d dàng trên các kênh truyn
thông, mng hội… Nh đó giúp thương hiệu cũng nhanh chóng tiếp cận được vi khách hàng
mc tiêu.
2. Weaknesses Đim yếu
Phm vi sn phm hn chế: Phm vi sn phm của thương hiệu Cocoon ch gii hn các sn
phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm, điều này có th hn chế kh năng tiếp cn th trưng ca
thương hiệu. Hin nay th trưng m phm ngày càng cnh tranh khc lit v mi yếu t v
ngun hàng, giá thành, các chương trình khuyến mãi. Vì vy khiến Cocoon luôn phi ci tiến
và tìm ra chiến lược tt nht.
Phạm vi địa lý hn chế: Cocoon hin ch hoạt động Việt Nam, điều này có th hn chế tim
năng thị trường của thương hiệu. Vi thời đại công ngh hin đại, đi sống người dân tăng
cao. Người tiêu dùng cũng đòi hỏi rt kht khe v chất lượng cũng như giá trịsn phm
mang li. Mặt khác, tâm lý người Vit vẫn khá ưa chuộng trong việc dùng đồ ngoại. Sau đại
dịch Covid 19 để khách hàng thường có thói quen mua hàng trên các nn tng công ngh. Vì
lOMoARcPSD|61830536
vậy điều này đòi hỏi doanh nghip cần đầu tư qung bá m rộng để giúp sn phm tiếp cn
nhanh chóng với người dùng.
Chi phí sn xuất cao hơn: Vic s dng các thành phn t nhiên và bn vững làm tăng chi phí
sn xuất, điều này có th khiến sn phm của thương hiệu có chi phí sn xuất cao hơn và
mang li ít li nhuận hơn.
3. Opportunities Cơ hội
M rng phm vi sn phm: Cocoon có th m rng phm vi sn phm ca mình bao gm
các sn phẩm chăm sóc cá nhân tự nhiên và bn vững khác như sản phẩm chăm sóc tóc,
chăm sóc cơ thể và chăm sóc răng miệng.
M rộng địa lý: Hin ti h thống Cocoon đang phủ sóng trên 1000 h thng và các ca hàng
m phm ln nh trên khp 63 tỉnh thành. Thương hiu Cocoon có th khám phá các th
trường mi và m rng s hin din ca mình ra ngoài Vit Nam. Bên cạnh đó, giá thành các
dòng sn phm ca Cocoon li rt phải chăng, phù hợp vi thu nhp mc trung bình, thp
của người Vit. Trong khi cht lượng m phm lại đạt tiêu chun quc tế.
Quan h đối tác và hp tác: Thương hiệu Cocoon có th hp tác với các thương hiu t
nhiên và bn vững khác để m rộng cơ sở khách hàng và nâng cao nhn thc v thương hiệu.
Các nguyên liu to ra sn phm rt thun Vit và có sẵn trong nước. Điển hình như rau má,
cà phê, bí đao .. Điều này tạo điều kin thun lợi để Cocoon d dàng trong vic ch động
ngun nguyên liu.
Bán hàng trc tuyến: Thương hiệu Cocoon có th tp trung vào vic m rng bán hàng trc
tuyến để tiếp cn nhiều đối tượng hơn.
4. Threats Ri ro
Cnh tranh: Th trường chăm sóc da có tính cạnh tranh cao và thương hiu Cocoon phải đối
mt vi s cnh tranh t c những thương hiệu lâu đời và mi ni.
Yếu t kinh tế: Các yếu t kinh tế như lạm phát, suy thoái kinh tế biến động tin t có th
ảnh hưởng đến doanh thu và li nhun của thương hiệu.
S thích của người tiêu dùng: Những thay đổi trong s thích và xu hướng của người tiêu
dùng có th ảnh hưởng đến doanh s bán hàng và v trí th trường của thương hiu.
Hàng gi: S thành công ca thương hiệu Cocoon có th thu hút nhng k làm hàng gi,
những người có th c gng sao chép và bán các sn phm giả, điều này có th gây tn hi
đến danh tiếng ca thương hiệu.
VẤN ĐỀ CA SN PHM COCOON
1. Điều kin bên ngoài
1.1. Nguy cơ xâm nhp của các đi th tiềm năng
a. Mức độ hp dn ca ngành
“Hp dn li nhun cao đa dạng sn phm” là nhng t nói v th trưng m phm thiên
nhiên đầy tiềm năng tại Vit Nam. D báo t các chuyên gia kinh tế cho thy t đầu năm
2019, xu hướng s dng các sn phm thun t nhiên hoc có chiết xuất thiên nhiên được
sn xut ti Vit Nam, dn bắt đầu to nên niềm tin đối với khách hàng trong nưc. Tuy
không qun bá mnh m như các dòng mỹ phm thiên nhiên ngoi nhp, nhưng các thương
lOMoARcPSD|61830536
hiu m phẩm thiên nhiên trong nước lại có hướng đi riêng, gần gũi hơn với người tiêu dùng
mang li tri nghiệm đáng kinh ngc.
Tăng trưởng th trường: Tuy th trường m phm ca Việt Nam có quy mô tương đối nh,
nhưng đang tăng trưng nhanh. Theo Vin nghiên cu Yano (Nht Bản), năm 2018, thị
trường m phm Việt Nam đạt giá tr 2,35 t USD. D kiến, trong 10 năm ti, tốc độ tăng
trưởng ca th trưng m phẩm dưỡng da và trang đim Vit Nam s vào khong 15-
20%/năm. Theo Nielsen, Việt Nam đang là một trong nhng quốc gia tăng trưởng mnh nht
Đông Nam Á về ngành m phm.
Hiu qu kinh doanh: Kinh doanh mt hàng m phm gn lin vi ph n hiện đại, các doanh
nghiệp đang thu về mc sinh lời không tưởng hàng năm, biên lãi gộp đạt t 30-80%: Điều này
cũng lý giải cho s sôi động ca th trường. Hin ti, th trường Vit Nam rất đa dạng t dòng
nhp ngoại cho đến hàng trong nưc, m phẩm handmade. Giá bán cũng đa dng không kém,
phần đông người mua thc tế không tiếc tin và sn sàng chi tr để s hu mt b m phm
vi chất lượng tốt, có thương hiệu uy tín. Hơn nữa, khách hàng thưng mua m phm theo
b, doanh nghip t đó tối ưu đưc doanh s bán hàng. Li nhun mà m phm thiên nhiên
thu v không h ít hơn các loi m phm khác.
Theo s liu ca Statista,
năm 2024 th trường làm đẹp và chăm sóc cá nhân tại Vit Nam s đạt 2,8 t USD.
lOMoARcPSD|61830536
b. Rào cn gia nhp ngành
S trung thành ca khách hàng: Đây là một trong các yếu t công ty m phẩm nào cũng
mong mun gii quyết. Vi s đa dạng ca các loi m phm khách hàng sn sàng tri nghim
nó nhng nếu để gi chân khách hàng lâu dài thì rt khó. Khách hàng Vit Nam khá chu chi
trong khon mua m phm, h có th mua các sn phm ca nhiu thương hiệu để dùng th
nhưng số ít h li trung thành vi mt nhãn hiu hay mt sn phm nhất đnh. Tuy nhiên, vi
dòng sn phẩm đến t thương hiu COCOON vi những ý nghĩa nhân văn và hiu qu s
dụng được đánh giá tốt thì lòng trung thành ca khách hàng đưc d đáo sẽ cao vi các sn
phẩm và thương hiệu COCOON. Đây sẽ là rào cn ln đối vi các doanh nghip mi gia nhp
ngành m phm thiên nhiên, thun chay.
Các đòi hỏi v vn: Vốn đòi hỏi các ngành m phm thiên nhiên nghiên v phía công ngh,
do mun sn xuất được nhng sn phm cht lượng làm cho khách hàng an tâm thì nó đòi
hi các dây chuyn sn xut, công ngh phải được đảm bo. Sau khâu sn xut thì phi
nghiên cu, th nghiệm trước khi đưa ra thị trường. đây, rào cản nhp cuc là không cao
lm, vì kh năng chuyn giao ca đối th là khá cao. Mt trong nhng uy tín mà công ty dưc
phm to ra thc s làm cho khách hàng yên tâm v chất lưng sn phm. Kh năng chuyển
giao công ngh khá cao cho nhng công ty có kh năng xâm nhập ngành.
S khác bit, bí quyết ca sn phm: Mt sn phm khác biệt, mang tính đc thù s to nên
đim riêng thu hút khách hàng. Các sn phm ca COCOON được điều chế s không có các
thành phần như paraben, formaldehyde, phthalates, hydroquinone, triclosan,.. không s
dng các nguyên liu có ngun gc t động vt thường thy trong m phẩm như : mật ong,
sáp ong, m lông cu, nhau thai cu, dch c sên, du gan cá mập, tơ tằm,.. Thay vào đó vận
dng và phát huy tối đa khả năng ca các hot cht, chiết xut t thc vt mà không cần đến
s h tr ca các nguyên liu có ngun gc t động vt. Ngoài ra, vi tng sn phm
COCOON luôn tn dng dùng nhng nguyên liu có ngun gốc trong nước.
Mỗi địa điểm trên dải đất hình ch S s có nhng loài thc vt tuyt vi, COCOON la chn
nguyên liu k càng t nhiu vùng min và dày công nghiên cu, sn xut ra các sn phm
mang li hiu qu cao khi s dụng, nhưng cũng an toàn và thân thin vi làn da và môi
trường. Chúng tôi t tin khi nói rng tng sn phẩm COCOON đều mang nét riêng ca thiên
nhiên Vit Nam.
Ngày nay, xu ng tiêu dùng của khách hàng đang dần hướng ti s dng m phm sch
nhng loi sn phẩm được chiết xut t thiên nhiên. Chính vy các hàng m phm ln
luôn luôn muốn thay đổi đưa các nguyên liu thiên nhiên vào sn phm của mình. Để sn
xuất được m phẩm thiên nhiên đòi hỏi các ng ngh hiện đi, tiên tiến. Tuy nhiên, vi s
chuyn giao công ngh ngày nay thì vic mt công ty sn xut m phm thiên nhiên tr nên d
hơn nhưng đòi hỏi nguồn tài chính đủ ln mnh mi th s hữu được công ngh này.
các đi th tim ng hu hết nhng doanh nghip mi nh vi ngun vn không cao.
Bên cạnh đó, các yêu cầu đáp ng tiêu chun ca mt m phẩm thiên nhiên an toàn cũng
mt rào cn lớn. Để đưc chng nhn là mt sn phm thiên nhiên đt chun an toàn phi tri
qua c quá trình kiểm đnh, th nghim cùng kht khe. T đó, thể đưa ra kết lun rào
cn gia nhp ngành m phm thiên nhiên của đi th tiềm năng là khá cao.
lOMoARcPSD|61830536
CƠ HỘI
THÁCH THC
Đây là một ngành hp dn và có mc
tăng trưởng th trường cao.
Tn ti nhng rào cn gia nhất định
khi nhp ngành ca các đối th tim n.
Nguy cơ gia tăng đối th tim n trong
tương lai do ngành hấp dn và dn m
rng.
1.2. Các đối th cnh tranh hin ti
S ng công ty: Ti Vit Nam, th trưng m phẩm thiên nhiên đã xut hin nhiều thương
hiệu nước ngoài ni tiếng như: The Body Shop, Kiehl’s, Yves Rocher, Innisfree, The Face Shop,
Klair, Sukin, The Ordinary,…Ngoài ra còn có nhng doanh nghip m phẩm thiên nhiên đến t
Việt Nam như: Cỏ
lOMoARcPSD| 61830536
Mềm Homelab, Tharakao, Laco, Bio LAK, The Herbal Cup, Green Garden… Vi s ng ln
công ty v m phm thiên nhiên càng khiến cho th trường cnh tranh ngày càng khc lit
hơn.
Phân b th trường Vit Nam so với các nước
Tăng, giảm v nhu cu: Ngày nay, nhu cu khách hàng mua và s dng m phm ngày
càng tăng. Đặc bit, nhng m phm có ngun gốc thiên nhiên càng thu hút đưc s
ợng khách hàng đông đảo, các li ích mà loi m phm này mang li không ch hiu qu
cho khách hàng mà còn thc hin những thông điệp nhân văn như bảo v môi trương,
bo v động vt. Vi những điều trên, càng làm tăng nhu cu s dng m phm thiên
nhiên ca khách hàng. Tuy nhiên, khi nhu cu ca mt loi sn phẩm tăng thì đồng nghĩa
vi vic s càng xut hin nhng doanh nghip mi gia nhp th trường đó hoặc s m
rng quy mô sn xut,
CƠ HỘI
THÁCH THC
Khách hàng có nhu cu s dng m
phm thiên nhiên ngày càng cao.
Các thương hiệu ni tiếng nước
ngoài chiếm phn ln th phn ca
ngành m phm.
kinh doanh ca các doanh nghiệp đang hiện hu trong ngành m phm thiên nhiên. Thế
nên, trong tương lai sự cnh tranh gia các doanh nghip s luôn gia tăng ch không bao
gi gim bt.
1.3. Các sn phm thay thế
lOMoARcPSD|61830536
a. S sn có ca sn phm thay thế
Trên thc tế sn phm thay thế ca m phm thun chay hóa m phm. Phn lớn c thương
hiu m phm ti Vit Nam Hóa m phm. Các sn phm ca dòng này rất đa dạng nên
nhiu công dng khác nhau, với chế hoạt động chung chăm sóc làm sch cho b mt
ca da, giúp ci thin tình trang da bên ngoài mt cách tc thì. Theo báo cáo cung cp v nh
vi tiêu dùng xu ng th trưng m phm Vit Nam 2019, do Q&Me (t chc kho sát th
trường) thc hin thì có ít nht 73% s dng m phẩm chăm sóc da ít nht 1 ln/ 1 tun hoc
là thường xuyên hơn. Và các loại sn phẩm chăm sóc da phổ biến như sữa ra mt, kem chng
nng mt n ng da mt. Và theo nghiên cu trên thì nhu cu s dụng còn xu hướng
tăng. Người tiêu dùng th tìm kiếm hóa m phm ti Vit Nam thông qua Facebook, trên
các website như trang web của các hãng m phm hay trên các trang tin dành cho ph n, hay
ti các siêu thị, trung tâm thương mại, các ch cũng nơi thể tìm kiếm nhng sn phm
này.
b. Chi phí của người tiêu dùng khi chuyển đổi sang sn phm thay thế
Vi mức độ ph biến ca hóa m phẩm như hiện nay thì chc chắn khi ngưi tiêu dùng chuyn
sang dùng sn phm thay thế này thì h s tiết kiêm được mt s tin ln. Mc mi sn
phẩm đều có công thức khác nhau, nhưng hu như các hóa mỹ phm cha nhng thành phn
chính là du khoáng, các cht hóa hc tng hp, cht to màu và to mùi tng hợp, mùi hương
và cht ổn định pH. Nhng nguyên liệu này đều có th bán s vi s ng ln nên chi phí gim
đi, giúp cho giá thành ca nhng sn phm này càng r hơn.
Tuy nhiên, đi đôi vi giá thành r thì người tiêu dùng cn cân nhắc đến tác dng ca nhng
thành phn hóa hc ca sn phm thay thế. Bi hóa m phm có rt nhiu sút nên snhiu
bọt cho người dùng cm thy sch da khi s dng nhưng thực cht s bào mòn, và làm da yếu
đi. Hơn nữa hu hết các hóa m phẩm mùi thơm, rất d gây kích ứng đối vi làn da nhy
cm.
c. Mức độ cnh tranh ca sn phm thay thế
Xu hướng làm đẹp trong những năm gần đây đang thay đổi dn, t vic ch quan tâm ti công
dng ca sn phẩm, người tiêu dùng còn ng ti nhng sn phm thân thin với môi trường
và không thí nghiệm trên động vt. T đó, cộng đồng làm đẹp đã chuyển dn t hóa m phm
sang ng m phm thun chay. Ti Vit Nam, m phm thiên nhiên cũng đã đang phát triển
mnh mẽ, đưc s quan tâm ln t cộng đồng yêu làm đẹp. Hin nay, không ch nhng
thương hiu nhỏ, đang đặt nn móng t đầu vi nhng sn phm m phm thun chay
ngay c các thương hiệu lớn, cũng đang dn nhìn ra tiềm ng ca th trưng này cùng vi
nhng li ích bn vng mà nó mang lại. Điều này chng t rt nhiu thương hiệu đã thực s
nghiêm túc đến mng th trường tiềm năng này đây chắc chn s mt xu thế phát trin
lâu dài và bn vng.
CƠ HỘI
THÁCH THC
lOMoARcPSD|61830536
M phẩm thiên nhiên có đ lành tính cao
hơn so với sn phm thay thế.
Quy trình sn xut m phm thiên nhiên an
toàn với môi trưng.
Các sn phm thay thế ph biến và d
dàng tìm kiếm mọi nơi.
Hiu qu tc thì ca sn phm thay thế
nhanh hơn mỹ phm thiên nhiên.
1.4. Người mua
COCOON nhm tới phân khúc khách hàng đa dạng do những đăc tính sản phm mang li
như độ lành tính cao, phù hp cho mi la tui s dụng. Người mua m phm thiên nhiên nói
chung và mua sn phm của COCOON nói riêng đều là những người có mối quan tâm đc bit
đến môi trường các vấn đề nhân đo. Bên cnh vic các sn phẩm đem lại hiu qu cho cơ
th, còn truyn ti những thông điệp nhân văn như: không thử nghim trên động vt, không
s dng các ngun nguyên liu t động vt, bao sn phm thân thin với môi trường.
những lý do trên mà khách hàng tin tưng la chn COCOON.
Khách hàng sn sàng chi tr cho các sn phm m phm m phm thiên nhiên cũng không
ngoi l. Vi các li ích m phm thiên nhiên mang li d dàng thyết phc được người mua.
Khách hàng luôn nhng s tri nghim mi th chuyển đổi t thương hiệu m phm
thiên nhiên này này sang thương hiu m phm thiên nhiên khác. Tuy nhiên, vi s ng nhà
cung cp nhiều, khách hàng ng kh năng tự cung cp mt vài sn phẩm thiên nhiên như
ỡng tóc, dưng môi bng du dừa, bơ,… Nhìn chung, khả năng chi phi của người mua đến
ngành là khá cao, nó ph thuộc vào hai đặc thù ca ngành là: Mt là sn phm ca ngành cung
cấp cho khách hàng khá là đa dng. Các sn phm không dng li mức độ chức năng mà còn
phải đáp ng các yêu cu khá kht khe ca khách hàng. Hai chính s cnh tranh không
đồng đều trong ngành đã ảnh hưởng đến kh năng khách ng chi phi ngành theo mt xu
ng tiêu cc.
Ngày ng nhiu sn phẩm được tung ra ch nhm tha mãn khách hàng tt nht kèm theo
nhiều chương trình marketing lớn mà không thc s hiu qu.
lOMoARcPSD|61830536
Khi đời sng phát trin nht lúc
tình hình dch bệnh căng thng, con
người quan tâm ti sc kho ưu
tiên s dng nhng sn phm thun
chay. Những năm gần đây, cùng với s
phát trin của các trang thương mi
đin t, gii tr ưu tiên mua hàng tại
các trang thương mại y. đây
đối tượng khách hàng chính công
ty đang ớng đến. Nh đó,
COCOON đã đang dẫn đầu xu
ng m phm thun chay ti Vit
Nam.
Tâm người mua hàng luôn yếu t
rt quan trng vy nên COCOON
luôn chú trng ti cm nhn tri
nghim sn phm của người dùng để
th ci thiện được chất ng dch v tốt hơn, từ đó thể m rộng để tăng trưởng
sinh li.
CƠ HỘI
Phân khúc khách hàng ngày càng đưc
m rng v độ tui.
1.5. Nhà cung cp
Ngành m phẩm đang tìm kiếm nhà cung cấp đa dạng nghĩa nhà cung cp ca h phi
thc s cung cp nhiu hơn một chng loi sn phm h cần để có được nhng nhà cung cp
trung thành.
Đầu tiên nói đến nhng nhà cung cp bao bì. Thc s đểth truyn tải đúng thông điệp cho
khách ng thì bao sn phm thc s phi tt th hiện đúng thông đip ca sn phm.
Nhng nhà cung cp bao bì to cho nhng công ty trong ngành nhng áp lc khác nhau v h.
thưng muốn đi c ca mình kh năng hơn trong vic cung cp nhiều hơn những sn
phẩm cho ngành nên đòi hỏi đó đã tạo ra nhng áp lc nhất đnh cho nhà cung cp phi thc
s đa dạng nhiều hơn nữa. Vì vậy mà ngành đã to mt thế mnh nhất đnh lên nhà cung cp
của mình để cùng hướng đến mc tiêu phát trin lâu dài.
COCOON dành s quan tâm ln cho các thiết kế hình thc vi mục tiêu ớng đến môi trường.
Vì vy, tt c bao COCOON đều được làm bng giy thân thin, không cán màng nha, chai
l đựng sn phm có kh năng tái chế. Đây đều là nhng vt liu d tìm kiếm và s ng nhà
cung cp ti Vit Nam là rất đông.
lOMoARcPSD|61830536
Đối vi nhà cung cp nguyên liệu cho đầu vào ca sn phm thì kh năng thương lượng ca h
khá thp. COCOON ly li thế ngun nguyên liu sn có t thiên nhiên Việt Nam như: đao,
kh qua, phê Đắk Lk, du da Bến Tre, hoa hng Cao Bằng... Đây đu nhng ngun
nguyên liu di dào ti Vit Nam, tt c nhng nguyên liu t nhiên đều được COCOON thu
mua trc tiếp t ngưi nông dân ngay ti địa phương. Từ đó thể kết lun kh ng nh
ng ca nhà cung cấp đến công ty là không cao.
Tuy nhiên vi tình hình dch Covid hin nay, ncung cp gp nhiều khó khăn trong vic thuê
nhân viên và vn chuyn hàng hóa nên h có th tăng giá nguyên liệu.
CƠ HỘI
THÁCH THC
Do s ng nhà cung cp nguyên liu
nhiu nên công ty có nhiu s la chn.
Thế mc c của người bán có th cao
do dch bnh Covid19.
2. Môi trường bên trong 2.1. Các
hot đng chính
a. Các hoạt động đầu vào:
Qun lý vật tư/ nguyên liệu: Tt c ngun nguyên liu trong các sn phẩm đều có ngun gc
xut x t các nhà cung cp nguyên liệu trong và ngoài nước (Pháp, Đức, Nht Bn). Ngun
nguyên liu ch yếu là: Bí đao, khổ qua, cà phê Đăk Lăk, dầu da Bến Tre, hoa hng Cao
Bằng,…Ngun nguyên liu làm bao bì sn phm có ngun gc t giy, chai nha có th tái chế
t nguồn cung trong nước. Các nguyên liệu được mua trước khong 1-2 tun và bo qun
lạnh đối vi nguyên liu tươi (bí đao, kh qua, hoa hồng, …), bảo quan khô đối vi các nguyên

Preview text:

lOMoARcPSD| 61830536
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG & TRUYỀN THÔNG
NGHỆ THUẬT NÓI TRƯỚC CÔNG CHÚNG
ĐỀ TÀI : The COCOON ORGINAL VIETNAM Giảng viên hướng dẫn: Ths.Thái Bảo Trân Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Thùy Mã số sinh viên: 2373201081468 Lớp học phần: 233_71SPPR40342_15
TP. HỒ CHÍ MINH , tháng 1 năm 2024 lOMoARcPSD| 61830536 Mục lục
I. Tóm tắt sơ lược về doanh nghiệp COCOON ...................................................................................... 4
II. Tuyên bố về sứ mệnh ....................................................................................................................... 4
III.Thực trang vấn đề sản phẩm Cocoon .............................................................................................. 4
PEST ................................................................................................................................................... 4
SWOT ............................................................................................................................................... 11
IV. Công chúng mục tiêu ..................................................................................................................... 24
V. Key Message...................................................................................................29
VI. Mục đích chính của chiến dịch......................................................................29
SMART..............................................................................................................30
VII. Tactics...........................................................................................................31VIII. Timeline –
budget........................................................................................37 IX. Đánh
giá........................................................................................................41
X. Tài liệu tham khảo..........................................................................................42 Lời cảm ơn
Với những kiến thức đã học được từ bộ môn Nghệ thuật nói trước công chúng thuộc khoa Bộ môn
Báo chí , em đã lựa chọn đề tài là The COCOON ORGINAL VIETNAM đề tài thực hiện bài tiểu luận.
Trong quá trình hoàn thiện bài, em đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp, hướng dẫn từ cô Thái Bảo
Trân . Những lời góp ý của cô đã giúp em rất nhiều trong việc đính hướng và triển khai bài tiểu luận.
Tuy đã cố gắng thực hiện đề tài nhưng chắc chắn bài làm vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong tiếp
tục nhận được những lời góp ý của quý cô thuộc bộ môn Nghệ thuật nói trước công chúng khoa Bộ
môn Báo chí, để bài tiểu luận ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ! lOMoAR cPSD| 61830536
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2024 Nguyễn Thanh Thùy lOMoARcPSD| 61830536
I. Tóm tắt sơ lược về doanh nghiệp COCOON .
Cocoon Việt Nam là thương hiệu mỹ phẩm thuần chay nổi tiếng, được ra đời từ năm 2013 và
được nhiều người ưa chuộng với những sản phẩm thiên nhiên lành tính. Trong mỗi sản phẩm
của Cocoon đều thể hiện rõ tinh thần Việt với lý do đơn giản là làm đẹp cho người Việt từ chính
những nguồn nguyên liệu gần gũi, quen thuộc. Tạo hóa cũng rất ưu ái cho thiên nhiênViệt Nam
chúng ta một thế giới thực vật vô cùng phong phú từ cây trái đến thảo dược. Chính vì thế,
chẳng có lý do gì để Cocoon từ chối một nguồn nguyên liệu sẵn có và tuyệt vời đến vậy. Với sự
tiến bộ của xã hội, con người có xu hướng tìm kiếm các loại thức ăn từ thực vật để bảo vệ sức
khỏe. Đó chính là lý do thôi thúc Cocoon nghiên cứu và không ngừng cho ra đời những sản
phẩm mỹ phẩm 100% thuần chay giữ trọn dưỡng chất của thực vật Việt Nam, an toàn, lành
tính, không sử dụng thành phần từ động vật và nói không với thử nghiệm trên động vật. Song
hành với tư duy này, mỹ phẩm thuần chay cũng bắt đầu trở thành xu hướng yêuthích của nhiều
người theo lối sống xanh.
Thành công của Cocoon không chỉ từ khía cạnh câu chuyện đẹp mà còn nhờ sự cam kết rõ ràng
từ thương hiệu về chất lượng sản phẩm đều đáp ứng các tiêu chí CGMP của Bộ Y Tế, minh bạch
về thông tin . Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt của ngành mỹ phẩm, Cocoon đã thành công
trong việc thu hút khách hàng bằng những câu chuyện đẹp và các cam kết nghiêm ngặt về tính
an toàn của từng sản phẩm. Điểm độc đáo của Cocoon nằm ở việc mỗi sản phẩm đều mang
đậm dấu ấn “Made in Vietnam”.
II. Tuyên bố về sứ mệnh .
Chúng tôi được sinh ra để mang lại cho bạn một làn da, một mái tóc luôn khỏe mạnh, trẻ trung
và tràn đầy sức sống từ những nguồn nguyên liệu đơn giản và gần gũi mà bạn ăn hằng ngày.
Chúng tôi luôn giữ một nhiệm vụ trong tâm trí: áp dụng các lợi ích của thực phẩm quanh ta kết
hợp với sự hiểu biết khoa học để tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm an toàn và hiệu quả cho tất cả mọi người.
Hành trình gian nan tìm đến vẻ đẹp thật sự không phải là nhiệm vụ của riêng bạn, chúng tôi sẽ
cùng bạn đi trên hành trình đó. Luôn luôn là như vậy, mãi mãi là như vậy.
III.Thực trang vấn đề sản phẩm Cocoon . PEST
1. Political - Môi trường chính trị
Nhà nước quản lý các công ty mỹ phẩm thông qua việc ban hành các bộ luật, nghị định, thông
tư, các điều khoản. Những điều khoản đều tránh được những điều không tốt đẹp, có nguy cơ
ảnh hưởng đến trật tự an ninh xã hội, có ảnh hưởng không tốt đến người sử dụng, gây hại cho
môi trường,... Đối với nhà nước, luật liên quan mỹ phẩm như một công cụ, phương tiện để lOMoARcPSD| 61830536
quản lý, kiểm soát các doanh nghiệp. Chúng giữ một vai trò vô cùng quan trọng và cần thiết.
Các doanh nghiệp cần phải nắm rõ để thực hiện một cách đây đủ và nghiêm túc những quy
định của pháp luật. Chúng là những phương tiện giúp phát triển và làm cho thị trường mỹ
phẩm trở nên ổn định hơn. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mỹ phẩm. Trong luật
pháp về mỹ phẩm bao gồm các điều khoản quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của các doanh
nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực liên quan đến mỹ phẩm. Các doanh nghiệp cần phải thực
hiện một cách có ý thức và chấp hành nghiêm túc. Các quy định, điều khoản về mỹ phẩm khiến
doanh nghiệp làm việc chuyên nghiệp và có ý thức hơn. Họ cần phải chịu trách nhiệm hoàn
toàn cho những hành động của mình. Doanh nghiệp thực hiện đúng pháp luật sẽ được vinh
danh và nhận những quyền lợi vốn có của mình. Ngược lại, nếu vi phạm phạm pháp luật, doanh
nghiệp sẽ phải chịu những hình phạt thích đáng.
Chủ trương của nhà nước về khắc phục tác động của đại dịch COVID-19 để phục hồi và phát
triển kinh tế đất nước, tận dụng để phát triển doanh nghiệp. Ngày 5/6/2020, Bộ Chính trị đã
ký ban hành Kết luận số 77-KL/TW về chủ trương khắc phục tác động của đại dịch Covid-19 để
phục hồi và phát triển nền kinh tế đất nước, Bộ Chính trị đã thảo luận và kết luận: các tỉnh ủy,
thành ủy, các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng uỷ trực thuộc Trung ương nghiêm
túc quán triệt, triển khai thực hiện các các định hướng, nhiệm vụ, giải pháp theo kết luận của
Bộ Chính trị; làm tốt công tác thông tin truyền thông, động viên nhân dân, cộng đồng doanh
nghiệp phát huy tinh thần yêu nước, trách nhiệm xã hội để khắc phục tác động của dịch bệnh
COVID-19, đẩy nhanh phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. lOMoARcPSD| 61830536
2. Economic - Môi trường kinh tế
GDP quý 3 tăng 5.33% . Thị trường sẽ đón sóng lớn cuối năm 2023
Những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam hầu như luôn ở mức cao trên 5%/
năm (trừ năm 2020), với tốc độ tăng trưởng kinh tế này ta thấy được Việt Nam đang trong thời
kì phát triển không ngưng và nếu lOMoAR cPSD| 61830536 triển mạnh hơn nữa.
Bên cạnh đó số liệu thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam cũng tăng qua từng năm. Năm
2022, IMF tính GDP bình quân đầu người cho các nước trên thế giới. Trong đó, GDP bình quân
đầu người Việt Nam năm 2022 đạt khoảng 4.162,94 USD, xếp thứ 117 trên thế giới. Qua đó,
càng cho thấy mức sống của người dân đang dần được cải thiện và ngày càng nâng cao. Từ đó,
mối quan tâm và các nhu cầu của người Việt Nam tăng cao.
Biểu đồ phân tích chi tiêu theo thu nhập
Nền kinh tế phát triển kéo theo mọi ngành có cơ hội tăng trưởng vượt bậc. Bên cạnh các ngành
lớn, quan trọng như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển thì các ngành nhỏ cũng dần
hưởng lợi từ sự tăng trưởng này. Ngành mỹ phẩm cũng không ngoại lệ, theo Business Monitor
International (BMI), ngành hàng mỹ phẩm, làm đẹp tại Việt Nam nên duy trì mức tăng trưởng
kép hằng năm là 10,9% cho giai đoạn 2017-2019, nhờ thu nhập cải thiện về xu hướng tiêu dùng
sản phẩm thay đổi tích cực khiến cho nó trở nên đầy tiềm năng trong tương lai. Lĩnh vực này
đã duy trì mức tăng trưởng tốt cùng với tốc độ tăng trưởng GDP tích cực trong giai đoạn 2016
- 2019. số liệu của Tổng cục Thống kê những năm gần đây cho thấy, thì tốc độ tăng trưởng kinh
tế duy trì ở mức 6-7%, các lĩnh vực làm đẹp sẽ có mức tăng trưởng cao. lOMoARcPSD| 61830536
Tuy nhiên, dịch bệnh Covid 19 đã tác động tiêu cực đến nền kinh tế của toàn thế giới không
riêng gì Việt Nam (điển hình tốc độ tăng trưởng năm 2020 đã bị giảm sút đáng kể từ 7.02%/
năm còn 2.91%/ năm). Có thể thấy đại dịch đã thúc đẩy việc mua sắm có kế hoạch, có chủ đích
và chuyển sang tiêu dùng bền vững, hợp lý. Xu hướng tiêu dùng hiện đại trong thời kỳ Covid
19 thấy rằng nền kinh tế vĩ mô đang suy yếu, việc làm không ổn định về thu nhập hộ gia đình
giảm khiến người tiêu dùng buộc phải đánh giá lại các giá trị và ưu tiên của họ cũng như nắm
bắt thói quen tiêu dùng mới. Niềm tin của người tiêu dùng giảm đi cùng với tài chính không
đầy đủ dẫn đến việc phải tiết kiệm để chi tiêu cẩn thận hơn, dành nguyên bộ khoản dự trù phát
sinh cho những điều không lường trước được. Vì vậy, sức mua các mặt hàng sản phẩm không
thiết yếu bị giảm sút đáng kể, trong đó sản phẩm mỹ phẩm cũng không tránh khỏi bị ảnh hưởng.
Nền kinh tế năm 2021 - 2023 vẫn đang chịu ảnh hưởng nặng nề từ dịch bệnh nên ngành mỹ
phẩm nói chung đang đứng trước những nguy cơ và thách thức lớn.
3. Social - Môi trường xã hội
3.1. Môi trường văn hóa xã hội
Xu hướng làm đẹp đã xuất hiện từ xa xưa không chỉ ở Việt Nam và trên thế giới, con người biết
tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu, mong muốn trở nên đẹp hơn. Ví dụ như các sản
phẩm gội đầu từ bồ kết, bưởi, xả,... Không chỉ dừng lại ở việc tận dụng nguyên liệu từ thiên
nhiên, con người còn biết tạo ra các chất hóa học nhằm hỗ trợ cho việc sáng tạo các sản phẩm
mới, hiệu quả nhanh hơn, giá thành rẻ hơn do nguyên liệu thiên nhiên là tài nguyên hữu hạn.
Những năm gần đây, cong người dân chuyến đối hàng vi tiêu dùng sang các mỹ phẩm thiên
nhiên thay vì hóa mỹ phẩm. Lý do chính là tác hại mà háo mỹ phẩm đem lại, như gây kích ứng,
mài mòn da, ung thư da, gây hại cho môi trường,...
Bên cạnh đó, thói quen tiêu dùng của người Việt Nam cũng dần thay đổi theo hướng tích cực.
Những năm trước, người tiêu dùng thường ưu tiên mua các sản phẩm giá rẻ, ít quan tâm đến
thành phần do sự hiểu biết về mỹ phẩm không cao và chưa thực sự quan tâm đến nhiều vấn
đề như vấn đề môi trường, bảo vệ quyền lợi động vật. Tuy nhiên ngày nay, với sự phát triến
vượt bậc thì con người cũng dần nâng cao hiếu biết về mọi mặt, họ chú tâm tìm hiếu kỹ thông
tin sản phẩm và biết cân nhắc đưa ra lựa chọn phù hợp cho sức khỏe, môi trường và các giá trị nhân văn.
Ngày nay không chỉ có phái nữ mà cả phái nam
đều quan tâm, chăm chút cho vẻ ngoài hơn.
Họ không còn giữ quan niệm là "Làm đẹp chỉ
dành cho phụ nữ", bây giờ mọi người đều bình
đẳng về mọi mặt và nhu cầu là như nhau. Hơn
nữa, môi trường sống đang ngày càng nhiều
khói bụi, ô nhiễm, điều này ảnh hưởng đến lOMoARcPSD| 61830536
sức khỏe và sắc đẹp của con người. Thế nên, việc sử dụng mỹ phẩm để chăm sóc da ngày càng gia tăng.
3.2. Môi trường dân số
Hiện nay, dân số Việt Nam là hơn 98 triệu dân trong đó tỷ lệ dân số nam và nữ thì xấp xỉ gần
băng nhau. Thị trường tiêu dùng Việt Nam với 20 triệu phụ nữ trong độ tuổi từ 15 đến 39 tuổi,
chiếm khoảng 40% dân số nữ là phân khúc vô cùng màu mỡ đầy tiềm năng, báo cáo về thị
trường mỹ phẩm Việt Nam do công ty Kantar Worldpanel vừa công bố cho biết 80% người tiêu
dùng thành thị mua ít nhất một sản phẩm chăm sóc sắc đẹp trong 1 năm, ¼ chi tiêu cho ngành
hàng chăm sóc cá nhân được dành cho các sản phẩm làm đẹp. Theo đó, dân số nước ta được
dự báo tiếp tục gia tăng nhưng chậm lại do nhiều yêu tố tác động (một trong số đó chính là ảnh
hưởng của dịch Covid-19). Theo ông Nguyễn Văn Tân - Nguyên Phó Tổng cục trưởng, phụ trách
Tống cục DS KHHGĐ hiện nay, bên cạnh chênh lệch mức sinh giữa các vùng thì mức chênh lệch
giới tính ngày càng tăng, dự báo tới năm 2050 thiếu 2, 3 - 4,3 triệu phụ nữ.
Báo cáo thị trường mỹ phẩm : Xu hướng tiêu dùng tại Việt Nam
Theo kết quả Tống Điều tra cũng cho thấy, dân số Việt Nam đang già hóa với tốc độ nhanh chưa
từng thấy. Cá nước có 11,4 triệu người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên, chiếm 11,86% tổng dân số, lOMoARcPSD| 61830536
và chỉ số già hóa tăng từ 35,9% vào năm 2009 lên 48,8% vào năm 2019. Với các số liệu này dự
báo trong tương lai số người người trẻ tuổi sẽ giảm đáng kể, mà đây là lực lượng tạo ra của cải
và tiêu dùng chủ yếu cho xã hội. Vấn đề già hóa sẽ có ảnh hưởng lớn đến sự phát triến của xã
hội và tiêu dùng nói chung trong đó có lĩnh vực tiêu dùng mỹ phẩm. Do những người trẻ là đối
tượng khách hàng chính trong ngành mỹ phẩm bởi họ quan tâm nhiều đến vẻ ngoài hơn so với
những người lớn tuối.
Trong tương lai những vấn đề này có thể được giải quyết nếu như Nhà nước có thể thực hiện
các chính sách, giải pháp phù hợp đế đem lại hiệu quả cho chính sách dân số Việt Nam nói
chung và cả nên kinh tế nói riêng. Ngược lại nếu những vẫn đều này không được xử lý hiệu quả
sẽ có thể tạo ra sức ép vô cùng lớn cho nên kinh tế không ngoại trừ ngành mỹ phẩm thiên nhiên.
3.3. Môi trường tự nhiên
Việt Nam là đất nước nông nghiệp, có lợi thế về nguồn nguyên liệu (cà phê, bơ cacao và các
nguyên liệu khác). Khí hậu nhiệt đới ấm gió mùa, địa hình ¾ là đồi núi và đất đỏ bazan tạo điều
kiện thuận lợi cho việc trông trọt và tạo ra nguyên liệu có chất lượng tốt, giá thành hợp lý.
Địa hình kết nõi các tỉnh thành trong nước băng đường bộ, đường biển và đường hàng không
đều phát triển mạnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho viêc vận chuyển sản phẩm, nguyên liệu từ nơi
sản xuất đến nhà máy sản xuất mỹ phẩm của COCOON. Ngoài ra, việc lưu thông, phân phối sản
phẩm đi kháp các tỉnh thành trên cả nước cũng nhờ mạng lưới giao thông phát triển mà trở
nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Bên cạnh những thuận lợi trên, thì vẫn tồn tại những khó khăn khi Việt Nam mỗi năm đều phải
trải qua các trận lũ, bão, xói mòn, sạt lỡ đất. Điều này gây ra thiệt hại to lớn cho người nông
dân và cũng ảnh hưởng đến quá trình cung cấp nguyên liệu để tạo ra sản phẩm.
4. Technology - Môi trường công nghệ
Ngày nay, sự tiến bộ khoa học công nghê đang dân giúp ích rất nhiều cho cuộc sống của con
người. Xu hướng công nghệ không chỉ dừng dạng ở 4.0 mà vẫn sẽ tiếp tục pháp triến không ngừng trong tương lai.
Trong tình hình thế giới hiện tại đang phải đối mặt với Dịch Covid-19 thì công nghệ đã trở thành
một phần không thê thiếu của cuộc sống. Các công nghệ này có thể sử dụng nhằm đem lại hiệu
quả cao hơn cho hâu hết các lĩnh vực trong số đó có cả ngành làm đẹp-mỹ phẩm.
Trong những năm trở lại đây, đi đôi với sự bùng nỗ trong mảng công nghệ, ngành mỹ phẩm
cũng dân dẫn thay đổi với những loại hình dịch vụ độc đáo. Các công ty dần chuyển sang sử
dụng các công nghệ hiện đại trong các nhà máy sản xuất, nghiên cứu và cả quá trình phục vụ
khách hàng. Có thế kể đến công nghệ AI (Trí tuệ nhân tạo), AR (Thực tế ảo),... mục đích áp dụng
các công nghệ này nhăm đem đến trải nghiệm cá nhân hóa cho người tiêu dùng. lOMoARcPSD| 61830536
Tuy các lợi ích của công nghệ hiện đại đem lại cho ngành mỹ phẩm rất nhiều, nhưng phải kế
đến chi phí để một doanh nghiệp có thể sở hữu và sử dụng công nghệ này là rất cao. Sự chuyển
giao công nghệ giờ đây đã trở nên dễ dàng hơn rất nhiêu, nhưng chi phí là một rào cản lớn
ngăn cản việc chuyến giao này. Các doanh nghiệp nhỏ không đủ tài chính để áp dụng công nghệ
hiện đại vào ngành mỹ phẩm, cơ hội tiếp xúc cũng ít hơn so với các doanh nghiệp lớn với nguồn tài chính vững mạnh.
Ngành công nghiệp mỹ phẩm dường như găn chặt "mối quan hệ" với những ứng dụng công
nghệ. Đó là một xu hướng hứa hẹn mở đường cho những cơ hội trong tương lai cho các doanh
nghiệp, từ đó đem đến trải nghiệm mới mẻ và độc đáo nhất cho người dùng yêu thích làm đẹp.
Tuy nhiên, sự xuất hiện các doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh khác với công nghệ tiên tiến hơn,
đòi hỏi doanh nghiệp hiện tại phải luôn phát triển và đổi mới công nghệ hiện hữu. Công nghệ
hiện tại có nguy cơ lạc hậu, tạo nên nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Điều này khiến tác
doanh nghiệp phải luôn thi đua, rút ngăn thời gian khấu hao của các thiết bị. SWOT
1. Strengths – Điểm mạnh

Sản phẩm tự nhiên và không chứa hóa chất độc hại: Thương hiệu Cocoon cung cấp các sản
phẩm chăm sóc da tự nhiên và an toàn, không chứa hóa chất độc hại đã giúp xây dựng bản sắc
thương hiệu mạnh mẽ và lòng trung thành của khách hàng. Người tiêu dùng có xu hướng
chuộng sản phẩm từ nhiên nhiên, không gây kích ứng da. Bên cạnh đó, thị phần mỹ phẩm nội
địa ngày càng tăng lên so với thị phần mỹ phẩm quốc tế. Đồng thời, việc bảo vệ tôn trọng sự
sống của muôn loài cũng được chú trọng.
Sự hiện diện mạnh mẽ trên phương tiện truyền thông xã hội: Thương hiệu có sự hiện diện
mạnh mẽ trên phương tiện truyền thông xã hội trên các nền tảng như Instagram và Facebook
nhằm xây dựng nhận thức về thương hiệu và thu hút khách hàng. Ngoài ra, nhà nước cũng
đang khuyến khích người Việt dùng hàng Việt. Trong khi đó xu hướng kinh doanh thương mại
điện tử ngày càng phổ cập. Việc quảng bá thương hiệu trở nên dễ dàng trên các kênh truyền
thông, mạng xã hội… Nhờ đó giúp thương hiệu cũng nhanh chóng tiếp cận được với khách hàng mục tiêu.
2. Weaknesses – Điểm yếu
Phạm vi sản phẩm hạn chế: Phạm vi sản phẩm của thương hiệu Cocoon chỉ giới hạn ở các sản
phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm, điều này có thể hạn chế khả năng tiếp cận thị trường của
thương hiệu. Hiện nay thị trường mỹ phẩm ngày càng cạnh tranh khốc liệt về mọi yếu tố về
nguồn hàng, giá thành, các chương trình khuyến mãi. Vì vậy khiến Cocoon luôn phải cải tiến
và tìm ra chiến lược tốt nhất.
Phạm vi địa lý hạn chế: Cocoon hiện chỉ hoạt động ở Việt Nam, điều này có thể hạn chế tiềm
năng thị trường của thương hiệu. Với thời đại công nghệ hiện đại, đời sống người dân tăng
cao. Người tiêu dùng cũng đòi hỏi rất khắt khe về chất lượng cũng như giá trị mà sản phẩm
mang lại. Mặt khác, tâm lý người Việt vẫn khá ưa chuộng trong việc dùng đồ ngoại. Sau đại
dịch Covid 19 để khách hàng thường có thói quen mua hàng trên các nền tảng công nghệ. Vì lOMoARcPSD| 61830536
vậy điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần đầu tư quảng bá mở rộng để giúp sản phẩm tiếp cận
nhanh chóng với người dùng.
Chi phí sản xuất cao hơn: Việc sử dụng các thành phần tự nhiên và bền vững làm tăng chi phí
sản xuất, điều này có thể khiến sản phẩm của thương hiệu có chi phí sản xuất cao hơn và
mang lại ít lợi nhuận hơn.
3. Opportunities – Cơ hội
Mở rộng phạm vi sản phẩm: Cocoon có thể mở rộng phạm vi sản phẩm của mình bao gồm
các sản phẩm chăm sóc cá nhân tự nhiên và bền vững khác như sản phẩm chăm sóc tóc,
chăm sóc cơ thể và chăm sóc răng miệng.
Mở rộng địa lý: Hiện tại hệ thống Cocoon đang phủ sóng trên 1000 hệ thống và các cửa hàng
mỹ phẩm lớn nhỏ trên khắp 63 tỉnh thành. Thương hiệu Cocoon có thể khám phá các thị
trường mới và mở rộng sự hiện diện của mình ra ngoài Việt Nam. Bên cạnh đó, giá thành các
dòng sản phẩm của Cocoon lại rất phải chăng, phù hợp với thu nhập ở mức trung bình, thấp
của người Việt. Trong khi chất lượng mỹ phẩm lại đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Quan hệ đối tác và hợp tác: Thương hiệu Cocoon có thể hợp tác với các thương hiệu tự
nhiên và bền vững khác để mở rộng cơ sở khách hàng và nâng cao nhận thức về thương hiệu.
Các nguyên liệu tạo ra sản phẩm rất thuần Việt và có sẵn trong nước. Điển hình như rau má,
cà phê, bí đao .. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để Cocoon dễ dàng trong việc chủ động nguồn nguyên liệu.
Bán hàng trực tuyến: Thương hiệu Cocoon có thể tập trung vào việc mở rộng bán hàng trực
tuyến để tiếp cận nhiều đối tượng hơn.
4. Threats – Rủi ro
Cạnh tranh: Thị trường chăm sóc da có tính cạnh tranh cao và thương hiệu Cocoon phải đối
mặt với sự cạnh tranh từ cả những thương hiệu lâu đời và mới nổi.
Yếu tố kinh tế: Các yếu tố kinh tế như lạm phát, suy thoái kinh tế và biến động tiền tệ có thể
ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của thương hiệu.
Sở thích của người tiêu dùng: Những thay đổi trong sở thích và xu hướng của người tiêu
dùng có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng và vị trí thị trường của thương hiệu.
Hàng giả: Sự thành công của thương hiệu Cocoon có thể thu hút những kẻ làm hàng giả,
những người có thể cố gắng sao chép và bán các sản phẩm giả, điều này có thể gây tổn hại
đến danh tiếng của thương hiệu.
VẤN ĐỀ CỦA SẢN PHẨM COCOON
1. Điều kiện bên ngoài
1.1. Nguy cơ xâm nhập của các đối thủ tiềm năng
a. Mức độ hấp dẫn của ngành
“Hấp dẫn – lợi nhuận cao – đa dạng sản phẩm” là những từ nói về thị trường mỹ phẩm thiên
nhiên đầy tiềm năng tại Việt Nam. Dự báo từ các chuyên gia kinh tế cho thấy từ đầu năm
2019, xu hướng sử dụng các sản phẩm thuần tự nhiên hoặc có chiết xuất thiên nhiên được
sản xuất tại Việt Nam, dần bắt đầu tạo nên niềm tin đối với khách hàng trong nước. Tuy
không quản bá mạnh mẽ như các dòng mỹ phẩm thiên nhiên ngoại nhập, nhưng các thương lOMoARcPSD| 61830536
hiệu mỹ phẩm thiên nhiên trong nước lại có hướng đi riêng, gần gũi hơn với người tiêu dùng
mang lại trải nghiệm đáng kinh ngạc.
Tăng trưởng thị trường: Tuy thị trường mỹ phẩm của Việt Nam có quy mô tương đối nhỏ,
nhưng đang tăng trưởng nhanh. Theo Viện nghiên cứu Yano (Nhật Bản), năm 2018, thị
trường mỹ phẩm Việt Nam đạt giá trị 2,35 tỷ USD. Dự kiến, trong 10 năm tới, tốc độ tăng
trưởng của thị trường mỹ phẩm dưỡng da và trang điểm Việt Nam sẽ vào khoảng 15-
20%/năm. Theo Nielsen, Việt Nam đang là một trong những quốc gia tăng trưởng mạnh nhất
Đông Nam Á về ngành mỹ phẩm.
Hiệu quả kinh doanh: Kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm gắn liền với phụ nữ hiện đại, các doanh
nghiệp đang thu về mức sinh lời không tưởng hàng năm, biên lãi gộp đạt từ 30-80%: Điều này
cũng lý giải cho sự sôi động của thị trường. Hiện tại, thị trường Việt Nam rất đa dạng từ dòng
nhập ngoại cho đến hàng trong nước, mỹ phẩm handmade. Giá bán cũng đa dạng không kém,
phần đông người mua thực tế không tiếc tiền và sẵn sàng chi trả để sở hữu một bộ mỹ phẩm
với chất lượng tốt, có thương hiệu uy tín. Hơn nữa, khách hàng thường mua mỹ phẩm theo
bộ, doanh nghiệp từ đó tối ưu được doanh số bán hàng. Lợi nhuận mà mỹ phẩm thiên nhiên
thu về không hề ít hơn các loại mỹ phẩm khác.
Theo số liệu của Statista,
năm 2024 thị trường làm đẹp và chăm sóc cá nhân tại Việt Nam sẽ đạt 2,8 tỷ USD. lOMoARcPSD| 61830536
b. Rào cản gia nhập ngành
Sự trung thành của khách hàng: Đây là một trong các yếu tố mà công ty mỹ phẩm nào cũng
mong muốn giải quyết. Với sự đa dạng của các loại mỹ phẩm khách hàng sẵn sàng trải nghiệm
nó những nếu để giữ chân khách hàng lâu dài thì rất khó. Khách hàng Việt Nam khá chịu chi
trong khoản mua mỹ phẩm, họ có thể mua các sản phẩm của nhiều thương hiệu để dùng thử
nhưng số ít họ lại trung thành với một nhãn hiệu hay một sản phẩm nhất định. Tuy nhiên, với
dòng sản phẩm đến từ thương hiệu COCOON với những ý nghĩa nhân văn và hiệu quả sử
dụng được đánh giá tốt thì lòng trung thành của khách hàng được dự đáo sẽ cao với các sản
phẩm và thương hiệu COCOON. Đây sẽ là rào cản lớn đối với các doanh nghiệp mới gia nhập
ngành mỹ phẩm thiên nhiên, thuần chay.
Các đòi hỏi về vốn: Vốn đòi hỏi ở các ngành mỹ phẩm thiên nhiên nghiên về phía công nghệ,
do muốn sản xuất được những sản phẩm chất lượng làm cho khách hàng an tâm thì nó đòi
hỏi các dây chuyền sản xuất, công nghệ phải được đảm bảo. Sau khâu sản xuất thì phải
nghiên cứu, thử nghiệm trước khi đưa ra thị trường. Ở đây, rào cản nhập cuộc là không cao
lắm, vì khả năng chuyển giao của đối thủ là khá cao. Một trong những uy tín mà công ty dược
phẩm tạo ra thực sự làm cho khách hàng yên tâm về chất lượng sản phẩm. Khả năng chuyển
giao công nghệ khá cao cho những công ty có khả năng xâm nhập ngành.
Sự khác biệt, bí quyết của sản phẩm: Một sản phẩm khác biệt, mang tính đặc thù sẽ tạo nên
điểm riêng thu hút khách hàng. Các sản phẩm của COCOON được điều chế sẽ không có các
thành phần như paraben, formaldehyde, phthalates, hydroquinone, triclosan,.. không sử
dụng các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật thường thấy trong mỹ phẩm như : mật ong,
sáp ong, mỡ lông cừu, nhau thai cừu, dịch ốc sên, dầu gan cá mập, tơ tằm,.. Thay vào đó vận
dụng và phát huy tối đa khả năng của các hoạt chất, chiết xuất từ thực vật mà không cần đến
sự hỗ trợ của các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật. Ngoài ra, với từng sản phẩm
COCOON luôn tận dụng dùng những nguyên liệu có nguồn gốc trong nước.
Mỗi địa điểm trên dải đất hình chữ S sẽ có những loài thực vật tuyệt vời, COCOON lựa chọn
nguyên liệu kỹ càng từ nhiều vùng miền và dày công nghiên cứu, sản xuất ra các sản phẩm
mang lại hiệu quả cao khi sử dụng, nhưng cũng an toàn và thân thiện với làn da và môi
trường. Chúng tôi tự tin khi nói rằng từng sản phẩm COCOON đều mang nét riêng của thiên nhiên Việt Nam.
Ngày nay, xu hướng tiêu dùng của khách hàng đang dần hướng tới sử dụng mỹ phẩm sạch
những loại sản phẩm được chiết xuất từ thiên nhiên. Chính vì vậy mà các hàng mỹ phẩm lớn
luôn luôn muốn thay đổi và đưa các nguyên liệu thiên nhiên vào sản phẩm của mình. Để sản
xuất được mỹ phẩm thiên nhiên đòi hỏi các công nghệ hiện đại, tiên tiến. Tuy nhiên, với sự
chuyển giao công nghệ ngày nay thì việc một công ty sản xuất mỹ phẩm thiên nhiên trở nên dễ
hơn nhưng nó đòi hỏi nguồn tài chính đủ lớn mạnh mới có thể sở hữu được công nghệ này.
Mà các đối thủ tiềm năng hầu hết là những doanh nghiệp mới và nhỏ với nguồn vốn không cao.
Bên cạnh đó, các yêu cầu đáp ứng tiêu chuẩn của một mỹ phẩm thiên nhiên an toàn cũng là
một rào cản lớn. Để được chứng nhận là một sản phẩm thiên nhiên đạt chuẩn an toàn phải trải
qua các quá trình kiểm định, thử nghiệm vô cùng khắt khe. Từ đó, có thể đưa ra kết luận rào
cản gia nhập ngành mỹ phẩm thiên nhiên của đối thủ tiềm năng là khá cao. lOMoARcPSD| 61830536 CƠ HỘI THÁCH THỨC
Đây là một ngành hấp dẫn và có mức
Nguy cơ gia tăng đối thủ tiềm ẩn trong
tăng trưởng thị trường cao.
tương lai do ngành hấp dẫn và dần mở
Tồn tại những rào cản gia nhất định rộng.
khi nhập ngành của các đối thủ tiềm ẩn.
1.2. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại
Số lượng công ty: Tại Việt Nam, thị trường mỹ phẩm thiên nhiên đã xuất hiện nhiều thương
hiệu nước ngoài nổi tiếng như: The Body Shop, Kiehl’s, Yves Rocher, Innisfree, The Face Shop,
Klair, Sukin, The Ordinary,…Ngoài ra còn có những doanh nghiệp mỹ phẩm thiên nhiên đến từ Việt Nam như: Cỏ lOMoAR cPSD| 61830536
Mềm Homelab, Tharakao, Laco, Bio LAK, The Herbal Cup, Green Garden… Với số lượng lớn
công ty về mỹ phẩm thiên nhiên càng khiến cho thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn.
Phân bố thị trường Việt Nam so với các nước
Tăng, giảm về nhu cầu: Ngày nay, nhu cầu khách hàng mua và sử dụng mỹ phẩm ngày
càng tăng. Đặc biệt, những mỹ phẩm có nguồn gốc thiên nhiên càng thu hút được số
lượng khách hàng đông đảo, các lợi ích mà loại mỹ phẩm này mang lại không chỉ hiệu quả
cho khách hàng mà còn thực hiện những thông điệp nhân văn như bảo vệ môi trương,
bảo vệ động vật. Với những điều trên, càng làm tăng nhu cầu sử dụng mỹ phẩm thiên
nhiên của khách hàng. Tuy nhiên, khi nhu cầu của một loại sản phẩm tăng thì đồng nghĩa
với việc sẽ càng xuất hiện những doanh nghiệp mới gia nhập thị trường đó hoặc sự mở rộng quy mô sản xuất, CƠ HỘI THÁCH THỨC
Các thương hiệu nổi tiếng nước
Khách hàng có nhu cầu sử dụng mỹ
ngoài chiếm phần lớn thị phần của
phẩm thiên nhiên ngày càng cao. ngành mỹ phẩm.
kinh doanh của các doanh nghiệp đang hiện hữu trong ngành mỹ phẩm thiên nhiên. Thế
nên, trong tương lai sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sẽ luôn gia tăng chứ không bao giờ giảm bớt.
1.3. Các sản phẩm thay thế lOMoARcPSD| 61830536
a. Sự sẵn có của sản phẩm thay thế
Trên thực tế sản phẩm thay thế của mỹ phẩm thuần chay là hóa mỹ phẩm. Phần lớn các thương
hiệu mỹ phẩm tại Việt Nam là Hóa mỹ phẩm. Các sản phẩm của dòng này rất đa dạng nên có
nhiều công dụng khác nhau, với cơ chế hoạt động chung là chăm sóc và làm sạch cho bề mặt
của da, giúp cải thiện tình trang da bên ngoài một cách tức thì. Theo báo cáo cung cấp về hành
vi tiêu dùng và xu hướng thị trường mỹ phẩm Việt Nam 2019, do Q&Me (tổ chức khảo sát thị
trường) thực hiện thì có ít nhất 73% sử dụng mỹ phẩm chăm sóc da ít nhất 1 lần/ 1 tuần hoặc
là thường xuyên hơn. Và các loại sản phẩm chăm sóc da phổ biến như sữa rửa mặt, kem chống
nắng và mặt nạ dưỡng da mặt. Và theo nghiên cứu trên thì nhu cầu sử dụng còn có xu hướng
tăng. Người tiêu dùng có thể tìm kiếm hóa mỹ phẩm tại Việt Nam thông qua Facebook, trên
các website như trang web của các hãng mỹ phẩm hay trên các trang tin dành cho phụ nữ, hay
tại các siêu thị, trung tâm thương mại, các chợ cũng là nơi có thể tìm kiếm những sản phẩm này.
b. Chi phí của người tiêu dùng khi chuyển đổi sang sản phẩm thay thế
Với mức độ phổ biến của hóa mỹ phẩm như hiện nay thì chắc chắn khi người tiêu dùng chuyển
sang dùng sản phẩm thay thế này thì họ sẽ tiết kiêm được một số tiền lớn. Mặc dù mỗi sản
phẩm đều có công thức khác nhau, nhưng hầu như các hóa mỹ phẩm chứa những thành phần
chính là dầu khoáng, các chất hóa học tổng hợp, chất tạo màu và tạo mùi tổng hợp, mùi hương
và chất ổn định pH. Những nguyên liệu này đều có thể bán sỉ với số lượng lớn nên chi phí giảm
đi, giúp cho giá thành của những sản phẩm này càng rẻ hơn.
Tuy nhiên, đi đôi với giá thành rẻ thì người tiêu dùng cần cân nhắc đến tác dụng của những
thành phần hóa học của sản phẩm thay thế. Bởi hóa mỹ phẩm có rất nhiều sút nên sẽ có nhiều
bọt cho người dùng cảm thấy sạch da khi sử dụng nhưng thực chất sẽ bào mòn, và làm da yếu
đi. Hơn nữa hầu hết các hóa mỹ phẩm có mùi thơm, rất dễ gây kích ứng đối với làn da nhạy cảm.
c. Mức độ cạnh tranh của sản phẩm thay thế
Xu hướng làm đẹp trong những năm gần đây đang thay đổi dần, từ việc chỉ quan tâm tới công
dụng của sản phẩm, người tiêu dùng còn hướng tới những sản phẩm thân thiện với môi trường
và không thí nghiệm trên động vật. Từ đó, cộng đồng làm đẹp đã chuyển dần từ hóa mỹ phẩm
sang dùng mỹ phẩm thuần chay. Tại Việt Nam, mỹ phẩm thiên nhiên cũng đã và đang phát triển
mạnh mẽ, có được sự quan tâm lớn từ cộng đồng yêu làm đẹp. Hiện nay, không chỉ những
thương hiệu nhỏ, đang đặt nền móng từ đầu với những sản phẩm mỹ phẩm thuần chay mà
ngay cả các thương hiệu lớn, cũng đang dần nhìn ra tiềm năng của thị trường này cùng với
những lợi ích bền vững mà nó mang lại. Điều này chứng tỏ rất nhiều thương hiệu đã thực sự
nghiêm túc đến mảng thị trường tiềm năng này và đây chắc chắn sẽ là một xu thế phát triển lâu dài và bền vững. CƠ HỘI THÁCH THỨC lOMoARcPSD| 61830536
Các sản phẩm thay thế phổ biến và dễ
Mỹ phẩm thiên nhiên có độ lành tính cao
dàng tìm kiếm ở mọi nơi.
hơn so với sản phẩm thay thế.
Quy trình sản xuất mỹ phẩm thiên nhiên an
Hiệu quả tức thì của sản phẩm thay thế toàn với môi trường.
nhanh hơn mỹ phẩm thiên nhiên. 1.4. Người mua
COCOON nhắm tới phân khúc khách hàng đa dạng do những đăc tính mà sản phẩm mang lại
như độ lành tính cao, phù hợp cho mọi lứa tuổi sử dụng. Người mua mỹ phẩm thiên nhiên nói
chung và mua sản phẩm của COCOON nói riêng đều là những người có mối quan tâm đặc biệt
đến môi trường và các vấn đề nhân đạo. Bên cạnh việc các sản phẩm đem lại hiệu quả cho cơ
thể, nó còn truyền tải những thông điệp nhân văn như: không thử nghiệm trên động vật, không
sử dụng các nguồn nguyên liệu từ động vật, bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. Vì
những lý do trên mà khách hàng tin tưởng lựa chọn COCOON.
Khách hàng sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm mỹ phẩm và mỹ phẩm thiên nhiên cũng không
ngoại lệ. Với các lợi ích mà mỹ phẩm thiên nhiên mang lại dễ dàng thyết phục được người mua.
Khách hàng luôn có những sự trải nghiệm mới có thể chuyển đổi từ thương hiệu mỹ phẩm
thiên nhiên này này sang thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên khác. Tuy nhiên, với số lượng nhà
cung cấp nhiều, khách hàng cũng có khả năng tự cung cấp một vài sản phẩm thiên nhiên như
dưỡng tóc, dưỡng môi bằng dầu dừa, bơ,… Nhìn chung, khả năng chi phối của người mua đến
ngành là khá cao, nó phụ thuộc vào hai đặc thù của ngành là: Một là sản phẩm của ngành cung
cấp cho khách hàng khá là đa dạng. Các sản phẩm không dừng lại ở mức độ chức năng mà còn
phải đáp ứng các yêu cầu khá là khắt khe của khách hàng. Hai là chính sự cạnh tranh không
đồng đều trong ngành đã ảnh hưởng đến khả năng khách hàng chi phối ngành theo một xu hướng tiêu cực.
Ngày càng nhiều sản phẩm được tung ra chỉ nhằm thỏa mãn khách hàng tốt nhất kèm theo
nhiều chương trình marketing lớn mà không thực sự hiệu quả. lOMoARcPSD| 61830536
Khi đời sống phát triển và nhất là lúc
tình hình dịch bệnh căng thẳng, con
người quan tâm tới sức khoẻ và ưu
tiên sử dụng những sản phẩm thuần
chay. Những năm gần đây, cùng với sự
phát triển của các trang thương mại
điện tử, giới trẻ ưu tiên mua hàng tại
các trang thương mại này. Và đây là
đối tượng khách hàng chính mà công
ty đang hướng đến. Nhờ đó, mà
COCOON đã và đang dẫn đầu xu
hướng mỹ phẩm thuần chay tại Việt Nam.
Tâm lý người mua hàng luôn là yếu tố
rất quan trọng vì vậy nên COCOON
luôn chú trọng tới cảm nhận trải
nghiệm sản phẩm của người dùng để
có thể cải thiện được chất lượng và dịch vụ tốt hơn, từ đó có thể mở rộng để tăng trưởng và sinh lời. CƠ HỘI THÁCH THỨC
Phân khúc khách hàng ngày càng được
Thế mặc cả của của mua trong ngành
mở rộng về độ tuổi.
mỹ phẩm thiên nhiên cao. 1.5. Nhà cung cấp
Ngành mỹ phẩm đang tìm kiếm nhà cung cấp đa dạng có nghĩa là nhà cung cấp của họ phải
thực sự cung cấp nhiều hơn một chủng loại sản phẩm họ cần để có được những nhà cung cấp trung thành.
Đầu tiên nói đến những nhà cung cấp bao bì. Thực sự để có thể truyền tải đúng thông điệp cho
khách hàng thì bao bì sản phẩm thực sự phải tốt và thể hiện đúng thông điệp của sản phẩm.
Những nhà cung cấp bao bì tạo cho những công ty trong ngành những áp lực khác nhau về họ.
Vì thường muốn đối tác của mình có khả năng hơn trong việc cung cấp nhiều hơn những sản
phẩm cho ngành nên đòi hỏi đó đã tạo ra những áp lực nhất định cho nhà cung cấp phải thực
sự đa dạng nhiều hơn nữa. Vì vậy mà ngành đã tạo một thế mạnh nhất định lên nhà cung cấp
của mình để cùng hướng đến mục tiêu phát triển lâu dài.
COCOON dành sự quan tâm lớn cho các thiết kế hình thức với mục tiêu hướng đến môi trường.
Vì vậy, tất cả bao bì COCOON đều được làm bằng giấy thân thiện, không cán màng nhựa, chai
lọ đựng sản phẩm có khả năng tái chế. Đây đều là những vật liệu dễ tìm kiếm và số lượng nhà
cung cấp tại Việt Nam là rất đông. lOMoARcPSD| 61830536
Đối với nhà cung cấp nguyên liệu cho đầu vào của sản phẩm thì khả năng thương lượng của họ
khá thấp. COCOON lấy lợi thế nguồn nguyên liệu sẵn có từ thiên nhiên Việt Nam như: bí đao,
khổ qua, cà phê Đắk Lắk, dầu dừa Bến Tre, hoa hồng Cao Bằng... Đây đều là những nguồn
nguyên liệu dồi dào tại Việt Nam, tất cả những nguyên liệu tự nhiên đều được COCOON thu
mua trực tiếp từ người nông dân ngay tại địa phương. Từ đó có thể kết luận khả năng ảnh
hưởng của nhà cung cấp đến công ty là không cao.
Tuy nhiên với tình hình dịch Covid hiện nay, nhà cung cấp gặp nhiều khó khăn trong việc thuê
nhân viên và vận chuyển hàng hóa nên họ có thể tăng giá nguyên liệu. CƠ HỘI THÁCH THỨC
Do số lượng nhà cung cấp nguyên liệu
Thế mặc cả của người bán có thể cao
nhiều nên công ty có nhiều sự lựa chọn. do dịch bệnh Covid19.
2. Môi trường bên trong 2.1. Các hoạt động chính
a. Các hoạt động đầu vào:
Quản lý vật tư/ nguyên liệu: Tất cả nguồn nguyên liệu trong các sản phẩm đều có nguồn gốc
xuất xứ từ các nhà cung cấp nguyên liệu trong và ngoài nước (Pháp, Đức, Nhật Bản). Nguồn
nguyên liệu chủ yếu là: Bí đao, khổ qua, cà phê Đăk Lăk, dầu dừa Bến Tre, hoa hồng Cao
Bằng,…Nguồn nguyên liệu làm bao bì sản phẩm có nguồn gốc từ giấy, chai nhựa có thể tái chế
từ nguồn cung trong nước. Các nguyên liệu được mua trước khoảng 1-2 tuần và bảo quản
lạnh đối với nguyên liệu tươi (bí đao, khổ qua, hoa hồng, …), bảo quan khô đối với các nguyên