lOMoARcPSD| 48704538
bản chất
-ĐQNN là hình thức vận động mới của QHệ SX TBCN. Là sự kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh
của nhà nước trong một cơ chế thống nhất.
- Hình thành nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển CNTB
biểu hiện
- Cơ chế quan hệ nhân sự: +Xuất hiện thể chế đa nguyên, đa đáng, phân tân quyền lực...
- Sở hữu nhà nước: Tăng quy mô, vai trò và thay đổi cơ chế quản lý thu chi
- Vai trò điều tiết của độc quyền nhà nước: Đồi mới bộ máy nhà nước, tăng cường sử dụng các công cụ viện trợ
III đặc trưng cơ bản (5)
Về mục tiêu: Hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH; nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh"
Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
-Sở hữu phản ánh việc chiếm hữu nguồn lực của quá trình SX và kết quả của lao động tương ứng trong quá trình SX hay
tái sx trong một điều kiện lịch sử nhất định.
-KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh
tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng. Các chủ thể thuộc cách thành phần kinh tế
bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật.
Về quan hệ quản lý nền kinh tế:
Trong nền KTTT hiện đại ở mọi quốc gia trên thế giới, nhà nước đều phải can thiệp (điều tiết) quá trình phát triển kinh tế
nhằm khắc phục những hạn chế, khuyết tật của KTTT và định hướng chúng theo mục tiêu đã định.
Trong nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam, Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp
quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân
dân.
Nhà nước quản lý nền KTTT định hướng XHCN theo nguyên tắc kết hợp kế hoạch với thị trường.
Về quan hệ phân phối:
Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về TLSX. Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
nền kinh tế nhiều thành phần với sự đa dạng các loại hình sở hữu, do đó tồn tại nhiều hình thức phân phối khác nhau:
Phân phối đầu vào: Phân phối công bằng các yếu tố sản xuất. Phân phối đầu ra: Phân phối theo kết quả LĐ, hiệu quả
kinh tế, theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác và phân phối thông qua hệ thống an sinh xh, phúc lợi XH. Trong
các hình thức phân phối đó, phân phối theo LĐ, theo hiệu quả kinh tế và phân phối theo phúc lợi là những hình thức
phân phối phản ánh định hướng XHCN của nền KTTT ở VN.
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng XH
Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính
sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của KTTT. Đây là đặc trưng phản ảnh thuộc tính quan
trọng mang tính định hướng XHCN của nền KTTT ở VN.
Tiến bộ và công bằng xã hội là điều kiện đảm bảo cho sự phát triển bền vững của kinh tế vừa thể hiện bản chất tốt đẹp
của chế độ XHCN mà chúng ta phải hiện thực hóa từng bước trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt
lOMoARcPSD| 48704538
Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những ng sx và trao
đổi hàng hóa
Vì nó được chia ra làm giá trị chung cho tất cả các hàng hóa nên có thể hiển thị giá trị chung. Đồng thời, đó là kết quả
cuối cùng của mối quan hệ giữa những nhà sản xuất hàng hóa.Downloaded by ANhh Trân (Anhhtrann14062003@gmail.com)
Những hàng hóa không phải là tiền thì nó cũng không thể trao đổi với những loại hàng hóa khác, nhưng tiền thì rất có thể
*chức năng của tiền
- Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông lm môi giới cho vc trao đổi
- Phương tiện thanh toán trả các khoản mua chịu hàng hóa, trả n
- Phương tiện lưu trữ/ cất trữ tiền đc rút ra khỏi lưu thông. Cất giữ tiền là cất giữ giá trị, của cải - Tiền tệ thế giới:
ngoại thương
Anh (Ch) hãy làm rõ ni dung hoàn thin th chế để đảm bo gắn tăng trưởng kinh tế vi bảo đảm tiến b và công
bng xã hội và thúc đẩy hi nhp quc tế Vit Nam hin nay
____________________________________
1. hoàn thin th chế v s hu, phát trin các thành phn kinh tế, các loi hình doanh nghip
Th chế hóa quyn s hu tài sn của Nhà nưc, t chc và cá nhân, bảo đảm công khai, minh bch và bo v có hiu
qu quyn s hu tài sn. Phát trin các thành phn kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước gi vai trò ch đạo, kinh tế
nhân là một động lc quan trng.¹
2. hoàn thin th chế phát triển đồng b các yếu t th trưng và các loi th trường
Phát triển đồng b các yếu t th trường, bao gm th trường hàng hóa, dch vụ, lao động và vn. Bảo đảm tính đồng b
gia th chế kinh tế th chế chính tr, giữa Nhà nước và th trường.
3.hoàn thin th chế gn kết tăng trưởng kinh tế vi bảo đảm tiến b, công bng xã hi, quc phòng, an ninh, bo v
môi trường và ng phó vi biến đổi khí hu
4. nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiu lc, hiu qu qun lý của Nhà nước và phát huy vai trò làm ch ca Nhân
dân trong phát trin kinh tế - xã hi
5 .hoàn thin th chế đẩy mnh nâng cao hiu qu hi nhp kinh tế quc tế
Đẩy mnh nâng cao hiu qu hi nhp kinh tế quc tế, gn kết cht ch vi các nn kinh tế trên thế gii, bảo đảm gi
vững độc lp, ch quyn quc gia
_____________________________________
*ưu khuyết tật của nền kinh tế thị trường
ƯU
THẾ
KHUYẾT
TẬ T
Nền KTTT luôn tạo ra
độn tạo của các chủ thể
kinh tế
g lực cho sự
sáng
KTTT luôn tiềm ẩn rủi ro khủng
hoảng kinh tế
lOMoARcPSD| 48704538
Luôn phát huy tốt nhất tiề
chủ thẻ, các vùng. miền
cũ quốc gia
m năng của mọi
Không tự khắc phục được xu
hướng cạn kiệt tài nguyên, suy
thoái môi trường tự nhiên, môi
trường xã hội
Luôn tạo ra các phương
th đa nhu cầu của con
người, t văn minh xã hội.
ức để thoa mãn
tối
Không tự khắc phục được hiện
tượng phân hóa sâu sắc trong
hội.
Contents
Ch đề 01: Lý lun v hàng hóa (Khái nim, điều kiện ra đời sn xut hàng hóa; thuộc tính hàng hóa, lượng giá tr và các
nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr hàng hóa, vi d); Lý lun v tin t (ngun gc, bn cht và chức năng của tin, vn
dng)...................................................................................................................................................................................
Do
wnloaded by ANhh Trân (Anhhtrann14062003@gmail.com)
2 I Hàng
hóa.......................................................................................................................................................................2
II Tiền tệ..........................................................................................................................................................................3
Ch đề 02: Th trường và vai trò các ch th tham gia th trường (khái nim th trường, cơ chế th trường, vai trò ca th
trường; nn kinh tế th trường, đặc trưng, ưu khuyết tt ca nn kinh tế th trưng; các ch th tham gia th trường,
liên h).................................................................................................................................................................................3
I Thị trường.....................................................................................................................................................................3
Ch đề 03: Các quy lut kinh tế ca sn xut hàng hóa: quy lut giá tr, quy lut cung - cu, quy lut cnh tranh, quy lut
lưu thông tiền t (nội dung, tác động, ý nghĩa, sự vn dng)..............................................................................................3
I quy luật giá trị...............................................................................................................................................................3
II quy lut cung - cu........................................................................................................................................................3
III quy lut cnh
tranh......................................................................................................................................................4
Ch đề 04: Lý lun chung v giá tr thặng dư: (công thc chung của tư bản, hàng hóa sức lao động, các loại tư bản, tun
hoàn và chu chuyển tư bản, bn cht ca giá tr thặng dư, hai phương pháp sản xut giá tr thặng dư, ví dụ)..................4
I công thc chung của
bn..........................................................................................................................................4
II hàng hóa sức lao động..................................................................................................................................................4
III các loại tư bản..............................................................................................................................................................4
IV tun hoàn và chu chuyển tư bản.................................................................................................................................4
V bn cht ca giá tr thặng dư........................................................................................................................................4
VI hai phương pháp sản xut giá tr thặng dư..................................................................................................................4
Ch đề 05: Tích lũy tư bản và các hình thc biu hin ca giá tr thặng dư trong nền kinh tế th trường (Thc cht và
nhng nhân t ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản); hình thc biu hin ca giá tr thng dư (lợi nhun, li tức, địa
tô, ví d)...............................................................................................................................................................................4
I Tích lũy tư bản...............................................................................................................................................................5
II Các hình thc biu hin ca giá tr thặng dư trong nền kinh tế th trường...................................................................5
Ch đề 06: Lý lun ca V.I. Lênin v độc quyền và độc quyền Nhà nước (nguyên nhân ra đời, những đặc điểm ch yếu
của độc quyền; Nguyên nhân ra đời, bn cht, nhng biu hin của độc quyền nhà nước, liên h)..................................6
lOMoARcPSD| 48704538
I độc quyn......................................................................................................................................................................6
II độc quyền nhà nước.....................................................................................................................................................6
Ch đề 07: Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam (Khái nim; tính tt yếu khách quan và nhng
đặc trưng cơ bản ca nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam, liên h)........................................7
I Khái
nim.......................................................................................................................................................................7
II tính tt yếu khách quan................................................................................................................................................7
III đặc trưng cơ bản (5)....................................................................................................................................................7
Ch đề 08: Quan h li ích trong nn kinh tế th trường (Khái nim li ích kinh tế, quan h li ích kinh tế; trình bày các
kiu quan h li ích kinh tế. Vai trò của Nhà nước trong đảm bo hài hòa các quan h li ích, vn dng).........................8
I Khái nim li ích kinh
tế.................................................................................................................................................8
II quan h li ích kinh tế..................................................................................................................................................8
III các kiu quan h li ích kinh tế....................................................................................................................................8
IV Vai trò của Nhà nước trong đảm bo hài hòa các quan h li ích................................................................................9
Ch đề 09: Công nghip và công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam (Khái nim công nghip hóa, hiện đại hóa; tnh tt
yếu khách quan và ni dung công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam, vn dng)...........................................................9
Khái
nim.........................................................................................................................................................................Downloa
ded by ANhh Trân (Anhhtrann14062003@gmail.com) 9
lOMoARcPSD| 48704538
tnh tt yếu khách quan và ni dung công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam............................................................9
Ch đề 10: Hi nhp kinh tế quc tế Vit Nam (Khái nim, ni dung hi nhp kinh tế quc tế; tnh tt yếu khách quan,
tác động tích cc và hn chế ca hi nhập đến s phát trin ca Vit Nam, vn dng)....................................................10
Khái nim.......................................................................................................................................................................10
ni dung hi nhp kinh tế quc tế.................................................................................................................................10
tính tt yếu khách quan.................................................................................................................................................10
tác động tích cc và hn chế ca hi nhập đến s phát trin ca Vit Nam.................................................................10
Chủ đề 01: Lý luận về hàng hóa (Khái niệm, điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa; thuộc
tính hàng hóa, lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa, vi dụ);
Lý luận về tiền tệ (nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền, vận dụng).
I Hàng hóa
*Khái niệm: - hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi
mua bán
- sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm
mục đích trao đổi buôn bán *Điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa:
- Phân công lao động xã hội
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất *Thuộc tính hàng hóa:
*Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Mặt chất: giá trị hàng hóa là hao phí LĐ xã hội cần thiết của người sx hh kết tinh trong hh ấy -
Mặt lượng: giá trị hàng hóa là lượng thời gian hao phí LĐ xã hội cần thiết để sx ra hàng hóa đó
nhân tố ảnh hưởng
Năng xuất lao động
Năng xuất lđ = Số lượng sp -> tổng hao phí lao động ( tổng giá trị hàng hóa) ko tăng
Gtr 1 đơn vị hàng hóa giảm
Cường độ lao động
Cường độ lđ = Số lượng sp -> tổng hao phí lao động ( tổng giá trị hàng hóa)
lOMoARcPSD| 48704538
Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đối
II Tiền tệ
*nguồn gốc: là kết quả của quá trình trao đổi hàng hóa và giải quyết các mâu thuẫn của việc trao đổi nó, được thể hiện
qua sự phát triển của các hình thái giá trị
*bản chất: tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt
Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những ng sx và trao
đổi hàng hóa
*chức năng của tiền
- Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông lm môi giới cho vc trao đổi
- Phương tiện thanh toán trả các khoản mua chịu hàng hóa, trả n
- Phương tiện lưu trữ/ cất trữ tiền đc rút ra khỏi lưu thông. Cất giữ tiền là cất giữ giá trị, của cải - Tiền tệ thế giới:
ngoại thương
Chủ đề 02: Thị trường và vai trò các chủ thể tham gia thị trường (khái niệm thị trường,
cơ chế thị trường, vai trò của thị trường; nền kinh tế thị trường, đặc trưng, ưu khuyết tật
của nền kinh tế thị trường; các chủ thể tham gia thị trường, liên hệ)
I Thị trường
*khái niệm: thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể đc đáp ứng qua trao đổi, mua
bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội *cơ
chế thị trường
- là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh theo yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan
-là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, công nghệ, sức lao động trong nền
kttt
đây là 1 kiểu cơ chế vận hành nền kinh tế mang tính khác quan, do bản thân nền sản xuất hàng hóa hình thành
*vai trò của thị trường
- thực hiện hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
- kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực phù hợp trong nền
kinh tế
- thị trường gắn kết kinh tế thành một chỉnh thể và hòa nhập kinh tế quốc tế
*nền kinh tế thị trường: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. đó là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở
đó mọi quan hệ sane xuất và trao đổi đèo thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thi trường
*đặc trưng
- Sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, các hình thức sở hữu khác nhau
- vai trò quan trọng của thị trường phân bố các nguồn lực xã hội
- giá cả đc hình thành theo ngyên tắc thị trường
- động lực trực tiếp thúc đẩy sx, kinh doanh là lợi ích kinh tế-xã hội
lOMoARcPSD| 48704538
- kinh tế thị trg là nền kinh tế mở
*ưu khuyết tật của nền kinh tế thị trường
ƯU
THẾ
KHUYẾT
TẬ T
Nền KTTT luôn tạo ra
độn tạo của các chủ thể
kinh tế
g lực cho sự
sáng
KTTT luôn tiềm ẩn rủi ro khủng
hoảng kinh tế
Luôn phát huy tốt nhất tiề
chủ thẻ, các vùng. miền
cũ quốc gia
m năng của mọi
Không tự khắc phục được xu
hướng cạn kiệt tài nguyên, suy
thoái môi trường tự nhiên, môi
trường xã hội
Luôn tạo ra các phương
th đa nhu cầu của con
người, t văn minh xã hội.
ức để thoa mãn
tối
Không tự khắc phục được hiện
tượng phân hóa sâu sắc trong
hội.
*các chủ thể tham gia thị trường
Người sản xuất: người cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường
Người tiêu dùng: người mua hàng hóa dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dung
Các chủ thể trung gian trong thị trường
Kết nối, thông tin trong các quan hệ trao đổi, mua bán trên thị trường.
Các chủ thể trung gian làm tăng sự kết nối giữa sản xuất và tiêu dung.
Nhà nước
- Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế, đồng thời thực hiện những biện pháp để khắc phục những
khuyết tật của thị trường
Chủ đề 03: Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa: quy luật giá trị, quy luật cung -
cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật lưu thông tiền tệ (nội dung, tác động, ý nghĩa, sự vận
dụng).
I quy luật giá trị
*nội dung
quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần
thiết.
Đối với sản xuất: Giá trị cá biệt ≤ giá trị xã hội
Đối với lưu thông: trao đổi theo nguyên tắc ngang giá
+ Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường dưới sự tác động của
quan hệ cung cầu. Do đó giá cả thị trường luôn xoay quanh giá trị hàng hóa
* tác động
-Điều tiết sx và lưu thông hàng hóa,
-Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sx, nâng cao NSLÐ,
- Phân hóa những người sx thành hai cực người giàu – người nghèo.
lOMoARcPSD| 48704538
* ý nghĩa
II quy lut cung - cu
*ni dung
Quan h cung cu trên th trường phi có s thng nht, cung cu có mi quan h hữu cơ với nhau
*tác động
Điu tiết quan h giữa sx và lưu thông hàng hóa, tác động đến giá c th trường
*ý nghĩa
Quy lut kinh tế điu tiết quan h gia cung (bên bán) và cu (bên mua) hàng hóa trên th trường
III quy lut cnh tranh
*nội dung
*tác động
*ý nghĩa
, quy luật lưu thông tiền tệ (nội dung, tác động, ý nghĩa, sự vận dụng).
Chủ đề 04: Lý luận chung về giá trị thặng dư: (công thức chung của tư bản, hàng hóa sức
lao động, các loại tư bản, tuần hoàn và chu chuyển tư bản, bản chất của giá trị thặng dư,
hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, ví dụ).
I công thc chung của tư bản II hàng
hóa sức lao động
sức lao động: Là tng hp toàn b năng lực th cht và tinh thn tn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống
và được người đó đem ra để vn dng khi sn xut ra mt giá tr s dụng nào đó.
Điu kiện để SLĐ trở thành hàng hóa +Người LĐ phải Được t do v thân th
+ Người LĐ không có TLSX, buộc phải đi LĐ làm thuê
Hai thuc tính của hàng hóa SLĐ Giá tr s dng
Giá tr
lOMoARcPSD| 48704538
III các loại tư bản
IV tun hoàn và chu chuyển tư bản
V bn cht ca giá tr thặng dư
VI hai phương pháp sn xut giá tr thặng dư
Chủ đề 05: Tích lũy tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh
tế thị trường (Thực chất và những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản); hình
thức biểu hiện của giá trị thặng dư (lợi nhuận, lợi tức, địa tô, ví dụ)
I Tích lũy tư bản
tích lũy
bn
là s chuyn hóa mt phn giá tr thặng dư thành bản ph thêm đ m rng sn xut, hay gi là
bn hóa giá tr thặng
ngun
gc
= giá tr thng
Thc cht của tích lũy là quá trình tái sản xut m rng tư bản ch nghĩa thông qua biến đổi giá tr thặng dư để m
rng sn xut nhng nhân t ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản trình độ khai thác sức lao động Nâng cao năng
suất lao động
S dng hiu qu máy móc
lOMoARcPSD| 48704538
Đại lượng tư bản ứng trước
II Các hình thc biu hin ca giá tr thặng dư trong nền kinh tế th trường
l
i
n
hu
n
l
i
tc
lOMoARcPSD| 48704538
Chủ đề 06: Lý luận của V.I. Lênin về độc quyền và độc quyền Nhà nước (nguyên nhân ra
đời, những đặc điểm chủ yếu của độc quyền; Nguyên nhân ra đời, bản chất, những biểu
hiện của độc quyền nhà nước, liên hệ) I độc quyn
Độc quyn là s liên minh gia các doanh nghip ln, có kh năng thâu tóm việc sn xut và tiêu th mt s loi hàng
hóa, có kh năng định ra giá c độc quyn và thu li nhuận độc quyn cao
nguyên nhân ra đời: “T do cạnh tranh đẻ ra tp trung sn xut và s tp trung sn xut này, khi phát trin ti mt
mức độ nhất định, li dẫn đến độc quyền” (C. Mác)
đặc điểm ch yếu -các t chức độc quyn có quy mô tích t và tp trung tb ln
-sc mnh ca các t chức độc quyền do tư bản tài chính và h thng tài phit chi phi
- xut khẩu tư bản tr nên ph biến ( hthc: trc tiếp gián tiếp )
- cạnh tranh để phân chia th trường thế gii là tt yếu gia các tập đoàn độc quyn
-lôi kéo, thúc đẩy các chính ph vào việc phân định khu vc lãnh th ảnh hưởng là cách thc để bo
v lợi ích độc quyn
II độc quyền nhà nưc
Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nm gi v thế độc quyền trên cơ sở duy trì sc mnh ca
các t chức độc quyn trong những lĩnh vực then cht ca nn kinh tế nhm to ra sc mnh vt cht cho s ổn định
chính tr ca chế đ chính tr - xã hội tương ứng với điều kin phát trin nhất định trong các thi k lch s.
Nguyên nhân ra đời
-Tích t và tp trung vn càng ln thì tích t và tp trung sn xut càng cao, sinh ra những cơ cấu
kinh tế to lớn đòi hỏi phi có s điu tiết v sn xut và PP t 1 trung tâm.
-S phát trin của phân công LĐXH làm xuất hin thêm mt s ngành mi và yêu cu phát trin h
tầng cơ sở cho sx.
-S thng tr của độc quyền TN làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, làm sâu sc thêm mâu thun
giai cp trong xã hội, đòi hỏi Nhà nước phi can thip.
-Xu hướng quc tế hóa kinh tế quc tế, các t chức độc quyn vp phi hàng rào quc gia dân tc và
xung đột li ích kinh tế giữa các đối th trên th trường thế gii bn cht
-ĐQNN là hình thức vận động mi ca QH SX TBCN. Là s kết hp sc mnh ca
độc quyền tư nhân vi sc mnh của nhà nưc trong một cơ chế thng nht. -Hình
thành nhm phc v li ích ca các t chc độc quyền tư nhân và tiếp tc duy trì,
phát trin CNTB biu hin
địa t
ô
lOMoARcPSD| 48704538
- Cơ chế quan h nhân s: +Xut hin th chế đa nguyên, đa đáng, phân tân quyền lc...
- S hữu nhà nước: Tăng quy mô, vai trò và thay đổi cơ chế qun lý thu chi
- Vai trò điều tiết của độc quyền nhà nước: Đồi mi b máy nhà nước, tăng cường s dng các công c vin tr
Chủ đề 07: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam (Khái niệm; tính
tất yếu khách quan và những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường định hướng
hội chủ nghĩa ở Việt Nam, liên hệ).
I Khái nim
Kinh tế TT là sn phm của văn minh nhân loại, là kết qu ca s phát trin lâu dài ca LLSX và QHSX. Tuy nhiên không
có mô hình kinh tế TT chung cho mi quc gia.
II tính tt yếu khách quan
- Phát triển KTTT định hưng XHCN là phù hp với xu hướng phát trin khách quan ca Vit Nam trong bi cnh thế
gii hin nay.
- Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát trin Vit Nam theo định hướng xã hôi ch nghĩa.
- phù hp vi nguyn vng mong muốn dân giàu, nưc mnh, dân ch, công bằng, văn minh của người dân Vit Nam
III đặc trưng cơ bản (5)
V mc tiêu: ng ti phát trin lực lượng sn xut, xây dựng cơ sở vt cht k thut của CNXH; nâng cao đời sng
nhân dân, thc hiện “dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh"
V quan h s hu và thành phn kinh tế
-S hu phn ánh vic chiếm hu ngun lc ca quá trình SX và kết qu của lao động tương ứng trong quá trình SX hay
tái sx trong một điều kin lch s nht đnh.
-KTTT định hướng XHCN Vit Nam là nn kinh tế có nhiu hình thc s hu, nhiu thành phn kinh tế, trong đó kinh
tế nhà nước gi vai trò ch đạo, kinh tế tư nhân là một đng lc quan trng. Các ch th thuc cách thành phn kinh
tế bình đẳng, hp tác, cnh tranh cùng phát trin theo pháp lut.
V quan h qun lý nn kinh tế:
Trong nn KTTT hin đại mi quc gia trên thế giới, nhà nước đều phi can thiệp (điều tiết) quá trình phát trin kinh
tế nhm khc phc nhng hn chế, khuyết tt của KTTT và định hướng chúng theo mục tiêu đã định.
Trong nền KTTT định hướng XHCN Việt Nam, Nhà nước qun lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyn
XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới s lãnh đạo của Đng, chu s làm ch và giám sát ca nhân dân.
Nhà nước qun lý nền KTTT định hướng XHCN theo nguyên tc kết hp kế hoch vi th trường.
V quan h phân phi:
Quan h phân phi b chi phi và quyết đnh bi quan h s hu v TLSX. Nền KTTT định hưng XHCN Vit Nam là
nn kinh tế nhiu thành phn vi s đa dạng các loi hình s hữu, do đó tồn ti nhiu hình thc phân phi khác nhau:
Phân phối đầu vào: , hiu
qu
kinh tế, theo mức đóng góp vốn và các ngun lc khác và phân phi thông qua h thng an sinh xh, phúc li XH. Trong
các hình thc phân phối đó, phân phối theo LĐ, theo hiệu qu kinh tế và phân phi theo phúc li là nhng hình thc
phân phi phản ánh định hướng XHCN ca nn KTTT VN. V quan h gia gắn tăng trưởng kinh tế vi công bng XH
Phân phi công bng các yếu t sn
xut
. Phân phối đầu
ra :
Phân phi theo kết qu
lOMoARcPSD| 48704538
Phát trin kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hi; thc hin tiến b và công bng xã hi ngay trong tng chính
sách, chiến lược, quy hoch, kế hoch và tng giai đon phát trin của KTTT. Đây là đặc trưng phản nh thuc tính
quan trọng mang tính định hướng XHCN ca nn KTTT VN.
Tiến b và công bng xã hội là điều kiện đảm bo cho s phát trin bn vng ca kinh tế va th hin bn cht tt đp
ca chế độ XHCN mà chúng ta phi hin thc hóa từng bưc trong sut thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
Chủ đề 08: Quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường (Khái niệm lợi ích kinh tế, quan
hệ lợi ích kinh tế; trình bày các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế. Vai trò của Nhà nước trong
đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích, vận dụng) I Khái nim li ích kinh tế
Li
ích
là s tha mãn nhu cu của con người mà s tha mãn nhu cu này phải được nhn thc đặt trong mi quan
h xã hi ng vi trình trin nht đnh ca nn sx xã hội đó. độ phát trin
Li ích kinh tế là li ích vt chất thu được khi thc hin các hoạt động kinh tế của con người
II quan h li ích kinh tế
Khái nim: Quan h li ích kinh tế s thiết lp những tương tác giữa con người với con người, gia các cộng đồng
ngưi, gia các t chc kinh tế, gia các b phn hp thành ca nn kinh tế, giữa con ngưi vi t chc kinh tế, gia
quc gia vi phn còn li ca thế gii nhm mc tiêu xác lp các li ích kinh tế trong mi liên h với trình độ phát trin
Mt là: Quan h li ích giữa người lao động và người s dụng lao động,
Hai là: Quan h li ích gia những người s dng lao động,
Ba là: Quan h li ích gia những người lao động
Bn là: quan h gia li ích cá nhân, li ích nhóm và li ích xã hi
ca LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng ca một giai đoạn phát trin xã hi nht đnh.
III các kiu quan h li ích kinh tế
lOMoARcPSD| 48704538
IV Vai trò của Nhà nước trong đảm bo hài hòa các quan h li ích
a/ Bo v li ích hp pháp, tạo môi trường thun li cho hot đng tìm kiếm li ích ca các ch th kinh tế. Môi trường
vĩ mô thuận li không t hình thành, mà phải được nhà nước to lp:
To lập môi trường thun li cho các hoạt động kinh tế trước hết là gi vng ổn định v chính tr.
Xây dựng môi trường pháp lut thông thoáng, bo v lợi ích chính đáng của các ch th kinh tế trong và ngoài nước,
đặc bit là li ích của đất nước, ca dân tc.
Phải đầu tư xây dựng kết cu h tng ca nn kinh tế.
To lập môi trường văn hóa phù hợp vi yêu cu phát trin KTTT.
b/ Điu hòa li ích gia cá nhân doanh nghip hi c/ Kiểm soát, ngăn ngừa các quan h
li ích có ảnh hưởng tiêu cực đối vi s phát trin xã hi d/ Gii quyết nhng mâu thun
trong quan h li ích kinh tế
Chủ đề 09: Công nghiệp công nghiệp a, hiện đại hóa Việt Nam (Khái niệm ng
nghiệp hóa, hiện đại hóa; tỉnh tất yếu khách quan và nội dung công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở Việt Nam, vận dụng) Khái nim
công nghip hóa, hiện đại hóa: Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn din các hoạt động SXKD, dch v và qun lý
KTXH, t s dụng lao động th cũng là chính sang sử dng công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại,
da trên s phát trin ca công nghip và tiến b KHCN nhm to ra NSLD cao
Hiện đại hóa được hiu là vic ng dng, trang b nhng thành tu khoa hc vàcông ngh tiên tiến, hiện đại vào quá
trình sn xut kinh doanh, dch v và qunlý kinh tế xã hi. T vic s dng sức lao động th công sang s dng sc
laođộng ph thông ng dng nhng thành tu công ngh.
tnh tt yếu khách quan và ni dung công nghip hóa, hin đại hóa Vit Nam
tính tt yếu khách quan
ni dung
1 To lp nhng điều kiện để có th thc hin chuyển đi t nn sx - xã hi lc hu sang nn sx xã hi tiến b.
2 Thc hin các nhim v chuyển đổi:
Đẩy mnh ng dng nhng thành tu khoa hc, công ngh mi, hiện đại
lOMoARcPSD| 48704538
+ Cơ khí hóa để thay thế lao động th công; ng dng công ngh mới để rút ngn khong cách phát trin
+ Xây dng nn kinh tế có tính độc lp t ch cao
+ ng dng công ngh mi tt c các ngành, các vùng, các lĩnh vực kinh tế
+ CNH gn lin kinh tế tri thc
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hp lý và hiu qu
+ Khai thác hiu qu ngun lực trong nước và quc tế
+ Cho phép ng dng các thành tu công ngh vào các ngành, các vùng, các lĩnh vực
+ Phù hp vi xu thế phát trin chung và yêu cu ca hi nhp
Từng bước hoàn thin QHSX phù hp với trình độ phát trin ca LLSX
+ Thc hiện thưng xuyên nhim v hoàn thin QHSH, QHQL, QHPP, phân b ngun lực theo hướng tạo động lc cho
phát trin, gii phóng sc sáng to ca các tng lp nhân dân.
Chủ đề 10: Hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam (Khái niệm, nội dung hội nhập kinh tế
quốc tế; tỉnh tất yếu khách quan, tác động tích cực hạn chế của hội nhập đến sự phát
triển của Việt Nam, vận dụng) Khái nim
Hi nhp kinh tế quc tế ca mt quc gia là quá trình quốc gia đó thực hin gn kết nn kinh tế ca mình vi nn kinh
tế thế gii da trên s chia s lợi ích, đồng thi tuân th các chun mc quc tế chung ni dung hi nhp kinh tế
quc tế
-Th nht: Chun b c điều kiện để thc hin HN thành công
-Th hai: Thc hiện đa dạng các hình thc, các mức đ hi nhp kinh tế quc tế: PTA, FTA, CU, th trường chung, liên
minh kinh tế - tin t....
tính tt yếu khách quan
-Do xu thế tt yếu khách quan trong bi cnh TCH kinh tế
- Phương thc phát trin ph biến của các nước nhất là các nước đang và kém PT hiện nay.
tác động tích cc và hn chế ca hi nhập đến s phát trin ca Vit Nam
tích cc
-Tạo điều kin m rng th trường, tiếp thu khoa hc công ngh, vn, chuyn dịch cơ cấu kinh tế trong nưc.
-Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng ngun nhân lc.
- Tạo điều kiện thúc đẩy hi nhp của các lĩnh vực văn hóa, chính trị, cng c an ninh quc phòng
hn chế
-Làm gia tăng sự cnh tranh gay gt gia các doanh nghiệp trong nước với nước ngoài
-Làm gia tăng sự ph thuc ca nn kinh tếo th trường bên ngoài, khiến nn kinh tế d b tổn thương.
-Dẫn đến phân phi không công bng li ích và rủi ro, có nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã
hi.
-Đối mt với nguy cơ chuyn dịch cơ cấu kinh tế t nhiên bt li do nn kinh tế quá tp trung vào các ngành s dng
nhiu tài nguyên và sức lao động nhưng có giá trị gia tăng thấp.
-To ra nhiu thách thức đối vi ch quyn quc gia, quyn lc NN.
lOMoARcPSD| 48704538
-S “xâm lăng” của văn hóa c ngoài.
- Gia tăng nguy cơ khủng b quc tế, buôn lu, ....

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538 bản chất
-ĐQNN là hình thức vận động mới của QHệ SX TBCN. Là sự kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh
của nhà nước trong một cơ chế thống nhất.
- Hình thành nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển CNTB biểu hiện -
Cơ chế quan hệ nhân sự: +Xuất hiện thể chế đa nguyên, đa đáng, phân tân quyền lực... -
Sở hữu nhà nước: Tăng quy mô, vai trò và thay đổi cơ chế quản lý thu chi -
Vai trò điều tiết của độc quyền nhà nước: Đồi mới bộ máy nhà nước, tăng cường sử dụng các công cụ viện trợ
III đặc trưng cơ bản (5)
Về mục tiêu: Hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH; nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh"
Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
-Sở hữu phản ánh việc chiếm hữu nguồn lực của quá trình SX và kết quả của lao động tương ứng trong quá trình SX hay
tái sx trong một điều kiện lịch sử nhất định.
-KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh
tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng. Các chủ thể thuộc cách thành phần kinh tế
bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật.
Về quan hệ quản lý nền kinh tế:
Trong nền KTTT hiện đại ở mọi quốc gia trên thế giới, nhà nước đều phải can thiệp (điều tiết) quá trình phát triển kinh tế
nhằm khắc phục những hạn chế, khuyết tật của KTTT và định hướng chúng theo mục tiêu đã định.
Trong nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam, Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp
quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân.
Nhà nước quản lý nền KTTT định hướng XHCN theo nguyên tắc kết hợp kế hoạch với thị trường. Về quan hệ phân phối:
Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về TLSX. Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là
nền kinh tế nhiều thành phần với sự đa dạng các loại hình sở hữu, do đó tồn tại nhiều hình thức phân phối khác nhau:
Phân phối đầu vào: Phân phối công bằng các yếu tố sản xuất. Phân phối đầu ra: Phân phối theo kết quả LĐ, hiệu quả
kinh tế, theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác và phân phối thông qua hệ thống an sinh xh, phúc lợi XH. Trong
các hình thức phân phối đó, phân phối theo LĐ, theo hiệu quả kinh tế và phân phối theo phúc lợi là những hình thức
phân phối phản ánh định hướng XHCN của nền KTTT ở VN.
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng XH
Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính
sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của KTTT. Đây là đặc trưng phản ảnh thuộc tính quan
trọng mang tính định hướng XHCN của nền KTTT ở VN.
Tiến bộ và công bằng xã hội là điều kiện đảm bảo cho sự phát triển bền vững của kinh tế vừa thể hiện bản chất tốt đẹp
của chế độ XHCN mà chúng ta phải hiện thực hóa từng bước trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt lOMoAR cPSD| 48704538
Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những ng sx và trao đổi hàng hóa
Vì nó được chia ra làm giá trị chung cho tất cả các hàng hóa nên có thể hiển thị giá trị chung. Đồng thời, đó là kết quả
cuối cùng của mối quan hệ giữa những nhà sản xuất hàng hóa.Downloaded by ANhh Trân (Anhhtrann14062003@gmail.com)
Những hàng hóa không phải là tiền thì nó cũng không thể trao đổi với những loại hàng hóa khác, nhưng tiền thì rất có thể *chức năng của tiền - Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông lm môi giới cho vc trao đổi
- Phương tiện thanh toán trả các khoản mua chịu hàng hóa, trả nợ
- Phương tiện lưu trữ/ cất trữ tiền đc rút ra khỏi lưu thông. Cất giữ tiền là cất giữ giá trị, của cải - Tiền tệ thế giới: ngoại thương
Anh (Chị) hãy làm rõ nội dung hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công
bằng xã hội và thúc đẩy hội nhập quốc tế ở Việt Nam hiện nay

____________________________________
1. hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp
Thể chế hóa quyền sở hữu tài sản của Nhà nước, tổ chức và cá nhân, bảo đảm công khai, minh bạch và bảo vệ có hiệu
quả quyền sở hữu tài sản. Phát triển các thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư
nhân là một động lực quan trọng.¹
2. hoàn thiện thể chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường, bao gồm thị trường hàng hóa, dịch vụ, lao động và vốn. Bảo đảm tính đồng bộ
giữa thể chế kinh tế và thể chế chính trị, giữa Nhà nước và thị trường.
3.hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ
môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
4. nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước và phát huy vai trò làm chủ của Nhân
dân trong phát triển kinh tế - xã hội
5 .hoàn thiện thể chế đẩy mạnh nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
Đẩy mạnh nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, gắn kết chặt chẽ với các nền kinh tế trên thế giới, bảo đảm giữ
vững độc lập, chủ quyền quốc gia
_____________________________________
*ưu khuyết tật của nền kinh tế thị trường ƯU KHUYẾT THẾ TẬ T Nền KTTT luôn tạo ra g lực cho sự
KTTT luôn tiềm ẩn rủi ro khủng
độn tạo của các chủ thể sáng hoảng kinh tế kinh tế lOMoAR cPSD| 48704538
Luôn phát huy tốt nhất tiề m năng của mọi Không tự khắc phục được xu
chủ thẻ, các vùng. miền ng như lời thể
hướng cạn kiệt tài nguyên, suy cũ quốc gia
thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội Luôn tạo ra các phương ức để thoa mãn
Không tự khắc phục được hiện th đa nhu cầu của con tối
tượng phân hóa sâu sắc trong xã
người, t văn minh xã hội.
húc đầy tiến bộ, hội. Contents
Chủ đề 01: Lý luận về hàng hóa (Khái niệm, điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa; thuộc tính hàng hóa, lượng giá trị và các
nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa, vi dụ); Lý luận về tiền tệ (nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền, vận
dụng)...................................................................................................................................................................................Do
wnloaded by ANhh Trân (Anhhtrann14062003@gmail.com) 2 I Hàng
hóa.......................................................................................................................................................................2
II Tiền tệ..........................................................................................................................................................................3
Chủ đề 02: Thị trường và vai trò các chủ thể tham gia thị trường (khái niệm thị trường, cơ chế thị trường, vai trò của thị
trường; nền kinh tế thị trường, đặc trưng, ưu khuyết tật của nền kinh tế thị trường; các chủ thể tham gia thị trường,
liên hệ).................................................................................................................................................................................3
I Thị trường.....................................................................................................................................................................3
Chủ đề 03: Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa: quy luật giá trị, quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật
lưu thông tiền tệ (nội dung, tác động, ý nghĩa, sự vận dụng)..............................................................................................3
I quy luật giá trị...............................................................................................................................................................3
II quy luật cung - cầu........................................................................................................................................................3 III quy luật cạnh
tranh......................................................................................................................................................4
Chủ đề 04: Lý luận chung về giá trị thặng dư: (công thức chung của tư bản, hàng hóa sức lao động, các loại tư bản, tuần
hoàn và chu chuyển tư bản, bản chất của giá trị thặng dư, hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, ví dụ)..................4
I công thức chung của tư
bản..........................................................................................................................................4
II hàng hóa sức lao động..................................................................................................................................................4
III các loại tư bản..............................................................................................................................................................4
IV tuần hoàn và chu chuyển tư bản.................................................................................................................................4
V bản chất của giá trị thặng dư........................................................................................................................................4
VI hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư..................................................................................................................4
Chủ đề 05: Tích lũy tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường (Thực chất và
những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản); hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư (lợi nhuận, lợi tức, địa
tô, ví dụ)...............................................................................................................................................................................4
I Tích lũy tư bản...............................................................................................................................................................5
II Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường...................................................................5
Chủ đề 06: Lý luận của V.I. Lênin về độc quyền và độc quyền Nhà nước (nguyên nhân ra đời, những đặc điểm chủ yếu
của độc quyền; Nguyên nhân ra đời, bản chất, những biểu hiện của độc quyền nhà nước, liên hệ)..................................6 lOMoAR cPSD| 48704538
I độc quyền......................................................................................................................................................................6
II độc quyền nhà nước.....................................................................................................................................................6
Chủ đề 07: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam (Khái niệm; tính tất yếu khách quan và những
đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, liên hệ)........................................7 I Khái
niệm.......................................................................................................................................................................7
II tính tất yếu khách quan................................................................................................................................................7
III đặc trưng cơ bản (5)....................................................................................................................................................7
Chủ đề 08: Quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường (Khái niệm lợi ích kinh tế, quan hệ lợi ích kinh tế; trình bày các
kiểu quan hệ lợi ích kinh tế. Vai trò của Nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích, vận dụng).........................8
I Khái niệm lợi ích kinh
tế.................................................................................................................................................8
II quan hệ lợi ích kinh tế..................................................................................................................................................8
III các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế....................................................................................................................................8
IV Vai trò của Nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích................................................................................9
Chủ đề 09: Công nghiệp và công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam (Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tỉnh tất
yếu khách quan và nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, vận dụng)...........................................................9 Khái
niệm.........................................................................................................................................................................Downloa
ded by ANhh Trân (Anhhtrann14062003@gmail.com) 9 lOMoAR cPSD| 48704538
tỉnh tất yếu khách quan và nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam............................................................9
Chủ đề 10: Hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam (Khái niệm, nội dung hội nhập kinh tế quốc tế; tỉnh tất yếu khách quan,
tác động tích cực và hạn chế của hội nhập đến sự phát triển của Việt Nam, vận dụng)....................................................10
Khái niệm.......................................................................................................................................................................10
nội dung hội nhập kinh tế quốc tế.................................................................................................................................10
tính tất yếu khách quan.................................................................................................................................................10
tác động tích cực và hạn chế của hội nhập đến sự phát triển của Việt Nam.................................................................10
Chủ đề 01: Lý luận về hàng hóa (Khái niệm, điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa; thuộc
tính hàng hóa, lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa, vi dụ);
Lý luận về tiền tệ (nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền, vận dụng).
I Hàng hóa
*Khái niệm: - hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán -
sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm
mục đích trao đổi buôn bán *Điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa: -
Phân công lao động xã hội -
Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất *Thuộc tính hàng hóa:
*Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Mặt chất: giá trị hàng hóa là hao phí LĐ xã hội cần thiết của người sx hh kết tinh trong hh ấy -
Mặt lượng: giá trị hàng hóa là lượng thời gian hao phí LĐ xã hội cần thiết để sx ra hàng hóa đó nhân tố ảnh hưởng Năng xuất lao động
Năng xuất lđ = Số lượng sp -> tổng hao phí lao động ( tổng giá trị hàng hóa) ko tăng
Gtr 1 đơn vị hàng hóa giảm Cường độ lao động
Cường độ lđ = Số lượng sp -> tổng hao phí lao động ( tổng giá trị hàng hóa) lOMoAR cPSD| 48704538
Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đối II Tiền tệ
*nguồn gốc: là kết quả của quá trình trao đổi hàng hóa và giải quyết các mâu thuẫn của việc trao đổi nó, được thể hiện
qua sự phát triển của các hình thái giá trị
*bản chất: tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt
Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những ng sx và trao đổi hàng hóa *chức năng của tiền - Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông lm môi giới cho vc trao đổi
- Phương tiện thanh toán trả các khoản mua chịu hàng hóa, trả nợ
- Phương tiện lưu trữ/ cất trữ tiền đc rút ra khỏi lưu thông. Cất giữ tiền là cất giữ giá trị, của cải - Tiền tệ thế giới: ngoại thương
Chủ đề 02: Thị trường và vai trò các chủ thể tham gia thị trường (khái niệm thị trường,
cơ chế thị trường, vai trò của thị trường; nền kinh tế thị trường, đặc trưng, ưu khuyết tật
của nền kinh tế thị trường; các chủ thể tham gia thị trường, liên hệ) I Thị trường
*khái niệm: thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể đc đáp ứng qua trao đổi, mua
bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội *cơ chế thị trường
- là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh theo yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan
-là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, công nghệ, sức lao động trong nền kttt
đây là 1 kiểu cơ chế vận hành nền kinh tế mang tính khác quan, do bản thân nền sản xuất hàng hóa hình thành
*vai trò của thị trường
- thực hiện hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
- kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực phù hợp trong nền kinh tế
- thị trường gắn kết kinh tế thành một chỉnh thể và hòa nhập kinh tế quốc tế
*nền kinh tế thị trường: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. đó là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở
đó mọi quan hệ sane xuất và trao đổi đèo thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thi trường *đặc trưng
- Sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, các hình thức sở hữu khác nhau
- vai trò quan trọng của thị trường phân bố các nguồn lực xã hội
- giá cả đc hình thành theo ngyên tắc thị trường
- động lực trực tiếp thúc đẩy sx, kinh doanh là lợi ích kinh tế-xã hội lOMoAR cPSD| 48704538
- kinh tế thị trg là nền kinh tế mở
*ưu khuyết tật của nền kinh tế thị trường ƯU KHUYẾT THẾ TẬ T Nền KTTT luôn tạo ra g lực cho sự
KTTT luôn tiềm ẩn rủi ro khủng
độn tạo của các chủ thể sáng hoảng kinh tế kinh tế
Luôn phát huy tốt nhất tiề m năng của mọi Không tự khắc phục được xu
chủ thẻ, các vùng. miền ng như lời thể
hướng cạn kiệt tài nguyên, suy cũ quốc gia
thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội Luôn tạo ra các phương ức để thoa mãn
Không tự khắc phục được hiện th đa nhu cầu của con tối
tượng phân hóa sâu sắc trong xã
người, t văn minh xã hội.
húc đầy tiến bộ, hội.
*các chủ thể tham gia thị trường
Người sản xuất: người cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường
Người tiêu dùng: người mua hàng hóa dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dung
Các chủ thể trung gian trong thị trường
Kết nối, thông tin trong các quan hệ trao đổi, mua bán trên thị trường.
Các chủ thể trung gian làm tăng sự kết nối giữa sản xuất và tiêu dung. Nhà nước
- Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế, đồng thời thực hiện những biện pháp để khắc phục những
khuyết tật của thị trường
Chủ đề 03: Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa: quy luật giá trị, quy luật cung -
cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật lưu thông tiền tệ (nội dung, tác động, ý nghĩa, sự vận dụng). I quy luật giá trị *nội dung
quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
Đối với sản xuất: Giá trị cá biệt ≤ giá trị xã hội
Đối với lưu thông: trao đổi theo nguyên tắc ngang giá
+ Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường dưới sự tác động của
quan hệ cung cầu. Do đó giá cả thị trường luôn xoay quanh giá trị hàng hóa * tác động
-Điều tiết sx và lưu thông hàng hóa,
-Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sx, nâng cao NSLÐ,
- Phân hóa những người sx thành hai cực người giàu – người nghèo. lOMoAR cPSD| 48704538 * ý nghĩa II quy luật cung - cầu *nội dung
Quan hệ cung cầu trên thị trường phải có sự thống nhất, cung – cầu có mối quan hệ hữu cơ với nhau *tác động
Điều tiết quan hệ giữa sx và lưu thông hàng hóa, tác động đến giá cả thị trường *ý nghĩa
Quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung (bên bán) và cầu (bên mua) hàng hóa trên thị trường III quy luật cạnh tranh *nội dung *tác động *ý nghĩa
, quy luật lưu thông tiền tệ (nội dung, tác động, ý nghĩa, sự vận dụng).
Chủ đề 04: Lý luận chung về giá trị thặng dư: (công thức chung của tư bản, hàng hóa sức
lao động, các loại tư bản, tuần hoàn và chu chuyển tư bản, bản chất của giá trị thặng dư,
hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, ví dụ).

I công thức chung của tư bản II hàng hóa sức lao động
sức lao động: Là tổng hợp toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống
và được người đó đem ra để vận dụng khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa +Người LĐ phải Được tự do về thân thể
+ Người LĐ không có TLSX, buộc phải đi LĐ làm thuê
Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ Giá trị sử dụng Giá trị lOMoAR cPSD| 48704538 III các loại tư bản
IV tuần hoàn và chu chuyển tư bản
V bản chất của giá trị thặng dư
VI hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Chủ đề 05: Tích lũy tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh
tế thị trường (Thực chất và những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản); hình
thức biểu hiện của giá trị thặng dư (lợi nhuận, lợi tức, địa tô, ví dụ)
I Tích lũy tư bản
tích lũy tư là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để mở rộng sản xuất, hay gọi là bản tư
bản hóa giá trị thặng dư nguồn = giá trị thặng gốc dư
Thực chất của tích lũy là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa thông qua biến đổi giá trị thặng dư để mở
rộng sản xuất những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản trình độ khai thác sức lao động Nâng cao năng suất lao động
Sử dụng hiệu quả máy móc lOMoAR cPSD| 48704538
Đại lượng tư bản ứng trước
II Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường lợ i n huậ n lợ i tức lOMoAR cPSD| 48704538 địa t ô
Chủ đề 06: Lý luận của V.I. Lênin về độc quyền và độc quyền Nhà nước (nguyên nhân ra
đời, những đặc điểm chủ yếu của độc quyền; Nguyên nhân ra đời, bản chất, những biểu
hiện của độc quyền nhà nước, liên hệ)
I độc quyền
Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng
hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền và thu lợi nhuận độc quyền cao
nguyên nhân ra đời: “Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển tới một
mức độ nhất định, lại dẫn đến độc quyền” (C. Mác)
đặc điểm chủ yếu -các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tb lớn
-sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
- xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến ( hthức: trực tiếp gián tiếp )
- cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
-lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức để bảo
vệ lợi ích độc quyền
II độc quyền nhà nước
Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh của
các tổ chức độc quyền trong những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định
chính trị của chế độ chính trị - xã hội tương ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kỳ lịch sử. Nguyên nhân ra đời
-Tích tụ và tập trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao, sinh ra những cơ cấu
kinh tế to lớn đòi hỏi phải có sự điều tiết về sản xuất và PP từ 1 trung tâm.
-Sự phát triển của phân công LĐXH làm xuất hiện thêm một số ngành mới và yêu cầu phát triển hạ tầng cơ sở cho sx.
-Sự thống trị của độc quyền TN làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, làm sâu sắc thêm mâu thuẫn
giai cấp trong xã hội, đòi hỏi Nhà nước phải can thiệp.
-Xu hướng quốc tế hóa kinh tế quốc tế, các tổ chức độc quyền vấp phải hàng rào quốc gia dân tộc và
xung đột lợi ích kinh tế giữa các đối thủ trên thị trường thế giới bản chất
-ĐQNN là hình thức vận động mới của QHệ SX TBCN. Là sự kết hợp sức mạnh của
độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong một cơ chế thống nhất. -Hình
thành nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì,
phát triển CNTB biểu hiện lOMoAR cPSD| 48704538 -
Cơ chế quan hệ nhân sự: +Xuất hiện thể chế đa nguyên, đa đáng, phân tân quyền lực... -
Sở hữu nhà nước: Tăng quy mô, vai trò và thay đổi cơ chế quản lý thu chi -
Vai trò điều tiết của độc quyền nhà nước: Đồi mới bộ máy nhà nước, tăng cường sử dụng các công cụ viện trợ
Chủ đề 07: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam (Khái niệm; tính
tất yếu khách quan và những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam, liên hệ).
I Khái niệm
Kinh tế TT là sản phẩm của văn minh nhân loại, là kết quả của sự phát triễn lâu dài của LLSX và QHSX. Tuy nhiên không
có mô hình kinh tế TT chung cho mọi quốc gia.
II tính tất yếu khách quan
- Phát triển KTTT định hướng XHCN là phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay.
- Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển Việt Nam theo định hướng xã hôi chủ nghĩa.
- phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân Việt Nam
III đặc trưng cơ bản (5)
Về mục tiêu: Hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH; nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh"
Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
-Sở hữu phản ánh việc chiếm hữu nguồn lực của quá trình SX và kết quả của lao động tương ứng trong quá trình SX hay
tái sx trong một điều kiện lịch sử nhất định.
-KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh
tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng. Các chủ thể thuộc cách thành phần kinh
tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật.
Về quan hệ quản lý nền kinh tế:
Trong nền KTTT hiện đại ở mọi quốc gia trên thế giới, nhà nước đều phải can thiệp (điều tiết) quá trình phát triển kinh
tế nhằm khắc phục những hạn chế, khuyết tật của KTTT và định hướng chúng theo mục tiêu đã định.
Trong nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam, Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền
XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân.
Nhà nước quản lý nền KTTT định hướng XHCN theo nguyên tắc kết hợp kế hoạch với thị trường. Về quan hệ phân phối:
Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về TLSX. Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là
nền kinh tế nhiều thành phần với sự đa dạng các loại hình sở hữu, do đó tồn tại nhiều hình thức phân phối khác nhau: Phân phối đầu
Phân phối công bằng các yếu tố sản . Phân phối đầu Phân phối theo kết quả vào: , hiệu quả xuất ra : LĐ
kinh tế, theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác và phân phối thông qua hệ thống an sinh xh, phúc lợi XH. Trong
các hình thức phân phối đó, phân phối theo LĐ, theo hiệu quả kinh tế và phân phối theo phúc lợi là những hình thức
phân phối phản ánh định hướng XHCN của nền KTTT ở VN. Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng XH lOMoAR cPSD| 48704538
Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính
sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của KTTT. Đây là đặc trưng phản ảnh thuộc tính
quan trọng mang tính định hướng XHCN của nền KTTT ở VN.
Tiến bộ và công bằng xã hội là điều kiện đảm bảo cho sự phát triển bền vững của kinh tế vừa thể hiện bản chất tốt đẹp
của chế độ XHCN mà chúng ta phải hiện thực hóa từng bước trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Chủ đề 08: Quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường (Khái niệm lợi ích kinh tế, quan
hệ lợi ích kinh tế; trình bày các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế. Vai trò của Nhà nước trong
đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích, vận dụng)
I Khái niệm lợi ích kinh tế Lợi
là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thỏa mãn nhu cầu này phải được nhận thức và đặt trong mối quan ích
hệ xã hội Ứng với trình triễn nhất định của nền sx xã hội đó. độ phát triển
Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
II quan hệ lợi ích kinh tế
Khái niệm: Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con người, giữa các cộng đồng
người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành của nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa
quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ phát triển
của LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng của một giai đoạn phát triền xã hội nhất định.
III các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế
Một là: Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động,
Hai là: Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động,
Ba là: Quan hệ lợi ích giữa những người lao động
Bốn là: quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội lOMoAR cPSD| 48704538
IV Vai trò của Nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
a/ Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế. Môi trường
vĩ mô thuận lợi không tự hình thành, mà phải được nhà nước tạo lập:
Tạo lập môi trường thuận lợi cho các hoạt động kinh tế trước hết là giữ vững ổn định về chính trị.
Xây dựng môi trường pháp luật thông thoáng, bảo vệ lợi ích chính đáng của các chủ thể kinh tế trong và ngoài nước,
đặc biệt là lợi ích của đất nước, của dân tộc.
Phải đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của nền kinh tế.
Tạo lập môi trường văn hóa phù hợp với yêu cầu phát triển KTTT.
b/ Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp – xã hội c/ Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ
lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội d/ Giải quyết những mâu thuẫn
trong quan hệ lợi ích kinh tế
Chủ đề 09: Công nghiệp và công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam (Khái niệm công
nghiệp hóa, hiện đại hóa; tỉnh tất yếu khách quan và nội dung công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở Việt Nam, vận dụng)
Khái niệm
công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động SXKD, dịch vụ và quản lý
KTXH, từ sử dụng lao động thủ cũng là chính sang sử dụng công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại,
dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ KHCN nhằm tạo ra NSLD cao
Hiện đại hóa được hiểu là việc ứng dụng, trang bị những thành tựu khoa học vàcông nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá
trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quảnlý kinh tế xã hội. Từ việc sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức
laođộng phổ thông ứng dụng những thành tựu công nghệ.
tỉnh tất yếu khách quan và nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam tính tất yếu khách quan nội dung
1 Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sx - xã hội lạc hậu sang nền sx – xã hội tiến bộ.
2 Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi:
Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại lOMoAR cPSD| 48704538
+ Cơ khí hóa để thay thế lao động thủ công; ứng dụng công nghệ mới để rút ngắn khoảng cách phát triển
+ Xây dựng nền kinh tế có tính độc lập tự chủ cao
+ Ứng dụng công nghệ mới ở tất cả các ngành, các vùng, các lĩnh vực kinh tế
+ CNH gắn liền kinh tế tri thức
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
+ Khai thác hiệu quả nguồn lực trong nước và quốc tế
+ Cho phép ứng dụng các thành tựu công nghệ vào các ngành, các vùng, các lĩnh vực
+ Phù hợp với xu thế phát triển chung và yêu cầu của hội nhập
Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
+ Thực hiện thường xuyên nhiệm vụ hoàn thiện QHSH, QHQL, QHPP, phân bổ nguồn lực theo hướng tạo động lực cho
phát triển, giải phóng sức sáng tạo của các tầng lớp nhân dân.
Chủ đề 10: Hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam (Khái niệm, nội dung hội nhập kinh tế
quốc tế; tỉnh tất yếu khách quan, tác động tích cực và hạn chế của hội nhập đến sự phát
triển của Việt Nam, vận dụng)
Khái niệm
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh
tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
-Thứ nhất: Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện HN thành công
-Thứ hai: Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế: PTA, FTA, CU, thị trường chung, liên
minh kinh tế - tiền tệ.... tính tất yếu khách quan
-Do xu thế tất yếu khách quan trong bối cảnh TCH kinh tế
- Phương thức phát triển phổ biến của các nước nhất là các nước đang và kém PT hiện nay.
tác động tích cực và hạn chế của hội nhập đến sự phát triển của Việt Nam tích cực
-Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước.
-Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Tạo điều kiện thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hóa, chính trị, củng cố an ninh – quốc phòng hạn chế
-Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước với nước ngoài
-Làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường bên ngoài, khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương.
-Dẫn đến phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro, có nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
-Đối mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi do nền kinh tế quá tập trung vào các ngành sử dụng
nhiều tài nguyên và sức lao động nhưng có giá trị gia tăng thấp.
-Tạo ra nhiều thách thức đối với chủ quyền quốc gia, quyền lực NN. lOMoAR cPSD| 48704538
-Sự “xâm lăng” của văn hóa nước ngoài.
- Gia tăng nguy cơ khủng bố quốc tế, buôn lậu, ....