Tôn giáo, dân tộc nói chung Với tôn giáo, dân tộc ở Việt Nam nói riêng | Tiểu luận môn Chủ nghĩa xã hội khoa học

1.1. Đặt vấn đề; Tầm quan trọng của vấn đề tôn giáo và dân tộc đối với sự nghiệp cách mạng của toàn dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Đảng cộng sản Việt Nam ngay từ khi mới ra đời đã thực hiện nhất quán những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CHÍNH TRỊ VÀ LUẬT
GVC.ThS. Đinh Huy Nhân
Hướng dẫn đề tài
Tôn giáo, dân tộc nói chung
Với tôn giáo, dân tộc ở Việt Nam nói riêng
Tiểu luận môn/nhóm
LLCT120405- Chủ nghĩa xã hội khoa học - 16
Nhóm số: 10 Đề tài số 35
Học kỳ: 2 – năm học: 2022 – 2023
Hồ Chí Minh tháng 5 năm 2023
DANH S;CH THUYẾT TRÌNH VÀ VIẾT TIỂU LUẬN
Môn chủ nghĩa xã hội khoa học, nhóm 35
Học kỳ 2 - Năm học 2022 - 2023
Tên đề tài: Tôn giáo, dân tộc nói chung với tôn giáo, dân tộc ở Việt Nam
nói riêng
STT
như
DS
nhóm
H VA TÊNO
SỐỐ ĐTDĐ
THUYÊỐT TRÌNH VIÊỐT TI U LU N ĐI M
T NG
(A+B)/2
Mục Điểm
(A)
Mục Điểm
(B)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
23 Huỳnh Ngọc Gia Huy
0337754676
1.1, 1.2, 2.1 1.1, 1.2, 2.1
66 Huỳnh Ngọc Thiện
0363197436
2.2 & 2.3 2.2 & 2.3
27 Võ Nguyên Huỳnh
0377962141
3.1 & 3.2 3.1 & 3.2
76 Tô Quang Trung
0787627697
1.3 & 3.3 1.3 & 3.3
Nhâ
n xt ca gio viên
Ngày ……. thIng 5 năm 2023
GiIo viên chKm điểm
GVC.Ths. Đinh Huy Nhân
DANH S;CH NHÓM
Ng i th nhấấtườ
H và tên: Huỳnh Ng c Gia Huy
Ngày tháng năm sinh 18/04/2004
STT: 23
MSSV: 22142312
SĐT: 0971605181
Ngành h c: Đi n-đi n t
Quê quán:Bình D ngươ
Ng i th haiườ
H và tên: Huỳnh Ng c Thi n
Ngày tháng năm sinh:23/10/2004
STT: 66
MSSV: 22142408
SĐT: 0924205258
Ngành h c: Đi n-đi n t
Quê quán: Tấy Ninh
Ng i th baườ
H và tên: Võ Nguyên Huỳnh
Ngày tháng năm sinh:26/01/2004
STT: 27
MSSV: 22142320
SĐT: 0364443170
Ngành h c: Đi n-đi n t
Quê quán: Bình Thu n
Ng i th tườ ư
H và tên: Tô Quang Trung
Ngày tháng năm sinh:08/08/2004
STT: 76
MSSV: 22142423
SĐT: 0787627697
Ngành h c: Đi n-đi n t
Quê quán: Qu ng Ngãi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................2
1.3. Mô hình kết cấu đề tài...................................................................................3
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI..........................................................................4
2.1. Quan điểm chủ nghĩa Mác-lenin về tôn giáo..............................................4
2.2. Quan điểm chủ nghĩa Mac-Lenin về dân tộc..............................................7
2.3. Dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam..................................................................10
CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG VÀ KẾT LUẬN.........................................................15
3.1. Vấn tìm hiểu vấn đề dân tộc và tôn giáo của Đảng..................................15
3.2. Bằng lý luận của CNXH giải thích nhận định: “ tôn giáo là thuốc phiện
của nhân dân”................................................................................................17
3.3. Kết luận đề tài..............................................................................................18
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Tầm quan trọng của vấn đề tôn giáo và dân tộc đối với sự nghiệp cách
mạng của toàn dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Đảng
M
ng sản V
M
t Nam ngay từ khi mới ra đOi đã thPc hiê
M
n nhKt quIn
những nguyên tSc bản của chủ nghĩa MIc Lênin về dân
M
c. Căn cW vào
thPc tiễn lịch sZ đKu tranh cIch mạng để xây dPng và bảo
M
T\ quốc V
M
t Nam
cũng như dPa vào t^nh h^nh thế giới trong giai đoạn hiê
M
n nay, Đảng và Nhà nước
ta luôn luôn coi trọng vKn đề dân tô
M
c và xây dPng khối đại đoàn kết toàn dân
M
c
có tầm quan trọng đặc biê
M
t. Trong mỗi thOi kỳ cIch mạng, Đảng và Nhà nước ta
coi viê
M
c giải quyết đcng đSn vKn đề dân tô
M
c là nhiê
M
m vụ có tdnh chiến lược nhfm
phIt huy sWc mạnh t\ng hợp, cũng như tiềm năng của từng dân
M
cđưa đKt
nước quI đô
M lên chủ nghĩa
M
i. Đại
M
i XII khẳng định: “Đoàn kết cIc dân
M
cvị trd chiến lược trong sP nghiê
M
p cIch mạng của nước ta. Tiếp tục hoàn
thiê
M
n cơ chế chdnh sIch, bảo đảm cIc dân
M
c b^nh đẳng, tôn trọng, đoàn kết giải
quyết hài hòa quan
M giữa cIc dân
M
c, gicp nhau cmng phIt triển, tạo chuyển
biến rõ
M
t trong phIt triển kinh tế, văn hóa,
M
i vmng đnng bào dân
M
c thiểu
số...
Đảng ta đã nêu lên "3 luận đề" tdnh đột phI về vKn đề tôn giIo, tdn
ngưỡng: tôn giIo vKn đề còn tnn tại lâu dài; tdn ngưỡng, tônMột là, Hai là,
giIo nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân đạo đWc tôn giIoBa là,
1
có nhiều điều phm hợp với công cuộc xây dPng xã hội mới. Đnng thOi nêu lên “3
quan điểm” đ\i mới về công tIc tôn giIo: công tIc tôn giIo vừa quanMột là,
tâm giải quyết hợp nhu cầu tdn ngưỡng của quần chcng, vừa cảnh giIc kịp
thOi đKu tranh chống địch lợi dụng tôn giIo phI hoại cIch mạng; nộiHai là,
dung cốt lõi của công tIc tôn giIo công tIc vận động quần chcng Ba
là, công tIc tôn giIo là trIch nhiệm của toàn bộ hệ thống chdnh trị.
Mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo
Quan
M dân
M
c tôn giIo sP liên kết, tIc đô
M
ng qua lại, chi phối lẫn nhau
giữa dân
M
c với tôn giIo trong nô
M
i bô
M
M
t quốc gia, hoặc giữa cIc quốc gia với
nhau trên mọi lĩnh vPc của đOi sống xã hô
M
i. V
M
c giải quyết mối quan hê
M
này như
thế nào ảnh hưởng lớn đến sP \n định chdnh trị phIt triển bền vững của
mỗi quốc gia, nhKt là cIc quốc gia đa dân tô
M
c và đa tôn giIo.
Trong lịch sZ cũng như hiê
M
n tại, cIc tôn giIo V
M
t Nam truyền thống
gSn bó chặt chẽ với dân tô
M
c, đnng hành cmng dân tô
M
c, gSn đạo với đOi. Mọi công
dân V
M
t Nam không phân biê
M
t dân
M
c, tdn ngưỡng và tôn giIo nh^n chung đều
đoàn kết ý thWc về
M
i ngunn, về
M
t quốc gia dân
M
c thống nhKt cmng
chung sWc xây dPng và bảo vê
M
T\ quốc.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chung: Tr^nh y về vKn đ dân tộc tôn giIo trong thOi kỳ
quI độ lên chủ nghĩa hội một s quốc gia trên thế giới. Chương này s
tập trung o việc phân tdch vai trò của dân tộc và n giIo trong quI tr^nh
xây dPng phIt triển chủ nghĩa xã hội, giới thiệu vquan niệm của cIc nhà
khoa học hội về vai trò của dân tộc tôn giIo trong hội đnng thOi sẽ
đưa ra cIc vd dụ c th về cIch cIc quốc gia khIc nhau đã đối phó với
vKn đề này.
Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: KhIi niệm và đặc trưng cơ bản về dân tộc và tôn giIo
2
Mục tiêu 2: Vai trò của tôn giIo và dân tộc đối với Đảng và nhà nước Việt Nam
Mục tiêu 3: T^m hiểu về mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giIo ở Việt Nam
Mục tiêu 4: Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giIo ở Việt Nam
hiện nay
1.3. Mô hình kết cấu đề tài
3
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
2.1. Quan điểm chủ nghĩa Mác-lenin về tôn giáo
Thứ nhất: Bản chất của tôn giáo
Chủ nghĩa MIc - Lênin cho rfng tôn giIo
M
t h^nh thIi ý thWc
M
i
phản Inh hư ảo hiê
M
n thPc khIch quan. Thông qua sP phản Inh đó, cIc lPc lượng
tP nhiên và xã hô
M
i trở thành siêu nhiên, thần bd...
M
t cIch tiếp câ
M
n khIc, tôn giIo là mô
M
t thPc thể xã hô
M
i – cIc tôn giIo
cụ thể (vd dụ: Công GiIo, Tin lành, Phâ
M
t giIo…), với cIc tiêu chd cơ bản sau:
niềm tin sâu sSc vào đKng siêu nhiên, đKng tối cao, thần linh để tôn thO (niềm tin
tôn giIo); có hê
M
thống giIo thuyết (giIo lý, giIo luâ
M
t, lễ nghi) phản Inh thế giới
quan, nhân sinh quan, đạo đWc, lễ nghi của tôn giIo; có hê
M
thống cơ sở thO tP; có
t\ chWc nhân sP, quản điều hành viê
M
c đạo (ngưOi hoạt đô
M
ng tôn giIo chuyên
nghiê
M
p hay không chuyên nghiê
M
p); có hê
M
thống tdn đn đông đảo, những ngưOi tP
nguyê
M
n tin theo mô
M
t tôn giIo nào đó, và được tôn giIo đó thừa nhâ
M
n.
4
Chz bản chKt của tôn giIo, chủ nghĩa MIc Lênin khẳng định rfng:
Tôn giIo một hiê
M
n tượng hội - văn hoI do con ngưOi sIng tạo ra. Con
ngưOi sIng tạo ra tôn giIo v^ mục đdch, lợi dch của họ, phản Inh những ước mơ,
nguyê
M
n vọng, suy nghĩ của họ. Nhưng, sIng tạo ra tôn giIo, con ngưOi lại bị
M
thuô
M
c vào tôn giIo, tuyê
M
t đối hoI và phục tmng tôn giIo vô điều kiê
M
n. Chủ nghĩa
MIc - Lênin cũng cho rfng, sản xuKt
M
t chKt cIc quan
M kinh tế, x{t đến
cmngnhân tố quyết định sP tnn tại phIt triển của cIc h^nh thIi ý thWc
M
i, trong đó có tôn giIo. Do đó, mọi quan niê
M
m về tôn giIo, cIc t\ chWc, thiết
chế tôn giIo đều được sinh ra từ những hoạt đô
M
ng sản xuKt, từ những điều kiê
M
n
sống nhKt định trong
M
i thay đ\i theo những thay đ\i của sở kinh tế.
Về phương diê
M
n thế giới quan, cIc tôn giIo mang thế giới quan duy tâm, sP
khIc biê
M
t với thế giới quan duy
M
t biê
M
n chWng, khoa học của chủ nghĩa MIc -
Lênin. Mặc dm sP khIc biê
M
t về thế giới quan, nhưng những ngưOi
M
ng sản
với lâ
M
p trưOng mIc xdt không bao giO có thIi đô
M xem thưOng hoặc trKn Ip những
nhu cầu tdn ngưỡng, tôn giIo của nhân dân; ngược lại, luôn tôn trọng quyền tP
do tdn ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giIo của nhân dân. Trong những điều
kiê
M
n cụ thể của xã hô
M
i, những ngưOi
M
ng sản và những ngưOi có tdn ngưỡng tôn
giIo có thể cmng nhau xây dPng
M
t xã
M
i tốt đẹp hơn ở thế giới hiê
M
n thPc.
M
i Ky chdnh là xã
M
i mà quần chcng tdn đn cũng từng ướcphản Inh
qua mô
M
t số tôn giIo.
Tôn giIo và tdn ngưỡng không đnng nhKt, nhưng có giao thoa nhKt định.
Tdn ngưỡng là hê
M
thống những niềm tin, sP ngưỡng
M
, cũng như cIch thWc thể
5
hiê
M
n niềm tin của con ngưOi trước cIc sP vâ
M
t, hiê
M
n tượng, lPc lượng có tdnh thần
thInh, linh thiêng để cầu mong sP che chở, gicp đỡ. nhiều loại h^nh tdn
ngưỡng khIc nhau như: tdn ngưỡng ThO ccng t\ tiên; tdn ngưỡng ThO anh hmng
dân tô
M
c; tdn ngưỡng ThO Mẫu...
Thứ hai : nguồn gốc của tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - x2 hội
Trong xã hô
M
i công nguyên thuỷ, do lPc lượng sản xuKt chưa phIt triển,
trước thiên nhiên hmng tIc đô
M
ng chi phối khiến cho con ngưOi cảm thKy
yếu đuối bKt lPc, không giải thdch được, nên con ngưOi đã gIn cho tP nhiên
những sWc mạnh, quyền lPc thần bd.
Khi xã hô
M
i xuKt hiê
M
n cIc giai cKp đối khIng, có Ip bWc bKt công, do không
giải thdch được ngunn gốc của sP phân hoI giai cKp Ip bWc bóc
M
t bKt công,
M
i Ic v.v..., cô
M
ng với lo sợ trước sP thống trị của cIc lPc lượng xã hô
M
i, con ngưOi
trông chO vào sP giải phóng của mô
M
t lPc lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
Nguồn gốc nhận thức
Ở mô
M
t giai đoạn lịch sZ nhKt định, sP nhâ
M
n thWc của con ngưOi về tP nhiên,
xã hô
M
i chdnh bản thân m^nh giới hạn. Khi khoảng cIch giữa “biết”
và “chưa biết” vẫn tnn tại, khi những điều mà khoa học chưa giải thdch được, th^
điều đó thưOng được giải thdch thông qua lăng kdnh cIc tôn giIo. Ngay cả những
vKn đề đã được khoa học chWng minh, nhưng do tr^nh đô
M dân trd thKp, chưa thể
nhâ
M
n thWc đầy đủ, th^ đây vẫnđiều kiê
M
n, mảnh đKt cho tôn giIo ra đOi, tnn
tại phIt triển. ThPc chKt ngunn gốc nhâ
M
n thWc của tôn giIo chdnhsP tuyê
M
t
đối hoI, sP cưOng điê
M
u mặt chủ thể của nhâ
M
n thWc con ngưOi, biến cIi
M
i dung
khIch quan thành cIi siêu nhiên, thần thInh.
Nguồn gốc tâm lý
SP sợ hãi trước những hiê
M
n tượng tP nhiên, xã hô
M
i, hay trong những lcc ốm
đau,
M
nh
M
t; ngay cả những may, rủi bKt ngO xảy ra, hoặc tâm muốn được
b^nh yên khi làm
M
t viê
M
c lớn (vd dụ: ma chay, cưới xin, làm nhà, khởi đầu sP
nghiê
M
p kinh doanh…), con ngưOi cũng dễ t^m đến với tôn giIo. Thâ
M
m chd cả
6
những t^nh cảm tdch cPc như t^nh yêu, lòng biết ơn, lòng kdnh trọng đối với
những ngưOi có công với nước, với dân cũng dễ dẫn con ngưOi đến với tôn giIo
(vd dụ: thO cIc anh hmng dân tô
M
c, thO cIc thành hoàng làng…).
Thứ ba : Các tôn giáo ở nước ta hiện nay
Nước ta hiê
M
n nay 13 tôn giIo đã được công nhâ
M
n cIch phIp nhân
(Phâ
M
t giIo, Công GiIo, Hni giIo, Tin lành, Cao Đài, Phâ
M
t GiIo Hòa Hảo, TW Ân
Hiếu Nghĩa, BZu Sơn Kỳ Hương, Baha’i, Minhđạo - Tam Tông miếu, GiIo
M
i Phâ
M
t đưOng Nam Tông Minh Sư Đạo, Tịnh đô
M Cư sĩ Phâ
M
t hô
M
i, Bà la môn) và
trên 40 t\ chWc tôn giIo đã được công nhâ
M
n về mặt t\ chWc hoặc đã đăng ký hoạt
đô
M
ng với khoảng 24 triê
M
u tdn đn, 95.000 chWc sSc, 200.000 chWc viê
M
c hơn
23.250 cơ sở thO tP . CIc t\ chWc tôn giIo có nhiều h^nh thWc tnn tại khIc nhau.
Có tôn giIo du nhâ
M
p từ bên ngoài, với những thOi điểm, hoàn cảnh khIc nhau,
như Phâ
M
t giIo, Công GiIo, Tin lành, Hni giIo; tôn giIo
M
i sinh, như Cao
Đài, Hòa Hảo.
2.2. Quan điểm chủ nghĩa Mac-Lenin về dân tộc
Thứ nhất: đặc trưng của dân tộc
Những đặc trưng của dân tộc còn tmy thuộc vào định nghĩa về dân tộc của
từng ngưOi hoặc từng nền văn hóa. V^ thế, chcng ta sẽ chia những đặc trưng này
theo hai định nghĩa về dân tộc.
Một là, dân
6
c hay quốc gia dân
6
c
6
ng đồng ch8nh trị - x2
6
i
những đặc trưng cơ bản sau đây:
Có chung phương thWc sinh hoạt kinh tế. Đây là đặc trưng quan trọng nhKt
của dân
M
c và là cơ sở liên kết cIc
M phâ
M
n, cIc thành viên của dân tô
M
c, tạo nên
nền tảng vững chSc của dân tô
M
c.
lãnh th\ chung \n định không bị chia cSt,địa bàn sinh tnn phIt
triển của
M
ng đnng dân
M
c. KhIi niê
M
m lãnh th\ bao gnm cả vmng đKt, vmng
biển, hải đảo, vmng trOi thuô
M
c chủ quyền của quốc gia dân
M
c thưOng được
thể chế hoI thành luâ
M
t phIp quốc gia luâ
M
t phIp quốc tế.
M
n
M
nh dân
M
c
7
M
t phần rKt quan trọng gSn với viê
M
c xIc
M
p bảo
M lãnh th\ quốc gia dân
M
c.
Có sP quản lý của một nhà nước, nhà nước - dân tô
M
c đô
M
c lâ
M
p.
Có ngôn ngữ chung của quốc giacông cụ giao tiếp trong xã
M
i và trong
M
ng đnng (bao gnm cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết).
n{t tâm biểu hiê
M
n qua nền văn hóa dân
M
c tạo nên bản sSc riêng
của nền văn hóa dân tô
M
c. Đối với cIc quốc gianhiều
M
c ngưOi th^ tdnh thống
nhKt trong đa dạng văn hóa là đặc trưng của nền văn hoI dân tô
M
c.
Hai là, dân tộc – tộc người.
Vd dụ dân
M
c Tày, ThIi, Ê Đê… ở V
M
t Nam hiê
M
n nay. Theo nghĩa này, dân
M
c là cô
M
ng đnng ngưOi được h^nh thành lâu dài trong lịch sZ và có ba đặc trưng
cơ bản sau:
M
ng đnng về ngôn ngữ. Đây là tiêu chd cơ bản để phân biê
M
t cIc
M
c ngưOi
khIc nhau và là vKn đề luôn được cIc dân tô
M
c coi trọng giữ g^n. Tuy nhiên, trong
8
quI tr^nh phIt triển
M
c ngưOi v^ nhiều nguyên nhân khIc nhau, những
M
c
ngưOi không còn ngôn ngữ mẹ đẻ mà sZ dụng ngôn ngữ khIc làm công cụ giao
tiếp.
M
ng đnng về văn hóa. Văn hóa bao gnm văn hóa
M
t thể phi
M
t thể
mỗi tô
M
c ngưOi phản Inh truyền thống, lối sống, phong tục, tâ
M
p quIn, tdn ngưỡng,
tôn giIo của
M
c ngưOi đó. Lịch sZ phIt triển của cIc
M
c ngưOi gSn liền với
truyền thống văn hóa của họ. Ngày nay, cmng với xu thế giao lưu văn hóa vẫn
song song tnn tại xu thế bảo tnn và phIt huy bản sSc văn hóa của mỗi tô
M
c ngưOi.
Ý thWc tP giIc
M
c ngưOi. Đây là tiêu chd quan trọng nhKt để phân định
M
t
M
c ngưOi vị trd quyết định đối với sP tnn tại phIt triển của mỗi
M
c
ngưOi. Đặc trưng n\i
M
t là cIc
M
c ngưOi luôn tP ý thWc về ngunn gốc,
M
c danh
của dân tô
M
c m^nh; đó còn là ý thWc tP khẳng định sP tnn tại và phIt triển của mỗi
M
c ngưOi dm cho những tIc đô
M
ng làm thay đ\i địa bàn trc, lãnh th\, hay
tIc đô
M
ng ảnh hưởng của giao lưu kinh tế, văn hóa… SP h^nh thành và phIt triển
của ý thWc tP giIc
M
c ngưOi liên quan trPc tiếp đến cIc yếu tố của ý thWc, t^nh
cảm, tâm lý tô
M
c ngưOi.
Thứ hai: cương lĩnh của dân tộc
DPa trên quan điểm của chủ nghĩa MIc về mối quan
M giữa dân
M
c với
giai cKp; kết hợp phân tdch hai xu hướng khIch quan trong sP phIt triển dân
M
c
cũng như kinh nghiê
M
m của phong trào cIch mạng thế giới thPc tiễn cIch
mạng Nga trong viê
M
c giải quyết vKn đề dân
M
c những năm đầu thế kỷ XX,
V.I.Lênin đã khIi quIt Cương lĩnh dân tô
M
c như sau: “CIc dân tô
M
c hoàn toàn b^nh
đẳng, cIc dân
M
c được quyền tP quyết, liên hiê
M
p công nhân tKt cả cIc dân
M
c
lại”.
Một là, Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
Đây là quyền thiêng liêng của cIc dân
M
c, không phân biê
M
t dân
M
c lớn hay
nh…, ở tr^nh đô
M
phIt triển cao hay thKp. CIc dân tô
M
c đều có nghĩa vụ và quyền lợi
ngang nhau trên tKt cả cIc lĩnh vPc của đOi sống xã hô
M
i, không dân
M
c nào được
giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chdnh trị, văn hóa.
9
Trong quan
M
M
i cũng như trong quan
M
quốc tế, không
M
t dân
M
c
nào có quyền đi Ip bWc, bóc
M
t dân
M
c khIc. Trong mô
M
t quốc gia có nhiều dân
M
c, quyền b^nh đẳng dân
M
c phải được thể hiê
M
n trên cơ sở phIp lý, nhưng quan
trọng hơn nó phải được thPc hiê
M
n trên thPc tế.
Để thPc hiê
M
n được quyền b^nh đẳng dân
M
c, trước hết phải thủ tiêu t^nh
trạng Ip bWc giai cKp, trên sở đó xoI b… t^nh trạng Ip bWc dân
M
c; phải đKu
tranh chống chủ nghĩa phân biê
M
t chủng tô
M
c, chủ nghĩa dân tô
M
c cPc đoan.
Quyền b^nh đẳng giữa cIc dân
M
c sở để thPc hiê
M
n quyền dân
M
c tP
quyết và xây dPng mối quan hê
M
hữu nghị, hợp tIc giữa cIc dân tô
M
c
Hai là, Các dân tộc được quyền tự quyết.
Đó là quyền của cIc dân tô
M
c tP quyết định lKy
M
n mê
M
nh của dân
M
c m^nh,
quyền tP lPa chọn chế đô
M
chdnh trị và con đưOng phIt triển của dân tô
M
c m^nh.
Quyền tP quyết dân
M
c bao gnm quyền tIch ra thành
M
p mô
M
t quốc gia dân
M
c đô
M
c
M
p, đnng thOi có quyền tP nguyê
M
n liên hiê
M
p với dân
M
c khIc trên sở
b^nh đẳng. Tuy nhiên, viê
M
c thPc hiê
M
n quyền dân
M
c tP quyết phải xuKt phIt từ
thPc tiễn - cụ thể và phải đWng vững trên lâ
M
p trưOng của giai cKp công nhân, đảm
bảo sP thống nhKt giữa lợi dch dân
M
c lợi dch của giai cKp công nhân.
V.I.Lênin đặc biê
M
t chc trọng quyền tP quyết của cIc dân
M
c bị Ip bWc, cIc dân
M
c phụ thuô
M
c.
Quyền tP quyết dân
M
c không đnng nhKt với “quyền” của cIc
M
c ngưOi
thiểu số trong
M
t quốc gia đa
M
c ngưOi, nhKt viê
M
c phân
M
p thành quốc gia
đô
M
c
M
p. Kiên quyết đKu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn của cIc thế lPc
phản đô
M
ng, thm địch 109 lợi dụng chiêu bài “dân
M
c tP quyết” để can thiê
M
p vào
công viê
M
c nô
M
i bô
M
của cIc nước, hoặc kdch đô
M
ng đòi ly khai dân tô
M
c.
Ba là, liên hiê
6
p công nhân tất cả các dân tộc.
Liên hiê
M
p công nhân cIc dân
M
c phản Inh sP thống nhKt giữa giải phóng
dân
M
c giải phóng giai cKp; phản Inh sP gSnchặt chẽ giữa tinh thần của
chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chdnh.
10
Đoàn kết, liên hiê
M
p công nhân cIc dân
M
c sở vững chSc để đoàn kết
cIc tầng lớp nhân dân lao đô
M
ng thuô
M
c cIc dân
M
c trong cuô
M
c đKu tranh chống
chủ nghĩa đế quốc v^ đô
M
c lâ
M
p dân tô
M
c và tiến bô
M xã hô
M
i. V^ vâ
M
y, nô
M
i dung này vừa
M
i dung chủ yếu vừa giải phIp quan trọng để liên kết cIc
M
i dung của
Cương lĩnh dân tô
M
c thành mô
M
t chznh thể.
Thứ ba, các dân tộc ở nước ta hiện nay.
V
M
t Nam có 54 dân tô
M
c, trong đó, dân
M
c ngưOi Kinh có 73.594.341 ngưOi
chiếm 85,7% dân số cả nước; 53 dân
M
c thiểu số 12.252.656 ngưOi, chiếm
14,3% dân số.
Trong nước ta, chủ nghĩa MIc-Lênin được Ip dụng trong chdnh sIch đối
với cIc dân tộc thiểu số. Chdnh sIch này bảo đảm quyền b^nh đẳng, tôn trọng và
phIt triển cIc nền văn hóa, ngôn ngữ tập tục của cIc dân tộc thiểu số. Đnng
thOi, cIc chdnh sIch này cũng gicp cIc dân tộc thiểu số tham gia vào quI tr^nh
xây dPng và phIt triển đKt nước một cIch tdch cPc.
Cụ thể, chdnh sIch đối với cIc dân tộc thiểu số trong nước ta bao gnm việc
tạo điều kiện thuận lợi cho cIc dân tộc thiểu số phIt triển về mặt kinh tế, giIo
dục, văn hóa, y tế, hỗ trợ về vật chKt tài chdnh, đnng thOi bảo vệ phIt huy
giI trị văn hóa của cIc dân tộc thiểu số.
2.3. Dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam.
Thứ nhất: đặc điểm dân tộc Việt Nam.
Một là, có sự chênh lê
6
ch về số dân giDa các tộc người.
V
M
t Nam có 54 dân tô
M
c, trong đó, dân
M
c ngưOi Kinh có 73.594.341 ngưOi
chiếm 85,7% dân số cả nước; 53 dân
M
c thiểu số 12.252.656 ngưOi chiếm
14,3% dân số. Tỷ
M số dân giữa cIc dân
M
c cũng không đnng đều, dân
M
c
với số dân lớn hơn 1 triê
M
u ngưOi (Tày, ThIi, MưOng, Khơ me, Mông...), nhưng
có dân tô
M
c với số dân chz vài ba trăm (Si la, Pu p{o, Rơ măm, Brâu, Ơ đu). ThPc
tế cho thKy nếu
M
t dân
M
c số dân chz hàng trăm sẽ gặp rKt nhiều khó
khăn cho viê
M
c t\ chWc cuô
M
c sống, bảo tnn tiếng nói và văn hoI dân tô
M
c, duy tr^ và
phIt triển giống nòi. Do vâ
M
y, viê
M
c phIt triển số dân hợpcho cIc dân
M
c thiểu
11
số, đặc biê
M
t đối với những dân
M
c thiểu số rKt dt ngưOi đang được ĐảngNhà
nước V
M
t Nam có những chdnh sIch quan tâm đặc biê
M
t.
Hai là, các dân tộc cư trE xen kẽ nhau.
V
M
t Nam vốn là nơi chuyển cư của nhiều dân
M
c ở khu vPc Đông Nam Á.
Tdnh chKt chuyển như
M
y đã tạo nên bản đn trc của cIc dân
M
c trở nên
phân tIn, xen kẽ và làm cho cIc dân tô
M
c ở V
M
t Nam không có lãnh th\ tô
M
c ngưOi
riêng. V^ vâ
M
y, không có mô
M
t dân tô
M
c nào ở V
M
t Nam cư trc tâ
M
p trung và duy nhKt
trên mô
M
t địa bàn.
Đặc điểm này
M
t mặt tạo điều kiê
M
n thuâ
M
n lợi để cIc dân
M
c tăng cưOng
hiểu biết lẫn nhau, mở
M
ng giao lưu gicp đỡ nhau cmng phIt triển tạo nên
M
t nền văn hóa thống nhKt trong đa dạng. Mặt khIc, do nhiều
M
c ngưOi
sống xen kẽ nên trong 110 quI tr^nh sinh sống cũng dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung
đô
M
t, tạo kẽ hở để cIc thế lPc thm địch lợi dụng vKn đề dân
M
c phI hoại an ninh
chdnh trị và sP thống nhKt của đKt nước.
Ba là, các dân tộc thiHu số ở V
6
t Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn vị tr8
chiến lược quan trọng.
Mặc dm chz chiếm 14,3% dân số, nhưng 53 dân tô
M
c thiểu số V
M
t Nam lại cư
trc trên ¾ diê
M
n tdch lãnh th\ và ở những vị trd trọng yếu của quốc gia cả về kinh
tế, an ninh, quốc phòng, môi trưOng sinh thIi đó vmng biên giới, hải đảo,
vmng sâu vmng xa của đKt nước.
M
t số dân
M
c có quan
M
dòng tô
M
c với cIc dân
M
c cIc nước lIng giềng và khu vPc. Vd dụ: dân
M
c ThIi, dân
M
c Mông, dân
M
c Khơme, dân
M
c Hoa… do
M
y, cIc thế lPc phản đô
M
ng thưOng lợi dụng vKn
đề dân tô
M
c để chống phI cIch mạng V
M
t Nam.
Bốn là, các dân tộc ở V
6
t Nam có trình độ phát triHn không đều.
CIc dân
M
c nước ta cònsP chênh
M
ch khI lớn về tr^nh đô
M phIt triển
kinh tế, văn hoI, xã hô
M
i. Về phương diê
M
n xã hô
M
i, tr^nh đô
M t\ chWc đOi sống, quan
M
M
i của cIc dân
M
c thiểu số khIc nhau. Về phương diê
M
n kinh tế, thể
phân loại cIc dân
M
c thiểu số V
M
t Nam những tr^nh đô
M phIt triển rKt khIc
nhau: Mô
M
t số dt cIc dân
M
c còn duy tr^ kinh tế chiếm đoạt, dPa vào khai thIc tP
12
nhiên; tuy nhiên, đại
M phâ
M
n cIc dân
M
c V
M
t Nam đã chuyển sang phương
thWc sản xuKt tiến
M
, tiến hành công nghiê
M
p hóa, hiê
M
n đại hóa đKt nước. Về văn
hóa, tr^nh đô
M dân trd, tr^nh đô
M chuyên môn kỹ thuâ
M
t của nhiều dân
M
c thiểu số
còn thKp.
Muốn thPc hiê
M
n b^nh đẳng dân
M
c, phải từng bước giảm, tiến tới xoI b…
khoảng cIch phIt triển giữa cIc dân
M
c về kinh tế, văn hóa,
M
i. Đây
M
i
dung quan trọng trong đưOng lối, chdnh sIch của Đảng Nhà nước V
M
t Nam
để cIc dân tô
M
c thiểu số phIt triển nhanh và bền vững.
Năm là, các dân tộc V
6
t Nam truyền thống đoàn kết gắn lâu đời
trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất.
Đặc trưng này được h^nh thành do yêu cầu của quI tr^nh cải biến tP nhiên
và nhu cầu phải hợp sWc, hợp quần để cmng đKu tranh chống ngoại xâm nên dân
M
c V
M
t Nam đã h^nh thành từ rKt sớm tạo ra đô
M kết ddnh cao giữa cIc dân
M
c.
Đoàn kết dân
M
c trở thành truyền thống quý bIu của cIc dân
M
c Viê
M
t
Nam, là mô
M
t trong những nguyên nhân và đô
M
ng lPc quyết định mọi thSng lợi của
dân
M
c trong cIc giai đoạn lịch sZ; đInh thSng mọi kẻ thm xâm lược để giành
đô
M
c
M
p thống nhKt T\ quốc. Ngày nay, để thPc hiê
M
n thSng lợi chiến lược xây
dPng và bảo
M
vững chSc T\ quốc V
M
t Nam, cIc dân
M
c thiểu số cũng như đa
số phải ra sWc phIt huy
M
i lPc, giữ g^n phIt huy truyền thống đoàn kết dân
M
c, nâng cao cảnh giIc, kịp thOi đâ
M
p tan mọi âm mưu và hành đô
M
ng chia rẽ, phI
hoại khối đại đoàn kết dân tô
M
c.
Sáu là, mỗi dân tộc bản sắc văn hóa riêng, góp phNn tOo nên sự phong
phE, đa dOng của nền văn hóa V
6
t Nam thống nhất.
V
M
t Nam
M
t quốc gia đa dân
M
c. Trong văn hóa của mỗi dân
M
c đều
có những sSc thIi đô
M
c đIo riêng góp phần làm cho nền văn hóa V
M
t Nam thống
nhKt trong đa dạng. SP thống nhKt đó, suy cho cmngbởi, cIc dân
M
c đều
chung
M
t lịch sZ dPng nước giữ nước, đều sớm h^nh thành ý thWc về
M
t
quốc gia đô
M
c lâ
M
p, thống nhKt.
13
XuKt phIt từ đặc điểm bản của dân
M
c V
M
t Nam, ĐảngNhà nước ta
luôn luôn quan tâm đến chdnh sIch dân
M
c, xem đó vKn đề chdnh trị - xã hô
M
i
M
ng lớn toàn diê
M
n gSn liền với cIc mục tiêu trong thOi kỳ quI đô
M lên chủ
nghĩa xã hô
M
i ở nước ta.
Thứ hai: đặc điểm tôn giáo ở nước ta.
Một là, Viê
6
t Nam là mô
6
t quốc gia có nhiều tôn giáo.
Nước ta hiê
M
n nay 13 tôn giIo đã được công nhâ
M
n cIch phIp nhân
trên 40 t\ chWc tôn giIo đã được công nhâ
M
n về mặt t\ chWc hoặc đã đăng ký hoạt
đô
M
ng. CIc t\ chWc tôn giIo có nhiều h^nh thWc tnn tại khIc nhau. Có tôn giIo du
nhâ
M
p từ bên ngoài, với những thOi điểm, hoàn cảnh khIc nhau, như Phâ
M
t giIo,
Công GiIo, Hni giIo,….
Hai là, tôn giáo V
6
t Nam đa dOng, đan xen, chung sống hòa bình
không có xung đô
6
t, chiến tranh tôn giáo.
V
M
t Nam là nơi giao lưu của nhiều lunng văn hóa thế giới. CIc tôn giIo ở
V
M
t NamsP đa dạng về ngunn gốc truyền thống lịch sZ. Mỗi tôn giIo
V
M
t Nam có quI tr^nh lịch sZ tnn tại và phIt triển khIc nhau, nên sP gSn bó với
dân tô
M
c cũng khIc nhau. Tdn đn của cIc tôn giIo khIc nhau cmng chung sống hòa
b^nh trên
M
t địa bàn, giữa họsP tôn trọng niềm tin của nhau chưa từng
xảy ra xung đô
M
t, chiến tranh tôn giIo. ThPc tế cho thKy, không
M
t tôn giIo
nào du nhâ
M
p vào V
M
t Nam không mang dKu Kn, không chịu ảnh hưởng của
bản sSc văn hóa V
M
t Nam.
Ba là, t8n đồ các tôn giáo V
6
t Nam phNn lớn là nhân dân lao đô
6
ng, có lòng
yêu nước, tinh thNn dân tô
6
c.
Tdn đn cIc tôn giIo V
M
t Nam thành phần rKt đa dạng, chủ yếungưOi
lao đô
M
ng... Đa số tdn đn cIc tôn giIo đều có tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại
xâm, tôn trọng công lý, gSn bó với dân
M
c, đi theo Đảng, theo cIch mạng, hăng
hIi tham gia xây dPng và bảo vê
M
T\ quốc V
M
t Nam. Trong cIc giai đoạn lịch sZ,
tdn đn cIc tôn giIo cmng với cIc tầng lớp nhân dân làm nên những thSng lợi to
lớn, vẻ vang của dân tô
M
c và có ước vọng sống “tốt đOi, đẹp đạo”.
14
Bốn là, hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị tr8 quan trọng trong
giáo hô
6
i, có uy t8n, ảnh hưởng với t8n đồ.
ChWc sSc tôn giIo tdn đn chWc vụ, phẩm sSc trong tôn giIo, họ tP
nguyê
M
n thPc hiê
M
n thưOng xuyên nếp sống riêng theo giIo lý, giIo luâ
M
t của tôn
giIo m^nh tin theo. Về mặt tôn giIo, chWc năng của họ truyền bI, thPc
hành giIo lý, giIo luâ
M
t, lễ nghi, quảnt\ chWc của tôn giIo, duy tr^, củng cố,
phIt triển tôn giIo, chuyên chăm lo đến đOi sống tâm linh của tdn đn.
Trong giai đoạn hiê
M
n nay, hàng ngũ chWc sSc cIc tôn giIo ở V
M
t Nam luôn
chịu sP tIc đô
M
ng của t^nh h^nh chdnh trị - xã hô
M
i trong và ngoài nước, nhưng nh^n
chung xu hướng tiến bô
M
trong hàng ngũ chWc sSc ngày càng phIt triển.
Năm là, các tôn giáo V
6
t Nam đều quan hê
6
với các tR chức, nhân
tôn giáo ở nước ngoài.
Nh^n chung cIc tôn giIo nước ta, không chz cIc tôn giIo ngoại nhâ
M
p, mà
cả cIc tôn giIo nô
M
i sinh đều có quan
M
với cIc t\ chWc, cI nhân tôn giIo ở nước
ngoài hoặc cIc t\ chWc tôn giIo quốc tế.
Sáu là, tôn giáo ở V
6
t Nam thường bị các thế lực phản đô
6
ng lợi dSng.
Trong những năm trước đây cũng như giai đoạn hiê
M
n nay, cIc thế lPc thPc
dân, đế quốc luôn chc ý ủng
M
, tiếp tay cho cIc đối tượng phản đô
M
ng trong
nước lợi dụng tôn giIo để thPc hiê
M
n âm mưu “diễn biến hòa b^nh” đối với nước
ta. Lợi dụng đưOng lối đ\i mới, mở
M
ng dân chủ của Đảng và Nhà nước ta, cIc
thế lPc thm địch 120 bên ngoài thcc đẩy cIc hoạt đô
M
ng tôn giIo,
M
p hợp tdn đn,
tạo thành
M
t lPc lượng để cạnh tranh ảnh hưởng làm đối trọng với Đảng
M
ng sản, đKu tranh đòi hoạt đô
M
ng của tôn giIo thoIt ly kh…i sP quản lý của Nhà
nước; t^m mọi cIch quốc tế hóa “vKn đề tôn giIo” V
M
t Nam để vu cIo V
M
t
Nam vi phạm dân chủ, nhân quyền, tP do tôn giIo.
Thứ ba, đoàn kết dân tộc và đoàn kết tôn giáo ở nước ta.
Việc đoàn kết dân tộc đoàn kết tôn giIohai vKn đề rKt quan trọng đối
với sP \n định và phIt triển của Việt Nam.
15
Về đoàn kết dân tộc: đó một trong những mục tiêu chdnh trị hàng đầu
của Đảng Nhà nước Việt Nam. Đoàn kết dân tộc sP đoàn kết của toàn thể
nhân dân Việt Nam, bao gnm cIc dân tộc thiểu số, với mục đdch chung là bảo vệ
chủ quyền, độc lập, toàn vẹn lãnh th\, phIt triển kinh tế - hội xây dPng
một xã hội công bfng, dân chủ, văn minh. Điều này yêu cầu mọi ngưOi phải tôn
trọng, yêu thương gicp đỡ lẫn nhau, tạo nên một môi trưOng sống hòa thuận
và đoàn kết.
Về đoàn kết tôn giáo: sP đoàn kết giữa cIc tôn giIo, tôn trọng chKp
nhận sP đa dạng tôn giIo của ngưOi dân Việt Nam. Việc đoàn kết tôn giIo gicp
cho ngưOi dân thêm niềm tin động lPc để sống làm việc, đnng thOi
cũng tạo ra một môi trưOng sống văn minh, đầy nhân Ii và t^nh ngưOi.
Tóm lOi, nhâ
M
n diê
M
n những đặc điểm của quan
M dân
M
c tôn giIo
nước ta hiê
M
n nay để mô
M
t mặt tiếp tục phIt huy hiê
M
u quả và tăng cưOng mối quan
M
tốt đẹp giữa dân
M
c và tôn giIo tạo sP đnng thuâ
M
n, đoàn kết dân tô
M
c, đoàn kết
tôn giIo nhfm xây dPng
M
t nước V
M
t Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bfng, văn minh. Mặt khIc, chủ đô
M
ng phòng ngừa, ngăn chặn mọi tIc đô
M
ng
tiêu cPc và kiên quyết đKu tranh chống mọi hành đô
M
ng lợi dụng quan
M
dân
M
c
và tôn giIo gây mKt trâ
M
t tP an toàn xã hô
M
i, gây mKt \n định chdnh trị và phI hoại
sP nghiê
M
p xây dPng và bảo vê
M
T\ quốc xã hô
M
i chủ nghĩa ở nước ta hiê
M
n nay.
16
| 1/29

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CHÍNH TRỊ VÀ LUẬT
GVC.ThS. Đinh Huy Nhân Hướng dẫn đề tài
Tôn giáo, dân tộc nói chung
Với tôn giáo, dân tộc ở Việt Nam nói riêng Tiểu luận môn/nhóm
LLCT120405- Chủ nghĩa xã hội khoa học - 16
Nhóm số: 10 Đề tài số 35
Học kỳ: 2 – năm học: 2022 – 2023
Hồ Chí Minh tháng 5 năm 2023
DANH S;CH THUYẾT TRÌNH VÀ VIẾT TIỂU LUẬN
Môn chủ nghĩa xã hội khoa học, nhóm 35
Học kỳ 2 - Năm học 2022 - 2023
Tên đề tài: Tôn giáo, dân tộc nói chung với tôn giáo, dân tộc ở Việt Nam nói riêng STT H V O A TÊN THUYÊỐT TRÌNH VIÊỐT TIỂU LUẬN ĐIỂM như T NG Ổ DS SỐỐ ĐTDĐ Mục Điểm Mục Điểm nhóm (A) (B) (A+B)/2 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 23 Huỳnh Ngọc Gia Huy 1.1, 1.2, 2.1 1.1, 1.2, 2.1 0337754676 66 Huỳnh Ngọc Thiện 2.2 & 2.3 2.2 & 2.3 0363197436 27 Võ Nguyên Huỳnh 3.1 & 3.2 3.1 & 3.2 0377962141 76 Tô Quang Trung 1.3 & 3.3 1.3 & 3.3 0787627697
Nhâ n xt ca gio viên
Ngày ……. thIng 5 năm 2023 GiIo viên chKm điểm
GVC.Ths. Đinh Huy Nhân DANH S;CH NHÓM Ng i th ườ nhấất ứ
Họ và tên: Huỳnh Ngọc Gia Huy
Ngày tháng năm sinh 18/04/2004 STT: 23 MSSV: 22142312 SĐT: 0971605181 Ngành h c: Đi ọ n-đi ệ n t ệ ử Quê quán:Bình D ng ươ Ng i th ườ hai ứ
Họ và tên: Huỳnh Ng c Thi ọ n ệ
Ngày tháng năm sinh:23/10/2004 STT: 66 MSSV: 22142408 SĐT: 0924205258 Ngành h c: ọ Đi n-đi ệ n t ệ ử Quê quán: Tấy Ninh Ng i th ườ ba ứ
Họ và tên:Võ Nguyên Huỳnh
Ngày tháng năm sinh:26/01/2004 STT: 27 MSSV: 22142320 SĐT: 0364443170 Ngành h c: ọ Đi n-đi ệ n t ệ ử Quê quán: Bình Thuận Ng i th ườ t ứ ư Họ và tên: Tô Quang Trung
Ngày tháng năm sinh:08/08/2004 STT: 76 MSSV: 22142423 SĐT: 0787627697 Ngành h c: ọ Đi n-đi ệ n t ệ ử Quê quán: Quảng Ngãi MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................2
1.3. Mô hình kết cấu đề tài...................................................................................3
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI..........................................................................4
2.1. Quan điểm chủ nghĩa Mác-lenin về tôn giáo..............................................4
2.2. Quan điểm chủ nghĩa Mac-Lenin về dân tộc..............................................7
2.3. Dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam..................................................................10
CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG VÀ KẾT LUẬN.........................................................15
3.1. Vấn tìm hiểu vấn đề dân tộc và tôn giáo của Đảng..................................15
3.2. Bằng lý luận của CNXH giải thích nhận định: “ tôn giáo là thuốc phiện
của nhân dân”................................................................................................17
3.3. Kết luận đề tài..............................................................................................18 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề
Tầm quan trọng của vấn đề tôn giáo và dân tộc đối với sự nghiệp cách
mạng của toàn dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Đảng cô M ng sản Viê M
t Nam ngay từ khi mới ra đOi đã thPc hiê M n nhKt quIn
những nguyên tSc cơ bản của chủ nghĩa MIc – Lênin về dân tô M c. Căn cW vào
thPc tiễn lịch sZ đKu tranh cIch mạng để xây dPng và bảo vê M T\ quốc Viê M t Nam
cũng như dPa vào t^nh h^nh thế giới trong giai đoạn hiê M
n nay, Đảng và Nhà nước
ta luôn luôn coi trọng vKn đề dân tô M
c và xây dPng khối đại đoàn kết toàn dân tô M c
có tầm quan trọng đặc biê M
t. Trong mỗi thOi kỳ cIch mạng, Đảng và Nhà nước ta coi viê M
c giải quyết đcng đSn vKn đề dân tô M c là nhiê M
m vụ có tdnh chiến lược nhfm
phIt huy sWc mạnh t\ng hợp, cũng như tiềm năng của từng dân tô M c và đưa đKt
nước quI đô M lên chủ nghĩa xã hô i. M Đại hô M
i XII khẳng định: “Đoàn kết cIc dân tô M
c có vị trd chiến lược trong sP nghiê M
p cIch mạng của nước ta. Tiếp tục hoàn thiê M
n cơ chế chdnh sIch, bảo đảm cIc dân tô M
c b^nh đẳng, tôn trọng, đoàn kết giải
quyết hài hòa quan hê M giữa cIc dân tô c, M
gicp nhau cmng phIt triển, tạo chuyển biến rõ rê M
t trong phIt triển kinh tế, văn hóa, xã hô M i vmng đnng bào dân tô M c thiểu số...
Đảng ta đã nêu lên "3 luận đề" có tdnh đột phI về vKn đề tôn giIo, tdn
ngưỡng: Một là, tôn giIo là vKn đề còn tnn tại lâu dài; Hai là, tdn ngưỡng, tôn
giIo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân và Ba là, đạo đWc tôn giIo 1
có nhiều điều phm hợp với công cuộc xây dPng xã hội mới. Đnng thOi nêu lên “3
quan điểm” đ\i mới về công tIc tôn giIo: Một là, công tIc tôn giIo vừa quan
tâm giải quyết hợp lý nhu cầu tdn ngưỡng của quần chcng, vừa cảnh giIc kịp
thOi đKu tranh chống địch lợi dụng tôn giIo phI hoại cIch mạng; Hai là, nội
dung cốt lõi của công tIc tôn giIo là công tIc vận động quần chcng và Ba
là, công tIc tôn giIo là trIch nhiệm của toàn bộ hệ thống chdnh trị.
Mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo Quan hê M dân tô c M
và tôn giIo là sP liên kết, tIc đô M
ng qua lại, chi phối lẫn nhau giữa dân tô M c với tôn giIo trong nô M i bô M mô t M
quốc gia, hoặc giữa cIc quốc gia với
nhau trên mọi lĩnh vPc của đOi sống xã hô M i. Viê M
c giải quyết mối quan hê M này như
thế nào có ảnh hưởng lớn đến sP \n định chdnh trị và phIt triển bền vững của
mỗi quốc gia, nhKt là cIc quốc gia đa dân tô M c và đa tôn giIo.
Trong lịch sZ cũng như hiê M
n tại, cIc tôn giIo ở Viê M t Nam có truyền thống
gSn bó chặt chẽ với dân tô M c, đnng hành cmng dân tô M
c, gSn đạo với đOi. Mọi công dân Viê M t Nam không phân biê M t dân tô M
c, tdn ngưỡng và tôn giIo nh^n chung đều
đoàn kết ý thWc rõ về cô M i ngunn, về mô M t quốc gia – dân tô M c thống nhKt cmng
chung sWc xây dPng và bảo vê M T\ quốc.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chung: Tr^nh bày về vKn đề dân tộc và tôn giIo trong thOi kỳ
quI độ lên chủ nghĩa xã hội ở một số quốc gia trên thế giới. Chương này sẽ
tập trung vào việc phân tdch vai trò của dân tộc và tôn giIo trong quI tr^nh
xây dPng và phIt triển chủ nghĩa xã hội, giới thiệu về quan niệm của cIc nhà
khoa học xã hội về vai trò của dân tộc và tôn giIo trong xã hội đnng thOi sẽ
đưa ra cIc vd dụ cụ thể về cIch mà cIc quốc gia khIc nhau đã đối phó với vKn đề này. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: KhIi niệm và đặc trưng cơ bản về dân tộc và tôn giIo 2
Mục tiêu 2: Vai trò của tôn giIo và dân tộc đối với Đảng và nhà nước Việt Nam
Mục tiêu 3: T^m hiểu về mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giIo ở Việt Nam
Mục tiêu 4: Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giIo ở Việt Nam hiện nay
1.3. Mô hình kết cấu đề tài 3
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
2.1. Quan điểm chủ nghĩa Mác-lenin về tôn giáo
Thứ nhất: Bản chất của tôn giáo
Chủ nghĩa MIc - Lênin cho rfng tôn giIo là mô M t h^nh thIi ý thWc xã hô M i phản Inh hư ảo hiê M
n thPc khIch quan. Thông qua sP phản Inh đó, cIc lPc lượng tP nhiên và xã hô M
i trở thành siêu nhiên, thần bd... Ở mô M t cIch tiếp câ M n khIc, tôn giIo là mô M t thPc thể xã hô M i – cIc tôn giIo
cụ thể (vd dụ: Công GiIo, Tin lành, Phâ M
t giIo…), với cIc tiêu chd cơ bản sau: có
niềm tin sâu sSc vào đKng siêu nhiên, đKng tối cao, thần linh để tôn thO (niềm tin tôn giIo); có hê M
thống giIo thuyết (giIo lý, giIo luâ M
t, lễ nghi) phản Inh thế giới
quan, nhân sinh quan, đạo đWc, lễ nghi của tôn giIo; có hê M thống cơ sở thO tP; có
t\ chWc nhân sP, quản lý điều hành viê M c đạo (ngưOi hoạt đô M ng tôn giIo chuyên nghiê M p hay không chuyên nghiê M p); có hê M
thống tdn đn đông đảo, những ngưOi tP nguyê M n tin theo mô M
t tôn giIo nào đó, và được tôn giIo đó thừa nhâ M n. 4
Chz rõ bản chKt của tôn giIo, chủ nghĩa MIc – Lênin khẳng định rfng: Tôn giIo là một hiê M
n tượng xã hội - văn hoI do con ngưOi sIng tạo ra. Con
ngưOi sIng tạo ra tôn giIo v^ mục đdch, lợi dch của họ, phản Inh những ước mơ, nguyê M
n vọng, suy nghĩ của họ. Nhưng, sIng tạo ra tôn giIo, con ngưOi lại bị lê M thuô M c vào tôn giIo, tuyê M
t đối hoI và phục tmng tôn giIo vô điều kiê M n. Chủ nghĩa
MIc - Lênin cũng cho rfng, sản xuKt vâ M
t chKt và cIc quan hê M kinh tế, x{t đến
cmng là nhân tố quyết định sP tnn tại và phIt triển của cIc h^nh thIi ý thWc xã hô M
i, trong đó có tôn giIo. Do đó, mọi quan niê M
m về tôn giIo, cIc t\ chWc, thiết
chế tôn giIo đều được sinh ra từ những hoạt đô M
ng sản xuKt, từ những điều kiê M n
sống nhKt định trong xã hô M
i và thay đ\i theo những thay đ\i của cơ sở kinh tế. Về phương diê M
n thế giới quan, cIc tôn giIo mang thế giới quan duy tâm, có sP khIc biê M
t với thế giới quan duy vâ M t biê M
n chWng, khoa học của chủ nghĩa MIc -
Lênin. Mặc dm có sP khIc biêt M
về thế giới quan, nhưng những ngưOi cô M ng sản với lâ M
p trưOng mIc xdt không bao giO có thIi đô M xem thưOng hoặc trKn Ip những
nhu cầu tdn ngưỡng, tôn giIo của nhân dân; ngược lại, luôn tôn trọng quyền tP
do tdn ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giIo của nhân dân. Trong những điều kiê M n cụ thể của xã hô M i, những ngưOi cô M
ng sản và những ngưOi có tdn ngưỡng tôn
giIo có thể cmng nhau xây dPng mô M t xã hô M
i tốt đẹp hơn ở thế giới hiê M n thPc. Xã hô M i Ky chdnh là xã hôi M
mà quần chcng tdn đn cũng từng mơ ước và phản Inh nó qua mô M t số tôn giIo.
Tôn giIo và tdn ngưỡng không đnng nhKt, nhưng có giao thoa nhKt định. Tdn ngưỡng là hê M
thống những niềm tin, sP ngưỡng mô M , cũng như cIch thWc thể 5 hiê M
n niềm tin của con ngưOi trước cIc sP vâ M t, hiê M
n tượng, lPc lượng có tdnh thần
thInh, linh thiêng để cầu mong sP che chở, gicp đỡ. Có nhiều loại h^nh tdn
ngưỡng khIc nhau như: tdn ngưỡng ThO ccng t\ tiên; tdn ngưỡng ThO anh hmng dân tô M c; tdn ngưỡng ThO Mẫu...
Thứ hai : nguồn gốc của tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - x2 hội Trong xã hô M
i công xã nguyên thuỷ, do lPc lượng sản xuKt chưa phIt triển,
trước thiên nhiên hmng vĩ tIc đô M
ng và chi phối khiến cho con ngưOi cảm thKy
yếu đuối và bKt lPc, không giải thdch được, nên con ngưOi đã gIn cho tP nhiên
những sWc mạnh, quyền lPc thần bd. Khi xã hô M i xuKt hiê M
n cIc giai cKp đối khIng, có Ip bWc bKt công, do không
giải thdch được ngunn gốc của sP phân hoI giai cKp và Ip bWc bóc lô M t bKt công, tô M i Ic v.v..., cô M
ng với lo sợ trước sP thống trị của cIc lPc lượng xã hô M i, con ngưOi
trông chO vào sP giải phóng của mô M
t lPc lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
Nguồn gốc nhận thức Ở mô M
t giai đoạn lịch sZ nhKt định, sP nhâ M
n thWc của con ngưOi về tP nhiên, xã hô M
i và chdnh bản thân m^nh là có giới hạn. Khi mà khoảng cIch giữa “biết”
và “chưa biết” vẫn tnn tại, khi những điều mà khoa học chưa giải thdch được, th^
điều đó thưOng được giải thdch thông qua lăng kdnh cIc tôn giIo. Ngay cả những
vKn đề đã được khoa học chWng minh, nhưng do tr^nh đô M dân trd thKp, chưa thể nhâ M
n thWc đầy đủ, th^ đây vẫn là điều kiê M
n, là mảnh đKt cho tôn giIo ra đOi, tnn
tại và phIt triển. ThPc chKt ngunn gốc nhâ M
n thWc của tôn giIo chdnh là sP tuyêt M đối hoI, sP cưOng điê M
u mặt chủ thể của nhâ M
n thWc con ngưOi, biến cIi nô M i dung
khIch quan thành cIi siêu nhiên, thần thInh. Nguồn gốc tâm lý
SP sợ hãi trước những hiê M
n tượng tP nhiên, xã hô M i, hay trong những lcc ốm đau, bê M nh tâ M
t; ngay cả những may, rủi bKt ngO xảy ra, hoặc tâm lý muốn được b^nh yên khi làm mô M t viê M
c lớn (vd dụ: ma chay, cưới xin, làm nhà, khởi đầu sP nghiê M
p kinh doanh…), con ngưOi cũng dễ t^m đến với tôn giIo. Thâ M m chd cả 6
những t^nh cảm tdch cPc như t^nh yêu, lòng biết ơn, lòng kdnh trọng đối với
những ngưOi có công với nước, với dân cũng dễ dẫn con ngưOi đến với tôn giIo
(vd dụ: thO cIc anh hmng dân tô M
c, thO cIc thành hoàng làng…).
Thứ ba : Các tôn giáo ở nước ta hiện nay Nước ta hiê M
n nay có 13 tôn giIo đã được công nhâ M n tư cIch phIp nhân (Phâ M
t giIo, Công GiIo, Hni giIo, Tin lành, Cao Đài, Phâ M t GiIo Hòa Hảo, TW Ân
Hiếu Nghĩa, BZu Sơn Kỳ Hương, Baha’i, Minh Lý đạo - Tam Tông miếu, GiIo hô M i Phâ M
t đưOng Nam Tông Minh Sư Đạo, Tịnh đô M Cư sĩ Phâ t M hô M i, Bà la môn) và
trên 40 t\ chWc tôn giIo đã được công nhâ M
n về mặt t\ chWc hoặc đã đăng ký hoạt đô M ng với khoảng 24 triê M
u tdn đn, 95.000 chWc sSc, 200.000 chWc viê M c và hơn
23.250 cơ sở thO tP . CIc t\ chWc tôn giIo có nhiều h^nh thWc tnn tại khIc nhau. Có tôn giIo du nhâ M
p từ bên ngoài, với những thOi điểm, hoàn cảnh khIc nhau, như Phâ M
t giIo, Công GiIo, Tin lành, Hni giIo; có tôn giIo nô M i sinh, như Cao Đài, Hòa Hảo.
2.2. Quan điểm chủ nghĩa Mac-Lenin về dân tộc
Thứ nhất: đặc trưng của dân tộc
Những đặc trưng của dân tộc còn tmy thuộc vào định nghĩa về dân tộc của
từng ngưOi hoặc từng nền văn hóa. V^ thế, chcng ta sẽ chia những đặc trưng này
theo hai định nghĩa về dân tộc.
Một là, dân tô 6c hay quốc gia dân tô 6c là cô 6ng đồng ch8nh trị - x2 hô 6i
những đặc trưng cơ bản sau đây:
Có chung phương thWc sinh hoạt kinh tế. Đây là đặc trưng quan trọng nhKt của dân tô M
c và là cơ sở liên kết cIc bô M phâ n, M
cIc thành viên của dân tô M c, tạo nên
nền tảng vững chSc của dân tô M c.
Có lãnh th\ chung \n định không bị chia cSt, là địa bàn sinh tnn và phIt triển của cô M ng đnng dân tô M c. KhIi niê M
m lãnh th\ bao gnm cả vmng đKt, vmng
biển, hải đảo, vmng trOi thuô M
c chủ quyền của quốc gia dân tô M c và thưOng được thể chế hoI thành luâ M t phIp quốc gia và luâ M t phIp quốc tế. Vâ M n mê M nh dân tô M c 7 mô M
t phần rKt quan trọng gSn với viê M c xIc lâ M
p và bảo vê M lãnh th\ quốc gia dân tô M c.
Có sP quản lý của một nhà nước, nhà nước - dân tô M c đô M c lâ M p.
Có ngôn ngữ chung của quốc gia là công cụ giao tiếp trong xã hô M i và trong cô M
ng đnng (bao gnm cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết). Có n{t tâm lý biểu hiê M
n qua nền văn hóa dân tô M
c và tạo nên bản sSc riêng
của nền văn hóa dân tô M
c. Đối với cIc quốc gia có nhiều tô M c ngưOi th^ tdnh thống
nhKt trong đa dạng văn hóa là đặc trưng của nền văn hoI dân tô M c.
Hai là, dân tộc – tộc người. Vd dụ dân tô M
c Tày, ThIi, Ê Đê… ở Viê M t Nam hiê M n nay. Theo nghĩa này, dân tô M c là cô M
ng đnng ngưOi được h^nh thành lâu dài trong lịch sZ và có ba đặc trưng cơ bản sau: Cô M
ng đnng về ngôn ngữ. Đây là tiêu chd cơ bản để phân biê M t cIc tô M c ngưOi
khIc nhau và là vKn đề luôn được cIc dân tô M
c coi trọng giữ g^n. Tuy nhiên, trong 8 quI tr^nh phIt triển tô M
c ngưOi v^ nhiều nguyên nhân khIc nhau, có những tô M c
ngưOi không còn ngôn ngữ mẹ đẻ mà sZ dụng ngôn ngữ khIc làm công cụ giao tiếp. Cô M
ng đnng về văn hóa. Văn hóa bao gnm văn hóa vâ M t thể và phi vâ M t thể ở mỗi tô M
c ngưOi phản Inh truyền thống, lối sống, phong tục, tâ M p quIn, tdn ngưỡng, tôn giIo của tô M
c ngưOi đó. Lịch sZ phIt triển của cIc tô M c ngưOi gSn liền với
truyền thống văn hóa của họ. Ngày nay, cmng với xu thế giao lưu văn hóa vẫn
song song tnn tại xu thế bảo tnn và phIt huy bản sSc văn hóa của mỗi tô M c ngưOi. Ý thWc tP giIc tô M
c ngưOi. Đây là tiêu chd quan trọng nhKt để phân định môtM tô M
c ngưOi và có vị trd quyết định đối với sP tnn tại và phIt triển của mỗi tô M c
ngưOi. Đặc trưng n\i bâ M t là cIc tô M
c ngưOi luôn tP ý thWc về ngunn gốc, tô M c danh của dân tô M
c m^nh; đó còn là ý thWc tP khẳng định sP tnn tại và phIt triển của mỗi tô M
c ngưOi dm cho có những tIc đô M
ng làm thay đ\i địa bàn cư trc, lãnh th\, hay tIc đô M
ng ảnh hưởng của giao lưu kinh tế, văn hóa… SP h^nh thành và phIt triển của ý thWc tP giIc tô M
c ngưOi liên quan trPc tiếp đến cIc yếu tố của ý thWc, t^nh cảm, tâm lý tô M c ngưOi.
Thứ hai: cương lĩnh của dân tộc
DPa trên quan điểm của chủ nghĩa MIc về mối quan hê M giữa dân tô c M với
giai cKp; kết hợp phân tdch hai xu hướng khIch quan trong sP phIt triển dân tô M c cũng như kinh nghiê M
m của phong trào cIch mạng thế giới và thPc tiễn cIch mạng Nga trong viê M
c giải quyết vKn đề dân tô M
c những năm đầu thế kỷ XX,
V.I.Lênin đã khIi quIt Cương lĩnh dân tô M c như sau: “CIc dân tô M c hoàn toàn b^nh đẳng, cIc dân tô M
c được quyền tP quyết, liên hiê M
p công nhân tKt cả cIc dân tô M c lại”.
Một là, Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
Đây là quyền thiêng liêng của cIc dân tô M c, không phân biê M t dân tô M c lớn hay nh…, ở tr^nh đô M
phIt triển cao hay thKp. CIc dân tô M
c đều có nghĩa vụ và quyền lợi
ngang nhau trên tKt cả cIc lĩnh vPc của đOi sống xã hô M i, không dân tô M c nào được
giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chdnh trị, văn hóa. 9 Trong quan hê M xã hô M i cũng như trong quan hê M quốc tế, không mô M t dân tô M c
nào có quyền đi Ip bWc, bóc lô M t dân tô M c khIc. Trong mô M t quốc gia có nhiều dân tô M
c, quyền b^nh đẳng dân tô M c phải được thể hiê M
n trên cơ sở phIp lý, nhưng quan
trọng hơn nó phải được thPc hiê M n trên thPc tế. Để thPc hiê M
n được quyền b^nh đẳng dân tô M
c, trước hết phải thủ tiêu t^nh
trạng Ip bWc giai cKp, trên cơ sở đó xoI b… t^nh trạng Ip bWc dân tô M c; phải đKu
tranh chống chủ nghĩa phân biê M t chủng tô M c, chủ nghĩa dân tô M c cPc đoan.
Quyền b^nh đẳng giữa cIc dân tô M
c là cơ sở để thPc hiê M n quyền dân tô M c tP
quyết và xây dPng mối quan hê M
hữu nghị, hợp tIc giữa cIc dân tô M c
Hai là, Các dân tộc được quyền tự quyết.
Đó là quyền của cIc dân tô M c tP quyết định lKy vâ M n mê M nh của dân tô M c m^nh,
quyền tP lPa chọn chế đô M
chdnh trị và con đưOng phIt triển của dân tô M c m^nh. Quyền tP quyết dân tô M
c bao gnm quyền tIch ra thành lâ M p mô M t quốc gia dân tô M c đô M c lâ M
p, đnng thOi có quyền tP nguyê M n liên hiê M p với dân tô M c khIc trên cơ sở
b^nh đẳng. Tuy nhiên, viê M c thPc hiê M n quyền dân tô M
c tP quyết phải xuKt phIt từ
thPc tiễn - cụ thể và phải đWng vững trên lâ M
p trưOng của giai cKp công nhân, đảm
bảo sP thống nhKt giữa lợi dch dân tô M
c và lợi dch của giai cKp công nhân. V.I.Lênin đặc biê M
t chc trọng quyền tP quyết của cIc dân tô M c bị Ip bWc, cIc dân tô M c phụ thuô M c. Quyền tP quyết dân tô M
c không đnng nhKt với “quyền” của cIc tô M c ngưOi thiểu số trong mô M t quốc gia đa tô M c ngưOi, nhKt là viê M c phân lâ M p thành quốc gia đô M c lâ M
p. Kiên quyết đKu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn của cIc thế lPc phản đô M
ng, thm địch 109 lợi dụng chiêu bài “dân tô M
c tP quyết” để can thiê M p vào công viê M c nô M i bô M
của cIc nước, hoặc kdch đô M ng đòi ly khai dân tô M c.
Ba là, liên hiê 6p công nhân tất cả các dân tộc. Liên hiê M p công nhân cIc dân tô M
c phản Inh sP thống nhKt giữa giải phóng dân tô M
c và giải phóng giai cKp; phản Inh sP gSn bó chặt chẽ giữa tinh thần của
chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chdnh. 10 Đoàn kết, liên hiê M p công nhân cIc dân tô M
c là cơ sở vững chSc để đoàn kết
cIc tầng lớp nhân dân lao đô M ng thuô M c cIc dân tô M c trong cuô M c đKu tranh chống
chủ nghĩa đế quốc v^ đô M c lâ M p dân tô M c và tiến bô M xã hô M i. V^ vâ M y, nô M i dung này vừa là nô M
i dung chủ yếu vừa là giải phIp quan trọng để liên kết cIc nô M i dung của Cương lĩnh dân tô M c thành mô M t chznh thể.
Thứ ba, các dân tộc ở nước ta hiện nay. Viê M t Nam có 54 dân tô M c, trong đó, dân tô M
c ngưOi Kinh có 73.594.341 ngưOi
chiếm 85,7% dân số cả nước; 53 dân tô M
c thiểu số có 12.252.656 ngưOi, chiếm 14,3% dân số.
Trong nước ta, chủ nghĩa MIc-Lênin được Ip dụng trong chdnh sIch đối
với cIc dân tộc thiểu số. Chdnh sIch này bảo đảm quyền b^nh đẳng, tôn trọng và
phIt triển cIc nền văn hóa, ngôn ngữ và tập tục của cIc dân tộc thiểu số. Đnng
thOi, cIc chdnh sIch này cũng gicp cIc dân tộc thiểu số tham gia vào quI tr^nh
xây dPng và phIt triển đKt nước một cIch tdch cPc.
Cụ thể, chdnh sIch đối với cIc dân tộc thiểu số trong nước ta bao gnm việc
tạo điều kiện thuận lợi cho cIc dân tộc thiểu số phIt triển về mặt kinh tế, giIo
dục, văn hóa, y tế, hỗ trợ về vật chKt và tài chdnh, đnng thOi bảo vệ và phIt huy
giI trị văn hóa của cIc dân tộc thiểu số.
2.3. Dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam.
Thứ nhất: đặc điểm dân tộc Việt Nam.
Một là, có sự chênh lê 6ch về số dân giDa các tộc người. Viê M t Nam có 54 dân tô M c, trong đó, dân tô M
c ngưOi Kinh có 73.594.341 ngưOi
chiếm 85,7% dân số cả nước; 53 dân tô M
c thiểu số có 12.252.656 ngưOi chiếm
14,3% dân số. Tỷ lê M số dân giữa cIc dân tô c M
cũng không đnng đều, có dân tô M c
với số dân lớn hơn 1 triê M
u ngưOi (Tày, ThIi, MưOng, Khơ me, Mông...), nhưng có dân tô M
c với số dân chz vài ba trăm (Si la, Pu p{o, Rơ măm, Brâu, Ơ đu). ThPc tế cho thKy nếu mô M t dân tô M
c mà số dân chz có hàng trăm sẽ gặp rKt nhiều khó khăn cho viê M c t\ chWc cuô M
c sống, bảo tnn tiếng nói và văn hoI dân tô M c, duy tr^ và
phIt triển giống nòi. Do vâ M y, viê M
c phIt triển số dân hợp lý cho cIc dân tô M c thiểu 11 số, đặc biê M
t đối với những dân tô M
c thiểu số rKt dt ngưOi đang được Đảng và Nhà nước Viê M
t Nam có những chdnh sIch quan tâm đặc biêt.M
Hai là, các dân tộc cư trE xen kẽ nhau. Viê M
t Nam vốn là nơi chuyển cư của nhiều dân tô M c ở khu vPc Đông Nam Á.
Tdnh chKt chuyển cư như vâ M
y đã tạo nên bản đn cư trc của cIc dân tô M c trở nên
phân tIn, xen kẽ và làm cho cIc dân tô M c ở Viê M
t Nam không có lãnh th\ tô M c ngưOi riêng. V^ vâ M y, không có mô M t dân tô M c nào ở Viê M t Nam cư trc tâ M p trung và duy nhKt trên mô M t địa bàn. Đặc điểm này mô M t mặt tạo điều kiê M n thuâ M n lợi để cIc dân tô M c tăng cưOng
hiểu biết lẫn nhau, mở rô M
ng giao lưu gicp đỡ nhau cmng phIt triển và tạo nên mô M
t nền văn hóa thống nhKt trong đa dạng. Mặt khIc, do có nhiều tô M c ngưOi
sống xen kẽ nên trong 110 quI tr^nh sinh sống cũng dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung đô M
t, tạo kẽ hở để cIc thế lPc thm địch lợi dụng vKn đề dân tô M c phI hoại an ninh
chdnh trị và sP thống nhKt của đKt nước.
Ba là, các dân tộc thiHu số ở Viêt 6 Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị tr8
chiến lược quan trọng.
Mặc dm chz chiếm 14,3% dân số, nhưng 53 dân tô M c thiểu số Viê M t Nam lại cư trc trên ¾ diê M
n tdch lãnh th\ và ở những vị trd trọng yếu của quốc gia cả về kinh
tế, an ninh, quốc phòng, môi trưOng sinh thIi – đó là vmng biên giới, hải đảo,
vmng sâu vmng xa của đKt nước. Môt M số dân tô M c có quan hê M dòng tô M c với cIc dân tô M
c ở cIc nước lIng giềng và khu vPc. Vd dụ: dân tô M c ThIi, dân tô M c Mông, dân tô M c Khơme, dân tô M c Hoa… do vâ M y, cIc thế lPc phản đô M ng thưOng lợi dụng vKn đề dân tô M
c để chống phI cIch mạng Viê M t Nam.
Bốn là, các dân tộc ở Viê 6t Nam có trình độ phát triHn không đều. CIc dân tô M
c ở nước ta còn có sP chênh lê M
ch khI lớn về tr^nh đô M phIt triển kinh tế, văn hoI, xã hô M i. Về phương diê M n xã hô M
i, tr^nh đô M t\ chWc đOi sống, quan hê M xã hô i M của cIc dân tô M
c thiểu số khIc nhau. Về phương diê M n kinh tế, có thể phân loại cIc dân tô M c thiểu số Viê M
t Nam ở những tr^nh đô M phIt triển rKt khIc nhau: Mô M t số dt cIc dân tô M
c còn duy tr^ kinh tế chiếm đoạt, dPa vào khai thIc tP 12
nhiên; tuy nhiên, đại bô M phâ n M cIc dân tô M c ở Viê M
t Nam đã chuyển sang phương thWc sản xuKt tiến bô M , tiến hành công nghiê M p hóa, hiê M
n đại hóa đKt nước. Về văn
hóa, tr^nh đô M dân trd, tr^nh đô M chuyên môn kỹ thuâ t của M nhiều dân tô M c thiểu số còn thKp. Muốn thPc hiê M n b^nh đẳng dân tô M
c, phải từng bước giảm, tiến tới xoI b…
khoảng cIch phIt triển giữa cIc dân tô M
c về kinh tế, văn hóa, xã hô M i. Đây là nô M i
dung quan trọng trong đưOng lối, chdnh sIch của Đảng và Nhà nước Viêt M Nam để cIc dân tô M
c thiểu số phIt triển nhanh và bền vững.
Năm là, các dân tộc Viê 6t Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời
trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất.
Đặc trưng này được h^nh thành do yêu cầu của quI tr^nh cải biến tP nhiên
và nhu cầu phải hợp sWc, hợp quần để cmng đKu tranh chống ngoại xâm nên dân tô M c Viê M
t Nam đã h^nh thành từ rKt sớm và tạo ra đô M kết ddnh cao giữa cIc dân tô M c. Đoàn kết dân tô M
c trở thành truyền thống quý bIu của cIc dân tô M c ở Viê M t Nam, là mô M
t trong những nguyên nhân và đô M
ng lPc quyết định mọi thSng lợi của dân tô M
c trong cIc giai đoạn lịch sZ; đInh thSng mọi kẻ thm xâm lược để giành đô M c lâ M
p thống nhKt T\ quốc. Ngày nay, để thPc hiê M
n thSng lợi chiến lược xây dPng và bảo vê M vững chSc T\ quốc Viê M t Nam, cIc dân tô M c thiểu số cũng như đa
số phải ra sWc phIt huy nô M
i lPc, giữ g^n và phIt huy truyền thống đoàn kết dân tô M
c, nâng cao cảnh giIc, kịp thOi đâ M
p tan mọi âm mưu và hành đô M ng chia rẽ, phI
hoại khối đại đoàn kết dân tô M c.
Sáu là, mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phNn tOo nên sự phong
phE, đa dOng của nền văn hóa Viê 6t Nam thống nhất. Viê M t Nam là mô M t quốc gia đa dân tô M
c. Trong văn hóa của mỗi dân tô M c đều có những sSc thIi đô M
c đIo riêng góp phần làm cho nền văn hóa Viê M t Nam thống
nhKt trong đa dạng. SP thống nhKt đó, suy cho cmng là bởi, cIc dân tô M c đều có chung mô M
t lịch sZ dPng nước và giữ nước, đều sớm h^nh thành ý thWc về mô M t quốc gia đô M c lâ M p, thống nhKt. 13
XuKt phIt từ đặc điểm cơ bản của dân tô M c Viê M
t Nam, Đảng và Nhà nước ta
luôn luôn quan tâm đến chdnh sIch dân tô M
c, xem đó là vKn đề chdnh trị - xã hôiM rô M ng lớn và toàn diê M
n gSn liền với cIc mục tiêu trong thOi kỳ quI đô M lên chủ nghĩa xã hô M i ở nước ta.
Thứ hai: đặc điểm tôn giáo ở nước ta.
Một là, Viê 6t Nam là mô 6t quốc gia có nhiều tôn giáo. Nước ta hiê M
n nay có 13 tôn giIo đã được công nhâ M n tư cIch phIp nhân và
trên 40 t\ chWc tôn giIo đã được công nhâ M
n về mặt t\ chWc hoặc đã đăng ký hoạt đô M
ng. CIc t\ chWc tôn giIo có nhiều h^nh thWc tnn tại khIc nhau. Có tôn giIo du nhâ M
p từ bên ngoài, với những thOi điểm, hoàn cảnh khIc nhau, như PhâtM giIo, Công GiIo, Hni giIo,….
Hai là, tôn giáo ở Viê 6t Nam đa dOng, đan xen, chung sống hòa bình và
không có xung đô 6t, chiến tranh tôn giáo. Viê M
t Nam là nơi giao lưu của nhiều lunng văn hóa thế giới. CIc tôn giIo ở Viê M
t Nam có sP đa dạng về ngunn gốc và truyền thống lịch sZ. Mỗi tôn giIo ở Viê M
t Nam có quI tr^nh lịch sZ tnn tại và phIt triển khIc nhau, nên sP gSn bó với dân tô M
c cũng khIc nhau. Tdn đn của cIc tôn giIo khIc nhau cmng chung sống hòa b^nh trên mô M
t địa bàn, giữa họ có sP tôn trọng niềm tin của nhau và chưa từng xảy ra xung đô M
t, chiến tranh tôn giIo. ThPc tế cho thKy, không có môtM tôn giIo nào du nhâ M p vào Viê M
t Nam mà không mang dKu Kn, không chịu ảnh hưởng của bản sSc văn hóa Viê M t Nam.
Ba là, t8n đồ các tôn giáo Viê 6t Nam phNn lớn là nhân dân lao đô 6ng, có lòng
yêu nước, tinh thNn dân tô 6c. Tdn đn cIc tôn giIo Viêt M
Nam có thành phần rKt đa dạng, chủ yếu là ngưOi lao đô M
ng... Đa số tdn đn cIc tôn giIo đều có tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại
xâm, tôn trọng công lý, gSn bó với dân tô M
c, đi theo Đảng, theo cIch mạng, hăng
hIi tham gia xây dPng và bảo vê M T\ quốc Viê M
t Nam. Trong cIc giai đoạn lịch sZ,
tdn đn cIc tôn giIo cmng với cIc tầng lớp nhân dân làm nên những thSng lợi to
lớn, vẻ vang của dân tô M
c và có ước vọng sống “tốt đOi, đẹp đạo”. 14
Bốn là, hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị tr8 quan trọng trong
giáo hô 6i, có uy t8n, ảnh hưởng với t8n đồ.
ChWc sSc tôn giIo là tdn đn có chWc vụ, phẩm sSc trong tôn giIo, họ tP nguyê M n thPc hiê M
n thưOng xuyên nếp sống riêng theo giIo lý, giIo luâ M t của tôn
giIo mà m^nh tin theo. Về mặt tôn giIo, chWc năng của họ là truyền bI, thPc hành giIo lý, giIo luâ M
t, lễ nghi, quản lý t\ chWc của tôn giIo, duy tr^, củng cố,
phIt triển tôn giIo, chuyên chăm lo đến đOi sống tâm linh của tdn đn. Trong giai đoạn hiê M
n nay, hàng ngũ chWc sSc cIc tôn giIo ở Viê M t Nam luôn chịu sP tIc đô M
ng của t^nh h^nh chdnh trị - xã hô M
i trong và ngoài nước, nhưng nh^n chung xu hướng tiến bô M
trong hàng ngũ chWc sSc ngày càng phIt triển.
Năm là, các tôn giáo ở Viê 6t Nam đều có quan hê 6với các tR chức, cá nhân
tôn giáo ở nước ngoài.
Nh^n chung cIc tôn giIo ở nước ta, không chz cIc tôn giIo ngoại nhâ M p, mà cả cIc tôn giIo nô M i sinh đều có quan hê M
với cIc t\ chWc, cI nhân tôn giIo ở nước
ngoài hoặc cIc t\ chWc tôn giIo quốc tế.
Sáu là, tôn giáo ở Viê 6t Nam thường bị các thế lực phản đô 6ng lợi dSng.
Trong những năm trước đây cũng như giai đoạn hiê M n nay, cIc thế lPc thPc
dân, đế quốc luôn chc ý ủng hô M
, tiếp tay cho cIc đối tượng phản đô M ng ở trong
nước lợi dụng tôn giIo để thPc hiê M
n âm mưu “diễn biến hòa b^nh” đối với nước
ta. Lợi dụng đưOng lối đ\i mới, mở rô M
ng dân chủ của Đảng và Nhà nước ta, cIc
thế lPc thm địch 120 bên ngoài thcc đẩy cIc hoạt đô M ng tôn giIo, tâ M p hợp tdn đn, tạo thành mô M
t lPc lượng để cạnh tranh ảnh hưởng và làm đối trọng với Đảng Cô M
ng sản, đKu tranh đòi hoạt đô M
ng của tôn giIo thoIt ly kh…i sP quản lý của Nhà
nước; t^m mọi cIch quốc tế hóa “vKn đề tôn giIo” ở Viê M t Nam để vu cIo Viê M t
Nam vi phạm dân chủ, nhân quyền, tP do tôn giIo.
Thứ ba, đoàn kết dân tộc và đoàn kết tôn giáo ở nước ta.
Việc đoàn kết dân tộc và đoàn kết tôn giIo là hai vKn đề rKt quan trọng đối
với sP \n định và phIt triển của Việt Nam. 15
Về đoàn kết dân tộc: đó là một trong những mục tiêu chdnh trị hàng đầu
của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Đoàn kết dân tộc là sP đoàn kết của toàn thể
nhân dân Việt Nam, bao gnm cIc dân tộc thiểu số, với mục đdch chung là bảo vệ
chủ quyền, độc lập, toàn vẹn lãnh th\, phIt triển kinh tế - xã hội và xây dPng
một xã hội công bfng, dân chủ, văn minh. Điều này yêu cầu mọi ngưOi phải tôn
trọng, yêu thương và gicp đỡ lẫn nhau, tạo nên một môi trưOng sống hòa thuận và đoàn kết.
Về đoàn kết tôn giáo: là sP đoàn kết giữa cIc tôn giIo, tôn trọng và chKp
nhận sP đa dạng tôn giIo của ngưOi dân Việt Nam. Việc đoàn kết tôn giIo gicp
cho ngưOi dân có thêm niềm tin và động lPc để sống và làm việc, đnng thOi
cũng tạo ra một môi trưOng sống văn minh, đầy nhân Ii và t^nh ngưOi. Tóm lOi, nhâ M n diê M
n rõ những đặc điểm của quan hê M dân tô c M và tôn giIo ở nước ta hiê M n nay để mô M
t mặt tiếp tục phIt huy hiê M
u quả và tăng cưOng mối quan hê M
tốt đẹp giữa dân tô M
c và tôn giIo tạo sP đnng thuâ M n, đoàn kết dân tô M c, đoàn kết tôn giIo nhfm xây dPng mô M t nước Viê M
t Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bfng, văn minh. Mặt khIc, chủ đô M
ng phòng ngừa, ngăn chặn mọi tIc đô M ng
tiêu cPc và kiên quyết đKu tranh chống mọi hành đô M ng lợi dụng quan hê M dân tô M c và tôn giIo gây mKt trâ M t tP an toàn xã hô M
i, gây mKt \n định chdnh trị và phI hoại sP nghiê M p xây dPng và bảo vê M T\ quốc xã hô M
i chủ nghĩa ở nước ta hiê M n nay. 16