Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Trong x hô$i công x nguyên thuỷ, do lực lượng sản xuất chưa phát tri-n, trước thiênnhiên h.ng v0 tác đô $ng v2 chi phi khiến cho con người cảm thấy yếu đui v2 bất lực,không giải th4ch được, nên con người đ gán cho tự nhiên những s6c mạnh, quy9n lựcthần b4. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXH131)
Trường: Đại học Thủ đô Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NHÓM 2 Nguồn gốc, tính chất, nguyên tắc giải quyết
của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Ngun gc ca tôn giáo
Ngun gc tự nhiên, kinh tế - x hội
- Sự bất ực ca con người trước các thế ực tự nhiên
Trong x hô $i công x nguyên thuỷ, do lực lượng sản xuất chưa phát tri-n, trước thiên
nhiên h.ng v0 tác đô $ ng v2 chi phi khiến cho con người cảm thấy yếu đui v2 bất lực,
không giải th4ch được, nên con người đ gán cho tự nhiên những s6c mạnh, quy9n lực thần b4.
- Sự bất ực ca con người trước các thế ực x hội
Khi x hô $i xuất hiê $n các giai cấp đi kháng, c< áp b6c bất công, do không giải th4ch
được ngun gc ca sự phân hoá giai cấp v2 áp b6c bcô $ng với lo sợ trước sự thng trị ca các lực lượng x hô $i, con người trông chờ v2o sự
giải ph Ngun gc nhận th6c
sự nhâ $n th6c ca con người v9 tự nhiên, x hô $i v2 ch4nh bản thân m@nh l2 c< giới hạn.
Khi m2 khoảng cách giữa “biết” v2 “chưa biết” vCn tn tại, khi những đi9u m2 khoa
học chưa giải th4ch được, th@ đi9u đ< thường được giải th4ch thông qua lăng k4nh các tôn giáo.
Ngay cả những vấn đ9 đ được khoa học ch6ng minh, nhưng do tr@nh đô $ dân tr4 thấp,
chưa th- nhâ $n th6c đầy đ, th@ đây vCn l2 đi9u kiê $n, l2 mảnh đất cho tôn giáo ra đời, tn tại v2 phát tri-n.
Thực chất ngun gc nhâ $n th6c ca tôn giáo ch4nh l2 sự tuyê $t đi hoá, sự cường điê $u
mặt ch th- ca nhâ $n th6c con người, biến cái nô $i dung khách quan th2nh cái siêu nhiên, thần thánh. Ngun gc tâm lý
- Sự sợ hi trước những hiê $n tượng tự nhiên, x hô $i, hay trong những lHc
m đau, bê $nh tâ $t; ngay cả những may, ri bất ngờ xảy ra, hoặc tâm lý
mun được b@nh yên khi l2m mô $t viê $c lớn (v4 dK: ma chay, cưới xin, l2m
nh2, khởi đầu sự nghiê $p kinh doanh…), con người cũng dễ t@m đến với tôn giáo.
- Thâ $m ch4 cả những t@nh cảm t4ch cực như t@nh yêu, lòng biết ơn, lòng
k4nh trọng đi với những người c< công với nước, với dân cũng dễ dCn
con người đến với tôn giáo (v4 dK: thờ các anh h.ng dân tô $c, thờ các th2nh ho2ng l2ng…).
2. Tính chất của tôn giáo
Tính lịch s, của tôn giáo
- Tôn giáo l- mô /t hiê /n tượng x3 hô /i c4 tính lịch s,, ngh5a l- n4 c4 sư
h7nh th-nh, tồn tại v- phát tri;n v- c4 khả năng biến đ>i trong
những giai đoạn lịch s, nhất định đ; thích nghi v@i nhiAu chế đô /
chính trị - x3 hô /i.
- Khi các điAu kiê /n kinh tế – x3 hô /i, lịch s, thay đ>i, tôn giáo cũng c4 sư thay đ>i theo.
- Trong quá tr7nh vâ /n đô /ng của các tôn giáo, chính các điAu kiê /n kinh
tế – x3 hô /i, lịch s, cG th; đ3 l-m cho các tôn giáo bị phân liê / t, chia
tách th-nh nhiAu tôn giáo, hê / phái khác nhau.
Theo quan đi-m ca ch ngh0a Mác - Lênin, đến mô $t giai đoạn lịch sư
n2o đ<, khi khoa học v2 giáo dKc giHp cho đại đa s quần chHng nhân
dân nhâ $n th6c được bản chất các hiê $n tượng tự nhiên v2 x hô $i th@ tôn
giáo sẽ dần dần mất đi vị tr4 ca n< trong đời sng x hô $i v2 cả trong
nhâ $n th6c, ni9m tin ca mỗi người.
Tính quHn chIng của tôn giáo
- Tôn giáo l- mô /t hiê /n tượng x3 hô /i ph> biến ở tất cả các dân tô /c, quốc gia, châu lGc.
- số lượng tín đồ rất đông đảo (gHn 3/4 dân số thế gi@i); m- còn th;
hiê /n ở chỗ, các tôn giáo l- nơi sinh hoạt văn hoá, tinh thHn của mô /t
bô / phâ /n quHn chIng nhân dân.
DV tôn giáo hư@ng con người v-o niAm tin hạnh phIc hư ảo của thế
gi@i bên kia, song n4 luôn luôn phản ánh khát vọng của những người
lao đô /ng vA mô /t x3 hô /i tư do, b7nh đẳng, bác ái. Mặt khác, nhi9u tôn
giáo c< t4nh nhân văn, nhân đạo v2 hướng thiê $n, v@ vâ $y, được nhi9u người
ở các tầng lớp khác nhau trong x hô $i, đặc biê $t l2 quần chHng lao đô $ng, tin theo.
Tính chính trị của tôn giáo
Khi x hô $i chưa c< giai cấp, tôn giáo chZ phản ánh nhâ $n th6c hn nhiên,
ngây thơ ca con người v9 bản thân v2 thế giới xung quanh m@nh, tôn
giáo chưa mang t4nh ch4nh trị.
- Tính chất chính trị của tôn giáo chY xuất hiê /n khi x3 hô /i đ3 phân
chia giai cấp, c4 sư khác biê /t, sư đối kháng vA lợi ích giai cấp.
Trước hết, do tôn giáo l2 sản phẩm ca những đi9u kiê $n kinh tế - x hô $i,
phản ánh lợi 4ch, nguyê $n vọng ca các giai cấp khác nhau trong cuô $c đấu
tranh giai cấp, đấu tranh dân tô $c, nên tôn giáo mang t4nh ch4nh trị.
- Mặt khác, khi các giai cấp b4c lô /t, thống trị s, dGng tôn giáo đ;
phGc vG cho lợi ích giai cấp m7nh, chống lại các giai cấp lao đô /ng v-
tiến bô / x3 hô /i, tôn giáo mang tính chính trị tiêu cưc, phản tiến bô /.
V7 vâ /y, cHn nhâ /n rõ r]ng, đa số quHn chIng tín đồ đến v@i tôn giáo
nh]m thoả m3n nhu cHu tinh thHn; song, trên thưc tế, tôn giáo đ3 v-
đang bị các thế lưc chính trị – x3 hô /i lợi dGng thưc hiê /n mGc đích
ngo-i tôn giáo của họ
3. Nguyên tắc giải quyết vấn đA tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ ngh5a x3 hội
Trong thời kỳ quá đô $ lên ch ngh0a x hô $i, tôn giáo vCn còn tn tại, tuy
đ c< sự biến đ]i trên nhi9u mặt. V@ vâ $y, khi giải quyết vấn đ9 tôn giáo
cần đảm bảo các nguyên t_c sau;
Tôn trọng, bảo đảm quyAn tư do tín ngưỡng v- không tín ngưỡng của nhân dân
- Tư do tín ngưỡng v- tư do không tín ngưỡng thuô /c quyAn tư do tư
tưởng của nhân dân. QuyAn n-y n4i lên r]ng viê /c theo đạo, đ>i đạo,
hay không theo đạo l- thuô /c quyAn tư do lưa chọn của mỗi người
dân, không mô /t cá nhân, t> ch`c n-o, k; cả các ch`c sắc tôn giáo, t>
ch`c giáo hô /i… được quyAn can thiê /p v-o sư lưa chọn n-y. Mọi h2nh
vi cấm đoán, ngăn cản tự do theo đạo, đ]i đạo, b` đạo hay đe dọa, b_t
buô $c người dân phải theo đạo đ9u xâm phạm đến quy9n tự do tư tưởng ca họ.
- Tôn trọng tư do tín ngưỡng cũng chính l- tôn trọng quyAn con
người, th; hiê /n bản chất ưu viê /t của chế đô / x3 hô /i chủ ngh5a . Nh2
nước x hô $i ch ngh0a không can thiê $p v2 không cho bất c6 ai can thiê $p,
xâm phạm đến quy9n tự do t4n ngưang, quy9n lựa chọn theo hay không
theo tôn giáo ca nhân dân. Các tôn giáo v- hoạt đô /ng tôn giáo b7nh
thường, các cơ sở thờ tư, các phương tiê /n phGc vG nh]m thoả m3n
nhu cHu tín ngưỡng của người dân được Nh- nư@c x3 hô /i chủ ngh5a
tôn trọng v- bảo hô /.
Khắc phGc dHn những ảnh hưởng tiêu cưc của tôn giáo phải gắn liAn
v@i quá tr7nh cải tạo x3 hội cũ, xây dưng x3 hội m@i
- Nguyên tắc n-y đ; khẳng định chủ ngh5a Mác - Lênin chY hư@ng v-o
giải quyết những ảnh hưởng tiêu cưc của tôn giáo đối v@i quHn
chIng nhân dân m- không chủ trương can thiê /p v-o công viê /c nô /i bô /
của các tôn giáo. Ch ngh0a Mác - Lênin chZ ra rcng, mun thay đ]i ý
th6c x hô $i, trước hết cần phải thay đ]i bản thân tn tại x hô $i; mun xoá
b` ảo tưởng nảy sinh trong tư tưởng con người, phải xoá b` ngun gc sinh ra ảo tưởng ấy.
- ĐiAu cHn thiết trư@c hết l- phải xác lâ /p được mô /t thế gi@i hiê /n thưc
không c4 áp b`c, bất công, nghdo đ4i v- thất học… cũng như những
tê / nạn nảy sinh trong x3 hô /i. Đ4 l- mô /t quá tr7nh lâu d-i, v- không
th; thưc hiê /n được nếu tách rời viê /c cải tạo x3 hô /i cũ, xây dưng x3 hô /i m@i.
Phân biê /t hai mặt chính trị v- tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo v- lợi
dGng tín ngưỡng, tôn giáo trong quá tr7nh giải quyết vấn đA tôn giáo
Trong x hô $i công x nguyên thuỷ, t4n ngưang, tôn giáo chZ bi-u hiê $n
thuần tuý v9 tư tưởng. Nhưng khi x hô $i đ xuất hiê $n giai cấp th@ dấu ấn
giai cấp - ch4nh trị 4t nhi9u đ9u in rõ trong các tôn giáo. Từ đ<, hai mặt
ch4nh trị v2 tư tưởng thường th- hiê $n v2 c< mi quan hê $ với nhau trong
vấn đ9 tôn giáo v2 bản thân mỗi tôn giáo.
- Mặt chính trị phản ánh mối quan hê / giữa tiến bô / v@i phản tiến bô /,
phản ánh mâu thufn đối kháng vA lợi ích kinh tế, chính trị giữa các
giai cấp, mâu thufn giữa những thế lưc lợi dGng tôn giáo chống lại
sư nghiê /p cách mạng v@i lợi ích của nhân dân lao đô /ng.
- Mặt tư tưởng bi;u hiê /n sư khác nhau vA niAm tin, m`c đô / tin giữa
những người c4 tín ngưỡng tôn giáo v- những người không theo tôn
giáo, cũng như những người c4 tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau,
phản ánh mâu thufn không mang tính đối kháng.
Phân biê /t hai mặt chính trị v- tư tưởng trong giải quyết vấn đA tôn
giáo thưc chất l- phân biê /t tính chất khác nhau của hai loại mâu
thufn luôn tồn tại trong bản thân tôn giáo v- trong vấn đA tôn giáo.
Sự phân biê $t n2y, trong thực tế không đơn giản, bởi lẽ, trong đời sng x
hô $i, hiê $n tượng nhi9u khi phản ánh sai lê $ch bản chất, m2 vấn đ9 ch4nh trị
v2 tư tưởng trong tôn giáo thường đan xen v2o nhau. Mặt khác, trong x
hô $i c< đi kháng giai cấp, tôn giáo thường bị yếu t ch4nh trị chi phi rất
sâu s_c, nên kh< nhâ $n biết vấn đ9 ch4nh trị hay tư tưởng thuần tuý trong
tôn giáo. Viê $c phân biê $t hai mặt n2y l2 cần thiết nhcm tránh khuynh
hướng cực đoan trong quá tr@nh quản lý, 6ng xư những vấn đ9 liên quan
đến t4n ngưang, tôn giáo.
Quan đi;m lịch s, cG th; trong giải quyết vấn đA tín ngưỡng, tôn giáo
- Tôn giáo không phải l- mô /t hiê /n tượng x3 hô /i bất biến, ngược lại, n4
luôn luôn vâ /n đô /ng v- biến đ>i không ngừng tuỳ thuô /c v-o những
điAu kiê /n kinh tế - x3 hô /i - lịch s, cG th;. Mỗi tôn giáo đAu c4 lịch s,
h7nh th-nh, c4 quá tr7nh tồn tại v- phát tri;n nhất định.
- Ở những thời kỳ lịch s, khác nhau, vai trò, tác đô / ng của từng tôn
giáo đối v@i đời sống x3 hô /i không giống nhau. Quan đi;m, thái đô /
của các giáo hô /i, giáo s5, giáo dân vA những l5nh vưc của đời sống x3
hô /i luôn c4 sư khác biê /t. V7 vâ /y, cHn phải c4 quan đi;m lịch s, cG th;
khi xem xit, đánh giá v- `ng x, đối v@i những vấn đA c4 liên quan
đến tôn giáo v- đối v@i từng tôn giáo cG th;.