Tổng hợp các bài tập tìm chất este - Vận dụng cao tìm chất este | Bài tập Hoá đại cương | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Câu 1: Este X có công thức phân tử C8H12O4, Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3
tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 7.

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

ÔN TẬP XÁC ĐỊNH CTCT CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1: Este X công thức phân tử C
8
H
12
O
4
, phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn
hợp hai muối của hai axit hữu mạch hở X
1
, X
2
đều đơn chức và một ancol X
3
. Biết X
3
c dụng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu xanh lam; X
1
phản ứng tráng bạcX
2
không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C),
có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 2: Este X công thức phân tử C
6
H
10
O
4
. phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất
hữu cơ Y, Z, T (M
Y
> M
Z
> M
T
). Biết Y và T đều tác dụng được với kim loại natri. Đun nóng T trong dung dịch
H
2
SO
4
đặc (140°C), thu được đimetyl ete. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH
4
. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Đun nóng Y với dung dịch H
2
SO
4
đặc (180°C), thu được anken.
B. X làm mất màu nước brom.
C. Phân tử khối của Y là 110.
D. Phân tử Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.Câu 3: Cho các sơ đồ phản ứng
theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH
t
X
1
+ 2X
2
(b) X
1
+ H
2
SO
4
X
3
+ Na
2
SO
4
(c) nX
3
+ nX
4
t ,xt
poli(etylen terephtalat) + 2nH
2
O
(d) X2 + CO t ,xt X5
(e) X4 + 2X5 H SOđ,t2 4 X6 + 2H2O
Cho biết: X là este có công thức phân từ C
10
H
10
O
4
; X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X
5
, X
6
là các hợp chất hữu cơ khác nhau.
Phân tử khối của X
6
A. 146. B. 104. C. 132. D. 118.
Câu 4. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C
6
H
8
O
4
. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư
t
X
1
+ X
2
+ X
3
(2) X2 + H2 Ni,t X3
(3) X
1
+ H
2
SO
4
(loãng)
t
Y + Na
2
SO
4
.
Phát biểu nào sau đây sai:
A. X và X
2
đều làm mất màu nước brôm.
B. Nung nóng X
1
với vôi tôi xút thu được CH
4
.
C. Trong phân tử X
1
có liên kết ion. Câu
5. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
D. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn các chất X
2
, X
3
.
(1) C
8
H
14
O
4
+ NaOH → X
1
+ X
2
+ H
2
O
(2) X
1
+ H
2
SO
4
→ X
3
+ Na
2
SO
4
(3) X
3
+ X
4
→ Nilon-6,6 + H
2
O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của X
1
cao hơn X
3
.
B. Dd X
4
có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
C. Nhiệt độ sôi của X
2
cao hơn axit axetic. D. Các chất X
2
, X
3
và X
4
đều có mạch cacbon phân nhánh.
Câu 6. Este X mạch hở công thức phân tử C
5
H
8
O
4
. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu
được hai chất hữu Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO
2
. B. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
C. n
Z
= 2n
Y
. D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 7. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X + 2NaOH t
o
X
1
+ 2X
3
. (b) X
1
+ 2NaOH CaO,t
o
X
4
+ 2Na
2
CO
3
.
(c) C6H12O6 (glucozơ) lªnmen 2X3 + 2CO2. (d) X3 H SO ,170 C2 4 o X4 + H2O.
Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X
1
hoà tan được Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường. B. X có công thức phân tử là C
8
H
14
O
4
.
C. X tác dụng với nước Br
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1. D. Nhiệt độ sôi của X
4
lớn hơn X
3
.
Câu 8. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + 3NaOH → X
1
+ X
2
+ X
3
+ H
2
O (2) X
1
+ 2NaOH (rắn) → CH
4
+ 2Na
2
CO
3
(3) X
2
+ HCl → Phenol + NaCl
(4) X
3
+ 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O → CH
3
COONH
4
+ 2NH
4
NO
3
+ 2Ag. Công thức phân
tử của X là
A. C11H12O5. B. C10H12O4. C. C10H8O4. D. C11H10O4.
Câu 9. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X
1
+ 2NaOH → X
2
+ 2X
3
. (2) X
2
+ 2HCl → X
4
+ 2NaCl.
(3) nX
4
+ nX
5
poli(etylen terephtalat) + 2nH
2
O. (4) CH
3
COOH + X
3
metyl axetat + H
2
O Phát
biểu nào sau đây không đúng?
A. Giữa các phân tử X
3
có liên kết hiđro. B. Trong phân tử X
1
có 10H.
C. 1 mol X
5
tác dụng với Na dư tạo thành 1 mol H
2
. D. X
4
có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X
2
.
Câu 10. Cho ba hợp chất hữu mạch hở X, Y Z (trong phân tử đều chứa C, H, O M
X
< M
Y
< 88). Đốt
cháy lần lượt X và Y thì số mol CO
2
thu được bằng số mol O
2
phản ứng. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
(1) X + H
2
→ X
1
; (2) 2Y + T Z + 2H
2
O ;
(3) 2X
1
+ X
3
X
4
+ 2H
2
O; (4) T + X
3
X
5
(C
4
H
6
O
5
) + H
2
O.
Cho các phát biểu sau:
(a) Từ X
1
có thể điều chế Y bằng một phản ứng.
(b) X
3
và X
5
đều phản ứng với NaHCO
3
theo tỉ lệ 1 : 2.
(c) Z và X
4
là đồng phân của nhau.
(d) T và X
5
đều tác dụng với Na theo cùng tỉ lệ số mol. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 11. Hợp chất X công thức C
6
H
10
O
5
(trong phân tử không chứa nhóm -CH
2
-). Khi cho X tác dụng với
NaHCO
3
hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau
(theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X → Y + H
2
O (2) X + 2NaOH → 2Z + H
2
O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H
2
O (4) 2Z + H
2
SO
4
→ 2P + Na
2
SO
4
(5) T + NaOH (t°, CaO) → Na
2
CO
3
+ Q (6) Q + H
2
O → G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều các hợp chất hữu mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng? A.
Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t°) thu được Z. B. Q là hợp chất hữu cơ no.
C. Y có 2 nhóm CH
3
trong phân tử. D. P có 6 nguyên tử H trong phân tử.
Câu 12: Hợp chất X công thức C
6
H
10
O
5
(trong phân tử không chứa nhóm CH
2
–). Khi cho X tác dụng với
NaHCO
3
hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau
(theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X → Y + H
2
O (2) X + 2NaOH → 2Z + H
2
O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H
2
O (4) 2Z + H
2
SO
4
→ 2P + Na
2
SO4
(5) T + NaOH
CaO,t
Na
2
CO
3
+ Q (6) Q + H
2
O → G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:
(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H
2
bằng số mol P phản ứng.
(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t
o
) thì thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Hợp chất hữu mạch hở X (C
8
H
12
O
5
) tác dụng với lượng dung dịch NaOH đun nóng thu được
glyxerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (M
Y
< M
Z
). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. D. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. Câu 14:
Từ chất X (C
5
H
8
O
4
) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH →Y Z H
2
O; (2) Z + HCl → T + NaCl;
(3) T
H SO dac
2 4 Q H O
2
Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Chất Y là natri axetat B. T là hợp chất hữu cơ đơn chức
C. X là hợp chất hữu cơ đa chức D. Q là axit metacrylic
Câu 15: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C
8
H
12
O
4
. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + H
2
→ E
(c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Khối lượng phân tử của E bằng 176. B. Khối lượng phân tử của T bằng 62.
C. Khối lượng phân tử của Z bằng 96. D. Khối lượng phân tử của Y bằng 94.
Câu 16: Hợp chất X có công thức phân tử C
5
H
8
O
4
. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH →
to
X
1
+ 2X
2
(2) X
1
+ H
2
SO
4
→ X
3
+ Na
2
SO
4
(3) X
2
+ X
3
to
X
4
+ H
2
O Phát
biểu nào sau đây không đúng?
A. X
1
có 4 nguyên tử H trong phân tử. B. X
2
có 1 nguyên tử O trong phân tử.
C. 1 mol X
3
hoặc X
4
đều có thể tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. D. X có cấu tạo mạch không nhánh. Câu
17: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(a) C
10
H
10
O
4
+ NaOH X
1
+ X
2
. (b) X
1
+ H
2
SO
4
(loãng) X
3
+ Na
2
SO
4
.
(c) X
3
+ X
4
poli(etylen terephtalat) + H
2
O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ba chất X
2
, X
3
, X
4
đều có mạch cacbon hở, không phân nhánh.
B. Chất X
2
là ancol etylic.
C. Phân tử chất X
4
có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X
1
thu được 8 mol CO
2
.
Câu 18. Este X hai chức mạch hở công thức phân tử C H₁₀ O . Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH đun nóng, thu được ancol Y hai chất hữu Z và T (MZ<MY<MT). Y tác dụng với Cu(OH) điều
kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có phản ứng tráng gương.
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(c) Chất T làm mất màu nước brom.
(d) Chất Y là propan-1,2-điol.
(e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen.
Số phát biểu đúng là :
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau:
to
X + 3NaOH C
6
H
5
ONa + Y + CH
3
CHO + H
2
O(1)
Y + 2NaOH
CaO, t
o
T + 2Na
2
CO
3
(2)
CH
3
CHO + AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O
t
o
Z + … (3)
to
Z + NaOH E + ... (4)
E + NaOH
CaO, t
o
T + Na
2
CO
3
(5)
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử của X là C
11
H
10
O
4
. (b) Z là axit cacboxylic.
(c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau.
Số phát biểu sai
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 20: Chất X một loại thuốc cảm công thức phân tử C
9
H
8
O
4
. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch
NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H
2
O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được ankan đơn
giản nhất. Y tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu được hợp chất hữu T. Chất Z phản ứng với dung dịch
H
2
SO
4
loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức Q không có khả năng tráng gương.
Có các phát biểu sau:
(1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(2) Từ ancol metylic, bằng 1 phản ứng hóa học duy nhất có thể điều chế T.
(3) Chất Z có phân tử khối là 198.
(4) Chất Q có phản ứng với C
2
H
5
OH (H
2
SO
4
đặc, t
0
).
(5) Trong dung dịch, Y và Z đều làm quì tím hóa xanh.
Số phát biểu đúng
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C
9
H
16
O
4
, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và M
X
< M
Y
< M
Z
. Cho Z tác dụng
với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C
3
H
6
O
3
). Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H
2
.
(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Ancol X là propan-1 ,2-điol. (d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn chất hữu E (C8H12O5, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm gồm ancol X hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon MX<MY<MZ. Cho Z tác
dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Nung nóng Y với hỗn hợp vôi tôi xút
thu được chất hữu cơ P.
Cho các phát biểu sau:
(a) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.(b) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Trong công nghiệp P được sản xuất từ etanol. (d) P là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(e) Chất P kích thích trái cây nhanh chín. (g) T là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 23 (2018): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a)X 2NaOH
t
0
X
1
X
2
H O
2
(b)X
1
H SO
2 4
X
3
Na SO
2 4
(c)nX3 nX4 t ,xt0 poli(etylenterephtalat) 2nH O2 (d)X3 2X2 H SO dac,t2 4 0 X5 2H O2 Cho biết: X là
hợp chất hữu công thức phân tử C
10
H
10
O
4
; X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X
5
các hợp chất hữu khác nhau. Phân t
khối của X
5
A. 118. B. 194. C. 222. D. 202.
Câu 24 (2020). Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và
ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; M
E
< M
F
< 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH
3
COOH (b)
Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E T cùng công thức đơn giản nhất (d)
Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na
2
CO
3
, CO
2
và H
2
O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH
3
COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 25. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F+ 2NaOH → Z + T + H
2
O
Biết E, F đều các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C
4
H
6
O
4
, được tạo thành từ axit cacboxylic
và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số
phát biểu đúng
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 26: Cho E (C
3
H
6
O
3
) và F (C
4
H
6
O
4
) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và
F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH
3
.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(b) Chất Y là đồng đẳng của ancol etylic.
(c) Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.Số phát biểu đúng là
A. 5. 2. C. 3. D. 4.
B.
| 1/6

Preview text:

ÔN TẬP XÁC ĐỊNH CTCT CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1: Este X có công thức phân tử C8H12O4, Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn
hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2
tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C),
có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 2: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất
hữu cơ Y, Z, T (MY > MZ > MT). Biết Y và T đều tác dụng được với kim loại natri. Đun nóng T trong dung dịch
H2SO4 đặc (140°C), thu được đimetyl ete. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây đúng? A.
Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc (180°C), thu được anken. B.
X làm mất màu nước brom. C.
Phân tử khối của Y là 110. D.
Phân tử Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.Câu 3: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH t X1 + 2X2 (b) X 1 + H2SO4 X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 t ,xt
poli(etylen terephtalat) + 2nH2O (d) X2 + CO t ,xt X5 (e) X4 + 2X5 H SOđ,t2 4 X6 + 2H2O
Cho biết: X là este có công thức phân từ C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau.
Phân tử khối của X6 là A. 146. B. 104. C. 132. D. 118.
Câu 4. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (2) X (1) X + NaOH dư t X 2 + H2 Ni,t X3 1 + X2 + X3
Phát biểu nào sau đây sai: (3) X 1 + H2SO4 (loãng) t Y + Na2SO4.
A. X và X2 đều làm mất màu nước brôm. B. Nung nóng X1 với vôi tôi xút thu được CH4.
C. Trong phân tử X1 có liên kết ion. Câu
D. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn các chất X2, X3.
5. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) C8H14O 4 + NaOH → X1 + X2 + H2O (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
B. Dd X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
C. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon phân nhánh.
Câu 6. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu
được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2. B. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. C. nZ = 2nY.
D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 7. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): (a) X + 2NaOH to X1 + 2X3. (b) X1 + 2NaOH CaO,to X4 + 2Na2CO3. (c) C6H12O6 (glucozơ) lªnmen 2X3 + 2CO2. (d) X3 H SO ,170 C2 4 o X4 + H2O.
Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X1 hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. X có công thức phân tử là C8H14O4.
C. X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. D. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn X3.
Câu 8. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + 2NaOH (rắn) → CH4 + 2Na2CO3
(3) X2 + HCl → Phenol + NaCl
(4) X3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag. Công thức phân tử của X là A. C11H12O5. B. C10H12O4. C. C10H8O4. D. C11H10O4.
Câu 9. Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) X1 + 2NaOH → X2 + 2X3. (2) X2 + 2HCl → X4 + 2NaCl.
(3) nX4 + nX5 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (4) CH3COOH + X3 → metyl axetat + H2O Phát
biểu nào sau đây không đúng?
A. Giữa các phân tử X3 có liên kết hiđro.
B. Trong phân tử X1 có 10H.
C. 1 mol X5 tác dụng với Na dư tạo thành 1 mol H2. D. X4 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X2.
Câu 10. Cho ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y và Z (trong phân tử đều chứa C, H, O và MX < MY < 88). Đốt
cháy lần lượt X và Y thì số mol CO2 thu được bằng số mol O2 phản ứng. Thực hiện chuỗi phản ứng sau: (1) X + H2 → X1 ; (2) 2Y + T ⇔ Z + 2H2O ; (3) 2X1 + X3 ⇔ X4 + 2H2O;
(4) T + X3 ⇔ X5 (C4H6O5) + H2O. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ X1 có thể điều chế Y bằng một phản ứng.
(b) X3 và X5 đều phản ứng với NaHCO3 theo tỉ lệ 1 : 2.
(c) Z và X4 là đồng phân của nhau.
(d) T và X5 đều tác dụng với Na theo cùng tỉ lệ số mol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 11. Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2-). Khi cho X tác dụng với
NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X → Y + H2O (2) X + 2NaOH → 2Z + H2O (3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH (t°, CaO) → Na2CO3 + Q (6) Q + H2O → G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng? A.
Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t°) thu được Z. B. Q là hợp chất hữu cơ no.
C. Y có 2 nhóm CH3 trong phân tử.
D. P có 6 nguyên tử H trong phân tử.
Câu 12: Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với
NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X → Y + H2O (2) X + 2NaOH → 2Z + H2O (3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4 (5) T + NaOH CaO,t Na2CO3 + Q (6) Q + H2O → G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:
(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng.
(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được
glyxerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
D. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. Câu 14:
Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH →Y Z H 2 O; (2) Z + HCl → T + NaCl; (3) T H SO dac2 Q H O 4 2
Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Chất Y là natri axetat
B. T là hợp chất hữu cơ đơn chức
C. X là hợp chất hữu cơ đa chức
D. Q là axit metacrylic
Câu 15: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Khối lượng phân tử của E bằng 176.
B. Khối lượng phân tử của T bằng 62.
C. Khối lượng phân tử của Z bằng 96.
D. Khối lượng phân tử của Y bằng 94.
Câu 16: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH →to X1 + 2X2
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) X2 + X3 →to X4 + H2O Phát
biểu nào sau đây không đúng?
A. X1 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
B. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử.
C. 1 mol X3 hoặc X4 đều có thể tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. D. X có cấu tạo mạch không nhánh. Câu
17: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: (a) C10H10O4 + NaOH X1 + X2.
(b) X1 + H2SO4 (loãng) X3 + Na2SO4.
(c) X3 + X4 poli(etylen terephtalat) + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ba chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbon hở, không phân nhánh.
B. Chất X2 là ancol etylic.
C. Phân tử chất X4 có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol CO2.
Câu 18. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C H₇ ₁₀ ₄O . Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZkiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có phản ứng tráng gương.
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(c) Chất T làm mất màu nước brom.
(d) Chất Y là propan-1,2-điol.
(e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen.
Số phát biểu đúng là :
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau: to X + 3NaOH
C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O(1) Y + 2NaOH CaO, to T + 2Na2CO3 (2) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O to Z + … (3) to Z + NaOH E + ... (4) E + NaOH CaO, to T + Na2CO3 (5) Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử của X là C11H10O4. (b) Z là axit cacboxylic.
(c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau.
Số phát biểu saiA. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 20: Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch
NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được ankan đơn
giản nhất. Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ T. Chất Z phản ứng với dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức Q không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau:
(1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(2) Từ ancol metylic, bằng 1 phản ứng hóa học duy nhất có thể điều chế T.
(3) Chất Z có phân tử khối là 198.
(4) Chất Q có phản ứng với C2H5OH (H2SO4 đặc, t0).
(5) Trong dung dịch, Y và Z đều làm quì tím hóa xanh.
Số phát biểu đúng A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng
với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: (a)
Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (b)
Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c)
Ancol X là propan-1 ,2-điol. (d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C8H12O5, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MXdụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Nung nóng Y với hỗn hợp vôi tôi xút
thu được chất hữu cơ P. Cho các phát biểu sau:
(a) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.(b) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Trong công nghiệp P được sản xuất từ etanol. (d) P là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(e) Chất P kích thích trái cây nhanh chín. (g) T là hợp chất hữu cơ đa chức. Số phát biểu sai là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 23 (2018): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a)X 2NaOH t0X1 X H O 2 2 (b)X1 H SO2 4 X3 Na SO2 4 (c)nX3 nX4
t ,xt0 poli(etylenterephtalat) 2nH O2 (d)X3 2X2
H SO dac,t2 4 0 X5 2H O2 Cho biết: X là
hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 118. B. 194. C. 222. D. 202.
Câu 24 (2020). Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và
ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (b)
Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất (d)
Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 25. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F+ 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic
và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số
phát biểu đúngA. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 26: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và
F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Y (3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau: (a)
Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức. (b)
Chất Y là đồng đẳng của ancol etylic. (c)
Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d)
Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic. (e)
1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.