














Preview text:
  lOMoAR cPSD| 48302938      Marketing căn bản 
1.Một phương pháp tiếp cận Marketing là xem xét nó như là chức năng tìm kiếm khách hàng cho hàng 
hóa mà công ty đã quyết định cung cấp .Khi đó việc quản lý nhằm lựa chọn sản phẩm có lợi để đưa vào 
thị trường, phải tính đến chi phí sản xuất và nguồn lực hiện có.Sau đó sẽ thiết lập 1 bộ phận Marketing 
để thuyết phục khách hàng mua hàng của công ty. Đây thuộc tư duy Marketing nào sau đây  Tư duy Mrketing cổ điển 
Tư duy Marketing hiện đại  Tư duy Marketing vi mô 
2.Để tiến hành hoạt động kinh doanh, một công ty cần 4 yếu tố cơ bản: con người, tài chính, thị trường 
công ty, marketing.Marketing có vai trò như thế nào trong công ty với các phương án sau: 
Bốn yếu tố quan trọng như nhau 
50% là của marketing, phần còn lại 3 yếu tố 
60% là của Marketing, phần còn lại là 3 yếu tố 
Marketing là trung gian liên kết phối hợp giữa các yếu tố cơ bản với thị trường của nó. 
3 .Công ty nghiên cứu thị trường,điều đó phải hiểu nghiên cứu các nội dung thuộc phương án nào sau  đây : 
Môi trường Marketing, nhà cung ứng,trung gian Marketing, người bán buôn, bán lẻ,người mua 
Môi trường Marketing, nhà cung cấp ,trung gian Marketing,người mua và người tiêu dùng cuối  cùng 
Môi tường Marketing, nhà cung ứng công ty kinh doanh, người mua và người tiêu dùng cuối  cùng. 
Môi trường kinh doanh, nhà sản xuất, bán buôn, bán lẻ,người mua và người tiêu dùng cuối cùng 
4.Việc công ty kinh doanh cần làm trước tiên là biết được và hiểu được khách hàng 1 cách thấu đáo đến 
mức độ là sản phẩm hay dịch vụ công ty sản xuất ra đều vừa ý họ và tự nó tiêu thụ. Đây là quan điểm 
nào trong quản lý Marketing 
Quan điểm trong sản xuất 
Quan điểm trong sản phẩm 
Quan điểm trong bán hàng(tiêu thụ)  Quan điểm trong Marketing 
5.Công ty kinh doanh nghiên cứu để nắm được nhu cầu (Needs) mong muốn (wants) và nhu cầu thị 
trường(Demand) của khách hàng.Nhưng đặc biệt cần xác định rõ:  Nhu cầu khách hàng  Mong muốn khách hàng      lOMoAR cPSD| 48302938 
Nhu cầu thị trường của khách 
Nhu cầu thị trường và mong muốn 
6.Phương tiện để kinh doanh theo quan điểm bán hàng (tiêu thụ) là quảng cáo và bán hàng .Còn 
phương tiện để kinh doanh theo quan điểm Marketing là :  Marketing hỗn hợp  Marketing phối hợp  Marketing tần suất  Marketing câu lạc bộ 
7 .Kết quả hoạt động của Marketing cổ điển là càng bán được nhiều hàng càng có nhiều lợi nhuận.Còn 
kết quả hoạt động của Marketing hiện đại là: 
Bán được nhiều lợi nhuận 
Bán càng ít đặt giá cao, nhiều lợi nhuận 
Thỏa mãn càng cao người mua,lợi nhuận càng nhiều 
Hàng có chất lượng càng cao lợi nhuận càng nhiều 
8.Người ta nói điểm xuất phát của Marketing cổ điển là "sản xuất". Điều này có nghĩa là: 
Sản xuất, trao đổi,tiêu dùng thì sản xuất là quan trọng nhất 
Khi có đủ các yếu tố cho sản xuất là tiến hành sản xuất ngay không cần để ý đến yếu tố thị trường 
Chỉ có khi sản xuất ra sản phẩm rồi mới nói đến chuyện marketing 
Vừa sản xuất vừa làm Marketing 
9.Hiện nay các công ty kinh doanh VN đang sử dụng tiêu thức nào trong phân đoạn thị trường sau đây:  Tâm lý, hành vi  Tâm lý, nhân khẩu  Địa lý, nhân khẩu  Địa lý, tâm lý 
10.Lý do mua hàng của khách:Mua thường xuyên ,mua dịp đặc biệt,mua dịp đặc biệt,mua đồ dùng,mua 
để tặng phẩm...Đây thuộc tiêu thức phân đoạn thị trường nào sau đây:  Tiêu thức địa lý  Tiêu thức nhân khẩu  Tiêu thức tâm lý  Tiêu thức hành vi 
11.Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường là mô hình Marketing nào sau  đây:      lOMoAR cPSD| 48302938      Marketing -Mix  Marketing T.Q.M  Marketing quan hệ  Marketing S.T.P 
12 .Thị trường cạnh tranh có nhiều nhà sản xuất cùng sáng tạo 1 sản phẩm gần giống nhau. Từ đó nảy 
sinh nhu cầu doanh nghiệp cần sáng tạo nên 1 ấn tượng riêng, một '' cá tính'' cho sản phẩm của mình. Vì 
vậy có khái niệm ra đời: '' là tập hợp các hoạt động nhằm tạo cho sản phẩm và thương hiệu sản phẩm 
một vị trí xác định trong tâm trí khách hàng so với mặt hàng cạnh tranh. Đây là khái niệm nào sau đây 
Hoạt động PR cho sản phẩm 
Tuyên truyền quảng bá sản phẩm  Định vị sản phẩm  Giới thiệu sản phẩm  13. 
Thực hiện chiến lược Marketing mục tiêu sau khi công ty đã chọn được đoạn thị trường trọng 
điểm rồi công việc tiếp ngay sau đó là 
Xác định mức giá mà khách hàng chấp nhận được 
Thiết kế ra sản phẩm có các đặc tính thỏa mãn thị trường trọng điểm 
Thiết kế ra sản phẩm có các đặc tính mà công ty có khả năng thực hiện 
Thiết kế ra sản phẩm giống như các đối thủ cạnh tranh đang làm  14. 
Tuổi tác, giới tính, quy mô gia đình, thu nhập, nghề nghiệp, học vấn, tôn giáo...Thuộc tiêu thức 
phân đoạn thị trường nào sau đây :  Địa lý  Nhân khẩu  Tâm lý  Hành vi  15. 
Mỗi sản phẩm dịch vụ có nhiều thông số. khi muốn định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu, 
định vị thông số nào đa số khách hàng quan tâm. Làm điều đó ta thường chọn thông số để định vị sản  phẩm nào  Chất lượng, kiểu mốt  Chất lượng, giá cả  Kiểu mốt, bao gói 
Dịch vụ trước và sau bán      lOMoAR cPSD| 48302938  16. 
Nhãn hiệu VIGLACERA được các doanh nghiệp thành viên công ty sứ vệ sinh VIGLACERA sử dụng 
cho nhiều loại sản phẩm khác nhau như gạch men, các sản phẩm sứ vệ sinh...Đây thuộc loại nhãn hiệu  nào dưới đây  Nhãn hiệu tập thể  Nhãn hiệu chứng nhận  Tên thương mại  Nhãn hiệu nổi tiếng 
17.Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ 
thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực, khu vực kinh doanh và 
cấu tạo nên chúng gồm các thành phần nào sau đây 
Phần mô tả loại hình kinh doanh 
Phần mô tả mặt hàng kinh doanh 
Phần phân biệt tạo đặc điểm riêng 
Loại hình kinh doanh, mặt hàng kinh doanh và phân biệt tạo đặc điểm riêng  18. 
Một công ty kinh doanh sau khi lựa chọn được thị trường mục tiêu, họ đã tiến hành thiết kế ra 
sản phẩm có đặc tính phù hợp với thị trường mục tiêu rồi công việc tiếp ngay sau đó của quản trị 
Marketing làm việc gì sau đây 
Thực hiện quảng cáo sản phẩm 
Thực hiện phân phối sản phẩm đến các thị trường mục tiêu 
Dự báo mức giá cả sản phẩm mà người mua chấp nhận 
Thực hiện PR cho sản phẩm  19. 
Có 1 khách hàng đến đại siêu thị Big C HN mua '' kem đậu xanh tràng tiền'', quày bán kem tràng 
tiền ở đây hết kem đậu xanh tràng tiền. Khách hàng quyết định đến siêu thị khác để tìm mua sản phẩm 
này.Tình huống trên ta nói rằng ''kem đậu xanh tràng tiền''  Có nhãn hiệu 
Có nhãn hiệu nổi tiếng 
Có nhãn hiệu đã được duyệt  Có thương hiệu 
20.Nhờ có làm tốt hoạt động nghiên cứu nắm vững nhu cầu quân trang của bộ quốc phòng. Tổng công 
ty may 26 của quân đội đã làm tốt việc sản xuất và phân phối mặt hàng quân trang cho bộ đội, sản 
phẩm có mức giá hợp lý. Tình huống trên ta nói tổng công ty 26 đã thực hiện tốt  Chiến lược Marketing 
Chiến lược Marketing -mix 
Chiến lược Marketing phối hợp 
Chiến lược Marketing mục tiêu      lOMoAR cPSD| 48302938     
21. Doanh nghiệp thiết kế ra 1 loại sản phẩm sau đó soạn thảo 1 chương trình Marketing để có thể lôi 
kéo được 1 số lượng khách hàng đông đảo mua sản phẩm này. Đây là tư duy marketing nào sau đây  Marketing mục tiêu  Marketing cổ điển  Marketing quan hệ  Marketing nội bộ 
22. Điều nào sau đây đúng với chiến lược marketing phân biệt đáp ứng cho thị trường mục tiêu 
Doanh nghiệp chọn 1 đoạn thị trường tổng thể và tập trung nguồn lực Marketing để đáp ứng  đoạn thị trường đó 
Phân biệt sản xuất 1 loại sản phẩm và vận dụng 1 hỗn hợp Marketing-mix cho khách hàng thị      lOMoAR cPSD| 48302938    trường tổng thể 
Doanh nghiệp xác lập các chiến trường Marketing-mix khác nhau để đáp ứng cho các đoạn thị 
trường khác nhau trên 1 thị trường tổng thể 
Doanh nghiệp chọn 1 đoạn thị trường trong thị trường tổng thể cùng với 1 số đoạn thị trường 
khác và tập trung nguồn lực Marketing để đáp ứng các thị trường đó 
23. Điều nào sau đây đúng với chiến lược Marketing tập trung đáp ứng thị trường mục tiêu 
Doanh nghiệp chọn 1 đoạn thị trường trong thị trường tổng thể và tập trung nguồn lực 
marketing để đáp ứng đoạn thị trường đó 
Doanh nghiệp sản xuất 1 loại sản phẩm và vận dụng 1 hỗn hợp Marketing-mix để cho khách hàng  thị trường tổng thể 
Doanh nghiệp lập các chiến lược Marketing-mix khác nhau để đáp ứng cho 1 đoạn thị trường 
khác nhau trên 1 thị trường tổng thể 
Doanh nghiệp chọn 1 đoạn thị trường trong thị trường tổng thể cùng với 1 đoạn thị trường khác 
và tập trung nguồn lực marketing để đáp ứng các đoạn thị trường đó 
24. Gia đình của người mua được coi là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến hành vi mua của 1 các nhân trong  gia đình bởi vì 
Mua hàng là để phục vụ gia đình 
Gia đình quyết định khoản chi tiêu cho mua hàng 
Biến động nhu cầu hàng hóa luôn gắn với biến động của các hộ gia đình 
Gia đình quyết định mua loại hàng gì 
25.Quan điểm cho rằng : Nhiệm vụ của công ty là xác định các nhu cầu, ước muốn của khách hàng, chọn 
đúng thị trường mục tiêu, tạo ra sự thỏa mãn 1 cách hiệu quả và hiệu năng hơn đối thủ cạnh tranh theo 
cách thức làm tăng phúc lợi cho người tiêu dùng và toàn xã hội. Đây thuộc quan điểm nào của  marketing:  Marketing trong sản xuất  Marketing trong sản phẩm  Marketing trong việc bán  Marketing vị xã hội 
26.Doanh nghiệp xây dựng các chiến lược Marketing -mix khác nhau vận dụng cho các đoạn thị trường 
khác nhau, doanh nghiệp đã áp dụng chiến lược đáp ứng thị trường nào 
Chiến lược Marketing phân biệt 
Chiến lược Marketing tập trung 
Chiến lược Marketing không phân biệt 
Chiến lược Marketing tổng thể 
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 48302938     
27.Các hãng hàng không thường định giá vé theo hạng Business (đắt hơn) và hạng Economy( rẻ hơn) là  đã áp dụng 
Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội 
Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng 
Định giá phân biệt theo địa điểm 
Định giá phân biệt theo thời gian 
28.Muốn dự đoán được điểm mạnh, điểm yếu của công ty phục vụ xây dựng chiến lược marketing các 
nhà quản trị phải tiến hành phân tích môi trường nào sau đây  Môi trường quốc tế  Môi trường quốc gia  Môi trường ngành 
Môi trường nội bộ doanh nghiệp 
29.Khác căn bản giữa nhãn hiệu và thương hiệu thể hiện ở phương án nào dưới đây 
Nhãn hiệu và thương hiệu là như nhau 
Nhãn hiệu mang tính chất quản lý còn thương hiệu thể hiện kì vọng của người mua về sản phẩm  đó 
Nhãn hiệu có giá trị thấp hơn thương hiệu đối với cùng 1 sản phẩm 
Nhãn hiệu đã có từ lâu còn thương hiệu mới xuất hiện ở thập niên gần đây 
30.Chiến lược marketing theo trình tự P4, P3, P1, P2 chỉ là sản phẩm ở giaI đoạn nào của PLC  Giai đoạn giới thiệu  Giai đoạn phát triển  Giai đoạn bão hòa  Giai đoạn suy thoái 
31. Hàng mẫu (sample), phiếu mua hàng (coupon), quà tặng ( gift), thì có thưởng và xổ số là các công cụ 
xúc tiến bán hàng cho các đối tượng nào sau đây 
Người tiêu dùng cuối cùng 
Các trung gian thương mại  Lực lượng bán hàng 
Các trung gian và lực lượng bán hàng 
32. Sau khi bán hàng giao cho khách, nhân viên bán hàng còn có các hoạt động nào nữa quan trọng nhất 
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 48302938     
Không còn hoạt động gì nữa 
Sắp xếp lại hàng hóa tại nơi bán 
Phân loại tiền bán hàng 
Nghiên cứu cảm nhận của khách sau khi mua hàng 
33.Trong phiếu điều tra có các loại câu hỏi nào trong các phương án sau 
Câu hỏi kết đóng và câu hỏi kết mở 
Câu hỏi hướng dẫn, câu hỏi kết đóng và câu hỏi kết mở 
Câu hỏi định tính, câu hỏi hâm nóng và câu hỏi bổ sung 
Câu hỏi hướng đạo, câu hỏi bổ sung 
34. Phương án nào cho việc xác định vấn đề cho dự án nghiên cứu 
Giám đốc Marketing chỉ ra đâu là vấn đề nghiên cứu 
Nhà nghiên cứu bằng chuyên môn của mình xác định vấn đề nghiên cứu là gì 
Giám đốc Marketing yêu cầu nhà nghiên cứu chỉ ra vấn đề nghiên cứu 
Nhà nghiên cứu phải làm việc kỹ lưỡng với giám đốc công ty để hiểu được tình huống kinh doanh 
và chỉ được ai là khách hàng, ai không phải là khách hàng , thói quen mua hàng của họ ra sao. Sau 
đó cả 2 quyết định vấn đề nghiên cứu 
35.Lý do làm cho khách hàng chọn mua sản phẩm của công ty và là nguồn gốc tạo lợi nhuận của công ty 
là:công ty phải đánh giá và so sánh năng lực cốt lõi của mình với yêu cầu thị trường.Ngoài ra còn phải  Chọn đúng thị trường 
Chọn đúng thị trường sản phẩm  Chọn đúng sản phẩm 
Chọn đúng thị trường, sản phẩm và sản phẩm phải tốt hơn đối thủ cạnh tranh 
36. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ngoài 4 lực lượng: cạnh tranh giữa các hãng 
trong ngành, sức ép từ phía nhà cung ứng và khách hàng, đe dọa từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Lực  lượng thứ 5 là 
Đe dọa của công nghệ cao 
Đe dọa của hàng thay thế 
Đe dọa môi trường văn hóa 
Đe dọa nhãn hiệu nổi tiếng 
37. Cho sơ đồ anh chị hãy cho biết 
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 48302938     
Sơ đồ trên cho thấy doanh nghiệp áp dụng chiến lược đẩy sản phẩm tới tay người tiêu dùng qua  hệ thống phân phối 
Sơ đồ trên cho thấy doanh nghiệp áp dụng chiến lược kéo khách hàng thông qua hệ thống phân  phối 
Sơ đồ trên cho thấy doanh nghiệp áp dụng chiến lược hỗn hợp kéo khách hàng về phía doanh 
nghiệp và đẩy sản phẩm tới người tiêu dùng thông qua hệ thống phân phối 
Sơ đồ trên không thể hiện cho chiến lược đẩy hay chiến lược kéo 
38. Muốn dự đoán cơ hội thị trường phục vụ ra các quyết định chiến lược kinh doanh của công ty, quản 
trị Marketing tập hợp thông tin từ nguồn nào sau đây, ngoại trừ  Môi trường quốc tế  Môi trường quốc gia  Môi trường ngành 
Môi trường nội bộ công ty 
39. Nhu cầu về thông tin phục vụ ra quyết định kinh doanh là rất rộng lớn. Từ đó đặt ra xếp thứ tự ưu 
tiên trong thu nhập thông tin theo phương án nào sau đây 
Số 1 thông tin nội bộ, 2 thông tin bên ngoài, 3 thông tin đối thủ cạnh tranh 
Số 1 thông tin hành vi người mua, số 2 thông tin thái độ người mua,số 3 thông tin thứ cấp, số 4  thông tin khác 
Số 1 thông tin quốc tế, số 2 thông tin quốc gia, 3 thông tin nội bộ công ty, số 4 thông tin khác 
Số 1 thông tin thường xuyên, số 2 thông tin định kì, số 3 thông tin liên tục, số 4 thông tin khác 
40. Nhu cầu thông tin cho công ty là rất lớn song thời gian nghiên cứu và ngân quỹ cho nghiên cứu chỉ có 
hạn. Do vậy ưu tiên phân phối ngân giữ cho nghiên cứu Marketing được quy định theo phương án  nào sau đây 
Ưu tiên số 1 là khách hàng, số 2 là đối thủ cạnh tranh, số 3 là năng lực công ty 
Ưu tiên số 1 là đối thủ cạnh tranh, số 2 là khách hàng, số 3 là năng lực công ty 
Số 1 là thông tin hành vi khách hàng, số 2 là thái độ khách hàng, số 3 là thông tin sơ cấp và ngành 
công nghiệp, số 4 là thông tin khác 
Số 1 là thái độ khách hàng, số 2 là hành vi khách hàng, số 3 là thông tin thứ cấp và ngành, số 4 là  thông tin khác 
41. Khi được hỏi về ''Chiến lược đẩy'' nhằm đưa sản phẩm đến khách hàng cuối cùng, ba sinh viên đã 
đưa ra bốn câu trả lời sau đây, theo bạn câu trả lời nào đúng nhất 
Sinh viên A: Nhà sản xuất hướng các hoạt động Marketing của mình vào người tiêu dùng cuối 
cùng sao cho họ có ý muốn mua sản phẩm. Nếu người tiêu dùng có nhu cầu, họ sẽ yêu cầu người 
bán lẻ lại yêu cầu người bán buôn thỏa mãn nhu cầu đó. Đến lượt người bán lẻ lại yêu cầu người 
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 48302938     
bán buôn thỏa mãn nhu cầu hàng hóa của mình. Cứ như vậy, dựa vào nhu cầu của người tiêu 
dùng đẩy sản phẩm qua kênh phân phối 
Sinh viên B: Nhà sản xuất hướng các hoạt động Marketing của mình vào người tiêu dùng cuối 
cùng thông qua việc tổ chức hệ thống phân phối hỗn hợp. Nhờ áp dụng các giải pháp khuyến 
khích mà kích thích các thành viên của kênh phân phối tham gia việc phân phối sản phẩm của 
doanh nghiệp và do đó đẩy sản phẩm đến người tiêu dùng 
Sinh viên C: Nhà sản xuất lấy bán hàng trực tiếp và các hoạt động xúc tiến để kích thích người 
bán buôn hoặc các nhà phân phối. Đến lượt họ, các giải pháp để khuyến khích người bán lẻ thực 
hiện. Và cứ như vậy, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ được đẩy tới người tiêu dùng thông qua hệ 
thống phân phối và các giải pháp xúc tiến Marketing 
42. Phân tích nội bộ doanh nghiệp để xác định điểm mạnh, điểm yếu của công ty có các phương pháp 
tiếp cận sau đây ngoại trừ 
Phân tích nguồn lực cơ bản và theo chức năng quản trị 
Phân tích các lĩnh vực quản trị và tiếp cận theo chuỗi giá trị  Phân tích ngành kinh doanh 
Phân tích năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh của công ty 
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 48302938     
43. Khi nghiên cứu xúc tiến bán và thuyết phục trung tâm mua hàng( hội đồng mua) của khách hàng tổ 
chức, quản trị Marketing cần tập trung vào ai?Ngoại trừ 
Giám đốc Công ty và Phó giám đốc phụ trách mua hàng 
Kế toán trưởng và trưởng phòng mua hàng 
Các cán bộ kĩ thuật của hàng mua, trưởng phòng mua 
Cán bộ giao nhận vận chuyển hàng hóa 
44. Khi Marketing sản phẩm người ta đều nhận thức được rằng phải thiết kế sản phẩm sao cho thỏa 
mãn nhu cầu người mua. Thực tế có 1 sản phẩm thỏa mãn được nhiều nhóm người- ta gọi đó là 
marketing đại trà, khi này trình độ thỏa mãn chưa cao. Làm marketing ở trình độ cao là tạo ra sản 
phẩm phải thỏa mãn '' cái tôi'' khi khách mua sản phẩm. Ví dụ nhà máy bia Vn sản xuất bia Heineken 
thỏa mãn nhóm người thành đạt, bia Tiger thỏa mãn nhóm thanh niên đang vươn lên, bia Vina thỏa 
mãn những người bình dân. Tư duy của nhà máy bia Vn thuộc marketing nào dưới đây  Marketing -Mix  Marketing phân biệt  Marketing đại trà  Marketing câu lạc bộ 
45. Các công ty đáp ứng nhu cầu khách hàng thông qua việc sáng tạo và cung cấp các giá trị, giá trị là tập 
hợp những lợi ích nhằm đáp ứng các nhu cầu, giá trị được cụ thể hóa thông qua sản phẩm, dịch vụ, 
thông tin và kinh nghiệm. Để tiếp thu được giá trị khách hàng phải bỏ ra các chi phí gồm chi phí bằng 
tiền, chi phí thời gian, chi phí năng lượng và chi phí cơ hội. Các nhà quản trị marketing đánh giá giá 
trị khách hàng bằng phương án nào sau đây 
Giá trị khách hàng bằng tổng các lợi ích đáp ứng nhu cầu 
Giá trị khách hàng bằng tổng các lợi ích trừ đi chi phí khách hàng 
Giá trị khách hàng bằng giá trị lợi ích khách hàng chia cho chi phí khách hàng 
Giá trị khách hàng bằng lợi ích cộng chi phí 
46. Vì là thị trường cạnh tranh nên các công ty luôn có giải pháp để nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị 
trường. Thực tế để cạnh tranh được nghiên cứu theo nhiều loại: xét trên mức độ thay thế giữa các 
sản phẩm cạnh tranh có 4 loại. Ví dụ: các đối thủ cạnh tranh càng đáp ứng 1 loại nhu cầu đi lại của 
thị trường như : các hãng xe máy, các hãng ô tô du lịch, ô tô bus, hãng taxi, hãng xe đạp thuộc cạnh  tranh nào sau đây  Cạnh tranh nhãn hiệu  Cạnh tranh trong ngành 
Cạnh tranh do cùng đáp ứng 1 loại nhu cầu  Cạnh tranh cốt lõi 
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 48302938 
47. Mô hình 4P: Product- sản phẩm, Price- giá, Place- phân phối, promotion-Mia-xúc tiến thương mại. 
Ngày nay nhiều tác giả bổ sung thêm nhiều chữ ''P'' khác. Nhưng chủ yếu là mô hình nào sau đây  Mô hình 4P 
Mô hình 5P+ Personel - nhân sự 
Mô hình 6P+ Process - quy trình 
Mô hình 7P+ Physicalplant - cơ sở vật chất 
48. Marketing trước hết phải hiểu là triết lý kinh doanh của một công ty, sau đó mới là công cụ, các kỹ 
thuật kinh doanh. Triết lý marketing của công ty là '' thỏa mãn khách hàng ''. Để làm tốt triết lý này 
làm marketing là công việc của tất cả mọi người, tất cả các cơ cấu bộ máy trong công ty. Làm 
marketing không phải chỉ là công việc của người quảng cáo bán hàng - bán hàng chỉ là bề nổi của 
tảng băng marketing. Tư duy trên được thể hiện ở phương án nào sau đây 
Marketing tích cực(hiện đại)  Marketing phối hợp  Marketing quan hệ  Marketing câu lạc bộ 
49. Nếu như quan điểm Marketing cố điển cho rằng cần thỏa mãn nhu cầu khách hàng trong giao dịch ( 
nghĩa là thỏa mã trong ngắn hạn, thỏa mãn trong một lần giao dịch) thì quan điểm này nhấn mạnh 
cần phải xây dựng quan hệ dài hạn với khách hàng thông qua việc nắm bắt nhu cầu với khách hàng, 
tạo ra sự thỏa mãn sau đó là lòng trung thành với khách hàng. Đây thuộc tư duy của  Marketing thụ động  Marketing phối hợp  Marketing quan hệ  Marketing nội bộ 
50. Trong chiến lược sản phẩm, công ty chủ trương sẽ tạo ta sự khác biệt về sản phẩm và dịch vụ của 
mình với sản phẩm cạnh tranh theo hướng tạo được sản phẩm hoàn thiện hơn để mặc dù có chi phí 
cao, bán giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh vẫn được thị trường chấp nhận. Đây thuộc chiến lược sản  phẩm nào 
Chiến lược chi phí thấp 
Chiến lược khác biệt hóa 
Chiến lược tập trung trên cơ sở chi phí thấp 
Chiến lược tập trung trên cơ sở khác biệt hóa 
51. Các mô hình sau: Hãy xác định ý nghĩa quan trọng nhất của mô hình AIDA trên thể hiện ở phương án  nào : 
Có tạo được sự chú ý mới có hành vi mua 
Hành vi mua là kết quả của một quyết định lâu dài trước đó 
Quảng cáo có tác dụng trực tiếp đến tâm lý người nhận tin 
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 48302938     
Quá trình diễn biến tâm lý của người nhận tin 
52. Người khởi xướng việc mua tư liệu sản xuất của doanh nghiệp là 
Các chuyên gia và chuyên viên kỹ thuật 
Người lãnh đạo của doanh nghiệp 
Người sử dụng tư liệu sản xuất  Nhân viên tiếp liệu 
53. Chiến lược sản phẩm công ty chủ trương thiết kế sản phẩm giống như sản phẩm của đối thủ cạnh 
tranh nhưng bán rẻ hơn, tức là chi phí thấp hơn công ty có một ''con bài'' là lợi thế về chi phí so với 
đối thủ cạnh tranh. Khi công ty kiểm soát được chi phí công ty có vũ khí cạnh tranh hiệu quả đó là giá 
cả do đó có thể tăng lợi nhuận hoặc chiếm lĩnh thị phần của đối thủ cạnh tranh. Đây thuộc chiến lượ 
Chiến lược chi phí thấp 
Chiến lược khác biệt hóa 
Chiến lược tập trung trên cơ sở chi phí thấp 
Chiến lược tập trung trên cơ sở khác biệt hóa 
54. Có 6 yếu tố: 1. Quan trọng: các khác biệt phải có giá trị đối với khách hàng; 2. Đặc biệt: Các khác biệt 
không đối thủ nào làm được; 3. Vượt trội: các khác biệt phải vượt trội so với sản phẩm đối thủ; 4. Có 
thể truyền thông được; 5. Giá chấp nhận được; 6. Có lợi nhuận. 6 yếu tố này thuộc về 
Yêu cầu của sản phẩm tiêu chuẩn hóa 
Yêu cầu của sản phẩm khác biệt hóa 
Yêu cầu của sản phẩm thích nghi hóa 
Yêu cầu của sản phẩm quốc tế hóa 
55. Phương pháp xây dựng thị trường là phương pháp dùng để ước tính tổng nhu cầu thị trường khu 
vực. Đây là phương pháp chủ yếu mà những người cung ứng tư liệu sản xuất sử dụng để dự báo 
tiềm năng thị trường khu vực. Phương pháp này đòi hỏi phải phát hiện được tất cả người mua tiềm 
ẩn ở từng khu vực thị trường và ước tính được... Tìm phương án điền vào chỗ chấm chấm 
Số lượng sản phẩm một người mua một năm 
Số lượng sản phẩm một người mua bình quân một năm 
Số lượng sản phẩm một người mua cao nhất 
Số lượng sản phẩm một người mua 1 năm của cả khu vực 
56. Chi phí biến đổi là 10.000đ/ sản phẩm, chi phí cố định là 300.000.000 đồng, số lượng sản phẩm dự 
kiến tiêu thụ là 50.000 sản phẩm, mức lãi dự kiến là 25% trên chi phí trung bình của sản phẩm, giá  bán dự kiến sẽ là  15.000 đồng/ sản phẩm 
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 48302938  17.500 đồng/ sản phẩm  20.000 đồng/ sản phẩm  22.500 đồng/ sản phẩm 
57. Các sản phẩm ở ô '' ngôi sao '' tương ứng với sản phẩm đang ở giai đoạn nào của PCL  Giới thiệu  Tăng trưởng  Bão hòa  Suy thoái 
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 48302938 
58. Yahoo và Kodak là tên nhãn hiệu của hai hãng, chúng được tạo bởi cách nào sau đây 
Tên viết tắt của công ty  Tên gọi theo tên người  Tên gọi theo loài vật  Sử dụng từ tự tạo 
59. Công ty đầu tư 1 tỷ đồng để kinh doanh, chi phí trung bình là 16.000 đồng/ sản phẩm, lợi nhuận 
mong muốn trên vốn đầu tư(ROI) là 20%. Vậy giá bán phải là  15.000 đồng/ sản phẩm  17.500 đồng/ sản phẩm  20.000 đồng/ sản phẩm  22.500 đồng/ sản phẩm  25.000 đồng/ sản phẩm 
60. Kênh phân phối cấp không ( hàng từ nhà sản xuất bán thẳng cho người tiêu dùng cuối cùng) thích 
hợp với những hàng hóa nào sau đây, ngoại trừ 
Hàng thực phẩm tươi sống, mau hỏng 
Hàng công nghiệp có hàm lượng chất xám cao 
Hàng khối lượng lớn, giá trị cao  Hàng bao gói sẵn 
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)