CHƯƠNG 1: H PHÂN N VÀ Đ I TƯNG CA HÓA LÝ HC CÁC H
PHÂN . N
I. Đ C ĐIM CA CÁC H PHÂ N N
Hóa keo kho sát nh ng h phân tán d i chung là h ng keo. th đc bit g th
Đc đim ca dung d ch keo:
- Kh năng phan tán ánh sáng.
- Khuếch tán ch m và có kh m tích (kh c b ng màng bán năng th năng lc đư
th m).
- Thưng có hi n di. n tượng đi
T t m trên cho th y h keo là m d n tích. t c đc đi t h th và thường mang đi
II. Đ I TƯ NG CA HÓA KEO
Hóa keo nghiên c u các h phân tán d th, nghĩa là đưc cu t o t 2 tưng tr lên ,
mt trong hai tưng phi trng thái chia nh. Tưng phân tán có b m t riêng nh ,
các quá trình a hhóa h c và v y ra trên b m t lí x t c keo.
V m ng h b n c a h v ng t p h p c a các h nh t đ c, đ phân tán được xác đ
bi mi tương quan gia l c hút và l c đy phân t .
Tóm l i, hóa keo là khoa h c vê các quá trình hình thành và phá h y các h phân
tán.
III. Đ PHÂ N N
Đ phân tán: D =
𝑙
𝑎
Trong đó: a là kích th c h i h t hình c u ng kính d, h t hình l p t (đi v là đư
phương là chiu dài cnh l).
Công th
c b m t riêng: Sr =
𝑆
12
𝑉
1
Trong đó: S b
12
m t phân cách tướng 1 và tưng 2
V ng phân tán
1
th tích tư
V
i h t hình c u: Sr =
4𝜋𝑟
2
4
3
𝜋𝑟
3
=
3
𝑟
=
6
𝑎
V
i ht hình lp phương: Sr=
6𝑙
2
𝑙
3
=
6
𝑙
IV. PHÂ LO I CÁC H PHÂ N N N
1. Phân lo phân tán i theo đ
TÊN H
KÍCH THƯC HT (cm)
H phân tán thô (huy n phù, nhũ tương)
10
4
H phân tán trung bình (khói)
10 10
−4
-
−5
H phân tán cao (h n hình) keo đi
10 10
−5
-
−7
Dung dch phân t
<10
−7
Khác bit gia h phân tán thô và h phân tán keo:
H PHÂN TÁN THÔ
H PHÂN TÁN KEO
Tưng phân tán sa lng nhanh dưi nh
hư ng c a trng trưng
Có tính bn v ng sa l ng
Tư ng phân tán không l c git đư y l c
thưng
Tướng phân tán qua đưc giy lc thưng
nhưng b giy siêu lc gi li
th ng kính hi n v quan sát đưc b
thưng
Không qua sát đưc bng kính hin vi
thưng
2. Phân lo i theo tr ng thái t p h p
TT
TƯNG
PHÂN TÁN
MÔI
TRƯNG
PHÂN TÁN
KÝ
HIU
TÊN H
1
Khí
Khí
K/K
H ng th đ
2
Lng
Khí
L/K
Keo khí (mây, sương mù)
3
Rn
Khí
R/K
Keo khí (bi, khói)
4
Khí
Lng
K/L
Nh tương khí (bt)
5
Lng
Lng
L/L
Nh tương
6
Rn
Lng
R/L
Sol, huyn phù
7
Khí
Rn
K/R
Bt sp
8
Lng
Rn
L/R
Nh n, gel stương r p
9
Rn
Rn
R/R
Keo rn, h p kim
3. Phân lo ng phân tán. i theo tương tác gia tưng phân tán và môi trư
TÊN H
TƯƠNG TÁC GIA TƯNG PHÂN TÁN VÀ MÔI TNG PHÂN
TÁN
Keo ưa lng
(Lyophylles)
Khá ln
Keo k l ng
(Lyophobes)
Yếu
4. Phân lo a các h t i theo tương tác gi
- H phân tán t do: các h n t p v i nhau t t i đc l
- H phân tán liên k t: các h t liên k i nhau b ng l c phân t . ế ết v
V. Ý NGHĨA
- n trong n t hi t, quá ý nghĩa to l n k thu n đi: Vũ tr, mây và sương mù, đ
trình s t, g m s m v i s i, thung trong cơ th đng v , cao su, xà phòng, nhu c da
- p th m. Trong công nghi c ph
- c. Trong hóa dư
CHƯƠNG 2: CÁC HIN TƯNG B MT S HP PH
A. CÁC HI NG B M T N TƯ
I. SC CĂNG B MT:
Xét mt kh t l ch ng có: phân t A n m trong long ch t l ng và phân t B
nm g n b m t ranh gi ng l ng ới phân chia tư khí
Mun làm tăng b mt (th i) ctích không đ n phi th i nc hin m t công ch ng l i áp
(đưa các phân t lên lp b mt thoáng).
Trong đi u ki ng nhin đ t, thu n ngh ch, công b ng d m ng đ tăng ca năng lư ư b t
dG
s
, t l v tang di n tích ti xúc: ới đ ế
W = dG (1)
s
= 𝜎. 𝑑𝑠
Trong đó: 𝜎 mlà sc căng b t
𝑑𝑠 n tích ti p xúc là đ tăng di ế
Khi 𝒅𝒔 = 1 dG
s
= 𝝈; nên có th nói ng t o ra m b m 𝜎 là năng lư t đơn v t.
Phân t A
Nm trong lòng khi cht lng.
Lực hút giữa các phân tử hình cầu tác dụng
hướng theo mi phía và cân bng nhau.
Lực tương tác tng hợp bng 0
Phân t B
Nm gn mt thoáng.
Lực tương h tác dng theo mi phía không th
cân bng nhau.
Chu mt hợp lc hưng vào bên trong lòng cht
lng gi là ni áp (ni áp càng tăng khi B càng
gn mt thoáng).
W = dG
s
= 2 .ldh (4) = 𝜎. 𝑑𝑠 . 𝜎
𝜎
=
𝑓
2𝑙
Khi 𝒅𝒔 1 . Ví d : nhúng khung hình vuông vào dung d ch xà phòng r i rút ra:
𝑑𝑠 = 2.l. dh (2)
Trong đó: l là chiu dài khung hình
dh là khi d n khung hình m n ch chuy t đo
Công thc hin quá trình đó là:
W = fdh (3)
f: lc tác dng lên khung hình
T (1) và (2)
T (3) và (4)
Đi đơn v: erg, = dyn.cm.cm = dyn.cm cm
-2 -2 -1
Giá tr s m t ph c vào: c căng b thu
Bn cht mi cht, khi tương tác gia các phân t ca cht càng l n công đ đ
thng l c gây nên n i áp càng l s m t càng l n. n c căng b
Bn cht ca ch p xúc vì l git tiế c tương tác phân t a hai tưng.
II. Hi ng th t: n tượ m ướ
- ng lượng b mt c a m t ch t ph thu c:
+ B n ch t c a cnh ch t đó.
+ Tính ch t c a ch t ti p xúc v i . ế
- Trưng hp: 3 ch t ti p xúc nhau (r n, l ng, k) toàn h có c u nh sao cho th ế ế
ng toàn phầ u => xác đ c đ m ưn là cc ti nh m th t vt rn y hay vt rn
kc b i ch ng + gi i tch hi ng b ng tác d ng c a SCBM. t l n tư
VD: Gi t ch t l ng ti p xúc v ng r n và k. ế i tư
Chu vi gi ng gi a 3 t cht l i hn c
môi trường: lng, không khí, r n, t o
thành tng c p phân cách:
+ L không khí (ng 𝜎
𝐿𝐾
)
+ Không khí r n (𝜎
𝑅𝐾
)
+ L rng n (𝜎
𝑅𝐿
)
𝜎
𝐿𝐾
𝜎
𝑅𝐾
𝜎
𝑅𝐿
𝜑
- Đi u kin xy ra quá trình th m ư t: NĂNG LƯNG T DO ca h GIM (NLTD
gim càng nhi quá trình th t càng t u m ư t.
- Độ th m ư t đưc đo bằng góc thm ướt (𝜑).
Q trình: Khi th t các phân t trong gi t ch t l ng chuy ng lan trên b mm ư n đ t
của tư n theo khuynh ng r ng thay thế b mt tiếp xúc R-K có SCBM ln (𝜎
𝑅𝐾
) b ng
b m t ti p xúc R-L có SCBM nh ( ế 𝜎
𝑅𝐿
)h gim SCBM; khi cân bng đưc thi t l quá ế p
trình d ng l i, t i biên gi ng có cân b ng l i 3 tư c:
𝒄𝒐𝒔𝜽 =
𝝈
𝑹𝑲
𝝈
𝑹𝑳
𝝈
𝑳𝑲
𝜃 = 0 𝑐𝑜𝑠𝜃 = 1 𝑡𝑚 ướ𝑡 𝑜à𝑛 𝑡𝑜à𝑛
𝜃 = 180
𝑜
𝑐𝑜𝑠𝜃 = 1 𝑜à𝑛 à𝑛 𝑘ô 𝑡ấ𝑚 ướ𝑡𝑡𝑜 𝑛𝑔
𝑐𝑜𝑠𝜃 càng l n t ch t lng thm ưt b m t rn càng tt (Đ: 𝑐𝑜𝑠𝜃 𝜎
𝑅𝐾
𝜎
𝑅𝐿
& 𝜎
𝐿𝐾
).
B m t th t t : b m ng, trái l m m ư t (𝑐𝑜𝑠𝜃 > 0) t ưa l i b t (𝑐𝑜𝑠𝜃 <
0): 𝑏 𝑚ặ𝑡 𝑘 𝑙𝑛𝑔.
- Có th chuy n mt b mt k lng sang ưa lng và ngượ c l i (vd: t o m t lp hp
ph trên b m t rn đ thay đi SCBM gi R và L. N u SCBM m i nh ế đih thm
ưt tt n t ưa lng hơn và ngưb m c li).
- ng dng hin tưng thm ưt b mt: trong tuy n n i qu ng, trong vi c b o v
keo và nhũ tương, trong k thut nhum...
B. S H P PH:
I. M khái nit s m và đnh nga:
1. Định nga:
Đnh nga
- S h p ph (adsorption) là hi i n c a ch trên ranh gi i pha so n tưng thay đ ng đ t
vi trong lòng c a pha.
- M i quá trình t p trung t lên b m c gt đnh nga kc: Mọ ch t phân chia tưng đư i
là s h p ph .
Ph thu c
- B n ch t ch p ph (adsorbent) và ch t b h p th (adsorbate). t h
- dung d ch (pha l ng), áp su t (pha k). Nhit đ, nng đ
Lc tương
tác
- nhi u d ng l a phân t b h p th v i b m t ch t r n: t ng l c tương tác gi nh c
yếu kng phân cc (Val der Waals) cho đến lc liên kết a hc mnh.
2. Pn lo p phi h : gm 2 lo i: h p ph v t lý và h p ph a h c.
HP PH V T LÝ
HP PH HÓA H C
Loi liên k t ế
- L t lý (liên k t Val der c tương tác v ế
Waals), kng có s n t . trao đi đi
- Liên k t a h c, có s ế trao đi
đin t .
Nhit h p ph
- Vài Kcal/mol.
- Vài ch c Kcal/mol.
NL ho t a
- Kng quan tr ng.
- Quan tr ng.
Khong t h p ph
o
- p. Nhit đ th
- cao. Ưu đãi nhit đ
S l p h p ph
- u l Nhi p.
- M t l p.
Tính đc t
- Ít ph thu c vào b n ch t c a b m t.
- thu c vào u ki n t , áp su Ph đi
o
t.
- c thù, có tính ch n l tính đ c
cao, s h p ph n ra khi có s ch di
to tnh liên k t a h ế c.
Tính thu n ngh ch
- tính thu n ngh ch.
- ng b t thu n ngh T ch.
- Q trình gi i h p ph k (s n
phm gi i h p ph b i tnh biến đ
phn a h c).
II. S H P PH R N: K VÀ HƠI TRÊN CHT HP PH
- S h p ph c a ch t k vào b m t ch t r n nh có th x y ra khi ch t b n là dng đơn gi t
hp ph ch g m 1 c u t quá trình không ph c t p a khi có c u t th 2.
1. Độ hp ph x:
- h p th trong Lưng k bay hơi (mol) b 1 đơn v khi lưng. Đơn v: mol/gam hoc mmol/gam.
- ng ch t b h p ph tính cho Lư mt đơn v di n tích b m t ch p ph t h . Đơn v: mol/cm
2
hoc
mmol/cm
2
.
- Ngoài ra, còn s d ng th tích ụng đi lư đktc: 𝑉 =
𝑥
22 400
.
(cm
3
/g)
- ng cong bi u di n s i c h p ph theo n c áp su t cân b ng c a chĐư thay đ a đ ng đ ho t
hp ph nhit đ t) kng đ (áp su i đư đưng đng nhit (áp) hp ph ng đ t đưng nhi c
s d ng nhi u nh t.
2. Phương trình hp ph ng nhi t Freunlich:đ ch tch h p trong kho ng áp su t trung nh.
- ng nhi t h p ph g n v i d ng parabol ngh c nghi m: Đưng đ Freunlich đ phương trình thự
𝑥 = 𝑏. 𝑝
1
𝑛
. Trong đó, x: đ h p ph ; p: áp t cân b ng trên ch t h p ph ; b, n: là các h ng s su thc
nghim.
- T có th ng th ng: phương trình trên rút ra phương trình đư
𝑙𝑜𝑔𝑥 = 𝑙𝑜𝑔𝑏 +
1
𝑛
𝑙𝑜𝑔𝑝
xây d (tr c tung log x, tr c hoành log p), ta có th nh h ng s b và 1/n. ng đ th xác đ
Dng phương trình cũng có thể ụng trong trư s d ng hp hp ph các cht trên b mt phân chia
lng - rn (thay p bng C).
3. Phương trình hp ph ng nhi t Langmuir: đ ca thậ nh đt hoàn ch i vi vic mô t s hp
ph trên ranh gi i ph c u rõ t . Là cơ s n thiế t đ hi t c các thuy t kc. ế
- ng nhi c xây d ng d a trên nh thuy t sau (lý thuyPơng trình đ t Langmuir đư ng cơ s gi ế ết
hp ph đơn lp):
+ c ph n t b h p ph (adsorbate) liên k i nh ng v trí nh nh trên b m t ch p ph ết v t đ t h
(adsorbent).
+ B m t h p ph ng l c a tr nh tnh nh ng trung tâm h p ph (tâm có trư ca o a
liên k t). ế
+ Lc hp ph có n kính nh m i tâm liên k t ch có th n 1 ph n t b h p ph p ph ế nh h
đơn lp.
+ Năng lưng các tâm hp ph đu bng nhau kng ph thuc s hin din hay kng ca các
phn t b h p ph các tâm kc i b m t ch t h p ph . ch tương tác v
+ S h p ph là thu n ngh phân t b h p ph b trên b m t ch p th 1 th i gian ch ch gi t h
nht đnh đt ra và chuy ng k n vào tư phân t kc l i b h p th vào.
- B ng h p ph ng nhi t: ng con đưng đ c, Langmuir đã đưa ra phương trình h đ
+
Tc đ hp ph: 𝑉 = 𝑘
1
. 𝑝. 1 𝜃
( )
, v i p và t l
(
1 𝜃 .
)
Trong đó:
p: áp sut k; : ph𝜽 n b m t b phân t k chiếm; : ph n b m t còn tr ng.
(
𝟏 𝜽
)
+ Tc đ phn ng h p ph : 𝑉 = 𝑘
2
. 𝜃, v i ph n bt l m che ph chit b (b ếm).
+ Khi c nh tnh: cân b ng h p ph đư 𝑽 = 𝑽
Ta có: 𝜃 =
𝑘
1
.𝑝
𝑘 +𝑘 .𝑝
2 1
. Đặ𝑡 𝐴 =
𝑘
1
𝑘
2
; 𝜃 =
𝑥
𝑥
𝑚
:
𝑉𝑖 𝒙, 𝒙 đ ấ𝑝 𝑝 𝑡𝑖 1 𝑡𝑖 đ𝑖𝑚 𝑣à đ ấ𝑝 𝑝 𝑐ự𝑐 đạ𝑖.
𝒎
𝑇ì 𝑥 = 𝑥
𝑚
𝑝
𝐴 + 𝑝
𝒙 𝒕ỉ 𝒍ệ 𝒃ậ𝒄 ấ𝒕 𝒗𝒊 𝒑.𝒏𝒉
Khi 𝒑 𝟏 𝒙 =
𝒙
𝒎
𝑨
𝒑 ; 𝒑 𝟏 𝒙 = 𝒙
𝒎
Đ , có thxác đnh A và x
m
chuyn v dng phương trình đư ng th ng:
𝑦 = + 𝑏
𝑎𝑥
𝑝
𝑥
=
𝐴
𝑥
𝑚
+
1
𝑥
𝑚
. 𝑝
4. Phương trình hp ph BET (Brunuauer-Emmelt-Teller):
- L p h p ph ng h p ph . đa phân t đư đng nhi ng nh ch St d
- cnh c Nhng cơ s a phương trình BET là:
+ B m t ch t h p ph i v . là đng nht m trí đu tương đương nhau
+ c phân t h p th trong u có tính lp đu tiên đ cc b kng th ng t do. chuyn đ
+ Kng có s gii hn v s l p ph , a các phân t h p ph . p h không có s tương tác gi đã bị
+ L u tiên v i b m t r n có p đ nh tnh do tương tác Val der Waals ng lượng khác vi
các l p n trong.
+ c l p ti p theo nh tnh do , nhi t h p th ( l ế s khíngưng t ng lượng) p th 2 và tt
c các lp p theo tiế ging nhau.
- có d ng:
Phương trình BET
𝑝
𝑉
(
𝑝
𝑜
−𝑝
)
=
1
𝑉
𝑚
𝐶
+
𝐶1
𝑉
𝑚
𝐶
.
𝑝
𝑝
𝑜
Trong đó: t hơi o a; p
o
: áp su V: th tích k hp ph áp su t p.
V
m
: th tích k b h p ph l p th t (l nh p đơn phân t).
C: tha s ng ng lư (𝐶 = 𝑒
𝑞
𝑅𝑇
, 𝑞: hiu s p ph k trong l và nhi nhit h p đơn phân t t
a l ng).
- c s d Pơng trình BET đư ng đ xác đnh b m t ch p ph t h : 𝑆
𝑜
=
𝑉
𝑚
.𝑁.𝑊
𝑚
𝑉
𝑜
Trong đó: N: s Avogadro; : bW
m
mt chiếm 1 phân t l p phân t đơn.
: th tích c a 1 mol k . V
o
đktc (22.400 cm
3
/mol)
5. Hi ng mao qu n: n tượ
- Khi ch p ph t h là xp đưng hp ph đng nhi ng nh cht cũng có d S do s ngưng t
i ca ch t b h p ph trong mao qu n ca cht h p ph x p n ra theo sau sdi hp ph g i
là s n. mao qungưng t
- t qu s h p ph t b h p ph trên Do kế màng m ng ch nh tnh tnh mao qu n h p
cht b h p ph vào tnh mao qu trong các mao qu n h th m ư t n mt cong lõm p i chất
b h p ph cân b ng b m t cong lõm bt đu ngưng t áp sut p < áp sut p
o
i o a trên
b m t ph ng.
III. S H TRÊN RANH GI I DUNG D CH L NG K: P PH
1. Phương trình hấp ph Gibbs:
Γ
𝐶
=
1
𝑅𝑇
.
𝑑𝜎
𝑑𝐶
Vi: : bi n thiên n t trong l𝚪 ế ng đ ch p b m h p ph , t, hay đ mol/cm
2
.
C: n cân b ng trong dung ch l ng, ng đ d mol/l.
𝝈: s m t, c căng bề N/cm
2
.
2. c ch t ho ng b m t đ t:
- T phương trình Gibbs ta có các trưng hợp sau:
+ Gi 𝜎, 𝜎
𝑐
: là sc căng bề mt của dung môi tinh chất và dung môi có nồng đ C.
TRƯNG HỢP
ĐC ĐIỂM
𝑑𝜎
𝑑𝐶
> 0, Γ < 0 (𝜎
𝑐
> 𝜎
𝑜
)
- . Sc căng bề mt khi nồng đ chất tan sự hấp phụ âm
- Là trưng hợp của dung dịch các chất đin ly.
- c (solvat a) ion tương tác mnh vi các phân tcủa dung môi
bị o u vào trong thể tích của h mt đ chất tan bề mt <
trong thể tích.
𝑑𝜎
𝑑𝐶
= 0, Γ = 0 (𝜎
𝑐
= 𝜎
𝑜
)
- và S phân bố chất tan lp b mt trong thể tích là như nhau chất
không hot đng bề mt.
𝑑𝜎
𝑑𝐶
< 0, Γ > 0 (𝜎
𝑐
< 𝜎
𝑜
)
- Sc căng bề mt khi nồng đ chất tan sự hấp phụ dương.
- do cóChất tan là chất hot đng b mt cu trúc nội ti của phân
t những chất đó.
- Nồng đ chất tan lp bề mt > trong thể tích.
Cấu trúc phân tcủa chất HĐBM gồm 2 phần:
- Gốc kng phân cc: y hidrocarbon R
- -OH, -COOH, -NO2, - Nm đnh chức phân cc: NH2,
- Chất BM là những acid hay baz hữu cơ, các dẫn xuất halogen, Gc k c hidrocarbon
đưc đy vào môi trưng kng phân cc, còn nhóm ưa c nằm trong
môi trưng c.
3. Qui tc Traube:
- Năm 1884, Traube đưa ra qui tc thc nghim:
Tính BM của các acid hữu cơ no trong c trong 1 y đng đng tăng lên theo s
cacbon, trung nh cho mi cacbon tăng t 3 đến 3,5 ln.
- Qui tc Traube chỉ đúng cho trưng hợp dung môi là c (môi trưng rt phân cc). Vi dung
môi kng phân cc thì tính a tan của chất BM s tăng và làm gim tính BM.
IV. SHẤP PH TRÊN RANH GII LNG RN:
1. Shấp phụ phân t:
- Lưng chất bị hấp phx (mmol/g) đưc tính t công thc:
𝑥 =
(
𝐶
𝑜
𝐶
1
)
𝑉
𝑚
. 100
Trong đó: C : nồng đ ban đu và cân bằng ca chất bị hấp phụ (mol/l).
O
, C
1
V: thể tích trong đó xy ra s hấp phụ (l).
m: lưng chất hấp phụ (g).
- - S hấp phụ trên ranh gii lng rn có thể đưc biu din bằng các đưng đng nhit hấp phụ
Langmuir hay Freundlich.
- S hấp phụ pn t chịu nh ng của các yếu t sau:
nh h ưng c a dung môi : gia dung môi và chất tan thưng có s cnh tranh hấp phụ lên bề
mt rn. Cấu t o có SCBM nhỏ hơn s ưu tiên hấp phụ.
nh h ưng c a tính ch t ch t h p ph : bề mt phân cc s hấp phụ tt chất bị hấp phụ phân
cc và ngưc li.
Anh hưng c a tính ch t ch t b h p ph
- Quy tc Rebinder: chất chỉ hấp phụ lên ranh gii pha khi s hin din của trong lp bề mt
làm cân bằng đ phân cc của hai pha.
- Hin tưng hp phụ phân t có ý nga rt ln vì din ra trong cơ thể đng vt và trong nhiu
quá trình k thuật kc như: sc ký, làm sch chất lng,
2. Shấp phụ các chất đin ly:
- c ion trong dung dịch là những phần t tích đin, cho n s hấp phụ các ion là quá trình din
ra s phân bố li đin tích.
- Do tương tác tĩnh đin các ion trái dấu đưc hút đến gn lp bề mt phân chia tưng và nh
tnh lp đin kép.
a) Hấp phụ chọn lc:
c ion chất đin ly đưc hấp phụ ưu tiên theo những tính chất sau:
- B mt chất hấp phụ có đin tích xác đnh nên chỉ hấp phụ các ion tích đin trái du vi nó.
- Khả ng hấp phụ phthuộc bản chất các ion:
Đi vi ion cùng a tr, ion o có n kính ln nhất s có khả ng hấp phụ cao nhất:
VD: Khả ng hấp phụ của các ion cùng a tr.
Li
+
< Na
+
< K
+ +
< Rb < Cs
+
Mg
2+
< Ca
2+
< Sr < Ba
2+ 2+
Cl
-
< Br < NO < I < CNS
-
3
- - -
Đi vi các ion có a tr kc nhau, ion o có a tr càng cao (đin tích ln) càng dễ bị hấp
phụ.
K+ < Ca < Al
2+ 3+
< Th
4+
Trong a keo, vn đ quan trng là s hấp phụ các ion trong dung dịch lên bề mt tinh thể
bằng lc a học đ nh tnh hệ keo.
b) Hấp phụ trao đi:
- Trong hấp phtrao đi, chất hấp phụ hấp phụ mt lưng ion xác đnh o đó t dung dịch và
đng thời đy mt lưng tương đương các ion kc có cùng đin tích vào dung dịch
- S hấp phụ trao đi có mt s đc đim sau:
tính ch c caon l : s trao đi chỉ xy ra vi những loi ion xác đnh tùy thuộc bản chất chất
hấp phụ và ion bị hấp phụ
+ Chất hấp phụ acid (SiO , ...) có khả ng trao đi vi cation.
2
, SnO
2
+ Chất hấp phụ baz (Fe , ) có khả năng trao đi vi anion.
2
O O
3
, Al
2 3
á Qu trình kng phi ln ln là thuận nghịch.
S trao đi có tc đ nhỏ, nhất là đi vi các ion nằm sâu trong chất hấp phụ.
N u s trao ế đi di n ra v i s tham gia ca ion H hay OH t
+ -
pH của môi trưng s thay đi.
- S hấp phụ trao đi có ý nga rt ln trong vic nghiên cu đt, trong sinh vt học cũng như
trong k thut.
Trao đi các ion K
+
, NH
4
+
, Mg vi các ion Ca
2+ 2+
trong hạt keo đt.
X lý c cng (có các ion Ca ) bằng phương pháp trao đi ion, s dụng nhựa trao đi
2+
, Mg
2+
ion cationit:
2 cationit Na + Ca + 2Na
+ 2+
(cationit)
2
Ca
2+ +
Tách các chất đin ly ra khỏi c bin:
cationit H + anionit OH + Na + Cl + anionit Cl + H2O
+ - + -
cationit Na
+ -
Nhựa trao đi ion có thể tái sinh bng cách x lý vi acid và baz.
CHƯƠNG 3: NH CHT QUA G HN C CU H PHÂ N N
I. S PHÂ Á H SÁ G: N N N N
Cường đ ánh sáng phân tán theo hư ng khác nhau thì khác nhau.
a là kích thưc ca ht; c sóng c a tia sáng λ là bư
a > λ: ng góc xác đ Ánh sáng s phn x dưi nh nh
a < λ : Nhiu x
a << λ : ờng đ ánh sáng phân tán theo hưCư ng 0 và 180 là mnh nht
Nếu h n nh ng tia t tương đi lướng nhưng v hơn λ : ánh sáng phân tán theo hư
ti 180 là ln nh t.
Ánh sáng phân tán thưng phân cc
a << c theo góc c hoàn toàn theo góc 9λ: không phân c 0 và 18 , phân c0 0
a < λ : phân cc hoàn toàn theo góc khác 90
Phương trình Rayleigh: I = 24
pt
𝜋
3
(
𝑛
1
2
−𝑛
2
2
𝑛
1
2
−2𝑛
2
2
) ×
𝑣
2
𝑉
𝜆
4
𝐼
𝑜
T : phương trình Rayleigh rút ra kết lun như sau
1. Khi các h c nh ánh sáng t l n v i n t có kích thư t đnh cường đ thu ng đ
sol, nhưng nng đ rt ln thì ánh sáng s b phân tán nhiu ln
2. ờng đ ánh sáng phân tán (I ) t
pt
l thun v tích h t; khi ới bình phương th
nng đ trng lư không đi, đng phân tán D ca sol càng cao thìcường đ ánh sáng phân
tán càng yếu
VD: Ban đu I = kV
pt
𝑣
2
𝐼
0
khi n i, th tích b chia nh ng đ ng lượng không đ tr
gim x ln
I
pt
= kxV(
𝑣
𝑥
)
2
I =
𝐾𝑣 𝑉
2
𝑥
𝐼
𝑜
ánh sáng phân tán gi m x l n => cường đ
Trong đó: v là n hng đ t
V th h m t tíc i h
λ
o
i bưc sóng ánh sáng t
I i
o
cường đ ánh sáng t
3. Chi t suế t ca tướng phân tán và môi trưng phân tán l ch nhau nhi u thì I
pt
càng
ln.
4. I l ngh ch v nên trong ánh sáng tr ng thì nh c sóng ng
pt
t ới λ
4
ng tia có bư n
(xanh, tím) phân tán m nh nh t
II. S H Á H SÁ G: P TH N N
S h p th ánh sáng đơn sc ca h keo tuân th theo đnh lu n Beer Lambert:
I = I
o
e
-KlC
Trong đó: I cường đ tia ló
Io cường đ tia ti
l chiu dày l p ánh sáng mà dung d ch đi qua
C nng đ cht tan
k h s h p thu
Ngoài ra phương trình còn được dùng dưi dng:
D = ln
𝐼
𝑜
𝐼
𝑘𝑐𝑙 trong đó: D là đ h p thu hay m quang c dung d t đ ch
𝐼
𝑜
𝐼
là đ truyn su i t tương đ
K ph thu c vào b n ch t c a h thuoovj và bước sóng ánh sáng nhưng không ph
vào n c ng đ a h.
K = K
1
+ K s h p thu thu n túy, ph c vào ánh sáng t i
2
Trong đó: K
1
là h thu
K h s h p thu gi , ph phân tán
2
thuc vào bưc sóng và đ
III. DNG C QUA G H C DÙ C U KEO: N NG NGHIÊN
1. Kính siêu vi
Thc t c và hình d ng hế không quang sát được kích thư t nhưng các thông s có
th nh m t cách gián ti p xác đ ế
Ví d: h tích V, keo có n khng đ i lưng C (g/cm
3
), th đếm đưc n ht.
Kh i lư ng 1 h t: m =
𝐶𝑉
𝑛
H u có t
t hình c trng γ m =
4
3
𝜋 𝑟
3
𝛾 => r =
3𝐶𝑉
4𝜋𝛾𝑛
3
2. Kính hi n t : n vi đi
Đo tr ếp được kích thư t, nhưng không cho khc ti c và hình dng ca h năng
nghiên c u tr ng h keo khí, keo l ng và quá trình bi phân ng thái đ c ca h ến đi ca s
tán.
CHƯƠNG 4: TÍNH CHẤT ĐỘNG HC PHÂN T CA H KEO
I. CHUYỂN ĐNG NHIT
Phân t khí hay l ng có 3 lo i chuy ng: t nh ti ng. Trong n đ ến, quay và dao đ
chuyn đ dao đng tnh tiến s ng va chm gia các phân t là rt ln d ến đ n vô s
trt t trong chuy n đng.
Thí nghim: nhà sinh v i Anh, Brown khi quan sát huy n phù b ng kính t h c ngư
hin vi phát hi n r ng: các h t ph n hoa không ng ng chuy ng h n lo n đ n và cưng
đ chuyn đng không b gim theo th i gian. S chuyn đng đó đưc g i là chuyn
đng Brown.
Như đã biết (trong sách ghi ch không hc làm sao biết), ht keo hình cu có kích
thưc lớn hơn phân t nếu trong dung d ch, nó s b các phân t c a môi trưng phân
tán, do chuy t n nhiđng va đ các hưp t ng khác nhau.
Đ i v i ht:
Kích thưc > 5 , các va ch m t ng có th bù tr cho nhau (v l c), nên 𝜇 các hư
ht gn như đng im.
Kích thư các hướng không đc < 5 , s𝜇 va chm t u làm cho các ht chuyn
đ đng h n lon v ng theo mcác hư t qu o phc tp.
N u các phân t p vào h ng không th ng ế môi trường phân tán va đ t keo theo hư
góc thì có th làm cho h ng quay. t chuyn đ
Đ ng d ch chuy tính toán ngư i lười ta dung đ n bình phương trung bình ca ht:
đây, là hình chiếu ca nhng chuyn dch ca ht
trên trc x tng nhng khong thời gian bng nhau, n là s ln mà ta nhìn
thy hình chiếu.
II. S KHUẾCH TÁN
1. Các đnh lut Fick
Khuếch tán là quá trình t san bng nng đ trong h. Quá trình đó t xy ra trong
h do nh hưởng ca chuyn đng nhit và ch xy ra khi h có nng đ đu không
đng đu.
Đnh lut Fick 1
Lượng cht m chuyn qua tiết din s (đt vuông góc với chiu khuếch tán), thì s
t l thun với S, khong thời gian khuếch tán t và gradient nng đ theo khong
cách dC/dx.
V i đnh nghĩ dòng khuếch tán i: trong đó i là hàm s c a x và t vì gradien n ng
đ dC/dx ph thuc vào x và t:
Nếu trong trư ng đng hp gradient n không đi theo th gian thì i cũng s
không đi theo thi gian và trong h s thiết lp mt trng thái dng ta có
dm= -D
𝑑𝐶
𝑑𝑋
𝑆𝑑𝑡
i
=
𝑑𝑚
𝑆𝑑𝑡
= 𝐷
𝑑𝐶
𝑑𝑥
𝑚=𝐷
𝑑𝐶
𝑑𝑥
𝑆𝑡
Đnh lut Fick 2:
Khi s khu ch tán không x y ra ng thái d ng thì i là hàm s c a x và t: ế tr
Với dC/dt là đ gim nng đ cht tan trong th hình tr : tích
𝑑𝐶
𝑑𝑡
=𝐷
𝑑
2
𝐶
𝑑𝑥
2
2. Phương trình Einstein
Vi ht hình c u:
𝐷=
𝑘𝑇
6𝜋.𝜂.𝑟
Ta th T, ty h s khu ch tán D t l n v i nhi ế thu t đ l ngh ch v nh t i đ 𝜂
và kích thư t. Vì kích thư ớn hơn kích thưc h c ht keo l c phân t r t nhi u, do
đó các dung dch keo có h s khuếch tán nh. r: bán kính ht keo.
M =
4
3
𝜋.𝑟
3
.𝛾.𝑁
N: hng s Avogado
M: trng lưng ht
𝛾: t tr ng c a tư ng phân tán
3. Phương trình Einstein Smolukhopsky
=
𝑅𝑇2𝑡
𝑁6𝜋𝜂𝑛
III. Áp su m tht th u ca dung dch keo:
Hin tượng thm thu:
- Nguyên nhân: s ng hchuyn đ n lo n ca các h t trong dung dch.
- Hin tư ch keo tương tng thm thu trong dung d trong dung dch tht, ch
khác ng nhau v mt đnh lượ .
- Hin tượng thm thu: Khi ngăn cách 2 dung dị ng đch có n kc nhau bi
màng n th m s có ng dung môi di chuy n t phía dd có n p sang ng đ th
ph ngía dd có n san bng đ cao n n 2 phía màng (vi c chuy n các ng đ
phân t dung môi s p t c tr ng ti cân b ng). tiế ục cho đến khi đt đư
Áp su t thm thu:
- Áp sut th m th u IL: Dòng dung môi s n, khi t c m ngưng lưu chuy o đư t
gradien áp su n thi t ch ng l i, áp su t y cân b ng v i áp su t th y tinh t c ế
tương ng.
- Lý gii hi ng: n tượ
+ Theo quan đi t đ u tăng entropi cm nhi ng: chi a quá trình.
+ theo quan đi cm đng hc: s a va chm ca các phân t dung môi lên
màng t phía dd loãng.
- dung d ng: ch lý tư pt Van’t Hoff
IL
dd
=CRT
-
dung dch keo: nng đ ng phân tán đư ng đ tư c dùng là n ht (s ht
trong đ.v ng đ th tích và n k/l ht C
d
)
(𝑪
𝒅
=
𝒗
𝑵
)
Pơng trình áp suất thm th u:
IL
k
=
𝒗
𝑵
𝑹𝑻 = 𝑪
𝒅
𝑹𝑻
- Đặc đim ca áp sut thm thu trong dd keo:
+ H keo kng b n v ng nhi lâu, n h t có th m do t đng n khi đ ng đ gi
hin tưng keo tư keo tng => Áp sut thm thu ca h ng b gim theo t/g.
+ u kiđi n gi ng nhau v ng, n nhit đ ng đ khi lưng, h keo ln cho áp
sut nh u so v i dd th t. n nhi
Kích thước ht càng nh (càng có nhiu ht)
𝝅 càng l n.
Dung d ch th t (ch a các phân t c r t nh ) so v i dung d ch keo kích t
𝝅
𝒅𝒅 𝒕𝒉ậ𝒕
> 𝝅
𝒌𝒆𝒐
.
IV. S sa lng và cân b ng sa l ng
IL
dd
: áp su t th m th u
C: n tích ồng độ th
𝝅
𝟏
𝝅
𝟐
=
𝒗
𝟏
𝒗
𝟐
VD: 2 h cùng n ng đ khi lưng, cùng
nhit đ nhưng do t o thành s h t khác nhau
(v
1
v ), áp
2
sut thm thu 2 h t l v i nhau:
Xét chuy ng Brown c a các phân t ng phân tán c a h i tác d ng cn đ tư keo a
trng trưng.
- Tính b n vng sa l ng (tính bn v ng hững đ c): kh vi d ng các hệ th phân
b cân b ng c a các h t trong toàn h i h . (Đi v phân tán t như huyn
phù...có h t l n là h kng b n v ng sa l ng. t h
- Độ b n vng sa l ng ch thước ht ca tưng phân tán. 2 TH sa l ng:
+ Mi ht sa l c l p, kng liên k t v i nh ng h t kc s pn tán xng đ ế y
ra ch h b n v ng liên k m ết.
+ c h t keo t l i, liên k t v i td c a l c phân t và sa l ng r ế i nhau t
nhanh t ng c h kng b n v ng liên k m mt ết.
1. S ng: sa l
- X y ra khi các h t trong huy n phù t ng cdo rơi xuống đáy bình do nh a
trng l c.
- Theo Archimede, trng l c h t trong cht l ng b ng:
𝒇 = = 𝒗 𝜸 𝜸 𝒈
𝒎𝒈
(
𝒐
)
- Lc c n tr sa l ng là lc ma sát : f
f = B.u
V : th tích h t
𝛾: t a h t trng c
𝛾
𝑜
: t trng của môi trưng
g : gia t c tr ng trưng
B: h s ma sát (nh h t cu B = 6𝝅 𝒓ŋ ) ŋ: đ nht
u: t h t c đ
Xu hướng “có trật tự”(dưới
tác d ng c a tr ọng trường)
Xu ng “vô trật t
(chuyn đng Brown)
Tương quan
c phân t tưng
phân tán c keo a h
Sa l ng
(ch y u các hế t ln)
Phân b độ cao trong hệ
(ht nh)
Lúc đ t rơi nhanh (do u còn nh f>f’), nhưng u tăng dn làm f’ tăng đếu h n khi
bng giá tr c a tr ng l c.
Lúc đó,
ht sa lng vi tc đ đu: f=f 𝒗
(
𝜸 𝜸 𝒈=𝑩. 𝒖
𝒐
)
V i h t nh c u:
𝟒
𝟑
𝝅𝒓
𝟑
(
𝜸 𝜸
𝒐
)
𝒈=𝟔.𝝁. ŋ.𝒓.𝒖
Tc đ sa lng ca ht: 𝒖=
𝒅𝒙
𝒅𝒕
=
𝟐𝒓
𝟐
𝟐
(
𝜸−𝜸
𝒐
)
𝒈
(*)
*Lưu ý: tch h p cho nh ng huyphương trình trên chỉ n phù có kích tc 5 -
100𝝁 (vì v i nh ng h t này, t/g đt đưc tc đ ng kng đ sa l i rt nh
kng ng k t qu nh ế ).
c h t có:
+ r > 100𝝁 : sa l ng r t nhanh.
+ r < 5𝝁 : d thiết l p cân b ng phân b.
2. Phân tích sa lng biết đưc kích tc ht.
H đơn phân tán
H đa phân tán
Kích thước các loi ht
Bé nh t
Ln nh t và trung nh
Tc đ sa lng c t a h
N nhau
Lưng cht sa lng
(p) t l thu n v i
thi gian (t).
𝒖=
𝒉
𝒕
h: quãng đưng đi ca
ht.
*Thế gtr vào . u (*) => r
Kng đu nhau
Phi xác đnh tc
đ tích lũy hạt, t c
thiết l p s ph
thuc lưng cht
sa l ng vào th i
gian, p=f(t) => đ
th m y gi là
đưng cong sa
lng.
(tham kh sách o đ th
trang 72)
Thc t , phép phân tích sa lế ng đưc ti n nh dế a trên cơ s xác đ c đnh t cht
cha trên đĩa cân.
Đi u ki n gi i h n s d ng: ụng phương pháp phân tích sa l
- Pơng trình cơ bn dùng trong phương pháp y ch đúng cho trư ng hp các
ht nh c u. N u h t kng ph i nh c u, ta ch ế tính đưc n kính tương đương
ca .

Preview text:

CHƯƠNG 1: HỆ PHÂN TÁN VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA HÓA LÝ HỌC CÁC HỆ PHÂN TÁN.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC HỆ PHÂN TÁN
Hóa keo khảo sát những hệ phân tán dị thể đặc biệt gọi chung là hệ thống keo.
Đặc điểm của dung dịch keo:
- Khả năng phan tán ánh sáng.
- Khuếch tán chậm và có khả năng thẩm tích (khả năng lọc được bằng màng bán thẩm).
- Không bền vững tập hợp.
- Thường có hiện tượng điện di.
➢ Từ tất cả đặc điểm trên cho thấy hệ keo là một hệ dị thể và thường mang điện tích. II. ĐỐI T Ợ Ư NG CỦA HÓA KEO
Hóa keo nghiên cứu các hệ phân tán dị thể, nghĩa là được cấu tạo từ 2 tướng trở lên,
một trong hai tướng phải ở trạng thái chia nhỏ. Tướng phân tán có bề mặt riêng nhỏ,
các quá trình hóa học và vật lí xảy ra trên bề mặt của hệ keo.
Về mặt động học, độ bền của hệ vững tập hợp của các hệ phân tán được xác định
bởi mối tương quan giữa lực hút và lực đẩy phân tử.
➢ Tóm lại, hóa keo là khoa học vê các quá trình hình thành và phá hủy các hệ phân tán. III. ĐỘ PHÂN TÁN 𝑙 Độ phân tán: D = 𝑎 Trong đó:
a là kích thức hạt (đối với hạt hình cầu là đường kính d, hạt hình lập
phương là chiều dài cạnh l). Công thức bề mặ 𝑆 t riêng: Sr = 12 𝑉1 Trong đó:
S12 bề mặt phân cách tướng 1 và tướng 2
V1 thể tích tướng phân tán Với hạt hình cầ 4𝜋𝑟2 u: Sr = 4 = 3 = 6 3𝜋𝑟3 𝑟 𝑎
Với hạt hình lập phương: Sr= 6𝑙2 = 6 𝑙3 𝑙 IV.
PHÂN LOẠI CÁC HỆ PHÂN TÁN
1. Phân loại theo độ phân tán TÊN HỆ KÍCH THƯỚC HẠT (cm)
Hệ phân tán thô (huyền phù, nhũ tương) 104
Hệ phân tán trung bình (khói…) 10−4- 10−5
Hệ phân tán cao (hệ keo điển hình) 10−5- 10−7 Dung dịch phân tử <10−7
Khác biệt giữa hệ phân tán thô và hệ phân tán keo: HỆ PHÂN TÁN THÔ HỆ PHÂN TÁN KEO
Tướng phân tán sa lắng nhanh dưới ảnh Có tính bền vững sa lắng
hưởng của trọng trường
Tướng phân tán không lọt được giấy lọc Tướng phân tán qua được giấy lọc thường thường
nhưng bị giấy siêu lọc giữ lại
Có thể quan sát được bằng kính hiển v Không qua sát được bằng kính hiển vi thường thường
2. Phân loại theo trạng thái tập hợp TT TƯỚNG MÔI KÝ TÊN HỆ PHÂN TÁN TRƯỜNG HIỆU PHÂN TÁN 1 Khí Khí K/K Hệ đồng thể 2 Lỏng Khí L/K Keo khí (mây, sương mù) 3 Rắn Khí R/K Keo khí (bụi, khói) 4 Khí Lỏng K/L Nhủ tương khí (bọt) 5 Lỏng Lỏng L/L Nhủ tương 6 Rắn Lỏng R/L Sol, huyền phù 7 Khí Rắn K/R Bọt sốp 8 Lỏng Rắn L/R
Nhủ tương rắn, gel sốp 9 Rắn Rắn R/R Keo rắn, hợp kim
3. Phân loại theo tương tác giữa tướng phân tán và môi trường phân tán. TÊN HỆ
TƯƠNG TÁC GIỮA TƯỚNG PHÂN TÁN VÀ MÔI TRƯỜNG PHÂN TÁN Keo ưa lỏng Khá lớn (Lyophylles) Keo kỵ lỏng Yếu (Lyophobes)
4. Phân loại theo tương tác giữa các hạt
- Hệ phân tán tự do: các hạt tồn tại độc lập với nhau
- Hệ phân tán liên kết: các hạt liên kết với nhau bằng lực phân tử. V. Ý NGHĨA
- Có ý nghĩa to lớn trong nền kỹ thuật hiện đại: Vũ trụ, mây và sương mù, đất, quá
trình sống trong cơ thể động vật, gốm sứ, cao su, xà phòng, nhuộm vải sợi, thuộc da
- Trong công nghiệp thực phẩm. - Trong hóa dược.
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT – SỰ HẤP PHỤ
A. CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT
I. SỨC CĂNG BỀ MẶT:
Xét một khố chất lỏng có: phân tử A nằm trong long chất lỏng và phân tử B
nằm ở gần bề mặt ranh giới phân chia tướng lỏng – khí
• Nằm trong lòng khối chất lỏng. Phân tử A
• Lực hút giữa các phân tử hình cầu tác dụng
hướng theo mọi phía và cân bằng nhau.
• → Lực tương tác tổng hợp bằng 0 • Nằm gần mặt thoáng.
• Lực tương hỗ tác dụng theo mọi phía không thể Phân tử B cân bằng nhau.
• Chịu một hợp lực hướng vào bên trong lòng chất
lỏng gọi là nội áp (nội áp càng tăng khi B càng gần mặt thoáng).
Muốn làm tăng bề mặt (thể tích không đổi) cần phải thực hiện một công chống lại nội áp
(đưa các phân tử lên lớp bề mặt thoáng).
Trong điều kiện đẳng nhiệt, thuận nghịch, công bằng độ tăng của năng lượng dư bề mặt
dGs, tỷ lệ với độ tang diện tích tiế xúc: W = dGs = 𝜎. 𝑑𝑠 (1)
Trong đó: 𝜎 là sức căng bề mặt
𝑑𝑠 là độ tăng diện tích tiếp xúc
Khi 𝒅𝒔 = 1 dGs
= 𝝈; nên có thể nói 𝜎 là năng lượng tạo ra một đơn vị bề mặt .
Khi 𝒅𝒔 1. Ví dụ: nhúng khung hình vuông vào dung dịch xà phòng rồi rút ra: 𝑑𝑠 = 2.l. dh (2)
Trong đó: l là chiều dài khung hình
dh là khi dịch chuyển khung hình một đoạn
Công thực hiện quá trình đó là: W = fdh (3)
f: lực tác dụng lên khung hình W = dGs = Từ (1) và (2) →
𝜎. 𝑑𝑠 = 2. 𝜎.ldh (4) Từ (3) và (4) → 𝜎 𝑓 = 2𝑙
Đổi đơn vị: erg, cm-2 = dyn.cm.cm-2 = dyn.cm-1
Giá trị sức căng bề mặt phụ thuộc vào:
 Bản chất mỗi chất, khi tương tác giữa các phân tử của chất càng lớn → công để để
thắng lực gây nên nội áp càng lớn → sức căng bề mặt càng lớn.
 Bản chất của chất tiếp xúc vì lực tương tác phân tử giữa hai tướng.
II. Hiện tượng thấm ướt:
- Năng lượng bề mặt của một chất phụ thuộc:
+ Bản chất của chính chất đó.
+ Tính chất của chất tiếp xúc với nó.
- Trường hợp: 3 chất tiếp xúc nhau (rắn, lỏng, khí) toàn hệ có cấu hình sao cho thế
năng toàn phần là cực tiểu => xác định mức độ t ấ
h m ướt vật rắn này hay vật rắn
khác bởi chất lỏng + giải thích hiện tượng bằng tác dụng của SCBM.
VD: Giọt chất lỏng tiếp xúc với tướng rắn và khí. 𝜎 𝐿𝐾
Chu vi giọt chất lỏng là giới hạn của 3 môi trườ
ng: lỏng, không khí, rắn, tạo
thành từng cặp phân cách:
+ Lỏng – không khí (𝜎𝐿𝐾) + Không khí – rắn ( 𝜑 𝜎𝑅𝐾) 𝜎𝑅𝐾
+ Lỏng – rắn (𝜎𝑅𝐿) 𝜎𝑅𝐿
- Điều kiện xảy ra quá trình thấm ướt: NĂNG LƯỢNG TỰ DO của hệ GIẢM (NLTD
giảm càng nhiều →quá trình thấm ướt càng tốt . - Độ t ấ
h m ướt được đo bằng góc thấm ướt (𝜑).
Quá trình: Khi thấm ướt các phân tử trong giọt chất lỏng chuyển động lan trên bề mặt
của tướng rắn theo khuynh hướng thay thế bề mặt tiếp xúc R-K có SCBM lớn (𝜎𝑅𝐾) bằng
bề mặt tiếp xúc R-L có SCBM nhỏ (𝜎𝑅𝐿)→hệ giảm SCBM; khi cân bằng được thiết lập→quá
trình dừng lại, tại biên giới 3 tướng có cân bằng lực: 𝝈
𝒄𝒐𝒔𝜽 = 𝑹𝑲 − 𝝈𝑹𝑳 𝝈 𝑳𝑲
• 𝜃 = 0 ↔ 𝑐𝑜𝑠𝜃 = 1 ∶ 𝑡ℎấ𝑚 ướ𝑡 ℎ𝑜à𝑛 𝑡𝑜à𝑛
• 𝜃 = 180𝑜 ↔ 𝑐𝑜𝑠𝜃 = −1 ∶ ℎ𝑜à𝑛 𝑡𝑜à𝑛 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑡ℎấ𝑚 ướ𝑡
 𝑐𝑜𝑠𝜃 càng lớn thì chất lỏng thấm ướt bề mặt rắn càng tốt (Để: 𝑐𝑜𝑠𝜃 ↑ → 𝜎𝑅𝐾 ↑ →
𝜎𝑅𝐿 & 𝜎𝐿𝐾 ↓).
 Bề mặt thấm ướt tốt (𝑐𝑜𝑠𝜃 > 0): bề mặt ưa lỏng, trái lại bề mặt (𝑐𝑜𝑠𝜃 <
0): 𝑏ề 𝑚ặ𝑡 𝑘ỵ 𝑙ỏ𝑛𝑔.
- Có thể chuyển một bề mặt kỵ lỏng sang ưa lỏng và ngược ạ
l i (vd: tạo một lớp hấp
phụ trên bề mặt rắn để thay đổi SCBM giữ R và L. Nếu SCBM mới nhỏ đi→hệ thấm
ướt tốt hơn→bề mặt ưa lỏng hơn và ngược lại).
- Ứng dụng hiện tượng thấm ướt bề mặt: trong tuyển nổi quặng, trong việc bảo vệ
keo và nhũ tương, trong kỹ thuật nhuộm... B. SỰ HẤP PHỤ:
I. Một số khái niệm và định nghĩa: 1. Định nghĩa:
Định nghĩa - Sự hấp phụ (adsorption) là hiện tượng thay đổi nồng độ của chất ở trên ranh giới pha so với trong lòng của pha.
- Một định nghĩa khác: Mọi quá trình tập trung chất lên bề mặt phân chia tướng được gọi là sự hấp phụ.
Phụ thuộc - Bản chất chất hấp phụ (adsorbent) và chất bị hấp thụ (adsorbate).
- Nhiệt độ, nồng độ dung dịch (pha lỏng), áp suất (pha khí). Lực tương
- Có nhiều dạng lực tương tác giữa phân tử bị hấp thụ với bề mặt chất rắn: từ những lực tác
yếu không phân cực (Val der Waals) cho đến lực liên kết hóa học mạnh.
2. Phân loại hấp phụ: gồm 2 loại: hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học. HẤP PHỤ VẬT LÝ HẤP PHỤ HÓA HỌC Loại liên kết
- Lực tương tác vật lý (liên kết Val der
- Liên kết hóa học, có sự trao đổi
Waals), không có sự trao đổi điện tử. điện tử. Nhiệt hấp phụ - Vài Kcal/mol. - Vài chục Kcal/mol. NL hoạt hóa - Không quan trọng. - Quan trọng. Khoảng to hấp phụ - Nhiệt độ thấp.
- Ưu đãi ở nhiệt độ cao. Số lớp hấp phụ - Nhiều lớp. - Một lớp. Tính đặc thù
- Ít phụ thuộc vào bản chất của bề mặt .
- Có tính đặc thù, có tính chọn lọc
- Phụ thuộc vào điều kiện to, áp suất.
cao, sự hấp phụ chỉ diễn ra khi có sự
tạo thành liên kết hóa học. Tính thuận nghịch - Có tính thuận nghịch.
- Thường bất thuận nghịch.
- Quá trình giải hấp phụ khó (sản
phẩm giải hấp phụ bị biến đổi thành phần hóa học).
II. SỰ HẤP PHỤ KHÍ VÀ HƠI TRÊN CHẤT HẤP PHỤ RẮN:
- Sự hấp phụ của chất khí vào bề mặt chất rắn → là dạng đơn giản nhất → có thể xảy ra khi chất bị
hấp phụ chỉ gồm 1 cấu tử → quá trình không phức tạp hóa khi có cấu tử thứ 2.
1. Độ hấp phụ x:
- Lượng khí bay hơi (mol) bị hấp thụ trong 1 đơn vị khối lượng. Đơn vị: mol/gam hoặc mmol/gam.
- Lượng chất bị hấp phụ tính cho một đơn vị diện tích bề mặt chất hấp phụ. Đơn vị: mol/cm2 hoặc mmol/cm2.
- Ngoài ra, còn sử dụng đại lượng thể tích ở đktc: 𝑉 = 𝑥 (cm3/g) 22.400
- Đường cong biểu diễn sự thay đổi của độ hấp phụ theo nồng độ hoặc áp suất cân bằng của chất
hấp phụ ở nhiệt độ (áp suất) không đổi → đường đẳng nhiệt (áp) hấp phụ → đường đẳng nhiệt được sử dụng nhiều nhất.
2. Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Freunlich: → chỉ thích hợp trong khoảng áp suất trung bình.
- Đường đẳng nhiệt hấp phụ gần với dạng parabol → Freunlich đề nghị phương trình thực nghiệm: 1
𝑥 = 𝑏. 𝑝𝑛. Trong đó, x: độ hấp phụ; p: áp suất cân bằng trên chất hấp phụ; b, n: là các hằng số thực nghiệm.
- Từ phương trình trên → có thể rút ra phương trình đường thẳng: 1
𝑙𝑜𝑔𝑥 = 𝑙𝑜𝑔𝑏 + 𝑛𝑙𝑜𝑔𝑝
→ xây dựng đồ thị (trục tung log x, trục hoành log p), ta có thể xác định hằng số b và 1/n.
Dạng phương trình cũng có thể sử dụng trong trường hợp hấp phụ các chất trên bề mặt phân chia
lỏng - rắn (thay p bằng C).
3. Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir: chưa thật hoàn chỉnh đối với việc mô tả sự hấp
phụ trên ranh giới phụ. Là cơ sở cần thiết để hiểu rõ tất cả các thuyết khác.
- Phương trình đẳng nhiệt Langmuir được xây dựng dựa trên những cơ sở giả thuyết sau (lý thuyết hấp phụ đơn lớp):
+ Các phần tử bị hấp phụ (adsorbate) liên kết với những vị trí nhất định trên bề mặt chất hấp phụ (adsorbent).
+ Bề mặt hấp phụ có trường lực hóa trị chưa bão hòa → hình thành những trung tâm hấp phụ (tâm liên kết).
+ Lực hấp phụ có bán kính nhỏ → mỗi tâm liên kết chỉ có thể nhận 1 phần tử bị hấp phụ → hấp phụ đơn lớp.
+ Năng lượng ở các tâm hấp phụ đều bằng nhau → không phụ thuộc sự hiện diện hay không của các
phần tử bị hấp phụ ở các tâm khác → chỉ tương tác với bề mặt chất hấp phụ.
+ Sự hấp phụ là thuận nghịch → phân tử bị hấp phụ chỉ bị giữ trên bề mặt chất hấp thụ 1 thời gian
nhất định → đứt ra và chuyển vào tướng khí → phân tử khác lại bị hấp thụ vào.
- Bằng con đường động học, Langmuir đã đưa ra phương trình hấp phụ đẳng nhiệt:
+ Tốc độ hấp phụ: 𝑉 ↓ = 𝑘1. 𝑝. (1 − 𝜃), tỉ lệ với p và (1 − 𝜃).
Trong đó: p: áp suất khí; 𝜽: phần bề mặt bị phân tử khí chiếm; (𝟏 − 𝜽): phần bề mặt còn trống.
+ Tốc độ phản ứng hấp phụ: 𝑉 ↑ = 𝑘2. 𝜃, tỉ lệ với phần bề mặt bị che phủ (bị chiếm).
+ Khi cân bằng hấp phụ được hình thành: 𝑽 ↓ = 𝑽 ↑
Ta có: 𝜃 = 𝑘1.𝑝 . Đặ𝑡 𝐴 = 𝑘1 ; 𝜃 = 𝑥 : 𝑘2+𝑘1.𝑝 𝑘2 𝑥𝑚
𝑉ớ𝑖 𝒙, 𝒙𝒎 ∶ độ ℎấ𝑝 𝑝ℎụ 𝑡ạ𝑖 1 𝑡ℎờ𝑖 đ𝑖ể𝑚 𝑣à độ ℎấ𝑝 𝑝ℎụ 𝑐ự𝑐 đạ𝑖. 𝑝
𝑇ℎì 𝑥 = 𝑥𝑚 𝐴 + 𝑝 → 𝒙 𝒕ỉ 𝒍ệ 𝒃ậ𝒄 𝒏𝒉ấ𝒕 𝒗ớ𝒊 𝒑.
Khi 𝒑 ≪ 𝟏 → 𝒙 = 𝒙𝒎 𝒑 ; 𝒑 ≫ 𝟏 → 𝒙 = 𝒙 𝑨 𝒎
Để xác định A và x
m, có th chuyển về dạng phương trình đường thẳng: 𝑝 𝐴 1
𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏 → 𝑥 = 𝑥 + .𝑝 𝑚 𝑥𝑚
4. Phương trình hấp phụ BET (Brunuauer-Emmelt-Teller):
- Lớp hấp phụ đa phân tử → đường hấp phụ đẳng nhiệt dạng hình chữ S.
- Những cơ sở chính của phương trình BET là:
+ Bề mặt chất hấp phụ là đồng nhất → mọi vị trí đều tương đương nhau.
+ Các phân tử hấp thụ trong lớp đầu tiên đều có tính cục bộ → không thể chuyển động tự do.
+ Không có sự giới hạn về số lớp hấp phụ, không có sự tương tác giữa các phân tử đã bị hấp phụ.
+ Lớp đầu tiên → hình thành do tương tác Val der Waals với bề mặt rắn → có năng lượng khác với các lớp bên trong.
+ Các lớp tiếp theo → hình thành do sự ngưng tụ khí, nhiệt hấp thụ (năng lượng) ở lớp thứ 2 và tất
cả các lớp
tiếp theo giống nhau.
- Phương trình BET có dạ 𝑝 ng: = 1 + 𝐶−1. 𝑝 𝑉(𝑝𝑜−𝑝) 𝑉𝑚𝐶 𝑉𝑚𝐶 𝑝𝑜 Trong đó: p
o: áp suất hơi bão hòa; V: thể tích khí hấp phụ ở áp su t p. V ể ị ấ ụ ở ớ ứ ớp đơn phân tử
m: th tích khí b h p ph l p th nhất (l ). ∆𝑞
C: thừa số năng lượng (𝐶 = 𝑒𝑅𝑇, ∆𝑞: hiệu số nhiệt hấp phụ khí trong lớp đơn phân tử và nhiệt hóa lỏng).
- Phương trình BET được sử dụng để xác định bề mặt chất hấp phụ: 𝑆𝑜 = 𝑉𝑚.𝑁.𝑊𝑚 𝑉𝑜
Trong đó: N: số Avogadro; W ề ớ ử đơn.
m: b mặt chiếm 1 phân tử ở l p phân t V ể ủ ở đktc
o: th tích c a 1 mol khí (22.400 cm3/mol).
5. Hiện tượng mao quản:
- Khi chất hấp phụ là xốp → đường hấp phụ đẳng nhiệt cũng có dạng hình chữ S → do sự ngưng tụ hơi của c ấ
h t bị hấp phụ trong mao quản của chất ấ
h p phụ xốp → diễn ra theo sau sự hấp phụ → gọi
sự ngưng tụ mao quản.
- Do kết quả sự hấp phụ → màng mỏng chất bị hấp phụ hình thành trên thành mao quản hẹp
chất bị hấp phụ thấm ướt vào thành mao quản → mặt cong lõm trong các mao quản hẹp → hơi chất
bị hấp phụ bắt đầu ngưng tụáp suất p cân bằng ở bề mặt cong lõm < áp suất po hơi bão hòa trên bề mặt phẳng.
III. SỰ HẤP PHỤ TRÊN RANH GIỚI DUNG DỊCH LỎNG – KHÍ:
1. Phương trình hấp phụ Gibbs: Γ 1 𝑑𝜎 𝐶 = −𝑅𝑇 . 𝑑𝐶
Với: 𝚪: biến thiên nồng độ chất trong lớp bề mặt, hay độ hấp phụ, mol/cm2.
C: nồng độ cân bằng trong dung dịch lỏng, mol/l.
𝝈: sức căng bề mặt, N/cm2.
2. Các chất hoạt động bề mặt:
- Từ phương trình Gibbs ta có các trường hợp sau:
+ Gọi 𝜎, 𝜎𝑐: là sức căng bề mặt của dung môi tinh chất và dung môi có nồng độ C. TRƯỜNG HỢP ĐẶC ĐIỂM
𝑑𝜎 > 0, Γ < 0 (𝜎
Sức căng bề mặt ↑ khi nồng độ chất tan ↑ sự hấp phụ âm 𝑑𝐶 𝑐 > 𝜎𝑜) - .
- Là trường hợp của dung dịch các chất điện ly.
- Các ion tương tác mạnh với các phân tử của dung môi (solvat hóa)
bị kéo sâu vào trong thể tích của hệ → mật độ chất tan ở bề mặt < trong thể tích. 𝑑𝜎 = 0, Γ = 0 (𝜎
Sự phân bố chất tan ở lớp bề mặt
trong thể tích như nhau → chất 𝑑𝐶 𝑐 = 𝜎𝑜) - và
không hoạt động bề mặt.
𝑑𝜎 < 0, Γ > 0 (𝜎
Sức căng bề mặt ↓ khi nồng độ chất tan ↑ → sự hấp phụ dương. 𝑑𝐶 𝑐 < 𝜎𝑜) -
- Chất tan là chất hoạt động bề mặt do có cấu trúc nội tại của phân tử những chất đó.
- Nồng độ chất tan ở lớp bề mặt > trong thể tích.
Cấu trúc phân tử của chất HĐBM gồm 2 phần:
- Gốc không phân cực: dãy hidrocarbon R
- Nhóm định chức phân cực: -OH, -COOH, -NO2, -NH2, …
- Chất HĐBM là những acid hay baz hữu cơ, các dẫn xuất halogen, … Gốc kỵ nước hidrocarbon
được đẩy vào môi trường không phân cực, còn nhóm ưa nước nằm trong môi trường nước. 3. Qui tắc Traube:
- Năm 1884, Traube đưa ra qui tắc thực nghiệm:
Tính HĐBM của các acid hữu cơ no trong nước trong 1 dãy đồng đẳng tăng lên theo số
cacbon, trung bình cho mỗi cacbon tăng từ 3 đến 3,5 lần.
- Qui tắc Traube chỉ đúng cho trường hợp dung môi là nước (môi trường rất phân cực). Với dung
môi không phân cực thì tính hòa tan của chất HĐBM sẽ tăng và làm giảm tính HĐBM.
IV. SỰ HẤP PHỤ TRÊN RANH GIỚI LỎNG – RẰN:
1. Sự hấp phụ phân tử:
- Lượng chất bị hấp phụ x (mmol/g) được tính từ công thức: (𝐶 𝑥 = 𝑜 − 𝐶1)𝑉 𝑚 . 100
Trong đó: CO, C1: nồng độ ban đầu và cân bằng của chất bị hấp phụ (mol/l).
V: thể tích trong đó xảy ra sự hấp phụ (l).
m: lượng chất hấp phụ (g).
- Sự hấp phụ trên ranh giới lỏng - rắn có thể được biểu diễn bằng các đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir hay Freundlich.
- Sự hấp phụ phân tử chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau:
➢ Ảnh hưởng của dung môi: giữa dung môi và chất tan thường có sự cạnh tranh hấp phụ lên bề
mặt rắn. Cấu tử nào có SCBM nhỏ hơn sẽ ưu tiên hấp phụ.
➢ Ảnh hưởng của tính chất chất hấp phụ: bề mặt phân cực sẽ hấp phụ tốt chất bị hấp phụ phân cực và ngược lại.
➢ Anh hưởng của tính chất chất bị hấp phụ
- Quy tắc Rebinder: chất chỉ hấp phụ lên ranh giới pha khi sự hiện diện của nó trong lớp bề mặt
làm cân bằng độ phân cực của hai pha.
- Hiện tượng hấp phụ phân tử có ý nghĩa rất lớn vì nó diễn ra trong cơ thể động vật và trong nhiều
quá trình kỹ thuật khác như: sắc ký, làm sạch chất lỏng, …
2. Sự hấp phụ các chất điện ly:
- Các ion trong dung dịch là những phần tử tích điện, cho nên sự hấp phụ các ion là quá trình diễn
ra sự phân bố lại điện tích.
- Do tương tác tĩnh điện các ion trái dấu được hút đến gần lớp bề mặt phân chia tướng và hình thành lớp điện kép.
a) Hấp phụ chọn lọc:
Các ion chất điện ly được hấp phụ ưu tiên theo những tính chất sau:
- Bề mặt chất hấp phụ có điện tích xác định nên chỉ hấp phụ các ion tích điện trái dấu với nó.
- Khả năng hấp phụ phụ thuộc bản chất các ion:
▪ Đối với ion cùng hóa trị, ion nào có bán kính lớn nhất sẽ có khả năng hấp phụ cao nhất:
VD: Khả năng hấp phụ của các ion cùng hóa trị. Li+ < Na+ < K+ + < Rb < Cs+
Mg2+ < Ca2+ < Sr2+ < Ba2+ Cl- < Br- < NO - - - 3 < I < CNS
▪ Đối với các ion có hóa trị khác nhau, ion nào có hóa trị càng cao (điện tích lớn) càng dễ bị hấp phụ.
K+ < Ca2+ < Al3+ < Th4+
Trong hóa keo, vấn đề quan trọng là sự hấp phụ các ion trong dung dịch lên bề mặt tinh thể
bằng lực hóa học để hình thành hệ keo.
b) Hấp phụ trao đổi:
- Trong hấp phụ trao đổi, chất hấp phụ hấp phụ một lượng ion xác định nào đó từ dung dịch và
đồng thời đẩy một lượng tương đương các ion khác có cùng điện tích vào dung dịch
- Sự hấp phụ trao đổi có một số đặc điểm sau:
➢ Có tính chọn lọc cao: sự trao đổi chỉ xảy ra với những loại ion xác định tùy thuộc bản chất chất
hấp phụ và ion bị hấp phụ
+ Chất hấp phụ acid (SiO2, SnO2, ...) có khả năng trao đổi với cation.
+ Chất hấp phụ baz (Fe2O3, Al2O3, …) có khả năng trao đổi với anion.
➢ Quá trình không phải luôn luôn là thuận nghịch.
➢ Sự trao đổi có tốc độ nhỏ, nhất là đối với các ion nằm sâu trong chất hấp phụ.
➢ Nếu sự trao đổi diễn ra với sự tham gia của ion H+ hay OH- thì pH của môi trường sẽ thay đổi.
- Sự hấp phụ trao đổi có ý nghĩa rất lớn trong việc nghiên cứu đất, trong sinh vật học cũng như trong kỹ thuật.
▪ Trao đổi các ion K+, NH + với các ion Ca2+ 2+ trong hạt keo đất. 4 , Mg
▪ Xử lý nước cứng (có các ion Ca2+, Mg2+) bằng phương pháp trao đổi ion, sử dụng nhựa trao đổi ion cationit:
2 cationit Na+ + Ca2+ → (cationit) + + 2Ca2 + 2Na
▪ Tách các chất điện ly ra khỏi nước biển:
cationit H+ + anionit OH- + Na+ + Cl- → cationit Na+ + anionit Cl- + H2O
Nhựa trao đổi ion có thể tái sinh bằng cách xử lý với acid và baz.
CHƯƠNG 3: TÍNH CHẤT QUANG HỌC CUẢ HỆ PHÂN TÁN
I. SỰ PHÂN TÁN ÁNH SÁNG:
• Cường độ ánh sáng phân tán theo hướng khác nhau thì khác nhau.
a là kích thước của hạt; λ là bước sóng của tia sáng
a > λ: Ánh sáng sẽ phản xạ dưới những góc xác định a < λ : Nhiễu xạ a << λ : C ờng ư
độ ánh sáng phân tán theo hướng 0 và 180 là mạnh nhất
Nếu hạt tương đối lướng nhưng vẫn nhỏ hơn λ : ánh sáng phân tán theo hướng tia
tới 180 là lớn nhất.
• Ánh sáng phân tán thường phân cực
a << λ: không phân cực theo góc 0 và 180, phân cực hoàn toàn theo góc 90
a < λ : phân cực hoàn toàn theo góc khác 90
Phương trình Rayleigh: Ipt = 24𝜋3( 𝑛12−𝑛22 ) × 𝑣2𝑉 𝐼 𝑛 𝑜 12−2𝑛22 𝜆4
Từ phương trình Rayleigh rút ra kết luận như sau:
1. Khi các hạt có kích thước nhất định cường độ ánh sáng tỉ lệ thuận với nồng độ
sol, nhưng nồng độ rất lớn thì ánh sáng sẽ bị phân tán nhiều lần
2. Cường độ ánh sáng phân tán (Ipt) tỉ lệ thuận với bình phương thể tích hạt; khi
nồng độ trọng lượng không đổi, độ phân tán D của sol càng cao thìcường độ ánh sáng phân tán càng yếu
VD: Ban đầu Ipt = kV𝑣2𝐼0 khi nồng độ trọng lượng không đổi, thể tích bị chia nhỏ giảm x lần 𝑣 I’pt = kxV( )2 𝑥 𝐾𝑣2𝑉 I = 𝐼 => cường độ ả ầ 𝑥 𝑜
ánh sáng phân tán gi m x l n
Trong đó: v là nồng độ hạt V thể tích mỗi hạt
λo bước sóng ánh sáng tới
Io cường độ ánh sáng tới
3. Chiết suất của tướng phân tán và môi trường phân tán lệch nhau nhiều thì Ipt càng lớn.
4. Ipt tỉ lệ nghịch với λ4 nên trong ánh sáng trắng thì những tia có bước sóng ngắn
(xanh, tím) phân tán mạnh nhất
II. SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG:
Sự hấp thụ ánh sáng đơn sắc của hệ keo tuân thủ theo định luận Beer – Lambert: I = Ioe-KlC Trong đó: I cường độ tia ló Io cường độ tia tới
l chiều dày lớp ánh sáng mà dung dịch đi qua C nồng độ chất tan k hệ số hấp thu
Ngoài ra phương trình còn được dùng dưới dạng: 𝐼
D = ln 𝑜 𝑘𝑐𝑙 trong đó:
D là độ hấp thu hay mật độ quang củ dung dịch 𝐼 𝐼
𝑜 là độ truyền suất tương đối 𝐼
K phụ thuộc vào bản chất của hệ và bước sóng ánh sáng nhưng không phụ thuoovj vào nồng độ của hệ.
K = K1 + K2 Trong đó: K1 là hệ số hấp thu thuần túy, phụ thuộc vào ánh sáng tới
K2 hệ số hấp thu giả, phụ thuộc vào bước sóng và độ phân tán
III. DỤNG CỤ QUANG HỌC DÙNG NGHIÊN CỨU KEO: 1. Kính siêu vi
Thực tế không quang sát được kích thước và hình dạng hạt nhưng các thông số có
thể xác định một cách gián tiếp
Ví dụ: hệ keo có nồng độ khối lượng C (g/cm3), thể tích V, đếm được n hạt. Khối l ợ ư ng 1 hạ 𝐶𝑉 t: m = 𝑛 3
Hạt hình cầu có tỉ trọng γ m = 4 𝜋 𝑟3𝛾 => r = √ 3𝐶𝑉 3 4𝜋𝛾𝑛
2. Kính hiển vi điện tử :
Đo trực tiếp được kích thước và hình dạng của hạt, nhưng không cho khả năng
nghiên cứu trạng thái động học của hệ keo khí, keo lỏng và quá trình biến đổi của sự phân tán.
CHƯƠNG 4: TÍNH CHẤT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CỦA HỆ KEO
I. CHUYỂN ĐỘNG NHIỆT
Phân tử khí hay lỏng có 3 loại chuyển động: tịnh tiến, quay và dao động. Trong
chuyển động tịnh tiến số dao động va chạm giữa các phân tử là rất lớn dẫn đến vô số
trật tự trong chuyển động.
Thí nghiệm: nhà sinh vật học người Anh, Brown khi quan sát huyền phù bằng kính
hiển vi phát hiện rằng: các hạt phấn hoa không ngừng chuyển động hỗn loạn và cường
độ chuyển động không bị giảm theo thời gian. Sự chuyển động đó được gọi là chuyển động Brown.
Như đã biết (trong sách ghi chứ không học làm sao biết), hạt keo hình cầu có kích
thước lớn hơn phân tử nếu ở trong dung dịch, nó sẽ bị các phân tử của môi trường phân
tán, do chuyển động nhiệt va đập từ các hướng khác nhau. Đối với hạt:
 Kích thước > 5𝜇, các va chạm từ các hướng có thể bù trừ cho nhau (về lực), nên hạt gần như đứng im.
 Kích thước < 5𝜇, số va chạm từ các hướng không đều làm cho các hạt chuyển
động hỗn loạn về các hướng theo một quỹ đạo phức tạp.
Nếu các phân tử môi trường phân tán va đập vào hạt keo theo hướng không thẳng
góc thì có thể làm cho hạt chuyển động quay.
Để tính toán người ta dung đại lượng dịch chuyển bình phương trung bình của hạt: Ở đây, l à h ì n h c h i ế u c ủ a n h ữ n g chuyển dịch của hạt
trên trục x tỏng những khoảng thời gian bằng nhau, n là số lần mà ta nhìn thấy hình chiếu. II. SỰ KHUẾCH TÁN
1. Các định luật Fick

Khuếch tán là quá trình tự san bằng nồng độ trong hệ. Quá trình đó tự xảy ra trong
hệ do ảnh hưởng của chuyển động nhiệt và chỉ xảy ra khi hệ có nồng độ đầu không đồng đều. Định luật Fick 1
Lượng chất m chuyển qua tiết diện s (đặt vuông góc với chiều khuếch tán), thì sẽ
tỷ lệ thuận với S, khoảng thời gian khuếch tán t và gradient nồng độ theo khoảng cách dC/dx. 𝑑𝐶 dm= -D 𝑆𝑑𝑡 𝑑𝑋
Với định nghĩ dòng khuếch tán i: trong đó i là hàm số của x và t vì gradien nồng
độ dC/dx phụ thuộc vào x và t: 𝑑𝑚 i = = −𝐷 𝑑𝐶 𝑆𝑑𝑡 𝑑𝑥
Nếu trong trường hợp gradient nồng độ không đổi theo thờ gian thì i cũng sẽ
không đổi theo thời gian và trong hệ sẽ thiết lập một trạng thái dừng ta có 𝑑𝐶
𝑚 = −𝐷 𝑑𝑥 𝑆𝑡 Định luật Fick 2:
Khi sự khuếch tán không xảy ra ở trạng thái dừng thì i là hàm số của x và t:
Với dC/dt là độ giảm nồng độ chất tan trong thể tích hình trụ: 𝑑𝐶 𝑑2𝐶 𝑑𝑡 = 𝐷 𝑑𝑥2
2. Phương trình Einstein Với hạt hình cầu: 𝑘𝑇 𝐷 = 6𝜋.𝜂.𝑟
Ta thấy hệ số khuếch tán D tỷ lệ thuận với nhiệt độ T, tỷ lệ nghịch với độ nhớt 𝜂
và kích thước hạt. Vì kích thước hạt keo lớn hơn kích thước phân tử rất nh ề i u, do
đó các dung dịch keo có hệ số khuếch tán nhỏ. r: bán kính hạt keo. 4 M = 𝜋. 𝑟3. 𝛾. 𝑁 3 N: hằng số Avogado M: trọng lượng hạt
𝛾: tỉ trọng của tướng phân tán
3. Phương trình Einstein – Smolukhopsky 𝑅𝑇2𝑡 ∆= √𝑁6𝜋𝜂𝑛
III. Áp suất thẩm thấu của dung dịch keo:
Hiện tượng thẩm thấu:
- Nguyên nhân: sự chuyển động hỗn loạn của các hạt trong dung dịch.
- Hiện tượng thẩm thấu trong dung dịch keo tương tự trong dung dịch thật, chỉ
khác nhau về mặt định lượng.
- Hiện tượng thẩm thấu: Khi ngăn cách 2 dung dịch có nồng độ khác nhau bởi
màng bán thấm sẽ có dòng dung môi di chuyển từ phía dd có nồng độ thấp sang
phía dd có nồng độ cao hơn → san bằng nồng độ ở 2 phía màng (việc chuyển các
phân tử dung môi sẽ tiếp tục cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng).
Áp suất thẩm thấu:
- Áp suất thẩm thấu IL: Dòng dung môi sẽ ngưng lưu chuyển, khi tạo được một
gradien áp suất cần thiết chống lại, áp suất này cân bằng với áp suất thủy tinh tương ứng.
- Lý giải hiện tượng:
+ Theo quan điểm nhiệt động: chiều tăng entropi của quá trình.
+ theo quan điểm động học: số dư của va chạm của các phân tử dung môi lên màng từ phía dd loãng.
- Ở dung dịch lý tưởng: pt Van’t Hoff ấ ẩ ấ IL ILdd : áp su t th m th u dd =CRT C: nồng độ thể tích -
Ở dung dịch keo: nồng độ t ớ
ư ng phân tán được dùng là nồng độ hạt (số hạt
trong đ.vị thể tích và nồng độ k/l hạt Cd) →(𝑪𝒅 = 𝒗) 𝑵
Phương trình áp suất thẩm thấu: 𝒗 ILk = 𝑹𝑻 = 𝑪 𝑵 𝒅𝑹𝑻
- Đặc điểm của áp suất thẩm thấu trong dd keo:
+ Hệ keo không bền vững nhiệt động nên khi để lâu, nồng độ hạt có thể giảm do
hiện tượng keo tưởng => Áp suất thẩm thấu của hệ keo thường bị giảm theo t/g.
+ Ở điều kiện giống nhau về nhiệt động, nồng độ khối lượng, hệ keo luôn cho áp
suất nhỏ hơn nhiều so với dd thật.
VD: 2 hệ cùng nồng độ khối lượng, ở cùng 𝝅 ố ạ 𝟏 𝒗𝟏
nhiệt độ nhưng do t o thành s h t khác nhau
(v1 v2), áp suất thẩm thấu 2 hệ tỷ lệ với nhau: 𝝅 = 𝟐 𝒗𝟐
Kích thước hạt càng nhỏ (càng có nhiều hạt) 𝝅 càng lớn.
→Dung dịch thật (chứa các phân tử kích thước rất nhỏ) so với dung dịch keo →
𝝅𝒅𝒅 𝒕𝒉ậ𝒕 > 𝝅𝒌𝒆𝒐.
IV. Sự sa lắng và cân bằng sa lắng
Xét chuyển động Brown của các phân tử tướng phân tán của hệ keo dưới tác dụng của trọng trường.
Xu hướng “có trật tự”(dưới Tương quan
Xu hướng “vô trật tự” ụ ủ ọng trườ tác d ng c a tr ng) (chuyển động Brown) Các phân tử tướng phân tán của hệ keo Sa lắng
Phân bố ở độ cao xđ trong hệ
(chủ yếu các hạt lớn) (hạt nhỏ)
- Tính bền vững sa lắng (tính bền vững động học): khả năng các hệ vi dị thể phân
bố cân bằng của các hạt trong toàn hệ. (Đối với hệ phân tán thô như huyền
phù...có hạt hạt lớn là hệ không bền vững sa lắng.
- Độ bền vững sa lắngkích thước hạt của tướng phân tán. Có 2 TH sa lắng:
+ Mỗi hạt sa lắng độc lập, không liên kết với những hạt khác → sự phân tán xảy
ra chậm → hệ bền vững liên kết .
+ Các hạt keo tụ lại, liên kết với nhau dưới td của lực phân tử và sa lắng rất
nhanh từng cụm một → hệ không bền vững liên kết. 1. Sự sa lắng:
- Xảy ra khi các hạt trong huyền phù tự do rơi xuống đáy bình do ảnh hưởng của trọng lực.
- Theo Archimede, trọng lực hạt trong chất ỏ l ng bằng: V : thể tích hạt
𝒇 = 𝒎𝒈 = 𝒗(𝜸 − 𝜸
𝛾: tỷ trọng của hạt 𝒐)𝒈
𝛾𝑜: tỷ trọng của môi trường
g : gia tốc trọng trường
- Lực cản trở sa lắng là lực ma sát f : f’ = B.u ệ ố ạ
B: h s ma sát (hình h t cầu B = 6𝝅ŋ𝒓) → ŋ: độ nhớt u: tốc độ hạt
→Lúc đầu hạt rơi nhanh (do u còn nhỏ f>f’), nhưng u tăng dần làm f’ tăng đến khi
bằng giá trị của trọng lực.
Lúc đó, hạt sa lắng với tốc độ đều: f=f’ 𝒗(𝜸 − 𝜸𝒐)𝒈 = 𝑩. 𝒖 Với hạt hình cầ 𝟒 u: 𝝅𝒓𝟑(𝜸 − 𝜸 𝟑
𝒐)𝒈 = 𝟔. 𝝁. ŋ. 𝒓. 𝒖
Tốc độ sa lắng của hạt: 𝒖 = 𝒅𝒙 = 𝟐𝒓𝟐 (𝜸 − 𝜸 (*) 𝒅𝒕 √ 𝟗.ŋ.𝒖 𝟗ŋ 𝒐)𝒈
𝒓 = 𝟐(𝜸−𝜸𝒐)𝒈
*Lưu ý: phương trình trên chỉ thích hợp cho những huyền phù có kích thước 5 -
100
𝝁 (vì với những hạt này, t/g đạt được tốc độ sa lắng không đổi rất nhỏ →
không ảnh hưởng kết quả). Các hạt có:
+ r > 100𝝁 : sa lắng rất nhanh.
+ r < 5𝝁 : dễ thiết lập cân bằng phân bố.
2. Phân tích sa lắng biết được kích thước hạt. Hệ đơn phân tán Hệ đa phân tán
Kích thước các loại hạt Bé nhất Lớn nhất và trung bình
Tốc độ sa lắng của hạt Như nhau Không đều nhau  Lượng chất sa lắng  Phải xác định tốc (p) tỷ lệ thuận với độ tích lũy hạt, tức thời gian (t). thiết lập sự phụ thuộc lượng chất 𝒉 ắ ờ 𝒖 = sa l ng vào th i 𝒕 gian, p=f(t) => đồ h: quãng đường đi của thị hàm này gọi là hạt. đường cong sa
*Thế gtrị u vào (*) => r. lắng.
(tham khảo đồ thị sách trang 72)
Thực tế, phép phân tích sa lắng được tiến hành dựa trên cơ sở xác định tốc độ chất chứa trên đĩa cân.
Điều kiện giới hạn sử dụng phương pháp phân tích sa lắng:
- Phương trình cơ bản dùng trong phương pháp này chỉ đúng cho trường hợp các
hạt hình cầu. Nếu hạt không phải hình cầu, ta chỉ tính được bán kính tương đương của nó.