MỤC LỤC
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM......................2
BÀI 2: TỘI PHẠM..........................................................................................................5
2. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM.....................................................................................5
CẤU THÀNH TỘI PHẠM.....................................................................................6
3. Phân loại cấu thành tội phạm..............................................................................6
(1) Cấu thành tội phạm hình thức..............................................................................7
(2) Cấu thành tội phạm vật chất................................................................................8
(3) Cấu thành tội phạm cắt xén:.................................................................................8
- Chủ thể...............................................................................................................9
- Khách thể..........................................................................................................9
- Mặt khách quan...................................................................................................9
- Mặt chủ quan.......................................................................................................9
4. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN TỘI PHẠM........................................................17
II. Các giai đoạn thực hiện tội phạm.......................................................................17
BÀI 3: ĐỒNG PHẠM...................................................................................................25
BÀI 4: MỘT SỐ TỘI PHẠM CỤ THỂ.......................................................................28
Kết cấu đề thi.................................................................................................................35
LUẬT HÌNH SỰ
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ VIỆT
NAM
Câu hỏi:
1. Nêu khái niệm Luật hình sự (4 chữ)
2. Nêu đối tượng điều chỉnh của ngành Luật hình sự? Cho ví dụ
1. Khái niệm: là một ngành luật độc lập; hệ thống các QPPL; tội phạm – hình phạt
2. Đối tượng điều chỉnh:
+ Nhà nước – người phạm tội
+ Nhà nước – pháp nhân thương mại phạm tội
Ví dụ: tuyên phạt bao nhiêu năm
3. Phương pháp: Quyền uy (Phải chịu trách nhiệm trước nhà nước)
+ Không được ủy thác cho người khác (ai gây ra thì phải chịu trách nhiệm)
4. Nguồn của luật hình sự: Bộ luật hình sự, các VB khác...
5. Hiệu lực của Bộ luật hình sự:
Bài tập: Phân tích hiệu lực của bộ luật hình sự, cho ví dụ minh họa:
- Hiệu lực về thời gian:
1. Điều luật được áp dụng đối với một hành vi phạm tội điều luật đang hiệu lực
thihành tại thời điểm mà hành vi phạm tội được thực hiện.
Với quy định này, các điều luật hình sự cũng như bộ luật hình sự nói chung chỉ hiệu lực
đối với tội phạm xảy ra sau khi điều luật, bộ luật hiệu lực thi hành. Tại thời điểm
hành vi phạm tội được thực hiện thì chỉ áp dụng điều luật đang có hiệu lực.
2. Điều luật quy định một tội phạm mới, một hình phạt nặng hơn, một tình tiết tăngnặng
mới hoặc hạn chế phạm vi áp dụng án treo, miễn trách nhiệm hình sự, loại trừ trách nhiệm
hình sự, miễn hình phạt, giảm hình phạt, xóa án tích quy định khác không lợi cho
người phạm tội, tkhông được áp dụng đối với hành vi phạm tội đã thực hiện trước khi
điều luật đó có hiệu lực thi hành.
-> những điều luật nội dung quy định không lợi cho người phạm tội đều không
hiệu lực trở về trước. Chẳng hạn như khi điều luật quy định một hình phạt nặng hơn nhưng
sẽ không được áp dụng cho người đã thực hiện HVPT trước khi điều luật này được ban
hành
3. Điều luật xóa bỏ một tội phạm, một hình phạt, một tình tiết tăng nặng, quy định
mộthình phạt nhẹ hơn, một tình tiết giảm nhẹ mới hoặc mở rộng phạm vi áp dụng án treo,
miễn trách nhiệm hình sự, loại trừ trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, giảm hình phạt,
tha tù trước thời hạn có điều kiện, xóa án tích và quy định khác có lợi cho người phạm tội,
thì được áp dụng đối với hành vi phạm tội đã thực hiện trước khi điều luật đó hiệu lực
thi hành.”
-> những điều luật nội dung lợi cho người phạm tội được phép hiệu lực trở về
trước. Chẳng hạn như, xóa bỏ một tội phạm cho một người HVPT khi điều lực chưa
được ban hành
- Hiệu lực về không gian:
1. HVPT Trên lãnh thổ nước Việt Nam:
- Mọi hành vi phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam. Trên tàu bay, tàu biển mang quốc tịchViệt
Nam, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của VN
- Người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam
2. HVPT ngoài lãnh thổ nước Việt Nam:
Khoảng 1. Công dân Việt Nam, pháp nhân thương mại VN (ở nước ngoài); người không
quốc tịch thường trú ở Việt Nam -> bộ luật quy định là tội phạm -> bị truy cứu
Khoảng 2. Người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài -> phạm tội ngoài lãnh
thổ VN -> xâm hại quyền, lợi ích của công dân và nước CHXH CNVN
Khoảng 3. Trên tàu bay, tàu biển không mang quốc tịch VN, TH điều ước quốc tế quy định
-> xử phạt
1. Hiệu lực về không gian
TH1: (khoản 1 Điều 6 BLHS)
- Công dân Việt Nam
- Pháp nhân thương mại Việt Nam
- Người không quốc tịch thường trú tại Việt NamTH2:
- Người nước ngoài
- Pháp nhân thương mại nước ngoài
-> Xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân VN
-> Xâm hại lợi ích NN VN
-> Theo quyết định của điều ước quốc tế mà VN là thành viên
TH3:
- Hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển không
mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc tại giới hạn vùng trời nằm ngoài lãnh
thổ Việt Nam => Điều ước quốc tế mà Việt nam là thành viên có quy định
2. Hiệu lực về thời gian:
- Hiệu lực về thời gian của BLHS khoảng thời gian các quy định của BLHS được áp
dụng đối với hành vi phạm tội thực hiện trong khi Bộ luật đó đang có hiệu lực thi hành.
Khoảng 1 điều 7: Thời điểm hành vi phạm tội được thực hiện là thời điểm người phạm tội
đã thực hiện một hành vi phạm tội không cần nhất thiết hậu quả của hành vi đó xả ra
hay chưa.
- Hiệu lực hồi tố: hiệu lực hồi tố của BLHS là hiệu lực của một BLHS mới được áp dụng
đối với những tội phạm đã xảy ra trước khi Bộ luật đó có hiệu lực thi hành.
Nguyên tắc BẤT HỒI TỐ: KHÔNG được áp dụng đối với hành vi phạm tội đã thực
hiện trước khi điều luật đó có hiệu thực thi hành (K2, Đ7)
Điều luật quy
định 1 tội phạm
mới
Ví dụ:
Điều luật quy
định 1 hình
phạt nặng hơn
VD: năm 1999
quy định 10
năm, năm 2015
cx tội đó
quy định 15
năm.
Điều luật quy
định 1 tình tiết
tăng nặng mới
VD: dùng hung
khí nguy hiểm
(tăng nặng), gia
đình công
với cách mạng
(giảm nhẹ); tùy
theo mức nặng
nhẹ sẽ áp
dụng mức
khung phạt cao
hay thấp
Điều luật hạn
chế phạm vi áp
dụng án treo,
miễn TNHS,
loại trừ TNHS,
miễn hình phạt,
giảm hình phạt,
xóa án tích.
Điều luật quy
định khác
không lợi
cho người
phạm tội.
Hiệu lực HỒI TỐ: BLHS mới có lợi cho người phạm tội, ĐƯỢC áp dụng đối với
hành vi phạm tội đã thực hiện trước khi điều luật đó có hiệu lực thi hành (K3, Đ7)
Điều luật
xóa bỏ 1 tội
phạm.
VD: 1999
có quy
định,
nhưng
2015 bỏ tội
đó, PHẠM
TỘI TRK
2015 =>
Không xử
Điều luật
xóa bỏ 1
hình phạt
nặng.
VD: điều
123, năm
1999 5
năm nhưng
năm 2015
bỏ 5 năm
=> bỏ hình
phạt 5 năm
(hình phạt:
tù, chung
thân)
Điều luật
xóa bỏ 1
tình tiết
tăng
nặng
Điều
luật quy
định một
tình tiết
giảm
nhẹ mới
Điều luật mở
rộng phạm vi
áp dụng án
treo, miễn
TNHS, loại
trừ TNHS
miễn hình
phạt , giảm
hình phạt,
tha trước
thời hạn
điều kiện
xóa án tích
Điều luật
quy định
khác có
lợi hơn
cho
người
phạm tội
5
BÀI 2: TỘI PHẠM
1. KHÁI NIỆM
Câu hỏi:
Câu 1: Mọi hành vi trái pháp luật đều là tội phạm, đúng hay sai?
- Sai, vì theo điều 8 có 4 dấu hiệu
Phân biệt vi phạm hành chính và tội phạm?
Mọi hành vi vi phạm hình sự đều là hv trái pháp luật => Đúng, mọi hv trái pl thì có
4 yếu tố cấu thành tội phạm => Trái pháp luật
Câu 2: Phân loại tội phạm? Cho ví dụ minh họa đối với từng loại.
- Định nghĩa: Đ8 - Đặc điểm:
+ Tính nguy hiểm cho XH
+ Tính có lỗi
+ Tính trái pháp luật hình sự
+ Tính phải chịu hình phạt
2. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM
- Điều 9 BLHS 2015
2.1 Tội phạm ít nghiêm trọng
Mức cao nhất của khung hình phạt: phạt đến 03 năm, phạt tiền, phạt cải tạo không
giam giữ.
2.2 Tội phạm nghiêm trọng
- Mức cao nhất của khung hình phạt: từ trên 03 năm tù đến 07 năm
2.3 Tội phạm rất nghiêm trọng
- Mức cao nhất của khung hình phạt: trên 07 năm tù đến 15 năm.
2.4 Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
- Mức cao nhất của khung hình phạt: trên 15 năm đến 20 năm, chung thân, tửhình.
Ví dụ: nếu tòa tuyên theo điều nào, khoảng nào thì cứ căn cứ vào mức cao nhất của
khung hình phạt thì tuyên xem tội phạm nào. Khoảng điều của khung hình phạt
đó là gì
CẤU THÀNH TỘI PHẠM
2.1 Khái niệm
- CTTPsự tổng hợp những dấu hiệu pháp lý đặc trưng không thể thiếu được
của một hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm.
- CTTP tổng hợp những dấu hiệu chung tính đặc trưng cho một loại tội
phạm cụ thể được quy định trong Luật hình sự.
* Nhóm các dấu hiệu CTTP bắt buộc:
- Dấu hiệu hành vi (mặt khách quan của tội phạm)
- Dấu hiệu quan hệ xã hội bị xâm hại (mặt khách thể của tội phạm)
- Dấu hiệu lỗi (mặt chủ quan của tội phạm)
- Dấu hiệu năng lực trách nhiệm hình sự độ tuổi (mặt chủ thể của tội phạm) *
Nhóm các dấu hiệu CTTP không bắt buộc:
- Hậu quả của tội phạm
- Động cơ, mục đích của tội phạm
- Dấu hiệu đặc biệt của chủ thể đặc biệt
3. Phân loại cấu thành tội phạm
a) Căn cứ theo tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
- Cấu thành tội phạm cơ bản
- Cấu thành tội phạm giảm nhẹ
- Cấu thành tội phạm tăng nặng( tăng hơnmức
cơ bản)
Ví dụ: Cố ý gây thương tích 134 BLHS
- Cơ bản: LÀ TỪ 11% trở lên
- Tăng nặng: khoản 6
Phân loại theo mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được
CTTP phản án
CTTP Cơ bản: là CTTP
chỉ nêu dấu hiệu định tội
dấu hiệu tả TP
cho phép phân biệt TP
này với TP khác
CTTP tăng nặng:
CTTP ngoài những
dấu hiệu định tội còn
những dấu hiệu định
khung tăng nặng
CTTP giảm nhẹ:
CTTP ngoài những
dấu hiệu định tội còn
những dấu hiệu định
khung giảm nhẹ
LƯU Ý
CTTP Cơ bản
- Mỗi tội danh chỉ có 1 CTTP cơ bản
- Thường được quy định ở Khoản 1 của điều luật
Phần cáctội phạm
-Trong 1 số TH, CTTP cơ bản có thể được quy định ở
Khoản 2 của điều luật quy định về tội phạm đó
CTTP tăng nặng
1 tội danh có thể
- KHÔNG CÓ CTTP tăng nặng
- Có 1 CTTP tăng nặng
- Có nhiều CTTP tăng nặng
=> Quy định khung hình phạt nặng hơn so với CTTP
bản
CTTP giảm nhẹ
- Số lượng CTTP giảm nhẹ chiếm tỷ lệ không nhiều => Quy
định khung hình phạt nhẹ hơn so với CTTP cơ bản
b) Căn cứ theo đặc điểm cấu trúc của cấu thành tội phám
(1) Cấu thành tội phạm hình thức
- CTTP dấu hiệu của mặt khách quan hành vi nguy hiểm cho hội. Đối với
những tội phạm hình thức, hành vi nguy hiểm cho xã hội chỉ cần được thực hiện, kết hợp
với các yếu tố cần và đủ khác là đã đủ yếu tố xác định tội phạm hoàn thành.
- Các tội phạm cấu thành hình thức: điều 108-121, 123, 134, 168, 169, 207, 299-
202,324,...
Ví dụ: Tội phản bội Tổ quốc, Tội cướp tài sản, tội rửa tiền, Tội hiếp dâm
VD: Đ141 Tội hiếp dâm Điều
1: hai hành vi:
- Hành vi dùng lực, đe dọa dùng lực hoặc lợi dụng tình trạnng k thể tvệđược của
nạn nhân hoặc thủ đoạn khác.
- Giao cấu trái ý muốn
=> Không bắt buộc phải thỏa mãn 2 hành vi
<CHƯA CÓ Hậu quả vẫn cấu thành TP>
(2) Cấu thành tội phạm vật chất
- Là CTTP có dấu hiệu của mặt khách quan không chỉ là hành vi nguy hiển cho xã hội mà
còn đòi hỏi phải có hậu quả xảy ra và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả đó.
Ví dụ: Tội giết ng, cố ý gây thương tích, tội trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản
<phải có hậu quả ms là TP>
(3) Cấu thành tội phạm cắt xén:
<chỉ quy định 1 phần
Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP
Các yếu tố
CTTP
CT vật chất
CT hình thức
CT cắt xén
Khách thể
Các QHXH bị TP
xâm hại
Các QHX bị TP
xâm hại
Các QHX bị TP
xâm hại
Mặt khách quan
- Hành vi PT
- Hậu quả
của TP- MQH
giữa hành vi và
hậu quả
- Hành vi PT
- Ch quy định 1
phần hành vi
người PT mong
muốn thực hiện
Mặt chủ quan
- Lỗi cố ý hoặc vô
ý
- Lỗi cố ý hoặc vô
ý
- Lỗi cố ý hoặc vô
ý
Chủ thể TP
- Người thực hiện
TP
- Người thực hiện
TP
- Người thực hiện
TP
LƯU Ý: CT vật chất hay CT hình thức: căn cứ vào quy định của BLHS
- Tội phạm: CÓ QUY ĐỊNH: Hậu quả + MQH nhân quả giữ HVI và hậu quả -
> dấu hiệu định tội (trong CTTP cơ bản) -> CTTP vật chất
- Tội phạm: KHÔNG QUY ĐỊNH: Hậu quả + MQH nhân quả giữa HVI
hậuquả -> dấu hiệu định tội (trong CTTP cơ bản) -> CTTPnh thức
c) Ý nghĩa của CTTP
- Là cơ sở pháp lý của TNHS
- Là căn cứ pháp lý để định tội danh
Các yếu tố cấu thành tội phạm:
- Chủ thể
- Khách thể
- Mặt khách quan
- Mặt chủ quan
=> Phải đủ 4 yếu tố, nếu không đủ thi không là tội phạm
(1) Chủ thể
- Cá nhân
Tuổi:
- Người từ đủ 14 - dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất
nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134,
141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265,
266, 286, 287, 289 291, 299 343 và 304 của BLHS.
- Từ đủ 16 tuổi chịu trách nhiệm nh sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm
BLHS có quy định khác.
- Người từ đủ 14 - dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về:
+ Tội giết người; tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác; tội hiếp dâm; tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi, tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi
đến dưới 16 tuổi, tôi cướp tài sản, tôi bắt c nhằm chiếm đoạt tài sản + về tội phạm rất
nghiêm trọng toi pham đặc biệt nghiêm trọng.
- Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu TNHS về mọi tội phạm, trừ những tội
phạm Bộ luật này quy định khác Những tội phạm chủ thể "dù 18 tuổi trở lên”
(Điều 145, 146, 147, 325, 329 BLHS).
Vd: A(18) xúi B (13) đốt nhà thì chủ thể tội phạm là A còn B chỉ là phạt hành chính
.Tại sao phải từ đủ 18 tuổi
CÁCH TÍNH TUỔI:
.Có Giấy khai sinh: tính theo tuổi tròn
(theo ngày, tháng, năm) Năng
lực TNHS:
- Người thực hiện một hành vi nguy hiểm cho hội trong khi đang mắc
bệnhtâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển
hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự ĐIỀU 21 BLHS
- Dấu hiệu y học: Người không năng lực TNHS người mắc bệnh tâm thần
hoặc hoạt động tinh thần bị rối loạn. Các loại bệnh này thể mãn tính hoặc đột ngột
nhất thời. thể kể đến một số loại bệnh như tâm thần ở các thể trăm trong bệnh si ngốc
(ngu, dần, thôn), hoặc hoạt đồng tinh thần bị rối loạn do các bệnh khác như sốt rét ở nhiệt
độ quá cao gây mê sáng
<Tâm thần thì phải có quyết định toà án hoặc giám định bv> -
Dấu hiệu tâm lý:
+ Dấu hiệu này đòi hỏi một người không NLTNHS người mắc bệnh dẫn đến
mất khả năng nhận thức hoặc mất khả năng điều khiển hành vi
+ Một người được xem không thỏa mãn dấu hiệu về khả năng nhận thức khả
năng điều khiến hành vi phải đảm bảo đồng thời hai dấu hiệu y học và tâm lý.
* Loại trừ người không khả năng nhận thức điều khiển hành được hành vi
của mình...
Trường hợp say rượu hoặc dùng chất kích thích khác?
Điều 13 BLHS
Trường hợp mộng du
Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại;
Hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của PNTM; hành vi phạm tội được thực
hiện sự chđạo, điều hành hoặc chấp thuận của PNTM chưa hết thời hiệu truy cứu
trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 BLHS. - Pháp nhân thương
mại: 33 tội danh
+ 22 tội Chương XVIII. Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế;
+ 9 tội Chương XIX. Các tội phạm về môi trường;
+ 2 tội Chương XXI. Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng.
- Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại;
- Hành vi phạm tội được thực hiện lợi ích của PNTM; hành vi phạm tội
đượcthực hiện schỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của PNTM chưa hết thời
hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 BLHS.
(2) Khách thể:
a. Khái niệm:
- Khách thể của tội phạm hệ thống các quan hệ hội bị tội phạm xâm hại,
trựctiếp hoặc gián tiếp được bảo vệ bằng các quy phạm luật hình sự.
- Đó là: Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế
độchính trị, nên văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp
pháp của chức, tính mạng, sức khoẻ, danh dự nhân phẩm từ doi tài sản, các quyền, lợi ích
hợp pháp khác của Công dân những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật XHCN.
Câu hỏi:
1. A 20 tuổi dùng dao gây thương tích cho B. Khách thể
2. A điều khiển xe vượt đèn đỏ gây tại nạn trên 50% thương tích cho B.
Kháchthe?
3. A 40 tuổi đăng hình nhạy cảm của B trên youtube. Khách thể
b. Phân loại khách thể
- Khách thể chung: Là tổng hợp tất cả các quan hệ xã hội bị tội phạm xâm hại
vàđược Luật hình sự bảo vệ (Điều 1 LHS)
- Khách thể loại: nhóm quan hệ hội cùng tính chất được một nhóm
cácquy phạm pháp luật hình sự bảo vệ khỏi sự xâm hại của nhóm TP (14 Chương).
- Khách thể trực tiếp: của TPQHXH cụ thể được LHS bảo vệ và bị một TP
cụthể trực tiếp xâm hại
c. Đối tượng
- Đối tượng tác động của TP một bphận của khách thcủa TP, bị hành vi PT
tác động đến để gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các QHXH là khách thể bảo vệ
của LHS
+ Con người
+ Các đối tượng vật chất
+ Hoạt động bình thường của chủ thể QHXH
Câu hỏi: Phân biệt khách thể và đối tượng?
<tìm đối tượng tác động trk rồi tìm khách thể? -
Cướp xe máy
+ Đối tượng: xe máy
+ Khách thể: quyền sở hữu tài sản -
Ông A giết ông B
+ Đối tượng: ông B
+ Khách thể: quyền được sống
(3) Chủ quan
MẶT CHỦ QUAN CỦA TỘI PHẠM Lỗi, động cơ và mục đích phạm tội.
- Lỗi: thái độ tâm bên trọng của người phạm tội đối với hành vi nguy
hiểmcho xã hội và hậu quả nguy hiểm cho xã hội của mình cũng như khả năng gây ra hậu
quả từ hành vi dó.
- Mục đích phạm tội: Là kết quả cuối cùng mà người phạm tội muốn đạt được
khithực hiện hành vi nguy hiểm cho hội. xác định. khuynh hưởng ý chí khuynh
hướng hành động của người phạm tội.
- Lỗi: trạng thái tâm của chthể đối với hành vi trái pháp luật do mình
thựchiện và hậu quả do hành vi đó gây ra. - Trái pháp luật hình sự.
- Hành vi đó kết quả của sự tự lựa chọn và quyết định của người thực
hiệnhành vi trong khi khả năng điều kiện để lựa chọn và quyết | định xử sự khác
không trái pháp luật hình sự.
* Lỗi vô ý
- ý quá tự tin: phạm tội tuy thấy hành vi của có thể gây ra hậu quả nguy
hiểmcho hội nhưng cho rằng hậu quả đó skhông xảy ra hoặc thể ngăn ngừa được
nên vẫn thực hiện và đã gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
- ý do cẩu thả: Người phán ô đã gây ra hậu quả nguy hiểm cho hội
nhưngdo cẩu thả nên không thấy trước được khả năng gây ra hậu quả tính thật đã điều kiện
khách quan buộc họ phá thầy trước và có thể thấy trước hậu quả đó.
* Động cơ phạm tội:
- động lực bên trong thúc đẩy người phạm tội thực hiện hành vi phạm tội
(cóthể hiểu là nguyên nhân tinh thần của tội phạm). Ví dụ, tôi phạm trộm tài sản có thế vì
nghèo, thù ghét người bị hai hoặc để chia cho người nghèo khác, do tham lam
- Động phạm tội trong một strường hợp căn cứ để xác định hành vi
phạmtôi hay hành vi không phạm tội, phân biệt tội phạm này với tội phạm khác, định khung
(4) Khách quan (Hành vi, Hậu quả, MQH)
- Khái niệm: Mặt khách quan của tội phạm tổng hợp tất cả những biểu hiện
củatội phạm diễn ra và tồn tại bên ngoài thế giới khách quan.
Hành vi khách quan của TP là hoạt động có ý thức và có ý chí:
- Là biểu hiện của con người khi có sự tham gia của ý thức và ý chí
- Những biểu hiện của con người thể hiện ra thẻ giới khách quan nhưng chủathể
không thể nhận thức điều khiển được hoặc tuy nhận thức được nhưng không điều khiển
được thì không được coi là hành vi trong nghĩa pháp lý HS.
Các trường hợp biểu hiện của con người không coi hành vi trong nghĩa
pháp lý hình sự
- Biểu hiện của con người không sự chủ định như: mộng du, phản ứng trong
tình trạng choáng,...
- Biểu hiện của con người trong tình trạng bị rối loại tinh thần nghiêm trọnglàm
mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
- Biểu hiện của con người trong tình trạng bất khả kháng
- Biểu hiện của con người trong tình trạng bị cưỡng bức
•Cưỡng bức thân thế là sự tác động đến thân
Thế của người khác khiến người bị cưỡng bức
Phải thực hiện một xử sự không theo tự do ý
Chí của mình -> không được coi là hvi KQ của TP
VÌ xứ Sự đó không được ý chí điều khiến.
•Cưỡng bức tinh thần là sự uy hiếp tinh thần,
Khống chế tư tưởng người bị cưỡng bức buộc
Hành vi khách quan của TP là những xử sự của con người được
thể hiện ra bên ngoài thế giới khách quan dưới những hình thức
nhất định, gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại có các QHXH
được LHS bảo vệ
Đặc điểm
Là xử sự của con
người có ý thức
và ý chí
Phải nguy hiểm
đáng kể cho XH
Là hành vi trí PLHS
Hình thức
Hành động PT
Không hành
động PT
Họ phải thực hiện một xử sự theo yêu cầu của
Người cưỡng bức ->TNHS y thuộc từng Trường
hợp.
- Hành động phạm tội hình thức của hành vi phạm tội làm biến đổi tình
trạng bình thường của đối tượng tác động gây thiệt hại cho khách thể của bang cách
thực hiện một việc mà pháp luật hình sự cấm.
dụ: Giết người bằng cách bóp cổ, dùng súng bán, dao đâm..., trộm xe đạp bằng cách
dùng tay bé khoá, dẫn đi...
- Không hành động phạm tội hình thức của hành vi phạm tội làm biến đổitình
trạng bình thường của đối tượng tác động, gây thiệt hại cho khách thể của bằng việc
chủ thể không thực hiện một việc mà pháp luật yêu cầu hoặc làm không đến mức yêu cầu
dù có đủ khả năng và điều kiện để thực hiện
+ Do luật định: Luật quy định trong những trưởng hợp cụ thể đó, chủ thể
phải thực hiện những nghĩa vụ nhất định cần thiết đối với xã hội. Ví dụ, nghĩa vụ phải cứu
giúp người trong trường hợp nguy hiểm đen tính mang, nghĩa vụ tố giác tội phạm...
- Không hành động:
+ Do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ví dụ, hành vi không chấp hành bản án của Toà án, hành vi không thì thành nghĩa vụ
quân sự...
+ Do nghề nghiệp: Nghĩa vụ của chủ thể phát sinh khi làm một nghề nhất
định. Chẳng hạn, bác sĩ có nghĩa vụ bảo về tính mạng, sức khỏe cho bệnh nhân, nhân viên
bảo vệ phải bảo vệ tài sản của cơ quan
+ Do hợp đồng. VD: hợp đồng giữ tài sản làm phát sinh nghĩa vụ phải
trông giữ tài + Do xử sự trước đó của chủ thể.
VD: Hành vi gây ra tai nạn giao thông buộc chủ thể phải có trách nhiệm cấp cứu bị
thương.
Hậu quả của TP
KHÁI NIÊM CHŮ THÊ CŮA TÔI PHAM LÀ CA NHÂN
Khái niêm chủ thế của tội phạm là cá nhân là
Người có NLTNHS và đủ tuổi chịu TNHS khi thực hiện tội phạm
Mối quan hệ nhân
quả được hiểu là
mối luên hệ giữa 1 hiện tượng là hành
vi KQ nguy hiểm cho XH đóng vai trò
là nguyên nhân - 1 hiện tượng là hậu
quả nguy hiểm cho XH đóng vai trò là
kết quả
Hành vi PT phải xảy ra trước hậu quả
về mặt thời gian
Hành vi PT và hậu quả phải có MQH
tất yếu
Câu 2: sai, tội có thể có cơ bản k có 2 còn lại hoặc ngược lại
- chủ thể: Thân Văn hiếu (đủ tuổi: 26t, Đủ NLHS)
Câu 1: sai
- Khách thể: xâm phạm quyền được sống của chị Nguyễn Thị T
- Chủ quan: lỗi cố ý trực tiếp
- Khách quan: hành động giết người bằng tạt axit lm chết người và đâm nhiều vết dao
=> Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng ( giết người; khung hình phạt tử hình)
* Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP
4. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN TỘI PHẠM
I. Khái niệm các giai đoạn thực hiện tội phạm
II. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
1. Chuẩn bị phạm tội
2. Phạm tội chưa đạt (vì ng đó muốn, hoặc lý do khách quan)
3. Tội phạm đã hoàn thành
4. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
I. Các khái niệm
- Các giai đoạn thực hiện tội phạm những bước trong quá trình (tiến trình) thực hiệntội
phạm do cố ý trực tiếp, phản ánh mức đnguy hiểm cho hội của hành vi phạm tội ở
từng thời điểm nhất định khác nhau, bao gồm: chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt
tội phạm đã hoàn thành.
- Các giai đoạn thực hiện tội phạm chỉ đặt ra trong trường hợp lỗi cố ý trực tiếp.
- Đối với những tội lỗi cố ý gián tiếp hay ý chỉ thể tội hay không tội vìnhững
trường hợp đó, người phạm tội không mong muốn tội phạm xảy ra, nên không thể quy
định có việc “chuẩn bị” hay “chưa đạt” để buộc họ phải chịu TNHS về điều chưa xảy ra
và họ cũng không mong muốn nó xảy ra. II. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
1. Chuẩn bị phạm tội
a. Khái niệm: là giai đoạn đầu trong qtrình thực hiện tội phạm do cố ý, khi một người
từ chỗ có ý định và vạch kế hoạch đã tiến thêm một bước là bắt tay vào chuẩn bị cho việc
thực hiện ý định và kế hoạch đó. b. Đặc điểm:
(1) Chuẩn bị phạm tội giai đoạn đầu của quá trình thực hiện tội phạm do cố ý với các
hình thức khác nhau, như:
Chuẩn bị công cụ, phương tiện phạm tội
Chuẩn bị lên kế hoạch phạm tội
Thăm dò địa điểm phạm tội
Thăm dò, làm quen với nạn nhân hoặc người bị hại
Loại trừ trước trở ngại khách quan
(2) Người phạm tội chưa bắt tay vào thực hiện hành vi tội phạm được ttrong
mặtkhách quan của cấu thành tội phạm.
(3) Hành vi chuẩn bị phạm tội chưa trực tiếp xâm hại tới quan hệ hội được luật hìnhsự
bảo vệ.
(4) Hành vi chuẩn bị phạm tội dừng lại nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn
củangười phạm tội.
- Sự an nguy của tắc (an ninh quốc gia, chính sách hoà hợp dân tộc), an toàn thân thể
của con người (tính mạng, sức khoẻ)…
Lưu ý: Nếu hành vi chuẩn bị phạm tội cấu thành tội phạm độc lập khác thì người có hành
vi chuẩn bị phạm tội phải chịu TNHS về tội độc lập đó.
VD: Vì cố giết B nên A mua súng giữ trong nhà. Chưa kịp giết B, A bị bắt tàng trữ
khí trái phép.
2. Phạm tội chưa đạt A.
Khái niệm:
trường hợp hành vi phạm tội đã thực hiện chưa thoả mãn hết các dấu hiệu được tả
trong CTTP vì nguyên nhân ngoài ý muốn của người phạm tội.
Phạm tội chưa đạt cố ý thực hiện tội phạm nhưng không thực hiện được đến cùng
nguyên nhân ngoài ý muốn của người phạm tội.
B. Dấu hiệu
Người phạm tội “đã thực hiện tội phạm”. Ví dụ: đã đâm, chém… trong tội giết người.
Chủ thể chưa thực hiện được hành vi “đi liền trước” hành vi đó. dụ: mới nhặt daođể
đâm thì bị bắt giữ.
Chủ thể thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP nhưng chưa thực hiện hết. Ví dụ:hiếp
dâm, nhưng mới vật ngã được nạn nhân chưa thực hiện được hành vi giao cấu.
Người phạm tội không thực hiện tội phạm “đến cùng” do nguyên nhân ngoài ý muốncủa
họ.
Nạn nhân hoặc bị hại chống lại hoặc đã tránh được
Người khác ngăn chặn được
Trở ngại khách quan khác (bắn đạn không nổ, đầu độc thuốc không đủ liều lượng…)Phân
loại:
Phân loại tội phạm chưa đạt:

Preview text:

MỤC LỤC
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM......................2
BÀI 2: TỘI PHẠM..........................................................................................................5
2. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM.....................................................................................5
CẤU THÀNH TỘI PHẠM.....................................................................................6
3. Phân loại cấu thành tội phạm..............................................................................6
(1) Cấu thành tội phạm hình thức..............................................................................7
(2) Cấu thành tội phạm vật chất................................................................................8
(3) Cấu thành tội phạm cắt xén:.................................................................................8
- Chủ thể...............................................................................................................9
- Khách thể..........................................................................................................9
- Mặt khách quan...................................................................................................9
- Mặt chủ quan.......................................................................................................9
4. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN TỘI PHẠM........................................................17
II. Các giai đoạn thực hiện tội phạm.......................................................................17
BÀI 3: ĐỒNG PHẠM...................................................................................................25
BÀI 4: MỘT SỐ TỘI PHẠM CỤ THỂ.......................................................................28
Kết cấu đề thi.................................................................................................................35 LUẬT HÌNH SỰ
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM Câu hỏi:
1. Nêu khái niệm Luật hình sự (4 chữ)
2. Nêu đối tượng điều chỉnh của ngành Luật hình sự? Cho ví dụ
1. Khái niệm: là một ngành luật độc lập; hệ thống các QPPL; tội phạm – hình phạt
2. Đối tượng điều chỉnh:
+ Nhà nước – người phạm tội
+ Nhà nước – pháp nhân thương mại phạm tội
Ví dụ: tuyên phạt bao nhiêu năm
3. Phương pháp: Quyền uy (Phải chịu trách nhiệm trước nhà nước)
+ Không được ủy thác cho người khác (ai gây ra thì phải chịu trách nhiệm)
4. Nguồn của luật hình sự: Bộ luật hình sự, các VB khác...
5. Hiệu lực của Bộ luật hình sự:
Bài tập: Phân tích hiệu lực của bộ luật hình sự, cho ví dụ minh họa:
- Hiệu lực về thời gian: 1.
Điều luật được áp dụng đối với một hành vi phạm tội là điều luật đang có hiệu lực
thihành tại thời điểm mà hành vi phạm tội được thực hiện.
Với quy định này, các điều luật hình sự cũng như bộ luật hình sự nói chung chỉ có hiệu lực
đối với tội phạm xảy ra sau khi điều luật, bộ luật có hiệu lực thi hành. Tại thời điểm mà
hành vi phạm tội được thực hiện thì chỉ áp dụng điều luật đang có hiệu lực. 2.
Điều luật quy định một tội phạm mới, một hình phạt nặng hơn, một tình tiết tăngnặng
mới hoặc hạn chế phạm vi áp dụng án treo, miễn trách nhiệm hình sự, loại trừ trách nhiệm
hình sự, miễn hình phạt, giảm hình phạt, xóa án tích và quy định khác không có lợi cho
người phạm tội, thì không được áp dụng đối với hành vi phạm tội đã thực hiện trước khi
điều luật đó có hiệu lực thi hành.
-> những điều luật có nội dung quy định không có lợi cho người phạm tội đều không có
hiệu lực trở về trước. Chẳng hạn như khi điều luật quy định một hình phạt nặng hơn nhưng
sẽ không được áp dụng cho người đã thực hiện HVPT trước khi điều luật này được ban hành 3.
Điều luật xóa bỏ một tội phạm, một hình phạt, một tình tiết tăng nặng, quy định
mộthình phạt nhẹ hơn, một tình tiết giảm nhẹ mới hoặc mở rộng phạm vi áp dụng án treo,
miễn trách nhiệm hình sự, loại trừ trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, giảm hình phạt,
tha tù trước thời hạn có điều kiện, xóa án tích và quy định khác có lợi cho người phạm tội,
thì được áp dụng đối với hành vi phạm tội đã thực hiện trước khi điều luật đó có hiệu lực thi hành.”
-> những điều luật có nội dung có lợi cho người phạm tội được phép có hiệu lực trở về
trước. Chẳng hạn như, xóa bỏ một tội phạm cho một người có HVPT khi điều lực chưa được ban hành
- Hiệu lực về không gian:
1. HVPT Trên lãnh thổ nước Việt Nam:
- Mọi hành vi phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam. Trên tàu bay, tàu biển mang quốc tịchViệt
Nam, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của VN
- Người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam
2. HVPT ngoài lãnh thổ nước Việt Nam:
Khoảng 1. Công dân Việt Nam, pháp nhân thương mại VN (ở nước ngoài); người không
quốc tịch thường trú ở Việt Nam -> bộ luật quy định là tội phạm -> bị truy cứu
Khoảng 2. Người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài -> phạm tội ngoài lãnh
thổ VN -> xâm hại quyền, lợi ích của công dân và nước CHXH CNVN
Khoảng 3. Trên tàu bay, tàu biển không mang quốc tịch VN, TH điều ước quốc tế quy định -> xử phạt
1. Hiệu lực về không gian
TH1: (khoản 1 Điều 6 BLHS) - Công dân Việt Nam
- Pháp nhân thương mại Việt Nam
- Người không quốc tịch thường trú tại Việt NamTH2: - Người nước ngoài
- Pháp nhân thương mại nước ngoài
-> Xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân VN
-> Xâm hại lợi ích NN VN
-> Theo quyết định của điều ước quốc tế mà VN là thành viên TH3:
- Hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển không
mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc tại giới hạn vùng trời nằm ngoài lãnh
thổ Việt Nam => Điều ước quốc tế mà Việt nam là thành viên có quy định
2. Hiệu lực về thời gian:
- Hiệu lực về thời gian của BLHS là khoảng thời gian các quy định của BLHS được áp
dụng đối với hành vi phạm tội thực hiện trong khi Bộ luật đó đang có hiệu lực thi hành.
Khoảng 1 điều 7: Thời điểm hành vi phạm tội được thực hiện là thời điểm người phạm tội
đã thực hiện một hành vi phạm tội mà không cần nhất thiết hậu quả của hành vi đó xả ra hay chưa.
- Hiệu lực hồi tố: hiệu lực hồi tố của BLHS là hiệu lực của một BLHS mới được áp dụng
đối với những tội phạm đã xảy ra trước khi Bộ luật đó có hiệu lực thi hành.
Nguyên tắc BẤT HỒI TỐ: KHÔNG được áp dụng đối với hành vi phạm tội đã thực
hiện trước khi điều luật đó có hiệu thực thi hành (K2, Đ7)
Điều luật quy Điều luật quy Điều luật quy Điều luật hạn Điều luật quy
định 1 tội phạm định 1 hình
định 1 tình tiết chế phạm vi áp định khác mới
phạt nặng hơn tăng nặng mới dụng án treo, không có lợi Ví dụ:
VD: năm 1999 VD: dùng hung miễn TNHS, cho người
quy định 10 khí nguy hiểm loại trừ TNHS, phạm tội.
năm, năm 2015 (tăng nặng), gia miễn hình phạt,
cx tội đó mà đình có công giảm hình phạt,
quy định 15 với cách mạng xóa án tích. năm. (giảm nhẹ); tùy theo mức nặng nhẹ mà sẽ áp dụng mức khung phạt cao hay thấp
Hiệu lực HỒI TỐ: BLHS mới có lợi cho người phạm tội, ĐƯỢC áp dụng đối với
hành vi phạm tội đã thực hiện trước khi điều luật đó có hiệu lực thi hành (K3, Đ7) Điều luật
Điều luật Điều luật Điều luật Điều
Điều luật mở Điều luật
xóa bỏ 1 tội xóa bỏ 1 xóa bỏ 1 quy định luật quy rộng phạm vi quy định phạm.
hình phạt tình tiết 1
hình định một áp dụng án khác có VD: 1999 nặng. tăng
phạt nhẹ tình tiết treo, miễn lợi hơn có quy VD: điều nặng hơn giảm TNHS, loại cho định, 123, năm nhẹ mới trừ TNHS người nhưng 1999 có 5 miễn hình 2015 bỏ tội năm nhưng
phạt , giảm phạm tội đó, PHẠM năm 2015 hình phạt, TỘI TRK bỏ 5 năm tha tù trước 2015 => => bỏ hình thời hạn có Không xử phạt 5 năm điều kiện lý (hình phạt: xóa án tích tù, chung thân) 5 BÀI 2: TỘI PHẠM 1. KHÁI NIỆM Câu hỏi:
Câu 1: Mọi hành vi trái pháp luật đều là tội phạm, đúng hay sai?
- Sai, vì theo điều 8 có 4 dấu hiệu
Phân biệt vi phạm hành chính và tội phạm?
Mọi hành vi vi phạm hình sự đều là hv trái pháp luật => Đúng, mọi hv trái pl thì có
4 yếu tố cấu thành tội phạm => Trái pháp luật
Câu 2: Phân loại tội phạm? Cho ví dụ minh họa đối với từng loại.
- Định nghĩa: Đ8 - Đặc điểm: + Tính nguy hiểm cho XH + Tính có lỗi
+ Tính trái pháp luật hình sự
+ Tính phải chịu hình phạt
2. PHÂN LOẠI TỘI PHẠM - Điều 9 BLHS 2015
2.1 Tội phạm ít nghiêm trọng
Mức cao nhất của khung hình phạt: phạt tù đến 03 năm, phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ.
2.2 Tội phạm nghiêm trọng
- Mức cao nhất của khung hình phạt: từ trên 03 năm tù đến 07 năm
2.3 Tội phạm rất nghiêm trọng
- Mức cao nhất của khung hình phạt: trên 07 năm tù đến 15 năm.
2.4 Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
- Mức cao nhất của khung hình phạt: trên 15 năm tù đến 20 năm, chung thân, tửhình.
Ví dụ: nếu tòa tuyên theo điều nào, khoảng nào thì cứ căn cứ vào mức cao nhất của
khung hình phạt thì tuyên và xem là tội phạm nào. Khoảng điều của khung hình phạt đó là gì
CẤU THÀNH TỘI PHẠM 2.1 Khái niệm -
CTTP là sự tổng hợp những dấu hiệu pháp lý đặc trưng không thể thiếu được
của một hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm. -
CTTP là tổng hợp những dấu hiệu chung có tính đặc trưng cho một loại tội
phạm cụ thể được quy định trong Luật hình sự.
* Nhóm các dấu hiệu CTTP bắt buộc:
- Dấu hiệu hành vi (mặt khách quan của tội phạm)
- Dấu hiệu quan hệ xã hội bị xâm hại (mặt khách thể của tội phạm)
- Dấu hiệu lỗi (mặt chủ quan của tội phạm)
- Dấu hiệu năng lực trách nhiệm hình sự và độ tuổi (mặt chủ thể của tội phạm) *
Nhóm các dấu hiệu CTTP không bắt buộc:
- Hậu quả của tội phạm
- Động cơ, mục đích của tội phạm
- Dấu hiệu đặc biệt của chủ thể đặc biệt
3. Phân loại cấu thành tội phạm
a) Căn cứ theo tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
- Cấu thành tội phạm cơ bản
- Cấu thành tội phạm giảm nhẹ
- Cấu thành tội phạm tăng nặng( tăng hơnmức cơ bản)
Ví dụ: Cố ý gây thương tích 134 BLHS
- Cơ bản: LÀ TỪ 11% trở lên - Tăng nặng: khoản 6
Phân loại theo mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được CTTP phản án
CTTP Cơ bản: là CTTP CTTP tăng nặng: CTTP giảm nhẹ:
chỉ nêu dấu hiệu định tội CTTP mà ngoài những CTTP mà ngoài những
– dấu hiệu mô tả TP và dấu hiệu định tội còn có dấu hiệu định tội còn có
cho phép phân biệt TP những dấu hiệu định những dấu hiệu định này với TP khác khung tăng nặng khung giảm nhẹ LƯU Ý CTTP Cơ bản -
Mỗi tội danh chỉ có 1 CTTP cơ bản -
Thường được quy định ở Khoản 1 của điều luật Phần cáctội phạm
-Trong 1 số TH, CTTP cơ bản có thể được quy định ở
Khoản 2 của điều luật quy định về tội phạm đó
CTTP tăng nặng 1 tội danh có thể
- KHÔNG CÓ CTTP tăng nặng - Có 1 CTTP tăng nặng
- Có nhiều CTTP tăng nặng
=> Quy định khung hình phạt nặng hơn so với CTTP cơ bản
CTTP giảm nhẹ - Số lượng CTTP giảm nhẹ chiếm tỷ lệ không nhiều => Quy
định khung hình phạt nhẹ hơn so với CTTP cơ bản
b) Căn cứ theo đặc điểm cấu trúc của cấu thành tội phám
(1) Cấu thành tội phạm hình thức
- Là CTTP có dấu hiệu của mặt khách quan là hành vi nguy hiểm cho xã hội. Đối với
những tội phạm hình thức, hành vi nguy hiểm cho xã hội chỉ cần được thực hiện, kết hợp
với các yếu tố cần và đủ khác là đã đủ yếu tố xác định tội phạm hoàn thành.
- Các tội phạm có cấu thành hình thức: điều 108-121, 123, 134, 168, 169, 207, 299- 202,324,...
Ví dụ: Tội phản bội Tổ quốc, Tội cướp tài sản, tội rửa tiền, Tội hiếp dâm
VD: Đ141 Tội hiếp dâm Điều 1: hai hành vi:
- Hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạnng k thể tự vệđược của
nạn nhân hoặc thủ đoạn khác. - Giao cấu trái ý muốn
=> Không bắt buộc phải thỏa mãn 2 hành vi
(2) Cấu thành tội phạm vật chất
- Là CTTP có dấu hiệu của mặt khách quan không chỉ là hành vi nguy hiển cho xã hội mà
còn đòi hỏi phải có hậu quả xảy ra và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả đó.
Ví dụ: Tội giết ng, cố ý gây thương tích, tội trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản
(3) Cấu thành tội phạm cắt xén:
Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP Các yếu tố CT vật chất CT hình thức CT cắt xén CTTP Khách thể
Các QHXH bị TP Các QHX bị TP Các QHX bị TP xâm hại xâm hại xâm hại Mặt khách quan - Hành vi PT - Hành vi PT - Chỉ quy định 1 - Hậu quả phần hành vi mà của TP- MQH người PT mong giữa hành vi và muốn thực hiện hậu quả Mặt chủ quan
- Lỗi cố ý hoặc vô - Lỗi cố ý hoặc vô - Lỗi cố ý hoặc vô ý ý ý Chủ thể TP
- Người thực hiện - Người thực hiện - Người thực hiện TP TP TP
LƯU Ý: CT vật chất hay CT hình thức: căn cứ vào quy định của BLHS -
Tội phạm: CÓ QUY ĐỊNH: Hậu quả + MQH nhân quả giữ HVI và hậu quả -
> dấu hiệu định tội (trong CTTP cơ bản) -> CTTP vật chất -
Tội phạm: KHÔNG QUY ĐỊNH: Hậu quả + MQH nhân quả giữa HVI và
hậuquả -> dấu hiệu định tội (trong CTTP cơ bản) -> CTTP hình thức
c) Ý nghĩa của CTTP
- Là cơ sở pháp lý của TNHS
- Là căn cứ pháp lý để định tội danh
Các yếu tố cấu thành tội phạm: - Chủ thể - Khách thể - Mặt khách quan - Mặt chủ quan
=> Phải đủ 4 yếu tố, nếu không đủ thi không là tội phạm (1) Chủ thể - Cá nhân Tuổi: -
Người từ đủ 14 - dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất
nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134,
141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265,
266, 286, 287, 289 291, 299 343 và 304 của BLHS. -
Từ đủ 16 tuổi chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm BLHS có quy định khác. -
Người từ đủ 14 - dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về:
+ Tội giết người; tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác; tội hiếp dâm; tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi, tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi
đến dưới 16 tuổi, tôi cướp tài sản, tôi bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản + về tội phạm rất
nghiêm trọng toi pham đặc biệt nghiêm trọng. -
Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu TNHS về mọi tội phạm, trừ những tội
phạm mà Bộ luật này có quy định khác Những tội phạm mà chủ thể "dù 18 tuổi trở lên”
(Điều 145, 146, 147, 325, 329 BLHS).
Vd: A(18) xúi B (13) đốt nhà thì chủ thể tội phạm là A còn B chỉ là phạt hành chính
.Tại sao phải từ đủ 18 tuổi CÁCH TÍNH TUỔI:
.Có Giấy khai sinh: tính theo tuổi tròn
(theo ngày, tháng, năm) Năng lực TNHS: -
Người thực hiện một hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc
bệnhtâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển
hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự ĐIỀU 21 BLHS -
Dấu hiệu y học: Người không có năng lực TNHS là người mắc bệnh tâm thần
hoặc hoạt động tinh thần bị rối loạn. Các loại bệnh này có thể là mãn tính hoặc đột ngột
nhất thời. Có thể kể đến một số loại bệnh như tâm thần ở các thể trăm trong bệnh si ngốc
(ngu, dần, thôn), hoặc hoạt đồng tinh thần bị rối loạn do các bệnh khác như sốt rét ở nhiệt độ quá cao gây mê sáng - Dấu hiệu tâm lý:
+ Dấu hiệu này đòi hỏi một người không có NLTNHS là người mắc bệnh dẫn đến
mất khả năng nhận thức hoặc mất khả năng điều khiển hành vi
+ Một người được xem là không thỏa mãn dấu hiệu về khả năng nhận thức và khả
năng điều khiến hành vi phải đảm bảo đồng thời hai dấu hiệu y học và tâm lý.
* Loại trừ người không có khả năng nhận thức điều khiển hành được hành vi của mình...
Trường hợp say rượu hoặc dùng chất kích thích khác? Điều 13 BLHS
Trường hợp mộng du
Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại;
Hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của PNTM; hành vi phạm tội được thực
hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của PNTM và chưa hết thời hiệu truy cứu
trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 BLHS. - Pháp nhân thương mại: 33 tội danh
+ 22 tội Chương XVIII. Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế;
+ 9 tội Chương XIX. Các tội phạm về môi trường;
+ 2 tội Chương XXI. Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng.
- Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại;
- Hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của PNTM; hành vi phạm tội
đượcthực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của PNTM và chưa hết thời
hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 BLHS. (2) Khách thể: a. Khái niệm: -
Khách thể của tội phạm là hệ thống các quan hệ xã hội bị tội phạm xâm hại,
trựctiếp hoặc gián tiếp được bảo vệ bằng các quy phạm luật hình sự. -
Đó là: Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế
độchính trị, nên văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp
pháp của chức, tính mạng, sức khoẻ, danh dự nhân phẩm từ doi tài sản, các quyền, lợi ích
hợp pháp khác của Công dân những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật XHCN. Câu hỏi: 1.
A 20 tuổi dùng dao gây thương tích cho B. Khách thể 2.
A điều khiển xe vượt đèn đỏ gây tại nạn trên 50% thương tích cho B. Kháchthe? 3.
A 40 tuổi đăng hình nhạy cảm của B trên youtube. Khách thể
b. Phân loại khách thể -
Khách thể chung: Là tổng hợp tất cả các quan hệ xã hội bị tội phạm xâm hại
vàđược Luật hình sự bảo vệ (Điều 1 LHS) -
Khách thể loại: Là nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất được một nhóm
cácquy phạm pháp luật hình sự bảo vệ khỏi sự xâm hại của nhóm TP (14 Chương). -
Khách thể trực tiếp: của TP là QHXH cụ thể được LHS bảo vệ và bị một TP
cụthể trực tiếp xâm hại c. Đối tượng
- Đối tượng tác động của TP là một bộ phận của khách thể của TP, bị hành vi PT
tác động đến để gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các QHXH là khách thể bảo vệ của LHS + Con người
+ Các đối tượng vật chất
+ Hoạt động bình thường của chủ thể QHXH
Câu hỏi: Phân biệt khách thể và đối tượng? Cướp xe máy + Đối tượng: xe máy
+ Khách thể: quyền sở hữu tài sản - Ông A giết ông B + Đối tượng: ông B
+ Khách thể: quyền được sống (3) Chủ quan
MẶT CHỦ QUAN CỦA TỘI PHẠM Lỗi, động cơ và mục đích phạm tội. -
Lỗi: Là thái độ tâm lý bên trọng của người phạm tội đối với hành vi nguy
hiểmcho xã hội và hậu quả nguy hiểm cho xã hội của mình cũng như khả năng gây ra hậu quả từ hành vi dó. -
Mục đích phạm tội: Là kết quả cuối cùng mà người phạm tội muốn đạt được
khithực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội. Nó xác định. khuynh hưởng ý chí và khuynh
hướng hành động của người phạm tội. -
Lỗi: Là trạng thái tâm lý của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật do mình
thựchiện và hậu quả do hành vi đó gây ra. - Trái pháp luật hình sự. -
Hành vi đó là kết quả của sự tự lựa chọn và quyết định của người thực
hiệnhành vi trong khi có khả năng và điều kiện để lựa chọn và quyết | định xử sự khác
không trái pháp luật hình sự. * Lỗi vô ý -
Vô ý quá tự tin: phạm tội tuy thấy hành vi của có thể gây ra hậu quả nguy
hiểmcho xã hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được
nên vẫn thực hiện và đã gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội. -
Vô ý do cẩu thả: Người phán ô đã gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội
nhưngdo cẩu thả nên không thấy trước được khả năng gây ra hậu quả tính thật đã điều kiện
khách quan buộc họ phá thầy trước và có thể thấy trước hậu quả đó.
* Động cơ phạm tội: -
Là động lực bên trong thúc đẩy người phạm tội thực hiện hành vi phạm tội
(cóthể hiểu là nguyên nhân tinh thần của tội phạm). Ví dụ, tôi phạm trộm tài sản có thế vì
nghèo, thù ghét người bị hai hoặc để chia cho người nghèo khác, do tham lam -
Động cơ phạm tội trong một số trường hợp là căn cứ để xác định hành vi
phạmtôi hay hành vi không phạm tội, phân biệt tội phạm này với tội phạm khác, định khung
(4) Khách quan (Hành vi, Hậu quả, MQH) -
Khái niệm: Mặt khách quan của tội phạm là tổng hợp tất cả những biểu hiện
củatội phạm diễn ra và tồn tại bên ngoài thế giới khách quan.
Hành vi khách quan của TP là những xử sự của con người được
thể hiện ra bên ngoài thế giới khách quan dưới những hình thức
nhất định, gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại có các QHXH được LHS bảo vệ Đặc điểm Hình thức Là xử sự của con người có ý thức Phải nguy hiểm Hành động PT Không hành và ý chí đáng kể cho XH động PT Là hành vi trí PLHS
Hành vi khách quan của TP là hoạt động có ý thức và có ý chí: -
Là biểu hiện của con người khi có sự tham gia của ý thức và ý chí -
Những biểu hiện của con người thể hiện ra thẻ giới khách quan nhưng chủathể
không thể nhận thức và điều khiển được hoặc tuy nhận thức được nhưng không điều khiển
được thì không được coi là hành vi trong nghĩa pháp lý HS.
Các trường hợp biểu hiện của con người không coi là hành vi trong nghĩa pháp lý hình sự
- Biểu hiện của con người không có sự chủ định như: mộng du, phản ứng trong tình trạng choáng,...
- Biểu hiện của con người trong tình trạng bị rối loại tinh thần nghiêm trọnglàm
mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
- Biểu hiện của con người trong tình trạng bất khả kháng
- Biểu hiện của con người trong tình trạng bị cưỡng bức
•Cưỡng bức thân thế là sự tác động đến thân
Thế của người khác khiến người bị cưỡng bức
Phải thực hiện một xử sự không theo tự do ý
Chí của mình -> không được coi là hvi KQ của TP
VÌ xứ Sự đó không được ý chí điều khiến.
•Cưỡng bức tinh thần là sự uy hiếp tinh thần,
Khống chế tư tưởng người bị cưỡng bức buộc
Họ phải thực hiện một xử sự theo yêu cầu của
Người cưỡng bức ->TNHS tùy thuộc từng Trường hợp.
- Hành động phạm tội là hình thức của hành vi phạm tội làm biến đổi tình
trạng bình thường của đối tượng tác động gây thiệt hại cho khách thể của nó bang cách
thực hiện một việc mà pháp luật hình sự cấm.
Ví dụ: Giết người bằng cách bóp cổ, dùng súng bán, dao đâm..., trộm xe đạp bằng cách
dùng tay bé khoá, dẫn đi...
- Không hành động phạm tội là hình thức của hành vi phạm tội làm biến đổitình
trạng bình thường của đối tượng tác động, gây thiệt hại cho khách thể của nó bằng việc
chủ thể không thực hiện một việc mà pháp luật yêu cầu hoặc làm không đến mức yêu cầu
dù có đủ khả năng và điều kiện để thực hiện
+ Do luật định: Luật quy định trong những trưởng hợp cụ thể đó, chủ thể
phải thực hiện những nghĩa vụ nhất định cần thiết đối với xã hội. Ví dụ, nghĩa vụ phải cứu
giúp người trong trường hợp nguy hiểm đen tính mang, nghĩa vụ tố giác tội phạm...
- Không hành động:
+ Do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ví dụ, hành vi không chấp hành bản án của Toà án, hành vi không thì thành nghĩa vụ quân sự...
+ Do nghề nghiệp: Nghĩa vụ của chủ thể phát sinh khi làm một nghề nhất
định. Chẳng hạn, bác sĩ có nghĩa vụ bảo về tính mạng, sức khỏe cho bệnh nhân, nhân viên
bảo vệ phải bảo vệ tài sản của cơ quan
+ Do hợp đồng. VD: hợp đồng giữ tài sản làm phát sinh nghĩa vụ phải
trông giữ tài + Do xử sự trước đó của chủ thể.
VD: Hành vi gây ra tai nạn giao thông buộc chủ thể phải có trách nhiệm cấp cứu bị thương. Hậu quả của TP
Mối quan hệ nhân quả được hiểu là
mối luên hệ giữa 1 hiện tượng là hành
vi KQ nguy hiểm cho XH đóng vai trò
là nguyên nhân - 1 hiện tượng là hậu
quả nguy hiểm cho XH đóng vai trò là kết quả
Hành vi PT phải xảy ra trước hậu quả
Hành vi PT và hậu quả phải có MQH về mặt thời gian tất yếu
KHÁI NIÊM CHŮ THÊ CŮA TÔI PHAM LÀ CA NHÂN
Khái niêm chủ thế của tội phạm là cá nhân là
Người có NLTNHS và đủ tuổi chịu TNHS khi thực hiện tội phạm Câu 1: sai
Câu 2: sai, tội có thể có cơ bản k có 2 còn lại hoặc ngược lại
- chủ thể: Thân Văn hiếu (đủ tuổi: 26t, Đủ NLHS)
- Khách thể: xâm phạm quyền được sống của chị Nguyễn Thị T
- Chủ quan: lỗi cố ý trực tiếp
- Khách quan: hành động giết người bằng tạt axit lm chết người và đâm nhiều vết dao
=> Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng ( giết người; khung hình phạt tử hình)
* Phân loại theo đặc điểm cấu trúc
của CTTP
4. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN TỘI PHẠM
I. Khái niệm các giai đoạn thực hiện tội phạm

II. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
1. Chuẩn bị phạm tội
2. Phạm tội chưa đạt (vì ng đó muốn, hoặc lý do khách quan)
3. Tội phạm đã hoàn thành
4. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội I. Các khái niệm
- Các giai đoạn thực hiện tội phạm là những bước trong quá trình (tiến trình) thực hiệntội
phạm do cố ý trực tiếp, phản ánh mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội ở
từng thời điểm nhất định khác nhau, bao gồm: chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt và
tội phạm đã hoàn thành.
- Các giai đoạn thực hiện tội phạm chỉ đặt ra trong trường hợp lỗi cố ý trực tiếp.
- Đối với những tội có lỗi cố ý gián tiếp hay vô ý chỉ có thể có tội hay không có tội vìnhững
trường hợp đó, người phạm tội không mong muốn tội phạm xảy ra, nên không thể quy
định có việc “chuẩn bị” hay “chưa đạt” để buộc họ phải chịu TNHS về điều chưa xảy ra
và họ cũng không mong muốn nó xảy ra. II. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
1. Chuẩn bị phạm tội
a. Khái niệm: là giai đoạn đầu trong quá trình thực hiện tội phạm do cố ý, khi một người
từ chỗ có ý định và vạch kế hoạch đã tiến thêm một bước là bắt tay vào chuẩn bị cho việc
thực hiện ý định và kế hoạch đó. b. Đặc điểm:
(1) Chuẩn bị phạm tội là giai đoạn đầu của quá trình thực hiện tội phạm do cố ý với các
hình thức khác nhau, như:
• Chuẩn bị công cụ, phương tiện phạm tội
• Chuẩn bị lên kế hoạch phạm tội
• Thăm dò địa điểm phạm tội
• Thăm dò, làm quen với nạn nhân hoặc người bị hại
• Loại trừ trước trở ngại khách quan (2)
Người phạm tội chưa bắt tay vào thực hiện hành vi tội phạm được mô tả trong
mặtkhách quan của cấu thành tội phạm. (3)
Hành vi chuẩn bị phạm tội chưa trực tiếp xâm hại tới quan hệ xã hội được luật hìnhsự bảo vệ. (4)
Hành vi chuẩn bị phạm tội dừng lại vì nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn củangười phạm tội.
- Sự an nguy của xã tắc (an ninh quốc gia, chính sách hoà hợp dân tộc), an toàn thân thể
của con người (tính mạng, sức khoẻ)…
Lưu ý: Nếu hành vi chuẩn bị phạm tội cấu thành tội phạm độc lập khác thì người có hành
vi chuẩn bị phạm tội phải chịu TNHS về tội độc lập đó.
VD: Vì cố giết B nên A mua súng giữ trong nhà. Chưa kịp giết B, A bị bắt vì tàng trữ vũ khí trái phép.
2. Phạm tội chưa đạt A. Khái niệm:
Là trường hợp hành vi phạm tội đã thực hiện chưa thoả mãn hết các dấu hiệu được mô tả
trong CTTP vì nguyên nhân ngoài ý muốn của người phạm tội.
Phạm tội chưa đạt là cố ý thực hiện tội phạm nhưng không thực hiện được đến cùng vì
nguyên nhân ngoài ý muốn của người phạm tội. B. Dấu hiệu
• Người phạm tội “đã thực hiện tội phạm”. Ví dụ: đã đâm, chém… trong tội giết người.
• Chủ thể chưa thực hiện được hành vi “đi liền trước” hành vi đó. Ví dụ: mới nhặt daođể đâm thì bị bắt giữ.
• Chủ thể thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP nhưng chưa thực hiện hết. Ví dụ:hiếp
dâm, nhưng mới vật ngã được nạn nhân chưa thực hiện được hành vi giao cấu.
• Người phạm tội không thực hiện tội phạm “đến cùng” do nguyên nhân ngoài ý muốncủa họ.
• Nạn nhân hoặc bị hại chống lại hoặc đã tránh được
• Người khác ngăn chặn được
• Trở ngại khách quan khác (bắn đạn không nổ, đầu độc thuốc không đủ liều lượng…)Phân loại:
Phân loại tội phạm chưa đạt: