-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tổng hợp lý thuyết Pháp luật đại cương - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
1. Nguồn gốc ra đời của nhà nước Có nhiều quan điểm khác nhau: − Học thuyết Mác-xít ( Mác Lê-nin): • NN – hiện tượng xã hội, không phải là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến. • Gồm 2 NN: kinh tế và xã hội. • Ra đời do NN khách quan, phụ thuộc vào điều kiện KT – XH. • Phụ thuộc vào 1 giai cấp nhất định. • NN phát triển đến 1 giai đoạn nhất định và sẽ tiêu vong khi những những điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó mất đi. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Pháp luật đại cương (SSO ) 16 tài liệu
Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh 221 tài liệu
Tổng hợp lý thuyết Pháp luật đại cương - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
1. Nguồn gốc ra đời của nhà nước Có nhiều quan điểm khác nhau: − Học thuyết Mác-xít ( Mác Lê-nin): • NN – hiện tượng xã hội, không phải là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến. • Gồm 2 NN: kinh tế và xã hội. • Ra đời do NN khách quan, phụ thuộc vào điều kiện KT – XH. • Phụ thuộc vào 1 giai cấp nhất định. • NN phát triển đến 1 giai đoạn nhất định và sẽ tiêu vong khi những những điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó mất đi. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Pháp luật đại cương (SSO ) 16 tài liệu
Trường: Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh 221 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
1. Nguồn gốc ra đời của nhà nước
Có nhiều quan điểm khác nhau:
− Học thuyết Mác-xít ( Mác Lê-nin): •
NN – hiện tượng xã hội, không phải là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến. •
Gồm 2 NN: kinh tế và xã hội. •
Ra đời do NN khách quan, phụ thuộc vào điều kiện KT – XH. •
Phụ thuộc vào 1 giai cấp nhất định. •
NN phát triển đến 1 giai đoạn nhất định và sẽ tiêu vong khi những những điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó mất đi.
− Học thuyết phi Mác-xít: •
Thuyết thần học (thế kỷ XVI): Luthez, Bossneset, Filmer, J.Calvin, Langnet, J.Althisius •
Thuyết gia trưởng: Aristot (384-322 TCN) & Bodin H.More & Philmer •
Thuyết khế ước XH (thế kỷ XVI, XVII, XVIII): Jean Bodin, Thomas Hobben, John Locke, Charles de
Secondat Montesquieu (1689-1755), Denis Diderot, Jean Jacque Rousseau
Những Nhà nước điển hình trong lịch sử: • Nhà nước A-ten • Nhà nước Rô-ma • Nhà nước Giec-manh •
Nhà nước phương Đông cổ đại.
Hình thành sớm từ Thiên niên kỷ thứ 3 TCN, từ nguyên nhân trực tiếp là trị thủy và chống giặc ngoại xâm.
− NN ở VN hình thành từ sự phôi thai của NN cuối thời Hùng Vương và NN sơ khai thời An Dương Vương.
2. Khái niệm Nhà nước
Cần lưu ý các nét chính trong KN Nhà nước:
− NN là một tổ chức đặc biệt ;
− Có 1 bộ máy chuyên cưỡng chế và quản lý đặc biệt;
− Duy trì trật tự XH, thực hiện những mục đích của NN;
− Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị trong XH có giai cấp đối kháng, bảo vệ lợi ích của toàn XH trong xã hội XHCN.
− Hình thức NN: là cách thức tổ chức quyền lực NN và những biện pháp tổ chức thực hiện quản lí NN.
− Được hình thành từ 3 yếu tố: - HT chính thể - HT cấu trúc - Chế độ chính trị
2.1 Hình thức Chính thể
- HTCT có 2 dạng: HTCT Quân chủ và HTCT Cộng hòa
● HTCT Quân chủ: Quyền lực tối cao của Nhà nước tập trung một phần
hoặc toàn bộ trong tay người đứng đầu Nhà nước theo nguyên tắc truyền ngôi, không xác định thời hạn.
− Chính thể quân chủ có hai biến dạng:
• Quân chủ tuyệt đối
− Người đứng đầu Nhà nước (Vua) nắm quyền lực vô hạn cả 3 quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
• Quân chủ hạn chế - có 2 dạng.
− Người đứng đầu chỉ nắm giữ một phần quyền lực, phần còn lại phải nhường cho các cơ quan NN khác.
− Ra đời cùng các cuộc cách mạng tư sản ở Châu Âu (TK XVII- XVIII) Page | 1 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG •
Quân chủ nhị nguyên: Quyền lực của vua bị chia sẻ với Nghị viện. Vua nắm quyền hành pháp và lập
ra chính phủ, nghị viện nắm quyền lập pháp. Vd: Jordan, Maroc... •
Quân chủ đại nghị (Còn gọi là Quân chủ lập hiến): Vua là nguyên thủ quốc gia, nhưng không có
thực quyền mà chỉ mang tính biểu tượng. Vd: Anh, Đan Mạch, Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia.
Tuy nhiên, tùy khu vực, tùy quốc gia thì chế độ này có những đặc điểm riêng.
● HTCT Cộng hòa: Quyền lực tối cao của Nhà nước tập trung vào những cơ quan đại diện được bầu
ra trong một thời hạn nhất định theo nhiệm kỳ (như Quốc hội, Nghị viện)
− Chính thể Cộng hòa có 02 biến dạng: Chính thể cộng hòa dân chủ và Cộng hòa quý tộc. •
CH quý tộc: (Dân chủ tư sản “tam quyền phân lập”) Quyền tham gia bầu cử để lập ra các cơ quan tối
cao chỉ quy định đối với tầng lớp quý tộc. (Nhà nước Spacta ở Hy Lạp, Nhà nước La Mã).
• CH dân chủ: (Dân chủ nhân dân) Quyền tham gia bầu cử để lập ra các cơ quan tối cao dành cho
mọi công dân, mang tính phổ thông, không có đặc quyền đặc lợi.
-CH tổng thống (Ví dụ: Hoa Kỳ)
− Tổng thống vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa đứng đầu Chính phủ- nhánh hành pháp
− Các thành viên khác của CP (Phó Tổng thống, Bộ trưởng) do tổng thống bổ nhiệm, cách chức.
Nhiệm vụ: Thi hành những đường lối của tổng thống, chịu trách nhiệm trước Tổng thống chứ không
chịu trách nhiệm trước Quốc Hội. Không có chức danh Thủ tướng
− Tổng thống và Nghị viện đều do Nhân dân bầu ra nên TT không phải chịu trách nhiệm trước
Nghị viện. TT do Nhân dân bầu ra theo nhiệm kỳ 4 năm và không được bầu quá 2 nhiệm kỳ.
− Nghị viện và Chính Phủ (đứng đầu là TT) không có quyền giải tán hay lật đổ lẫn nhau. Nhưng TV
có quyền VETO (phủ quyết các dự luật của 2 viện của QH đã thông qua)
− Các đạo Luật của Quốc Hội thông qua phải được tổng thống ký mới phát sinh hiệu lực
− Tổng thống có quyền đệ trình luật để QH xem xét.
− TT bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án tối cao, thẩm phán tòa án liên bang, các viên chức cao cấp trong
bộ máy hành pháp, tướng lĩnh quân đội, đại sứ, tổng lãnh sự quán.
- CH Đại nghị: (CH bán tổng thống)
− Nghị viện do Nhân Dân bầu ra, giữ quyền lập pháp − T
ổng thống do Nghị viện hoặc một hội đồng có sự tham gia của Nghị viện bầu ra, không nằm
trong một cơ quan cụ thể nào, không có thực quyền, chỉ mang tính biểu tượng, hình thức. Giữ vai
trò là nguyên thủ quốc gia, thay mặt NN về đối nội, đối ngoại.
− Quyền hành pháp trao cho Chính Phủ, đứng đầu là thủ tướng.+ Tổng thống giới thiệu ứng cử
viên chức danh Thủ tướng để Nghị viện bầu.
− Chính phủ và Thủ tướng chịu trách nhiệm trước Nghị viện − T
ổng thống có quyền giải tán Nghị viện theo yêu cầu của Chính Phủ hoặc giải tán Chính Phủ theo
yêu cầu của Nghị viện để người dân bầu NV mới hoặc NV bầu CP mới.
− Có những điểm giống nhau với chính thể quân chủ đại nghị.
− Đức, Áo, Ireland, Ấn Độ
- CH Lưỡng tính (CH hỗn hợp)
− Pha trộn giữa cộng hòa tổng thống và cộng hòa đại nghị;
− Tổng thống do ND trực tiếp bầu ra, giữ vai trò nguyên thủ quốc gia, đứng đầu nhánh hành
pháp (Chính Phủ); Độc lập với Nghị viện. Vì vậy không thể bị Nghị viện lật đổ.
− Tổng thống có quyền bổ nhiệm những thành viên của Chính Phủ (trong có có Thủ tướng) và phải được Nghị viện phê chuẩn.
− Pháp, Nga, Hàn Quốc, Singapore Page | 2 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Khác nhau giữa Chính thể quân chủ - Chính thể cộng hòa
Chính thể Quân chủ
Chính thể Cộng Hòa Khái niệm
Hình thức chính thể quân chủ là hình thức trong
Hình thức chính thể cộng hòa là hình thức
đó quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn
trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập
bộ hay một phần vào người đứng đầu nhà nước
trung trong một cơ quan được bầu ra trong theo nguyên tắc kế vị.
một thời hạn nhất định. Chủ thể nắm
Là một cá nhân (vua, nữ hoàng)
Là một tổ chức (Quốc Hội, Nghị viện) giữ quyền lực Phương thức
Chủ yếu là cha truyền con nối, ngoài ra, có thể Bầu cử trao quyền lực
bằng chỉ định, suy tôn, tự xưng, được phong tối cao
vương, bầu cử hoặc tiếm quyền... Thời gian nắm Suốt đời Theo Nhiệm kỳ giữ quyền lực
Mức độ tham Nhân dân không được tham gia vào việc lựa gia
Nhân dân được tham gia bầu cử và ứng cử vào
của người chọn nhà vua cũng như giám sát hoạt động của
cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước cũng dân vào việc nhà vua.
như giám sát hoạt động của cơ quan này. lựa chọn. giám sát Các biến thể
Quân chủ tuyệt đối, Quân chủ hạn chế (QC Đại
Cộng hòa quý tộc. Cộng hòa dân chủ (CHTT; nghị, QC nhị nguyên) CHĐN, CHLT, CHXHCN)
2.2 Hình thức cấu trúc - (Tổ chức QLNN theo chiều DỌC) Khái niệm:
− Là cách tổ chức Nhà nước theo đơn vị hành chính lãnh thổ
− MQH giữa các đơn vị hành chính lãnh thổ với nhau, MQH giữa cơ quan hành chính trung ương với địa phương.
Hình thức cấu trúc Nhà nước đơn nhất.
Hình thức cấu trúc nhà nước liên bang.
− Lãnh thổ toàn vẹn, thống nhất, lãnh thổ được
− Là NN hợp thành từ hai hay nhiều nước thành viên.
chia thành các đơn vị hành chính lãnh thổ.
Lãnh thổ của Nhà nước liên bang bao gồm lãnh thổ của những nhà nước khác.
− Có chủ quyền quốc gia chung duy nhất. Các đơn
vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền quốc gia.
− Có hai loại chủ quyền quốc gia: Chủ quyền của nhà
nước liên bang và chủ quyền của nhà nước thành viên.
− Có một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất
từ trung ương đến địa phương.
− Có hai hệ thống cơ quan quyền lực và hai hệ thống cơ quan quản lý.
− Có một hệ thống pháp luật thống nhất.
− Có hai hệ thống pháp luật.
2.3 Chế độ chính trị
− Là tổng thể các phương pháp, biện pháp mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực Nhà nước: tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục, trưng cầu dân ý, bạo lực... (Được hiểu là tình trạng dân chủ hay không dân chủ)
− CĐCT gồm: CĐCT dân chủ và CĐCT phản dân chủ Page | 3 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG •
CDCT phản Dân chủ: giai cấp thống trị sử dụng những biện pháp mang nặng tính cưỡng chế (chế độ độc tài phát xít) •
CDCT Dân chủ: Giai cấp thống trị thường sử dụng biện pháp giáo dục, thuyết phục. Quyền làm chủ của
người dân được đảm bảo thực hiện thông qua việc thành lập, kiểm tra, giám sát hoạt động của BMNN. •
Nhà nước Chủ nô, Phong kiến, Tư sản NN Chủ nô NN Phong kiến NN tư sản
1. Đặc điểm Chưa có sự phân biệt
Đã được tổ chức thành cơ quan
Đã đạt tới mức hoàn thiện
BMNNcác thành hệ thống các cơ
tương đối hoàn chính từ Trung khả cao. quan
trong đến địa phương Tuy
Phân thành 3 loại cơ quan : lập
nhiên, đây là một bộ máy độc Chủ nô vừa là người
pháp, hành pháp, tư pháp theo tài, quan liêu.
lãnh đạo quân đội, cảnh
nguyên tắc tam quyền phân lập Ở trung ương: Vua, các
sát, vừa là người quản quan triều đình. lý hành chính, vừa là
Ở địa phương: các quan lại quan
địa nguyên tắc tam quyền toà. phương do Vua bổ nhiệm.
Đã có quân đội cảnh sát nhà
tù, toà án và các cơ quan khác
2. Bản chất -Tính giai cấp: Chủ nô sở
-Tính giai cấp: quý tộc địa chủ
-Tính giai cấp: Tư sản sở hữu
hữu tư liệu SX là nô lệ
sở hữu TLSX là đất đai. Đàn áp
TLSX trong xã hội và trấn áp (QLKT), đàn áp khi nô
giai cấp nông dân khi nổi dậy.
sự đấu tranh của giai cấp VS. lệ nổi dậy
-Tính XH: bảo vệ lợi chung:
- Tính XH: bảo vệ lợi ích chung; (QLCT).
khai hoang, mở rộng diện tích
tổ chức và quản lý nền KT một
đất canh tác, xây dựng các
tác, xây dựng các công cách hiệu → đậm nét hơn công trình thủy lợi. quả. -Tính XH: bảo vệ lợi ích chung. 3.Chức
-Củng cố và bảo vệ sở
-Chức năng bảo vệ và phát triển - Chức năng củng cố, năng
hữu của chủ nô đối với
chế độ sở hữu phong kiến, duy
bảo vệ, duy trì sự thống trị
tư liệu sản xuất và nô
trì sự bóc lột của phong kiến Đối nội của giai cấp tư sản. lệ.
đối với nông dân và các tầng
lớp nhân dân lao động khác. -Chức năng kinh tế -Đàn áp bằng quân sự
đối với sự phản kháng
- Chức năng đàn áp sự chống -Chức năng xã hội
của nô lệ và các tầng
đối của nông dân và các tầng lớp nhân khác.
lớp nhân dân lao động khác. Đàn áp về mặt tư
-Chức năng đàn áp tư tưởng. tưởng. Đối ngoại -Tiến hành chiến tranh
- Tiến hành chiến tranh xâm
Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược. lược
và chống phá các phong trào cách Page | 4 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG lOMoARcPSD|44744371
- Phòng thủ chống xâm Phòng thủ chống xâm lược mạng thế giới. lược.
Chức năng đối ngoại hòa binh, hợp tác quốc tế.
4. Hình thức CT quân chủ chuyên -Phương Đông: quân chủ
-QC hạn chế: Anh, Hà Lan, Nhật NN chế tuyệt đối
Bản, Tây Ban Nha, Đan Mạch,..
HT Chính thể CT CH dân chủ tồn tại - Phương Tây:
-CH đại nghị: Đức, Ý, Ấn Độ, ở nhà nước chủ nô Israel,…
Quân chủ phân quyền cát cứ Aten vào
( do lãnh địa PK): TK V – XI.
-CH Tổng thống: Hoa Kỳ, Costa Rica, Colombia,
Cộng hòa PK( CH thành thị) Venezuela, Chile….
do sự ra đời của thành thị XI- XVIII.
-CH lưỡng hệ: Nga, Áo, Bulgaria,
Quân chủ đại diện đẳng cấp: XIII – XV
3. Đặc điểm cơ bản của Nhà nước
− Có chủ quyền quốc gia.
− Phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành chính lãnh thổ.
− Mang quyền lực Công ( cưỡng chế, quản lí đặc biệt)
Được thực hiện bởi bộ máy cai trị ( cảnh sát, tòa án,…)
Không hòa nhập với dân cư mà tách rời khỏi xã hội. → Đứng trên xã hội.
− Ban hành và đảm bảo thực hiện pháp luật. •
Công cụ chủ yếu của nhà nước trong quản lí xã hội. Tất cả quyết định của NN đối với mọi chủ thể tỏng xã
hội được thể hiện thành pháp luật. •
Đảm bảo thực hiện pháp luật bằng cưỡng chế tùy theo mức vi phạm.
− Ban hành chính sách thuế và thu thuế. •
Do NN đặt ra để nuôi dưỡng bộ máy NN. •
Đảm bảo cho sự phát triển KT – XH và giải quyết vấn đề chung của xã hội.
4. Khái niệm kiểu Nhà nước
Kiểu nhà nước là tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp, vai trò XH, những
điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái KT-XH có giai cấp nhất định.
Tương ứng với một hình thái kinh tế - xã hội là một kiểu Nhà nước .
STT Kiểu nhàCơ sở kinh tế Cơ sở xã hội Chế độ sở hữu Các giai cấp Mối quan hệ nước QHSX đặc trưng giữa các giai cấp 1 Mâu thuẫn sâu sắc. SH tư nhân của NN Chủ
Đấu tranh giai cấp thường xuyên Chiếm hữu nô lệ chủ nô về tư liệu Chủ nô – Nô
xảy ra, những chỉ mang tính tự nô lệ SX (quan trọng
phát, chưa phải là đấu tranh giai nhất là Nô lệ) cấp Page | 5 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG 2 Mâu thuẫn sâu sắc SH tư nhân của NN Phong Địa chủ PK -
Đấu tranh giai cấp thường xuyên QHSX PK địa chủ PK về tư kiến Nông dân
xảy ra do ND phải nộp tô cao thuế liệu SX (đất đai). nặng cho ĐC. 3 SH tư nhân của QHSX tư bản tư sản về tư liệu Tư sản – Vô
Vẫn còn mâu thuẫn và đấu tranh NN tư sản chủ nghĩa sx ( máy móc, sản
giai cấp nhưng đã bớt gay gắt. thiết bị) 4
Tồn tại các nhóm xã hội, các tầng Công hữu về tư NN XHCN QHSX XHCN
lớp tồn tại trên cơ sở hợp tác và liệu sx (mục tiêu)
dần dần đi đến xoá bỏ giai cấp. Page | 6 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
* Nhà nước Xã hội chủ nghĩa
-Tổ chức theo nguyên tắc tập quyền XHCN, nhưng có sự phân công, phối hợp giữa 1. Đặc điểm BMNN
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền hành– lập – tư pháp. (Quyền lực
tập trung trực tiếp vào tay người dân → người dân bầu ra cơ quan đại diện). -Tính giai cấp:
• NNXHCN là NN không có giai cấp đối kháng. Tuy nhiên, NNXHCN là NN trong
giai đoạn quá độ nên vẫn tồn tại bộ máy quản lý để bảo vệ, củng cố lợi ích của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, đảm bảo sự thống trị của đa số đối với tiểu số.
• Nhưng các giải cấp liên minh chặt chẽ với nhau, đặt dưới sự lãnh đạo của giai
cấp công nhân và thống nhất với nhau về lợi ích. 2. Bản chất
• NNXHCN mang bản chất giai cấp công nhân và nhân dân lao động. -Tính XH: •
NN đảm bảo an sinh XH và bảo vệ các tầng lớp dễ bị tổn thương. •
Xây dựng Xh nhân đạo, công bằng, bình đẳng •
Bảo vệ quyền con người và mở rộng dân chủ.
-Tổ chức, quản lý kinh tế
-Tổ chức, quản lý giáo dục, văn hóa Xã hội Đối Nội
-Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
-Quản lý Nhà nước về lao động, bảo vệ môi trường, HN&GĐ, Tôn giáo, tín ngưỡng.
-Thực hiện chính sách mở cửa, quan hệ với tất cả các nước
-Ủng hộ, tham gia đấu tranh vì sự hợp tác bình đẳng, dân chủ, hòa bình, tiến bộ trên Đối ngoại toàn thế giới;
-Chăm lo xây dựng, phát triển quốc phòng toàn dân. age | 7 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
CHƯƠNG 3: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Bộ máy Nhà nước – Cơ quan Nhà nước
1. Bộ máy Nhà nước
Là Chủ thể thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước
• Gồm hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương
• Tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất
→ Tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. 2. Cơ quan NN Khái niệm:
Cơ quan NN là một bộ phận cấu thành nên bộ máy
NN. Đó là một tổ chức chính trị mang quyền lực NN.
Được thành lập trên cơ sở pháp luật.
Được giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của NN trong phạm vi luật định.
Đặc điểm Cơ quan NN
Là một tổ chức công quyền, có tính độc lập tương đối về cơ cấu, tổ chức, bao gồm những cán bộ, công
chức được giao những nhiệm vụ và quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng và nhiệm vụ NN.
CQNN mang quyền lực nhà nước: (Ban hành VBPL có tính chất bắt buộc thi hành; Kiểm tra, giám sát
việc thực hiện những VB đó; Cưỡng chế thi hành.)
Thẩm quyền của CQNN được PL quy định và có sự giới hạn về không gian, thời gian, đối tượng tác
động. Mỗi CQNN có hình thức, phương pháp hoạt động riêng do PL quy định.
CQNN chỉ hoạt động trong phạm vi thẩm quyền của mình và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình. Phân loại CQNN:
Căn cứ vào hình thức pháp lý của việc thực hiện QLNN: Cơ quan lập pháp Cơ quan hành pháp Cơ quan tư pháp
Căn cứ vào cấp độ thẩm quyền: Các cơ quan NN ở TW
Các cơ quan NN ở địa phương
Căn cứ vào tính chất, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Cơ quan quyền lực NN Cơ quan xét xử Cơ quan quản lý NN Cơ quan kiểm sát.
Căn cứ vào chế độ làm việc:
Các cơ quan NN làm việc theo chế độ tập thể
Các cơ quan NN làm việc theo chế độ thủ trưởng
Các cơ quan NN làm việc theo chế độ tập thể kết hợp chế độ thủ trưởng.
II. Bộ máy NN CHXHCN Việt Nam
1. Đặc điểm BMNN CHXHCN Việt Nam
Gồm nhiều cơ quan hợp thành (hệ thống các cơ quan hành pháp, lập pháp, tư pháp từ trung ương đến địa phương) Page | 8 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước (Khoản
3-Điều 2- Hiến pháp 2013)
Mang quyền lực công cộng đặc biệt, có tính cưỡng chế.
Đội ngũ công chức, viên chức đại diện và bảo vệ quyền và lợi ích cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
2. Các nguyên tắc hoạt động của BMNN CHXHCN VN
2.1 Nguyên tắc Đảng lãnh đạo - Cơ sở Hiến định: Điều 4- Hiến Pháp 2013
-Nội dung: Đảng Lãnh đạo bằng các cách
Vạch ra chủ trương, đường lối, chính sách, phương hướng của đất nước. Thông qua các tổ chức Đảng để theo
dõi, kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo của các CQNN theo cho đúng đường lối của Đảng.
Bồi dưỡng cán bộ, cá nhân ưu tú và giới thiệu những con người này đảm nhận những vị trí chủ chốt trong BMNN
PP lãnh đạo: Giáo dục, thuyết phục, vận động quần chúng và bằng việc làm tiên phong, gương mẫu của Đảng viên. * Lưu ý:
- Đảng lãnh đạo về mặt chính trị, không có chức năng quản lý cụ thể, không mang quyền lực như các cơ quan quản lý nhà nước.
- Đảng xác định chức năng của Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội chứ không làm thay công việc của NN,
các tổ chức chính trị- xã hội.
2.2 Nguyên tắc quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các CQNN trong
việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp - Cơ sở Hiến định: Điều 2- Hiến Pháp 2013 -Nội dung:
Quyền lực NN là thống nhất, thuộc về nhân dân
- Sự phân công: Về mặt tổ chức thì Quốc Hội thực hiện quyền lập pháp; Chính Phủ thực hiện quyền hành pháp;
Tòa án Nhân dân thực hiện quyền tư pháp. - Sự kiểm soát:
+ Thể hiện rõ nét từ phía Quốc Hội đối với Chính Phủ và Tòa án tối cao
+ Ở chiều ngược lại: Từ Chính Phủ và TATC đối với Quốc Hội cần được đổi mới. - Sự phối hợp:
+ Quyền lập pháp thuộc về Quốc Hội nhưng Chính Phủ, TAND tối cao có quyền trình những dự án Luật trước QH;
+ Quyền hành pháp thuộc về Chính Phủ nhưng QH quyết định những chính sách về tài chính, tiền tệ, thuế, ngân sách, nợ công.....
+ Quyền tư pháp thuộc về Tòa án nhưng để thực hiện quyền tư pháp, phải có sự phối hợp giữa cơ quan công an,
viện kiểm sát. Hoặc Đại biểu QH có quyền chất vấn Chánh án TAND tối cao về hoạt động xét xử.
2.3 Nguyên tắc tập trung dân chủ - Cơ sở Hiến định: Điều 6, 8- Hiến Pháp 2013 -Nội dung: + Tính tập trung Page | 9 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Các cơ quan quyền lực NN (QH, HĐND) do nhân dân trực tiếp bầu ra; các cơ quan khác đều được thành lập
trên cơ sở các cơ quan này,
Quyết định của các CQNN cấp trên có tính bắt buộc đối với các CQNN cấp dưới (trung ương – địa phương); Các
CQNN làm việc theo chế độ tập thể thì thiểu số phải phục tùng đa số (QH, HĐND); các CQNN làm việc
theo chế độ thủ trưởng thì nhân viên phải phục tùng thủ trưởng (Chính Phủ, UBND).
Những quyết định của tất cả các CQNN các cấp phải tuân thủ, phục tùng Hiến pháp, luật. + Tính dân chủ:
Các CQNN cấp trên trước khi ra quyết định phải tiếp thu ý kiến của các địa phương cấp
dưới. CQNN làm việc theo chế độ tập thể trước khi biểu quyết phải thảo luận dân chủ.
2.4 Nguyên tắc NN được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật, quản lý xã hội bằng HP, PL -Cơ
sở Hiến định: Điều 8- Hiến Pháp 2013 -Nội dung: •
Tất cả các CQNN, chức danh phải được thành lập, bổ nhiệm theo quy định của HP, PL •
CQNN có những nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của HP, PL. •
Cán bộ, công chức không được lạm quyền; •
Mọi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức NN đều phải được xử lý nghiêm minh.
2.5 Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc - Cơ sở Hiến định: Điều 5- Hiến Pháp 2013 -Nội dung: •
NN đảm bảo cho các dân tộc có quyền bình đẳng về khả năng, cơ hội tham gia trong việc quản lý nhà
nước, nghiêm cấm các hành vi kỳ thị, chia rẻ dân tộc; •
Mặt tổ chức: Các dân tộc thiểu số phải có tỷ lệ đại biểu trong CQ QLNN: Quốc Hội có Hội đồng dân tộc,
HĐND có Ban dân tộc (ở những tỉnh có nhiều dân tộc), Chính Phủ có UB dân tộc để giải quyết những vấn
đề có liên quan đến quyền, lợi ích dân tộc. •
Mặt hoạt động: NN có những chính sách giúp đỡ dân tộc thiểu số
3. Hệ thống các CQNN trong BMNN Việt Nam Hệ thống các CQNN Lập pháp Quốc hội CQQLNN Địa phương HĐND Chủ tịch nước Chính phủ Hành pháp UBND các cấp
Tư pháp Tòa án ND các cấp
Viện kiểm sát nhân dân các cấp 3.1 Quốc hội
a. Vị trí pháp lý (Điều 69 Hiến Pháp)
Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân
− Cách thành lập: Do cử tri cả nước trực tiếp bầu ra -> đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân (địa phương, cả nước) Page | 10 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
− Cơ cấu: thành phần đại biểu QH: gồm các đại biểu đại diện cho cơ cấu xã hội trong cả nước: vùng miền,
dân tộc, nghề nghiệp, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo.....
− Phương thức hoạt động: thu thập ý kiến, nguyện vọng của cử tri
− Giám sát: Đại biểu QH báo cáo hoạt động của mình tại đơn vị bầu cử. Nếu đại biểu QH không còn xứng
đáng với sự tín nhiệm của ND sẽ bị cử tri hoặc Quốc Hội bãi nhiệm.
b. Chức năng, nhiệm vụ 1. Lập Hiến, lập pháp
− Thông qua, sửa đổi, bổ sung Hiến pháp, pháp luật. 2. Q
uyết định những vấn đề quan trọng của đất nước (Điều 70 – HP) 3. Th
ành lập các cơ quan NN ở trung ương
− Quốc Hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm: Chủ tịch Quốc Hội; Phó CT QH; Ủy viên UBTVQH; Chủ tịch nước...
theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc Hội.
− Quốc Hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm: Phó chủ tịch nước; Thủ tướng Chính Phủ; Chánh án TANDTC;
Viện trưởng VKSND tối cao theo đề nghị của Chủ tịch nước.
− Quốc Hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức: ✔
Phó thủ tướng Chính Phủ ✔ Bộ trưởng ✔
Các thành viên khác của Chính Phủ ✔ Thẩm Phán TAND tối cao 4. G iám sát tối cao
*Những hoạt động giám sát tối cao của Quốc Hội −
Xem xét công tác báo cáo công tác − Xem xét VB QPPL
− Thành lập UB lâm thời để diều tra về 1 vấn đề nhất định và xem xét báo cáo của UB này.
− Xem xét báo cáo giám sát chuyên đề.
− Xem xét việc trả lời chất vấn.
c. Cơ cấu tổ chức
Ủy ban thường vụ Quốc hội Là cơ quan thường trực của QH. Tổ chức, chủ • Chủ tịch Quốc hội
trì những hoạt động của QH. Giải quyết
• Phó chủ tịch Quốc Hội
những vấn đề cần thiết, cấp bách trong thời gian QH không họp. • Ủy viên UBTVQH
Hội đồng dân tộc
Nghiên cứu và kiến nghị với QH về công tác
dân tộc và giám sát việc thi hành chính sách
DT, chương trình, kế hoạch phát triển KT-
XH miền núi và đồng bào dân tộc thiểu số.
Các ủy ban chuyên môn
Thẩm tra, kiến nghị dự án Luật. Thực hiện
quyền giám sát trong phạm vi luật định.
d. Các vấn đề khác •
Nhiệm kỳ: 5 năm – Điều 71 •
Hoạt động thông qua các kỳ họp (2 kỳ/năm): Điều 83 •
Cơ quan thường trực: Uỷ ban thường vụ Quốc hội: Điều 73,74 •
Hiện nay là Quốc hội khóa XV (2016-2021)
3.2 Hội đồng nhân dân các cấp a. Vị trí pháp lý Page | 11 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
- Là cơ quan đại diện cho ND ở địa phương.
+ Cách thành lập: Do cử tri ở địa phương trực tiếp bầu ra
+ Cơ cấu, thành phần đại biểu: Gồm các đại biểu đại diện cho các tầng lớp, giai cấp, dân tộc, tôn giáo của một địa phương
+ Nhiệm vụ phản ánh tính đại diện: Phải thường xuyên liên hệ với nhân dân địa phương, chịu sự giám sát của cử tri.
- Là cơ quan quyền lực NN ở địa phương:
+HĐND quyết định những vấn đề quan trọng ở địa phương,
+HĐND giám sát việc chấp hành PL của các cơ quan nhà nước ở địa phương.
b. Chức năng, nhiệm vụ ( Điều 113 Hiến pháp)
*Quyết định những vấn đề ở địa phương do Luật định
− Kế hoạch phát triển KT-XH
− Dự toán thu, chi, điều chỉnh dự toán ngân sách ở địa phương
− Thành lập 1 số chức năng của CQNN ở địa phương; Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó chủ tịch,
các thành viên khác của UBND cùng cấp, Hội thẩm ND của TAND cùng cấp......
*Giám sát việc chấp hành PL đối với các CQNN ở địa phương •
Giám sát trực tiếp tại kỳ họp: Thường trực HĐND, UBND cùng cấp, cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cùng cấp, TAND, VKSND cùng cấp, HĐND cấp dưới trực tiếp, cơ quan thi hành án cùng cấp. •
Giảm sát chung (gián tiếp): rất rộng bao gồm tất cả các CQNN, tổ chức, cá nhân ở địa phương - Nội dung giám sát •
Việc tuân theo HP, văn bản của CQNN cấp trên và NQ của HĐND cùng cấp •
Hoạt động CQNN, tổ chức, cá nhân địa
phương. c. Cơ cấu tổ chức
Đơn vị hành chính lãnh thổ ở Việt Nam
* HĐND được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước CHXHCN Việt Nam: •
Số lượng Đại biểu HĐND: ✔ Hà Nội, TP.HCM: ✔ HĐND tỉnh: 50 – ✔ HĐND cấp huyện: 95 85 30-40 • …. • Thường trực HĐND • Các ban của HĐND Page | 12 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
- Các ban của HĐND chỉ được thành lập ở tỉnh và huyện
• HĐND cấp tỉnh. Ban pháp chế/ Ban kinh tế- ngân sách/ Ban văn hóa – xã hội.
• HĐND cấp huyện: Ban pháp chế/. Ban kinh tế- xã hội.
3.3 CHỦ TỊCH NƯỚC
a. Vị trí pháp lý (Điều 16 Hiến pháp) •
Là người đứng đầu NN, thay mặt NN trong các việc đối nội và đối ngoại • Cách thức thành lập:
− CTN do QH bầu trong số các ĐBQH.
− Sau khi được bầu sẽ tuyên thệ trung thành với ND, đất nước
− PCT nước được QH bầu theo sự giới thiệu của CTN •
Nhiệm kỳ. Theo nhiệm kỳ QH •
Báo cáo và chịu trách nhiệm trước QH
b. Nhiệm vụ (Điều 88 Hiến pháp)
− Nhóm 1. Liên quan đến lĩnh vực lập pháp • Trình dự án luật •
Công bố HP, Luật (CH thông qua), pháp lệnh (UBTVQH thông qua).
− Nhóm 2: Liên quan đến lĩnh vực hành pháp •
Đề nghị QH bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm đối với Thủ tướng CP •
Căn cứ vào NV của QH: bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với phó TT, Bộ trưởng, Thủ trưởng CQNB. •
Tham dự các phiên họp của CP • …
− Nhóm 3: Liên quan đến lĩnh vực tin pháp •
Đề nghị QH bầu, bãi nhiệm, nhiễm nhiệm đối với Chánh án TANDTC và viện trưởng VKSNDTC •
Căn cứ vào NQ của QH, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với Thăm phán TANDTC •
Bổ nhiệm, nhiếm nhiệm, cách chức đối với: Phó chánh án TANDTC, các thẩm phán TAND khác, phó
viện trường và kiếm sát viên VKSND tối cao.
− Nhóm 4: Trong lĩnh vực đối nội •
Tặng huân chương, giải thưởng, danh hiệu NN •
QĐ cho nhập, thôi, tước, trở lại quốc tịch VN.
− Nhóm 5: Trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng •
Công bố, bài bỏ tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp trong những trường hợp nhất định. (K5 Điều 88) •
Ra lệnh tăng động viên, động viên cục bộ •
Phong, thăng, giáng, tước phong hàm cấp tương, chuẩn đô đốc, phủ đã đốc, đô đốc hải quân. •
Thống lĩnh lực lượng vũ trang. •
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức tổng tham trưu trưởng. Chủ nhiệm tổng cục chính trị QĐNDVN (K5 Điều 88) •
Chủ tịch Hội đồng quốc phòng, an ninh.
− Nhóm 6: Trong lĩnh vực đối ngoại •
Tiếp nhận đại sứ toàn quyền nước ngoài •
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, quyết định cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền CHXHCN VN • Phong hàm, cấp đại sứ •
Những hoạt động liên quan đến điều ước quốc tế: đàm phán, ký kết Điều ước quốc tế. Page | 13 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG Page | 14 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG 3.4 CHÍNH PHỦ
a. Vị trí pháp lý (Điều 94 Hiến pháp)
− Là cơ quan hành chính cao nhất của nước CHXHCN VN
CP thực hiện chức năng điều hành, quản lý hành chính.
CP là cơ quan quản lý cao nhất trong hệ thống các cơ quan có chức năng quản lý
− Là cơ quan chấp hành của Quốc Hội CP do QH lập ra.
CP chấp hành VBQPPL của QH
CP chịu sự giám sát hoạt động của QH
b. Chức năng, nhiệm vụ (Điều 96 Hiến pháp) −
Quyết định các chính sách quản lý NN −
Tổ chức, quản lý bộ máy hành chính NN −
Đảm bảo việc thi hành Hiến pháp, pháp luật.
c. Cơ cấu tổ chức Thành viên của CP − Thủ tướng: •
Do QH bầu trong số các ĐBQH theo đề nghị của CTN •
Chịu trách nhiệm trước QH •
Đảo của công tác trước CN, UBTVQH, CTN − Phó thủ tướng: •
Giúp việc cho TT, được phân công các mảng nhất định. •
QH phê chuẩn theo đề nghị của Thủ tướng, chịu trách nhiệm trước TT, QH
− Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ: •
QH phê chuẩn theo đề nghị của Thủ tướng •
Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính Phủ, Quốc Hội ● 18 Bộ (1)Bộ Quốc phòng;
(10) Bộ Giao thông vận tải (2)Bộ Công an (11) Bộ Xây dựng (3)Bộ Ngoại giao;
(12) Bộ Tài nguyên và Môi trường (4) Bộ Nội vụ
(13) Bộ Thông tin và Truyền thông. (5) Bộ Tư pháp
(14) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(6)Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
(15) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du Lịch (7)Bộ Tài chính
(16) Bộ Khoa học và Công nghiệp (8)Bộ Công thương
(17) Bộ Giáo dục và Đào tạo;
(9)Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông (18) Bộ Y tế.
● 4 cơ quan ngang Bộ
− Văn phòng Chính Phủ. Đứng đầu là chủ nhiệm VPCP
− Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Đứng đầu là Thống đốc
− Ủy ban dân tộc. Đứng đầu là Chủ nhiệm UBDT
● Thanh tra Chính Phủ: Đứng đầu là Tổng thanh tra Chính Phủ
8 cơ quan thuộc Chính Phủ Tên cơ quan Người đứng đầu
1. Đài tiếng nói Việt Nam Tổng giám đốc
2. Ban quản lý lăng chủ tịch Hồ Chí Minh
Trưởng ban quản lý lăng chủ tịch
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam Tổng giám đốc Page | 15 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG 4. Thông tấn xã Việt Nam Tổng giám đốc
5. Viên Hàn lâm khoa học và công nghệ VN Chủ tịch
6. Viên Hàn lâm khoa học xã hội VN Chủ tịch 7. Đài truyền hình VN Tổng giám đốc
8. Ủy ban quản lý vốn NN tại doanh nghiệp Chủ tịch
d. Hoạt động của Chính Phủ
− Phiên họp CP: phiên họp thường kỳ mỗi tháng 1 phiên; họp bất thường.
− Hoạt động của Thủ tướng CP.
− Hoạt động của Phó TT, Bộ trưởng – Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
3.5 ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP a. Vị trí pháp lý Điều 114 Hiến pháp
Điều 8 – Luật Tổ chức CQĐP 2015
− Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương
− Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân
− Chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dẫn cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
− Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân
Mặt Tổ chức: HĐND thành lập UBND cùng cấp. HĐND bầu các thành viên của UBND
Mặt hoạt động: UBND phải chấp hành các NG của HĐND
Mặt giám sát; UBND phải báo cáo, chịu trách nhiệm và chịu giám sát trước HĐND
− Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương
UBND thuộc hệ thống CQHC NN mà đứng đầu là CP
Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý hành chính ở địa phương
UBND cấp trên và cấp dưới có mối liên hệ về mặt tổ chức, hoạt động, giám sát.
b. Chức năng, nhiệm vụ (Điều 114 Hiến pháp)
− UBND quản lý tất cả những lĩnh vực trong đời sống XH
− Hoạt động của UBND bị giới hạn bởi đơn vị hành chính lãnh thổ c. Cơ cấu UBND − Thành viên UBND Chủ tịch UBND Phó chủ tịch UBND Các ủy viên
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND.
d. Hình thức hoạt động
− Phiên họp UBND: Mỗi tháng hợp ít nhất 1 lần
− Phó chủ tịch và các ủy viên − Chủ tịch UBND
− Thủ trưởng cơ quan chuyên môn
3.6 TÒA ÁN NHÂN DÂN CÁC CẤP
a. Vị trí pháp lý - Điều 102 Hiến pháp
− Là cơ quan xét xử của nước CHXHCN VN
− Thực hiện quyền tư pháp lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
→ Chức năng của Tòa án. Xét xử và giải quyết các việc khác theo quy định pháp luật
− Đặc điểm chức năng xét xử của tòa án •
Phạm vì xét xử rất rộng: Hình sự, Dân sự, HNGD, kinh doanh TM, lao động, hành chính và các việc khác theo quy định PL •
Chỉ có TA mới nhân danh NN để thực hiện chức năng xét xử •
Phải theo trình tự, thủ tục chặt chẽ do PL quy định, gồm: tố tụng HS, tố tụng Dân sự, TT hành chính •
Là phương án cuối cùng và cao nhất trong việc giải quyết các tranh chấp b. Nhiệm vụ
− Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã
hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
c. Hệ thống tổ chức TAND (Điều 3. Luật tổ chức TAND 2015).
1. Tòa án nhân dân tối cao.
2. Tòa án nhân dân cấp cao.
3. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và trong drone 5. Tòa án quân sự.
d. Thẩm phán – Hội thẩm nhân dân
− Thẩm phán được chủ tịch nước bổ nhiệm, làm nhiệm vụ xét xử
− Nhiệm kỳ đầu của các thẩm phán là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc được bổ nhiệm vào ngạch
Thẩm phán khác thì nhiệm kỳ tiếp theo là 10 năm.
3.7 VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CÁC CẤP a. Vị trí pháp lý
Giữ một vị trí tương đối độc lập trong BMNN CHXHCN Việt Nam
b. Chức năng - Điều 107 Hiến
pháp Thực hiện quyền công tố
Kiểm sát hoạt động tư pháp c. Nhiệm vụ
Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ Hiến pháp và pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân,
bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân,
góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
c. Hệ thống tổ chức VKSND các cấp - (Điều 46 Luật tổ chức VKSND 2015)
1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
2 Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
7. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đăng coi là Viện Kiểm sát nhân dân cấp tính)
4. Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tính và trong dương (sau đây gọi là
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện).
6. Viện kiểm sát quân sự các cấp. d. Kiểm sát viên
− Do Viện trưởng viện kiểm sát Nhân dân tối cao bổ nhiệm,
− nhiệm kỳ 5 năm thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
− Đáp ứng được những tiêu chuẩn nhất định.
Bài 4: QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QPPL Page | 17 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
I. Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm – Đặc điểm – Phân loại 1.1 Khái niệm
Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
Do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành hoặc thừa
nhận Được NN đảm bảo thực hiện
Điều chỉnh QHXH theo định hướng và mục đích nhất
định → Đơn vị cơ bản, nhỏ nhất, tế bào của pháp luật 1.2 Đặc điểm
Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
Quy tắc xử sự: (Cho phép, bắt buộc, cấm
đoán) Tính bắt buộc chung: o Không gian o Đối tượng o Áp dụng nhiều lần
QPPL chứa đựng quyền và nghĩa vụ pháp lý
Quyền: Khả năng xử sự của chủ thể mà PL cho phép
Nghĩa vụ: Cách thức xử sự mà PL bắt buộc chủ thể (cấm, bắt buộc)
QPPL do Nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận Con đường hình thành của QPPL Ban hành QPPL mới
Thừa nhận những quy phạm tập quán, đạo
đức. QPPL được Nhà nước đảm bảo thực hiện
Những quy phạm xã hội khác không có đặc điểm
này. Phương pháp: Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế 1.3 Phân loại
Căn cứ vào nội dung
QPPL định nghĩa/ QPPL điều chỉnh/ QPPL bảo vệ
Căn cứ vào ĐTĐC, PPĐC
QP luật Hình sự, QP luật hành chính, QP luật Dân sự.....
Căn cứ vào tính chất mệnh lệnh
QPPL trao quyền/ QPPL cấm/ QPPL bắt buộc
Căn cứ vào tác dụng, vai trò
QPPL hình thức/ QPPL nội dung
Căn cứ vào cách trình bày
QPPL dứt khoát/QPPL tùy nghi/ QPPL hướng dẫn 2. Cấu trúc QPPL Page | 18 lOMoARcPSD|44744371 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG a. Giả định
Đóng vai trò như chủ ngữ của câu.
Bắt buộc phải có trong bất kì QPPL nào.
Nêu lên Điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra và cá nhân, tổ chức rơi vào hoàn cảnh đó. (Phạm vi tác động)
Đối tượng: Ai (cá nhân, tổ chức nào)
Trong điều kiện, hoàn cảnh nào
Có thể không có Điều kiện hoàn cảnh Có thể có 1 ĐK,HC Có thể có nhiều ĐK, HC
VD: Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia
sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình. - (K1- Đ19- Luật HNGĐ 2014)
Người nào trong khi thi hành công vụ mà làm chết người do dùng vũ lực ngoài những trường hợp pháp luật cho
phép, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. - (K1 – Đ127 BLHS 2015, sửa đổi 2017)
Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu
giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ
03 tháng đến 02 năm. - (K1 – Đ132 BLHS 2015, sửa đổi 2017) b. Quy định
Nêu lên mệnh lệnh của NN, cách xử sự của chủ thể phải thực hiện. (cấm, bắt buộc, cho phép)
Cách xử sự của chủ thể: phải làm gì ? Được hay không được làm gì ? Làm như thế nào ? Phân loại:
QĐ dứt khoát (1 cách xử sự) : Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm
sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình. (K1- Đ19- Luật HNGĐ 2014)
QĐ không dứt khoát (Nhiều cách xử sự ): Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không
thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi
phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. (K1- Đ56- Luật HNGĐ 2014) c. Chế tài
Nêu lên biện pháp mà nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể. ( Hậu quả sẽ như thế nào? ) Cảnh cáo; Tù có thời hạn; Quản chế; Phạt tiền; Tù chung thân;
Tước một số quyền công dân; Cải tạo không giam giữ; Tử hình. Trục xuất; Cấm cư trú;
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ
đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị phạt tù từ
02 năm đến 07 năm. (K1 – Đ141 BLHS 2015, sửa đổi 2017)
Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền
từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. Page | 19