lOMoARcPSD|61096548
Tổng hợp lý thuyết VSV lớp Cô Liên Hà
Đại cương vi sinh vật (Trường Đại học Bách khoa Hà Nội)
lOMoARcPSD|61096548
CHƯƠNG 1: Đặc điểm chung VSV
Đặc điểm chung của VSV:
- Là dạng sống hết sức nhỏ bé, thông thường phải quan sát bằng kính hiển vi mới thấy được.
- Có cấu tạo đơn giản:
+ Chưa có nhân hoàn chỉnh Procadiot : VD vi khuẩn +
Có nhân hoàn chỉnh Eucadiot: VD nấm men, nấm mốc +
Dạng sống dưới tế bào VD Virut, phage,..
- Hấp thu và chuyển hoá nhanh VD Lactobacillus trong một giờ có thể chuyển hoá 1 lượng Lactic gấp
10^2 đến 10^3 lần trọng lượng cơ thể.
- Sinh trưởng và phát triển mạnh VD E.coli 12-20p phân cắt một lần; nấm men 120p nảy chồi một lần.
- Có khả năng thích ứng cao, dễ phát sinh biến dị.
- Có ứng dụng quan trọng đối với con người, người ta ứng dụng VSV vào để sản xuất nhiều loại sản
phẩm phục vụ đời sống con người VD nấm men sản xuất bia rượu,sản xuất chế phẩm Probiotic, thuốc
trừ sâu BT,..
- Có các chức năng của một cơ thể sống điển hình như trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển, di truyền
và biến dị,..
- Tồn tại phổ biến trong tự nhiên, tham gia vào nhiêu quá trình chuyển hoá vật chất trong tự nhiên,
Ứng dụng của VSV:
1. Trong công nghiệp thực phẩm:
- Sản xuất các enzyme
- Sản xuất đồ uống có cồn như bia, rượu,..
- Sản xuất các loại men nở trong làm bánh mì, bánh bao,…
- Sản xuất các sản phẩm thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao như sữa chua, phomat,…
- Con người khoẻ mạnh khi hệ VSV lành tính có lợi trong cơ thể con người phát triển cân bằng, đó là
cơ sở khoa học của nhóm các sản phẩm thực phẩm chức năng có chứa VSV sống đang dần khẳng
định vị trí vững mạnh trong thời hiện đại.
VD: thực phẩm chức năng có chứa probiotic,…
2. Trong công nghiệp:
- Sản xuất cồn nhiên liệu.
- Sản xuất các axit hữu cơ như a axetic, ax butyric,.. hay các dung môi hữu cơ nhưu axeton, butanol,..
- Sản xuất các polimer sinh học.
3. Trong y học:
- Sản xuất Kháng sinh, vắc xin, vitamin, hoocmon,… 4.
Trong nông nghiệp:
- Sản xuất phân bón hoá học VD phân đạm sinh học, phân lân
sinh học,.. - Sản xuất các chế phẩm bảo vệ thực vật VD
thuốc trừ sâu BT - Sản xuất các chế phẩm kích thích sinh trưởng ở
thực vật.
5. Trong lĩnh vực bảo vệ mội trường.
- Xử lý rác thải đô thị, nước thải, khí thải,…
lOMoARcPSD|61096548
Và nhiều ứng dụng khác
CHƯƠNG 2: Vi khuẩn
1. Khái niệm chung về VK.
- Là một dạng VSV
- Kích thước từ 1-3 um, cấu tạo thành tế bào là lớp pepptidoglucan.
- Phương thức sinh sản: tự phân đôi, một số ít có thể sinh sản hữu tính nhờ sexpili.
- Thời gian thế hệ: 20-30p
- Có loài có khả năng tạo bào tử để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. - Có khả
năng tự dưỡng + dị dưỡng 2. Hình dạng:
- Mỗi loài VK, trong điều kiện sống khác nhau như pH, nhiệt độ, nguồn thức ăn, nồng độ oxi,… thì có
hình dạng nhất định.
- Cầu khuẩn (coccus): là tế bào hình cầu hay hình trứng có bề ngang lớn hơn hoặc bằng ½ chiều dọc tế
bào.
+ Đơn cầu khuẩn (monococcus): tế bào đứng đơn lẻ, đa số sống hoại sinh, thường có trong đất, nước,
không khí.
+ Song cầu khuẩn (diplococcus): tế bào đứng thành cặp, đa số là VSV gây bệnh.
+ Tứ cầu khuẩn (tetracoccus): nhóm 4 tế bào xếp sát nhau, thường ít xuất hiện trong tự nhiên. + Bát
cầu khuẩn (sarsina): nhóm 8 tế bào xếp sát nhau, thường là các VSV sống hoại sinh trong đất, có
nhiều ý nghĩa với nông nghiệp.
+ Liên cầu khuẩn (streptococcus): các tế bào xếp thành chuỗi, tồn tại nhiều trong tự nhiên, đặc biệt là
trong hoa quả, thực phẩm.
+ Tụ cầu khuẩn (staphylococcus): các tế bào kết tụ thành đám, trong tự nhiên thường là vi trùng gây
bệnh. VD vi khuẩn gây bệnh mụn nhọt là staphylococcus aureus
- Trực khuẩn: là các tế bào hình que, có bề ngang nhỏ hơn ½ chiều dài tế bào.
+ Đa số có tiên mao và có khả năng di chuyển bằng tiên mao.
+ Có loại có khả năng sinh bào tử, có loại không; dựa vào khả năng sinh bào tử, người ta chia bào tử
ra làm hai loại:
Loại không sinh bào tử (Bacterium)
Loại sinh bào tử chia làm hai loại:
Bào tử nằm gọn trong tế bào (Bacillus)
Bào tử lớn hơn bề nagng của tế bào gây biến dạng tế bào (Clostridium)
- Xoắn khuẩn là dạng VK có tế bào hình lò xo hoặc nửa vòng xoắn:
+ Phẩy khuẩn (Vibrio) có hình dạng nửa vòng xoắn.
+ Spirillium có dạng 1 vài vòng xoắn.
- Xạ khuẩn: cấu tạo hình sợi, khi sinh sản phân chia tạo vách ngăn.
3. Cấu tạo tế bào vi khuẩn
a, Thành tế bào:
- Là lớp vỏ chắc chắn bao bọc bên ngoài tế bào dày khoảng 10-25nm có chức năng định hình và bảo vệ
tế bào.
- Cấu tạo từ các hợp chất hữu cơ cao phân tử.
- Cấu trúc là lớp peptidoglucan, có sự khác biệt giữa VK gram âm và VK gram dương:
+ VK Gram dương: thành tế bào dày hơn, gồm 30-45 lớp peptidoglucan
+ VK Gram âm: thành tế bào được bao bọc bởi lớp mang lipit và ít lớp peptidoglucan hơn.
lOMoARcPSD|61096548
- Phía ngoài thành tế bào, một số VK còn có các bào quan khác
+ Tiên mao: có dạng sợi nhỏ mảnh (2-10nm) có chức năng giúp tế bào di chuyển.
Có loài có 1 tiên mao, có loài có một chùm tiên mao, có loài có tiên mao bao trùm toàn bộ tế
bào.
Khả năng hình thành tiên mao chịu tác động của môi trường ngoài.
+ Sợi bám(nhu mao): có dạng sợi nhỏ mảnh, thường ngắn hơn tiên mao, có chức năng giúp tế bào
bám vào bề mặt cơ chất.
+ Sexpili: dạng ống trụ rỗng nhỏ, giúp tế bào thực hiện quá trình sinh sản hữu tính nguyên thuỷ. +
Màng nhày: có ở một số loài VK, bao phủ bên ngoài thành tế bào có chức năng bảo vệ tế bào khỏi
sự thực bào.
b, Màng tế bào chất:
- Màng tế bào chất: là lớp màng mỏng nằm sát phía bên trong thành tế bào.
- Cấu tạo từ lớp photpholipit kép có phân bố đan xen các protein vận chuyển đặc hiệu. - Là lớp
màng bán thấm, kiểm soát hoạt động trao đổi chất của tế bào với môi trường - Trên màng có các
enzym tham gia vào quá trình tổng hợp năng lượng.
c, Nguyên sinh chất
- Là tất cả các thành phần dịch bên trong tế bào, thành phần chủ yếu là nước chứa các chất tan và bào
quan.
d. Thể nhân
- VK chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân, chưa có cấu trúc NST điển hình,..)
- Cơ quan lưu trữ thông tin di truyền là sợi xoắn kép DNA dạng vòng, cuộn “rối” trong tế bào chất, liên
kết với TBC ở nhiều vị trí.
- Thường dài từ 1-1,5mm, chứa rất nhiều gen (khoang 30 000 đến 70 000 gen) e, Plasmit
- Là sợi DNA xoắn kép dạng vòng khép kín, chứa khoảng 5-100 gen có chức năng giúp tế bào tang sức
đề kháng với chất độc.
- Plasmit có thể truyển qua lại giữa các loài gần gũi.
f, Riboxom
- Có chức năng tổng hợp protein cho tế bào.
- Gồm 2 tiểu phần 30S và 50S, kích thước chung là 70S
- Hình thành từ 3 thành phần rRNA5s, rRNA16s, rRNA23s g, Túi Golghi
- Cấu trúc dạng túi với màng mỏng có chức năng tham gia vào quá trình vận chuyển vật chất của tế
bào.
4. Sinh sản của VK
- Tồn tại phương thức sinh sản hữu tính nguyên thuỷ bằng cách kết hợp các tế bào trái dấu qua
sexpili.
- Sinh sản vô tính bằng cách phân cách đơn giản từ một tế bào mẹ thành nhiều tế bào con + Qua
trình này trải qua tất cả các giai đoạn của chu kì tế bào điển hình.
lOMoARcPSD|61096548
+ Đầu tiên trên thành tế bào xuất hiện vách ngăn, theo thời gian vách ngăn phát triển vào bên trong
TBC, đến khi gần khép kín thì sự phát triển dường như ngừng lại một thời gian; sau đó vách ngăn
hoàn thành, từ một tế bào ban đầu tạo ra các tế bào con. Tuỳ thuộc từng loại VK mà từ một tế bào ban
đầu tạo ra 2 tế bào con hay 4 tế bào con (như Tetracoccus) hay 8 tế bào con (như Sarsina),…
5. Di động của VK: là sự kết hợp của quá trình di chuyển chủ động của VK và quá trình di chuyển bị
động dưới sự ảnh hưởng của môi trường ngoài.
- Di chuyển chủ động: Một số loài VK có khả năng di chuyển chủ động, một số loài khác thì không.
VD: VK có tiên mao thì di chuyển nhờ tiên mao, xoắn khuẩn di chuyển nhờ sự vận động của vòng
xoắn, hay niêm VK di chuyển nhờ nhu động của lớp giáp mạc
- Di chuyển bị động: VK là dạng sống có kích thước hết sức nhỏ bé nên dễ bị cuốn theo các chuyển
động của môi trường ngoài như gió thối, dòng nước chảy, dòng đối lưu, di chuyển của các loài động
vật khác,…
Di chuyển bị đống đóng vai trò quan trọng trong việc phát tán VSV trong tự nhiên
6. Khả năng tạo bào tử của VK
- Trong điều kiện bất lợi của môi trường, một số loài VK có khả năng tạo bào tử để chống chọi với điều
kiện bất lợi đó.
- Cấu tạo của bào tử, gồm 2 phần:
+ Phần vỏ:
Lớp màng ngoài (ngoại màng): là lớp vỏ chắc chắn bao bên ngoài bào tử, ít thấm nước và chất
tan có chức năng bảo vệ bào tử.
Lớp màng trong (nội màng core well): là lớp màng mỏng có chức năng hình thành tế bào chất
khi bào tử nảy mầm
+ Phần lõi: chứa đầy đủ các bào quan, song, hầu như chỉ có nước liên kết.
- Có sự khác biệt giữa bào tử với tế bào sinh dưỡng, bào từ chứ nhiều axit dipicolinic và Ca2+ hơn tế
bào sinh dưỡng, song, bào tử có hàm lượng nước ít hơn rất nhiều so với tế bào sinh dưỡng
- Quá trình hình thành bào tử rất phức tạp, trai qua nhiều giai đoạn khác nhau
+ Khi gặp điều kiện bất lợi của môi trường, TBC dường như vận động lại một chỗ tạo thành vùng bào
tử, phần TBC còn lại có xu hướng dần bao bọc lấy vùng bào tử. Dến khi vùng TBC này bao bọc hoàn
toàn vùng bào tử và hình hình lớp vỏ bào tử, sau đó kết thúc quá trình tạo bào tử. Thời gian hình
thành bào tử có thể kéo dài vài giờ.
- Ở trạng thái bào tử, quá trình TĐC hầu như không xảy ra haowjc xảy ra nhưng với cường độ không
đáng kể.
- Bào tử có sức chống chịu cao với điều kiện khắc nghiệt của môi trường, bền nhiệt hơn, khả năng sống
sót cao hơn trong môi trường có chất độc.
- Bào tử nảy mầm khi gặp điều kiện môi trường thuận lợi tạo thành tế bào sinh dưỡng
+ Khi điều kiện môi trường thuận lợi,bào tử hút nước, trương nở dần, quá trình TĐC dần được phục
hồi, lúc này lớp nội mạc dần hình thành thành tế bào, lớp ngoại mạc bị thuỷ phân giải phóng tế bào
sinh dưỡng ra ngoài.
+ Quá trình này diễn ra thuận lợi hơn khi chịu tác động đột ngột của nhiệt độ như sốc nhiệt,…
7. Phân loại và định tên VK
a, Khái niệm về phân loại VK
lOMoARcPSD|61096548
- Phân loại là áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn, chỉ tiêu so sánh để phân biệt loài này với loài khác phục
vụ các mục tiêu nghiên cứu và ứng dụng của con người.
- Cơ sở để phân biệt giưuax loài với loài là dựa vào đặc tính của chúng, bao gồm 4 nhóm đặc điểm:
+ Nhóm đặc điểm về hình thái vào cấu trúc tế bào
Bao gồm đặc điểm hình thái, kích thước tế bào, khả năng hình thành tiên mao, phản ứng
màu Gram, đặc điểm sự phát triển trên môi trường đặc,… + Nhóm đặc điểm về sinh hoá và trao đổi
chất:
Bao gồm khả năng lên men (và/hay đồng hoá) nguồn thức ăn Cacbon, thức ăn Nito; nhu
cầu về chất kích thích sinh trưởng, chất khoáng, khả năng sinh tổng hợp enzyme proteaza,
amylaza,…
+ Nhóm đặc điểm về cấu trúc phân tử và di truyền:
Bao gồm tỉ lệ (A+T)/( A+T+G+C) %; cấu trúc phân tử của các vật liệu di truyền; đặc tính
và cấu trúc của một vào protein đặc hiệu,..
+ Nhóm đặc điểm về phản ứng huyết học và miễn dịch
Bao gồm phản ứng ngưng kết huyết thanh, phản ứng ELISA đặc hiệu; khả năng gây bệnh
trên người và động vật
- Mỗi loài VK sau khi phân loại sẽ được định tên theo quy ước chung.
b, Quy ước phân loại và định tên VK
- Loài được chọn làm đơn vị cơ sở để phân loại VK. Mỗi loài bao gồm các cá thể có chung các đặc
điểm (hình thái, cấu trúc, sinh hoá, TĐC, cấu trúc phân tử, di truyền, huyết học, miễn dịch) và có sự
khác biệt đủ lớn để phân biệt với loài khác.
- Loài được đinh tên theo quy ước chung. Tên loài viết bằng chữ la tinh gồm 2 phần: tên giống và tên
loài
+ Tên giống đứng trước, viết hoa chữ cái đầu, có thể viết tắt bằng một chữ cái.
+ Tên loài viết sau, chữ thường, không viết tắt và không viết hoa (trừ tên riêng).
VD: Acetobacter aceti, A.aceti, Bacillus subtilis, B. subtilis
- Các loài có đặc điểm gần gũi nhau và chung sự khác biệt đủ lớn để phân biệt với loài khác được xếp
vào một giống. Trên giống là họ,…
CHƯƠNG 3: NẤM
I. NẤM MEN
1. Đặc điểm hình thái, kích thước nấm men
a. Đặc điểm chung
- Nấm men là vi sinh vật có nhân hoàn chỉnh
- Nấm men thường là sinh vật đơn bào (cơ thể cấu tạo nên từ một tế bào)
lOMoARcPSD|61096548
- Phương thức sinh sản điển hình: nảy chồi
- Thành tế bào có chứa mannan
- Nhiều loài có khả năng lên men đường
- Có khả năng thích nghi tốt với môi trường có hàm lượng đường cao, tính chịu axit cao =>
nấm men phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và trong môi trường chứa nhiều đường, pH
thấp như trong hoa quả, mật đường, mật ong….
- ứng dụng trong CNTP: làm bánh mì, sản xuất bia, rượu, đồ uống có cồn b. kích thước -
5-10 micromet
- Nấm men là VSV điển hình cho VSV nhân thực, có kích thước lớn hơn TBVK -
Nấm men thường tồn tại ở nhiều dạng khác nhau: hình cầu, trứng, dài, elip,….
- Có loài có khả năng tạo khuẩn ti giả do các tế bào nối với nhau tạo thành. Tế bào nối với
nhau không chặt chẽ, ở những điều kiện nhất định chúng tách rời nhau tạo tế bào độc lập
2. Cấu tạo
a. Thành tế bào
- Dày 25mm
- Chức năng: bảo vệ và định hình tế bào
- Thành TB có cấu trúc tương đối vững chắc
tạo ra hình dạng nhất định cho tế bào. Khi TB
còn non thành TB mỏng , mềm mại, thấm
nước tốt. Khi TB già thành TB dày và rắn
chắc hơn
- Thành phần: glucan (29%), Mannan (31%),
kittin(1-3%), pr, chất béo, chất khoáng
- Glucan là hợp chất bền với các chất hóa học
đảm bảo độ vững chắc của thành TB
b. Màng sinh chất (kiểm soát các chất ra vào tế bào)
- Màng TBC có độ nhớt cao
- Thành phần chủ yếu: Pr (50%), lipit(40%) và một ít polisaccarit
- Màng TBC có tính bán thấm và giữ vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh quá trình hấp
thụ chất dinh dưỡng và đào thải các sản phẩm trao đổi chất ra ngoài
- Hầu hết màng TBC ở tế bào nấm men có Sterol, sterol khi bị chiếu tia tử ngoại có thể biến
thành VTM D2
c. Mạng lưới nội chất
- Nằm lơ lửng trong tế bào chất, nó bao gồm nhiều lớp màng kép liên kết với nhau hoặc
được nối thông với nhau nhờ những ống màng nhỏ
- Chức năng: tổng hợp lipit, đường
- Mạng lưới nội chất nối với màng TBC và nối với màng nhân làm hình thành vô số các
khoang nhỏ
d. Nhân
-Mỗi TB nấm men thường có 1 nhân và được bao bọc bởi 1 túi màng kép có cấu trúc dạng
lỗ lưới
- AND trong nhân tồn tại dưới dạng các đoạn NST, số lượng NST trong nhân thay
đổi theo loài
- Chức năng: là cơ quan lưu trữ thông tin di truyền của loài
lOMoARcPSD|61096548
-1967 phát hiện ở 1 loài nấm men có plasmit được gọi là 2 micromet plasmit. Đây là
AND dạng vòng chứa 6300 cặp bazo, có vai trò quan trọng trong thao tác chuyển gen
e. Riboxom
- RBX trong tế bài nấm có thể lơ lửng trong TBC hay liên kết bám vào mạng lưới
nội chất - Thành phần chính là ARN và pr, chúng gồm 2 tiểu phần 60S và 40S có
kích thước chung là 80S
- đảm nhận chức năng tổng hợp Pr cho tế bào
f. Ty thể
- Ty thể dạng túi màng kép với màng trong có nhiều nếp cuốn gấp tạo thành rất nhiều khoảng
trong ty thể
- số lượng ty thể khác nhau giữa các loài
- Thành phần: chủ yếu là Pr và 20% lipit ngoài ra còn có AND (chiếm 15-22% lượng AND
của toàn tế bào)0
- Trên màng ty thể có nhiều ezym của chuỗi hô hấp. Ty thể là nơi tổng hợp ra nguồn năng
lượng(ATP,ADP) phục vụ cho mọi hoạt động sống của tế bào g. bộ máy gongi
-Thu nhận, đóng gói và đưa đến mạng lưới nội chất hoặc từ mạng lưới nội chất đi các bào
quan khác
h. Hạt dự trữ
- Khi điều kiện ngoài môi trường có đầy đủ hay dư thừa thì sẽ được dự trữ, khi điều kiện thiếu
thì sẽ giải phóng
3. Các phương thức sinh sản
a. Sinh sản vô tính -Nảy chồi (chủ yếu)
có ở tất cả các chi của nấm men Vào 1 thời điểm nhất định trên thành TB nấm
men xuất hiện 1 mấu lồi gọi là chồi.
Theo thời gian chồi lớn lên tới khi bằng tế bào mẹ thì vách nang phân chia giữa TB mẹ
và chồi sẽ liền lại tạo thành 2 TB độc lập
Tại vị trí nảy trồi trên TB mẹ sẽ để lại vết sẹo Tốc độ sinh sản phụ thuộc vào
nhiều yếu tố: thành phần thức ăn, pH, to,… trong đk thích hợp 80-100ph nấm men lại
nảy chồi 1 lần
Tùy vào từng loài, các TB con sau đó có thể dần tách TB mẹ đứng riêng rẽ hay sát Tb
mẹ để hình thành khuẩn ti giả
lOMoARcPSD|61096548
- Phân cắt đơn giản Nhờ hình thành vách ngăn tương tự nhue ở VK. Chỉ thấy ở
loài nấm men:
Schizosaccharomyces
- Bằng bào tử
Bào tử bắn: Loại bào tử này có dạng hình thận, sinh ra trên một cuống nhot mọc ở các
Tb sinh dưỡng. Sau khi bào tử chín, các bào tử này sẽ bắn ra phía đối diện
Bào tử áo: Thường mọc ở đỉnh các khuẩn ti giả của 1 số nấm men như Candida
albicans
b. Sinh sản hữu tính
- ở các chi Saccharomyces, zygosaccharomyase
- Hai tế bào khác dấu (+) và (-) đứng gần nhau mọc ra 2 mấu lồi và chúng tiến gần nhau tiếp
nối nhau. Chỗ tiếp nối tạo thành 1 lỗ thông và qua đó nguyên sinh chất và nhân liên kết
với nhau. Nhân phân chia làm 2 4 hay 8. Mỗi nhân được bao bọc bởi nguyên sinh chất và
hình thành các bào tử túi
II. NẤM MỐC
Cấu tạo: hệ thống sợi
1. Đặc điểm hình thái, kích thước của nấm mốc
- Nấm mốc là loại SV có kích thước lớn hơn VK và không có diệp lục tố và có đặc
điểm của tế bào nhân thật
- Nấm mốc là loại sống dị dưỡng, phần lớn sống hoại sinh trên các CHC đã chết. 1
số loại sống kí sinh trên người, ĐV, TV…
- Nấm mốc là loại rất phổ biến trong tự nhiên, trong đó có nhiều loại quan trọng
trong nền kinh tế
- Nấm mốc có cấu tạo hệ sợi, đường kính sợi nấm khoảng 2-8 micromet, chiều dài
tới vài cm, có thể đan xen vào nhau. Các sợi nấm có thể phân nhánh hoặc không
phân nhánh
- Hệ sợi k vách ngăn: nấm đơn bào
- Hệ sợi nhiều vách ngăn và nhìn thấy nhân: nấm đa bào
- => nấm mốc có thể là loại đơn bào hay đa bào
- Toàn bộ hệ sợi của nấm mốc được gọi là khuẩn ty, có 2 loại khuẩn ty
Khuẩn ty khí sinh là sợi nấm vươn ra người không khí và thường mang cơ
quan sinh sản
Khuẩn ty cơ chất là phần hệ sợi đâm sâu vào môi trường để hấp thu thức ăn
- Sống dị dưỡng (hoại sinh, ký sinh, cộng sinh), hết sức phổ biến và có vai trò quan
trọng trong chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên
- Có ý nghĩa to lớn đối với con người, nhiều chungt nấm được ứng dụng rộng rãi
trong công nghiệp: enzyme, kháng sinh, axit hữu cơ
2. Các phương thức sinh sản
lOMoARcPSD|61096548
a. Sinh sản vô
tính - Khúc sợi nấm
- Bằng bào tử
Đây là phương thức sinh sản điển hình của nấm mốc
Nấm đa bào: sinh sản bằng bào tử đính
Phổ biến ở loại nấm mốc đa bào Aspergillus và Penicillium
Phần sinh ra bào tử gọi là thể bình: có thể bình cấp 1 và cấp2
Tùy từng loại mà cuống sinh bào tử có thể phân nhánh hoặc k phân nhánh
Aspergillus: cuống sinh bào tử k phân nhánh và k phân đốt, hình thành khối bào tử hình
tròn
Penicillum: cuống sinh bào tuqr phân đốt và phân nhánh. Hình thành khối bào tử hình cành
cây
Nấm đơn bào sinh sản bằng bào tử nang (bào tử nội sinh)
Phổ biến ở nấm đơn bào Mucor và Rhizopus
Nang mọc lên từ cuống sinh bào tử và các bào tử được sinh ra bên trong nang
Mucor: Cuống sinh bào tử phân nhánh
Rhizopus: cuống sinh bào tử xuất phất từ 1 điểm tại đáy có các rễ giả
Rải rác trên hệ sợi, có thể xuất hiện hạch nấm -
Sinh sản bằng hạch nấm
Hạch nấm là khối sợi nấm rắn chắc thường có tiết diện tròn, k mang các cơ quan sinh sản.
Đây là 1 dạng sống nghỉ của nấm để bảo vệ nấm khi gặp ddkien bất lợi của môi trường b. Sinh sản hữu
tính
- Hai sợi nấm khác dấu liên kết với nhau. Tại chỗ tiếp hợp mọc lên sợi nấm mang đặc tính di truyền
của cả 2 sợi nấm. Sau đó hệ sợi sinh bào tử
3. Phân loại và định tên nấm
a. Phân loại
- Phân loại là áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn, chỉ tiêu so sánh để phân biệt loài sv này với
loài sv khác, phục vụ mục tiêu nghiên cứu của con người - Cơ sở phân loại: nguyên tắc chung:
Căn cứ vào 4 đặc điểm chung: đặc điểm về hình thái; đặc điểm sinh hóa và trao đổi chất; đặc
điểm về di truyền; ảnh hưởng của chủng VSV đvs con người
lOMoARcPSD|61096548
Căn cứ vào đặc thù riêng: căn cứ vào nhóm 18S (dựa vào sinh học phân tử); nhóm các đặc
điểm hình thái học; nhóm các đặc điểm về phương thức sinh sản (đặc biệt là kiểu sinh sản hữu
tính); nhóm các đặc điểm về bào tử
b. Tên gọi nấm
- Mỗi loài VSV, sau khi được phân loại sẽ được định tên theo quy ước thống nhất chung
- Loài: được chọn làm đơn vị cơ sở để phân loại nấm. Mỗi loài bao gồm các cá thể có chung đặc
điểm (hình thái, cấu trúc, sinh hoá, TĐC, cấu trúc phân tử, di truyền, huyết học, miễn dịch) và có
sự khác biệt đủ lớn để phân biệt với loài khác
- Loài đc định tên theo quy ước chung. Tên loài viết bằng chữ latin và gồm 2 phần là tên giống và
tên loài
- Tên giống đứng trước, viết hoa chữ cái đầu, có thể viết tắt bằng 1 chữ cái quy ước
- Tên loài đứng sau, viết chữ thường, không viết tắt và không viết hoa (trừ tên riêng)
CHƯƠNG 4: VIRUT
2. Khái niệm về virut
- Siêu VK là dạng sống dưới tế bào, chỉ thể hiện hoạt động sống khi ký sinh trong tế bào chủ, ngoài
môi trường SVK tồn tại như chất hữu cơ
- SVK kí sinh trên người, đvat, tvat: virut
- SVK kí sinh trên VSV: Phage
- SVK có thể tồn tại trong điều kiện to thấp, song chết nhanh hơn do các tia năng lượng hay bởi các
hoá chất sát khuẩn
3. Đặc điểm hình thái và kích thước
a. Đặc điểm hình thái
- Virut: hình cầu, hình khối nhiều mặt, hình que
- Phage: phần đầu hình cầu, hình khối nhiều mặt, hình que với đuôi dạng ống trụ rỗng, phía cuối có
tấm đế và trên mặt tấm đế có tua bám
b. Kích thước: vô cùng nhỏ bé cỡ 10-100nm
4. Cấu tạo
a. Bacteriophage(VR kí sinh Vk)
- Phần vỏ (Capsid) lớp bao bọc, cấu tạo từ các tiểu đơn vị Capxome (bc là pr), chức năng tạo hình
và bảo vệ . một số virut còn có thêm màng ngoài
- Phần lõi trong: là phần lưu trữ thông tin di truyền của VR (có thể là And hoặc ARN) b. Cấu
tạo Phage: gồm 3 phần: đầu, cổ, đuôi
- Đầu: tương tự như VR có nhiều mặt đối xứng, trong đầu chứa sợi xoắn kép AND
- Cổ: là một dĩa hình lục giác có tác dụng nối đầu và đuôi
- Đuôi: giống phần đầu có đối xứng nhưng không chứa vạt chất di truyền . khác biệt lớn nhất là lớp
vỏ Capsid có thêm phần đuôi dạng ống trụ, ở giữa có ống rỗng. Đây là đường để dẫn AND trong
đầu trực khuẩn thể xâm nhiễm vào TB vật chủ
- Cuối đuôi có tấm đế hình lục giác và trên đó mọc ra 6 sợi đuôi và có 6 mấu ghim. Mấu ghim có
chức năng hấp thụ.
4. Sự tái sinh của VIRUT
a. Kn
- Sự tái sinh là quá trình gia tăng về đô lượng của SVK, từ 1 SVK ban đầu thành vô số các SVK
mới
lOMoARcPSD|61096548
- Quá trình tái sinh chỉ xảy ra khi SVK kí sinh vào TB vật chủ
- Tgian chu kì tái sinh biến đổi, phụ thuộc vào loài SVK
- Qua chu kì tái sinh, tế bào chủ có thể bị thương tổn nặng nề (có thể phục hồi hay mất khả năng
phục hồi) hoặc bị phá huỷ hoàn toàn
b. Quá trình tái sinh: 5 giai đoạn
- Giai đoạn1: Hấp phụ
VR tiến lại vật chủ hấo phụ lên bề mặt TBC nhờ các mấu ghim. Sự hấo phụ chỉ xảy ra tại
những vị trí nhất định gọi là điểm hấp phụ
Quá trình hấp phụ bị ảnh hươnhr bởi nhiều yếu tố: quan hệ virut-vật chủ, nhiệt độ, pH….
- Giai đoạn 2: Xâm nhập
Sau khi hấp phụ, đĩa gốc và sợi đuôi sẽ nhận được 1 sự kích thích làm cho Capsome của sợi
đuôi sẽ vận động. Chúng co lại chỉ còn ½ chiều dài và đâm ống đuôi vào qua thành TB và
màng TBC. Trong quá trình này, lizozym ở đầu ống đuôi có tác dụng làm tan lớp
peptidoglucan ở thành TB
Thời gian từ hấp thụ đến xâm nhập rất ngắn ở to thích hợp khoảng 15s - Giai đoạn 3: Tổng
hợp, sao chép
Sau khi xâm nhập vào TB chủ , VCDT của Phage sẽ cung cấp thông tin cho TB chủ và sử
dụng hệ thống TĐC của TB chủ để tổng hợp nên các nguyên liệu. Các nguyên liệu này sẽ tạo
thành các bộ phận của thực khuẩn thể: lõi axitnucleic, vỏ capsid…..
- Giai đoạn 4: Lắp Ráp
Các thành phần của Phage sẽ được lắp ráp lại thành các thực khuẩn thể hoàn chỉnh đó là các
thực khuẩn thể con giống hệt nhau
- Giai đoạn 5: Phóng thích
Màng TB bị xung yếu do Lizozim của VR và giải phóng hang loạt VR ra ngoài
Mỗi TB có thể giải phóng hàng trăm đến 100000 VR
Thời gian từ lúc nhiễm đến lúc giải phóng: Phage gây độc 15-20ph, VR ARN 4-8h, VR AND
12-24h.
c. Virut ôn hoà (quá trình tái sinh của Phage) ủ bệnh
- Virut sau khi xâm nhập vào TB chủ, hệ gen của nó gia nhập hệ gen của TB chủ. Hệ gen mới này
được nhân lên. Ở giai đoạn này chúng k tiêu diệt TB chủ và cùng tồn tại với TB chủ trong thời gian
dài
Hiện tượng tiềm tan, VR này gọi là VR ôn hoà
lOMoARcPSD|61096548
CHƯƠNG 5: Trao đổi chất
1. Khái niệm:
- Trao đổi chất là quá trình VSV lấy những chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của
chúng từ môi trường và thải ra môi trường những chất không cần thiết.
- Trao đổi chất gồm 3 quá trình; dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết. Các quá trình diễn ra đồng thời và liên
tục trong suốt quá trình sống của VSV và các quá trình này có quan hệ mật thiết với nhau.
2. Trao đổi chất
a, Thành phần tế bào
- Thành phần hoá học của VSV quyết định nu cầu dinh dưỡng của chúng. Thành phần hoá học bao
gồm các nguyên tố sống cơ bản như CHON và các nguyên tố khoáng, nguyên tố đa lượng vi lượng
cần thiết khác.
- Thành phần hoá học cuat từng loài VSV khác nhau và trong mỗi giai đoạn phát triển cũng khác nhau.
Nước và các muối khoáng
- Nước chiểm 70 – 90% khối lượng tế bào VSV, mọi phản ứng xảy ra đều cần có sự có mặt của nước.
- Nhu cầu về nước của VSV được biểu thị bằng độ hoạt động của H2O trong môi trường.
Aw= P/Pw ( P là áp lực hơi của dung dịch
P là áp lực hơi của H2O)
- Phần nước xảy ra các quá trình trao đổi chất của tế bào gọi là nước tự do. Phần lớn nước trong tế bào
đều là nước tự do. Nước kết hợp là nước liên kết với các hợp chat shuwux cơ cao phân tử, Nước kết
hợp mất khả năng tan và lưu động.
- Muối khoáng chiếm 2-5% khối lượng khô của tế bào. Các muối khoáng trong tế bào chủ yếu ở dạng
các muối sunfat, photphat, cabonat, clorua,.. và trong tế bào chúng tồn tại dưới dạng ion với một tỉ lệ
nhất định để duy trì pH và áp suất thẩm thấu thích hợp cho tế bào.
Chất hữu cơ
- Chất hữu cơ trong cơ thể VSV chủ yếu cấu tạo của các nguyên tố CHONP, riêng CHOP chiếm 90%
khối lượng chất khô trong tế bào. Các nguyên tố chủ chốt này cấu tạo nên protein, axit nucleic, aa,
vitamin,…
Protein
- Cấu tạo từ C(50-54%); O(20-24%); N(15-18%); H(6.5-7.3%): s(0-0,24%)và một phần nhỏ các
nguyên tố khác như P, Mn, Zn, Fe,…
- Protein cấu tạo từ 20 loại aa
Axit nucleic
- Cấu tạo từ N(1-16%), P(9-10%) và thành phần CHO thay đổi tuỳ loại axit nucleic (AND, ARN)
Cacbonhidrat
- VSV hấp thu nguồn Cacbon chủ yếu qua 3 loại:
+monosaccarit
+oligosaccarit
+polisaccarit
lOMoARcPSD|61096548
Lipit
Lipit trong VSV có hai dạng
+lipit đơn giản: este của glyxerol và các axit béo
+Lipit phức tạp: VD photpholipit, glicolipit,…
Vitamin
lOMoARcPSD|61096548
-
Nhu cầu của VSV vầ vitamin khác nhua rất lớn. Đối với VSV tự dưỡng chất sinh trưởng, chúng
thể tự tổng hợp vitamin. Đối với VSV dị dưỡng chất sinh trưởng chúng đòi hour phải bổ sung ít hay
nhiều vitamin. b, Các chất dinh dưỡng.
Nguồn thức ăn cacbon
- Dựa vào khả năng hấp thu nguồn thức ăn Cacbon, người ta chia VSV ra làm 2 loại là VSV tự dưỡng
và VSV dị dưỡng.
- VSV tự dưỡng là VSV sử dụng C dưới dạng các chất vô cơ như CO2, NaHCO3, K2CO3,... chủ yếu là
CO2. Dựa vào nguồn năng lượng cần cho VSV mà người ta chia VSV tự dưỡng ra làm hai loại là +
VSV tự dưỡng quang năng: sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời.
+ VSV tự dưỡng hoá năng: nguồn năng lượng là các hợp chất vô cơ đơn giản.
- VSV dị dưỡng là VSV sử dụng nguồn thức ăn C dưới dạng các hợp chất hữu cơ.
+ VSV dị dưỡng quang năng: nguồn năng lượng là ánh sáng
+VSV dị dưỡng hoá năng: nguồn năng lượng từ các phản ứng trao đổi chất của nguyên sinh chất của
một cơ thể khác.
+Hoại sinh: nguồn năng lượng lấy từ phản ứng trao đổi chất của chất nguyên sinh của các xác hữu cơ.
+Kí sinh: nguồn năng lượng lấy từ các tổ chức hoặc dịch thể từ một cơ thể sống -
Giá trị dinh dưỡng và khả năng hấp thu nguồn thức ăn của VSV dựa vào 2 yếu tố:
+ Thành phần hoá học và tính chất sinh lý của từng nguồn thức ăn.
+ Đặc điểm sinh lý của từng loại VSV
Nguồn thức ăn Nito
- Nguồn thức ăn Nito được chia làm hai loai là nito hữu cơ và nito vô cơ.
- Nito vô cơ:
+ NH3 và NH4+ là hai dạng nito mà VSV hấp thu dễ dàng nhất.
+ Các muối nitrat thích hợp với các loại tảo, nấm sợi, xạ khuẩn và không thích hợp với nấm men, vi
khuẩn.
+ N tồn tại trong tự nhiên chủ yếu ở dang N2 mà VSV không đồng hoá được. VSV có khả năng
chuyển nito từ dạng N2 sang các dạng nito khác mà VSV dễ hấp thu hơn gọi là VSV cố định nito.
VD: VK lam trong bào hoa dâu có khả năng cố định nito. Khi trồng lúa mà thả bào hoa
dâu vàot thì không cần rắc phân đạm nhiều.
+Nguồn thức ăn N có thể làm tahy đổi pH của môi trường. Ví dụ nguồn thức ăn là KNO3 làm tăng
pH của môi trường còn (NH4)2SO4 làm giảm Ph môi trương.
- Nito hữu cơ:
+ Hầu hết VSV đều hấp thu tốt nguồn Nito hữu cơ.
+ Nito hữu cơ có trong các chất giàu đạm như thịt, cá, trứng, sữa, cao ngô, cao nấm men,…
+ Dựa vào nhu cầu axitamin của VSV, người ta chia làm 3 loại: Tự dưỡng amin: VSV
không đòi hỏi cung cấp aa
Dị dưỡng amin: VSV đòi hỏi phải cũng cấp một hoặc một vài aa
VSV không cần cung cấp aa vẫn có thể phát triển được nhưng cung cấp aa thì phát
triển tốt hơn.
Downloaded by Nguy?n Th? Ng?c Anh (ngocanh.aroura06@gmail.com)
lOMoARcPSD|61096548
-
Các chất khoáng:
Nhu cầu về chất khoáng của VSV khác nhau và khác nhau theo từng giai đoạn phát triển của chúng.
- Các chất khoảng chia làm hai loau là các nguyên tố đa lượng và các nguyên tố vi lượng.
+ Nguyên tố đa lượng là các nguyên tố mà tế bào cần với một lượng lớn như P, S, Mg, Ca, Na, K,…
Photpho: P là nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số các nguyên tố khoáng. Chúng có mặt
trong cấu tạo các thành phần quan trọng như axit nucleic, photpholipit, các coenzyme và vitamin,…
Photpho tồn tại ở dạng muối photphat (KH2PO4 và K2HPO4). 2 chất này ngoài cung cấp P cho tế
bào còn giúp duy trò pH ổn định 4,5 – 8
Lưu huỳnh: S là 1 nguyên tố quan trọng. Chúng có mặt trong các axitamin, vitamin, protein,
… Ngoài ra nó còn có vai trò trong quá trình oxh-k. Lưu huỳnh trong các hợp chất hữu cơ ở dạng oxi
hoá hầu như đều gây độc đối với VSV. Tuy nhiên S trong muối sunfat vô cơ cũng ở dạng oxh nhưng
lại được VSV đồng hoá rất tốt.0
Magie: Mg tham gia và các phản ứng enzyme trong quá trình photphoryl hoá và liên kết 2 tiểu
phần riboxom.
Canxi: Ca tham gia vào quá trình hình thành các cấu trúc không gian ổn định của các bào
quan như riboxom, ti thể, nhân,…
Natri và Clo: Rất cần thiết cho nhiều loại VSV nhưng chức năng chưa được biết rõ. VSV ưu
mặn phát triển trong môi trường có hạm lượng muối từ 20-30%
+ Nguyên tố vi lượng: là những nguyên tố mà tế bào cần một lượng nhỏ như Mo, Co, Mn, Bo, Zn,
Cu,… Hầu hết các nguyên tố vi lượng đều có trong nước hoặc các hoá chất làm môi trường nên
không cần phải bổ sung thêm vào môi trường nuôi cấy nữa. Tuy nhiên trong một số trường hợp cần
thiết vẫn cần phải bổ sung thêm.
Các môi trường tự nhiên như nước thịt, sữa, khoai tây, pepton,… đều có sẵn các
nguyên tố khoáng cần thiết nên không cần phải bổ sung thêm.
Môi trường tổng hợp thì bắt buộc phải thêm các nguyên tố khoáng cần thiết vào.
Các chất kích thích sinh trường.
- Các chất kích thích sinh trưởng là các chất có trong thành phần tế bào mà VSV không tự tổng hợp
được.
- Các chất kích thích sinh trưởng thuộc một trong các loại sau: các gốc purin, pirimidin và các dẫn xuất
cảu chúng, axit béo và các thành phần của màng tế bào, các vitamin cần thiết. c, Cơ chế vận chuyển
ra vào tế bào
- Có hai cơ chế vận chuyển các chất ra và vào tế bào, là cơ chế vận chuyển chủ động và cơ chế vận
chuyển bị động
+ Vận chuyển bị động là cơ chế vận chuyển không có sự tham gia và điều tiết của tế bào:
Khuếch tán đợn thuần
Thẩm thấu
Khuếch tán nhờ các protein vận chuyển.
+ Vận chuyển chủ động là cơ chế vận chuyển có tham gia và điều tiết của tế bào. Đây là cơ chế điển
hình xày ra với hầu hết các chất dinh dưỡng.
Downloaded by Nguy?n Th? Ng?c Anh (ngocanh.aroura06@gmail.com)
lOMoARcPSD|61096548
-
3. Trao đổi năng
lượng. a, Một số khái niệm
cơ bản:
VSV sử dụng năng lượng cho nhiều mục đích khác nhau
- Quá trình oxh phân huỷ các hợp chất hữu cơ và sự giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động
sống gọi là quá trình trao đổi năng lượng. VSV chủ yếu hấp thu các chất từ môi trường.
- Ví dụ quá trình trao đổi năng lượng ở VK:
+ VK tự dưỡng nguồn năng lượng từ quá trình quang hợp và các hợp chất vô cơ đơn giản.
+ VK dị dưỡng lấy nguồn năng lượng từ sự phân huỷ các hợp chất hữu cơ từ môi trường như VK hoại
sinh, kí sinh,… b, Sự oxh sinh học và sinh năng lượng ở sinh vật dị dưỡng.
- VSV dị dưỡng là VSV sự dụng thức ăn dưới dạng các hợp chất hữu cơ.
- Quá trình oxh sinh học là khái niệm chung để chỉ một loạt phản ứng oxh sinh năng lượng xảy ra trong
tế bào sống. Nó bao gồm 3 giai đoạn: mất H, chuyển H và tiếp nhận H. Các quá trinh photphoril hoá
xảy ra trong quá trình trao đổi chất giúp tạo ra ATP.
- Quá trình oxh sinh hoạ và phi sinh học (sự cháy) có điểm giống và khác nhau.
Sự cháy Sự oxh sinh học
Phương thức phản ứng C6H1206 -> CO2+H20 C6H1206 -> -> -> CO2 + H2O
Các bước phản ứng Pư nhanh 1 bước Phản ứng bậc thanh nhiều bước
Điều kiện Mãnh liệt Ôn hoà
Các chất xúc tác trong Không Enzym (ở một vị trí nhất định trong
tế bào)
Hình thức sinh năng lượng Nhiệt độ, ánh sáng Phần lớn ATP
Hiệu suất sử dụng năng
lượng
Thấp Cao
CHƯƠNG 6: Sinh trưởng và phát triển VSV, các yếu tố ảnh hưởng
1. KN chung
a, Đặc điểm canh trường VSV
- Canh trường VSV là canh trường quần thể có mật độ tế bào lớn
VD: mật độ tế bào nấm men trong dịch lên men bia là 1,5 – 3 x 10
7
tế bào/ml
Mật độ tế bào E.coli trong dịch lên men là 10
7
– 10
9
tế bào/ml
- Trong canh trường luôn có các loại tế bào trong các trạng thái sinh trưởng khac nhau: tế bào còn non,
tế bào đang phát triển, tế bào trưởng thành, tế bào sinh sản, tế bào già (tế bào mới chết) - Chất lượng
một canh trường được đánh giá qua các yếu tố:
Downloaded by Nguy?n Th? Ng?c Anh (ngocanh.aroura06@gmail.com)
lOMoARcPSD|61096548
-
+ Mật độ tế bào trong canh trường và tốc độ biến thiên lượng VSV trong canh trường
+ Hàm lượng sinh khối và tốc độ biến thiên hàm lượng sinh khối.
+ Tỉ lệ tế bào sinh sản hoặc tỉ lệ tế bào chết
+ Hoạt lực chuyển hoá cơ chất hay tốc độ tích tụ sản phẩm.
Downloaded by Nguy?n Th? Ng?c Anh (ngocanh.aroura06@gmail.com)
lOMoARcPSD|61096548
b, Đặc điểm VSV trong môi trường đặc
- Giai đoạn sinh trưởng của VSV cũng bao gồm 4 giai đoạn: thích nghi, phát triển luỹ tiến, cân bằng và
chết dần.
- Từ 1 hay 1 số tế bào đứng sát nhau sinh trưởng và phát triển thành một quần thể có vô số tế bào với
kích thước lớn và có thể quan sát được bằng mắt thường gọi là khuẩn lạc.
- Mỗi loài VSV trong điều kiện sống nhất định sẽ hình thành kiểu khuẩn lạc đặc trưng cho loài.
- Đặc điểm khuẩn lạc:
+ Về hình dạng: tròn, cân đối hay phát triển tràn lan không có hình dạng xác định.
+ Về kích thước: to, nhỏ hay nhỏ li ti,…
+ Đặc tính mép bờ: tròn, răng cưa, zic zac, đứt gãy,…
+ Đặc tính bề mặt: nhẵn bóng, nhăn nheo, khô, ướt, xì xì,…
+ Đặc tính cấu trúc: Bở vỡ dễ tách hay bết dích khó tách,…
+ Đặc tính hình thể: bề mặt phẳng, lồi, lõm,
… + Màu sắc: trắng sữa, vàng,… c, Sự phát triển
của VSV trong môi trường lỏng.
- VSV có thể phát triển trong tất cả môi trường, tuy nhiên tuỳ thuộc vào đặc tính sinh lý của từng
chủng VSV mà chúng có thể phát triển mạnh trên bề mặt VSV hiếu khí) hay phát triển dưới đáy
(VSV kị khí) hay phát triển khắp nơi trong môi trường(VSV hô hấp tuỳ nghi)
- Sự sinh trưởng và phát triển của VSV làm xuất hiện các biến đổi có thể nhận biết được bằng mắt
thưởng (hay các giác quan khác) như độ đuchj của dung dịch, nổi bọt, nổi váng, có cặn hay thay đổi
màu sắc của môi trường.
- Động học phát triển của chủng tuỳ thuộc vào điều kiện
sinh trưởng và phát triển của chúng. Trong điều kiện
lên men gián đoạn và chỉ có một nguồn thức ăn chính,
sự phát triển của chủng qua 4 giai đoạn: thích ứng,
phát triển luỹ tiến, cân bằng và chết dần.
Giai đoạn 1: Thích ứng (tiềm phát)
- Là thời kì đầu khi VSV mới chuyển sang môi trường
mới, điều kiện môi trường thay đổi nên phải cần thời
gian đề VSV thích nghi với môi trường mới.
Mật độ canh trường hầu như không thay đổi, nồng
độ thức ăn giảm không đáng kể.
- Có hai yếu tố ảnh hưởng trong giai đoạn này là thức ăn và trạng thái
+ Khi VSV chuyển từ môi trường giàu dinh dưỡng sang môi trường nghèo dinh dưỡng thời gian thích
ứng sẽ lâu hơn và ngước lại.
+ Trạng thái tế bào tốt => giảm thời gian thích ứng
Giai đoạn 2: Phát triển luỹ tiến.
- Sau khi thích với môi trường mới, VSV sinh trưởng và phát triền mạnh mẽ => mật độ tế bào tăng
nhanh chóng (theo cấp số nhân), nồng độ thức ăn giảm nhanh.
Downloaded by Nguy?n Th? Ng?c Anh (ngocanh.aroura06@gmail.com)
lOMoARcPSD|61096548
- Đến nửa sau giai đoạn này, do lượng thức ăn giảm dần, và sản phẩm của quá trình trao đổi tăng dần
làm cho tốc độ sinh trưởng và phát triển của VSV chậm lại Động học sự phát triển của VSV
chuyển sang giai đoạn 3
Giai đoạn 3: Cân bằng
- Do lượng thức ăn giảm dần và lượng sản phẩm của quá trình trao đổi chất tăng dần làm cho tốc độ
sinh trưởng và phát triển của VSV giảm dần.
Số lượng tế bào mới sinh ra bằng số lượng tế bào già chết đi => mật độ VSV gần như đạt trạng thái
cân bằng.
Giai đoạn 4: Chết dần (suy vong)
- Do thức ăn cạn kiệt và do sự ức chế mạnh mẽ của các sản phẩm trao đổi chất khiến cho trong giai
đoạn này VSV hầu như không sinh sản mà chỉ có các tế bào già chết đi
Mật độ tế bào trong canh trường giảm mạnh, nguồn thức ăn tiếp tục cạn kiệt và sản phẩm của quá
trình TĐC tiếp tục tăng. d, Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến VSV Khái niệm về điều
kiện ngoại cảnh.
- Điều kiện ngoại cảnh là tập hợp các yếu tố bên ngoài, nơi VSV sinh trưởng và phát triển (bao gồm cả
các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học)
- Quan hệ: sự sinh trưởng và phát triển của VSV có mối quan hệ chặt chẽ với môi trường bên ngoài do:
+ VSV trao đổi chất liên tục với môi trường trong suốt quá trình sống (hấp thu chất dinh dưỡng, bài
tiết các chất thải,…)
+ Mỗi biến thiên nhất định ở môi trường ngoài đều tác động nhất định đến VSV và sự sinh trưởng và
phát triển của VSV sẽ tác động ngược lại biến đổi của môi trường (ở một chứng mực nhất định) -
Tác động của môi trường đến VSV theo 3 mức:
+ Điểm cực tiểu là giá trị cận dưới mà kể từ đó hoạt động sống của VSV bắt đầu được thể hiện.
+ Khoảng tối thích: là vùng giá trị mà ở đó VSV sinht rưởng và phát triển mạnh mẽ + Điểm
cực đại là giá trị cận trên mà nếu vượt quá sự sống của VSV sẽ bị phá vỡ.
- Tác động của yếu tố bên ngoài gây ra đối với VSVc biến đổi sau:
+ Phá huỷ thành tế bào: lizozin, penicillin
+ Biến đổi tính bán thấm của màng TBC +
Thay đổi đặc tính keo của nguyên sinh chất.
+ Tổn hoại quá trình trao đổi chất, làm các enzyme bất hoạt
- Ứng dụng của điều kiện ngoại cảnh:
+ Có thể thông quá điều chỉnh điều kiện môi trường để (giản tiếp) điều chỉnh sự sinh trưởng và phát
triển của VSV.
+ Tạo ra điều kiện ngoại cảnh thích hợp để VSV sinh trưởng và phát tiển mạnh mẽ,
+ Tạo ra điều kiện ngoại cảnh không thích hợp lắm để làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển
của VSV hay làm cho VSV phải tự điều chỉnh hoạt động sống theo chiều hướng mong muốn của con
người (thu sản phẩm công nghệ: sp TĐC bậc 1, sp TĐC bậc 2,..)
+ Tạo ra điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn không thích hợp đề tiêu diệt VSV.
Ảnh hưởng của các yếu tố vật lý
Downloaded by Nguy?n Th? Ng?c Anh (ngocanh.aroura06@gmail.com)