Tổng hợp nhiều đề bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Di truyền học - Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh

Tâm động là vùng trong đó? chromatid là gì? Bắt đầu với một trứng được thụ tinh (hợp tử), một loạt năm tế bào phân chia sẽ tạo ra một phôi ban đầu với bao nhiêu tế bào? Đối với sinh vật nguyên sinh mới tiến hóa, lợi thế của việc sử dụng phân chia tế bào giống như eukaryote thay vì phân hạch nhị phân là gì? Các tế bào con ở giai đoạn cuối của quá trình nguyên phân và phân bào so với tế bào mẹ khi nó đang ở giai đoạn G1 của chu kỳ tế bào như thế nào? Thuật ngữ nào mô tả tâm động tách rời, các nhiễm sắc thể chị em phân li và hai nhiễm sắc thể mới di chuyển về các cực đối diện của tế bào? Tài liệu bổ ích giúp củng cố kiến thức căn bản, mời các bạn đón đọc. 

Môn:
Thông tin:
33 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tổng hợp nhiều đề bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Di truyền học - Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh

Tâm động là vùng trong đó? chromatid là gì? Bắt đầu với một trứng được thụ tinh (hợp tử), một loạt năm tế bào phân chia sẽ tạo ra một phôi ban đầu với bao nhiêu tế bào? Đối với sinh vật nguyên sinh mới tiến hóa, lợi thế của việc sử dụng phân chia tế bào giống như eukaryote thay vì phân hạch nhị phân là gì? Các tế bào con ở giai đoạn cuối của quá trình nguyên phân và phân bào so với tế bào mẹ khi nó đang ở giai đoạn G1 của chu kỳ tế bào như thế nào? Thuật ngữ nào mô tả tâm động tách rời, các nhiễm sắc thể chị em phân li và hai nhiễm sắc thể mới di chuyển về các cực đối diện của tế bào? Tài liệu bổ ích giúp củng cố kiến thức căn bản, mời các bạn đón đọc. 

20 10 lượt tải Tải xuống
1) Tâm động là vùng trong đó
A) cromatid vẫn gắn vào nhau cho đến khi đảo chiều.
B) các nhiễm sắc thể chuyển đoạn trở nên thẳng hàng tại đĩa hoán vị.
C) các nhiễm sắc thể được nhóm lại trong quá trình telophase.
D) nhân nằm trước nguyên phân.A) Error! Bookmark not defined.
B) 2
C) 2
E) các vi ống trục chính mới hình thành ở hai đầu.
2) chromatid là gì?
A) một nhiễm sắc thể trong G1 của chu kỳ tế bào
B) một nhiễm sắc thể sao chép
C) một nhiễm sắc thể được tìm thấy bên ngoài nhân
D) một vùng đặc biệt giữ hai tâm động với nhau
E) tên khác của các nhiễm sắc thể được tìm thấy trong di truyền học
3) Bắt đầu với một trứng được thụ tinh (hợp tử), một loạt năm tế bào phân chia s
tạo ra một phôi ban đầu với bao nhiêu tế bào?
D) 32
E) 64
4) Nếu có 20 crômatit trong một tế bào thì có bao nhiêu tâm động?
A) 10
B) 20
C) 30
D) 40
E) 80
5) Đối với sinh vật nguyên sinh mới tiến hóa, lợi thế của việc sử dụng phân chia tế
bào giống như eukaryote thay vì phân hạch nhị phân là gì?
A) Sự phân hạch nhị phân sẽ không cho phép hình thành các sinh vật mới.
B) Sự phân chia tế bào sẽ cho phép sự phân li có trật tự và hiệu quả của nhiều nhiễm
sắc thể tuyến tính.
C) Sự phân chia tế bào sẽ nhanh hơn sự phân hạch nhị phân.
D) Sự phân chia tế bào cho phép tỷ lệ sai sót trên mỗi lần nhân đôi của nhiễm sắc
thể thấp hơn.
E) Sự phân hạch nhị phân sẽ không cho phép sinh vật có các tế bào phức tạp.
6) Các tế bào con ở giai đoạn cuối của quá trình nguyên phân và phân bào so với tế
bào mẹ khi nó đang ở giai đoạn G1 của chu kỳ tế bào như thế nào?
A) Các tế bào con có một nửa số lượng tế bào chất và một nửa số lượng ADN.
B) Các tế bào con có mt nửa số lượng nhiễm sắc thể và một nửa số lượng ADN.
C) Các tế bào con có số lượng NST bằng nhau và bằng mt nửa số lượng ADN.
D) Các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể và số lượng ADN bằng nhau.
E) Các tế bào con có số lượng NST và số-lượng ADN gấp đôi.
7) Thuật ngữ nào mô tả hai trung thể sắp xếp ở hai cực đối diện của tế bào?
A) telophase
B) anaphase
C) prometaphase
D) metaphase
E) prophase
8) Thuật ngữ nào mô tả các trung thể bắt đầu di chuyển ra xa trong tế bào động vật?
A) telophase
B) anaphase
C) prometaphase
D) metaphase
E) Prophase
9) Giai đoạn nào dài nhất trong các giai đoạn nguyên phân?
A) telophase (kì cuối)
B) anaphase (kì sau)
C) prometaphase (tiền kì giữa)
D) metaphase (kì giữa)
E) prophase
10) Giai đoạn nào ngắn nhất của chu kỳ tế bào?
A) G1
B) G2
C) Pha S
D) G0
E) nguyên phân
11) Thuật ngữ nào mô tả tâm động tách rời, các nhiễm sắc thể chị em phân li và hai
nhiễm sắc thể mới di chuyển về các cực đối diện của tế bào?
A) telophase
B) anaphase
C) prometaphase
D) metaphase
E) prophase
12) Nếu tế bào đang trong quá trình phân chia bị colchicin, một loại thuốc gây cản
trở hoạt động của bộ máy thoi phân bào thì quá trình nguyên phân sẽ bị bắt giữ
giai đoạn nào? A) anaphase
B) prophase
C) telophase
D) metaphase
E) giữa các giai đoạn
13) Một tế bào chứa 92 crômatit ở giai đoạn chuyển tiếp ca nguyên phân sẽ tạo ra
hai nhân, mi nhân chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A) 12
B) 16
C) 23
D) 46
E) 92
14) Nếu 20 tâm động trong một tế bào giai đoạn cuối, thì bao nhiêu nhiễm
sắc thể trong mỗi tế bào con sau quá trình giảm phân?
A) 10
B) 20
C) 30
D) 40
E) 80
15) Nếu 20 tâm động trong một tế bào giai đoạn cuối, thì bao nhiêu nhiễm
sắc thể trong mỗi tế bào con sau quá trình giảm phân?
A) 10
B) 20
C) 30
D) 40
E) 80
16) Nếu 20 crômatit trong một tế bào giai đoạn chuyển tiếp thì bao nhiêu
nhiễm sắc thể trong đó mỗi tế bào con sau khi phân bào?
A) 10
B) 20
C) 30
D) 40
E) 80
17) Các vi ống của thoi bắt nguồn từ đâu trong quá trình nguyên phân cả tế bào
thực vật và động vật?
A) tâm động
B) tâm động
C) tâm động
D) cromatid E) kinetochore 18) Nếu một tế bào 8 nhiễm sắc thể kphân bào
của nguyên phân thì sẽ bao nhiêu nhiễm sắc thể trong quá trình
anaphase?
A) 1
B) 2
C) 4D) 8
E) 16
19) Cytokinesis thường, nhưng không phải luôn luôn, sau nguyên phân. Nếu một tế
bào hoàn thành quá trình nguyên phân nhưng không xảy ra quá trình tế bào, thì kết
quả sẽ là một tế bào có A) một nhân lớn.
B) nồng độ cao của actin và myosin.
C) hai hạt nhân nhỏ bất thường.
D) hai hạt nhân.
E) hai nuclêôtit nhưng bằng một nửa số lượng AND
20) Taxol một loại thuốc chống ung thư được chiết xuất từ cây thủy tùng Thái
Bình Dương. Trong tế bào động vật, taxol phá vỡ shình thành vi ống bằng cách
liên kết với các vi ống tăng tốc quá trình lắp p chúng từ tiền thân protein, tubulin.
Đáng ngạc nhiên, điều này làm dừng quá trình nguyên phân. Cụ thể, taxol phải ảnh
hưởng đến A) các sợi của thoi phân bào.
B) anaphase.
C) sự hình thành các trung tử.
D) tập hợp chromatid.
E) pha S của chu kỳ tế bào.
21) Nhiễm sắc thể được nhìn thấy đầu tiên trong giai đoạn nào của quá trình nguyên
phân?
A) prometaphase (tiền kì giữa)
B) telophase (kì cuối)
C) prophase (kì đầu)
D) metaphase (kì giữa)
E) anaphase (kì sau)
22) Trong các pha nào của quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi
hai crômatit?
A) từ interphase qua anaphase
B) từ G1 của interphase qua metaphase
C) từ varihase qua telophase
D) từ anaphase qua telophase
E) từ G2 của interphase thông qua supershase
23) Sự di chuyển của các nhiễm sắc thể trong quá trình anaphase sẽ bị ảnh hưởng
nhiều nhất bởi một loại thuốc A) làm giảm nồng độ cyclin.
B) làm tăng nồng độ cyclin.
C) ngăn cản sự kéo dài ca vi ống.
D) ngăn cản sự rút ngắn của các vi ống.
E) ngăn cản sự gắn các vi ống vào kinetochore.
24) Phép đo số lượng DNA mỗi nhân được thực hiện trên một số lượng lớn tế bào
từ một loại nấm đang phát triển. Mức DNA đo được dao động từ 3 đến 6 picogram
trên mỗi nhân. Nhân có 6 picogam ADN ở giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?
A) G0
B) G1
C) S
D) G2
E) M
25) Một nhóm tế bào được xét nghiệm hàm lượng ADN ngay sau quá trình nguyên
phân và thấy có trung bình 8 picogam ADN trên mỗi nhân. Các ô đó sẽ có _______
picogram ở cuối pha S và __________ picogram ở cuối G2.
A) 8; 8
B) 8; 16
C) 16; 8
D) 16; 16E) 12; 16
Lượng DNA trong tế bào thay đổi theo các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào.
Hàm lượng DNA tăng gấp đôi sau pha S và giữ nguyên trong pha G2. Trong trường
hợp này, lượng DNA được tìm thấy ở cuối pha S và G2 sẽ là 16 picogram.
26) Tế bào xôma xuất phát từ hợp tử đơn bào phân chia theo quá trình nào?
A) meiosis
B) nguyên phân
C) sao chép
D) cytokinesis đơn lẻ
E) phân hạch nhị phân
27) Nhóm nghiên cứu đã s dụng thiết lập để nghiên cứu sự kết hợp của các
nucleotide được đánh dấu vào môi trường nuôi cấy tế bào lympho và nhận thấy rằng
các tế bào lympho đã kết hợp nucleotide được đánh dấu ở mức cao hơn đáng kể sau
khi mầm bệnh được đưa vào môi trường nuôi cấy. Họ kết luận rằng:
A) sự hiện diện của mầm bệnh làm cho thí nghiệm bị ô nhiễm quá mức để tintưởng
vào kết quả.
B) các phương pháp nuôi cấy mô của họ cần được tái phổ biến.
C) nhiễm trùng làm cho tế bào lympho phân chia nhanh hơn.
D) nhiễm trùng làm cho các tế bào nuôi cấyi chung sinh sản nhanh hơn.
E) nhiễm trùng làm cho các tế bào nuôi cấy tế bào lympho bỏ qua một số phần
củachu kỳ tế bào.
28) Tế bào đang ở trạng thái không phân chia đang ở giai đoạn nào?
A) G0
B) G2
C) G1
D) S
E) M
29) Chất nào sau đây được giải phóng bởi tiểu cầu khi bị chấn thương?
A) PDGF
B) MPF
C) protein kinase
D) cyclin
E) Cdk
Chất được tiểu cầu giải phóng vùng lân cận vết thương A) PDGF, viết tắt của
Yếu tố tăng trưởng nguồn gốc từ tiểu cầu. Protein này đóng một vai trò quan trọng
trong quá trình đông máu, vì nó kích thích sự tăng sinh và sửa chữa các tế bào xung
quanh vị trí tổn thương, cuối cùng dẫn đến việc chữa lành vết thương. B) MPF, C)
cyclin D) Cdk các protein liên quan đến sự phân chia phát triển tế bào, nhưng
chúng không liên quan chủ yếu đến phản ứng với chấn thương.
30) Thuật ngữ chung cho các enzym kích hoạt hoặc bất hoạt các protein khác bằng
cách phosphoryl hóa chúng?
A) PDGF
B) MPF
C) protein kinase
D) cyclin
E) Cdk
31) Nguyên bào sợi có các thụ thể cho chất này trên màng sinh chất của chúng:
A) PDGF
B) MPF
C) protein kinase
D) cyclin
E) Cdk
PDGF - platelet derived growth factor
32) Chất nào sau đây prôtêin được tổng hợp vào những thời điểm cụ thể trong chu
kỳ tế bào sẽ liên kết với kinase tạo thành phức hợp có hoạt tính xúc tác?
A) PDGF
B) MPF
C) protein kinase
D) cyclin
E) Cdk
33) Trường hợp nào sau đây là một loại prôtêin được duy trì ở mức không đổi trong
suốt chu kỳ tế bào đòi hỏi cyclin trở nên có hoạt tính xúc tác?
A) PDGF
B) MPF
C) protein kinase
D) cyclin
E) Cdk
CDK chỉ hoạt động khi chúng liên kết với cyclin. Trong phức hợp CDK-cyclin,
chúng có thể phosphoryl hóa chất của chúng trên serine và threonine. Các CDK
cụ thể đặc trưng cho giai đoạn chu ktế bào của chúng. CDK ít nhiều đã duy trì mức
độ không đổi trong tế bào và mức độ cyclin là những gì dao động.
34) ADN được sao chép vào thời điểm này của chu kỳ tế bào:
A) G0
B) G1
C) S
D) G2
E) M
35) Tế bào thần kinh và tế bào cơ là những tế bào đã biệt hóa và liên quan đến giai
đoạn này: A) G0
B) G1
C) S
D) G2
E) M
36) Thành phần cyclin của (yếu tố thúc đẩy nguyên phân) MPF bị phá hủy vào cuối
giai đoạn này:
A) G0
B) G1
C) S
D) G2
E) M
Sự phá hủy thành phần cyclin của MPF xảy ra trong giai đoạn cuối của quá trình
nguyên phân (pha M) trong chu kỳ tế bào. MPF một phức hợp protein bao gồm
cyclin kinase phụ thuộc cyclin (CDK), đóng một vai trò quan trọng trong
việc điều chỉnh sự tiến triển của chu kỳ tế bào.
Mức độ cyclin tăng giảm trong suốt chu kỳ tế bào, sự phá hủy chúng cần
thiết để cho phép tế bào thoát khỏi quá trình nguyên phân và chuyển sang giai đoạn
tiếp theo của chu kỳ tế bào.
Trong pha M, cyclin bị phân hủy bởi bộ máy proteasome của tế bào, dẫn đến sự bất
hoạt của MPF sau đó thoát khỏi nguyên phân. Sự xuống cấp này đảm bảo rằng
chu kỳ tế bào tiến triển một cách có kiểm soát và kịp thời, ngăn chặn các tế bào duy
trì ở trạng thái phân bào vô thời hạn.
37) Enzyme gắn mt nhóm photphat vào phân tử khác được gọi là: A)
photphataza.
B) photphorylase
C) xiclase
D) ATPase
E) kinase
38) Protein tham gia vào quá trình điều hòa chu kỳ tế bào thể hiện sự dao động
trong nồng độ trong chu kỳ tế bào, được gọi là
A) ATPase B)
kinetochores
C) trung tâm
D) máy bơm proton
E) xyclins
39) Phức hợp protein MPF tự tắt do
A) kích hoạt quá trình phá hủy thành phần cyclin.
B) hoạt hóa một loại enzimch thích xyclin.
C) liên kết với chất nhiễm sắc.
D) ra khỏi phòng giam.
E) kích hoạt phức hợp thúc đẩy anaphase.
40) Một đột biến dẫn đến một tế bào không còn sản xuất protein kinase bình thường
cho điểm kiểm tra pha M. Điều nào sau đây thể kết quả ngay lập tức của đột
biến này?
A) Tế bào sẽ sớm đi vào giai đoạn anaphase.
B) Tế bào sẽ không bao giờ để lại metaphase.
C) Tế bào sẽ không bao giờ nhập vào permutation.
D) Tế bào sẽ không bao giờ nhập prophase.
E) Tế bào sẽ trải qua quá trình nguyên phân bình thường, nhưng không thể bướcvào
giai đoạn G1 tiếp theo
41) Điều nào sau đây mô tả (các) kinase phụ thuộc cyclin (Cdk)?
A) Cdk không hoạt động, hoặc bị tắt, khi có cyclin.ʺ
B) Cdk có trong suốt chu kỳ tế bào.
C) Cdk là enzim gắn nhóm phôtphat với prôtêin khác.
D) Cả A và B đều đúng.
E) Cả B và C đều đúng.
42) Nhóm nghiên cứu đã thiết lập các nền văn hóa tế bào lympho tương tự từ một số
người hiến tặng con người, bao gồm cả thanh thiếu niên khỏe mạnh thuộc cả hai giới
tính, những bệnh nhân đã mắc bệnh từ lâu nhiễm trùng vi khuẩn hạn, và tình nguyện
viên cao tuổi. Họ phát hiện ra rằng sự gia tăng kết hợp tế bào lympho sau khi đưa
mầm bệnh vào thấp hơn một chút một số phụ nữ thanh thiếu niên thấp hơn đáng
kể ở mỗi người cao tuổi. Hlặp lại nghiên cứu với một số lượng mẫu nhưng cho kết
quả như nhau. Kết luận của họ có thể là gì?
A) Những phụ nữ trẻ cho thấy những kết quả này họ chế độ dinh dưỡng
kémhơn.
B) Mẫu người cao tuổi cho thấy phản ứng miễn dịch của họ giảm.
C) Những người đàn ông trẻ tuổi có phản ứng cao hơn vì họ thường khỏe mạnhhơn.
D) Các mẫu bệnh phẩm lẽ ra phản ứng thấp nhất nhưng không có, do đó thínghiệm
không hợp lệ.
E) Các mẫu hiến tặng cao tuổi đại diện cho các tế bào không còn khnăng phânchia
tế bào nữa.
43) Bên cạnh khả năng sinh sản quá mức của mt số tế bào ung thư, điều gì khác có
thể dẫn đến khối u một cách hợp lý?
A) di căn
B) thay đổi thứ tự các giai đoạn của chu kỳ tế bào
C) thiếu tế bào chết thích hợp
D) không có khả năng hình thành trục chính
E) không có khả năng các nhiễm sắc thể gặp nhau ở metaphase
44) Vinblastine một loại thuốc hóa trị liệu tiêu chuẩn được sử dụng để điều trị ung
thư. Bởi vì nó cản trở sự lắp ráp của các vi ống, hiệu quả của nó phải liên quan đến
A) sự phá vỡ sự hình thành thoi phân bào.
B) ức chế quá trình phosphoryl hóa protein điều hòa.
C) ức chế sản xuất cyclin.
D) biến tính myosin và ức chế sự hình thành rãnh phân cắt.
E) ức chế tổng hợp DNA.
45) Một điểm khác biệt giữa tế bào ung thư và tế bào bình thường là tế bào ung thư
A) không có khả năng tổng hợp DNA.
B) bị bắt ở pha S của chu kỳ tế bào.
C) tiếp tục phân chia ngay cả khi chúng được xếp chặt vào nhau.
D) không thể hoạt động bình thường vì chúng bị ảnh hưởng bởi sự ức chế phụthuộc
vào mật độ
E) luôn ở pha M của chu kỳ tế bào.
Ôn tập 1
1. Loại nào sau đây là prôtêin do gen điều hoà tạo ra?
A) operon
B) cảm ứng
C) promoter
D) represser
Thiếu phân tử nào sẽ dẫn đến tế bào không có khả năng "tắt" gen?
A) operon
B) corepressor
C) promoter
D) ubiquitin
3. Chất o sau đây, khi được tế bào tiếp nhận, liên kết với bộ hãm để
repressorkhông còn liên kết với các operator?
A) ubiquitin
B) cảm ứng
C) promoter
D) represser
4. Một đột biến làm bất hoạt gen điều hòa của một operon kìm hãm ở tế bào E.
coli sẽ dẫn đến
2.
A) phiên mã liên tục của gen cấu trúc do cơ quan điều hòa đó điều khiển.
B) ức chế hoàn toàn quá trình phiên mã của gen cấu trúc do cơ quan điều
hòa đó điều khiển.
C) ràng buộc không thể đảo ngược ca bộ nén đối với promoter.
D) bất hoạt RNA polymerase bằng cách thay đổi vị trí hoạt động của nó.
5. Operon lactose có khả năng được phiên mã ở prokaryote khiA) Trong tế bào
có nhiều glucose hơn lactose.
B) mức AMP theo chu kỳ thấp.
C) có glucose nhưng không có lactose trong tế bào.
D) mức AMP vòng và lactose đều cao trong tế bào.
6. Phiên mã các gen cấu trúc trong mt operon cảm ứngA) xảy ra liên tục trong
tế bào.
B) bắt đầu khi có chất nền của con đường.
C) bắt đầu khi sản phẩm của con đường có mt.
D) dừng lại khi sản phẩm của con đường có mặt.
7. Allolactose, một đồng phân của lactose, được hình thành với mt lượng nhỏtừ
lactose. Một tế bào E. coli lần đầu tiên được giới thiệu với đường lactose
(chứa allolactose) như một tiềm năng nguồn thực phẩm. Hiện tượng nào sau
đây xảy ra khi đường lactôzơ xâm nhập vào tế bào?
A) Prôtêin ức chế gắn vào chất điều hòa.
B) Allolactose liên kết với protein repressor.
C) Adenine liên kết với gen điều hòa.
D) Prôtêin ức chế và ađênin liên kết với ARN pôlimeraza.
8. Xu hướng của chiến lược điều trị dựa trên genA) Chuyển gen in vivo ex
vivo.
B) siRNA
C) Kỹ thuật di truyền.
D) Chỉnh sửa gen, siRNA.
9. Để phản ứng lại các tín hiệu hóa học, sinh vật nhân sơ có thể thực hiện công
việc nào sau đây? A) tắt dịch mRNA của chúng
B) thay đổi mức độ sản xuất các enzym khác nhau
C) tăng số lượng và khả năng đáp ứng của các ribosome của chúng
D) bất hoạt các phân tử mRNA của chúng
10. Chuyển gen in vivo ex vivo khác nhau điểm A) hệ thống phân phối vi
rút
B) quản lý trực tiếp cho bệnh nhân so với các tế bào được thu thập từ bệnh
nhân
C) hệ thống cấy ghép
D) di truyền so với biểu sinh
11. Nếu bạn quan sát hoạt động của DNA bị metyl hóa, bạn sẽ mong đợi nó
A) được sao chép gần như liên tục.
B) được tháo cuộn để chuẩn bị cho q trình tổng hợp prôtêin.
C) đã làm tắt hoặc làm chậm quá trình phiên mã.
D) được phiên mã và dịch mã rất tích cực.
methyl hoá làm giảm phiên mã, acetyl hoá làm tăng phiên mã
12. Đánh dấu bộ gen, methyl a DNA acetyl hóa histone tất cả các dụvề
A) đột biến gen.
B) sự sắp xếp lại các nhiễm sắc thể.
C) Karyotypes
D) di truyền học biểu sinh
13. Khi ADN bhiston nén chặt thành sợi 10 nm 30 nm thì ADN không thể
tương tác với các protein cần thiết để biểu hiện gen. Do đó, để cho phép các
protein này tương tác với các protein cần thiết để biểu hiện gen. Do đó, để
cho phép các protein này hoạt động năng động?
A) Siêu xoắn DNA tại hoặc xung quanh H1
B) metyl hóa và phosphoryl hóa các đuôi histone
C) sự thủy phân của các phân tử DNA nơi chúng được bao bọc xung quanhlõi
nucleosome
D) khả năng tiếp cận của dị nhiễm sắc với các enzym phosphoryl hóa
14. Hai thiết bị tiềm năng mà tế bào nhân thực sử dụng để điều hòa phiên mã là
A) Metyl hoá ADN và khuếch đại histone.
B) Khuếch đại DNA và methyl hóa histone.
C) Axetyl hoá và metyl hoá ADN.
Metyl hoá ADN và biến tính histone.
15. Ở sinh vật nhân thực, các nhân tố phiên mã chung
A) cần thiết cho sự biểu hiện của các gen mã hóa protein cụ thể.
B) liên kết với các protein khác hoặc với một phần tử trình tự bên trong
promoter được gọi là TATA box
C) ức chế RNA polymerase liên kết với promoter và bắt đầu phiên mã.
D) thường dẫn đến mức độ phiên cao ngay cả khi không phiên mã cụthể
bổ sung các nhân tố
16. Hiện tượng các phân tử ARN trong tế bào bphá hủy nếu chúng trình tự
bổ sung cho một RNA sợi đôi được giới thiệu được gọi là
A) Sự can thiệp của ARN. (RNA interference)
B) Sự cản trở ARN
C) ngăn chặn ARN.
D) Mục tiêu RNA.
17. Hoạt động của các chất tăng cường là một ví dụ về
A) kiểm soát phiên mã biểu hiện gen.
B) cơ chế sau phiên mã để điều hòa mARN.
C) sự kích thích của quá trình dịch mã bởi các yếu tố khởi đầu.
D) kiểm soát sau dịch mã để kích hoạt một số protein.
18. dụ nào sau đây một dụ khác biệt về sự kiểm soát sau phiên của
gen biểu hiện ở sinh vật nhân thực?
D)
A) việc bổ sung nhóm metyl vào các gốc cytosine của DNA
B) sự liên kết của các yếu tố phiên mã với trình tự khởi động
C) loại bỏ các intron và nối các exon thay thế
D) khuếch đại gen góp phần gây ra ung t
19. Phát biểu nào sau đây vADN trong một trong các tế bào não của bạn
đúng?
A) Hầu hết các ADN mã hóa cho prôtêin.
B) Đa số các gen có khả năng phiên mã.
C) Mỗi gen nằm liền kề với một enhancer.
D) Nó giống với DNA trong một trong các tế bào tim của bạn
20.Ở sinh vật nhân thực có một số loại ARN polymerase khác nhau. Loại nào là
tham gia vào quá trình phiên mã mARN cho một prôtêin globin?
A) ligase
B) ARN polymeraza I
C) ARN polymeraza II
D) ARN polymeraza III
21.Trình tự TATA chđược tìm thấy một số nucleotide từ vị tbắt đầu của phiên
mã. Điều này có lẽ liên quan đến điều nào sau đây?
A) số liên kết hiđrô giữa A và T trong ADN
B) vị trí bắt đầu bộ ba của codon
C) khả năng của trình tự này liên kết với site bắt đầu
D) sự siêu cuộn của DNA gần vị trí bắt đầu
Sử dụng mô hình sau đây của một phiên mã sinh vật nhân thực để trả lời một số câu
hỏi tiếp theo.
5' UTR E I E I E I E UTR 3’₁ ₁ ₂ ₂ ₃ ₃ ₄
(UTR: vùng ngược dòng (upstream area)
E: exon
I: intron)
22.Thành phần nào của phân tử trước cũng sẽ được tìm thấy trong mARN trong
tế bào?
A) 5' UTR I I I UTR 3'₁ ₂ ₃
B) 5' E E E E 3'₁ ₂ ₃ ₄
C) 5' UTR E E E E UTR 3'₁ ₂ ₃ ₄
D) 5' I I I 3'₁ ₂ ₃
23.Giả sử rằng việc tiếp xúc với một chất gây đột biến hóa học dẫn đến sự thay
đổi trong trình tự thay đổi đầu 5 'của intron 1 (I ). Điều gì có thể xảy ra?
A) mất sản phẩm gen
B) mất E
C) dừng sớm đối với mRNA
D) bao gồm I trong mRN A
Intron bất kỳ chuỗi nucleotide nào trong gen không mã hóa thường bị loại
bỏ bằng cách ghép RNA.
Khi bản phiên mã RNA được tạo ra, nó được coi là tiền mRNA. Tiền RNA chứa cả
intron và exon. Để nó trưởng thành thành mRNA, các intron phải được ghép nối
các exon được nối với nhau để tạo thành mRNA.
Một đột biến có thể khiến intron I1 không được ghép nối do đó nó sẽ được đưa vào
mRNA.
24. Giả sử rằng một đột biến gây ra loại bỏ hầu hết các UTR 5 'cuối 5'. Điều
có thể kết quả?
A) Việc loại bỏ UTR 5 'không có hiệu lực vì các exon vẫn được duy trì.
B) Loại bỏ 5 'UTR cũng loại bỏ nắp 5' và mRNA sẽ nhanh chóng bị thoái
hóa.
C) 3' UTR sẽ nhân đôi và một bản sao sẽ thay thế phần cuối 5'.
D) Exon đầu tiên sẽ không được đọc vì I bây giờ sẽ đóng vai trò là UTR.
25. Sự khác biệt giữa thư viện bộ gen và thư viện cDNA?
| 1/33

Preview text:

1) Tâm động là vùng trong đó
A) cromatid vẫn gắn vào nhau cho đến khi đảo chiều.
B) các nhiễm sắc thể chuyển đoạn trở nên thẳng hàng tại đĩa hoán vị.
C) các nhiễm sắc thể được nhóm lại trong quá trình telophase.
D) nhân nằm trước nguyên phân.A)
Error! Bookmark not defined. B) 2 C) 2
E) các vi ống trục chính mới hình thành ở hai đầu. 2) chromatid là gì?
A) một nhiễm sắc thể trong G1 của chu kỳ tế bào
B) một nhiễm sắc thể sao chép
C) một nhiễm sắc thể được tìm thấy bên ngoài nhân
D) một vùng đặc biệt giữ hai tâm động với nhau
E) tên khác của các nhiễm sắc thể được tìm thấy trong di truyền học
3) Bắt đầu với một trứng được thụ tinh (hợp tử), một loạt năm tế bào phân chia sẽ
tạo ra một phôi ban đầu với bao nhiêu tế bào? D) 32 E) 64
4) Nếu có 20 crômatit trong một tế bào thì có bao nhiêu tâm động? A) 10 B) 20 C) 30 D) 40 E) 80
5) Đối với sinh vật nguyên sinh mới tiến hóa, lợi thế của việc sử dụng phân chia tế
bào giống như eukaryote thay vì phân hạch nhị phân là gì?
A) Sự phân hạch nhị phân sẽ không cho phép hình thành các sinh vật mới.
B) Sự phân chia tế bào sẽ cho phép sự phân li có trật tự và hiệu quả của nhiều nhiễm sắc thể tuyến tính.
C) Sự phân chia tế bào sẽ nhanh hơn sự phân hạch nhị phân.
D) Sự phân chia tế bào cho phép tỷ lệ sai sót trên mỗi lần nhân đôi của nhiễm sắc thể thấp hơn.
E) Sự phân hạch nhị phân sẽ không cho phép sinh vật có các tế bào phức tạp.
6) Các tế bào con ở giai đoạn cuối của quá trình nguyên phân và phân bào so với tế
bào mẹ khi nó đang ở giai đoạn G1 của chu kỳ tế bào như thế nào?
A) Các tế bào con có một nửa số lượng tế bào chất và một nửa số lượng ADN.
B) Các tế bào con có một nửa số lượng nhiễm sắc thể và một nửa số lượng ADN.
C) Các tế bào con có số lượng NST bằng nhau và bằng một nửa số lượng ADN.
D) Các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể và số lượng ADN bằng nhau.
E) Các tế bào con có số lượng NST và số-lượng ADN gấp đôi.
7) Thuật ngữ nào mô tả hai trung thể sắp xếp ở hai cực đối diện của tế bào? A) telophase B) anaphase C) prometaphase D) metaphase E) prophase
8) Thuật ngữ nào mô tả các trung thể bắt đầu di chuyển ra xa trong tế bào động vật? A) telophase B) anaphase C) prometaphase D) metaphase E) Prophase
9) Giai đoạn nào dài nhất trong các giai đoạn nguyên phân? A) telophase (kì cuối) B) anaphase (kì sau)
C) prometaphase (tiền kì giữa) D) metaphase (kì giữa) E) prophase
10) Giai đoạn nào ngắn nhất của chu kỳ tế bào? A) G1 B) G2 C) Pha S D) G0 E) nguyên phân
11) Thuật ngữ nào mô tả tâm động tách rời, các nhiễm sắc thể chị em phân li và hai
nhiễm sắc thể mới di chuyển về các cực đối diện của tế bào? A) telophase B) anaphase C) prometaphase D) metaphase E) prophase
12) Nếu tế bào đang trong quá trình phân chia bị colchicin, một loại thuốc gây cản
trở hoạt động của bộ máy thoi phân bào thì quá trình nguyên phân sẽ bị bắt giữ ở
giai đoạn nào? A) anaphase B) prophase C) telophase D) metaphase E) giữa các giai đoạn
13) Một tế bào chứa 92 crômatit ở giai đoạn chuyển tiếp của nguyên phân sẽ tạo ra
hai nhân, mỗi nhân chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể? A) 12 B) 16 C) 23 D) 46 E) 92
14) Nếu có 20 tâm động trong một tế bào ở giai đoạn cuối, thì có bao nhiêu nhiễm
sắc thể trong mỗi tế bào con sau quá trình giảm phân? A) 10 B) 20 C) 30 D) 40 E) 80
15) Nếu có 20 tâm động trong một tế bào ở giai đoạn cuối, thì có bao nhiêu nhiễm
sắc thể trong mỗi tế bào con sau quá trình giảm phân? A) 10 B) 20 C) 30 D) 40 E) 80
16) Nếu có 20 crômatit trong một tế bào ở giai đoạn chuyển tiếp thì có bao nhiêu
nhiễm sắc thể trong đó mỗi tế bào con sau khi phân bào? A) 10 B) 20 C) 30 D) 40 E) 80
17) Các vi ống của thoi bắt nguồn từ đâu trong quá trình nguyên phân ở cả tế bào
thực vật và động vật? A) tâm động B) tâm động C) tâm động
D) cromatid E) kinetochore 18) Nếu một tế bào có 8 nhiễm sắc thể ở kỳ phân bào
của nguyên phân thì nó sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể có trong quá trình anaphase? A) 1 B) 2 C) 4D) 8 E) 16
19) Cytokinesis thường, nhưng không phải luôn luôn, sau nguyên phân. Nếu một tế
bào hoàn thành quá trình nguyên phân nhưng không xảy ra quá trình tế bào, thì kết
quả sẽ là một tế bào có A) một nhân lớn.
B) nồng độ cao của actin và myosin.
C) hai hạt nhân nhỏ bất thường. D) hai hạt nhân.
E) hai nuclêôtit nhưng bằng một nửa số lượng AND
20) Taxol là một loại thuốc chống ung thư được chiết xuất từ cây thủy tùng Thái
Bình Dương. Trong tế bào động vật, taxol phá vỡ sự hình thành vi ống bằng cách
liên kết với các vi ống và tăng tốc quá trình lắp ráp chúng từ tiền thân protein, tubulin.
Đáng ngạc nhiên, điều này làm dừng quá trình nguyên phân. Cụ thể, taxol phải ảnh
hưởng đến A) các sợi của thoi phân bào. B) anaphase.
C) sự hình thành các trung tử. D) tập hợp chromatid.
E) pha S của chu kỳ tế bào.
21) Nhiễm sắc thể được nhìn thấy đầu tiên trong giai đoạn nào của quá trình nguyên phân?
A) prometaphase (tiền kì giữa) B) telophase (kì cuối) C) prophase (kì đầu) D) metaphase (kì giữa) E) anaphase (kì sau)
22) Trong các pha nào của quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi hai crômatit?
A) từ interphase qua anaphase
B) từ G1 của interphase qua metaphase
C) từ varihase qua telophase
D) từ anaphase qua telophase
E) từ G2 của interphase thông qua supershase
23) Sự di chuyển của các nhiễm sắc thể trong quá trình anaphase sẽ bị ảnh hưởng
nhiều nhất bởi một loại thuốc A) làm giảm nồng độ cyclin.
B) làm tăng nồng độ cyclin.
C) ngăn cản sự kéo dài của vi ống.
D) ngăn cản sự rút ngắn của các vi ống.
E) ngăn cản sự gắn các vi ống vào kinetochore.
24) Phép đo số lượng DNA mỗi nhân được thực hiện trên một số lượng lớn tế bào
từ một loại nấm đang phát triển. Mức DNA đo được dao động từ 3 đến 6 picogram
trên mỗi nhân. Nhân có 6 picogam ADN ở giai đoạn nào của chu kỳ tế bào? A) G0 B) G1 C) S D) G2 E) M
25) Một nhóm tế bào được xét nghiệm hàm lượng ADN ngay sau quá trình nguyên
phân và thấy có trung bình 8 picogam ADN trên mỗi nhân. Các ô đó sẽ có _______
picogram ở cuối pha S và __________ picogram ở cuối G2. A) 8; 8 B) 8; 16 C) 16; 8 D) 16; 16E) 12; 16
Lượng DNA trong tế bào thay đổi theo các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào.
Hàm lượng DNA tăng gấp đôi sau pha S và giữ nguyên trong pha G2. Trong trường
hợp này, lượng DNA được tìm thấy ở cuối pha S và G2 sẽ là 16 picogram.
26) Tế bào xôma xuất phát từ hợp tử đơn bào phân chia theo quá trình nào? A) meiosis B) nguyên phân C) sao chép D) cytokinesis đơn lẻ E) phân hạch nhị phân
27) Nhóm nghiên cứu đã sử dụng thiết lập để nghiên cứu sự kết hợp của các
nucleotide được đánh dấu vào môi trường nuôi cấy tế bào lympho và nhận thấy rằng
các tế bào lympho đã kết hợp nucleotide được đánh dấu ở mức cao hơn đáng kể sau
khi mầm bệnh được đưa vào môi trường nuôi cấy. Họ kết luận rằng:
A) sự hiện diện của mầm bệnh làm cho thí nghiệm bị ô nhiễm quá mức để tintưởng vào kết quả.
B) các phương pháp nuôi cấy mô của họ cần được tái phổ biến.
C) nhiễm trùng làm cho tế bào lympho phân chia nhanh hơn.
D) nhiễm trùng làm cho các tế bào nuôi cấy nói chung sinh sản nhanh hơn.
E) nhiễm trùng làm cho các tế bào nuôi cấy tế bào lympho bỏ qua một số phần củachu kỳ tế bào.
28) Tế bào đang ở trạng thái không phân chia đang ở giai đoạn nào? A) G0 B) G2 C) G1 D) S E) M
29) Chất nào sau đây được giải phóng bởi tiểu cầu khi bị chấn thương? A) PDGF B) MPF C) protein kinase D) cyclin E) Cdk
Chất được tiểu cầu giải phóng ở vùng lân cận vết thương là A) PDGF, viết tắt của
Yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu. Protein này đóng một vai trò quan trọng
trong quá trình đông máu, vì nó kích thích sự tăng sinh và sửa chữa các tế bào xung
quanh vị trí tổn thương, cuối cùng dẫn đến việc chữa lành vết thương. B) MPF, C)
cyclin và D) Cdk là các protein liên quan đến sự phân chia và phát triển tế bào, nhưng
chúng không liên quan chủ yếu đến phản ứng với chấn thương.
30) Thuật ngữ chung cho các enzym kích hoạt hoặc bất hoạt các protein khác bằng cách phosphoryl hóa chúng? A) PDGF B) MPF C) protein kinase D) cyclin E) Cdk
31) Nguyên bào sợi có các thụ thể cho chất này trên màng sinh chất của chúng: A) PDGF B) MPF C) protein kinase D) cyclin E) Cdk
PDGF - platelet derived growth factor
32) Chất nào sau đây là prôtêin được tổng hợp vào những thời điểm cụ thể trong chu
kỳ tế bào sẽ liên kết với kinase tạo thành phức hợp có hoạt tính xúc tác? A) PDGF B) MPF C) protein kinase D) cyclin E) Cdk
33) Trường hợp nào sau đây là một loại prôtêin được duy trì ở mức không đổi trong
suốt chu kỳ tế bào đòi hỏi cyclin trở nên có hoạt tính xúc tác? A) PDGF B) MPF C) protein kinase D) cyclin E) Cdk
CDK chỉ hoạt động khi chúng liên kết với cyclin. Trong phức hợp CDK-cyclin,
chúng có thể phosphoryl hóa cơ chất của chúng trên serine và threonine. Các CDK
cụ thể đặc trưng cho giai đoạn chu kỳ tế bào của chúng. CDK ít nhiều đã duy trì mức
độ không đổi trong tế bào và mức độ cyclin là những gì dao động.
34) ADN được sao chép vào thời điểm này của chu kỳ tế bào: A) G0 B) G1 C) S D) G2 E) M
35) Tế bào thần kinh và tế bào cơ là những tế bào đã biệt hóa và liên quan đến giai đoạn này: A) G0 B) G1 C) S D) G2 E) M
36) Thành phần cyclin của (yếu tố thúc đẩy nguyên phân) MPF bị phá hủy vào cuối giai đoạn này: A) G0 B) G1 C) S D) G2 E) M
Sự phá hủy thành phần cyclin của MPF xảy ra trong giai đoạn cuối của quá trình
nguyên phân (pha M) trong chu kỳ tế bào. MPF là một phức hợp protein bao gồm
cyclin và kinase phụ thuộc cyclin (CDK), và nó đóng một vai trò quan trọng trong
việc điều chỉnh sự tiến triển của chu kỳ tế bào.
Mức độ cyclin tăng và giảm trong suốt chu kỳ tế bào, và sự phá hủy chúng là cần
thiết để cho phép tế bào thoát khỏi quá trình nguyên phân và chuyển sang giai đoạn
tiếp theo của chu kỳ tế bào.
Trong pha M, cyclin bị phân hủy bởi bộ máy proteasome của tế bào, dẫn đến sự bất
hoạt của MPF và sau đó thoát khỏi nguyên phân. Sự xuống cấp này đảm bảo rằng
chu kỳ tế bào tiến triển một cách có kiểm soát và kịp thời, ngăn chặn các tế bào duy
trì ở trạng thái phân bào vô thời hạn.
37) Enzyme gắn một nhóm photphat vào phân tử khác được gọi là: A) photphataza. B) photphorylase C) xiclase D) ATPase E) kinase
38) Protein tham gia vào quá trình điều hòa chu kỳ tế bào và thể hiện sự dao động
trong nồng độ trong chu kỳ tế bào, được gọi là A) ATPase B) kinetochores C) trung tâm D) máy bơm proton E) xyclins
39) Phức hợp protein MPF tự tắt do
A) kích hoạt quá trình phá hủy thành phần cyclin.
B) hoạt hóa một loại enzim kích thích xyclin.
C) liên kết với chất nhiễm sắc. D) ra khỏi phòng giam.
E) kích hoạt phức hợp thúc đẩy anaphase.
40) Một đột biến dẫn đến một tế bào không còn sản xuất protein kinase bình thường
cho điểm kiểm tra pha M. Điều nào sau đây có thể là kết quả ngay lập tức của đột biến này?
A) Tế bào sẽ sớm đi vào giai đoạn anaphase.
B) Tế bào sẽ không bao giờ để lại metaphase.
C) Tế bào sẽ không bao giờ nhập vào permutation.
D) Tế bào sẽ không bao giờ nhập prophase.
E) Tế bào sẽ trải qua quá trình nguyên phân bình thường, nhưng không thể bướcvào giai đoạn G1 tiếp theo
41) Điều nào sau đây mô tả (các) kinase phụ thuộc cyclin (Cdk)?
A) Cdk không hoạt động, hoặc bị tắt, khi có cyclin.ʺ
B) Cdk có trong suốt chu kỳ tế bào.
C) Cdk là enzim gắn nhóm phôtphat với prôtêin khác.
D) Cả A và B đều đúng.
E) Cả B và C đều đúng.
42) Nhóm nghiên cứu đã thiết lập các nền văn hóa tế bào lympho tương tự từ một số
người hiến tặng con người, bao gồm cả thanh thiếu niên khỏe mạnh thuộc cả hai giới
tính, những bệnh nhân đã mắc bệnh từ lâu nhiễm trùng vi khuẩn hạn, và tình nguyện
viên cao tuổi. Họ phát hiện ra rằng sự gia tăng kết hợp tế bào lympho sau khi đưa
mầm bệnh vào thấp hơn một chút ở một số phụ nữ thanh thiếu niên và thấp hơn đáng
kể ở mỗi người cao tuổi. Họ lặp lại nghiên cứu với một số lượng mẫu nhưng cho kết
quả như nhau. Kết luận của họ có thể là gì?
A) Những phụ nữ trẻ cho thấy những kết quả này vì họ có chế độ dinh dưỡng kémhơn.
B) Mẫu người cao tuổi cho thấy phản ứng miễn dịch của họ giảm.
C) Những người đàn ông trẻ tuổi có phản ứng cao hơn vì họ thường khỏe mạnhhơn.
D) Các mẫu bệnh phẩm lẽ ra có phản ứng thấp nhất nhưng không có, do đó thínghiệm không hợp lệ.
E) Các mẫu hiến tặng cao tuổi đại diện cho các tế bào không còn khả năng phânchia tế bào nữa.
43) Bên cạnh khả năng sinh sản quá mức của một số tế bào ung thư, điều gì khác có
thể dẫn đến khối u một cách hợp lý? A) di căn
B) thay đổi thứ tự các giai đoạn của chu kỳ tế bào
C) thiếu tế bào chết thích hợp
D) không có khả năng hình thành trục chính
E) không có khả năng các nhiễm sắc thể gặp nhau ở metaphase
44) Vinblastine là một loại thuốc hóa trị liệu tiêu chuẩn được sử dụng để điều trị ung
thư. Bởi vì nó cản trở sự lắp ráp của các vi ống, hiệu quả của nó phải liên quan đến
A) sự phá vỡ sự hình thành thoi phân bào.
B) ức chế quá trình phosphoryl hóa protein điều hòa.
C) ức chế sản xuất cyclin.
D) biến tính myosin và ức chế sự hình thành rãnh phân cắt.
E) ức chế tổng hợp DNA.
45) Một điểm khác biệt giữa tế bào ung thư và tế bào bình thường là tế bào ung thư
A) không có khả năng tổng hợp DNA.
B) bị bắt ở pha S của chu kỳ tế bào.
C) tiếp tục phân chia ngay cả khi chúng được xếp chặt vào nhau.
D) không thể hoạt động bình thường vì chúng bị ảnh hưởng bởi sự ức chế phụthuộc vào mật độ
E) luôn ở pha M của chu kỳ tế bào. Ôn tập 1
1. Loại nào sau đây là prôtêin do gen điều hoà tạo ra? A) operon B) cảm ứng C) promoter D) represser 2.
Thiếu phân tử nào sẽ dẫn đến tế bào không có khả năng "tắt" gen? A) operon B) corepressor C) promoter D) ubiquitin
3. Chất nào sau đây, khi được tế bào tiếp nhận, liên kết với bộ hãm để
repressorkhông còn liên kết với các operator? A) ubiquitin B) cảm ứng C) promoter D) represser
4. Một đột biến làm bất hoạt gen điều hòa của một operon kìm hãm ở tế bào E. coli sẽ dẫn đến
A) phiên mã liên tục của gen cấu trúc do cơ quan điều hòa đó điều khiển.
B) ức chế hoàn toàn quá trình phiên mã của gen cấu trúc do cơ quan điều hòa đó điều khiển.
C) ràng buộc không thể đảo ngược của bộ nén đối với promoter.
D) bất hoạt RNA polymerase bằng cách thay đổi vị trí hoạt động của nó.
5. Operon lactose có khả năng được phiên mã ở prokaryote khiA) Trong tế bào
có nhiều glucose hơn lactose.
B) mức AMP theo chu kỳ thấp.
C) có glucose nhưng không có lactose trong tế bào.
D) mức AMP vòng và lactose đều cao trong tế bào.
6. Phiên mã các gen cấu trúc trong một operon cảm ứngA) xảy ra liên tục trong tế bào.
B) bắt đầu khi có chất nền của con đường.
C) bắt đầu khi sản phẩm của con đường có mặt.
D) dừng lại khi sản phẩm của con đường có mặt.
7. Allolactose, một đồng phân của lactose, được hình thành với một lượng nhỏtừ
lactose. Một tế bào E. coli lần đầu tiên được giới thiệu với đường lactose
(chứa allolactose) như một tiềm năng nguồn thực phẩm. Hiện tượng nào sau
đây xảy ra khi đường lactôzơ xâm nhập vào tế bào?
A) Prôtêin ức chế gắn vào chất điều hòa.
B) Allolactose liên kết với protein repressor.
C) Adenine liên kết với gen điều hòa.
D) Prôtêin ức chế và ađênin liên kết với ARN pôlimeraza.
8. Xu hướng của chiến lược điều trị dựa trên genA) Chuyển gen in vivo và ex vivo. B) siRNA C) Kỹ thuật di truyền. D) Chỉnh sửa gen, siRNA.
9. Để phản ứng lại các tín hiệu hóa học, sinh vật nhân sơ có thể thực hiện công
việc nào sau đây? A) tắt dịch mRNA của chúng
B) thay đổi mức độ sản xuất các enzym khác nhau
C) tăng số lượng và khả năng đáp ứng của các ribosome của chúng
D) bất hoạt các phân tử mRNA của chúng
10. Chuyển gen in vivo và ex vivo khác nhau ở điểm A) hệ thống phân phối vi rút
B) quản lý trực tiếp cho bệnh nhân so với các tế bào được thu thập từ bệnh nhân C) hệ thống cấy ghép
D) di truyền so với biểu sinh
11. Nếu bạn quan sát hoạt động của DNA bị metyl hóa, bạn sẽ mong đợi nó
A) được sao chép gần như liên tục.
B) được tháo cuộn để chuẩn bị cho quá trình tổng hợp prôtêin.
C) đã làm tắt hoặc làm chậm quá trình phiên mã.
D) được phiên mã và dịch mã rất tích cực.
methyl hoá làm giảm phiên mã, acetyl hoá làm tăng phiên mã
12. Đánh dấu bộ gen, methyl hóa DNA và acetyl hóa histone là tất cả các ví dụvề A) đột biến gen.
B) sự sắp xếp lại các nhiễm sắc thể. C) Karyotypes
D) di truyền học biểu sinh
13. Khi ADN bị histon nén chặt thành sợi 10 nm và 30 nm thì ADN không thể
tương tác với các protein cần thiết để biểu hiện gen. Do đó, để cho phép các
protein này tương tác với các protein cần thiết để biểu hiện gen. Do đó, để
cho phép các protein này hoạt động năng động?
A) Siêu xoắn DNA tại hoặc xung quanh H1
B) metyl hóa và phosphoryl hóa các đuôi histone
C) sự thủy phân của các phân tử DNA nơi chúng được bao bọc xung quanhlõi nucleosome
D) khả năng tiếp cận của dị nhiễm sắc với các enzym phosphoryl hóa
14. Hai thiết bị tiềm năng mà tế bào nhân thực sử dụng để điều hòa phiên mã là
A) Metyl hoá ADN và khuếch đại histone.
B) Khuếch đại DNA và methyl hóa histone.
C) Axetyl hoá và metyl hoá ADN. D)
Metyl hoá ADN và biến tính histone.
15. Ở sinh vật nhân thực, các nhân tố phiên mã chung
A) cần thiết cho sự biểu hiện của các gen mã hóa protein cụ thể.
B) liên kết với các protein khác hoặc với một phần tử trình tự bên trong
promoter được gọi là TATA box
C) ức chế RNA polymerase liên kết với promoter và bắt đầu phiên mã.
D) thường dẫn đến mức độ phiên mã cao ngay cả khi không có phiên mã cụthể bổ sung các nhân tố
16. Hiện tượng các phân tử ARN trong tế bào bị phá hủy nếu chúng có trình tự
bổ sung cho một RNA sợi đôi được giới thiệu được gọi là
A) Sự can thiệp của ARN. (RNA interference) B) Sự cản trở ARN C) ngăn chặn ARN. D) Mục tiêu RNA.
17. Hoạt động của các chất tăng cường là một ví dụ về
A) kiểm soát phiên mã biểu hiện gen.
B) cơ chế sau phiên mã để điều hòa mARN.
C) sự kích thích của quá trình dịch mã bởi các yếu tố khởi đầu.
D) kiểm soát sau dịch mã để kích hoạt một số protein.
18. Ví dụ nào sau đây là một ví dụ khác biệt về sự kiểm soát sau phiên mã của
gen biểu hiện ở sinh vật nhân thực?
A) việc bổ sung nhóm metyl vào các gốc cytosine của DNA
B) sự liên kết của các yếu tố phiên mã với trình tự khởi động
C) loại bỏ các intron và nối các exon thay thế
D) khuếch đại gen góp phần gây ra ung thư
19. Phát biểu nào sau đây về ADN trong một trong các tế bào não của bạn là đúng?
A) Hầu hết các ADN mã hóa cho prôtêin.
B) Đa số các gen có khả năng phiên mã.
C) Mỗi gen nằm liền kề với một enhancer.
D) Nó giống với DNA trong một trong các tế bào tim của bạn
20.Ở sinh vật nhân thực có một số loại ARN polymerase khác nhau. Loại nào là
tham gia vào quá trình phiên mã mARN cho một prôtêin globin? A) ligase B) ARN polymeraza I C) ARN polymeraza II D) ARN polymeraza III
21.Trình tự TATA chỉ được tìm thấy một số nucleotide từ vị trí bắt đầu của phiên
mã. Điều này có lẽ liên quan đến điều nào sau đây?
A) số liên kết hiđrô giữa A và T trong ADN
B) vị trí bắt đầu bộ ba của codon
C) khả năng của trình tự này liên kết với site bắt đầu
D) sự siêu cuộn của DNA gần vị trí bắt đầu
Sử dụng mô hình sau đây của một phiên mã sinh vật nhân thực để trả lời một số câu hỏi tiếp theo.
5' UTR E I E I E I E UTR 3’₁ ₁ ₂ ₂ ₃ ₃ ₄
(UTR: vùng ngược dòng (upstream area) E: exon I: intron)
22.Thành phần nào của phân tử trước cũng sẽ được tìm thấy trong mARN trong tế bào?
A) 5' UTR I I I UTR 3'₁ ₂ ₃
B) 5' E E E E 3'₁ ₂ ₃ ₄
C) 5' UTR E E E E UTR 3'₁ ₂ ₃ ₄ D) 5' I I I 3'₁ ₂ ₃
23.Giả sử rằng việc tiếp xúc với một chất gây đột biến hóa học dẫn đến sự thay
đổi trong trình tự thay đổi đầu 5 'của intron 1 (I ). Điều gì có thể xảy ra?₁ A) mất sản phẩm gen B) mất E₁
C) dừng sớm đối với mRNA D) bao gồm I trong mRN₁ A
Intron là bất kỳ chuỗi nucleotide nào trong gen không mã hóa và nó thường bị loại bỏ bằng cách ghép RNA.
Khi bản phiên mã RNA được tạo ra, nó được coi là tiền mRNA. Tiền RNA chứa cả
intron và exon. Để nó trưởng thành thành mRNA, các intron phải được ghép nối và
các exon được nối với nhau để tạo thành mRNA.
Một đột biến có thể khiến intron I1 không được ghép nối do đó nó sẽ được đưa vào mRNA.
24. Giả sử rằng một đột biến gây ra loại bỏ hầu hết các UTR 5 'cuối 5'. Điều gì có thể kết quả?
A) Việc loại bỏ UTR 5 'không có hiệu lực vì các exon vẫn được duy trì.
B) Loại bỏ 5 'UTR cũng loại bỏ nắp 5' và mRNA sẽ nhanh chóng bị thoái hóa.
C) 3' UTR sẽ nhân đôi và một bản sao sẽ thay thế phần cuối 5'.
D) Exon đầu tiên sẽ không được đọc vì I bây giờ sẽ đóng vai trò là UTR.₁
25. Sự khác biệt giữa thư viện bộ gen và thư viện cDNA?