Tổng hợp trắc nghiệm chương 3: nghiệp vụ tín dụng | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Tổng hợp trắc nghiệm cho chương 3 về nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng thường bao gồm các câu hỏi liên quan đến các khái niệm, quy trình, và các quy định trong việc cấp tín dụng. Một số câu hỏi tiêu biểu có thể bao gồm: Các nghiệp vụ tín dụng: Hỏi về các hình thức cho vay, chiết khấu và bảo lãnh ngân hàng.
Môn: Kế toán (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 3 Nghiệp vụTín dụng
1. Công ty cổ phần An Khánh trả nợ vay ngắn hạn 15 trđ và lãi hàng tháng 2.3 trđ từ TK tiền gửi.
a. Nợ 4211/Cty An Khánh: 17.3
b. Nợ 4211/Cty An Khánh: 17.3 Có 2111/Cty An Khánh: 15 Có 2111/Cty An Khánh:15 Có 702: 2.3 Có 701: 2.3
c. Nợ 4211/ Cty An Khánh:17.3
d. Nợ 4211/Cty An Khánh: 17.3 Có 2111. Cty An Khánh: 15 Có 2111/Cty An Khánh:15 Có 703: 2.3 Có 704: 2.3
2. XN Bách Kim trả nợ gốc 22 trđ bằng tiền mặt. Còn số lãi 1.2 trđ NH tự
động trích TK tiền gửi để thu lãi (lãi hàng tháng) . a. - Nợ 1014: 22 b. Nợ 1011: 22 Có 2111.XNBK: 22 Có 2111.XNBK: 22 - Nợ 4211.XNBK: 1.2 - Nợ 4211.XNBK: 1.2 Có 702: 1.2 Có 702: 1.2 c. Nợ 2111.XNBK: 22 d. Nợ 1011: 22 Có 1011: 22 Có 2111.XNBK: 22 - Nợ 4211.XNBK: 1.2 - Nợ 4211.XNBK: 1.2 Có 702: 1.2 Có 703: 1.2
3. Thu lãi vay cuối quý của công ty lương thực 3.800.000đ từ TK tiền
gửi thanh toán, biết rằng ngân hàng hạch toán lãi đầu ngày.
a. Nợ 4211. Cty LT: 3.800.000
b. Nợ 4212. Cty LT: 3.800.000 Có 702: 3.800.000 Có 3941: 3.800.000
c. Nợ 4211. Cty LT: 3.800.000 d. Nợ 4211.Cty LT: 3.800.000 Có 3941: 3.800.000 Có 3942: 3.800.000
4. Ngày 20/10/X0 tại NH VPBank Đống Đa nhận được UNC của Công ty
Vận tải nộp yêu cầu trích tài khoản tiền gửi để ký quĩ đảm bảo thuê tài
chính với NH số tiền 170 trđ
a. Nợ TK 4211/vận tải: 170 trđ b. Nợ TK 4271: 170 trđ Có TK 4277: 170 trđ
Có TK 4211/vận tải: 170 trđ
c. Nợ TK 4211/vận tải: 170 trđ d. Nợ TK 4277: 170 trđ Có TK 4271: 170 trđ
Có TK 4211/vận tải: 170 trđ
5. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi hàng tháng của khách hàng số tiền 65 trđ. a. Nợ 4211: 65 trđ b. Nợ 1011: 65 trđ Có 702: 65 trđ Có 702: 65 trđ c. Nợ 801: 65 trđ d. Nợ 394: 65 trđ Có 4913: 65 trđ Có 702: 65 trđ
6. NH VCB chuyển 5000 trđ qua tài khoản tiền gửi tại NHNN cho
Vietinbank để góp vốn cho vay đồng tài trợ khách hàng X a. Nợ 381: 5000 trđ b. Nợ 382: 5000 trđ Có 1113: 5000 trđ Có 1011: 5000 trđ c. Nợ 381: 5000 trđ d. Nợ 1113: 5000 trđ Có 1011: 5000 trđ Có 481: 5000 trđ
7. Ngày 17/8/X0 Tại NH VPbank Công ty Hoàng Anh trả nợ và lãi vay đến
hạn bằng tiền mặt. Nợ gốc 200 trđ, lãi 34 trđ ( trong đó NH đã hạch toán
vào TK Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng 22 trđ). a. Nợ TK 1011: 234 trđ b. Nợ TK 2111: 200 trđ Có TK 2111: 200 trđ Nợ TK 702: 12 trđ Có TK 702: 12 trđ Nợ TK 3941: 22 trđ Có TK 3941: 22 trđ Có TK 1011: 234 trđ c. Nợ TK 1011: 234 trđ d. Nợ TK 2111: 200 trđ Có TK 2111: 200 trđ Nợ TK 703: 12 trđ Có TK 3941: 12 trđ Nợ TK 3941: 22 trđ Có TK 702: 22 trđ Có TK 1011: 234 trđ
8. Ngày 20/04/2016, VCB nhận được 5000 trđ của Vietinbank chuyển trả
vào tài khoản tiền gửi tại NHNN do trước đây đã góp vốn để cho vay đồng tài trợ khách hàng X a. Nợ 1113: 5000 trđ b. Nợ 5012: 5000 trđ Có 481: 5000 trđ Có 481: 5000 trđ c. Nợ 1113: 5000 trđ d. Nợ 1113: 5000 trđ Có 2131: 5000 trđ Có 2011: 5000 trđ
9. Ngày 21/5/X0 Cty Hoàng Sa lập UNC về việc thanh toán nợ và lãi lần 1
của khoản vay ngắn hạn 9 tháng với NH số tiền gốc vay là 600 trđ, lãi suất
1.3%/tháng, định kỳ 3 tháng trả gốc và lãi 1 lần, số gốc mỗi lần trả bằng
nhau.biết ngày KH được giải ngân cho khoản vay là 21/2/X0 và ngân
hàng hạch toán lãi đầu ngày a. Nợ TK 4211: 223.4 b. Nợ TK 4211: 623.4 Có TK 2111: 200 Có TK 2111: 600 Có TK 3941: 23.4 Có TK 3941: 23.4 c. Nợ TK 4211: 223.4 d. Nợ TK 4211: 623.4 Có TK 2111: 200 Có TK 2111: 600 Có TK 702: 23.4 Có TK 702: 23.4
10.Ngày 20/04/2016, VCB nhận được thông báo của NH đầu mối đã giải
ngân số tiền 5000 trđ để cho vay đồng tài trợ khách hàng X a. Nợ 2011: 5000 trđ b. Nợ 2131: 5000 trđ Có 381: 5000 trđ Có 381: 5000 trđ c. Nợ 2011: 5000 trđ d. Nợ 2131: 5000 trđ Có 382: 5000 trđ Có 382: 5000 trđ
11.Ngày 20/04/2016, VCB nhận được 5000 trđ vốn góp của ACB chuyển vào
tài khoản tiền gửi tại NHNN để cho vay đồng tài trợ khách hàng X a. Nợ 1113: 5000 trđ b. Nợ 1113: 5000 trđ Có 482: 5000 trđ Có 2131: 5000 trđ c. Nợ 1113: 5000 trđ d. Nợ 1113: 5000 trđ Có 2011: 5000 trđ Có 481: 5000 trđ
12.Ngày 14/7/X0 NH Techcombank Ba Đình nhận được giấy nộp tiền của
Công ty Việt Đức yêu cầu ký quỹ đảm bảo cho thuê tài chính số tiền 400 trđ. Kế toán hạch toán: a. Nợ TK 1011: 400 trđ
b. Nợ TK 4211/Việt Đức: 400 trđ Có TK 4277: 400 trđ Có TK 4277: 400 trđ c. Nợ TK 1011: 400 trđ
d. Nợ 4211/Việt Đức: 400 trđ Có TK 4271: 400 trđ Có 4277: 400 trđ
13.Ngày 20/04/2016, VCB giải ngân cho khách hàng X vay dài hạn 15000 trđ
chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng (trong đó có
5000 trđ là của ngân hàng Vietinbank đã góp vốn cho vay đồng tài trợ) a. Nợ 359: 5000 trđ b. Nợ 359: 5000 trđ Nợ 2131: 10000 trđ Nợ 2121: 10000 trđ Có 4211: 15000 trđ Có 4211: 15000 trđ c. Nợ 359: 15000 trđ d. Nợ 359: 5000 trđ Có 4211: 15000 trđ Nợ 2111: 10000 trđ Có 4211: 15000 trđ
14.Ngày 23/11/X0 NH ACB Bình Định giải ngân khoản vay ngắn hạn số tiền
600 trđ cho Công ty YASUY và công ty xin được giải ngân khoản vay
như sau: Thanh toán bằng chuyển khoản cho đối tác có TK tại NH ACB
Ninh bình: 300 trđ, xin chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán 100 trđ,
số còn lại xin rút tiền mặt là 200 trđ. Kế toán hạch toán: a. Nợ TK 2111: 600 trđ
b. Nợ TK 2111/YASUY: 600 trđ Có TK 5012: 300 trđ Có TK 5012: 300 trđ Có TK 4211: 300 trđ Có TK 1011: 200 trđ Có TK 4211/yasuy: 100 trđ
c. Nợ TK 2111/YASUY: 600 trđ
d. Nợ TK 2111/Yasuy: 600 trđ Có TK 1113: 300 trđ Có TK 5191: 300 trđ Có TK 4211/YASUY: 100 trđ Có TK 4211/YASUY: 100 trđ Có TK 1011: 200 trđ Có TK 1011: 200 trđ
15.Ngày 10/3/X0 Tại NH agribank Đống Đa dự thu lãi định kỳ hàng tháng
khoản vay ngắn hạn 450 trđ, lãi suất 1.5%/tháng của khách hàng Beta a. Nợ TK 3941: 2.25
b. Nợ TK 3942:450x1.5% = 2.25 Có TK 702: 450x1.5% = 2.25 Có TK 705: 2.25 c. Nợ TK 801:450x1.5% = 2.25 d. Nợ 3941: 2.25 Có TK 491: 2.25 Có 703: 2.25