Tổng hợp trắc nghiệm vĩ mô - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Giao dịch nào sau đây không được thực hiện trong thị trường các yếu tố sản xuất của sơ đồ chu chuyển. Hùng trả tiền cho người giúp việc để dọn dẹp nhà của anh ấy, trong khi Đạt tự dọn dẹp nhà của mình. Đối với 2 hoạt động này thì nhận định nào sau đây đúng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
20 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tổng hợp trắc nghiệm vĩ mô - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Giao dịch nào sau đây không được thực hiện trong thị trường các yếu tố sản xuất của sơ đồ chu chuyển. Hùng trả tiền cho người giúp việc để dọn dẹp nhà của anh ấy, trong khi Đạt tự dọn dẹp nhà của mình. Đối với 2 hoạt động này thì nhận định nào sau đây đúng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|49220901
II. Trắc nghiệm
CHƯƠNG 1
1 Giao dịch nào sau đây không được thực hiện trong thị trường các yếu tố sản xuất của sơ đồ
chu chuyển?
a. Chủ đất cho người nông dân thuê đất
b. Nông dân thuê sinh viên để thu hoạch mùa màng
c. Người nông dân nghỉ hưu bán lại dây chuyền cho người nông dân khác
d. Người tiêu dùng mua 2kg bắp
2. Trong sơ đồ chu chuyển, chi trả cho yếu tố sản xuất có thể là
a. Lương
b. Vốn tư bản
c. Chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa
d. Chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ
Mô hình 2
3. Tham khảo mô hình 2. Nếu hộp A của sơ đồ chu chuyển đại diện cho doanh nghiệp
thì hộp nào sẽ đại diện cho hộ gia đình?
a. Hộp B
b. Hộp C
c. Hộp D
d. Bất kỳ hộp nào còn lại cũng có thể đai diện cho HGĐ
Bảng 1. Khả năng sản xuất của quốc gia A
4. Dựa vào Bảng 1. Chi phí cơ hội của việc tăng sản xuất bánh ngọt từ 150 lên 300 cái là
a. 75 bánh mì
b. 150 bánh mì
c. 250 bánh mì
d. 325 bánh mì Mô hình 3
Bánh ngọt
Bánh mì
600
0
450
150
300
250
150
325
0
375
lOMoARcPSD|49220901
5. Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế này sản xuất được số lượng máy cày tối
đa?
a. J
b. L
c. M
d. N
6. Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế không thể sản xuất được?
a. J
b. J, L
c. J, L, M
d. L
CHƯƠNG 2:P1
1. Nếu GDP của nền kinh tế tăng thì
a. Thu nhập của nền kinh tế tăng và tiết kiệm của nền kinh tế giảm
b. Thu nhập và tiết kiệm của nền kinh tế đều tăng
c. Thu nhập của nền kinh tế giảm và chi tiêu của nền kinh tế tăng
d. Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế đều tăng
2. Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu đồng/ năm và sống
trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà đang ở thì Nam có thể có thêm 120 triệu
đồng từ việc cho thuê căn nhà đó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam đóng góp vào
GDP với giá trị
a. 0 đồng
b. 100 triệu đồng
c. 120 triệu đông
d. 220 triệu đồng
3. Hùng trả tiền cho người giúp việc để dọn dẹp nhà của anh ấy, trong khi Đạt tự dọn dẹp
nhà của mình. Đối với 2 hoạt động này thì nhận định nào sau đây đúng?
a. Chỉ có chi tiêu của Hùng mới được tính vào GDP
b. Chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ mà Đạt thực hiện đều được tính
vào GDP
c. Cả chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ mà Đạt thực hiện đều không
được tính vào GDP
d. Không có câu nào đúng
4. Một công ty thép bán thép cho một công ty xe đạp với giá trị 150 triệu đồng. Công ty sản
xuất xe đạp sử dụng thép để sản xuất ra lô hàng xe đạp và bán được 250 triệu đồng. Như
vậy, hai giao dịch này đóng góp vào GDP với giá trị
a. 150 triệu đồng
J
K
M
N
tubas
tractors
Máy cày
Máy kéo
lOMoARcPSD|49220901
b. 250 triệu đồng
c. từ 250 đến 400 triệu đồng, tùy thuộc vào lợi nhuận thu được bởi công ty xe đạp có
được
d. 400 triệu đồng
5. Bao bột mỳ thứ nhất được bán với giá 100 ngàn đồng cho tiệm làm bánh và được sử dụng
để làm bánh kem và bán cho người tiêu dùng với giá 300 ngàn đồng. Bao bột mỳ thứ hai
được bán cho người tiêu dùng tại siêu thị với giá 200 ngàn đồng. Như vậy, ba giao dịch
này đã đóng góp vào GDP với giá trị
a. 200 ngàn đồng
b. 300 ngàn đồng
c. 500 ngàn đồng
d. 600 ngàn đồng
6. Trong năm 2015, Hội nông dân trồng cà phê bán hạt cà phê cho Công ty Cà phê với giá trị
2 tỷ đồng. Công ty Cà Phê chế biến và đóng gói thành c bao Cà Phê với trị giá 6 tỷ đồng
trong năm 2015 và bán cho người tiêu dùng số lượng bao cà phê trị giá 4,5 tỷ đồng.
Lượng bao cà phê chưa bán được trong năm đó là 1,5 tỷ đồng. Những giao dịch này đóng
góp vào
GDP năm 2015 với giá trị
a. 4,5 tỷ đồng
b. 6 tỷ đồng
c. 6,5 tỷ đồng
d. 8 tỷ đồng
7. Trong năm 2015, Hùng chi 2 tỷ đồng mua một căn nhà xây mới. Hùng bán lại căn nhà đó
trong năm 2016 vi giá 2,25 tỷ đồng. Nhận định nào sau đây đúng
a. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và không ảnh hưởng
đến GDP 2015
b. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 250 triệu đồng và không ảnh hưởng
đến GDP 2015
c. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và làm tăng GDP 2015
thêm 250 triệu đồng
d. Giao dịch năm 2016 không ảnh hưởng đến GDP 2016 lẫn GDP 2015
8. Tom và Jerry sinh đống ở Mỹ. Một đại lý ô tô đã mua một chiếc ô tô mới từ nhà sản xuất
với giá 1,8 tỷ đồng và bán lại cho Tom với giá 2,2 tỷ đồng. Vào cuối năm, Tom bán lại
chiếc xe này cho Jerry với giá 1,7 tỷ. Những giao dịch này đóng góp vào GDP của Mỹ
năm đó với giá trị
a. 1,8 tỷ đồng
b. 2,2 tỷ đồng
c. 3,9 tỷ đồng
d. 5,7 tỷ đồng
9. Có hai chiếc Audi được sản xuất tại Đức năm 2015. Trong năm 2015, Audi bán 1 chiếc
cho Tom với giá 2,4 tỷ đồng. Sau đó Tom bán lại chiếc xe này cho Jerry với giá 1,9 tỷ
đồng trong cùng năm. Chiếc thứ 2 có giá trị thị trường là 3 tỷ và chưa được bán trong năm
này và vẫn nằm trong kho của Audi. Những giao dịch này đóng vào GDP Đức 2015 với
giá trị a. 2,4 tỷ đồng
b. 4,3 tỷ đồng
c. 5,4 tỷ đồng
d. 7,3 tỷ đồng
10. Giao dịch nào dưới đây được tính vào phần Mua sắm của chính phủ G?
a. Chính phủ chi trả lương cho các chuyên viên bộ phận hành chính
b. Chính phủ chi trả cho công ty tư nhân để xây dựng đường cao tốc
c. Chính phủ chi trả cho công ty tư nhân để xây dựng trường học
d. Tất cả các giao dịch trên đều đúng
lOMoARcPSD|49220901
11. Nếu người dân ở Việt Nam mua quần áo được sản xuất tại Nhật thì
a. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng của VN
giảm và GDP
VN giảm
b. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng của VN
giảm và GDP
VN không thay đổi
c. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng của VN
tăng và GDP VN tăng
d. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng của VN
tăng và GDP
VN không thay đổi
12. Nho
a. Luôn là sản phẩm trung gian
b. Chỉ là sản phẩm trung gian nếu được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác, chẳng hạn như
rượu
c. Chỉ là sản phẩm trung gian nếu được tiêu thụ
d. Là sản phẩm trung gian cho dù được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác hay tiêu thụ
13. Hàng tồn kho khi không được bán trong thời kỳ hiện tại
a. Được xem như là sản phẩm trung gian và không được tính vào GDP
b. Được tính vào GDP thời kỳ đó chỉ khi doanh nghiệp bán chúng cho một doanh
nghiệp khác
c. Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản đầu tư vào hàng tồn kho
d. Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản chi tiêu của hộ gia đình
14. Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, hộ gia đình chi tiêu 1 tỷ cho hàng hóa
dịchvụ; mua thiết bị tư bản, hàng tồn kho và xây dựng với khoản tiền 350 triệu; chính phủ
chi 450 triệu cho hàng hóa và dịch vụ; giá trị hàng nhập khẩu cao hơn giá trị hàng xuất
khẩu 50 triệu.
Theo đó, GDP năm 2013 của nền kinh tế này là
a. 1.75 tỷ
b. 1.85 tỷ
c. 1.95 tỷ
d. 2.10 t
15. Suốt quý hiện tại, một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tiêu dùng và một phần trong số
sảnphẩm này được giữ làm hàng tồn kho thay vì bán cho khách hàng. Giá trị tăng thêm
của hàng tồn kho
a. Không được tính trong GDP của quý hiện tại vì đây là sản phẩm trung gian
b. Không được tính trong GDP của quý hiện tại vì chưa được bán trên thị trường
c. Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản đầu tư
d. Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản chi tiêu của hộ gia đình
16. GDP khác với GNP (tổng sản phẩm quốc dân/ gross national product) bởi vì
a. GDP = GNP thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
b. GNP = GDP thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
c. GDP = GNP khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
d. GNP = GDP khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
17. Nếu một công ty xây dựng của Việt Nam xây một con đường ở Lào thì hoạt động này sẽ
a. Không được tính vào GNP của Việt Nam
b. Được tính vào GDP của Việt Nam
c. Được tính vào GNP của Việt Nam với những khoản liên quan đến tư bản và lao
động từ Việt Nam
lOMoARcPSD|49220901
b. Được tính vào GDP của Việt Nam nhưng không được tính vào GNP của Việt Nam
Không hiểu18. Năm 2013, giá trị nhập khẩu của quốc gia A bằng 80% giá trị xuất khẩu. Chi
tiệu của hộ gia đình, đầu tư và chi tiêu của chính phủ đạt $5.000. Giá trị thị trường của tất cả
các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất tại quốc gia A là $5.500. Giá trị xuất khẩu
của nền kinh tế
a. $500
b. $1.000
c. $1.500
d. $2.500
19. Theo thời gian, con người ngày càng dựa vào những hàng hóa và dịch vụ được bán trên
thị trường hơn là những hàng hóa và dịch vụ mả họ có thể tự sản xuất. Chẳng hạn, những
người có thu nhập cao và ít có thời gian rãnh sẽ có muốn thuê dịch vụ dọn dẹp thay vì tự
làm.
Như vậy, xu hướng này
a. Sẽ làm giảm GDP
b. Không ảnh hưởng đến GDP
c. Sẽ làm tăng GDP
d. Sẽ ảnh hưởng đến GDP nhưng tăng hay giảm thì tùy thuộc vào chất
lượng của dịch
vụ.
20. (Danh nghĩa/ thực tế) Nếu GDP danh nghĩa là 10,000 tỷ và GDP thực tế là 8,000 tỷ, chỉ số
điều chỉnh GDP là
a. 80, và chỉ số này có nghĩa là mức giá giảm 20% so với năm gốc
b. 80, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 80% so với năm gốc
c. 125, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 25% so với năm gốc
d. 125, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 125% so với năm gốc
21. Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, GDP đạt 5 tỷ; chi tiêu của hộ gia đình là 3
tỷ;khoản chi của chính phủ bằng với khoản đầu tư; và giá trị hàng nhập khẩu cao hơn giá
trị hàng xuất khẩu 200 triệu. Theo đó, khoản chi của chính phủ là
a. 900 triệu
b. 1.100 tỷ
c. 1.250 tỷ
d. 1.325 tỷ
22. Những khoản chi tiêu nào dưới đây thuộc khoản chi tiêu của hộ gia đình trong GDP của
Việt Nam
a. Khoản chi tiêu của doanh nghiệp Việt Nam để mua dụng cụ văn
phòng
b. Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam cho dịch vụ dọn dẹp nhà cửa
c. Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam để mua một căn hộ mới xây
d. Tất cả câu trên đều đúng
23. Chính phủ trả lương cho một chuyên viên X tại Sở Y với mức lương 100 triệu vào năm
2013. Sau đó, chuyên viên X nghỉ hưu. Năm 2014, công dân X được nhận lương hưu từ
Chính phủ với khoản tiền 50 triệu. Câu nào sau đây dúng?
a. Cả hai giao dịch này đều được tính vào GDP của năm tương ứng
b. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của
Chính phủ, nhưng khoản chi trong năm 2014 không được tính vào GDP 2014
c. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của Chính phủ và khoản chi trong năm 2014 cũng được tính vào GDP
2014 vì đây là phần chi chuyển nhượng của chính phủ
lOMoARcPSD|49220901
d. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của Chính phủ và khoản chi trong năm 2014 được phân bổ lại cho GDP
những năm trước đó vì đây là giá trị mà công dân X đã tạo được qua mỗi năm
24. (GDP danh năm hiện hành, GDP thực năm cơ sở) Giả sử GDP gồm gạo và đậu. Trong
năm 2013, 20 kg gạo được bán với giá 400 ngàn/kg và 10kg đậu được bán với giá 200
ngàn. Năm 2012, giá của gạo là 200 ngàn/ kg và của đậu là 100 ngàn/ kg. Sử dụng năm
2012 là năm cơ sở, theo đó, số liệu của năm 2013
a. GDP danh nghĩa là 10 triệu, GDP thực tế là 5 triệu, và chỉ số điều
chỉnh GDP là 50
b. GDP danh nghĩa là 5 triệu, GDP thực tế là 10 triệu, và chỉ số điều
chỉnh GDP là
125
c. GDP danh nghĩa là 10 triệu, GDP thực tế là 5 triệu, và chỉ số điều
chỉnh GDP là
200
d. GDP danh nghĩa là 4 triệu, GDP thực tế là 10 triệu, và chỉ số điều
chỉnh GDP là 125
25. Nếu Chỉ số điều chỉnh GDP là 200 và GDP danh nghĩa là 100 triệu thì GDP thực tế làa.
50 triệu
b. 20 triệu
c. 0.5 triệu
d. 20 tỷ
26. (chưa hiểu) Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $200 tỷ vào năm 2006 và $180 tỷ vào
năm 2005; chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2006 là 125 và 2005 là 105.
Trong giai đoạn 2005-2006,
a. Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng
b. Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm
c. Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng
d. Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm
27. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $85 tỷ vào năm 2005 và $100 tỷ vào năm 2004; chỉ
số điều chỉnh GDP đưc báo cáo vào năm 2005 là 100 và 2004 là 105. Trong giai đoạn
2004-
2005,
a. Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng
b. Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm
c. Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng
d. Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm
CHƯƠNG 2.P2
1. Nhận định nao sau đây đúng?
a. Chỉ số giảm phát GDP chính xác hơn chỉ số CPI trong việc phản ánh giá cả của
HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
b. Chỉ số CPI chính xác hơn chỉ số giảm phát GDP trong việc phản ánh giá cả của
HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
c. Chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI đều chính xác như nhau trong việc phản ánh giá
cả của HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
d. Chỉ số giảm phát GDP được sử dụng thông dụng hơn chỉ sô CPI trong việc ươc tính
lạm phátCho
Bảng 01
Bảng dữ liệu của một nền kinh tế mà giỏ hàng của người tiêu dùng điển hình bao gồm
5 cuốn sách và 10 máy tính
lOMoARcPSD|49220901
2. Dựa vào bảng 01, tỷ lệ lạm phát là
a. 22,6% trong năm 2014 và 12,9% trong năm 2015
b. 25,9% trong năm 2014 và 14,8% trong năm 2015
c. 35% trong năm 2014 và 14,8% trong năm 2015
d. 35% trong năm 2014 và 20% trong năm 2015
3. Chỉ số giá tiêu dùng cố gắng xác định lượng thu nhập phải tăng thêm bao nhiêu để duy trì
a. Mức sống cao hơn
b. Mức sống ổn định
c. Mức sống thấp hơn
d. Mức sống cao nhất có th
4. Mai vào cửa hàng Vinmart để mua nước ngọt. Cô ấy nhận ra rằng giá nước ngọt đã tăng
thêm 15%, vì vậy Mai quyết định chuyển sang mua trà. Tình huống này diễn tả vấn đề
khó khăn nào trong việc xây dựng chỉ số CPI? a. Thiên vị thay thế
b. Sự giới thiệu hàng hóa mi
c. Sự thay đổi về chất lượng mà không được đo lường
d. Hiệu ứng thu nhập
5. Giả sử công ty khai khoáng của Việt Nam mua một chiếc xe tải của Đức với giá thấp hơn
so với trước. Điều này có ảnh hưởng gì đến chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI? a. C
hai chỉ số đều giảm
b. Cả hai chỉ số đều không bị ảnh hưởng
c. Chỉ số CPI giảm, chỉ số giảm phát GDP không bị ảnh hưởng
d. Chỉ số CPI không bị ảnh hưởng, chỉ số giảm phát GDP giảm
6. Giả sử CPI năm 2015 là 172, CPI năm 1999 là 46,5. Sẽ cần bao nhiêu tiền ở năm 2015 để
có thể mua cùng 1 lượng hàng hóa mà $1000 ở năm 1999 mua được? a. $270,35
b. $1.255,00
c. $2.698,92
d. $3.698,92
7. Giá của 01 trái banh năm 1975 là $0,10 và giá năm 2005 là $1,00. CPI năm 1975 là 52,3
và CPI năm 2005 là 191,3. Giá của trái banh năm 1975 theo số đô la năm 2005 là: a.
$0,03
b. $0,27
c. $0,37
d. $1,00
8. Nếu lãi suất danh nghĩa là 1,5% và tỷ lệ lạm phát là -0,5%, thì lãi suất thực là
(lãi thực = lãi danh nghĩa - lạm phát)
a. -4%
b. -2%
c. 1%
d. 2%
9. Nếu CPI năm nay là 125 và năm trước là 120 thì
a. Giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ theo CPI năm nay đã tăng thêm 4,17%
b. Mức giá được đo lường bởi CPI đã tăng thêm 4,17%
c. Tỷ lệ lạm phát năm nay đã tăng 4,17%
d. Tất cả câu trên đều đúng
10. CPI năm đầu tiên là 150, năm thứ hai là 160, và năm thứ ba là 175. Tỷ lệ lạm phát
a. 1,07% giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba
Năm
Giá sách
Giá máy tính
2013
$24
$8
2014
$30
$12
2015
$32
$15
lOMoARcPSD|49220901
b. 5,4% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
c. 6,7% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
d. 10 giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba
Tại quốc gia X, CPI được tính toán bằng cách sử dụng một giỏ hàng hóa bao gồm 5 trái táo, 4
ổ bánh mì, 3 quyển v và 2 lít xăng. Giá của mỗi loại hàng hóa được liệt kê dưới đây:
11. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 và
2013 là
a. -8,89%
b. -7,14%
c. 3,75%
d. 11,25%
12. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát giữa năm 2013 và
2014 là
a. 28,5%
b. 34,2%
c. 47%
d. 56%
13. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát giữa năm 2014 và
2015 là
a. 40,00%
b. 40,25%
c. 46,46%
d. 48,56%
Bảng dữ liệu dưới đây cung cấp thông tin về giá của hai mặt hàng – sách và bút. Giỏ hàng cố
định bao gồm 5 sách và 10 bút
14. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng
a. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
b. 100 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
c. 200 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
d. 200 vào năm 2012, 540 vào năm 2013, và 620 vào năm 2014
15. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2013 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng
a. 78,22 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và 121,10 vào năm 2014
b. 74,07 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và 114,81 vào năm 2014
c. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
d. 200 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
16. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2014 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng là
a. 52,66 vào năm 2012, 84,25 vào năm 2013, và 106,5 vào năm 2014
Năm
Táo
Bánh mì
Xăng
Quyển v
2012
$1
$2
$10
$1
2013
$9
$1
$1,5
$1,5
2014
$2
$11
$2
$2
$15
2015
$3
$3
$2,5
Năm
Giá sách
Giá bút
2012
$24
$8
2013
30
12
2014
32
15
lOMoARcPSD|49220901
b. 64,52 vào năm 2012, 87,10 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
c. 52,66 vào năm 2012, 90,89 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
d. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
17. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát là
a. 13,3% vào năm 2013, và 14,8% vào năm 2014
b. 35% vào năm 2013, và 14,8% vào năm 2014
c. 35% vào năm 2013, và 55% vào năm 2014
d. 135% vào năm 2013, và 155% vào năm 2014
18. Giả sử CPI năm 1987 là 104 và CPI năm 2014 là 390. Theo như CPI, $10 năm 1987 có
thể mua được cùng số lượng hàng hóa và dịch vụ trị giá a. $28.88 vào năm 2014
b. $37,50 vào năm 2014
c. $42,64 vào năm 2014
d. $104,00 vào năm 2014
19. Nếu giá của táo được nhập khẩu từ Úc vào Việt Nam tăng thì kết quả là
a. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều tăng
b. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều không tăng
c. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng nhưng CPI không tăng
d. CPI tăng nhưng chỉ số điều chỉnh GDP không tăng
20. Nếu giá của rô bốt được sử dụng trong công nghiệp (đưc sản xuất trong nước) tăng thì
kết quả là
a. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều tăng
b. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều không tăng
c. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng nhưng CPI không tăng
d. CPI tăng nhưng chỉ số điều chỉnh GDP không tăng
21. Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ
a. Được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI
b. Chỉ số điều chỉnh GDP mà không được phản ánh trong CPI
c. CPI mà không được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP
d. Không được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI
22. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ:
a. D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI
phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua.
b. Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản
ánh trong CPI.
c. CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
23. Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm
2005 là:
a. 135
b. 125
c. 131,5
d. 130
24. Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?
a. Giá giáo trình tăng.
b. Giá xe tăng mà quân đội mua tăng.
c. Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.
d. Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.
25. Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó
CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã a. Giảm.
tỷ lệ lạm phát = (CPI sau - CPI trước)/CPI trước * 100
lOMoARcPSD|49220901
b. Tăng.
c. Không thay đổi.
d. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
26. Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng
vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu
thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã a. Giảm.
b. Tăng.
c. Không thay đổi.
d. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
CHƯƠNG 3
1. Năm 2013, GDP thực tế/người tại quốc gia A là $4.500. Năm 2012, con số
này là $4,250. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế/ người là bao nhiêu?
a. 5,6% tốc độ tăng trưởng GDP thực=(GDP thực năm sau- GDP thực năm trước)/ GDP thực năm trước
b. 5,9%
c. 6,5%
d. Không có đáp án nào đúng
2. Năm 2013, GDP thực tế tại quốc gia B là 561 tỷ và dân số là 2,2 triệu. Năm
2012, GDP thực tế là 500 tỷ và dân số là 2 triệu. Tốc độ tăng trưởng của GDP
thực tế/ người khoảng
a. 12%
b. 10%
c. 4%
d. 2%
3. Năm 2013, GDP thực tế tại quốc gia C là 700 tỷ và dân số là 3 triệu. Năm
2014, GDP thực tế là 907,5 tỷ và dân số là 3,3 triệu. Tốc độ tăng trưởng của
GDP thực tế/ người khoảng
a. 10%
b. 14%
c. 17%
d. 21%
4. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến năng suất ?
a. Vốn con người
b. Vốn tư bản
c. Tài nguyên thiên nhiên
d. Tất cả câu trên đều đúng
5. Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô thì sản lượng
(đầu ra) có thể tăng gấp đôi nếu
a. Lao động tăng gấp đôi
b. Bất cứ nhân tố sản xuất nào tăng gấp đôi
c. Tất cả các nhân tố sản xuất tăng gấp đôi
d. Không có câu nào đúng
6. Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô thì khi lao động
tăng gấp đôi và những yếu tố khác không đổi, GDP thực tế sẽ
a. Không đổi
b. Tăng thêm 50%
c. Tăng nhưng không bằng (không vượt quá) 2 lần GDP thực tế ban đầu
lOMoARcPSD|49220901
d. Gấp đôi
7. Nếu muốn biết việc hưởng thụ (sở hữu) vật chất trung bình đầu người của một
quốc gia thay đổi như thế nào qua thời gian, ta sẽ nhìn vào
a. Số liệu GDP thực tế
b. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa
c. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế
d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế/ người
8. Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ một đơn vị lao động đầu vào
được gọi là
a. Chất lượng cuộc sống
b. Năng suất
c. GDP đầu người
d. Sản lượng tư bản
9. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, quốc gia
a. Có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản
sẽ làm tăng năng suất
b. Có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản
sẽ làm giảm năng suất
c. Có ít nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ
làm tăng năng suất
d. Có ít nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ
làm giảm năng suất
10. Việc tích lũy tư bản
a. Đòi hỏi xã hội phải hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại
b. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại
c. Giảm tỷ lệ tiết kiệm
d. Không liên quan đến ‘sự đánh đổi’
11. Trong dài hạn, tỷ lệ tiết kiệm tăng cao
a. Không thể làm tăng trữ lượng tư bản
b. Nghĩa là người dân phải tiêu thụ ít trong tương lai
c. Làm tăng năng suất
d. Không có câu nào đúng
12. Nếu có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô, hàm sản xuất có thể được
viết dưới dạng sau
a. xY = 2xAF(L,K,H,N)
b. Y/L = AF(xL,xK,xH,xN)
c. Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L)
d. L = AF(Y,K,H,N)
13. Nhận định nào sau đây đúng ?
a. Mặc dù GDP thực tế bình quân đầu người có sự khác biệt giữa các
quốc gia, tốc độ tăng trưởng của GDP bình quân đầu người lại giống
nhau giữa các nước
b. Năng suất không có mối quan hệ mật thiết với các chính sách của
chính phủ
lOMoARcPSD|49220901
c. GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt cho sự thịnh vượng
của nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu
người là thước do tốt cho sự tiến bộ của nền kinh tế
d. Năng suất có thể được đo lường bằng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế
bình quân đầu người.
CHƯƠNG 4
1. Các định chế trong nền kinh tế giúp kết nối khoản tiết kiệm của người này với
đầu tư của người khác cầu thành một hệ thống gọi là a. Hệ thống dự trữ liên
bang
b. Hệ thống ngân hàng
c. Hệ thống tiền tệ
d. Hệ thống tài chính
2. Phát biểu nào sau đây không chính xác
a. Khi một quốc gia tiết kiệm nhiều hơn thì quốc gia đó có ít tư bản hơn
b. Người cung ứng vốn vay cho vay tiền
c. Lãi suất điều chỉnh để cân bằng lượng cung và lượng cầu vốn vay
d. Nếu Mai mua thiết bị cho nhà máy của mình thì Mai đang thực hiện đầu tư
bản
3. Phương trình nào sau đây thể hiện GDP trong nền kinh tế mở?
a. S = I G
b. I = Y C + G
c. Y = C + I + G
d. Y = C + I + G + NX
4. Phương trình nào sau đây thể hiện tiết kiệm quốc gia trong nền kinh tế đóng?
a. Y I G NX
b. Y C G
c. Y I C
d. G + C Y
5. Trong nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc gia bằng
a. Đầu tư
b. Thu nhập còn lại sau khi chi cho tiêu dùng và chi mua sắm của chính phủ
c. Tiết kiệm tư nhân cộng với tiết kiệm công cộng (tiết kiệm chính phủ)
d. Tất cả câu trên đều đúng
6. Giả sử trong nền kinh tế đóng có tiết kiệm công cộng là $3 tỷ và tiết kiệm
nhân là $2 tỷ. Tiết kiệm quốc gia và đầu tư trong nền kinh tế này lần lượt là a.
$5 tỷ, $5 tỷ
b. $5 tỷ, $2 tỷ
c. $1 tỷ, $5 tỷ
d. $1 tỷ, $2 tỷ
7. Trong nền kinh tế đóng, (T-G) là
a. Tiết kiệm quốc gia
b. Đấu tư
c. Tiết kiệm cá nhân
d. Tiết kiệm chính phủ (tiết kiệm công cộng)
8. Quốc gia A không giao dịch ngoại thương với những quốc gia khác. GDP đạt
$30 tỷ. Chính phủ của quốc gia này chi tiêu $5 tỷ cho hàng hóa và dịch vụ mỗi
năm, thu $7 tỷ tiền thuế và cung cấp $3 tỷ chi chuyển nhượng cho hô gia đình.
Tiết kiệm tư nhân đạt $5 tỷ. Tiêu dùng và đầu tư của quốc gia A lần lượt là a.
$18 tỷ và $5 tỷ Y=30, G=5, T=7-3=4, Y-T-C=5 => C=21
b. $21 tỷ và $4 tỷ I=Y-C-G= 30-21-5=4
lOMoARcPSD|49220901
c. $13 tỷ và $7 tỷ
d. Không đủ thông tinh để trả lời
9. Nguồn cung của vốn vay
a. Là tiết kiệm và nguồn cầu cho vốn vay là đầu tư
b. Là đầu tư và nguồn cầu cho vốn vay là tiết kiệm
c. Và cầu của vốn vay là tiết kiệm
d. Và cầu của vốn vay là đầu tư
10. Những yếu tố khác không đổi, khi lãi suất tăng
a. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến cung vốn vay tăng
b. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến cung vốn vay giảm
c. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay tăng
d. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay giảm
11. Nếu có thặng dư về vốn vay thì
a. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất
cân bằng
b. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi
suất cân bằng
c. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất
cân bằng
d. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi
suất cân bằng
12. Nếu có thặng dư về vốn vay thì
a. Cung vốn vay dịch chuyển sang phải và cầu dịch chuyển sang trái
b. Cung vốn vay dịch chuyển sang trái và cầu dịch chuyển sang phải
c. Không có đường nào dịch chuyển, nhưng lượng cung vốn vay tăng và lượng
cầu giảm vì lãi suất tăng đến mức cân bằng
d. Không có đường nào dịch chuyển, nhưng lượng cung vốn vay giảm và lượng
cầu tặng vì lãi suất giảm đến mức cân bằng
13. Điều gì xảy ra trong thị trường vốn vay nếu chính phủ tăng thuế đối với thu nhập
từ lãi suất tiết kiệm? a. Lãi suất sẽ tăng
b. Lãi suất không bị ảnh hưởng
c. Lãi suất sẽ giảm
d. Ảnh hưởng đến lãi suất còn mơ hồ
14. Thặng dư ngân sách
a. Tăng lãi suất và đầu tư
b. Giảm lãi suất và đầu tư
c. Tăng lãi suất và giảm đầu tư
d. Giảm lãi suất và tăng đầu tư
15. Hiện tượng lấn án xảy ra khi đầu tư giảm do
a. Thâm hụt ngân sách làm lãi suất tăng
b. Thâm hụt ngân sách làm lãi suất giảm
c. Thặng dư ngân sách làm lãi suất tăng
d. Thặng dư ngân sách làm lãi suất giảm
16. Trong nền kinh tế đóng, GDP đạt $11 tỷ, tiêu dùng $7 tỷ, thuế $3 tỷ và thặng dư
ngân sách là 1 tỷ. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng a. $4 tỷ và $1
tỷ Y=11, C=7, T=3 T-G=1 =>T=8
b. $4 tỷ và $5 tỷ
c. $1 tỷ và $2 tỷ
d. $1 tỷ và $1 tỷ
Y-T-C=11-3-7=1, Y-T-C+T-
G=1+1=2
lOMoARcPSD|49220901
CHƯƠNG 5
1. Khoảng thất nghiệp biến động từ tỷ lệ tự nhiên được gọi là
a. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
b. Thất nghiệp cơ cấu
c. Thất nghiệp cọ xát
d. Thất nghiệp chu kỳ
2. Thất nghiệp chu kỳ thể hiện
a. Mối quan hệ giữa khả năng thất nghiệp và thay đổi trong mức kinh
nghiệm của người lao động
b. Số lần mà người lao động có việc trong cuộc đời của họ
c. Dao động từ năm này qua năm khác của thất nghiệp xung quanh t
lệ tự nhiên
d. Xu hướng dài hạn trong thất nghiệp
3. Ân làm việc bán thời gian. Dung vừa bị nghỉ việc tạm thời. Ai trong hai
người được xếp vào “có việc”
a. Chỉ có Ân
b. Chỉ có Dung
c. Cả Ân và Dung
d. Không phải Ân và Dung
4. Trung là sinh viên đại học và không có nhu cầu tìm việc. Trung được xem
a. Thất nghiệp và nằm trong lực lượng lao động
b. Thất nghiệp nhưng không nằm trong lực lượng lao động
c. Nằm trong lực lượng lao động nhưng không thất nghiệp
d. Không nằm trong lực lượng lao động và không thất nghiệp
5. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ tìm kiếm công việc thì khi những yếu tố
khác không đổi, tỷ lệ thất nghiệp
a. Giảm và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không bị ảnh hưởng
b. Và tỷ lệ tham gia lao động đều giảm
c. Không bị ảnh hưởng và tỷ lệ tham gia lao động giảm
d. Và tỷ lệ tham gia lao động đều không bị ảnh hưởng
6. Giả sử một quốc gia có dân số trưởng thành là 46 triệu, tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động là 75%, và tỉ lệ thất nghiệp là 8%. Có bao nhiêu người lao
động thất nghiệp?
2,54 triệu tỉ lệ thất nghiệp= (số người thất nghiệp/số lượng LĐ)*100
b. 2,76 triệu
c. 3,68 triệu
d. 8 triệu
7. Giả sử dân số trưởng thành là 6 triệu người, số người có việc làm là 3,8
triệu và tỷ lệ tham gia lực lượng là 70%. Tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?
a. 6,7%
b. 9,5%
c. 10,5%
d. 28%
8. Phát biểu nào sau đây đúng?
a.
lOMoARcPSD|49220901
a. BHTN làm tăng thất nghiệp cơ cấu bởi vì nó làm giảm nỗ lực tìm
việc của người thất nghiệp
b. Hầu hết các nhà kinh tế nghi ngờ về giá trị của BHTN bởi vì họ tin
rằng nó sẽ dẫn đến kết quả tệ trong việc khớp nối người lao động
với công việc phù hợp
c. Các nghiên cứu cho thấy khi người thất nghiệp không đủ tiêu chuẩn
hưởng BHTN xác xuất họ tìm được việc tăng lên đáng kể
d. Tất cả các câu trên đều đúng 9. Câu nào sau đây không đúng?
a. Thất nghiệp cọ xát là kết quả của quá trình khớp nối người lao
động và công việc
b. Thất nghiệp cơ cấu là kết quả khi số lượng công việc không đủ cho
số lượng người lao động
c. Tiền lương tối thiểu là nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp
d. Khi luật tiền lương tối thiểu dẫn đến lương trên mức cân bằng cung
cầu, làm dẫn đến lượng cung lao động tăng lên và giảm lượng cầu
lao động so với mức cân bằng
10. Công đoàn gây ra
a. Thất nghiệp cọ xát nhưng không gây ra thất nghiệp cơ
cấu
b. Thất nghiệp cơ cấu nhưng không gây ra thất nghiệp cọ
xát
c. Cả thất nghiệp cơ cấu và cọ xát
d. Không gây ra loại thất nghiệp nào cả
11. Nguyên nhân nào sau đâyy ra thất nghiệp có liên quan đến mức lương
trên mức cân bằng của thị trường?
a. Luật tiền lương tối thiểu
b. Công đoàn
c. Tiền lương hiệu quả
d. Tất cả nguyên nhân trên
12. Những người thất nghiệp do quá trình tìm việc được xếp vào
a. Thất nghiệp chu k
b. Thất nghiệp cơ cấu
c. Thất nghiệp cọ xát
d. Lao động nản chí
13. Thất nghiệp do người lao động cần thời gian để tìm công việc phù hợp với
mình nhất gọi là
a. Thất nghiệp cọ xát, tính vào thất nghiệp tự nhiên
b. Thất nghiệp cọ xát, không tính vào thất nghiệp tự nhiên
c. Thất nghiệp cơ cấu, tính vào thất nghiệp tự nhiên
d. Thất nghiệp cơ cấu, không tính vào thất nghiệp tự nhiên
14. Cho hình sau
lOMoARcPSD|49220901
Dựa vào hình trên, nếu chính phủ áp dụng tiền lương tối thiểu ở mức $4 thì
số người thất nghiệp sẽ tăng
a. 0 lao động
b. 2000 lao động
c. 3000 lao động
d. 4000 lao động
15. Khi công đoàn thương lượng thành công với chủ doanh nghiệp thì trong
ngành công nghiệp đó
a. Thất nghiệp và lương tăng
b. Thất nghiệp và lương giảm
c. Thất nghiệp giảm và lương tăng
d. Thất nghiệp tăng và lương giảm
16. Dữ kiện nào sau đây có thể làm giảm thất nghiệp cọ xát?
a. Chính phủ loại bỏ luật tiền lương tối thiểu
b. Chính phủ tăng ích lợi của BHTN
c. Luật mới cấm thành lập công đoàn
d. Nhiều người lao động hơn tải đơn xin việc lên trang web
timviec.vn, và nhiều doanh nghiệp hơn sử dụng trang web này để
tìm người lao động phù hợp
e. Dịch chuyển khu vực xảy ra thường xun hơn
CHƯƠNG 6
1.Tiền
f. Là phương tiện dữ trữ giá trị hoàn hảo
g. Là tài sản có tính thanh khoản cao nhất
h. Có giá trị thực chất cho dù ở dạng tiền nào đi nữa
i. Tất cả câu trên đều đúng
2. Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi
j. Sử dụng tiền pháp định.
k. Sử dụng tiền hàng hóa.
l. Sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch.
m. Tiền đóng vai trò là phương tiện cất trữ giá trị nhưng không phải là
phương tiện trao đổi.
17. Khi nền kinh tế sử dụng bạc như tiền thì tiền của nền kinh tế đó
D
S
of workers
102030405060708090
hundreds
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
wage
lOMoARcPSD|49220901
a. Được xem là phương tiện lưu giữ giá trị nhưng không phải là trung
gian trao độỉ
b. Được xem là trung gian trao đổi nhưng không là đơn vị tính toán
c. Là tiền pháp định
d. Có giá trị thực chất
18. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
a. Là một thước đo quy ước để định giá cả.
b. Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
c. Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng
hoá khác.
d. Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
19. Trường hợp nào sau đây không nằm trong M1 ?
a. Tờ 50.000 đồng trong ví của bạn
b. 2 triệu đồng trong tài khoản ATM
c. 10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm
d. Tất cả đều năm trong khối tiền M1
20. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu công chúng quyết định giảm
lượng tiền mặt mà họ nắm giữ bằng cách tăng số tiền gởi trong tài khoản
ATM, như vậy
a. M1 sẽ tăng
b. M1 sẽ giảm
c. M1 không thay đổi
d. M1 có thể tăng hay giảm
21. Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ
tiết kiệm không kỳ hạn, khi đó:
a. M1 và M2 giảm.
b. M1 giảm và M2 tăng lên.
c. M1 giảm và M2 không thay đổi.
d. M1 tăng và M2 không thay đổi.
22. Cở sở tiền tệ (B) bằng:
a. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.
b. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng.
c. M1.
d. Tổng tiền gửi ngân hàng.
23. Nếu R là tỷ lệ dự trữ cho tất cả các ngân hàng trong nền kinh tế, thì số
nhân tiền là
a. 1/(1-R)
b. 1/ R
c. 1/(1+R)
d. (1+R)/R
24. Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ từ 4% lên 10% thì số nhân tiền
a. Giảm từ 25 xuống 10
b. Giảm từ 20 xuống 10
c. Tăng từ 10 lên 25
d. Tăng từ 10 đến 20
lOMoARcPSD|49220901
25. Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản
tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể:
a. Cho vay thêm 500 triệu đồng.
b. Cho vay thêm 100 triệu đồng.
c. Cho vay thêm 80 triệu đồng.
d. Cho vay thêm 20 triệu đồng.
26. Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một
ngân hàng có $20.000 dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính
phủ.
Ngân hàng này có thể cho vay bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc
a. $29.000
b. $28.000
c. $19.000
d. $11.000
27. Nếu tỷ lệ dự trữ là 12.5% thì $5.600 có thể được tạo ra bởi
a. $64 dự trữ mới
b. $448 dự trữ mới
c. $700 dự trữ mới
d. $800 dự trữ mới
28. Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung
tiền tăng 400 triệu đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu chính
phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM phải là:
a. 40%.
b. 25%.
c. 4%.
d. 2,5%.
Cho bảng cân đối của Ngân hàng A như sau (Bảng 1)
Ngân hàng A
Tài sản Nợ
Dự trữ $19.200 Tiền gửi $240.000
Cho vay $220.800
15. Dựa vào Bảng 1, nếu NH A đã cho vay tất cả số tiền họ có thể từ tiền gửi
thì tỷ lệ dự trữ là
a. 5%
b. 8%
c. 8,42%
d. 95%
16. Dựa vào Bảng 1, giả sử Ngân hàng A và tất cả các ngân hàng khác đều có
chung tỷ lệ dự trữ, giá trị của số nhân tiền là
a. 5
b. 7,5
c. 10
d. 12,5
lOMoARcPSD|49220901
17. Dựa vào Bảng 1, nếu NHNN yêu cầu tỷ lệ dự trữ là 6% thì lượng dự trữ
tùy ý của NH A là
a. $1.200
b. $2.400
c. $2.880
d. $4.800
18. Dựa vao Bảng 1, giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN là 6% và NH A
tạo ra những khoản cho vay mới để chỉ giữ tỷ lệ dự trữ 6%. Từ đó, ngân
hàng không giữ dự trữ dư. Giả sử công chúng không giữ tiền mặt mà chỉ
có các khoản tiền gửi. Như vậy, cung tiền của nền kinh tế sẽ tăng thêm bao
nhiêu ?
a. $50.200
b. $72.000
c. $80.000
d. $106.000
19. Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thường giữ nhiều dự trữ hơn. Hành
động này
a. m tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
c. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng tăng cung tiền
d. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng giảm cung tiền
20. Giá trị của số nhân tiền tăng khi
a. Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
b. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức
bắt buộc.
c. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
d. Tất cả các câu trên.
21. Hoạt động thị trường mở:
a. Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
b. Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
c. Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thươngmại vay tiền.
d. Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái.
22. Khi thực hiện hoạt động mua trên thị trường mở, NHTW
a. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
b. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền
c. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
d. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền 23.
Cung tiền tăng khi:
a. Chính phủ tăng chi tiêu.
b. NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
c. Một người dân mua trái phiếu của FPT.
d. FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng
một nhà máy mới.
24. Để tăng cung tiền thì NHNN có thể
a. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
b. Mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
lOMoARcPSD|49220901
c. Bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
d. Bán trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
25. Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng
cung tiền sẽ:
a. Giảm đi 1 triệu USD.
b. Tăng thêm 1 triệu USD.
c. Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
d. Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.
26. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, các ngân hàng không giữ dự trữ dư và
công chúng chỉ có tài khoản tiền gửi và không giữ tiền mặt. Khi NHNN
bán $10 triệu trái phiếu cho công chúng thì
a. Dự trữ tăng thêm $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
b. Dự trữ tăng thêm $10 triệu và cung tiền tăng thêm $100 triệu
c. Dự trữ giảm đi $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
d. Dự trữ giảm đi $10 triệu và cung tiền giảm đi $100 triệu
| 1/20

Preview text:

lOMoARcPSD| 49220901 II. Trắc nghiệm CHƯƠNG 1
1 Giao dịch nào sau đây không được thực hiện trong thị trường các yếu tố sản xuất của sơ đồ chu chuyển?
a. Chủ đất cho người nông dân thuê đất
b. Nông dân thuê sinh viên để thu hoạch mùa màng
c. Người nông dân nghỉ hưu bán lại dây chuyền cho người nông dân khác
d. Người tiêu dùng mua 2kg bắp
2. Trong sơ đồ chu chuyển, chi trả cho yếu tố sản xuất có thể là a. Lương b. Vốn tư bản
c. Chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa
d. Chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ Mô hình 2 3.
Tham khảo mô hình 2. Nếu hộp A của sơ đồ chu chuyển đại diện cho doanh nghiệp
thì hộp nào sẽ đại diện cho hộ gia đình? a. Hộp B b. Hộp C c. Hộp D
d. Bất kỳ hộp nào còn lại cũng có thể đai diện cho HGĐ
Bảng 1. Khả năng sản xuất của quốc gia A Bánh ngọt Bánh mì 600 0 450 150 300 250 150 325 0 375 4.
Dựa vào Bảng 1. Chi phí cơ hội của việc tăng sản xuất bánh ngọt từ 150 lên 300 cái là a. 75 bánh mì b. 150 bánh mì c. 250 bánh mì
d. 325 bánh mì Mô hình 3 lOMoARcPSD| 49220901 tractors Máy kéo J K L M N tubas Máy cày 5.
Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế này sản xuất được số lượng máy cày tối đa? a. J b. L c. M d. N 6.
Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế không thể sản xuất được? a. J b. J, L c. J, L, M d. L CHƯƠNG 2:P1
1. Nếu GDP của nền kinh tế tăng thì
a. Thu nhập của nền kinh tế tăng và tiết kiệm của nền kinh tế giảm
b. Thu nhập và tiết kiệm của nền kinh tế đều tăng
c. Thu nhập của nền kinh tế giảm và chi tiêu của nền kinh tế tăng
d. Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế đều tăng
2. Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu đồng/ năm và sống
trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà đang ở thì Nam có thể có thêm 120 triệu
đồng từ việc cho thuê căn nhà đó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam đóng góp vào GDP với giá trị a. 0 đồng b. 100 triệu đồng c. 120 triệu đông d. 220 triệu đồng
3. Hùng trả tiền cho người giúp việc để dọn dẹp nhà của anh ấy, trong khi Đạt tự dọn dẹp
nhà của mình. Đối với 2 hoạt động này thì nhận định nào sau đây đúng?
a. Chỉ có chi tiêu của Hùng mới được tính vào GDP
b. Chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ mà Đạt thực hiện đều được tính vào GDP
c. Cả chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ mà Đạt thực hiện đều không được tính vào GDP
d. Không có câu nào đúng
4. Một công ty thép bán thép cho một công ty xe đạp với giá trị 150 triệu đồng. Công ty sản
xuất xe đạp sử dụng thép để sản xuất ra lô hàng xe đạp và bán được 250 triệu đồng. Như
vậy, hai giao dịch này đóng góp vào GDP với giá trị a. 150 triệu đồng lOMoARcPSD| 49220901 b. 250 triệu đồng
c. từ 250 đến 400 triệu đồng, tùy thuộc vào lợi nhuận thu được bởi công ty xe đạp có được d. 400 triệu đồng
5. Bao bột mỳ thứ nhất được bán với giá 100 ngàn đồng cho tiệm làm bánh và được sử dụng
để làm bánh kem và bán cho người tiêu dùng với giá 300 ngàn đồng. Bao bột mỳ thứ hai
được bán cho người tiêu dùng tại siêu thị với giá 200 ngàn đồng. Như vậy, ba giao dịch
này đã đóng góp vào GDP với giá trị a. 200 ngàn đồng b. 300 ngàn đồng c. 500 ngàn đồng d. 600 ngàn đồng
6. Trong năm 2015, Hội nông dân trồng cà phê bán hạt cà phê cho Công ty Cà phê với giá trị
2 tỷ đồng. Công ty Cà Phê chế biến và đóng gói thành các bao Cà Phê với trị giá 6 tỷ đồng
trong năm 2015 và bán cho người tiêu dùng số lượng bao cà phê trị giá 4,5 tỷ đồng.
Lượng bao cà phê chưa bán được trong năm đó là 1,5 tỷ đồng. Những giao dịch này đóng góp vào
GDP năm 2015 với giá trị a. 4,5 tỷ đồng b. 6 tỷ đồng c. 6,5 tỷ đồng d. 8 tỷ đồng
7. Trong năm 2015, Hùng chi 2 tỷ đồng mua một căn nhà xây mới. Hùng bán lại căn nhà đó
trong năm 2016 với giá 2,25 tỷ đồng. Nhận định nào sau đây đúng
a. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và không ảnh hưởng đến GDP 2015
b. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 250 triệu đồng và không ảnh hưởng đến GDP 2015
c. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và làm tăng GDP 2015 thêm 250 triệu đồng
d. Giao dịch năm 2016 không ảnh hưởng đến GDP 2016 lẫn GDP 2015
8. Tom và Jerry sinh đống ở Mỹ. Một đại lý ô tô đã mua một chiếc ô tô mới từ nhà sản xuất
với giá 1,8 tỷ đồng và bán lại cho Tom với giá 2,2 tỷ đồng. Vào cuối năm, Tom bán lại
chiếc xe này cho Jerry với giá 1,7 tỷ. Những giao dịch này đóng góp vào GDP của Mỹ năm đó với giá trị a. 1,8 tỷ đồng b. 2,2 tỷ đồng c. 3,9 tỷ đồng d. 5,7 tỷ đồng
9. Có hai chiếc Audi được sản xuất tại Đức năm 2015. Trong năm 2015, Audi bán 1 chiếc
cho Tom với giá 2,4 tỷ đồng. Sau đó Tom bán lại chiếc xe này cho Jerry với giá 1,9 tỷ
đồng trong cùng năm. Chiếc thứ 2 có giá trị thị trường là 3 tỷ và chưa được bán trong năm
này và vẫn nằm trong kho của Audi. Những giao dịch này đóng vào GDP Đức 2015 với
giá trị a. 2,4 tỷ đồng b. 4,3 tỷ đồng c. 5,4 tỷ đồng d. 7,3 tỷ đồng
10. Giao dịch nào dưới đây được tính vào phần Mua sắm của chính phủ G?
a. Chính phủ chi trả lương cho các chuyên viên bộ phận hành chính
b. Chính phủ chi trả cho công ty tư nhân để xây dựng đường cao tốc
c. Chính phủ chi trả cho công ty tư nhân để xây dựng trường học
d. Tất cả các giao dịch trên đều đúng lOMoARcPSD| 49220901
11. Nếu người dân ở Việt Nam mua quần áo được sản xuất tại Nhật thì a.
Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng của VN giảm và GDP VN giảm b.
Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng của VN giảm và GDP VN không thay đổi c.
Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng của VN tăng và GDP VN tăng d.
Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng của VN tăng và GDP VN không thay đổi 12. Nho
a. Luôn là sản phẩm trung gian
b. Chỉ là sản phẩm trung gian nếu được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác, chẳng hạn như rượu
c. Chỉ là sản phẩm trung gian nếu được tiêu thụ
d. Là sản phẩm trung gian cho dù được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác hay tiêu thụ
13. Hàng tồn kho khi không được bán trong thời kỳ hiện tại
a. Được xem như là sản phẩm trung gian và không được tính vào GDP
b. Được tính vào GDP thời kỳ đó chỉ khi doanh nghiệp bán chúng cho một doanh nghiệp khác
c. Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản đầu tư vào hàng tồn kho
d. Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản chi tiêu của hộ gia đình
14. Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, hộ gia đình chi tiêu 1 tỷ cho hàng hóa và
dịchvụ; mua thiết bị tư bản, hàng tồn kho và xây dựng với khoản tiền 350 triệu; chính phủ
chi 450 triệu cho hàng hóa và dịch vụ; giá trị hàng nhập khẩu cao hơn giá trị hàng xuất khẩu 50 triệu.
Theo đó, GDP năm 2013 của nền kinh tế này là a. 1.75 tỷ b. 1.85 tỷ c. 1.95 tỷ d. 2.10 tỷ
15. Suốt quý hiện tại, một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tiêu dùng và một phần trong số
sảnphẩm này được giữ làm hàng tồn kho thay vì bán cho khách hàng. Giá trị tăng thêm của hàng tồn kho
a. Không được tính trong GDP của quý hiện tại vì đây là sản phẩm trung gian
b. Không được tính trong GDP của quý hiện tại vì chưa được bán trên thị trường
c. Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản đầu tư
d. Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản chi tiêu của hộ gia đình
16. GDP khác với GNP (tổng sản phẩm quốc dân/ gross national product) bởi vì
a. GDP = GNP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
b. GNP = GDP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
c. GDP = GNP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
d. GNP = GDP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
17. Nếu một công ty xây dựng của Việt Nam xây một con đường ở Lào thì hoạt động này sẽ
a. Không được tính vào GNP của Việt Nam
b. Được tính vào GDP của Việt Nam
c. Được tính vào GNP của Việt Nam với những khoản liên quan đến tư bản và lao động từ Việt Nam lOMoARcPSD| 49220901
b. Được tính vào GDP của Việt Nam nhưng không được tính vào GNP của Việt Nam
Không hiểu18. Năm 2013, giá trị nhập khẩu của quốc gia A bằng 80% giá trị xuất khẩu. Chi
tiệu của hộ gia đình, đầu tư và chi tiêu của chính phủ đạt $5.000. Giá trị thị trường của tất cả
các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất tại quốc gia A là $5.500. Giá trị xuất khẩu của nền kinh tế a. $500 b. $1.000 c. $1.500 d. $2.500
19. Theo thời gian, con người ngày càng dựa vào những hàng hóa và dịch vụ được bán trên
thị trường hơn là những hàng hóa và dịch vụ mả họ có thể tự sản xuất. Chẳng hạn, những
người có thu nhập cao và ít có thời gian rãnh sẽ có muốn thuê dịch vụ dọn dẹp thay vì tự làm. Như vậy, xu hướng này a. Sẽ làm giảm GDP b.
Không ảnh hưởng đến GDP c. Sẽ làm tăng GDP d.
Sẽ ảnh hưởng đến GDP nhưng tăng hay giảm thì tùy thuộc vào chất lượng của dịch vụ.
20. (Danh nghĩa/ thực tế) Nếu GDP danh nghĩa là 10,000 tỷ và GDP thực tế là 8,000 tỷ, chỉ số điều chỉnh GDP là a.
80, và chỉ số này có nghĩa là mức giá giảm 20% so với năm gốc b.
80, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 80% so với năm gốc c.
125, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 25% so với năm gốc d.
125, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 125% so với năm gốc
21. Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, GDP đạt 5 tỷ; chi tiêu của hộ gia đình là 3
tỷ;khoản chi của chính phủ bằng với khoản đầu tư; và giá trị hàng nhập khẩu cao hơn giá
trị hàng xuất khẩu 200 triệu. Theo đó, khoản chi của chính phủ là a. 900 triệu b. 1.100 tỷ c. 1.250 tỷ d. 1.325 tỷ
22. Những khoản chi tiêu nào dưới đây thuộc khoản chi tiêu của hộ gia đình trong GDP của Việt Nam a.
Khoản chi tiêu của doanh nghiệp Việt Nam để mua dụng cụ văn phòng b.
Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam cho dịch vụ dọn dẹp nhà cửa c.
Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam để mua một căn hộ mới xây d.
Tất cả câu trên đều đúng
23. Chính phủ trả lương cho một chuyên viên X tại Sở Y với mức lương 100 triệu vào năm
2013. Sau đó, chuyên viên X nghỉ hưu. Năm 2014, công dân X được nhận lương hưu từ
Chính phủ với khoản tiền 50 triệu. Câu nào sau đây dúng? a.
Cả hai giao dịch này đều được tính vào GDP của năm tương ứng b.
Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một phần chi tiêu của
Chính phủ, nhưng khoản chi trong năm 2014 không được tính vào GDP 2014 c.
Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của Chính phủ và khoản chi trong năm 2014 cũng được tính vào GDP
2014 vì đây là phần chi chuyển nhượng của chính phủ lOMoARcPSD| 49220901 d.
Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của Chính phủ và khoản chi trong năm 2014 được phân bổ lại cho GDP
những năm trước đó vì đây là giá trị mà công dân X đã tạo được qua mỗi năm
24. (GDP danh năm hiện hành, GDP thực năm cơ sở) Giả sử GDP gồm gạo và đậu. Trong
năm 2013, 20 kg gạo được bán với giá 400 ngàn/kg và 10kg đậu được bán với giá 200
ngàn. Năm 2012, giá của gạo là 200 ngàn/ kg và của đậu là 100 ngàn/ kg. Sử dụng năm
2012 là năm cơ sở, theo đó, số liệu của năm 2013 a.
GDP danh nghĩa là 10 triệu, GDP thực tế là 5 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 50 b.
GDP danh nghĩa là 5 triệu, GDP thực tế là 10 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 125 c.
GDP danh nghĩa là 10 triệu, GDP thực tế là 5 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 200 d.
GDP danh nghĩa là 4 triệu, GDP thực tế là 10 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 125
25. Nếu Chỉ số điều chỉnh GDP là 200 và GDP danh nghĩa là 100 triệu thì GDP thực tế làa. 50 triệu b. 20 triệu c. 0.5 triệu d. 20 tỷ
26. (chưa hiểu) Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $200 tỷ vào năm 2006 và $180 tỷ vào
năm 2005; chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2006 là 125 và 2005 là 105. Trong giai đoạn 2005-2006, a.
Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng b.
Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm c.
Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng d.
Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm
27. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $85 tỷ vào năm 2005 và $100 tỷ vào năm 2004; chỉ
số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2005 là 100 và 2004 là 105. Trong giai đoạn 2004- 2005, a.
Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng b.
Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm c.
Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng d.
Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm CHƯƠNG 2.P2 1.
Nhận định nao sau đây đúng?
a. Chỉ số giảm phát GDP chính xác hơn chỉ số CPI trong việc phản ánh giá cả của
HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
b. Chỉ số CPI chính xác hơn chỉ số giảm phát GDP trong việc phản ánh giá cả của
HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
c. Chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI đều chính xác như nhau trong việc phản ánh giá
cả của HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
d. Chỉ số giảm phát GDP được sử dụng thông dụng hơn chỉ sô CPI trong việc ươc tính lạm phátCho Bảng 01
Bảng dữ liệu của một nền kinh tế mà giỏ hàng của người tiêu dùng điển hình bao gồm
5 cuốn sách và 10 máy tính lOMoARcPSD| 49220901 Năm Giá sách Giá máy tính 2013 $24 $8 2014 $30 $12 2015 $32 $15
2. Dựa vào bảng 01, tỷ lệ lạm phát là
a. 22,6% trong năm 2014 và 12,9% trong năm 2015
b. 25,9% trong năm 2014 và 14,8% trong năm 2015
c. 35% trong năm 2014 và 14,8% trong năm 2015
d. 35% trong năm 2014 và 20% trong năm 2015
3. Chỉ số giá tiêu dùng cố gắng xác định lượng thu nhập phải tăng thêm bao nhiêu để duy trì a. Mức sống cao hơn b. Mức sống ổn định c. Mức sống thấp hơn
d. Mức sống cao nhất có thể
4. Mai vào cửa hàng Vinmart để mua nước ngọt. Cô ấy nhận ra rằng giá nước ngọt đã tăng
thêm 15%, vì vậy Mai quyết định chuyển sang mua trà. Tình huống này diễn tả vấn đề
khó khăn nào trong việc xây dựng chỉ số CPI? a. Thiên vị thay thế
b. Sự giới thiệu hàng hóa mới
c. Sự thay đổi về chất lượng mà không được đo lường d. Hiệu ứng thu nhập
5. Giả sử công ty khai khoáng của Việt Nam mua một chiếc xe tải của Đức với giá thấp hơn
so với trước. Điều này có ảnh hưởng gì đến chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI? a. Cả hai chỉ số đều giảm
b. Cả hai chỉ số đều không bị ảnh hưởng
c. Chỉ số CPI giảm, chỉ số giảm phát GDP không bị ảnh hưởng
d. Chỉ số CPI không bị ảnh hưởng, chỉ số giảm phát GDP giảm
6. Giả sử CPI năm 2015 là 172, CPI năm 1999 là 46,5. Sẽ cần bao nhiêu tiền ở năm 2015 để
có thể mua cùng 1 lượng hàng hóa mà $1000 ở năm 1999 mua được? a. $270,35 b. $1.255,00 c. $2.698,92 d. $3.698,92
7. Giá của 01 trái banh năm 1975 là $0,10 và giá năm 2005 là $1,00. CPI năm 1975 là 52,3
và CPI năm 2005 là 191,3. Giá của trái banh năm 1975 theo số đô la năm 2005 là: a. $0,03 b. $0,27 c. $0,37 d. $1,00
8. Nếu lãi suất danh nghĩa là 1,5% và tỷ lệ lạm phát là -0,5%, thì lãi suất thực là
(lãi thực = lãi danh nghĩa - lạm phát) a. -4% b. -2% c. 1% d. 2%
9. Nếu CPI năm nay là 125 và năm trước là 120 thì
a. Giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ theo CPI năm nay đã tăng thêm 4,17%
b. Mức giá được đo lường bởi CPI đã tăng thêm 4,17%
c. Tỷ lệ lạm phát năm nay đã tăng 4,17%
d. Tất cả câu trên đều đúng
10. CPI năm đầu tiên là 150, năm thứ hai là 160, và năm thứ ba là 175. Tỷ lệ lạm phát là
a. 1,07% giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba lOMoARcPSD| 49220901
b. 5,4% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
c. 6,7% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
d. 10 giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba
Tại quốc gia X, CPI được tính toán bằng cách sử dụng một giỏ hàng hóa bao gồm 5 trái táo, 4
ổ bánh mì, 3 quyển vở và 2 lít xăng. Giá của mỗi loại hàng hóa được liệt kê dưới đây: Năm Táo Bánh mì Quyển vở Xăng 2012 $1 $2 $10 $1 2013 $1 $1,5 $9 $1,5 2014 $2 $2 $11 $2 2015 $3 $3 $15 $2,5
11. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 và 2013 là a. -8,89% b. -7,14% c. 3,75% d. 11,25%
12. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát giữa năm 2013 và 2014 là a. 28,5% b. 34,2% c. 47% d. 56%
13. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát giữa năm 2014 và 2015 là a. 40,00% b. 40,25% c. 46,46% d. 48,56%
Bảng dữ liệu dưới đây cung cấp thông tin về giá của hai mặt hàng – sách và bút. Giỏ hàng cố
định bao gồm 5 sách và 10 bút Năm Giá sách Giá bút 2012 $24 $8 2013 30 12 2014 32 15
14. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng là
a. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
b. 100 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
c. 200 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
d. 200 vào năm 2012, 540 vào năm 2013, và 620 vào năm 2014
15. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2013 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng là
a. 78,22 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và 121,10 vào năm 2014
b. 74,07 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và 114,81 vào năm 2014
c. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
d. 200 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
16. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2014 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng là
a. 52,66 vào năm 2012, 84,25 vào năm 2013, và 106,5 vào năm 2014 lOMoARcPSD| 49220901
b. 64,52 vào năm 2012, 87,10 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
c. 52,66 vào năm 2012, 90,89 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
d. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
17. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát là
a. 13,3% vào năm 2013, và 14,8% vào năm 2014
b. 35% vào năm 2013, và 14,8% vào năm 2014
c. 35% vào năm 2013, và 55% vào năm 2014
d. 135% vào năm 2013, và 155% vào năm 2014
18. Giả sử CPI năm 1987 là 104 và CPI năm 2014 là 390. Theo như CPI, $10 năm 1987 có
thể mua được cùng số lượng hàng hóa và dịch vụ trị giá a. $28.88 vào năm 2014 b. $37,50 vào năm 2014 c. $42,64 vào năm 2014 d. $104,00 vào năm 2014
19. Nếu giá của táo được nhập khẩu từ Úc vào Việt Nam tăng thì kết quả là
a. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều tăng
b. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều không tăng
c. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng nhưng CPI không tăng
d. CPI tăng nhưng chỉ số điều chỉnh GDP không tăng
20. Nếu giá của rô bốt được sử dụng trong công nghiệp (được sản xuất trong nước) tăng thì kết quả là
a. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều tăng
b. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều không tăng
c. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng nhưng CPI không tăng
d. CPI tăng nhưng chỉ số điều chỉnh GDP không tăng
21. Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ
a. Được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI
b. Chỉ số điều chỉnh GDP mà không được phản ánh trong CPI
c. CPI mà không được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP
d. Không được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI
22. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ:
a. D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI
phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua.
b. Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI.
c. CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
23. Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là: a. 135
b. 125 tỷ lệ lạm phát = (CPI sau - CPI trước)/CPI trước * 100 c. 131,5 d. 130
24. Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP? a. Giá giáo trình tăng.
b. Giá xe tăng mà quân đội mua tăng.
c. Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.
d. Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.
25. Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó
CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã a. Giảm. lOMoARcPSD| 49220901 b. Tăng. c. Không thay đổi.
d. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
26. Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng
vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu
thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã a. Giảm. b. Tăng. c. Không thay đổi.
d. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở. CHƯƠNG 3
1. Năm 2013, GDP thực tế/người tại quốc gia A là $4.500. Năm 2012, con số
này là $4,250. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế/ người là bao nhiêu?
a. 5,6% tốc độ tăng trưởng GDP thực=(GDP thực năm sau- GDP thực năm trước)/ GDP thực năm trước b. 5,9% c. 6,5%
d. Không có đáp án nào đúng
2. Năm 2013, GDP thực tế tại quốc gia B là 561 tỷ và dân số là 2,2 triệu. Năm
2012, GDP thực tế là 500 tỷ và dân số là 2 triệu. Tốc độ tăng trưởng của GDP
thực tế/ người khoảng a. 12% b. 10% c. 4% d. 2%
3. Năm 2013, GDP thực tế tại quốc gia C là 700 tỷ và dân số là 3 triệu. Năm
2014, GDP thực tế là 907,5 tỷ và dân số là 3,3 triệu. Tốc độ tăng trưởng của
GDP thực tế/ người khoảng a. 10% b. 14% c. 17% d. 21%
4. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến năng suất ? a. Vốn con người b. Vốn tư bản c. Tài nguyên thiên nhiên
d. Tất cả câu trên đều đúng
5. Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô thì sản lượng
(đầu ra) có thể tăng gấp đôi nếu
a. Lao động tăng gấp đôi
b. Bất cứ nhân tố sản xuất nào tăng gấp đôi
c. Tất cả các nhân tố sản xuất tăng gấp đôi
d. Không có câu nào đúng
6. Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô thì khi lao động
tăng gấp đôi và những yếu tố khác không đổi, GDP thực tế sẽ a. Không đổi b. Tăng thêm 50%
c. Tăng nhưng không bằng (không vượt quá) 2 lần GDP thực tế ban đầu lOMoARcPSD| 49220901 d. Gấp đôi
7. Nếu muốn biết việc hưởng thụ (sở hữu) vật chất trung bình đầu người của một
quốc gia thay đổi như thế nào qua thời gian, ta sẽ nhìn vào
a. Số liệu GDP thực tế
b. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa
c. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế
d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế/ người
8. Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ một đơn vị lao động đầu vào được gọi là
a. Chất lượng cuộc sống b. Năng suất c. GDP đầu người d. Sản lượng tư bản
9. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, quốc gia
a. Có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm tăng năng suất
b. Có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm giảm năng suất
c. Có ít nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm tăng năng suất
d. Có ít nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm giảm năng suất
10. Việc tích lũy tư bản
a. Đòi hỏi xã hội phải hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại
b. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại
c. Giảm tỷ lệ tiết kiệm
d. Không liên quan đến ‘sự đánh đổi’
11. Trong dài hạn, tỷ lệ tiết kiệm tăng cao
a. Không thể làm tăng trữ lượng tư bản
b. Nghĩa là người dân phải tiêu thụ ít trong tương lai c. Làm tăng năng suất
d. Không có câu nào đúng
12. Nếu có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô, hàm sản xuất có thể được viết dưới dạng sau a. xY = 2xAF(L,K,H,N) b. Y/L = AF(xL,xK,xH,xN) c. Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L) d. L = AF(Y,K,H,N)
13. Nhận định nào sau đây đúng ?
a. Mặc dù GDP thực tế bình quân đầu người có sự khác biệt giữa các
quốc gia, tốc độ tăng trưởng của GDP bình quân đầu người lại giống nhau giữa các nước
b. Năng suất không có mối quan hệ mật thiết với các chính sách của chính phủ lOMoARcPSD| 49220901
c. GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt cho sự thịnh vượng
của nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu
người là thước do tốt cho sự tiến bộ của nền kinh tế
d. Năng suất có thể được đo lường bằng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người. CHƯƠNG 4 1.
Các định chế trong nền kinh tế giúp kết nối khoản tiết kiệm của người này với
đầu tư của người khác cầu thành một hệ thống gọi là a. Hệ thống dự trữ liên bang b. Hệ thống ngân hàng c. Hệ thống tiền tệ d. Hệ thống tài chính 2.
Phát biểu nào sau đây không chính xác
a. Khi một quốc gia tiết kiệm nhiều hơn thì quốc gia đó có ít tư bản hơn
b. Người cung ứng vốn vay cho vay tiền
c. Lãi suất điều chỉnh để cân bằng lượng cung và lượng cầu vốn vay
d. Nếu Mai mua thiết bị cho nhà máy của mình thì Mai đang thực hiện đầu tư tư bản 3.
Phương trình nào sau đây thể hiện GDP trong nền kinh tế mở? a. S = I – G b. I = Y – C + G c. Y = C + I + G d. Y = C + I + G + NX 4.
Phương trình nào sau đây thể hiện tiết kiệm quốc gia trong nền kinh tế đóng? a. Y – I – G – NX b. Y – C – G c. Y – I – C d. G + C –Y 5.
Trong nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc gia bằng a. Đầu tư
b. Thu nhập còn lại sau khi chi cho tiêu dùng và chi mua sắm của chính phủ
c. Tiết kiệm tư nhân cộng với tiết kiệm công cộng (tiết kiệm chính phủ)
d. Tất cả câu trên đều đúng 6.
Giả sử trong nền kinh tế đóng có tiết kiệm công cộng là $3 tỷ và tiết kiệm cá
nhân là $2 tỷ. Tiết kiệm quốc gia và đầu tư trong nền kinh tế này lần lượt là a. $5 tỷ, $5 tỷ b. $5 tỷ, $2 tỷ c. $1 tỷ, $5 tỷ d. $1 tỷ, $2 tỷ 7.
Trong nền kinh tế đóng, (T-G) là a. Tiết kiệm quốc gia b. Đấu tư c. Tiết kiệm cá nhân
d. Tiết kiệm chính phủ (tiết kiệm công cộng) 8.
Quốc gia A không giao dịch ngoại thương với những quốc gia khác. GDP đạt
$30 tỷ. Chính phủ của quốc gia này chi tiêu $5 tỷ cho hàng hóa và dịch vụ mỗi
năm, thu $7 tỷ tiền thuế và cung cấp $3 tỷ chi chuyển nhượng cho hô gia đình.
Tiết kiệm tư nhân đạt $5 tỷ. Tiêu dùng và đầu tư của quốc gia A lần lượt là a.
$18 tỷ và $5 tỷ Y=30, G=5, T=7-3=4, Y-T-C=5 => C=21
b. $21 tỷ và $4 tỷ I=Y-C-G= 30-21-5=4 lOMoARcPSD| 49220901 c. $13 tỷ và $7 tỷ
d. Không đủ thông tinh để trả lời 9. Nguồn cung của vốn vay
a. Là tiết kiệm và nguồn cầu cho vốn vay là đầu tư
b. Là đầu tư và nguồn cầu cho vốn vay là tiết kiệm
c. Và cầu của vốn vay là tiết kiệm
d. Và cầu của vốn vay là đầu tư 10.
Những yếu tố khác không đổi, khi lãi suất tăng
a. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến cung vốn vay tăng
b. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến cung vốn vay giảm
c. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay tăng
d. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay giảm 11.
Nếu có thặng dư về vốn vay thì
a. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cân bằng
b. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cân bằng
c. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cân bằng
d. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cân bằng 12.
Nếu có thặng dư về vốn vay thì
a. Cung vốn vay dịch chuyển sang phải và cầu dịch chuyển sang trái
b. Cung vốn vay dịch chuyển sang trái và cầu dịch chuyển sang phải
c. Không có đường nào dịch chuyển, nhưng lượng cung vốn vay tăng và lượng
cầu giảm vì lãi suất tăng đến mức cân bằng
d. Không có đường nào dịch chuyển, nhưng lượng cung vốn vay giảm và lượng
cầu tặng vì lãi suất giảm đến mức cân bằng 13.
Điều gì xảy ra trong thị trường vốn vay nếu chính phủ tăng thuế đối với thu nhập
từ lãi suất tiết kiệm? a. Lãi suất sẽ tăng
b. Lãi suất không bị ảnh hưởng c. Lãi suất sẽ giảm
d. Ảnh hưởng đến lãi suất còn mơ hồ 14. Thặng dư ngân sách
a. Tăng lãi suất và đầu tư
b. Giảm lãi suất và đầu tư
c. Tăng lãi suất và giảm đầu tư
d. Giảm lãi suất và tăng đầu tư 15.
Hiện tượng lấn án xảy ra khi đầu tư giảm do
a. Thâm hụt ngân sách làm lãi suất tăng
b. Thâm hụt ngân sách làm lãi suất giảm
c. Thặng dư ngân sách làm lãi suất tăng
d. Thặng dư ngân sách làm lãi suất giảm 16.
Trong nền kinh tế đóng, GDP đạt $11 tỷ, tiêu dùng $7 tỷ, thuế $3 tỷ và thặng dư
ngân sách là 1 tỷ. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng a. $4 tỷ và $1
tỷ Y=11, C=7, T=3 T-G=1 =>T=8
b. $4 tỷ và $5 tỷ Y-T-C=11-3-7=1, Y-T-C+T-
c. $1 tỷ và $2 tỷ G=1+1=2 d. $1 tỷ và $1 tỷ lOMoARcPSD| 49220901 CHƯƠNG 5
1. Khoảng thất nghiệp biến động từ tỷ lệ tự nhiên được gọi là
a. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên b. Thất nghiệp cơ cấu c. Thất nghiệp cọ xát d. Thất nghiệp chu kỳ
2. Thất nghiệp chu kỳ thể hiện
a. Mối quan hệ giữa khả năng thất nghiệp và thay đổi trong mức kinh
nghiệm của người lao động
b. Số lần mà người lao động có việc trong cuộc đời của họ
c. Dao động từ năm này qua năm khác của thất nghiệp xung quanh tỷ lệ tự nhiên
d. Xu hướng dài hạn trong thất nghiệp
3. Ân làm việc bán thời gian. Dung vừa bị nghỉ việc tạm thời. Ai trong hai
người được xếp vào “có việc” a. Chỉ có Ân b. Chỉ có Dung c. Cả Ân và Dung d. Không phải Ân và Dung
4. Trung là sinh viên đại học và không có nhu cầu tìm việc. Trung được xem là
a. Thất nghiệp và nằm trong lực lượng lao động
b. Thất nghiệp nhưng không nằm trong lực lượng lao động
c. Nằm trong lực lượng lao động nhưng không thất nghiệp
d. Không nằm trong lực lượng lao động và không thất nghiệp
5. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ tìm kiếm công việc thì khi những yếu tố
khác không đổi, tỷ lệ thất nghiệp
a. Giảm và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không bị ảnh hưởng
b. Và tỷ lệ tham gia lao động đều giảm
c. Không bị ảnh hưởng và tỷ lệ tham gia lao động giảm
d. Và tỷ lệ tham gia lao động đều không bị ảnh hưởng
6. Giả sử một quốc gia có dân số trưởng thành là 46 triệu, tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động là 75%, và tỉ lệ thất nghiệp là 8%. Có bao nhiêu người lao động thất nghiệp? a.
2,54 triệu tỉ lệ thất nghiệp= (số người thất nghiệp/số lượng LĐ)*100 b. 2,76 triệu c. 3,68 triệu d. 8 triệu
7. Giả sử dân số trưởng thành là 6 triệu người, số người có việc làm là 3,8
triệu và tỷ lệ tham gia lực lượng là 70%. Tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu? a. 6,7% b. 9,5% c. 10,5% d. 28%
8. Phát biểu nào sau đây đúng? lOMoARcPSD| 49220901
a. BHTN làm tăng thất nghiệp cơ cấu bởi vì nó làm giảm nỗ lực tìm
việc của người thất nghiệp
b. Hầu hết các nhà kinh tế nghi ngờ về giá trị của BHTN bởi vì họ tin
rằng nó sẽ dẫn đến kết quả tệ trong việc khớp nối người lao động với công việc phù hợp
c. Các nghiên cứu cho thấy khi người thất nghiệp không đủ tiêu chuẩn
hưởng BHTN xác xuất họ tìm được việc tăng lên đáng kể
d. Tất cả các câu trên đều đúng 9. Câu nào sau đây không đúng?
a. Thất nghiệp cọ xát là kết quả của quá trình khớp nối người lao động và công việc
b. Thất nghiệp cơ cấu là kết quả khi số lượng công việc không đủ cho
số lượng người lao động
c. Tiền lương tối thiểu là nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp
d. Khi luật tiền lương tối thiểu dẫn đến lương trên mức cân bằng cung
cầu, làm dẫn đến lượng cung lao động tăng lên và giảm lượng cầu
lao động so với mức cân bằng 10. Công đoàn gây ra a.
Thất nghiệp cọ xát nhưng không gây ra thất nghiệp cơ cấu b.
Thất nghiệp cơ cấu nhưng không gây ra thất nghiệp cọ xát c.
Cả thất nghiệp cơ cấu và cọ xát d.
Không gây ra loại thất nghiệp nào cả
11. Nguyên nhân nào sau đây gây ra thất nghiệp có liên quan đến mức lương
trên mức cân bằng của thị trường? a.
Luật tiền lương tối thiểu b. Công đoàn c. Tiền lương hiệu quả d.
Tất cả nguyên nhân trên
12. Những người thất nghiệp do quá trình tìm việc được xếp vào a. Thất nghiệp chu kỳ b. Thất nghiệp cơ cấu c. Thất nghiệp cọ xát d. Lao động nản chí
13. Thất nghiệp do người lao động cần thời gian để tìm công việc phù hợp với mình nhất gọi là a.
Thất nghiệp cọ xát, tính vào thất nghiệp tự nhiên b.
Thất nghiệp cọ xát, không tính vào thất nghiệp tự nhiên c.
Thất nghiệp cơ cấu, tính vào thất nghiệp tự nhiên d.
Thất nghiệp cơ cấu, không tính vào thất nghiệp tự nhiên 14. Cho hình sau lOMoARcPSD| 49220901 10 wage S 9 8 7 6 5 4 3 D 2 1 102030405060708090 hundreds of workers
Dựa vào hình trên, nếu chính phủ áp dụng tiền lương tối thiểu ở mức $4 thì
số người thất nghiệp sẽ tăng a. 0 lao động b. 2000 lao động c. 3000 lao động d. 4000 lao động
15. Khi công đoàn thương lượng thành công với chủ doanh nghiệp thì trong ngành công nghiệp đó
a. Thất nghiệp và lương tăng
b. Thất nghiệp và lương giảm
c. Thất nghiệp giảm và lương tăng
d. Thất nghiệp tăng và lương giảm
16. Dữ kiện nào sau đây có thể làm giảm thất nghiệp cọ xát?
a. Chính phủ loại bỏ luật tiền lương tối thiểu
b. Chính phủ tăng ích lợi của BHTN
c. Luật mới cấm thành lập công đoàn
d. Nhiều người lao động hơn tải đơn xin việc lên trang web
timviec.vn, và nhiều doanh nghiệp hơn sử dụng trang web này để
tìm người lao động phù hợp
e. Dịch chuyển khu vực xảy ra thường xuyên hơn CHƯƠNG 6 1.Tiền
f. Là phương tiện dữ trữ giá trị hoàn hảo
g. Là tài sản có tính thanh khoản cao nhất
h. Có giá trị thực chất cho dù ở dạng tiền nào đi nữa
i. Tất cả câu trên đều đúng
2. Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi
j. Sử dụng tiền pháp định.
k. Sử dụng tiền hàng hóa.
l. Sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch.
m. Tiền đóng vai trò là phương tiện cất trữ giá trị nhưng không phải là phương tiện trao đổi.
17. Khi nền kinh tế sử dụng bạc như tiền thì tiền của nền kinh tế đó lOMoARcPSD| 49220901
a. Được xem là phương tiện lưu giữ giá trị nhưng không phải là trung gian trao độỉ
b. Được xem là trung gian trao đổi nhưng không là đơn vị tính toán c. Là tiền pháp định
d. Có giá trị thực chất
18. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
a. Là một thước đo quy ước để định giá cả.
b. Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
c. Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
d. Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
19. Trường hợp nào sau đây không nằm trong M1 ?
a. Tờ 50.000 đồng trong ví của bạn
b. 2 triệu đồng trong tài khoản ATM
c. 10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm
d. Tất cả đều năm trong khối tiền M1
20. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu công chúng quyết định giảm
lượng tiền mặt mà họ nắm giữ bằng cách tăng số tiền gởi trong tài khoản ATM, như vậy a. M1 sẽ tăng b. M1 sẽ giảm c. M1 không thay đổi
d. M1 có thể tăng hay giảm
21. Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ
tiết kiệm không kỳ hạn, khi đó: a. M1 và M2 giảm.
b. M1 giảm và M2 tăng lên.
c. M1 giảm và M2 không thay đổi.
d. M1 tăng và M2 không thay đổi.
22. Cở sở tiền tệ (B) bằng:
a. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.
b. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng. c. M1.
d. Tổng tiền gửi ngân hàng.
23. Nếu R là tỷ lệ dự trữ cho tất cả các ngân hàng trong nền kinh tế, thì số nhân tiền là a. 1/(1-R) b. 1/ R c. 1/(1+R) d. (1+R)/R
24. Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ từ 4% lên 10% thì số nhân tiền a. Giảm từ 25 xuống 10 b. Giảm từ 20 xuống 10 c. Tăng từ 10 lên 25 d. Tăng từ 10 đến 20 lOMoARcPSD| 49220901
25. Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản
tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể:
a. Cho vay thêm 500 triệu đồng.
b. Cho vay thêm 100 triệu đồng.
c. Cho vay thêm 80 triệu đồng.
d. Cho vay thêm 20 triệu đồng.
26. Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một
ngân hàng có $20.000 dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính phủ.
Ngân hàng này có thể cho vay bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc a. $29.000 b. $28.000 c. $19.000 d. $11.000
27. Nếu tỷ lệ dự trữ là 12.5% thì $5.600 có thể được tạo ra bởi a. $64 dự trữ mới b. $448 dự trữ mới c. $700 dự trữ mới d. $800 dự trữ mới
28. Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung
tiền tăng 400 triệu đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu chính
phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM phải là: a. 40%. b. 25%. c. 4%. d. 2,5%.
Cho bảng cân đối của Ngân hàng A như sau (Bảng 1) Ngân hàng A Tài sản Nợ Dự trữ $19.200 Tiền gửi $240.000 Cho vay $220.800
15. Dựa vào Bảng 1, nếu NH A đã cho vay tất cả số tiền họ có thể từ tiền gửi thì tỷ lệ dự trữ là a. 5% b. 8% c. 8,42% d. 95%
16. Dựa vào Bảng 1, giả sử Ngân hàng A và tất cả các ngân hàng khác đều có
chung tỷ lệ dự trữ, giá trị của số nhân tiền là a. 5 b. 7,5 c. 10 d. 12,5 lOMoARcPSD| 49220901
17. Dựa vào Bảng 1, nếu NHNN yêu cầu tỷ lệ dự trữ là 6% thì lượng dự trữ tùy ý của NH A là a. $1.200 b. $2.400 c. $2.880 d. $4.800
18. Dựa vao Bảng 1, giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN là 6% và NH A
tạo ra những khoản cho vay mới để chỉ giữ tỷ lệ dự trữ 6%. Từ đó, ngân
hàng không giữ dự trữ dư. Giả sử công chúng không giữ tiền mặt mà chỉ
có các khoản tiền gửi. Như vậy, cung tiền của nền kinh tế sẽ tăng thêm bao nhiêu ? a. $50.200 b. $72.000 c. $80.000 d. $106.000
19. Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thường giữ nhiều dự trữ hơn. Hành động này
a. Làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
c. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng tăng cung tiền
d. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng giảm cung tiền
20. Giá trị của số nhân tiền tăng khi
a. Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
b. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
c. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
d. Tất cả các câu trên.
21. Hoạt động thị trường mở:
a. Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
b. Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
c. Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thươngmại vay tiền.
d. Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái.
22. Khi thực hiện hoạt động mua trên thị trường mở, NHTW
a. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
b. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền
c. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
d. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền 23. Cung tiền tăng khi:
a. Chính phủ tăng chi tiêu.
b. NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
c. Một người dân mua trái phiếu của FPT.
d. FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà máy mới.
24. Để tăng cung tiền thì NHNN có thể
a. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
b. Mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu lOMoARcPSD| 49220901
c. Bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
d. Bán trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
25. Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng cung tiền sẽ: a. Giảm đi 1 triệu USD. b. Tăng thêm 1 triệu USD.
c. Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
d. Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.
26. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, các ngân hàng không giữ dự trữ dư và
công chúng chỉ có tài khoản tiền gửi và không giữ tiền mặt. Khi NHNN
bán $10 triệu trái phiếu cho công chúng thì
a. Dự trữ tăng thêm $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
b. Dự trữ tăng thêm $10 triệu và cung tiền tăng thêm $100 triệu
c. Dự trữ giảm đi $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
d. Dự trữ giảm đi $10 triệu và cung tiền giảm đi $100 triệu