lOMoARcPSD| 58583460
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Quản trị chiến lược:
- Cuối năm 1960: Giai đoạn khởi đầu của Kế hoạch hóa chiến lược - đưa ra xu hướng
phát triển của tương lai dựa vào phân tích quá khứ.
- 1970-1980: Quản trị chiến lược tập trung vào cách làm sao để chiến thắng được đối
thủ cạnh tranh - Lý thuyết cạnh tranh M.Porter
- Giữa những năm 80: Quản trị chiến lược cùng với hoạch định - phát triển cả việc
thực hiện và kiểm soát chiến lược.
II. Giới thiệu chung 1. Chiến lược là gì?
- Chiến lược những mục tiêu bản, dài hạn của DN, việc lựa chọn cách
tiến hành, phương thức thực hiện và phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu;
- Chiến lược để đối mặt với cạnh tranh sự kết hợp giữa mục tiêu cần đạt được
những cách thức tiến hành, các phương tiện DN cần để đạt được mục
tiêu đó;
- Chiến lược là tất cả những quyết định, hành động liên quan đến việc lựa chọn
phương thức tiến hành phân bổ nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu
đề ra.
Xác định chiến lược - cần trả lời được các câu hỏi How to?
- How to satisfy được customer?
- How to win được competitors?
- How to face to threats, difficulties của market?
- How to develop sustainably?
- How to maximize the profit?
- …….
2. Quản trị chiến lược?
- Quản trị chiến lược tập hợp các quyết định hành động nhằm hướng đến sự
phát triển và thành công lâu dài của doanh nghiệp
- Quản trị chiến lược khoa học và nghệ thuật của việc xây dựng, thực hiện và đánh
giá các quyết định tổng hợp nhằm hướng đến sự thành công lâu dài của tổ chức
- Quản trị chiến lược tập hợp các quyết định hành động quản trị nhằm giúp t
chức đạt được mục tiêu của nó. bao gồm các hoạt động chức năng quản trị
bản: hoạch định, tổ chức, thực hiện và kiểm soát chiến lược.
lOMoARcPSD| 58583460
Chiến lược
Quản trị chiến lược
Một tập hợp các quyết định nhằm tối ưu
hóa nguồn lực hiện có để tận dụng cơ hội và
đẩy lùi những nguy cơ → mục tiêu của tổ
chức
1.
2.
3.
Phân tích hiện trạng
Hoạch định chiến lược
Thực hiện chiến lược
4.
Đánh giá, kiểm soát chiến lược
III. Quy trình quản trị chiến lược:
3 PHASE: Hoạch định chiến lược → Thực hiện chiến lược → Kiểm soát chiến lược
Xác định sứ mệnh, mục tiêu → Phân tích môi trường → Lựa chọn PA chiến lược
Giá trị cốt lõi,... (SWOT, 5 Forces, PEST)
→ Tổ chức, thực hiện chiến lược → Đánh giá, kiểm soát, hiệu chỉnh chiến lược
1.
Xác định sứ mệnh, mục tiêu chiến lược, giá trị cốt lõi, tầm nhìn:
Sứ mệnh: trả lời cho câu hỏi “Doanh nghiệp của anh kinh doanh lĩnh vực gì? Why anh tồn
tại ở đây và kinh doanh lĩnh vực đó?” 9 câu hỏi xác định sứ mệnh:
1. Khách hàng của anh là ai?
2. Sản phẩm và dịch vụ của anh cung cấp?
3. Công nghệ mà anh áp dụng?
4. Hình ảnh của anh trước công chúng và cộng đồng?
5. Thị trường anh kinh doanh là gì
6. Quan tâm đến sự tồn tại, tăng trưởng và lợi nhuận ntn?
7. Sự quan tâm đối với nhân viên?
8. Triết lý kinh doanh?
9. Tự đánh giá?
Tầm nhìn: là một bức tranh tương lai về mong muốn của tổ chức, thể hiện giá trị cốt
lõi thu phục tâm, trí của mọi người trong tổ chức, định ớng cho sự phát triển của tổ
chức. Là tư duy chiến lược về tương lai của tổ chức và trả lời rằng tổ chức sẽ đi về đâu.
lOMoARcPSD| 58583460
Giá trị cốt lõi: hệ thống niềm tin ảnh hưởng đến cách xử, hành vi giữa các nhân
với nhân, giữa các nhóm với nhau. linh hồn” của tổ chức những giá trị đã ăn
sâu vào trong tổ chức.
Mục tiêu chiến lược: là những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp mong muốn đạt được trong
những khoảng thời gian nhất định.
- Mục tiêu giúp ta có thể cụ thể hóa nhiệm vụ thành các mục tiêu kết quả cụ thể.
- Giúp nh định hướng cho các quyết định dài hạn, chiến lược hình thành các tiêu
chí để đo lường, đánh giá những kết quả cụ thể đã đạt được.
Yêu cầu ~ SMART (Specific - Measurable - Attainable - Relevant - Time Bound)
- Bao gồm mục tiêu tài chính + mục tiêu chiến lược - Phân loại mục
tiêu:
+ Mục tiêu ngắn hạn: cần đạt được ngay, là các mốc mục tiêu dài hạn; +
Mục tiêu dài hạn: 3-5 năm, mục tiêu lâu dài, bền vững.
- Xác định mục tiêu cho các cấp công ty:
1. Mục tiêu cấp công ty
2. Mục tiêu cấp đơn vị kinh doanh
3. Mục tiêu cấp phòng ban chức năng
4. Mục tiêu mỗi cá nhân
- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định mục tiêu:
1. Môi trường bên ngoài
2. Nguồn lực nội bộ
3. Các giá trị của lãnh đạo công ty
lOMoARcPSD| 58583460
4. Sự phát triển của doanh nghiệp trong quá khứ
2. Phân tích môi trường kinh doanh:
- Phân tích môi trường bên ngoài:
1. Phân tích môi trường (PEST/PESTLE): Đánh giá các yếu tố kinh tế, i
trường, văn a hội, công nghệ, pháp luật, chính trị,.... nh ởng đến chiến
lược.
2. Phân tích môi trường vi mô (5 Forces): Phân tích môi trường cấp ngành thông
qua các yếu tố như đối thủ cạnh tranh, o cản gia nhập ngành, khách hàng,
nhà cung ứng,.... ảnh hưởng đến chiến lược
→ Doanh nghiệp xác định cơ hội & thách thức
- Phân tích môi trường nội bộ DN:
- Phân tích, đánh giá những nguồn lực doanh nghiệp có, cũng như khả năng thực
hiện các chức năng của chiến lược.
+ Cung cấp cái view về nguồn lực DN (nguồn vốn, nguồn nhân lực giàu kinh
nghiệm, am hiểu công nghệ, lao động lành nghề,..)
+ Cho biết về khả năng DN trong việc thực hiện những công việc chức năng khác
nhau như marketing, operations, sales, R&D, Finance,....
→ Bất kỳ cái gì mà DN có hoặc đặc tính riêng biệt = điểm mạnh. Bất kỳ cái gì
DN không có hoặc không thể thực hiện = điểm yếu
→ Doanh nghiệp xác định điểm mạnh & điểm yếu
3.
Lựa chọn các phương án chiến lược:
- Dựa trên kết quả phân tích môi trường - Dựa trên mục tiêu đã xác định - Lựa chọn
PA chiến lược phù hợp:
+ Xây dựng đánh gchiến ợc cấp công ty, cấp chứng năng, đơn vị kinh
doanh,.... → Lựa chọn PA phù hợp
4.
- Thiết lập các mục tiêu thường niên
- Đánh giá, huy động và phân bổ nguồn lực cần thiết
- Thực hiện tái cấu trúc tổ chức ~ với chiến lược
- Thực hiện các hoạt động chức năng
5.
Kiểm soát chiến lược:
- Liên tục cập nhật thay đổi của môi trường - Đánh giá hiệu quả hoạt động chiến
lược
- Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nếu cần thiết.
IV. Các cấp chiến lược của công ty:
lOMoARcPSD| 58583460
1. Chiến lược cấp công ty:
- Xác định lĩnh vực, phân khúc, thị trường mà DN sẽ tap in vào
- Cũng như chỉ ra vai trò của các SBU trong việc thực hiện chiến lược tổng của
công ty
- Hướng đến sự đa dạng hóa các hoạt động
- Tạo ra sự cộng hưởng của các hoạt động kinh doanh
- Giúp DN xác định lĩnh vực ưu tiên đầu tư, phân bổ nguồn lực,...của công ty
giữa các hoạt động khác nhau
2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh:
- Chiến lược cạnh tranh → định hướng cách thức mỗi SBU sẽ compete với
những con competitors của nó
- Mỗi lĩnh vực khác nhau sẽ có những competitive strategy khác nhau
3. Chiến lược cấp chức năng:
- Nhằm support cho các chiến lược cấp đơn vị kinh doanh - RnD, Finance,
HR, Marketing….
lOMoARcPSD| 58583460
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường kinh doanh khung cảnh tổng thể bao trùm lên hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong nền kinh tế. Nó bao gồm tổng thể các yếu tố khách quan và chủ quan
lOMoARcPSD| 58583460
tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Mục đích là xác định các yếu tố của môi trường kinh doanh sẽ tác động đến doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh define được hội & thách thức doanh nghiệp sẽ gặp
phải.
Môi trường bên ngoài bao gồm: Môi trường vĩ mô + Môi trường
ngành Tại sao phải phân tích môi trường kinh doanh? - Cần phải
tiến hành thường xuyên và liên tục
- Flow:
+ Scanning (Soát xét) → Phát hiện thay đổi + chỉ dấu mới
+ Monitoring (Kiểm soát) → Kiểm soát những cái chỉ dấu mới đó
+ Forecasting (Dự đoán) → Dự báo những thay đổi
+ Assessing (Đánh giá) → Chiến lược ứng phó với những thay đổi
1. Các yếu tố Kinh tế:
- Tình trạng kinh tế: suy thoái, tăng trưởng, khủng hoảng, lạm phát,...
lOMoARcPSD| 58583460
- Tỷ lệ lạm phát:
+ Tỷ lệ cao thì chi phí đầu , nhân công, NVL tăng → DT,LN giảm xuống
→ nguy cơ đối với DN
+ Tỷ lệ cao → sức mua dân cư giảm → thách thức
- Lãi suất: ảnh hưởng đến sức mua & nhu cầu sản phẩm, chi phí vốn -
Tỷ giá hối đoái
2. Các yếu tố Chính trị - Pháp luật:
- Chính trị: các Đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước trong nền kinh tế
quốc tế trong nước ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của DN, các
ngành công nghiệp khác nhau
- Pháp luật: các quy định của Chính phủ Nhà nước về cấm cái gì, không cấm
cái gì, các chính sách liên quan tới ngành như CS Thuế,...
3. Các yếu tố Văn hóa - Xã hội:
- Văn hóa xã hội là những cái chuẩn mực, giá trị chung được chấp nhận và tôn
trọng bởi một nền kinh tế, một xã hội & quốc gia.
- Quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp, phong tục tập quán
truyền thống, phong cách sống, nhận thức, học vấn,...
Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
4. Các yếu tố Công nghệ:
- Nguy cơ:
+ Tạo thêm nhiều ngành mới, lĩnh vực mới tap in vào
+ Tăng cường cạnh tranh sản phẩm thay thế +
Đòi hỏi DN phải biết ứng dụng để tăng LTCT -
hội:
+ DN nào ứng dụng tốt → tăng được LTCT
+ Sp chất lượng tốt hơn, nhiều tính năng hơn → thị trường mới
5. Các yếu tố Môi trường:
- Các yếu tố tác động: biến đổi khí hậu, đứt gãy chuỗi cung ứng, thời tiết thay đổi
đột ngột, nóng lên toàn cầu,....
Phân tích Môi trường Ngành
Môi trường ngành môi trường gắn trực tiếp với từng công ty hầu hết các hoạt động
kinh doanh cũng như cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ diễn ra ở trong môi trường này.
lOMoARcPSD| 58583460
1. Khách hàng:
- Khách hàng có thể gây áp lực đàm phán về giá cả và chất lượng về sản phẩm
với doanh nghiệp Ảnh hưởng đến khả năng kiếm lợi nhuận của doanh
nghiệp
- Áp lực Khách hàng càng cao → mức độ cạnh tranh càng thấp
- Đánh giá quyền lực đàm phán của khách hàng thông qua: số ợng KH, Chi
phí chuyển đổi KH, và tầm quan trọng của KH
2. Nhà cung cấp:
- Nhà cung cấp là đơn vị cung ứng nguồn cung đầu vào cho sản xuất của doanh
nghiệp.
- Áp lực đàm phán của nhà cung cấp càng lớn khi:
+ Sản phẩm của nhà cung cấp có tính khác biệt hóa cao
+ Sản phẩm của nhà cung cấp độc nhất
+ Chi phí chuyển đổi NCC quá lớn
+ Số lượng NCC ít
3. Sản phẩm thay thế:
- Sản phẩm thay thế c sản phẩm cùng đáp ng một nhu cầu của Khách hàng
giống với các sản phẩm của doanh nghiệp.
- Sản phẩm thay thế có thể gây áp lực cho DN cạnh tranh hiện tại về:
+ Giá cả, chất lượng
+ Tính năng, công dụng
+ Xu hướng tiêu dùng mới, mẫu mã mới
4. Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
- Mức độ cạnh tranh của các DN trong trùng một ngành phụ thuộc vào 3 nhân
tố:
(1)cấu ngành: sự phân bổ về số lượng các doanh nghiệp có quy
khác nhau trong cùng một ngành sản xuất kinh doanh.
lOMoARcPSD| 58583460
+ Ngành phân tán: ngành bao gồm số lượng lớn DN, các DN này chủ
yếu vừa và nhỏ, hoạt động riêng lẻ, độc lập với nhau không có DN nào
chi phối toàn bộ ngành.
- Cạnh tranh cao vì ai cũng muốn cạnh tranh để trở thành market leader
+ Ngành tập trung: là ngành bao gồm số lượng ít DN, mà các DN phần lớn
quy mô lớn và thậm chí có 1 DN đứng đầu và chi phối toàn ngành. -
Cạnh tranh thấp vì có market leader rồi, và họ collab nữa.
(2)Nhu cầu của ngành:
+ Nhu cầu càng cao thì cạnh tranh càng thấp; +
Nhu cầu càng thấp thì cạnh tranh càng cao.
(3)Các rào cản rút lui khỏi ngành: Rào cản rút lui khỏi ngành bao gồm:
chi phí đầu các chi phí khác, các yêu cầu pháp chiến lược,
uy tín của lãnh đạo thương hiệu.
- Rào cản rút lui càng lớn → Khả năng rút lui thấp → Cạnh tranh cao
- Rào cản rút lui càng thấp → Khả năng rút lui cao → Cạnh tranh thấp
5. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
- Là những đối thủ cạnh tranh có khả năng cạnh tranh cao với doanh nghiệp khi
họ quyết định gia nhập vào ngành
- Rào cản gia nhập ngành: chi phí tối thiểu mà một doanh nghiệp phải bỏ ra
khi muốn gia nhập vào lĩnh vực ngành đó, chia ra thành 2 loại rào cản: +
Căn cứ vào nguồn gốc rào cản:
1. Lợi thế kinh tế theo quy mô
2. Sự khác biệt hóa sản phẩm
3. Vốn đầu tư ban đầu
4. Chi phí chuyển đổi
5. Khả năng tiếp cận kênh phân phối 6. Các bất lợi khác: pháp luật, chuyên
môn.
+ Căn cứ vào đặc điểm rào cản:
1. Rào cản tài chính
2. Rào cản thương mại
3. Rào cản công nghệ
4. Các rào cản khác
Phân tích nội bộ DN
lOMoARcPSD| 58583460
Việc xây dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh, đòi hỏi các DN phải làm tốt hơn về:
- Đổi mới
- Hiệu suất
- Chất lượng
- Đáp ứng nhu cầu khách hàng
1. Nguồn lực (Resources):
2. Năng lực (Capabilities):
- Thể hiện khả năng điều phối & sử dụng nguồn lực của DN;
- Thường được dựa trên việc phát triển, truyền tải trao đổi thông tin, kiến
thức thông qua nguồn nhân lực trong DN;
- Kỹ năng, kiến thức chuyên môn, năng lực độc đáo của nguồn nhân lực trong
DN.
3. Lợi thế cạnh tranh (Core Competencies):
- LTCT: Khả năng sinh lợi của DN > khả năng sinh lợi bình quân của ngành
lOMoARcPSD| 58583460
- LTCT Bền vững: Khả năng sinh lợi, mức ng trưởng > khả năng sinh lợi,
mức tăng trưởng bình quân của ngành trong nhiều năm
→ Mục êu của chiến lược → đạt LTCT bền vững → lợi nhuận + mức tăng trưởng LN
CHUỖI GIÁ TRỊ (VALUE CHAIN)
Chuỗi giá trị toàn bcác hoạt động nhằm tạo ra giá trị cho sản phẩm/dịch vụ cung cấp
đến khách hàng
Mục đích: giúp cho DN hiểu được đâu là nguồn lực cần thiết → giá trị cho SP/DV
a) Các hoạt động chính:
Inbound Logistics: Cung ứng đầu vào/nội bộ NVL, máy móc thiết bị, tồn kho,
quản lý sản phẩm của nhà cung ứng
Operations: Chuyển hóa yếu tố đầu vào → yếu tố đầu ra
Outbound Logistics: Các hoạt động đưa sản phẩm (kênh bán) → KH
Marketing & Sales: kích thích tiêu dùng, bán sản phẩm Services:
chính sách dịch vụ hậu mãi
b) Các hoạt động hỗ trợ:
Firm Infrastructure: Cơ sở hạ tầng của DN
Human Resource Management: Quản lý nguồn nhân lực
R&D: Nghiên cứu & Phát triển sản phẩm Procurement:
Hoạt động mua sắm
c) Một số chức năng chủ yếu:
1. Chức năng Sản xuất:
- Năng lực sản xuất
- Quy trình sản xuất
- Chất lượng sản phẩm
2. Chức năng Tài chính
- Thực trạng nhu cầu vốn & cơ cấu vốn
- Thực trạng sự phân bổ nguồn vốn
- Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn
→ Quyết định đầu tư
→ Quyết định huy động vốn
→ Quyết định phân chia lợi
nhuận 3. Chức năng Marketing:
- Product
- Price
- Place
- Promotion
lOMoARcPSD| 58583460
PHÂN TÍCH SWOT:
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
Xây dựng Lợi Thế Cạnh Tranh:
- Chất lượng tuyệt hảo (Superior Quality)
- Hiệu suất vượt trội (Superior Effectiveness)
lOMoARcPSD| 58583460
- Khả năng sáng tạo vượt trội (Superior Innovation)
- Khả năng đáp ứng vượt trội nhu cầu khách hàng (Superior Customer Responsiveness)
Phân đoạn thị trường:
WHY?
- Chiến lược hiệu quả hơn, đáp ứng tốt hơn
- Tập trung được tốt nhất nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp
- Hiểu rõ về các chân dung khách hàng mục tiêu
- Tối ưu hóa được chuỗi giá trị Lợi thế cạnh tranh bền vững:
- những năng lực riêng biệt của doanh nghiệp, được KH thị trường ghi nhận,
đánh giá cao, khó bắt chước, khó thay thế, và tạo ra giá trị cho doanh nghiệp
- Hai nguồn của LTCT:
+ Bắt chước đối thủ nhưng làm với chi phí thấp hơn → Chi phí thấp +
Tạo ra sản phẩm chất lượng tốt hơn, khác với ĐTCT → Khác biệt hóa -
Hai mục tiêu trên thị trường: + Toàn bộ thị trường
+ Phân đoạn thị trường
lOMoARcPSD| 58583460
→ Chiến lược cạnh tranh:
- Chiến lược chi phí thấp (Cost Leadership Strategy) - Chiến lược khác biệt hóa
(Differentiation Strategy)
- Chiến lược trọng tâm (CPT, KBH) (Focus Strategy)
- Chiến lược tích hợp
lOMoARcPSD| 58583460
CHIẾN LƯỢC CHI PHÍ THẤP (COST LEADERSHIP STRATEGY) chiến lược
ở đó DN sẽ tập trung mọi nỗ lực để hướng đến mục tiêu giảm giá thành sản phẩm. Các DN
dẫn đầu về chi phí thấp thiết lập cấu trúc chi phí → giảm giá thành/đơn vị sp hơn so với đối
thủ cạnh tranh
- Mục tiêu hàng đầu: tăng hiệu suất → giảm chi phí;
- Tập trung phục vnhu cầu của các đối tượng khách hàng yêu cầu trung bình hoặc
điển hình;
- DN không cố gắng trở thành người đổi mới trừ khi sự đổi mới đó có ảnh hưởng liên
quan đến chi phí.
Chiến lược dựa vào hiệu ứng đường cong kinh nghiệm
- Tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô (sản xuất mass-produce)
- Vận dụng chính sách giá bán thấp
- Chiếm lĩnh thị trường trở thành market leader
Chiến lược ngoài hiệu ứng đường cong kinh nghiệm
- Đổi mới (sản phẩm, quy trình)
- Tự động hóa (thay thế lao động)
- Quản lý tốt hơn
- Sản xuất ở thị trường nước ngoài
Inbound Operations Outbound Marketing & Sales Services
CSHT
HRM
R&D
HĐMS
lOMoARcPSD| 58583460
Thường liên quan đến:
lOMoARcPSD| 58583460
- Tiêu chuẩn hóa sản phẩm;
- Sản phẩm được ưa chuộng bởi số đông khách hàng; - Mức giá cạnh tranh
nhất.
Hạn chế:
- Đòi hỏi đầu tư lớn;
- Kém linh hoạt (do phải tiêu chuẩn hóa quy trình sản xuất sản phẩm);
- Chiến lược giá cả (Nhiều đối thủ cạnh tranh cũng theo chiến lược này);
- Trong 1 số trường hợp, Chiến lược này không phát huy tác dụng (nhất trong
bối cảnh thị trường không quan tâm về giá).
CHIẾN LƯỢC KHÁC BIỆT HÓA (DIFFERENTIATION STRATEGY)
Là chiến lược mà theo đó doanh nghiệp sẽ nỗ lực mọi nguồn lực dựa trên tính khác
biệt hóa của sản phẩm/dịch vụ thỏa n nhu cầu khách hàng. Hai dạng khác
biệt hóa:
Những đặc trưng chủ yếu: Những sản phẩm được đánh giá cao nhờ tính duy nhất
(unique) và đặc trưng của sản phẩm
lOMoARcPSD| 58583460
1. Chất lượng sản phẩm cao
2. Dịch vụ tốt
3. Giá cao
4. Nổi tiếng hoặc độc quyền
5. Cải tiến nhanh chóng
Inbound Operations Outbound Mar & Sales Services
CSHT
HRM
R&D
HĐMS
Điều kiện thành công:
1. Khác biệt phải được khách hàng ghi nhận
2. Phải thể hiện được giá trị của sản phẩm
lOMoARcPSD| 58583460
3. Phải tạo được LTCT lâu dài và quyết định Nguy cơ của Chiến lược Khác biệt
hóa:
1. Khác biệt hóa quá mức = khách hàng không chấp nhận
2. Khác biệt hóa không đáng kể = khó nhận biết
3. Không định giá chi phí cho sự khác biệt hóa = khó khăn định giá bán
4. Định giá quá cao → khách hàng không mua nổi
CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY
I. Các hình thức phát triển chiến lược của DN
Growth Strategies (Chiến lược tăng trưởng)
Hội nhập dọc (Vertical Growth S)
Hội nhập ngang (Horizontal Growth S)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58583460
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC I.
Lịch sử hình thành và phát triển của Quản trị chiến lược:
- Cuối năm 1960: Giai đoạn khởi đầu của Kế hoạch hóa chiến lược - đưa ra xu hướng
phát triển của tương lai dựa vào phân tích quá khứ.
- 1970-1980: Quản trị chiến lược tập trung vào cách làm sao để chiến thắng được đối
thủ cạnh tranh - Lý thuyết cạnh tranh M.Porter
- Giữa những năm 80: Quản trị chiến lược cùng với hoạch định - phát triển cả việc
thực hiện và kiểm soát chiến lược. II.
Giới thiệu chung 1. Chiến lược là gì?
- Chiến lược là những mục tiêu cơ bản, dài hạn của DN, là việc lựa chọn cách
tiến hành, phương thức thực hiện và phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu;
- Chiến lược để đối mặt với cạnh tranh là sự kết hợp giữa mục tiêu cần đạt được
và những cách thức tiến hành, các phương tiện mà DN cần để đạt được mục tiêu đó;
- Chiến lược là tất cả những quyết định, hành động liên quan đến việc lựa chọn
phương thức tiến hành và phân bổ nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu đề ra.
Xác định chiến lược - cần trả lời được các câu hỏi How to?
- How to satisfy được customer?
- How to win được competitors?
- How to face to threats, difficulties của market?
- How to develop sustainably?
- How to maximize the profit? - …….
2. Quản trị chiến lược?
- Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động nhằm hướng đến sự
phát triển và thành công lâu dài của doanh nghiệp
- Quản trị chiến lược là khoa học và nghệ thuật của việc xây dựng, thực hiện và đánh
giá các quyết định tổng hợp nhằm hướng đến sự thành công lâu dài của tổ chức
- Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản trị nhằm giúp tổ
chức đạt được mục tiêu của nó. Nó bao gồm các hoạt động chức năng quản trị cơ
bản: hoạch định, tổ chức, thực hiện và kiểm soát chiến lược. lOMoAR cPSD| 58583460 Chiến lược
Quản trị chiến lược
Một tập hợp các quyết định nhằm tối ưu
hóa nguồn lực hiện có để tận dụng cơ hội và 1. Phân tích hiện trạng
đẩy lùi những nguy cơ → mục tiêu của tổ
2. Hoạch định chiến lược chức
3. Thực hiện chiến lược
4. Đánh giá, kiểm soát chiến lược
III. Quy trình quản trị chiến lược:
3 PHASE: Hoạch định chiến lược → Thực hiện chiến lược → Kiểm soát chiến lược
Xác định sứ mệnh, mục tiêu → Phân tích môi trường → Lựa chọn PA chiến lược
Giá trị cốt lõi,... (SWOT, 5 Forces, PEST)
→ Tổ chức, thực hiện chiến lược → Đánh giá, kiểm soát, hiệu chỉnh chiến lược
1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu chiến lược, giá trị cốt lõi, tầm nhìn:
Sứ mệnh: trả lời cho câu hỏi “Doanh nghiệp của anh kinh doanh lĩnh vực gì? Why anh tồn
tại ở đây và kinh doanh lĩnh vực đó?” 9 câu hỏi xác định sứ mệnh:
1. Khách hàng của anh là ai?
2. Sản phẩm và dịch vụ của anh cung cấp?
3. Công nghệ mà anh áp dụng?
4. Hình ảnh của anh trước công chúng và cộng đồng?
5. Thị trường anh kinh doanh là gì
6. Quan tâm đến sự tồn tại, tăng trưởng và lợi nhuận ntn?
7. Sự quan tâm đối với nhân viên?
8. Triết lý kinh doanh? 9. Tự đánh giá?
Tầm nhìn: là một bức tranh tương lai về mong muốn của tổ chức, nó thể hiện giá trị cốt
lõi và thu phục tâm, trí của mọi người trong tổ chức, định hướng cho sự phát triển của tổ
chức. Là tư duy chiến lược về tương lai của tổ chức và trả lời rằng tổ chức sẽ đi về đâu. lOMoAR cPSD| 58583460
Giá trị cốt lõi: là hệ thống niềm tin mà ảnh hưởng đến cách cư xử, hành vi giữa các cá nhân
với cá nhân, giữa các nhóm với nhau. Là “linh hồn” của tổ chức và những giá trị đã ăn
sâu
vào trong tổ chức.
Mục tiêu chiến lược: là những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp mong muốn đạt được trong
những khoảng thời gian nhất định.
- Mục tiêu giúp ta có thể cụ thể hóa nhiệm vụ thành các mục tiêu kết quả cụ thể.
- Giúp mình định hướng cho các quyết định dài hạn, chiến lược và hình thành các tiêu
chí để đo lường, đánh giá những kết quả cụ thể đã đạt được.
Yêu cầu ~ SMART (Specific - Measurable - Attainable - Relevant - Time Bound)
- Bao gồm mục tiêu tài chính + mục tiêu chiến lược - Phân loại mục tiêu:
+ Mục tiêu ngắn hạn: cần đạt được ngay, là các mốc → mục tiêu dài hạn; +
Mục tiêu dài hạn: 3-5 năm, mục tiêu lâu dài, bền vững.
- Xác định mục tiêu cho các cấp công ty: 1. Mục tiêu cấp công ty
2. Mục tiêu cấp đơn vị kinh doanh
3. Mục tiêu cấp phòng ban chức năng
4. Mục tiêu mỗi cá nhân
- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định mục tiêu: 1. Môi trường bên ngoài 2. Nguồn lực nội bộ
3. Các giá trị của lãnh đạo công ty lOMoAR cPSD| 58583460
4. Sự phát triển của doanh nghiệp trong quá khứ
2. Phân tích môi trường kinh doanh:
- Phân tích môi trường bên ngoài:
1. Phân tích môi trường vĩ mô (PEST/PESTLE): Đánh giá các yếu tố kinh tế, môi
trường, văn hóa xã hội, công nghệ, pháp luật, chính trị,.... ảnh hưởng đến chiến lược.
2. Phân tích môi trường vi mô (5 Forces): Phân tích môi trường cấp ngành thông
qua các yếu tố như đối thủ cạnh tranh, rào cản gia nhập ngành, khách hàng,
nhà cung ứng,.... ảnh hưởng đến chiến lược
→ Doanh nghiệp xác định cơ hội & thách thức
- Phân tích môi trường nội bộ DN:
- Phân tích, đánh giá những nguồn lực mà doanh nghiệp có, cũng như khả năng thực
hiện các chức năng của chiến lược.
+ Cung cấp cái view về nguồn lực DN (nguồn vốn, nguồn nhân lực giàu kinh
nghiệm, am hiểu công nghệ, lao động lành nghề,..)
+ Cho biết về khả năng DN trong việc thực hiện những công việc chức năng khác
nhau như marketing, operations, sales, R&D, Finance,....
→ Bất kỳ cái gì mà DN có hoặc đặc tính riêng biệt = điểm mạnh. Bất kỳ cái gì mà
DN không có hoặc không thể thực hiện = điểm yếu
→ Doanh nghiệp xác định điểm mạnh & điểm yếu
3. Lựa chọn các phương án chiến lược:
- Dựa trên kết quả phân tích môi trường - Dựa trên mục tiêu đã xác định - Lựa chọn
PA chiến lược phù hợp:
+ Xây dựng và đánh giá chiến lược cấp công ty, cấp chứng năng, đơn vị kinh
doanh,.... → Lựa chọn PA phù hợp
4. Tổ chức thực hiện chiến lược:
- Thiết lập các mục tiêu thường niên
- Đánh giá, huy động và phân bổ nguồn lực cần thiết
- Thực hiện tái cấu trúc tổ chức ~ với chiến lược
- Thực hiện các hoạt động chức năng
5. Kiểm soát chiến lược:
- Liên tục cập nhật thay đổi của môi trường -
Đánh giá hiệu quả hoạt động chiến lược
- Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nếu cần thiết.
IV. Các cấp chiến lược của công ty: lOMoAR cPSD| 58583460
1. Chiến lược cấp công ty:
- Xác định lĩnh vực, phân khúc, thị trường mà DN sẽ tap in vào
- Cũng như chỉ ra vai trò của các SBU trong việc thực hiện chiến lược tổng của công ty
- Hướng đến sự đa dạng hóa các hoạt động
- Tạo ra sự cộng hưởng của các hoạt động kinh doanh
- Giúp DN xác định lĩnh vực ưu tiên đầu tư, phân bổ nguồn lực,...của công ty
giữa các hoạt động khác nhau
2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh:
- Chiến lược cạnh tranh → định hướng cách thức mà mỗi SBU sẽ compete với
những con competitors của nó
- Mỗi lĩnh vực khác nhau sẽ có những competitive strategy khác nhau
3. Chiến lược cấp chức năng:
- Nhằm support cho các chiến lược cấp đơn vị kinh doanh - RnD, Finance, HR, Marketing…. lOMoAR cPSD| 58583460
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường kinh doanh là khung cảnh tổng thể bao trùm lên hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong nền kinh tế. Nó bao gồm tổng thể các yếu tố khách quan và chủ quan lOMoAR cPSD| 58583460
tương tác lẫn nhau, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục đích là xác định các yếu tố của môi trường kinh doanh sẽ tác động đến doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh → define được cơ hội & thách thức mà doanh nghiệp sẽ gặp phải.
Môi trường bên ngoài bao gồm: Môi trường vĩ mô + Môi trường
ngành Tại sao phải phân tích môi trường kinh doanh? - Cần phải
tiến hành thường xuyên và liên tục
- Flow:
+ Scanning (Soát xét) → Phát hiện thay đổi + chỉ dấu mới
+ Monitoring (Kiểm soát) → Kiểm soát những cái chỉ dấu mới đó
+ Forecasting (Dự đoán) → Dự báo những thay đổi
+ Assessing (Đánh giá) → Chiến lược ứng phó với những thay đổi
1. Các yếu tố Kinh tế:
- Tình trạng kinh tế: suy thoái, tăng trưởng, khủng hoảng, lạm phát,... lOMoAR cPSD| 58583460 - Tỷ lệ lạm phát:
+ Tỷ lệ cao thì chi phí đầu tư, nhân công, NVL tăng → DT,LN giảm xuống → nguy cơ đối với DN
+ Tỷ lệ cao → sức mua dân cư giảm → thách thức
- Lãi suất: ảnh hưởng đến sức mua & nhu cầu sản phẩm, chi phí vốn - Tỷ giá hối đoái
2. Các yếu tố Chính trị - Pháp luật:
- Chính trị: các Đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước trong nền kinh tế
quốc tế và trong nước → ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của DN, các
ngành công nghiệp khác nhau
- Pháp luật: các quy định của Chính phủ Nhà nước về cấm cái gì, không cấm
cái gì, các chính sách liên quan tới ngành như CS Thuế,...
3. Các yếu tố Văn hóa - Xã hội:
- Văn hóa xã hội là những cái chuẩn mực, giá trị chung được chấp nhận và tôn
trọng bởi một nền kinh tế, một xã hội & quốc gia.
- Quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp, phong tục tập quán
truyền thống, phong cách sống, nhận thức, học vấn,...
→ Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
4. Các yếu tố Công nghệ: - Nguy cơ:
+ Tạo thêm nhiều ngành mới, lĩnh vực mới tap in vào
+ Tăng cường cạnh tranh sản phẩm thay thế +
Đòi hỏi DN phải biết ứng dụng để tăng LTCT - Cơ hội:
+ DN nào ứng dụng tốt → tăng được LTCT
+ Sp chất lượng tốt hơn, nhiều tính năng hơn → thị trường mới
5. Các yếu tố Môi trường:
- Các yếu tố tác động: biến đổi khí hậu, đứt gãy chuỗi cung ứng, thời tiết thay đổi
đột ngột, nóng lên toàn cầu,....
Phân tích Môi trường Ngành
Môi trường ngành là môi trường gắn trực tiếp với từng công ty và hầu hết các hoạt động
kinh doanh cũng như cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ diễn ra ở trong môi trường này. lOMoAR cPSD| 58583460 1. Khách hàng:
- Khách hàng có thể gây áp lực đàm phán về giá cả và chất lượng về sản phẩm
với doanh nghiệp → Ảnh hưởng đến khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp
- Áp lực Khách hàng càng cao → mức độ cạnh tranh càng thấp
- Đánh giá quyền lực đàm phán của khách hàng thông qua: số lượng KH, Chi
phí chuyển đổi KH, và tầm quan trọng của KH 2. Nhà cung cấp:
- Nhà cung cấp là đơn vị cung ứng nguồn cung đầu vào cho sản xuất của doanh nghiệp.
- Áp lực đàm phán của nhà cung cấp càng lớn khi:
+ Sản phẩm của nhà cung cấp có tính khác biệt hóa cao
+ Sản phẩm của nhà cung cấp độc nhất
+ Chi phí chuyển đổi NCC quá lớn + Số lượng NCC ít
3. Sản phẩm thay thế:
- Sản phẩm thay thế là các sản phẩm cùng đáp ứng một nhu cầu của Khách hàng
giống với các sản phẩm của doanh nghiệp.
- Sản phẩm thay thế có thể gây áp lực cho DN cạnh tranh hiện tại về: + Giá cả, chất lượng + Tính năng, công dụng
+ Xu hướng tiêu dùng mới, mẫu mã mới
4. Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
- Mức độ cạnh tranh của các DN trong trùng một ngành phụ thuộc vào 3 nhân tố:
(1)Cơ cấu ngành: Là sự phân bổ về số lượng các doanh nghiệp có quy mô
khác nhau trong cùng một ngành sản xuất kinh doanh. lOMoAR cPSD| 58583460
+ Ngành phân tán: là ngành bao gồm số lượng lớn DN, mà các DN này chủ
yếu là vừa và nhỏ, hoạt động riêng lẻ, độc lập với nhau và không có DN nào
chi phối toàn bộ ngành
.
- Cạnh tranh cao vì ai cũng muốn cạnh tranh để trở thành market leader
+ Ngành tập trung: là ngành bao gồm số lượng ít DN, mà các DN phần lớn
có quy mô lớn và thậm chí có 1 DN đứng đầu và chi phối toàn ngành. -
Cạnh tranh thấp vì có market leader rồi, và họ collab nữa.
(2)Nhu cầu của ngành:
+ Nhu cầu càng cao thì cạnh tranh càng thấp; +
Nhu cầu càng thấp thì cạnh tranh càng cao.
(3)Các rào cản rút lui khỏi ngành: Rào cản rút lui khỏi ngành bao gồm:
chi phí đầu tư và các chi phí khác, các yêu cầu pháp lý và chiến lược,
uy tín của lãnh đạo thương hiệu.
- Rào cản rút lui càng lớn → Khả năng rút lui thấp → Cạnh tranh cao
- Rào cản rút lui càng thấp → Khả năng rút lui cao → Cạnh tranh thấp
5. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
- Là những đối thủ cạnh tranh có khả năng cạnh tranh cao với doanh nghiệp khi
họ quyết định gia nhập vào ngành
- Rào cản gia nhập ngành: chi phí tối thiểu mà một doanh nghiệp phải bỏ ra
khi muốn gia nhập vào lĩnh vực ngành đó, chia ra thành 2 loại rào cản: +
Căn cứ vào nguồn gốc rào cản:

1. Lợi thế kinh tế theo quy mô
2. Sự khác biệt hóa sản phẩm
3. Vốn đầu tư ban đầu 4. Chi phí chuyển đổi
5. Khả năng tiếp cận kênh phân phối 6. Các bất lợi khác: pháp luật, chuyên môn.
+ Căn cứ vào đặc điểm rào cản: 1. Rào cản tài chính 2. Rào cản thương mại 3. Rào cản công nghệ 4. Các rào cản khác
Phân tích nội bộ DN lOMoAR cPSD| 58583460
Việc xây dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh, đòi hỏi các DN phải làm tốt hơn về: - Đổi mới - Hiệu suất - Chất lượng
- Đáp ứng nhu cầu khách hàng
1. Nguồn lực (Resources):
2. Năng lực (Capabilities):
- Thể hiện khả năng điều phối & sử dụng nguồn lực của DN;
- Thường được dựa trên việc phát triển, truyền tải và trao đổi thông tin, kiến
thức thông qua nguồn nhân lực trong DN;
- Kỹ năng, kiến thức chuyên môn, năng lực độc đáo của nguồn nhân lực trong DN.
3. Lợi thế cạnh tranh (Core Competencies):
- LTCT: Khả năng sinh lợi của DN > khả năng sinh lợi bình quân của ngành lOMoAR cPSD| 58583460
- LTCT Bền vững: Khả năng sinh lợi, mức tăng trưởng > khả năng sinh lợi,
mức tăng trưởng bình quân của ngành trong nhiều năm
→ Mục tiêu của chiến lược → đạt LTCT bền vững → lợi nhuận + mức tăng trưởng LN
CHUỖI GIÁ TRỊ (VALUE CHAIN)
Chuỗi giá trị là toàn bộ các hoạt động nhằm tạo ra giá trị cho sản phẩm/dịch vụ cung cấp đến khách hàng
Mục đích: giúp cho DN hiểu được đâu là nguồn lực cần thiết → giá trị cho SP/DV
a) Các hoạt động chính:
Inbound Logistics: Cung ứng đầu vào/nội bộ → NVL, máy móc thiết bị, tồn kho,
quản lý sản phẩm của nhà cung ứng
Operations: Chuyển hóa yếu tố đầu vào → yếu tố đầu ra
Outbound Logistics: Các hoạt động đưa sản phẩm (kênh bán) → KH
Marketing & Sales: kích thích tiêu dùng, bán sản phẩm Services:
chính sách dịch vụ hậu mãi
b) Các hoạt động hỗ trợ:
Firm Infrastructure: Cơ sở hạ tầng của DN
Human Resource Management: Quản lý nguồn nhân lực
R&D: Nghiên cứu & Phát triển sản phẩm Procurement: Hoạt động mua sắm
c) Một số chức năng chủ yếu:
1. Chức năng Sản xuất: - Năng lực sản xuất - Quy trình sản xuất
- Chất lượng sản phẩm
2. Chức năng Tài chính
- Thực trạng nhu cầu vốn & cơ cấu vốn
- Thực trạng sự phân bổ nguồn vốn
- Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn
→ Quyết định đầu tư
→ Quyết định huy động vốn
→ Quyết định phân chia lợi
nhuận 3. Chức năng Marketing: - Product - Price - Place - Promotion lOMoAR cPSD| 58583460 PHÂN TÍCH SWOT:
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
Xây dựng Lợi Thế Cạnh Tranh:
- Chất lượng tuyệt hảo (Superior Quality)
- Hiệu suất vượt trội (Superior Effectiveness) lOMoAR cPSD| 58583460
- Khả năng sáng tạo vượt trội (Superior Innovation)
- Khả năng đáp ứng vượt trội nhu cầu khách hàng (Superior Customer Responsiveness)
Phân đoạn thị trường: WHY?
- Chiến lược hiệu quả hơn, đáp ứng tốt hơn
- Tập trung được tốt nhất nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp
- Hiểu rõ về các chân dung khách hàng mục tiêu
- Tối ưu hóa được chuỗi giá trị Lợi thế cạnh tranh bền vững:
- Là những năng lực riêng biệt của doanh nghiệp, được KH và thị trường ghi nhận,
đánh giá cao, khó bắt chước, khó thay thế, và tạo ra giá trị cho doanh nghiệp
- Hai nguồn của LTCT:
+ Bắt chước đối thủ nhưng làm với chi phí thấp hơn → Chi phí thấp +
Tạo ra sản phẩm chất lượng tốt hơn, khác với ĐTCT → Khác biệt hóa -
Hai mục tiêu trên thị trường:
+ Toàn bộ thị trường
+ Phân đoạn thị trường lOMoAR cPSD| 58583460
→ Chiến lược cạnh tranh:
- Chiến lược chi phí thấp (Cost Leadership Strategy) - Chiến lược khác biệt hóa (Differentiation Strategy)
- Chiến lược trọng tâm (CPT, KBH) (Focus Strategy) - Chiến lược tích hợp lOMoAR cPSD| 58583460
CHIẾN LƯỢC CHI PHÍ THẤP (COST LEADERSHIP STRATEGY) Là chiến lược mà
ở đó DN sẽ tập trung mọi nỗ lực để hướng đến mục tiêu giảm giá thành sản phẩm. Các DN
dẫn đầu về chi phí thấp thiết lập cấu trúc chi phí → giảm giá thành/đơn vị sp hơn so với đối thủ cạnh tranh
- Mục tiêu hàng đầu: tăng hiệu suất → giảm chi phí;
- Tập trung phục vụ nhu cầu của các đối tượng khách hàng yêu cầu trung bình hoặc điển hình;
- DN không cố gắng trở thành người đổi mới trừ khi sự đổi mới đó có ảnh hưởng liên quan đến chi phí.
Chiến lược dựa vào hiệu ứng đường cong kinh nghiệm
- Tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô (sản xuất mass-produce)
- Vận dụng chính sách giá bán thấp
- Chiếm lĩnh thị trường trở thành market leader
Chiến lược ngoài hiệu ứng đường cong kinh nghiệm
- Đổi mới (sản phẩm, quy trình)
- Tự động hóa (thay thế lao động) - Quản lý tốt hơn
- Sản xuất ở thị trường nước ngoài
Inbound Operations Outbound Marketing & Sales Services CSHT HRM R&D HĐMS lOMoAR cPSD| 58583460
● Thường liên quan đến: lOMoAR cPSD| 58583460
- Tiêu chuẩn hóa sản phẩm;
- Sản phẩm được ưa chuộng bởi số đông khách hàng; - Mức giá cạnh tranh nhất. ● Hạn chế:
- Đòi hỏi đầu tư lớn;
- Kém linh hoạt (do phải tiêu chuẩn hóa quy trình sản xuất sản phẩm);
- Chiến lược giá cả (Nhiều đối thủ cạnh tranh cũng theo chiến lược này);
- Trong 1 số trường hợp, Chiến lược này không phát huy tác dụng (nhất là trong
bối cảnh thị trường không quan tâm về giá).
CHIẾN LƯỢC KHÁC BIỆT HÓA (DIFFERENTIATION STRATEGY)
Là chiến lược mà theo đó doanh nghiệp sẽ nỗ lực mọi nguồn lực dựa trên tính khác
biệt hóa của sản phẩm/dịch vụ → thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Hai dạng khác biệt hóa:
Những đặc trưng chủ yếu: Những sản phẩm được đánh giá cao nhờ tính duy nhất
(unique) và đặc trưng của sản phẩm lOMoAR cPSD| 58583460
1. Chất lượng sản phẩm cao 2. Dịch vụ tốt 3. Giá cao
4. Nổi tiếng hoặc độc quyền 5. Cải tiến nhanh chóng
Inbound Operations Outbound Mar & Sales Services CSHT HRM R&D HĐMS
Điều kiện thành công: 1.
Khác biệt phải được khách hàng ghi nhận 2.
Phải thể hiện được giá trị của sản phẩm lOMoAR cPSD| 58583460 3.
Phải tạo được LTCT lâu dài và quyết định Nguy cơ của Chiến lược Khác biệt hóa:
1. Khác biệt hóa quá mức = khách hàng không chấp nhận
2. Khác biệt hóa không đáng kể = khó nhận biết
3. Không định giá chi phí cho sự khác biệt hóa = khó khăn định giá bán
4. Định giá quá cao → khách hàng không mua nổi
CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY I.
Các hình thức phát triển chiến lược của DN
Growth Strategies (Chiến lược tăng trưởng)
Hội nhập dọc (Vertical Growth S)
Hội nhập ngang (Horizontal Growth S)