









Preview text:
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán
1.1.2 Khái niệm và bản chất của kiểm toán
Khái niệm: Kiểm toán là quá trình các kiểm toán viên có năng lực và độc lập tiến hành nhằm 
thu thập bằng chứng về những thông tin được kiểm toán của một tổ chức và đánh giá chúng 
nhằm thẩm định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực  đã được thiết lập
1.1.3 Đối tượng, chức năng của kiểm toán và mối quan hệ kế toán kiểm toán Đối tượng:
● Thông tin cần được kiểm toán của doanh nghiệp ,tổ chức cần phải đánh giá và bày tỏ ý
kiến về tính trung thực, hợp lý
● Là thông tin tài chính ( như BCTC) hoặc thông tin phi tài chính
Chức năng của kiểm toán 
Kiểm tra xác nhận và bày tỏ ý kiến về tính trung thực hợp lý của các thông tin trước khi nó đến tay người dùng
1.1.4 Phân loại hoạt động kiểm toán
a) Phân loại theo đối tượng, mục đích kiểm toán Kiểm toán BCTC
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ Khái niệm 
Là việc kiểm tra và bày tỏ ý Là quá trình kiểm tra và  Là việc kiểm tra nhằm 
kiến nhận xét về tính trung 
đánh giá về tính kinh tế, 
đánh giá mức độ chấp 
thực hợp lý của các báo cáo tính hiệu lực và tính hiệu hành pháp luật, chính  tài chính của đơn vị
quả của hoạt động đề để sách, chế độ quản 
xuất phương án cải thiện lý,hay các văn bản,  quy định của đơn vị Đối tượng  Các BCTC, tờ khai thuế,  Đa dạng( tình hình  Việc tuân thủ pháp  báo cáo quyết toán,..
SXKD, hiệu quả sử dụng luật, nghị định, thông  nguồn lực…) tư và các quy định  trong doanh nghiệp Chuẩn 
Luật KT, thông tư, nghị định, Không có chuẩn mực cụ Luật KT, thông tư, nghị  mực
hệ thống chuẩn mực, quy 
thể nên cần thiết lập tiêu định, quy định, quy  định lập BCTC chuẩn đánh giá phù hợp
định, nội bộ của doanh  nghiệp,.. Chủ thể
Kiểm toán nhà nước, kiểm 
Kiểm toán nội bộ là chủ 
Kiểm toán nội bộ, kiểm
toán độc lập là chủ yếu yếu toán nhà nước là chủ  yếu Người sử 
Nhà nước, nhà đầu tư, nhà 
Ban lãnh đạo DN, đơn vị Cơ quan quản lý & dụng kết  cung cấp, ngân hàng,.. sử dụng thông tin lãnh đạo trong DN quả Mức độ  Phổ biến nhất Chưa phổ biến Khá phổ biến phổ biến
b) Phân loại theo chủ thể thực hiện kiểm toán
Kiểm toán độc lập Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nhà nước Khái niệm
Là hoạt động kiểm toán
Là hoạt động kiểm toán 
Là việc đánh giá & xác nhận
được tiến hành bởi các do các KTV nội bộ của 
tính đúng đắn, trung thực  KTV độc lập thuộc các  đơn vị tiến hành theo 
của các thông tin- tài sản 
tổ chức kiểm toán độc  yêu cầu của giám đốc  công hoặc các BCTC liên  lập hoặc thủ trưởng DN
quan đến quản lý, sử dụng 
tài chính công; việc chấp 
hành pháp luật và hiệu quả 
công việc trong việc quản 
lý, sử dụng tài chính- tài sản công Hoạt động  Kiểm toán BCTC (ngoài Kiểm toán BCTC, kiểm  (loại hình  ra còn kiểm toán hoạt  toán hoạt động, kiểm  kiểm toán  động, ktoan tuân thủ và toán tuân thủ theo yêu  chủ yếu)
cung cấp các dịch vụ tư cầu của nhà quản lý 
vấn kiểm toán,thuế,tài  doanh nghiệp chính,..tùy theo yêu cầu của khách hang) Tổ chức Công ty kiểm toán hoặc
-Không có tư cách pháp Cơ quan kiểm toán nhà  văn phòng kiểm toán tư nhân
nước: văn phòng kiểm toán 
-Chịu sự quản lý trực 
nhà nước,các đvi thuộc bộ 
tiếp của các nhà quản lý máy điều hành, kiểm toán 
và phải báo cáo kết quả  nhà nước chuyên  cho những nhà lãnh đạo
ngành,kiểm toán nhà nước 
-Được tổ chức độc lập  khu vực và đơn vị sự  với các bộ phận hoạt  nghiệp công lập động được kiểm toán
-Trực thuộc đại hội đồng cổ đông/ chủ sở hữu
/hội đồng quản trị/ hội  đồng thành viên/ ban  kiểm soát Kết quả Do sự độc lập trong 
Phục vụ yêu cầu quản trị
hoạt động nên kết quả  doanh nghiệp kiểm toán của họ tạo 
được sự tin cậy đối với  những người sử dụng Tính độc  cao thấp cao lập Nguồn  Phía kiểm toán, phí  Quỹ lương đơn vị Ngân sách nhà nước kinh phí dịch vụ khách hàng trả Khách thể Khách thế bắt buộc và  Các bộ phận cấu thành 
Chương trình, dự án, đơn  khách thể tự nguyện
các chương trình, dự án, vị, cá nhân,… sử dụng ngân cá nhân trong đơn vị sách nhà nước
1.1.5 Chuẩn mực kiểm toán 
Chuẩn mực kiếm toán là những nguyên tắc cơ bản về nghiệp vụ và về việc xử lý các mối 
quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán bao gồm những hướng dẫn, những giải thích về các nguyên tắc cơ 
bản để các kiểm toán viên có thể áp dụng trong thực tế, để đo lường và đánh giá chất 
lượng công việc kiểm toán 1.2 Kiểm toán viên 1.2.1. Khái niệm
Kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật 
hoặc người có chứng chỉ ở nước ngoài được bộ Tài Chính công nhận và đạt kỳ thi sát 
hạch về pháp luật Việt Nam
Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên được cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1.2.2. Tiêu chuẩn của kiểm toán viên Theo IFAC 
Có năng lực chuyên môn về nghiệp vụ 
Hiểu và tôn trọng pháp luật 
Độc lập: độc lập về quan hệ kinh tế, quan hệ nhân thân, độc lập về chuyên môn với đơn  vị được kiểm toán 
Có đạo đức nghề nghiệp:
Chính trực: trung thực thẳng thắn bất vu lợi
Khách quan: phải công bằng không phán quyết vội vàng không áp đặt không gây sức  ép cho người khác
Bảo mật: giữ bí mật của những thông tin đã thu thập trong thời gian tiến hành kiểm toán
Tôn trọng chuẩn mực nghiệp vụ 
Đạo đức: ứng xử tự điều chỉnh mình cho phù hợp với uy tín của ngành nghề tự kiềm 
chế những hành động có thể hủy hoại uy tín nghề nghiệp
Tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề kiểm toán viên độc lập tại Việt Nam
-Tiêu chuẩn: có hành vi năng lực dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách
nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan; có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên 
ngành theo quy định của bộ tài chính; có chứng chỉ kiểm toán viên
-Điều kiện hành nghề: là kiểm toán viên có thời gian thực tế làm kiểm toán tiền từ 36 tháng
trở lên và tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức
Tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề kiểm toán viên nhà nước tại Việt Nam
Định nghĩa: kiểm toán viên nhà nước là công chức nhà nước được bổ nhiệm vào ngạch 
kiểm toán để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán
Tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề: 
Có phẩm chất đạo đức tốt có ý thức trách nhiệm liêm khiết trung thực khách quan 
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hoạt động kiểm  toán 
Đã có thời gian làm việc liên tục từ 5 5 trở lên theo chuyên ngành được đào tạo hoặc 
có thời gian làm việc kiểm toán viên nhà nước từ 3 5 trở lên 
Đã tốt nghiệp chương trình bồi dữơng kiểm toán viên nhà nước và được tổng kiểm 
toán nhà nước cấp chứng chỉ 
Tiêu chuẩn kiểm toán viên nội bộ 
Có bằng đại học trở lên các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu kiểm toán có kiến thức 
đầy đủ và luôn được cập nhật về các lĩnh vực được giao thực hiện kiểm toán nội bộ 
Đã có thời gian từ 5 5 trở lên làm việc theo chuyên ngành đào tạo hoặc từ 3 5 trở lên 
làm việc tại đơn vị đang công tác hoặc từ 3 5 trở lên làm kiểm toán kế toán hoặc thanh  tra 
Có kiến thức hiểu biết chung về pháp luật và hoạt động của đơn vị có khả năng thu thập 
phân tích đánh giá và tổng hợp thông tin có kiến thức kỹ năng về kiểm toán nội bộ 
Chưa bị kỷ luật ở mức cảnh cáo trở lên do sai phạm trong quản lý kinh tế tài chính kế 
toán hoặc không đang trong thời gian bị thi hành án kỷ luật 
Các tiêu chuẩn khác do đơn vị quy định
1.3 Tổ chức và hoạt động của công ty kiểm toán
1.3.1 hình thức tổ chức
Bao gồm doanh nghiệp tư nhân công ty hợp danh công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành  viên trở lên
Loại bỏ hình thức công ty cổ phần vì:
Đảm bảo tính độc lập của kiểm toán viên
Kiểm toán viên chịu trách nhiệm hữu hạn với rủi ro
Nâng cao chất lượng cuộc kiểm toán 1.3.2 Cơ cấu tổ chức
Partner -> Manager-> Supervisor-> Senior auditor-> Staff assistant Hoạt động: Dịch vụ xác nhận
 Dịch vụ phi xác nhận: dịch vụ kế toán( book-keeping, lập báo cáo tài chính và tổ chức 
bmkt), tư vấn thuế và tư vấn quản trị
 Đơn vị kiểm toán phải giữ được tính độc lập về phương diện tổ chức và hoạt động của 
mình để tạo niềm tin và giữ uy tín
Phân loại công ty kiểm toán
Local firm => regional firm => national firm => international( global) firm
1.4 Trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên và tổ chức kiểm toán
-Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về kết quả kiểm toán và ý kiến nhận xét 
trong báo cáo kiểm toán về những vi phạm quy chế hành nghề và phải chịu bồi thường mọi 
thiệt hại gây ra cho khách hàng
-Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán hiện hành và luôn 
duy trì sự thận trọng đúng mực.
1.5 Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán kiểm toán
Các nguyên tắc đạo đức cơ bản Tính chính trực Tính khách quan
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng Tính bảo mật Tư cách nghề nghiệp Các nguy cơ Nguy cơ do 4 lợi Nguy cơ do tự kiểm tra Nguy cơ về sự bào chữa
Nguy cơ từ sự quen thuộc Nguy cơ bị đe dọa
Các biện pháp bảo vệ
Định nghĩa: các biện pháp bảo vệ là các hành động hoặc phương pháp khác nhằm loại- hoặc 
giảm các nguy cơ xuống mức có thể chấp nhận được Phân loại
Các biện pháp bảo vệ do tổ chức 
Các biện pháp bảo vệ nhất định có 
nghề nghiệp quy định do pháp luật 
thể làm tăng tính chắc chắn của việc 
và các quy định có liên quan điều 
xác định hoặc ngăn chặn những  chỉnh
hành vi phi đạo đức
-Các yêu cầu về học vấn đào tạo và 
-Cơ chế tiếp nhận giải quyết khiếu nại 
kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế 
công khai và hiệu quả của tổ chức mà  kiểm
kiểm toán viên làm việc tổ chức nghề 
-Các yêu cầu về cập nhật kiến thức 
nghiệp hoặc cơ quan quản lý cho phép  chuyên môn
các nhân viên chủ doanh nghiệp và 
-Các quy định về quản trị doanh nghiệp
công chúng phản ánh về các hành vi 
-Các chuẩn mực nghề nghiệp
không chuyên nghiệp hoặc phi đạo đức
-Sự giám sát của tổ chức nghề nghiệp 
-Quy định rõ ràng về trách nhiệm báo 
và cơ quan quản lý và các hình thức kỷ 
cáo các vi phạm yêu cầu về đạo đức luật
-Soát xét độc lập do bên thứ 3 được 
trao quyền hợp pháp thực hiện đối với 
các báo cáo tờ khai thông báo hay 
thông tin do việc toán viên cung cấp
CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT VIÊN NỘI BỘ
2.1, Khái niệm và mục tiêu 2.1.1 Khái niệm:
KSNB là quy trình do Ban quản trị, BGĐ & các cá nhân trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy 
trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo 
độ tin cây của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu lực hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy  định có liên quan. 2.1.2 Mục tiêu:
Giải quyết các rủi ro kinh doanh đã được xác định, gây ra nguy cơ khiển DN không đạt được  các mục tiêu như: 
Chiến lược, các mục tiêu tấm cao phù hợp với tấm nhìn của DN 
Hệ thống thông tin tài chính (KSNB về hệ thống thông tin tài chính)  Hoạt động 
Tuân thủ pháp luật và các quy định
2.2, Các thành phần KSNB
• Môi trường kiểm soát 
• Quy trình đánh giá rủi ro
• Hệ thống thông tin và trao đổi thông tin
• Các hoạt động kiểm soát • Giám sát kiểm soát
2.2.1 Môi trường kiểm soát Khái niệm:
+ Môi trường kiểm soát bao gồm các chức năng quản trị và quản lý, các quan điểm, nhận thức
và hành động của BQT và BGĐ liên quan đến KSNB và tầm quan trọng của KSNB đối với 
hoạt động của đơn vị.
+ Tạo nên đặc điểm chung của đơn vị, tác động đến ý thức các thành viên về KSNB. Các yếu tố:
a. Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thì tính chính trực và các giá trị đạo đức
 Yếu tổ then chốt ảnh hường đến hiệu quả của việc thiết kế, vận hành và giám  sát các kiểm soát b. Cam kết về năng lực
c. Sự tham gia của Ban quản trị
d. Triết lý và phong cách điều hành của BGĐ + Quan trọng nhất e. Cơ cấu tổ chức
f. Phân công quyền hạn và trách nhiệm
g. Các chính sách và thông lệ về nhân sự Vai trò:
• Là nền tảng của KSNB hiệu quả, cung cấp các nguyên tắc và cấu trúc cho đơn vị
• Mang tính chất bao quát rộng, không trực tiếp ngăn ngừa, phát hiện hay sửa chữa các 
sai sót trọng yếu mà là điều kiện cần để thiết kế và xây dựng KSNB.
2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro Khái niệm:
Quy trình đánh giá rủi ro là các hoạt động nhận diện, đánh giá các rủi ro kinh doanh, từ đó 
quyết định các hành động thích hợp nhằm đối phó với các rủi ro đó. 
+ Là cơ sở đề BGĐ xác định các rủi ro cần quản lý Mục tiêu
• Xác định rủi ro kinh doanh liên quan tới mục tiêu lập, trình bày BCTC và hoạt động nói chung
• Ước tính mức độ rủi ro
• Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro
• Quyết định các hành động thích hợp
Các trường hợp phát sinh, thay đối rủi ro:
• Thay đối trong môi trường hoạt động • Tuyển nhân sự mới
• Hệ thống thông tin mới hoặc được chỉnh sửa •Tăng trưỡng nhanh • Công nghệ mới
• Có hoạt động, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới • Tái cơ cấu đơn vị
• Mở rộng hoạt động ở nước ngòai 
• Áp dụng các quy định kế toán mới
2.2.3 Hệ thống thông tin và trao đổi thông tin
Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập Trao đổi thông tin và trình bày BCTC
Chu trình kinh doanh: Khái niệm:
Quy trình chu kỳ kinh doanh được thiết kế 
Trao đổi thông tin là sự cung cấp thông tin 
gồm một loạt các hành động được thiết kế 
trong đơn vị (theo chiều dọc, chiều ngang) 
để tạo ra một kết quả nhất định Chúng tạo ra và với bên ngoài.
các giao dịch kinh tế được ghi chép, xử lý và
báo cáo bởi HTTT của đơn vị.
Hệ thống kế toán:
• Truyền thông nội bộ: thu nhận các dữ liệu
Bao gồm phần mềm kế toán, bảng tính điện 
liên quan đến hoạt động quản lý DN và 
tử, các chính sách và thủ tục được sử dung 
truyển thông một cách rõ ràng các chỉ đạo 
để lập BCTC định kỳ và BCTC cuối niên độ.
của các cấp quản lý cao đến toàn bộ nhân  Vai trò:
viên về trách nhiệm KSNB cần được phải 
• Cung cấp những thông tin cần thiết cho 
thực hiện một cách nghiêm túc. quá trình quản lý
• Truyền thông bên ngoài: hưởng tới các 
 • Đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm 
nhà cung cấp các khách hàng ngân hàng 
soát các mặt hoạt động của đơn vi
kiểm toán viên độc lập và các cổ đông, cần 
• Là một bộ phận quan trọng của KSNB
thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của 
từng cá nhân cũng như bộ phận
Các yêu cấu của hệ thống kế toán: sự phê
Hình thức: văn bản thông qua báo cáo, quy 
chuấn, tính có thực, tính đầy đủ, sự đánh 
chế hoặc dưới dạng lời nói khi truyền miệng
giá, sự phân loại, tính kịp thời, chuyền số và  tổng hợp chính xác
Xem xét, đánh giá hệ thống kế toán: thông Vai trò:
qua chính sách kế toán và hình thức kế toán • Là yếu tổ quan trọng của một HTTT hiệu 
để hiểu về quá trình xử lý thông tin, đánh giá quả
về KSNB của đơn vị qua các giai đoạn của 
• Giúp nhân viên hiểu rõ các mục tiêu của 
KSNB, các chu trình kinh doanh, vai trò và  quá trình kế toán:
trách nhiệm từng cá nhân • Lập chứng từ • Ghi số sách kế toán • BCTC
2.2.4 Các hoạt động kiểm soát
Khái niệm: Các hoạt động kiểm soát là các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo rằng các chỉ 
đạo của BGĐ được thực hiện
Các hoạt động kiểm soát chính: • Phê duyệt • Đánh giá hoạt động • Xừ lý thông tin
• Các kiểm soát vật chất • Phân chia nhiệm vụ
Các kiểm soát chu trình kinh doanh có thế phân loại thành:
• Kiếm soát ngăn (phòng ngừa): tránh lỗi hoặc sự không tuân thủ
• Kiếm soát phát hiện: phát hiện lỗi hoặc sự không tuân thủ sau khi nó đã xảy ra
• Kiểm soát sửa chữa: khắc phục các lỗi hoặc sự không tuân thủ đã phát hiện
2.2.5 Giám sát các kiểm soát 
Khái niệm: Giám sát các kiểm soát là quy trình đánh giá hiệu quả hoạt động của KSNB trong  từng giai đoạn. Các loại giám sát:
• Giảm sát thường xuyên: diễn ra ngay trong quán trình hoạt động, thông qua các hoạt động 
quản lý và giám sát do các nhà quản lý và nhân viên thực hiện trong trách nhiệm của mình.
• Giám sát tách biệt: thường thực hiện qua các nhà quản lý và bộ phận kiếm toán nội bộ
Vai trò: cung cấp thông tin cho BGĐ về việc liệu KSNB có:
• Hiệu quả việc xác định các mục tiêu kiểm soát 
• Hiểu và thi hành bởi các nhân viên trong đơn vị
• Được sử dụng và tuân thủ hàng ngày
• Có thể sửa đối, cải tiến phù hợp với hoàn cảnh
2.3 Các nguyên tắc thiết kế KSNB
1.Nguyên tắc toàn diện:
• KSNB phải bao trùm được tật cả các nghiệp vụ, hoạt động của DN để kiểm soát một cách  toàn diện. 
• KSNB phải thường xuyên được thay đổi, sửa chữa để phù hợp với tình hình thực tế của DN.
2.Nguyên tác "bốn mắt":
• Mọi công việc được kiểm tra qua ít nhất 2 người.
• Không để tình trạng một người vừa làm vừa phê duyệt dể đảm bảo an toán tài sản và hiệu  quả công tác.
3.Nguyên tắc cân nhắc lợi ích - chỉ phí:
• Cân nhắc lợi ích - chi phí của hoạt động kiểm soát sao cho lợi ích đem lại cao nhất mà chỉ  phí bỏ ra thấp nhất.
4.Nguyên tắc phân công phân nhiệm:
• Mỗi cá nhân hay bộ phận cần được phân công việc rõ ràng, khoa học, cần chịu trách nhiệm 
hợp lý với từng công việc, phải được tiến hành chuyên môn hóa trong việc thực hiện nhiệm  vụ.
5.Nguyên tác bất kiêm nhiệm: 
• Mỗi cá nhân và bộ phận không được đảm nhận thực hiện một nghiệp vụ hoặc phần lớn các 
giai đoạn quan trọng của nghiệp vụ kế từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nghiệp vụ.
6.Các thủ tục phê chuần đúng đắn:
• Một nghiệp vụ cần phải được phê chuẩn bởi người có thăm quyền hoặc được ủy quyền. 
• DN cần xây dựng quy trình phê duyệt đối với các nghiệp vụ khác nhau từ cấp trên xuống cấp dưới.
7.Chứng từ và số sách đầy đủ:
• Các nghiệp vụ phát sinh bắt buộc phải lưu chứng từ đầy đủ để kiểm soát sự vận động của 
tài sản và đảm bảo ghi số chính xác.
8.Bảo vệ tài sản vật chất và số sách:
• Nguyên tắc này nhằm bảo vệ tài sản tránh thất thoát do trộm cấp, thất thoát, hư hồng hay sử dụng sai mục đích. 9.Kiếm tra độc lập:
• Người thực hiện công việc phải độc lập trong quá trình thực hiện công việc được giao, không
chịu áp lực từ các cá nhân có liên quan hay các cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan 
khác, đồng thời cần độc lập trên mọi khía cạnh như kinh tế, tình cảm, hoặc chuyên môn, trình  độ.
• Bộ phận kiếm tra giảm sát và độc lập với các quy trình nghiệp vụ của DN.
10 Phân tích rà soát:
• Mọi khác biệt giữa số liệu từ những nguồn gốc khác nhau cần phải làm rõ để mau chóng 
phát hiện những sai sót và các biến động bất thường để kịp đưa ra các biện pháp xử lý phù  hợp
Các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB  Quy mô doanh nghiệp
 Đặc điểm cơ cấu tổ chức và quyền sở hữu của doanh nghiệp
 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
 Tính đa dạng và phức tạp trong hoạt động
 Phương pháp truyền đạt xử lý duy trì và tiếp cận thông tin
 Yêu cầu về pháp luật và quy định bắt buộc khác
2.4, Những hạn chế vốn có của KSNB
1. Yêu cầu thông thường là chỉ phí cho hệ thống kiếm soát nội bộ không vượt quá những 
lợi ích mà hệ thống đó mang lại.
2. Phần lớn các thủ tục KSNB thường được thiết lập tập trung cho các sai phạm dự kiến, 
vì thế thường bỏ qua các sai phạm đột xuất hay bất thường.
3. Sai phạm của nhân viên xảy ra do thiếu thận trọng, sai lầm trong xét đoàn, hoặc hiểu 
sai hướng dẫn của cấp trên.
4. Các kiểm soát có thể bị vô hiệu hóa do sự thông đồng của hai hay nhiều người hoặc bị  BGĐ khống chế.
5. Do có sự biến động tình hình, các thủ tục kiểm soát có khả năng không còn thích 5 hợp
và do đó không còn được áp dụng.
6. Chức năng của phần mềm máy tính giúp phát hiện và báo cáo về các giao dịch vượt 
hạn mức tín dụng cho phép có thế bị khổng chế hoặc vô hiệu hóa.
7. Khi thiết kế và thực hiện các kiểm soát, BGĐ có thể thực hiện các xét đoán về phạm vì, 
mức độ các kiểm soát mà BGĐ lựa chọn thực hiện và về phạm vi, mức độ rủi ro mà họ  quyết định chấp nhận.
2.5, Trách nhiệm đối với KSNB Kiểm toán nội bộ
Trợ giúp các cấp quản lý và các chức năng định hưỡng giảm sát trong việc nhận diện các rủi 
ro và cung cấp cái nhìn thấu đáo về tính hiệu quả của các cuộc kiểm soát và về việc tuân thủ 
các quy trình và các quy định, đồng thời đưa ra các khuyến nghị hoàn thiện. Nhân viên
Tham gia vào tất cả các nội dung trong KSNB tử việc đánh giá rủi ro, ghi chép và xử lý thông 
tin ban đầu, đến việc báo cáo các phát sinh trong hoạt động của DN, việc không tuân thủ 
những quy định của DN đến việc giảm sát thực hiện các quy định của DN
Kiểm toán viên độc lập
Kiếm toán viên phải trao đổi bằng văn bản một cách kịp thời với BQT và cấp quản lý phù hợp 
với đơn vị n được kiểm toán về những khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm soát nội bộ 
được phát hiện trong quá trình kiểm toán. Nội dung:
• Mô tả các khiếm khuyết và giải thích những ảnh hưởng của các khiếm khuyết đó.
• Cung cấp các thông tin đầy đủ về bối cảnh của thông tin trao đổi.
• Sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định mức độ nghiêm trọng của KSNB. Ban giám đốc
Điều hành toàn bộ kiểm soát nội bộ và giải trình cho ban quản trị về những vấn để thuộc trách  nhiệm của mình. Ban quản trị
• BQT của DN thay mặt các cố đông để chỉ đạo và giám sát toàn bộ hoạt động của DN.
• Các thành viên trong BQT cần phải khách quan và có năng lực, cần có những hiểu biết về 
môi trường hoạt động, về các hoạt động của DN. 
