






Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58800262  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG   
1. Lịch sử của quan hệ công chúng  - Trên thế giới 
• Theo Frank Jefkins, PR tồn tại trước khi nước Mỹ hình thành khá lâu 
• Tuy nhiên, nhiều học giả cho rằng PR xuất hiện từ 9000 năm trước tại  Trung Quốc 
• Cũng có ý kiến cho rằng PR xuất hiện từ thời La Mã 
=> PR được áp dụng từ nhiều thế kỉ trước 
• Chiến tranh thế giới 1 thúc đẩy sự phát triển ngành PR (bách khoa toàn  thư thế giới) 
• 1807: Thomas Jeffeson, tổng thống Mỹ thứ 3 là người đầu tiên kết hợp 2 
chữ “Public” và “Relations” thành cụm từ “Public Relations” 
• Cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20: PR bắt đầu trở thành một nghề chuyên  nghiệp  - Ở Việt Nam 
• Ngành PR đã du nhập vào nước ta từ những năm 90 của thế kỉ 20 
• Tuy nhiên, hiện nay các hoạt động PR chủ yếu tập trung vào 2 lĩnh vực: 
tổ chức sự kiện và quan hệ với báo chí  2. Khái niệm PR 
- PR trong lí thuyết: bản thân PR được dịch từ tiếng “public relations”, được viết  tắt là PR. 
- Một số định nghĩa về PR 
• Viện PR của Anh định nghĩa: PR là những nỗ lực được đặt kế hoạch, 
duy trì để hình thành và củng cố sự thiện chí và hiểu biết lẫn nhau giữa 
một tổ chức và công chúng của nó 
• Quan điểm của Frank Jefkins, một nhà nghiên cứu đã xuất bản rất nhiều 
sách PR cho rằng: PR bao gồm tất cả các hình thức truyền thông ra bên 
ngoài và bên trong, giữa một tổ chức và công chúng của họ vì mục đích 
đạt được mục tiêu cụ thể liên quan đến sự hiểu biết của chúng 
=> PR là việc quản lí truyền thông để xây dựng, duy trì mối quan hệ tốt 
đẹp và sự hiểu biết lẫn nhau giữa một tổ chức, một cá nhân. Tạo ra hình 
ảnh và thông tin tích cực với mục đích quảng bá, gây ảnh hưởng có lợi  trong công chúng của họ 
3. Các nhóm công chúng của một tổ chức  - Định nghĩ công chúng 
• Công chúng là các nhóm người, kể cả nội bộ và bên ngoài, một tổ chức  có thể liên hệ      lOMoAR cPSD| 58800262
• Ngoài hai nhóm công chúng chính là nhân viên và khách hàng, mỗi một 
tổ chức còn có những nhóm công chúng riêng biệt 
- Đặc điểm của công chúng 
• Một nhóm công chúng cần o Có mối quan tâm chung đối với hoạt 
động nào đó o Nhận thức được tầm quan quan trọng, ảnh hưởng của  hoạt động này 
o Có khả năng sẵn sàng làm điều gì đó đối với hoạt động này 
- Các nhóm công chúng: có 10 nhóm công chúng cơ bản  • Cộng đồng  • Nhân viên tiềm năng  • Nhân viên 
• Nhà cung cấp dịch vụ và nguyên liệu  • Nhà phân phối 
• Người tiêu dung hay người sử dụng 
• Các giới có ảnh hưởng đến dư luận 
• Các đoàn thể, hiệp hội thương mại  • Giới truyền thông 
- Tại sao phải xác định nhóm công chúng 
• Để xác định các nhóm người liên quan đến một chương trình PR 
• Để thiết lập mức độ ưu tiên trong ngân sách và nguồn lực 
• Để lựa chọn phương tiện và phương pháp 
• Để chuẩn bị thông điệp với hình thức và nội dung phù hợp nhất 
4. Phân biệt PR với các lĩnh vực khác  - PR và Marketing 
• Theo viện Chartered Institute of Marketing: Marketing là quá trình quản 
lí nhằm xác định, dự đoán và thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng 
sao cho thu được lợi nhuận 
• Marketing tổng hòa của 4 yếu tố: 4P 
• Pr có thể coi là một công cụ xúc tiến    PR  Marketing  Mục đích  Xây dựng và duy trì sự  Thỏa mãn nhu cầu của 
hiểu biết lẫn nhau, mối 
khách hàng, mục tiêu cuối 
quan hệ tốt đẹp giữa tổ  cùng là lợi nhuận  chức và cộng đồng  Đối tượng  Các nhóm công chúng  Khách hàng 
Hoạt động điển hình 
Xuất bản, sự kiện, quan hệ 
Tìm hiểu thị trường, phát 
cộng đồng, truyền thông 
triển sản phẩm, bán sản 
trong khủng hoảng, quản lý  phẩm, chăm sóc khách  vấn đề,..      lOMoAR cPSD| 58800262
hàng, khuyến mại, tiếp thị  tại điểm bán,..  Chi phí 
Không trả tiền hoặc ít  Mất phí  Tính chất 
Ít mang tính thương mại, dễ Mang tính thương mại, khó  chiếm được lòng tin  chiếm được lòng tin  - PR và Advertising 
• Quảng cáo là một hình thức trình bày gián tiếp và khuyêch trương ý 
tưởng, hàng hóa hay dịch vụ được người bảo trợ nhất định trả tiền 
Quảng cáo là một công cụ xúc tiến quan trọng trong Marketing    PR  Advertising  Mục đích  Xây dựng và duy trì sự 
Kích thích tiêu thụ sản 
hiểu biết lẫn nhau, mối  phẩm  quan hệ 
tốt đẹp giữa tổc chức và  công chúng  Đối tượng  Các nhóm công chúng  Khách hàng 
Hoạt động điển hình 
Xuất bản, sự kiện, quan hệ Quảng cáo trên các phương 
cộng đồng, truyền thông 
tiện thông tin đại chúng, xe 
trong khủng hoảng, quản lí  bus, pano, áp phích,..  vấn đề,..  Chi phí 
Không trả tiền hoặc ít  Mất phí  Tính chất 
Ít mang tính thương mại,  Mang tính thương mại, 
Dễ chiếm được lòng tin, 
Khó chiếm được lòng tin,  Khó kiểm soát,  Kiểm soát được,  Quá trình truyền thông 2  Quá trình truyền thông 1  chiều  chiều  - PR và Branding 
• Thương hiệu là một tập hợp những cảm nhận của khách hàng về một 
công ty, một sản phẩm hay dịch vụ 
• Xây dựng thương hiệu giúp tổ chức trở nên nổi bật giữa các đối thủ 
khác, khởi dựng niềm tin và lòng trung thành của khách hàng    PR  Branding  Mục đích  Xây dựng và duy trì sự 
Tạo sự khác biệt, xây dựng 
hiểu biết lẫn nhau, mối 
niềm tin, lòng trung thành 
quan hệ tốt đẹp giữa tổ 
của khách hàng đối với  chức và công chúng 
công ty, sản phẩm/ dịch vụ      lOMoAR cPSD| 58800262 Đối tượng  Các nhóm công chúng  Khách hàng hiện tại và  tiềm năng 
Hoạt động điển hình 
Xuất bản, sự kiện, quan hệ 
Thiết kế logo, tên slogan, 
cộng đồng, truyền thông 
bao bì sản phẩm, website, 
trong khủng hoảng, quản lí  quảng cáo,..  vấn đề,.. 
CHƯƠNG 2: NHỮNG PHẠM TRÙ CƠ BẢN TRONG HOẠT  ĐỘNG PR    1. Bản sắc 
- Bản sắc là cách tổ chức thể hiện mình đối với các nhóm công chúng bên ngoài 
• Định hình được nhận thức của công chúng về tổ chức 
• Phân biệt tổ chức này với tổ chức khác, tạo nên đặc trưng cho từng tổ  chức 
- Mô hình bản sắc tổ chức của Birkigt và Stadler 
• Behaviour: hành vi o Thể hiện thông qua cách cư xử của chính tổ chức, 
bao gồm lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong tổ chức đó 
• Communication: truyền thông o Toàn bộ thể thức truyền thông bao 
gồm quảng cáo doanh nghiệp, sự kiện, tài trợ, thông cáo đại chúng và  xúc tiến bán 
• Symbolism: tính biểu tượng o Được thể hiện rõ nét bằng logo công ty, 
tổ chức, phong cách kiến trúc của tổ chức, cờ, đồng phục, tên tổ chức 
hay màu sắc chủ đạo của tổ chức đó 
- Vai trò của xây dựng bản sắc tổ chức 
• Tạo ra sự khác biệt: hình ảnh tổ chức có thể giúp các bên liên quan tìm 
thấy hoặc nhận ra tổ chức đó 
• Mang đến tác động tích cực: bản sắc của tổ chức cung cấp cơ sở để có 
được sự yêu mến từ các bên liên quan  2. Hình ảnh 
- Hình ảnh tổ chức chính là cách mà khách hàng nghĩ về tổ chức hay thương  hiệu của tổ chức ấy 
• Những trải nghiệm tốt => những hình ảnh tốt 
• Những trải nghiệm xấu => những ấn tượng xấu 
- Mối liên hệ giữa hình ảnh tổ chức và PR 
• Xây dựng lòng tin và uy tín: giúp tạo dựng lòng tin và uy tín trong mắt  công chúng và khách hàng 
• Tạo lợi thế cạnh tranh: giúp tăng cường sự hiện diện thương hiệu, tạo 
dựng hình ảnh độc đáo và thu hút khách hàng      lOMoAR cPSD| 58800262
• Tác động lẫn nhau o PR hình ảnh: công tác PR có thể tạo ra các sự 
kiện, chiến dịch quảng bá tích cực để tăng cường hình ảnh doanh nghiệp 
o Hình ảnh làm nền: một hình ảnh doanh nghiệp tích cực có thể hỗ 
trợ công việc của PR, làm cho thông điệp của họ trở nên thuyết  phục hơn 
- Sự khác nhau giữa bản sắc và hình ảnh    Bản sắc  Hình ảnh  Định nghĩa 
Là bản chất cốt lõi, bao 
Là cách người khác nhìn 
gồm giá trị, sứ mệnh, mục 
nhận và đánh giá về tổ 
tiêu chiến lược của tổ chức, chức, doanh nghiệp hoặc cá 
doanh nghiệp hoặc cá nhân  nhân  Vai trò 
Đại diện cho những giá trị 
Là ấn tượng bề ngoài được 
và mục tiêu cốt lõi mà tổ 
tạo ra thông qua các chiến  chức hoặc cá nhân theo 
lược truyền thông và tương  đuổi  tác với công chúng 
Thời gian tồn tại 
Thường tồn tại và ổn định  Có thể thay đổi nhanh  theo thời gian, không thay 
chóng dựa trên các chiến  đổi nhanh chóng 
lược truyên thông và sự  kiện  Nguồn gốc 
Xuất phát từ cốt lõi nội tại , 
Được tạo ra và quản lí 
phản ánh giá trị và triết lý 
thông qua các chiến lược  cốt lõi 
truyền thông và tương tác  với khách hàng và công  chúng 
- Sự giống nhau giữa bản sắc và hình ảnh  • Liên quan chặt chẽ 
• Quản lí thông qua quan hệ công chúng 
• Ảnh hưởng đến lòng tin và uy tín 
• Đều quan trọng trong quản lí hình ảnh tổ chức  3. Danh tiếng 
- Khái niệm: xét về phương diện cá nhân: danh tiếng là sự phản ánh của những 
hành động và lời nói của chính bạn, tạo ra một cái nhìn mà người khác có về 
bạn và nhưungx gì bạn đứng ra bảo vệ  - Danh tiếng doanh nghiệp 
• Là ấn tượng của một lượng người đáng kể về doanh nghiệp thông qua 
trải nghiệm hoặc các hoạt động truyền thông đã được hình thành theo  thời gian 
• Danh tiếng là uy tín của một doanh nghiệp, tổ chức 
- PR với danh tiếng của doanh nghiệp có mối quan hệ “cộng sinh”      lOMoAR cPSD| 58800262
• Trong doanh nghiệp có những tác động đến danh tiếng như sau o 
Trách nhiệm xã hội o Chất lượng và sản phẩm dịch vụ o Hiệu 
suất tài chính o Câu chuyện thương hiệu  o Môi trường làm việc 
• So sánh danh tiếng doanh nghiệp với hình ảnh doanh nghiệp o 
Danh tiếng doanh nghiệp là sự nhận thức tổng thể về tính cách và 
hành vi của một công ty, được hình thành qua các yếu tố và tương 
tác khác nhau qua thời gian 
o Hình ảnh doanh nghiệp là biểu tượng hình ảnh và biểu tượng của công 
ty, bị ảnh hưởng bởi thương hiệu, các nỗ lực tiếp thị và các dấu hiệu  hình ảnh 
• Vai trò của danh tiếng o Thu hút và giữ chân khách hàng o Tạo 
sự khác biệt cạnh tranh o Hấp dẫn nhân viên tài năng o Tạo 
lòng tin từ nhà đầu tư o Ứng xử với khủng hoảng o Tăng cường  quan hệ công chúng 
• Kiểm soát danh tiếng o Chăm sóc khách hàng 
o Thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp o Tạo nền tảng đạo dức và 
giá trị doanh nghiệp o Giao tiếp hiệu quả o Quản lí khủng hoảng 
• Điều quan trọng là cố gắng thực hiện những hành động tích cực 
để tạo ra ảnh hưởng tốt nhất có thể đối với danh tiếng của bạn  4. Lòng tin 
- “tin” là hoạt động mà chúng ta tin rằng một người nào đó thành thật, không gây tổn 
hại đến chúng ta hoặc cái gì đó an toàn, đáng tin tưởng 
- Trong 1 doanh nghiệp, tổ chức thì niềm tin thể hiện rằng nhân viên tin rằng tổ chức sẽ 
có lợi, hoặc ít nhất không gây bất lợi cho họ  - Vai trò của lòng tin 
• Là tiền đề cho mối quan hệ thân thiết giữa các cá nhân 
• Là “đòn bẩy” giúp doanh nghiệp phát triển thương hiệu rất tốt, giúp tổ chức 
xây dựng danh tiếng tốt, mối quan hệ tốt với các nhóm công chúng 
• Tạo nên một tập thể đoàn kết, cùng cố gắng để đạt được những mục tiêu chung 
- Nguồn gốc của sự tin tưởng 
• Nhân từ: hành động vì lợi ích của người khác 
• Sự tin cậy: sự thống nhất trong hành động 
• Chuyên môn: kỹ năng, khả năng, sức mạnh hay kinh nghiệm 
• Trung thực: sự thành thật, có trách nhiệm với lời nói, hành động của bản thân 
• Cởi mở: việc sẵn sàng chia sẻ thông tin  5. Đối thoại  - Khái niệm đối thoại      lOMoAR cPSD| 58800262
• Đối thoại là hình thức hội thoại 2 chiều nhằm trao đổi thông tin, xây dựng sự 
hiểu biết lẫn nhau, mối quan hệ tốt đẹp 
• Việc đối thoại có thể có mục đích rõ ràng và định sẵn như đối thoại trong công 
việc hay đơn giản đối thoại chỉ là nói chuyện chia sẻ thông tin như nhu cầu 
giao tiếp thông thường giữa cá nhân với cá nhân