lOMoARcPSD| 60826700
Khái niệm của thời vụ du lịch:
Tnh thi v du lch l s dao đng lp đi, lp li hng nm đi vi cung v cu cc dch v v hng ha
du lch, xy ra di tc đng ca mt s nhn t nht đnh.
Thi v du lch l hiện tợng m hot đng du lch mang tính tập trung cao, c s lp đi lp li kh đều
đn theo mt quy luật nht đnh ca cung v cu du lch trong mt chu kỳ kinh doanh.
Khi xem xét tính thời v ca mt khu vc, mt đt nc no đ cn chú ý ti những loi hình du lch đợc
kinh doanh ở đ. Mỗi loi hình du lch c mt đc điểm khc nhau, vì vậy thời v du lch cũng diễn ra khc
nhau. Do đ, tính thời v ca mt vùng sẽ l tập hợp cc dao đng theo mùa ca cung v cu cc loi hình
du lch đợc pht triển ở đ. Việc xc đnh thời v ca từng loi hình du lch đợc thức hiện dễ hơn bởi cc
dao đng ở mỗi mt loi hình du lch chỉ diễn ra mt ln trong nm.
S chênh lệch về thời gian giữa cc loi hình du lch v cờng đ biểu hiện ca từng loi, chính l nguyên
nhn to ra đờng cong thể hiện cc dao đng thời v du lch ca ton b hot đng du lch. S dao đng
ca cung v cu du lch đ đã to ra cc mùa du lch trong nm.
1. Đặc điểm của thời vụ du lịch
a. Thời v du lch mang tính phổ biến:
-bt kể mt vùng, mt quc gia c kinh doanh du lch đều c tính thời v.
- ti mt nc hoc mt đa phơng c thể tồn ti hoc 1 hay nhiều thời v du lch tuỳ thuc vo
cc loi hình du lch.
- tính thời v ở mt quc gia , vùng lãnh thổ hay đa phơng không ging nhau
b. Về đọ di v cờng đ ca thời v du lch
Đ di thời gian v cờng đ ca thời v du lch không bằng nhau đi vi cc loi hình
du lch khc nhau. Cờng đ ca thời v du lch đợc hiểu l mức đ tập trung ca khch
du lch trong khong thời gian v không gian nht đnh.
Cờng đ ca thời v du lch không bằng nhau theo thời gian ca chu kì kinh doanh
Đ di thời gian v cờng đ ca thời v du lch ph thuc vo mức đ pht triển v kinh
nghiệm kinh doanh ca du lch
Đ di thời gian v cờng đ thời v du lch ph thuc vo cu ca khch đến vùng
du lch: thời v du lch cũng ph thuc rt ln vo cơ cu ca khch du lch đến điểm du
lch l mt trog những yếu t nh hởng đến cu du lch l kh nng thanh ton , nhu
cu du lch v thời v du lch
Đ di thời gian v cờng đ thời v du lch ph thuc vo cc cơ sở lu trú chính
c. Mt s đc điểm về tính thời v ca du lch việt nam
Việt Nam c nguồn ti nguyên du lch kh đa dng thuận lợi cho việc pht triển du lch
quanh nm
Việt Nam c nền vn ho phong phú v đa dng trên tt ccc khía cnh, những phong
tc tt đẹp từ lu đời , c những lễ hi nhiều ý nghĩa sinh hot cng đồng, những niềm tin
bền vững trong n ngỡng , s khoan dung trong trong t tởng gio khc nhau ca
lOMoARcPSD| 60826700
tôn gio, tính cn kẽ v ẩn d trong giao tiếp truyền đt ca ngôn ngữ, từ truyền thng đến
hiện đi ca vn học nghệ thuật.
Trong nm, ti Việt nam xut hiện nhiều thời v du lch do đc điểm ca cơ cu khch
- Khch du lch ni đa : đi tợng ny ch yếu đi du lch vo cc thng đu nm v
giữa hè
- Khch quc tế: họ thờng đi từ thng 10 đến thng 3 nm sau
Đ di v cờng đ biểu hiện ca thời v du lch ti cc thnh ph ln, cc tỉnh v cc
trung tm du lch c s khc nhau.
2. Đặc điểm của điểm đến du lịch
Khi niệm: điểm đến du lch l vùng tham quan đa lý m khch du lch ở li ít nht 1 đêm, bao gồm
cc sn phẩm du lch, cc dch v cung cp, cc ti nguyên du lch thu hút khch, c ranh gii hnh
chính để qun lý v c s nhận diện về hình nh để xc đnh kh nng cnh tranh cao trên th trờng
Phn biệt điểm đến du lch v điểm tham quan du lch
Điểm tham quan du lch l 1 điểm thu hút khch du lch, nơi khch du lch tham quan,
thờng c gi tr vn c ca n hoc trng by cc gi tr vn ho , ý nghĩa lch sử hoc
đợc xy dng v cung cp cc dch v về phiêu lu, mo hiểm, vui chơi gii trí, hoc
khm ph, tri nghiệm những điều mi l.
a. Đc điểm chung ca điểm đến du lch
Đợc thẩm đnh về vn ho
- Cc du khch thờng cn nhắc 1 điểm đến hp dẫn v đng để đu t thời gian, tiền
bc đến viếng thm hay ko. Do đ, điểm đến l kết qu ca s thẩm đnh về vn ho
ca khch thm.
- Mt điểm đến c hp dẫn hay không phi do s cm nhận ca du khch quyết đnh.
- S hp dẫn ca mt điểm đến chính l ở gi tr du lch ca n
- Du khch đến đy sẽ đợc tho mãn nhu cu du lch nhờ những yếu t vn ho, xã
hi, kiến trúc, nghệ thuật,… ca điểm đến du lch.
- Vn đề quan trọng l phi to ra v duy trì s khc biệt giữa điểm đến du lch vi môi
trờng trong gia đình thông qua việc thiết ké v qun lí tt cc điểm đến v đồng thời
cũng cn trnh s pht triẻn ca cc cnh quan du lch m tính cht “ đồng phc”
Tính không tch biệt
- Do tính đồng thời giữa sn xut v tiêu dùng trong du lch
- Cc điểm đến c thể b nh hởng bởi p lc du khch v c thể chu s biến đổi do
chính bn thn ca du lch đ l thu hút mọi ngời đến nơi duy nht ca thế gii nhng
dễ b thơng tổn.
Tính đa dng
- Cc tiện nghi ở điểm đến thờng phc v c dn ở đa phơng quanh nm nhng vo
mt s thời gian nht đnh hoc cae nm
lOMoARcPSD| 60826700
- Tính đa dng ca điểm đến du lch ph thuc vo s phn biệt: liệu cc tiện nghi chỉ
phc v khch du lch, hay chỉ phc v dn c đa phơng hoc hỗn hợp c 2 đi
tợng trên
Tính bổ sung
- Thc tế chỉ ra rằng, hônc hợp cc yếu t cu thnh điểm đến c mi quan hệ mật thiết
vi nhau ở hu hết cc điểm đến du lch.
- Điều đc biệt quan trọng l cht lợng ca mỗi yếu t ny v việc cung cp dch v
du lch ca chúng cn c s tơng đồng vi nhau mt cch hợp lý.
3. Chu kì phát triển của điểm đến du lịch
Thm giò:
- giai đon ny, điểm đến du lch cha đợc khai thc để phc v du lch. Những
ngời đến đy ch yếu l cc đi tợng thích phiêu lu, mo hiểm, cc nh thm
hiểm.
- Sôa lợng du khch đến đy rt ít vì kh nng tiếp cận điểm đến( giao thông đi li)
còn hn chế : cc tiện nghi , dch v còn nghèo nn cha pht triển.
Tham gia
- Giai đon ny bắt đu c s tham gia ca đa phơng tromg việc cung cp những tiện
nghi v dch v cho du khch v sau đ tiến hnh qung b cho điểm đến.
- Điều ny lm cho lợng khch du lch đến đy thờng xuyên v ngy cng tng lên.
Pht triển
- Giai đon ny khch du lch đến viếng thm vi s lợng ln v tng nhanh, thậm chí
l qu ti( vợt qu sức cha ca điểm đến) vo những thời kì cao điểm.
- Hot đng du lch c thể vợt xa tm kiểm sot ca đa phơng
- Điểm đến cũng bt đu ny sinh những tiêu cc nht đnh
- Lúc ny vn đề quy hoch v kiểm sot hot đng du lch phm vi quc gia , vùng
trở nên cn thiết
ổn đnh
- giai đon ny s lợng khch vẫn tng v vợt qu sức chứa ca khu vc nhng tc
đ tng chậm li. Ti điểm đến đã c mt đy đ cc hình thức kinh doanh vi đa dng
cc loi hình dch v du lch ch yếu v cncacs khu vc kinh doanh thơng mi, gii
trí riêng biệt, rõ rng.
Ngừng trệ
- Điểm đến đã đt s lợng khch đông nht nhng n không còn l mt vi khch du
lch nữa.
- Điểm đến du lch ch yếu da vo những chuyến viếng thm lp li ca du khch v
kinh doanh trên cơ sở tiện nghi c sẵn.
lOMoARcPSD| 60826700
- Mọi c gắng ca điaj phơng v doanh nghiệp nhằm đm bao duy trì nguồn khch v
những chuyến viếng thm
Suy gim
lOMoARcPSD| 60826700
-
S lợng khch gim sút đng kể do cc điểm mi hp dẫn hơn
- Điểm đến dn dn nhm chn vi khch du lch
Hồi phc li
- Điểm đến du lch đợc lm mi để tiếp tc thu hút khch
- Bằng cch khai thc thêm cc tiềm nng du lch nh ti nguyên du lch ca đa phơng,
thay đổi cc tiện nghi , dch v bổ sung, gii trí mi.
- Việc thc hiện cc hng phc hồi ny thờng c s phi hợp giữa nh nc v cc
doanh nghiệp t nhn nhằm đu t đuungs hng để tìm kiếm th trờng mi hay bắt
đu pht triển mt chu kì mi.
4. Các bộ phận cấu thành của hoạt động du lịch tại 1 điểm
Điểm hp dẫn du lch
- Điểm hp dẫn du lch l đc trng ca mt khu vc trở thnh mt nơi, mta điểm hoc
môttj tiêu điểm ca cc hot đng thc hiện cc điều sau:
+ đợc thiết lập để thu hút khch du lch
+ cung cp s tiêu khiển , gii trí v cc cch thức để sử dng thời gian rỗi ca họ
+ khu vc đợc pht triển nhằm khai thc cc tiềm nng ca n
+ khu vc dc qun lý nh mt điểm hp dẫn to ra s tho mãn cho du khch + cung
cp cc tiện nghi v dch v mức đ phù hợpnhamwf đp ứng v chm sc sở thích,
nhu cu v cu ca khch tham quan
+ c thể c hoc ko c vé vo cửa
- Điểm hp dẫn l cc thc thể c kh nng qun lý v đợc gii hn trong mottj phm
vi nht đnh. Chúng c thể tiếp cận dc v thúc đẩy khch đến viếng thm trong khong
thời gian rỗi nht đnh.
- Điểm hp dẫn c thể dc phn lm 4 loi
+ cc điểm hp dẫn v cc đc trng môi trờng t nhiên( ti nguyên t nhiên) + cc
to nh, công trình v điểm xy dng nhn to đợc thiết kế nhằm mc đích khc nh
thờ cúng, tôn gio m ko phi để thu hút khch thm nhng hiện nay chúng hp dẫn
môttj s lợng khch thm đng kể- những ngời sử dng chúng nh cc sở gii
trí
+ cc to nh, công trình v điểm xy dng nhn to đợc thiết kế đthu hút khch
thm v đợc xy dng c ch đích đp ứng nhu cu ca họ, ví d nh cc công viên
ch đề.
- Cc s kiện đc biệt
Giao thông đi li ( kh nng tiếp cận nơi đến )
S sng to trong viẹc pht triển cc dch v vận chuyển ti điẻm đến nh: đi cp treo, xe
điện để ngắm phong cnh, đi xe nga, cỡi voi , đi xích lô,… lm cho điểm đến du lch
cng thêm thu hút khch
lOMoARcPSD| 60826700
Nơi n nghỉ
Cc dch v lu trú vn ung ca điểm đến ko chỉ cung cp nơi n nghỉ mang tính vật
cht m còn to cm giacs chung về s đn tiếp nồng nhiệt v n tợng kh quên về cc
mn n hoc đc sn đa phơng. Ví d nh mt s khu nghỉ dơngc c s di chuyển về
phía tc dng sở lu trú linh hot nh cn h cho thuê v cn h sử dng luôn phiếno
vi cc dng cơ sở dch v truyền thng
Cc tiện nghi v dch v bổ trợ
Bao gồm : qung co cho điểm đến , cung cp dch v ythoong tin hoc đng kí trc cho
cc quan vc nhn, t vn phi hợp vi cc doanh nghiệp khc đa phơng, cung
cp mt s tiện nghi nht đnh
( gii trí, thể thao,…)
Cc hot đng bổ sung
Ví d nh rp chiếu phim, hot đng thể thao, chơi golf hoc qun vợt, thậm chí do buổi
ti ở môttj đa phơng xa l … 5. Các tác động tích cực và tiêu cực đối với nền kinh tế
a. Tc đng tích cc
Du lch đng gp gdp cho nền kinh tế quc dn
+ ở nhiều nc trên thế gii, du lch đã trở thnh mt nền kinh tế mũi nhọn
+ ở Việt nam chính ph đã đt mc tiêu đến nm 2030: du lch thc s l ngnh kinh
tế mũi nhọn v pht triển bền vững.Việt nsm trở thnh điểm đến đc biệt hp dẫn,
thuc nhm 30 quc gia c nng lc cnh tranh du lch hng đu thế gii, đp ứng đy
đ yêu cu v mc tiêu pht triển bền vững.
Tng nguồn thu cho nh nc
- Du lch đng gp vo thu nhập ca chính ph c thể l từ trc tiếp hoc dn tiếp.
- Cc đng gp trc tiếp bao gồm thuế thu nhập từ cc nh kinh doanh du lch, nhn
viên du lch v thuế thu từ khch du lch
- Du khch phi tr thuế quan, thuế nhập cnh v lu trú hoc gin tiếp l thuế khi mua
hng ho v dch v
- Tuy nhiên , những lợi ích từ nguồn thu nhập thêm ny phi dc cn nhắc vi những
trch nhiệm v chi phí ca nh nc phi lm tng thêm
- Cn phi pht triển sở h tng ca đt nc nhđờng s, giao thông công cng,
sn bay , nh ga, bến tu ,điện, nc vthoong tin liên lc
Ci thiện cn cn thơng mi quc gia
Khch du lch quc tế mang theo tuền từ cc quc gia khc. Điều ny hiệu qu giông nh
môttj ngnh xut khẩu v du khch c trch nhiệm mang ngoi tệ vo, do đ lm ci thiện
cn cn thanh ton thơng mi ca quc gia. Du lch đợc coi l mt loi hng ho xut
khẩu c thể c gitr nhkhong sn hoc nông sn mottj s nc.Nếu du lch đợc
lOMoARcPSD| 60826700
-
duy trì thờng xuyên v phù hợp thì cthể coi n nh mt tc nhn giữ ổn đnh mt khon
thu từ xut khẩu.
To ra nhiều cơ hi lm việc mi
Du lch to ra việc lm c thể mang tính cht thời v hoc nht thời, công việc thời v
việc lm theo ca, việc lm vo ngy nghỉ l những đc điểm ca ngnh
- Du lch cũng to ra công việc cho cc nh qun lý nh qun lý phòng, qun khch sn,
qun lý nh hng, bếp trơnge hoc gim đc marketing…
Kích thích đu t
- S pht triển ca bt cứ ngnh kinh tế no cũng to ra cơ hi đu t. Nhng khc vi
cc ngnh khc, ngnh du lch c mt cu trúc rt đc đo đ l ngnh đợc to nên
bởi nhiều doanh nghiệp nhỏ ca cc loi dch v khc nhau . thế, s đu t ca nh
nc vo sở h tng( hệ thng đờng s, công viên,… ) v đôi khi c kiến trúc
thờng tng( nghệ thuật vn ho dn gian ) nhằm to điều kiện cho du lch pht triển
sẽ kích thích s đu t rn rãi ca cc tng lp nhn dn v cc doanh nghiệp nhỏ
Thúc đẩy s pht triển ca đa phơng
- Thờng những vùng c kh nng thu hút khch du lch l những vùng c phong cnh
thiên nhiên đẹp nhng nền kinh tế còn ít pht triển
- Khi du lch pht triển, s tiêu dùng ca khch du lch sẽ lm cho s phn phi tiền tệ
v cơ hi tìm việc lm đồng đèu hơn. Do vậy, du lch l 1 trong những biện php hữu
hiệu để giúp tng tc những vùng c tc đ pht triển kinh tế thp.
Du lch l phơng tiện truyền thông v qung co ko mt tiền
Khuyến khích nhu cu trong nc
- Ngời dn đa phơng c thể ko c nhu cu viếng thm cc điểm hp dẫn trong khu
vc đa phơng ca mình nhng sao họ vẫn t ho khi thy mt thc tế đ l cc
điểm hp dẫn ny li thu hút nhiều ngời từ khắp nơi thậm chí từ rt xa đến viếng
thm
- Ngoi ra khi đa phơng pht triển cc tiện nghi v cơ sở dch v nhằm thu hút khch
quc tế thì điều ny cũng c thể c lợi cho dn chúng đa phơng.
To cơ sở giúp pht triển cc ngnh đc biệt
- Du lch đc coi l ngnh công nghiệp sch bởi vì n ko cn hm mỏ cũng nh cc nh
my chế biến khc. Ngoi ra n còn đợc coi l ngnh tng trởng nhanh mt s
cc yêu cu bn đợc đp ứng thì s khch du lch c thể tng lên vi 1 tỉ lệ cao.
Mt khu vc, mt vùng c thể l điểm đến du lch c lợi thế ngay c khi n hu nh
cha c mt thứ tiệ nghi no miễn l c mt s điểm hp dẫn du khch. b. Tiêu cc
S “ rò rỉ” trong du lch
Thu nhập trc tiếp ca mottj khu vc tổ chức hot đng du lch l lợng tieu dùng ca du
khch còn li ở đa phơng sau khi trừ phn thuế, phn lợi nhuận v tiền lơng, phn chi
lOMoARcPSD| 60826700
tr ra bến ngoi v mua hng nhập khẩu. Phn chi tr ra ngoi mottj khu vc hay đt nc
gọi l s rò rỉ.
- C 2 trờng hợp xy ra
+ rò rỉ do nhập khẩu: điều ny xy ra khi khch đòi hỏi cc tiêu chuẩn cao vè thiết b,
thc phẩm v cc sn phẩm m nc ch nh ko cung cp đợc
+ rỉ do xut khẩu: thông thờng cc nc đang pht triển chỉ c mt s vn hn chế
để đu t xy dng cơ sở h tngvaf vật cht kĩ thuật du lch.
Nguy cơ lm pht
- Nhu cu du lch tng -> hng ho dch v tng-> lm pht bt đng sn tng
S qu lệ thuc ca kinh tế đa phơng vo du lch
- Nếu mt nc hoc mt vùng qu ph thuc vo mt ngnh công nghiệp no đ c
thể to ra mt s cng thẳng cho ngnh công nghiệp ny cũng nh cho ngời dn đa
phơng.
- Việc qu da dẫm vo ngnh du lch đã gy ra mi nguy cơ ln đi vi cc ngnh kinh
tế ph thuc vo du lch.
- Tình trng khng hong kinh tế v tc đng ca cc thm ho thiên nhiên nh cc cơn
bão v lc vùng nhiệt đi cũng nh viẹc thay đổi cc hình du lch c thể gy nh
hởng bt lợi đến ngnh du lch ở đa phơng.
- Gy sức ép ngy cng cao đi vi h tng cơ sở( sử dng nhiều điện nc, nhiên liệu,
lm tng lợng nc thi v cht thi); tng chi phí cho hot đôngk ca công an, cứu
ho, dch v y tế, sửa chữa, bo trì hthng đờng giao thông v cc dch v công
khc.
- S pht triển ca cc laoij hình du lch nh gii trí, sn golf, khu cắm tri,… cn sử
dng quỹ đt ln gp nhiều ln so vi quỹ đt dùng để pht triển cc ngnh kinh tế
khc.
- S pht triển thiếu quy hoch hoc quy hoch ko đồng b c thể gay ra nh hởng ko
tt đến s pht triển kinh tế bền vững ca đa phơng.
6. Tác động tiêu cực ở tính thời vụ du lịch
- Tc đng bt lợi đi vi chính quyền đa phơng
+ Khi cu du lch tập trung qu ln sẽ gy ra s mt thng bằng cho việc bo vệ trật
t an ninh ton xã hi.
+ Gy ra những kh khn cho việc qun lý nh nc đi vi hot đng du lch từ cp
trung ơng ti đa phơng
+ Khi cu gim xung v gim ti mức bằng 0 thì những khon thu nhập từ thuế v lệ
phí do du lch đem li cũng sẽ gim. đồng thời nếu qun lí ko cht chẽ dẫn đến s lãng
phí nguồn ti nguyên v nhn lc, vật lc ca đa phơng.
- Tc đng bt lợi ti dn c ti sở
lOMoARcPSD| 60826700
-
Gy nên s mt cn bằng, mt ổn đnh đi vi cc phơng tiện giao thông đi chúng,
đi vi mng li phc v xã hi( giao thông, điện, nc, mng li thơng nghiệp,
…)lm nh hởng đến cuc sng sinh hot hng ngy ca ngời dn. Tình trng tắc
đờng, ô nhiễm môi trờng, gi c tng cao ,… lm mt s b phận dn c cm thy
kh chu.
Tc đng bt lợi đi vi nh kinh doanh du lch
Kh đm bo đợc cht lợng dch v do lợng khch tng đt biến, đi ngũ nhn
viên b qu ti trong công việc, s hn chế về sở vật cht thuật, cht lợng từ
phía nh cung cp, b trí tuyển chọn, đo to, sử dng nguồn lao đng, hch ton kinh
tế,…
Khi cu du lch gim v gim xung ti mức bằng 0 sẽ kh đm bo cht lợng dch
v cho doanh nghiệp. doanh nghiệp phi đm bo scn đi giữa chi phí v dianh thu
lợi nhuận
- Cc tc đng bt lợi đi vi khch du lch
+ Khi cu du lch tng v tập trung qu ln lm hn chế kh nng tìm chỗ nghỉ thích
hợp vi thời giantuwj chọn theo ý mun.
+ Khi cu du lch gim v thậm chí gim xung đến mức bằng 0 thì khch du lch
cũng gp những bt lợi khi la chọn cc nh cung ứng nhiểu nh cung ứng trong
giai đon ny chỉ hot đng cm chừng hoc thậm chí ko hot đng.
7. Lý do cản trở khách đi du lịch
- Hn chế về kinh tế : chi tiêu cho du lch l mt khon tn kém trong nagan quỹ ca
bt gia đình no. Thu nhập ca dn c ca mt nc ph thuc vo s pht triển
nền kinh tế v thu nhập quc dn ca nc đ. Những nc c nền kinh tế kém pht
triển, mức sng ca dn c thp thì công dn ít c điều kiện đi du lch.
- Hn chế về thời gian : con ngời không thể đi du lch nếu ko c thời gian. Thời gian
đi du lch ph thuc vo thời gian rnh rỗi, chế đ lm việc v nghỉ ngơi ở mỗi nc.
công việc ca mottj s ngời ko cho phép họ rời bỏ, c đợc mt khong thời gian
cn thiết đi du lch.
- Hn chế về sức khoẻ: những hn chế về thể cht sẽ ngn cn con ngời tham gia vo
du lch. Sức khoẻ yếu v tuổi cao khiến ngời c thu nhập v thời gian vẫn phi ở nh.
Ngời đi du lich đòi hỏi phi c sức khoẻ đm bo, đc biệt l những cuc phiêu lu
thm hiểm, hoc tìm kiếm mi l.tuy nhiên c mt s ngời đi du lch nhằm phc hồi
thể lc v tng cờng sức khoẻ
- Hn chế về gia đình: du lch đp ứng nhu cu giao tiếp hi. đi tợng đi du lch
thờng l 1 đơn v gia đình hoc l 1 nhm bn bè.vì vy chu kì sng ca gia đình tc
đng đến cc chuyến du lch
lOMoARcPSD| 60826700
- S ko hiểu biết về du lch :nhiều ngời ngn ngi thc hiện cc chuyến đi do ko quen
biết vi cc nơi đến du lch v lo ngi về accs dich v lu trú, n ung, đi li,… ko
đm bo. cũng c ngời cho rằng đi du lch ko đem li lợi ích no m chỉ lm hao tn
tiền bc, thời gian v sức lc.
- Những hn chế khch quan khc: thời tiết ko thuận lợi, an ninh chính tr ko an ton,
ko ổn đnh, dch bệnh , tin đồn sai lệch l những hn chế khch quan đi vi đi b
phận du lch.
8. Xu hướng phát triển du lịch trách nhiệm trên thế giới
- Du lch c trch nhiệm l hng đi mi cho tt c cc ch thể tham gia hot đng du lch
nhằm gim thiểu cc tc đng tiêu cc ca du lch v tng cc tc đng tích cc ca du lch.
- Du lch c trch nhiệm đợc hiểu thng nht l những hot đng v qu trình du lch trc
tiếp hoc gin tiếp gim thiểu những tc đng tiêu cc về kinh tế-xã hi, môi trờng mang li lợi ích
kinh tế nhiều hơn cho c dn đa phơng v nng cao s phồn thnh cho điểm đến du lch.
- Du lch c trch nhiệm gii quyết vn đề vng mắc giữa pht triển vbo tồn, l phơng
thức pht triển bền vững vi tính nhn vn su sắc, pht triển vì con ngời đm bo giữa cc yếu t:
bên trong- c dn đa phơng, bên ngoi- khch du lch, trung gian- doanh nghiệp.
- Yếu t ct lõi ca pht triển du lch c trch nhiệm l tun th những nguyên tắc ca du lch
bền vững m theo chơng trình môi trờng Liên hợp quc v Tổ chức Du lch thế gii nhằm ti cc
mc đích:
+ Thứ nht, tận dng ti u cc nguồn ti nguyên môi trờng to thnh mt yếu t quan trọng trong
pht triển du lch, duy trì qu trình sinh thi quan trọng v giúp đỡ để bo tồn di sn thiên nhiên v
đa dng sinh học.
+ Thứ hai, tôn trọng tính xc thc vn ha hi ca cng đồng đa phơng bo tồn những di sn
vn ha sng v những gi tr truyền thng ca họ đng gp vo tng cờng s hiểu biết v khoan
dung.
+ Thứ ba, đm bo kh thi lợi ích lu di cho tt c cc bên c liên quan đợc phn phi mt cch
công bằng, trong đ c việc lm ổn đnh hi to thu nhập vcc dch v xã hi cho đa phơng,
cùng vi đ gp phn xa đi gim nghèo.
Câu 9 : sản phẩm du lịch
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM DU LỊCH : Sn phẩm du lch l mt dch v cung cp cc loi hng ha cho
khch du lch. Trong đ, sn phẩm đợc to nên c s khai thc ca yếu t t nhiên xã hi v việc sử dng
nguồn lc nh lao đng, cơ sở vật cht, trang thiết b… ca mt vùng hay mt quc gia.
Đặc trưng sản phẩm du lch đầu tiên là tnh vô hình
lOMoARcPSD| 60826700
-
Sn phẩm du lch không c thể, không tồn ti di dng vật cht, do đ không thể sờ, không thể
thử v không thể thy sn phẩm kiểm tra cht lợng khi mua.
Không nhận thức mt cch tờng minh
Do tính vô hình nên khch du lch đnh gi cht lợng sn phẩm thông qua đa điểm, ngời phc
v, trang thiết b, thông tin, thơng hiệu,…. Trc khi họ cn đợc cung cp thông tin đy đ,
tin cậy, cũng nh t vẫn mt cch chuyên nghiệp.
Sn phẩm du lch thờng l mt kinh nghiệm nên rt dễ dng b sao chép, bắt chc v việc lm
khc biệt ha sn phẩm manh tính cnh tranh kh khn hơn kinh doanh hng ho
Đặc trưng thứ hai của sản phẩm du lch là tnh không tách ri
Qu trình sn xut phc v v qu trình tiêu dùng sn phẩm du lch diễn ra gn nh đồng thời
trong cùng mt thời gian v không gian.
lOMoARcPSD| 60826700
Cùng thời gian : thời gian hot đng ca my bay, tu , khch sn, nh hng ph thuc vo thời gian tiêu
dùng ca khch, hot đng phc v khch diễn ra mt cch liên tc không c ngy nghỉ v giờ nghỉ.
Cùng không gian: khch du lch phi đến tận nơi để tiêu dùng sn phẩm chứ không thể vận chuyển sn phẩm
đến nơi c khch nh sn phẩm hng ha bình thờng. Nh vậy sn phẩm du lch không thể tch rời nguồn
gc to ra dch v.
Không chuyển giao sở hữu, chuyển giao sử dng
Sn phẩm du lch chỉ thc hiện quyền sử dng m không thc hiện quyền sở hữu, bởi khi đã sử dng thì
mt đi gi tr chi trở thnh cc tri nghiệm ca bn thn(yếu t phi vật cht), không thể sang tên, đổi ch
đợc.
Đặc trưng sản phẩm du lch là tnh không đồng nhất
Tính vô hình ca sn phẩm du lch khiến cho cc sn phẩm du lch thờng c cht lợng không
lp li.
Chỉ khi tiêu dùng sn phẩm, khch mời mi cm nhận đợc. Kh lợng ha
Đặc trưng sản phẩm du lch là tnh không dự trữ ,tồn kho:
Sn phẩm du lch không thể lu kho v ct trữ
Để thc hiện đợc sn phẩm du lch, công ty lữ hnh phi đt trc cc dch v: vận chuyển , n ung, ng
nghỉ, my bay, tu, khch sn…..Không thể để tồn kho mt ngy buồng v mt chỗ trong nh hng vì
không tiêu th đợc sẽ mt không mt khon thu nhập.
Cung b th đng, kh đp ứng khi cu b biến đng.
Câu 10 : Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển du lịch tại điểm đến du lịch bằng cách:
- Quy hoch: trong quy hoch tổng thể pht triển du lch quc gia, Nh nc sẽ quyết đnh s pht triển ca
du lch v cc ngnh khc c liên quan đến du lch. Ngoi ra, chìa kha cho s pht triển du lch đ l Nh
nc đm bo cc cn đi ln trong nền kinh tế quc dn.
- Phi hợp: du lch liên quan đến nhiều nh vc, nhiều ngnh khc nhau, do đ vai trò phi hợp ca Nh
nc l hết sức cn thiết. S phi hợp còn thể hiện thông qua cc cp trung ơng v đa phơng nhằm đm
bo cc đa phơng, cc khu vc pht triển du lch theo mt đnh hng chung quc gia.
- Luật php: nh nc vận hnh nền kinh tế v mọi hot đng khc thông qua luật php vquy chế ca mình.
Du lch c liên quan đến nhiều luật lệ trong kinh doanh du lch, quy chế về xut nhập cnh, quy chế về thời
gian lm việc v nghỉ ngơi ca ngời lao đng...
- Kinh doanh:
lOMoARcPSD| 60826700
+ nh nc thờng cung cp sở h tng để pht triển du lch trong mt đa phơng. Nh nc còn tham
gia sở hữu v vận hnh cc điểm hp dẫn, cc hãng hng không, khch sn v cc sở cung cp dch v
khc.
+ vai trò dc thừa nhận rng rãi nht ca Nh nc trong pht triển du lch l hnh đng nh mt nh phn
tích v thc thi cc nỗ lc ca khu vc t nhn, bao gồm c cc tổ chức phi lợi nhuận.
- Khuyến khích:
+ Nh nc thờng to ra s khuyến khích ti chính đi vi cc hot đng du lch. Vd: gim thuế thu nhập,
không đnh thuế cc nguyên liệu hng ha nhập khẩu...=> giúp cc cơ sở tiến hnh thuận lợi cc d n pht
triển du lch.
+ Nh nc c thể ti trợ cho cc công trình nghiên cứu c lợi cho s pht triển ca ngnh m mt công ti
riêng lẻ không thể thc hiện đợc.
+ Nh nc c thể khuyến khích pht triển du lch thông qua việc dnh mt khon chi tiêu đng kể cho công
tc khuếch trơng, qung b. Hot đng qung bdu lch cho mt quc gia nh mt thc thể thờng lm
kích thích nhu cu du lch ni chung ở cc th trờng nguồn khch.
- hi: biểu hiện thông qua việc pht triển hình thức du lch xã hi ca Nh nc. Nh nc c liên quan
trong việc to ra cc hi để pht triển hình thức du lch ny. Du lch hi đang trở thnh b phận dc
thừa nhận v l mc tiêu chính đng ca du lch hiện đi.
Câu 11 : đánh giá tác động của du lịch đến văn hóa
Tích cc : Nh chúng ta đã biết vn ha l mt trong những yếu t cu thnh nên điểm đến du lch – to
nên sức hp dẫn cho điểm đến. Khi đi du lch khch hng mong mun đợc tìm hiểu, khm ph, tri
nghiệm những nền vn ha mi. Nhờ vo nhu cu ny đã đem li nhiều doanh thu cho nghnh du lch. Khi
du lch pht triển đem li nhiều lợi ích cho nền vn ha đa phơng.
- S pht triển du lch gp phn bo tồn cc di sn vn ha ca quc gia. Những di tích lch sử, kho cổ học
đang c nguy cơ trở thnh phế liệu m cha c điều kiện để trùng tu, sửa chữa. Nhờ vo du lch thu đợc
doanh thu từ cc vé tham quan v mt s hot đng tiêu dùng dch v khc đợc đa vo để tu bổ, nng
cp li.
-Giúp gìn giữ nét đẹp truyền thng vn ha dn tc: Phong tc tập qun, loi hình nghệ thuật, lng nghề th
công.
-Gp phn gii thiệu vn ha, hình nh ca đt nc. Đồng thời giao thoa những nền vn ha mi, xa bỏ
những h tc lc hậu. Thông qua hot đng marketing ca cc doanh nghiệp, điểm đến để qung b, gii
thiệu đt nc con ngời Việt Nam. Hot đng đi du lch ca du khch sẽ giúp dn c bn đa đợc hiểu
rõ hơ n về li sng, hay nền vn ha ca mt s quc gia, đa phơng khc giúp họ c cch nhìn vn ha
hơn để xa bỏ những li sng lc hậu, những quan điểm lỗi thời.
-Du lch pht triển gp phn nng cao lòng t ho dn tc, t tôn dn tc, tinh thn yêu nc thúc đẩy giữ
gìn bn sắc dn tc.
lOMoARcPSD| 60826700
TIÊU CỰC :
-S pht triển du lch ồ t l nguy cơ dẫn đến nguy cơ h hi cc công trình, di tích hiện c do qu ti sức
chứa m cc doanh nghiệp du lch luôn mun ti đa ha lợi nhuận, thu hút cng nhiều khch du lch cng
tt chứ không quan tm nhiều đến vn đề bo tồn di sn.
-S pht triển du lch lm gia tng nn buôn bn đồ cổ tri phép, nn cp dật ,…
-Du lch pht triển lm du nhập thêm những nền vn ha mi. Do vậy lm xi mòn vn ha, bn sắc dn
tc. Cn biết tiếp thu những yếu t tích cc đồng thời giữ gìn v pht triển li sng vn ha lu đời ” hòa
nhập chứ không hòa tan “.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60826700
Khái niệm của thời vụ du lịch:
Tính thời vụ du lịch là sự dao động lặp đi, lặp lại hàng năm đối với cung và cầu các dịch vụ và hàng hóa
du lịch, xảy ra dưới tác động của một số nhân tố nhất định.
Thời vụ du lịch là hiện tượng mà hoạt động du lịch mang tính tập trung cao, có sự lặp đi lặp lại khá đều
đặn theo một quy luật nhất định của cung và cầu du lịch trong một chu kỳ kinh doanh.
Khi xem xét tính thời vụ của một khu vực, một đất nước nào đó cần chú ý tới những loại hình du lịch được
kinh doanh ở đó. Mỗi loại hình du lịch có một đặc điểm khác nhau, vì vậy thời vụ du lịch cũng diễn ra khác
nhau. Do đó, tính thời vụ của một vùng sẽ là tập hợp các dao động theo mùa của cung và cầu các loại hình
du lịch được phát triển ở đó. Việc xác định thời vụ của từng loại hình du lịch được thức hiện dễ hơn bởi các
dao động ở mỗi một loại hình du lịch chỉ diễn ra một lần trong năm.
Sự chênh lệch về thời gian giữa các loại hình du lịch và cường độ biểu hiện của từng loại, chính là nguyên
nhân tạo ra đường cong thể hiện các dao động thời vụ du lịch của toàn bộ hoạt động du lịch. Sự dao động
của cung và cầu du lịch đó đã tạo ra các mùa du lịch trong năm.
1. Đặc điểm của thời vụ du lịch
a. Thời vụ du lịch mang tính phổ biến:
-bất kể một vùng, một quốc gia có kinh doanh du lịch đều có tính thời vụ.
- tại một nước hoặc một địa phương có thể tồn tại hoặc 1 hay nhiều thời vụ du lịch tuỳ thuộc vào các loại hình du lịch.
- tính thời vụ ở một quốc gia , vùng lãnh thổ hay địa phương không giống nhau
b. Về đọ dài và cường độ của thời vụ du lịch
• Độ dài thời gian và cường độ của thời vụ du lịch không bằng nhau đối với các loại hình
du lịch khác nhau. Cường độ của thời vụ du lịch được hiểu là mức độ tập trung của khách
du lịch trong khoảng thời gian và không gian nhất định.
• Cường độ của thời vụ du lịch không bằng nhau theo thời gian của chu kì kinh doanh
• Độ dài thời gian và cường độ của thời vụ du lịch phụ thuộc vào mức độ phát triển và kinh
nghiệm kinh doanh của du lịch
• Độ dài thời gian và cường độ thời vụ du lịch phụ thuộc vào cơ cấu của khách đến vùng
du lịch: thời vụ du lịch cũng phụ thuộc rất lớn vào cơ cấu của khách du lịch đến điểm du
lịch vì là một trog những yếu tố ảnh hưởng đến cầu du lịch là khả năng thanh toán , nhu
cầu du lịch và thời vụ du lịch
• Độ dài thời gian và cường độ thời vụ du lịch phụ thuộc vào các cơ sở lưu trú chính
c. Một số đặc điểm về tính thời vụ của du lịch việt nam
• Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch khá đa dạng thuận lợi cho việc phát triển du lịch quanh năm
Việt Nam có nền văn hoá phong phú và đa dạng trên tất cả các khía cạnh, những phong
tục tốt đẹp từ lâu đời , có những lễ hội nhiều ý nghĩa sinh hoạt cộng đồng, những niềm tin
bền vững trong tín ngưỡng , sự khoan dung trong trong tư tưởng giáo lý khác nhau của lOMoAR cPSD| 60826700
tôn giáo, tính cặn kẽ và ẩn dụ trong giao tiếp truyền đạt của ngôn ngữ, từ truyền thống đến
hiện đại của văn học nghệ thuật.
• Trong năm, tại Việt nam xuất hiện nhiều thời vụ du lịch do đặc điểm của cơ cấu khách
- Khách du lịch nội địa : đối tượng này chủ yếu đi du lịch vào các tháng đầu năm và giữa hè
- Khách quốc tế: họ thường đi từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau
• Độ dài và cường độ biểu hiện của thời vụ du lịch tại các thành phố lớn, các tỉnh và các
trung tâm du lịch có sự khác nhau.
2. Đặc điểm của điểm đến du lịch
Khái niệm: điểm đến du lịch là vùng tham quan địa lý mà khách du lịch ở lại ít nhất 1 đêm, bao gồm
các sản phẩm du lịch, các dịch vụ cung cấp, các tài nguyên du lịch thu hút khách, có ranh giới hành
chính để quản lý và có sự nhận diện về hình ảnh để xác định khả năng cạnh tranh cao trên thị trường
 Phân biệt điểm đến du lịch và điểm tham quan du lịch
Điểm tham quan du lịch là 1 điểm thu hút khách du lịch, nơi khách du lịch tham quan,
thường có giá trị vốn có của nó hoặc trưng bày các giá trị văn hoá , ý nghĩa lịch sử hoặc
được xây dựng và cung cấp các dịch vụ về phiêu lưu, mạo hiểm, vui chơi giải trí, hoặc
khám phá, trải nghiệm những điều mới lạ.
a. Đặc điểm chung của điểm đến du lịch
• Được thẩm định về văn hoá
- Các du khách thường cân nhắc 1 điểm đến hấp dẫn và đáng để đầu tư thời gian, tiền
bạc đến viếng thăm hay ko. Do đó, điểm đến là kết quả của sự thẩm định về văn hoá của khách thăm.
- Một điểm đến có hấp dẫn hay không phải do sự cảm nhận của du khách quyết định.
- Sự hấp dẫn của một điểm đến chính là ở giá trị du lịch của nó
- Du khách đến đây sẽ được thoả mãn nhu cầu du lịch nhờ những yếu tố văn hoá, xã
hội, kiến trúc, nghệ thuật,… của điểm đến du lịch.
- Vấn đề quan trọng là phải tạo ra và duy trì sự khác biệt giữa điểm đến du lịch với môi
trường trong gia đình thông qua việc thiết ké và quản lí tốt các điểm đến và đồng thời
cũng cần tránh sự phát triẻn của các cảnh quan du lịch mà tính chất “ đồng phục”
• Tính không tách biệt
- Do tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng trong du lịch
- Các điểm đến có thể bị ảnh hưởng bởi áp lực du khách và có thể chịu sự biến đổi do
chính bản thân của du lịch đó là thu hút mọi người đến nơi duy nhất của thế giới nhưng dễ bị thương tổn. • Tính đa dụng
- Các tiện nghi ở điểm đến thường phục vụ cư dân ở địa phương quanh năm nhưng vào
một số thời gian nhất định hoặc cae năm lOMoAR cPSD| 60826700
- Tính đa dụng của điểm đến du lịch phụ thuộc vào sự phân biệt: liệu các tiện nghi chỉ
phục vụ khách du lịch, hay chỉ phục vụ dân cư địa phương hoặc hỗn hợp cả 2 đối tượng trên • Tính bổ sung
- Thực tế chỉ ra rằng, hônc hợp các yếu tố cấu thành điểm đến có mối quan hệ mật thiết
với nhau ở hầu hết các điểm đến du lịch.
- Điều đặc biệt quan trọng là chất lượng của mỗi yếu tố này và việc cung cấp dịch vụ
du lịch của chúng cần có sự tương đồng với nhau một cách hợp lý.
3. Chu kì phát triển của điểm đến du lịch  Thăm giò:
- giai đoạn này, điểm đến du lịch chưa được khai thác để phục vụ du lịch. Những
người đến đây chủ yếu là các đối tượng thích phiêu lưu, mạo hiểm, các nhà thám hiểm.
- Sôa lượng du khách đến đây rất ít vì khả năng tiếp cận điểm đến( giao thông đi lại)
còn hạn chế : các tiện nghi , dịch vụ còn nghèo nàn chưa phát triển. • Tham gia
- Giai đoạn này bắt đầu có sự tham gia của địa phương tromg việc cung cấp những tiện
nghi và dịch vụ cho du khách và sau đó tiến hành quảng bá cho điểm đến.
- Điều này làm cho lượng khách du lịch đến đây thường xuyên và ngày càng tăng lên. • Phát triển
- Giai đoạn này khách du lịch đến viếng thăm với số lượng lớn và tăng nhanh, thậm chí
là quá tải( vượt quá sức chưa của điểm đến) vào những thời kì cao điểm.
- Hoạt động du lịch có thể vượt xa tầm kiểm soát của địa phương
- Điểm đến cũng băt đầu nảy sinh những tiêu cực nhất định
- Lúc này vấn đề quy hoạch và kiểm soát hoạt động du lịch ở phạm vi quốc gia , vùng trở nên cần thiết • ổn định
- giai đoạn này số lượng khách vẫn tăng và vượt quá sức chứa của khu vực nhưng tốc
độ tăng chậm lại. Tại điểm đến đã có mặt đầy đủ các hình thức kinh doanh với đa dạng
các loại hình dịch vụ du lịch chủ yếu và cóncacs khu vực kinh doanh thương mại, giải
trí riêng biệt, rõ ràng. • Ngừng trệ
- Điểm đến đã đạt số lượng khách đông nhất nhưng nó không còn là mốt với khách du lịch nữa.
- Điểm đến du lịch chủ yếu dựa vào những chuyến viếng thăm lặp lại của du khách và
kinh doanh trên cơ sở tiện nghi có sẵn. lOMoAR cPSD| 60826700
- Mọi cố gắng của điaj phương và doanh nghiệp nhằm đảm bao duy trì nguồn khách và
những chuyến viếng thăm • Suy giảm lOMoAR cPSD| 60826700 -
Số lượng khách giảm sút đáng kể do các điểm mới hấp dẫn hơn
- Điểm đến dần dần nhàm chán với khách du lịch • Hồi phục lại
- Điểm đến du lịch được làm mới để tiếp tục thu hút khách
- Bằng cách khai thác thêm các tiềm năng du lịch như tài nguyên du lịch của địa phương,
thay đổi các tiện nghi , dịch vụ bổ sung, giải trí mới.
- Việc thực hiện các hướng phục hồi này thường có sự phối hợp giữa nhà nước và các
doanh nghiệp tư nhân nhằm đầu tư đuungs hướng để tìm kiếm thị trường mới hay bắt
đầu phát triển một chu kì mới.
4. Các bộ phận cấu thành của hoạt động du lịch tại 1 điểm
• Điểm hấp dẫn du lịch
- Điểm hấp dẫn du lịch là đặc trưng của một khu vực trở thành một nơi, mộta điểm hoặc
môttj tiêu điểm của các hoạt động thực hiện các điều sau:
+ được thiết lập để thu hút khách du lịch
+ cung cấp sự tiêu khiển , giải trí và các cách thức để sử dụng thời gian rỗi của họ
+ khu vực được phát triển nhằm khai thác các tiềm năng của nó
+ khu vực dc quản lý như một điểm hấp dẫn tạo ra sự thoả mãn cho du khách + cung
cấp các tiện nghi và dịch vụ ở mức độ phù hợpnhamwf đáp ứng và chăm sóc sở thích,
nhu cầu và cầu của khách tham quan
+ có thể có hoặc ko có vé vào cửa
- Điểm hấp dẫn là các thực thể có khả năng quản lý và được giới hạn trong mottj phạm
vi nhất định. Chúng có thể tiếp cận dc và thúc đẩy khách đến viếng thăm trong khoảng
thời gian rỗi nhất định.
- Điểm hấp dẫn có thể dc phân làm 4 loại
+ các điểm hấp dẫn và các đặc trưng môi trường tự nhiên( tài nguyên tự nhiên) + các
toà nhà, công trình và điểm xây dựng nhân tạo được thiết kế nhằm mục đích khác như
thờ cúng, tôn giáo mà ko phải để thu hút khách thăm nhưng hiện nay chúng hấp dẫn
môttj số lượng khách thăm đáng kể- những người sử dụng chúng như các cơ sở giải trí
+ các toà nhà, công trình và điểm xây dựng nhân tạo được thiết kế để thu hút khách
thăm và được xây dựng có chủ đích đáp ứng nhu cầu của họ, ví dụ như các công viên chủ đề.
- Các sự kiện đặc biệt
• Giao thông đi lại ( khả năng tiếp cận nơi đến )
Sự sáng tạo trong viẹc phát triển các dịch vụ vận chuyển tại điẻm đến như: đi cáp treo, xe
điện để ngắm phong cảnh, đi xe ngựa, cưỡi voi , đi xích lô,… làm cho điểm đến du lịch càng thêm thu hút khách lOMoAR cPSD| 60826700 • Nơi ăn nghỉ
Các dịch vụ lưu trú và ăn uống của điểm đến ko chỉ cung cấp nơi ăn nghỉ mang tính vật
chất mà còn tạo cảm giacs chung về sự đón tiếp nồng nhiệt và ấn tượng khó quên về các
món ăn hoặc đặc sản địa phương. Ví dụ như một số khu nghỉ dươngc có sự di chuyển về
phía tác dụng cơ sở luư trú linh hoạt như căn hộ cho thuê và căn hộ sử dụng luôn phiếno
với các dạng cơ sở dịch vụ truyền thống
• Các tiện nghi và dịch vụ bổ trợ
Bao gồm : quảng cáo cho điểm đến , cung cấp dịch vụ ythoong tin hoặc đăng kí trước cho
các cơ quan và cá nhân, tư vấn phối hợp với các doanh nghiệp khác ở địa phương, cung
cấp một số tiện nghi nhất định
( giải trí, thể thao,…)
• Các hoạt động bổ sung
Ví dụ như rạp chiếu phim, hoạt động thể thao, chơi golf hoặc quần vợt, thậm chí dạo buổi
tối ở môttj địa phương xa lạ … 5. Các tác động tích cực và tiêu cực đối với nền kinh tế
a. Tác động tích cực
• Du lịch đóng góp gdp cho nền kinh tế quốc dân
+ ở nhiều nước trên thế giới, du lịch đã trở thành một nền kinh tế mũi nhọn
+ ở Việt nam chính phủ đã đặt mục tiêu đến năm 2030: du lịch thực sự là ngành kinh
tế mũi nhọn và phát triển bền vững.Việt nsm trở thành điểm đến đặc biệt hấp dẫn,
thuộc nhóm 30 quốc gia có năng lực cạnh tranh du lịch hàng đầu thế giới, đáp ứng đầy
đủ yêu cầu và mục tiêu phát triển bền vững.
• Tăng nguồn thu cho nhà nước
- Du lịch đóng góp vào thu nhập của chính phủ có thể là từ trực tiếp hoặc dán tiếp.
- Các đóng góp trực tiếp bao gồm thuế thu nhập từ các nhà kinh doanh du lịch, nhân
viên du lịch và thuế thu từ khách du lịch
- Du khách phải trả thuế quan, thuế nhập cảnh và lưu trú hoặc gián tiếp là thuế khi mua hàng hoá và dịch vụ
- Tuy nhiên , những lợi ích từ nguồn thu nhập thêm này phải dc cân nhắc với những
trách nhiệm và chi phí của nhà nước phải làm tăng thêm
- Cần phải phát triển cơ sở hạ tầng của đất nước như đường sá, giao thông công cộng,
sân bay , nhà ga, bến tàu ,điện, nước vàthoong tin liên lạc
• Cải thiện cán cân thương mại quốc gia
Khách du lịch quốc tế mang theo tuền từ các quốc gia khác. Điều này hiệu quả giông như
môttj ngành xuất khẩu và du khách có trách nhiệm mang ngoại tệ vào, do đó làm cải thiện
cán cân thanh toán thương mại của quốc gia. Du lịch được coi là một loại hàng hoá xuất
khẩu có thể có giá trị như khoáng sản hoặc nông sản ở mottj số nước.Nếu du lịch được lOMoAR cPSD| 60826700 -
duy trì thường xuyên và phù hợp thì có thể coi nó như một tác nhân giữ ổn định một khoản thu từ xuất khẩu.
• Tạo ra nhiều cơ hội làm việc mới
Du lịch tạo ra việc làm có thể mang tính chât thời vụ hoặc nhất thời, công việc thời vụ
việc làm theo ca, việc làm vào ngày nghỉ là những đặc điểm của ngành
- Du lịch cũng tạo ra công việc cho các nhà quản lý như quản lý phòng, quản lý khách sạn,
quản lý nhà hàng, bếp trươnge hoặc giám đốc marketing… • Kích thích đầu tư
- Sự phát triển của bất cứ ngành kinh tế nào cũng tạo ra cơ hội đầu tư. Nhưng khác với
các ngành khác, ngành du lịch có một cấu trúc rất độc đáo đó là ngành được tạo nên
bởi nhiều doanh nghiệp nhỏ của các loại dịch vụ khác nhau . Vì thế, sự đầu tư của nhà
nước vào cơ sở hạ tầng( hệ thống đường sá, công viên,… ) và đôi khi cả kiến trúc
thường tầng( nghệ thuật văn hoá dân gian ) nhằm tạo điều kiện cho du lịch phát triển
sẽ kích thích sự đầu tư rộn rãi của các tầng lớp nhân dân và các doanh nghiệp nhỏ
• Thúc đẩy sự phát triển của địa phương
- Thường những vùng có khả năng thu hút khách du lịch là những vùng có phong cảnh
thiên nhiên đẹp nhưng nền kinh tế còn ít phát triển
- Khi du lịch phát triển, sự tiêu dùng của khách du lịch sẽ làm cho sự phân phối tiền tệ
và cơ hội tìm việc làm đồng đèu hơn. Do vậy, du lịch là 1 trong những biện pháp hữu
hiệu để giúp tăng tốc những vùng có tốc độ phát triển kinh tế thấp.
• Du lịch là phương tiện truyền thông và quảng cáo ko mất tiền
• Khuyến khích nhu cầu trong nước
- Người dân địa phương có thể ko có nhu cầu viếng thăm các điểm hấp dẫn trong khu
vực địa phương của mình nhưng dù sao họ vẫn tự hào khi thấy một thực tế đó là các
điểm hấp dẫn này lại thu hút nhiều người từ khắp nơi thậm chí từ rất xa đến viếng thăm
- Ngoài ra khi địa phương phát triển các tiện nghi và cơ sở dịch vụ nhằm thu hút khách
quốc tế thì điều này cũng có thể có lợi cho dân chúng địa phương.
• Tạo cơ sở giúp phát triển các ngành đặc biệt
- Du lịch đc coi là ngành công nghiệp sạch bởi vì nó ko cần hầm mỏ cũng như các nhà
máy chế biến khác. Ngoài ra nó còn được coi là ngành tăng trưởng nhanh vì một số
các yêu cầu cơ bản được đáp ứng thì số khách du lịch có thể tăng lên với 1 tỉ lệ cao.
Một khu vực, một vùng có thể là điểm đến du lịch có lợi thế ngay cả khi nó hầu như
chưa có một thứ tiệ nghi nào miễn là có một số điểm hấp dẫn du khách. b. Tiêu cực
• Sự “ rò rỉ” trong du lịch
Thu nhập trực tiếp của mottj khu vực tổ chức hoạt động du lịch là lượng tieu dùng của du
khách còn lại ở địa phương sau khi trừ phần thuế, phần lợi nhuận và tiền lương, phần chi lOMoAR cPSD| 60826700
trả ra bến ngoài và mua hàng nhập khẩu. Phần chi trả ra ngoài mottj khu vực hay đất nước gọi là sự rò rỉ.
- Có 2 trường hợp xảy ra
+ rò rỉ do nhập khẩu: điều này xảy ra khi khách đòi hỏi các tiêu chuẩn cao vè thiết bị,
thực phẩm và các sản phẩm mà nước chủ nhà ko cung cấp được
+ rò rỉ do xuất khẩu: thông thường các nước đang phát triển chỉ có một số vốn hạn chế
để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầngvaf vật chất kĩ thuật du lịch.  Nguy cơ lạm phát
- Nhu cầu du lịch tăng -> hàng hoá dịch vụ tăng-> lạm phát bất động sản tăng
 Sự quá lệ thuộc của kinh tế địa phương vào du lịch
- Nếu một nước hoặc một vùng quá phụ thuộc vào một ngành công nghiệp nào đó có
thể tạo ra một sự căng thẳng cho ngành công nghiệp này cũng như cho người dân địa phương.
- Việc quá dựa dẫm vào ngành du lịch đã gây ra mối nguy cơ lớn đối với các ngành kinh
tế phụ thuộc vào du lịch.
- Tình trạng khủng hoảng kinh tế và tác động của các thảm hoạ thiên nhiên như các cơn
bão và lốc ở vùng nhiệt đới cũng như viẹc thay đổi các mô hình du lịch có thể gây ảnh
hưởng bất lợi đến ngành du lịch ở địa phương.
- Gây sức ép ngày càng cao đối với hạ tầng cơ sở( sử dụng nhiều điện nước, nhiên liệu,
làm tăng lượng nước thải và chất thải); tăng chi phí cho hoạt đôngk của công an, cứu
hoả, dịch vụ y tế, sửa chữa, bảo trì hệ thống đường giao thông và các dịch vụ công khác.
- Sự phát triển của các laoij hình du lịch như giải trí, sân golf, khu cắm trại,… cần sử
dụng quỹ đất lớn gấp nhiều lần so với quỹ đất dùng để phát triển các ngành kinh tế khác.
- Sự phát triển thiếu quy hoạch hoặc quy hoạch ko đồng bộ có thể gay ra ảnh hưởng ko
tốt đến sự phát triển kinh tế bền vững của địa phương.
6. Tác động tiêu cực ở tính thời vụ du lịch
- Tác động bất lợi đối với chính quyền địa phương
+ Khi cầu du lịch tập trung quá lớn sẽ gây ra sự mất thăng bằng cho việc bảo vệ trật
tự an ninh toàn xã hội.
+ Gây ra những khó khăn cho việc quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch từ cấp
trung ương tới địa phương
+ Khi cầu giảm xuống và giảm tới mức bằng 0 thì những khoản thu nhập từ thuế và lệ
phí do du lịch đem lại cũng sẽ giảm. đồng thời nếu quản lí ko chặt chẽ dẫn đến sự lãng
phí nguồn tài nguyên và nhân lực, vật lực của địa phương.
- Tác động bất lợi tới dân cư tại sở lOMoAR cPSD| 60826700 -
Gây nên sự mất cân bằng, mất ổn định đối với các phương tiện giao thông đại chúng,
đối với mạng lưới phục vụ xã hội( giao thông, điện, nước, mạng lưới thương nghiệp,
…)làm ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người dân. Tình trạng tắc
đường, ô nhiễm môi trường, giá cả tăng cao ,… làm một số bộ phận dân cư cảm thấy khó chịu.
Tác động bất lợi đối với nhà kinh doanh du lịch
Khó đảm bảo được chất lượng dịch vụ do lượng khách tăng đột biến, đội ngũ nhân
viên bị quá tải trong công việc, sự hạn chế về cơ sở vật chất kĩ thuật, chất lượng từ
phía nhà cung cấp, bố trí tuyển chọn, đào tạo, sử dụng nguồn lao động, hạch toán kinh tế,…
Khi cầu du lịch giảm và giảm xuống tới mức bằng 0 sẽ khó đảm bảo chất lượng dịch
vụ cho doanh nghiệp. doanh nghiệp phải đảm bảo sự cân đối giữa chi phí và dianh thu lợi nhuận
- Các tác động bất lợi đối với khách du lịch
+ Khi cầu du lịch tăng và tập trung quá lớn làm hạn chế khả năng tìm chỗ nghỉ thích
hợp với thời giantuwj chọn theo ý muốn.
+ Khi cầu du lịch giảm và thậm chí giảm xuống đến mức bằng 0 thì khách du lịch
cũng gặp những bất lợi khi lựa chọn các nhà cung ứng vì nhiểu nhà cung ứng trong
giai đoạn này chỉ hoạt động cầm chừng hoặc thậm chí ko hoạt động.
7. Lý do cản trở khách đi du lịch
- Hạn chế về kinh tế : chi tiêu cho du lịch là một khoản tốn kém trong nagan quỹ của
bất kì gia đình nào. Thu nhập của dân cư của một nước phụ thuộc vào sự phát triển
nền kinh tế và thu nhập quốc dân của nước đó. Những nước có nền kinh tế kém phát
triển, mức sống của dân cư thấp thì công dân ít có điều kiện đi du lịch.
- Hạn chế về thời gian : con người không thể đi du lịch nếu ko có thời gian. Thời gian
đi du lịch phụ thuộc vào thời gian rảnh rỗi, chế độ làm việc và nghỉ ngơi ở mỗi nước.
công việc của mottj số người ko cho phép họ rời bỏ, có được một khoảng thời gian cần thiết đi du lịch.
- Hạn chế về sức khoẻ: những hạn chế về thể chất sẽ ngăn cản con người tham gia vào
du lịch. Sức khoẻ yếu và tuổi cao khiến người có thu nhập và thời gian vẫn phải ở nhà.
Người đi du lich đòi hỏi phải có sức khoẻ đảm bảo, đặc biệt là những cuộc phiêu lưu
thám hiểm, hoặc tìm kiếm mới lạ.tuy nhiên có một số người đi du lịch nhằm phục hồi
thể lực và tăng cường sức khoẻ
- Hạn chế về gia đình: du lịch đáp ứng nhu cầu giao tiếp xã hội. đói tượng đi du lịch
thường là 1 đơn vị gia đình hoặc là 1 nhóm bạn bè.vì vầy chu kì sống của gia đình tác
động đến các chuyến du lịch lOMoAR cPSD| 60826700
- Sự ko hiểu biết về du lịch :nhiều người ngần ngại thực hiện các chuyến đi do ko quen
biết với các nơi đến du lịch và lo ngại về accs dich vụ lưu trú, ăn uống, đi lại,… ko
đảm bảo. cũng có người cho rằng đi du lịch ko đem lại lợi ích nào mà chỉ làm hao tốn
tiền bạc, thời gian và sức lực.
- Những hạn chế khách quan khác: thời tiết ko thuận lợi, an ninh chính trị ko an toàn,
ko ổn định, dịch bệnh , tin đồn sai lệch là những hạn chế khách quan đối với đại bộ phận du lịch.
8. Xu hướng phát triển du lịch trách nhiệm trên thế giới -
Du lịch có trách nhiệm là hướng đi mới cho tất cả các chủ thể tham gia hoạt động du lịch
nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực của du lịch và tăng các tác động tích cực của du lịch. -
Du lịch có trách nhiệm được hiểu thống nhất là những hoạt động và quá trình du lịch trực
tiếp hoặc gián tiếp giảm thiểu những tác động tiêu cực về kinh tế-xã hội, môi trường mang lại lợi ích
kinh tế nhiều hơn cho cư dân địa phương và nâng cao sự phồn thịnh cho điểm đến du lịch. -
Du lịch có trách nhiệm giải quyết vấn đề vướng mắc giữa phát triển và bảo tồn, là phương
thức phát triển bền vững với tính nhân văn sâu sắc, phát triển vì con người đảm bảo giữa các yếu tố:
bên trong- cư dân địa phương, bên ngoài- khách du lịch, trung gian- doanh nghiệp. -
Yếu tố cốt lõi của phát triển du lịch có trách nhiệm là tuân thủ những nguyên tắc của du lịch
bền vững mà theo chương trình môi trường Liên hợp quốc và Tổ chức Du lịch thế giới nhằm tới các mục đích:
+ Thứ nhất, tận dụng tối ưu các nguồn tài nguyên môi trường tạo thành một yếu tố quan trọng trong
phát triển du lịch, duy trì quá trình sinh thái quan trọng và giúp đỡ để bảo tồn di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học.
+ Thứ hai, tôn trọng tính xác thực văn hóa xã hội của cộng đồng địa phương bảo tồn những di sản
văn hóa sống và những giá trị truyền thống của họ đóng góp vào tăng cường sự hiểu biết và khoan dung.
+ Thứ ba, đảm bảo khả thi lợi ích lâu dài cho tất cả các bên có liên quan được phân phối một cách
công bằng, trong đó có việc làm ổn định cơ hội tạo thu nhập và các dịch vụ xã hội cho địa phương,
cùng với đó góp phần xóa đói giảm nghèo.
Câu 9 : sản phẩm du lịch
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM DU LỊCH : Sản phẩm du lịch là một dịch vụ cung cấp các loại hàng hóa cho
khách du lịch. Trong đó, sản phẩm được tạo nên có sự khai thác của yếu tố tự nhiên xã hội và việc sử dụng
nguồn lực như lao động, cơ sở vật chất, trang thiết bị… của một vùng hay một quốc gia.
Đặc trưng sản phẩm du lịch đầu tiên là tính vô hình lOMoAR cPSD| 60826700 - •
Sản phẩm du lịch không cụ thể, không tồn tại dưới dạng vật chất, do đó không thể sờ, không thể
thử và không thể thấy sản phẩm kiểm tra chất lượng khi mua. •
Không nhận thức một cách tường minh •
Do tính vô hình nên khách du lịch đánh giá chất lượng sản phẩm thông qua địa điểm, người phục
vụ, trang thiết bị, thông tin, thương hiệu,…. Trước khi họ cần được cung cấp thông tin đầy đủ,
tin cậy, cũng như tư vẫn một cách chuyên nghiệp. •
Sản phẩm du lịch thường là một kinh nghiệm nên rất dễ dàng bị sao chép, bắt chước và việc làm
khác biệt hóa sản phẩm manh tính cạnh tranh khó khăn hơn kinh doanh hàng hoá
Đặc trưng thứ hai của sản phẩm du lịch là tính không tách rời
Quá trình sản xuất phục vụ và quá trình tiêu dùng sản phẩm du lịch diễn ra gần như đồng thời
trong cùng một thời gian và không gian. lOMoAR cPSD| 60826700
Cùng thời gian : thời gian hoạt động của máy bay, tàu , khách sạn, nhà hàng phụ thuộc vào thời gian tiêu
dùng của khách, hoạt động phục vụ khách diễn ra một cách liên tục không có ngày nghỉ và giờ nghỉ.
Cùng không gian: khách du lịch phải đến tận nơi để tiêu dùng sản phẩm chứ không thể vận chuyển sản phẩm
đến nơi có khách như sản phẩm hàng hóa bình thường. Như vậy sản phẩm du lịch không thể tách rời nguồn gốc tạo ra dịch vụ. •
Không chuyển giao sở hữu, chuyển giao sử dụng
Sản phẩm du lịch chỉ thực hiện quyền sử dụng mà không thực hiện quyền sở hữu, bởi khi đã sử dụng thì
mất đi giá trị chi trở thành các trải nghiệm của bản thân(yếu tố phi vật chất), không thể sang tên, đổi chủ được.
Đặc trưng sản phẩm du lịch là tính không đồng nhất
Tính vô hình của sản phẩm du lịch khiến cho các sản phẩm du lịch thường có chất lượng không lặp lại. •
Chỉ khi tiêu dùng sản phẩm, khách mời mới cảm nhận được.  Khó lượng hóa
Đặc trưng sản phẩm du lịch là tính không dự trữ ,tồn kho:
Sản phẩm du lịch không thể lưu kho và cất trữ
Để thực hiện được sản phẩm du lịch, công ty lữ hành phải đặt trước các dịch vụ: vận chuyển , ăn uống, ngủ
nghỉ, máy bay, tàu, khách sạn…..Không thể để tồn kho một ngày buồng và một chỗ trong nhà hàng vì
không tiêu thụ được sẽ mất không một khoản thu nhập. •
Cung bị thụ động, khó đáp ứng khi cầu bị biến động.
Câu 10 : Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển du lịch tại điểm đến du lịch bằng cách:
- Quy hoạch: trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch quốc gia, Nhà nước sẽ quyết định sự phát triển của
du lịch và các ngành khác có liên quan đến du lịch. Ngoài ra, chìa khóa cho sự phát triển du lịch đó là Nhà
nước đảm bảo các cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân.
- Phối hợp: du lịch liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành khác nhau, do đó vai trò phối hợp của Nhà
nước là hết sức cần thiết. Sự phối hợp còn thể hiện thông qua các cấp trung ương và địa phương nhằm đảm
bảo các địa phương, các khu vực phát triển du lịch theo một định hướng chung quốc gia.
- Luật pháp: nhà nước vận hành nền kinh tế và mọi hoạt động khác thông qua luật pháp và quy chế của mình.
Du lịch có liên quan đến nhiều luật lệ trong kinh doanh du lịch, quy chế về xuất nhập cảnh, quy chế về thời
gian làm việc và nghỉ ngơi của người lao động... - Kinh doanh: lOMoAR cPSD| 60826700
+ nhà nước thường cung cấp cơ sở hạ tầng để phát triển du lịch trong một địa phương. Nhà nước còn tham
gia sở hữu và vận hành các điểm hấp dẫn, các hãng hàng không, khách sạn và các cơ sở cung cấp dịch vụ khác.
+ vai trò dc thừa nhận rộng rãi nhất của Nhà nước trong phát triển du lịch là hành động như một nhà phân
tích và thực thi các nỗ lực của khu vực tư nhân, bao gồm cả các tổ chức phi lợi nhuận. - Khuyến khích:
+ Nhà nước thường tạo ra sự khuyến khích tài chính đối với các hoạt động du lịch. Vd: giảm thuế thu nhập,
không đánh thuế các nguyên liệu hàng hóa nhập khẩu...=> giúp các cơ sở tiến hành thuận lợi các dự án phát triển du lịch.
+ Nhà nước có thể tài trợ cho các công trình nghiên cứu có lợi cho sự phát triển của ngành mà một công ti
riêng lẻ không thể thực hiện được.
+ Nhà nước có thể khuyến khích phát triển du lịch thông qua việc dành một khoản chi tiêu đáng kể cho công
tác khuếch trương, quảng bá. Hoạt động quảng bá du lịch cho một quốc gia như một thực thể thường làm
kích thích nhu cầu du lịch nói chung ở các thị trường nguồn khách.
- Xã hội: biểu hiện thông qua việc phát triển hình thức du lịch xã hội của Nhà nước. Nhà nước có liên quan
trong việc tạo ra các cơ hội để phát triển hình thức du lịch này. Du lịch xã hội đang trở thành bộ phận dc
thừa nhận và là mục tiêu chính đáng của du lịch hiện đại.
Câu 11 : đánh giá tác động của du lịch đến văn hóa
Tích cực : Như chúng ta đã biết văn hóa là một trong những yếu tố cấu thành nên điểm đến du lịch – tạo
nên sức hấp dẫn cho điểm đến. Khi đi du lịch khách hàng mong muốn được tìm hiểu, khám phá, trải
nghiệm những nền văn hóa mới. Nhờ vào nhu cầu này đã đem lại nhiều doanh thu cho nghành du lịch. Khi
du lịch phát triển đem lại nhiều lợi ích cho nền văn hóa địa phương.
- Sự phát triển du lịch góp phần bảo tồn các di sản văn hóa của quốc gia. Những di tích lịch sử, khảo cổ học
đang có nguy cơ trở thành phế liệu mà chưa có điều kiện để trùng tu, sửa chữa. Nhờ vào du lịch thu được
doanh thu từ các vé tham quan và một số hoạt động tiêu dùng dịch vụ khác được đưa vào để tu bổ, nâng cấp lại.
-Giúp gìn giữ nét đẹp truyền thống văn hóa dân tộc: Phong tục tập quán, loại hình nghệ thuật, làng nghề thủ công.
-Góp phần giới thiệu văn hóa, hình ảnh của đất nước. Đồng thời giao thoa những nền văn hóa mới, xóa bỏ
những hủ tục lạc hậu. Thông qua hoạt động marketing của các doanh nghiệp, điểm đến để quảng bá, giới
thiệu đất nước con người Việt Nam. Hoạt động đi du lịch của du khách sẽ giúp dân cư bản địa được hiểu
rõ hơ n về lối sống, hay nền văn hóa của một số quốc gia, địa phương khác giúp họ có cách nhìn văn hóa
hơn để xóa bỏ những lối sống lạc hậu, những quan điểm lỗi thời.
-Du lịch phát triển góp phần nâng cao lòng tự hào dân tộc, tự tôn dân tộc, tinh thần yêu nước thúc đẩy giữ
gìn bản sắc dân tộc. lOMoAR cPSD| 60826700 TIÊU CỰC :
-Sự phát triển du lịch ồ ạt là nguy cơ dẫn đến nguy cơ hư hại các công trình, di tích hiện có do quá tại sức
chứa mà các doanh nghiệp du lịch luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận, thu hút càng nhiều khách du lịch càng
tốt chứ không quan tâm nhiều đến vấn đề bảo tồn di sản.
-Sự phát triển du lịch làm gia tăng nạn buôn bán đồ cổ trái phép, nạn cướp dật ,…
-Du lịch phát triển làm du nhập thêm những nền văn hóa mới. Do vậy làm xói mòn văn hóa, bản sắc dân
tộc. Cần biết tiếp thu những yếu tố tích cực đồng thời giữ gìn và phát triển lối sống văn hóa lâu đời ” hòa
nhập chứ không hòa tan “.