lOMoARcPSD| 58605085
THANH TOÁN QUỐC TẾ
Giảng viên: TS. Nguyễn Thu Trang
Email: trangnt.tcnh@ftu.edu.vn
Giáo trình thanh toán quốc tế (Hà Văn Hội; Đinh Xuân Trình, Trần Hoàng Ngân)
12 buổi; 5 buổi đầu: chương 1->3; buổi 6 thi giữa kì gồm các nội dung chủ yếu chương
2+3; Thi cuối kỳ chương 4+5 100% trắc nghiệm
lOMoARcPSD| 58605085
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
I. Khái niệm và cơ sở hình thành thanh toán quốc tế
Khái niệm:
- Thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền thụ hưởng về tiền tệ
- Phát sinh trên sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế của các tổ chức, nhân nướcnày
với tổ chức, cá nhân nước khác
- Giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của cácnước
liên quan
* Thanh toán quốc tế bao gồm 2 lĩnh vực:
- Thanh toán phi ngoại thương: thanh toán không liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu.
VD: các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp
- Thanh toán quốc tế trong ngoại thương: thanh toán trên cơ sở hàng hoá xuất nhập khẩuvà
cung ứng các dịch vụ thương mại cho ớc ngoài. sở để các bên tiến hành mua bán
và thanh toán cho nhau
* Cơ sở hình thành thanh toán quốc tế
- Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị
- Sự khác biệt về tài nguyên, công nghệ, lao động
- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, khí hậuQuan hệ kinh tế quốc tế:
- Xuất nhập khẩu hàng h
- Vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu
- Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu
- Thanh toán xuất nhập khẩu
Sự hình thành phát triển của hoạt động ngoại thương => Hoạt động ngoại thương phái
sinh quan hệ thanh toán quốc tế => Hoạt động ngoại thương là hoạt động cơ sở, hoạt động
thanh toán quốc tế hoạt động phái sinh
Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện qua hệ thống ngân hàng
Hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động của ngân hàng thương mại
II. Vai trò của thanh toán quốc tế
- Đối với các doanh nghiệp thương mại
lOMoARcPSD| 58605085
+ Là cầu nối trung gian thanh toán giữa hai bên
+ Thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, bảo vệ quyền lợi của khách hàng
+ Cung cấp và lựa chọn các phương thức thanh toán quốc tế
+ Tài trợ XNK một cách chủ động và tích cực
+ Thực hiện bảo lãnh trong hoạt động ngoại thương
- Đối với nền kinh tế
+ Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
+ Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp
+ Thúc đẩy và mở rộng các hoạt động dịch vụ như du lịch, hợp tác quốc tế
+ Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính khác
+ Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập quốc tế
- Đối với ngân hàng thương mại
+ Mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng về số lượng và tỷ trọng
+ Là một mắt xích chắp nối các hoạt động khác của NHTM
+ Là khâu không thể thiếu trong môi trường hoạt động kinh doanh
+ Tạo điều kiện đa dạng hoá hoạt động ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến TTQT của NHTM
- Các nhân tố khách quan
+ Môi trường chính tr
+ Môi trường kinh tế
+ Môi trường pháp lý
- Các nhân tố chủ quan
+ Quy mô hoạt động của Ngân hàng
+ Thương hiệu của NH
+ Chiến lược kinh doanh của NH
+ Nguồn nhân lực
+ Nền tảng công nghệ thông tin
+ Chính sách khách hàng
lOMoARcPSD| 58605085
IV. Mạng lưới ngân hàng đại lý và hệ thống tài khoản trong TTQT
- Mạng lưới ngân hàng đại lý
+ Thiết lập quan hệ đại sự khởi đầu của việc thiết lập quan hệ hợp tác song phương
giữa các ngân hàng
+ Hai ngân hàng được coi là đại của nhau nếu hai ngân hàng cùng duy trì tài khoản ngân
hàng đại lý với nhau
+ Hình thành do nhu cầu thanh toán cho khách hàng của họ không có chi nhánh
+ Dịch vụ ngân hàng đại thường đặc trưng nổi bật mối quan hệ giao dịch liên tục
và nhân tố chủ chốt để biết hai ngân hàng có quan hệ đại lý với nhau hay không + Dịch vụ
ngân hàng đại lý thông qua mối quan hệ tài khoản nhằm cung cấp dịch vụ thanh toán cho
khách hàng để thu phí VD: + Vietcombank có
- Hệ thống tài khoản trong TTQT
V. Các nguồn luật điều chỉnh hoạt động TTQTVI. Quan hệ giữa TTQT với các
lĩnh vực khác của TMQT
- Quan hệ giữa TTQT và kinh doanh ngoại hối
- Quan hệ giữa TTQT và đàm phán ký kết hợp đồng thương mại quốc tế
- Thanh toán quốc tế và điều kiện thương mại quốc tế

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085
THANH TOÁN QUỐC TẾ
Giảng viên: TS. Nguyễn Thu Trang
Email: trangnt.tcnh@ftu.edu.vn
Giáo trình thanh toán quốc tế (Hà Văn Hội; Đinh Xuân Trình, Trần Hoàng Ngân)
12 buổi; 5 buổi đầu: chương 1->3; buổi 6 thi giữa kì gồm các nội dung chủ yếu chương
2+3; Thi cuối kỳ chương 4+5 100% trắc nghiệm lOMoAR cPSD| 58605085
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
I. Khái niệm và cơ sở hình thành thanh toán quốc tế Khái niệm:
- Thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền thụ hưởng về tiền tệ
- Phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế của các tổ chức, cá nhân nướcnày
với tổ chức, cá nhân nước khác
- Giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của cácnước liên quan
* Thanh toán quốc tế bao gồm 2 lĩnh vực:
- Thanh toán phi ngoại thương: thanh toán không liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu.
VD: các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp
- Thanh toán quốc tế trong ngoại thương: thanh toán trên cơ sở hàng hoá xuất nhập khẩuvà
cung ứng các dịch vụ thương mại cho nước ngoài. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán cho nhau
* Cơ sở hình thành thanh toán quốc tế
- Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị
- Sự khác biệt về tài nguyên, công nghệ, lao động
- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, khí hậuQuan hệ kinh tế quốc tế:
- Xuất nhập khẩu hàng hoá
- Vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu
- Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu
- Thanh toán xuất nhập khẩu
Sự hình thành và phát triển của hoạt động ngoại thương => Hoạt động ngoại thương phái
sinh quan hệ thanh toán quốc tế => Hoạt động ngoại thương là hoạt động cơ sở, hoạt động
thanh toán quốc tế hoạt động phái sinh
Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện qua hệ thống ngân hàng
Hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động của ngân hàng thương mại
II. Vai trò của thanh toán quốc tế
- Đối với các doanh nghiệp thương mại lOMoAR cPSD| 58605085
+ Là cầu nối trung gian thanh toán giữa hai bên
+ Thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, bảo vệ quyền lợi của khách hàng
+ Cung cấp và lựa chọn các phương thức thanh toán quốc tế
+ Tài trợ XNK một cách chủ động và tích cực
+ Thực hiện bảo lãnh trong hoạt động ngoại thương
- Đối với nền kinh tế
+ Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
+ Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp
+ Thúc đẩy và mở rộng các hoạt động dịch vụ như du lịch, hợp tác quốc tế
+ Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính khác
+ Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập quốc tế
- Đối với ngân hàng thương mại
+ Mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng về số lượng và tỷ trọng
+ Là một mắt xích chắp nối các hoạt động khác của NHTM
+ Là khâu không thể thiếu trong môi trường hoạt động kinh doanh
+ Tạo điều kiện đa dạng hoá hoạt động ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến TTQT của NHTM - Các nhân tố khách quan + Môi trường chính trị + Môi trường kinh tế + Môi trường pháp lý - Các nhân tố chủ quan
+ Quy mô hoạt động của Ngân hàng + Thương hiệu của NH
+ Chiến lược kinh doanh của NH + Nguồn nhân lực
+ Nền tảng công nghệ thông tin + Chính sách khách hàng lOMoAR cPSD| 58605085
IV. Mạng lưới ngân hàng đại lý và hệ thống tài khoản trong TTQT
- Mạng lưới ngân hàng đại lý
+ Thiết lập quan hệ đại lý là sự khởi đầu của việc thiết lập quan hệ hợp tác song phương giữa các ngân hàng
+ Hai ngân hàng được coi là đại lý của nhau nếu hai ngân hàng cùng duy trì tài khoản ngân hàng đại lý với nhau
+ Hình thành do nhu cầu thanh toán cho khách hàng của họ không có chi nhánh
+ Dịch vụ ngân hàng đại lý thường có đặc trưng nổi bật là mối quan hệ giao dịch liên tục
và nhân tố chủ chốt để biết hai ngân hàng có quan hệ đại lý với nhau hay không + Dịch vụ
ngân hàng đại lý thông qua mối quan hệ tài khoản nhằm cung cấp dịch vụ thanh toán cho
khách hàng để thu phí VD: + Vietcombank có
- Hệ thống tài khoản trong TTQT V.
Các nguồn luật điều chỉnh hoạt động TTQTVI. Quan hệ giữa TTQT với các
lĩnh vực khác của TMQT
- Quan hệ giữa TTQT và kinh doanh ngoại hối
- Quan hệ giữa TTQT và đàm phán ký kết hợp đồng thương mại quốc tế
- Thanh toán quốc tế và điều kiện thương mại quốc tế