Tổng quan về Kiểm toán | Tài liệu môn Kiểm toán tài chính Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập". Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
1
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Hồng
1
Nội dung môn học
CHƯƠNG NỘI DUNG
1 TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
2 KIỂM SOÁT NỘI BỘ
3 ĐÁNH GIÁ RỦI RO – LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
4 THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN TIẾP
THEO
5 HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN
2
2
Company
LOGO
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
3
Company
LOGO
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
4
3
Nội dung chương 1
1.1 Khái niệm và phân loại kiểm toán
1.2 Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế
1.3 Khuôn khổ pháp lý
1.4 Quy trình kiểm toán.
5
1.1 Ki niệm pn loại kiểm toán
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Phân loại
6
4
1.1.1 Khái niệm
“Kiểm toán quá trình thu thập đánh giá
bằng chứng về những thông tin được kiểm tra
nhằm xác định báo cáo về mức độ phù hợp
giữa những thông tin đó với các chuẩn đãmực
được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được
thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực
độc lập.
(Arens and Locbbecke, 2012)
7
Kiểm toán
viên:
- Đủ năng lực
- Độc lập
Chuẩn đãmực
được thiết lập
Thông tin cần
được xác nhận
Mức độ phù hợp
Báo
cáo
kiểm
toán
Thu thập
đánh giá bằng
chứng kiểm toán
1.1.1 Ki niệm (tt)
8
5
1.1.1 Ki niệm Ví d
1) quan thuế kiểm tra việc tuân thủ chấp hành các quy định
về quyết toán thuế trong 3 năm (N-2 đến năm N) của Công ty
CP Dầu khí ABC
2) KTV kiểm toán BCTC của Ngân hàng TMCP XYZ năm N.
3) Kiểm toán nội bộ kiểm tra đánh giá hiệu quả hoạt động bán
hàng của công ty DEF Việt Nam chi nhánh các tỉnh phía
Nam năm N.
Yêu cầu:
Anh/Chị hãy nhận biết các nội dung về Thông tin được kiểm ,tra
Chuẩn mực đã được thiết lập Kiểm toán viên trong các
hoạt động kiểm toán nêu trên?
9
1.1.2. Phân loại kiểm toán
v Theo mục đích kiểm toán
§ Kiểm toán hoạt động
§ Kiểm toán tuân thủ
§ Kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC)
v Theo chủ thể kiểm toán
§ Kiểm toán nhà nước
§ Kiểm toán nội bộ
§ Kiểm toán độc lập
10
6
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán hoạt động quá trình kiểm tra
đánh giá về sự hữu hiệu tính hiệu quả của một
hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức
để đề xuất biện pháp cải tiến.
Cải tiến
bằng cách
nào?
Chúng ta sử dụng năng
lượng chưa hiệu quả!
11
Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán tuân thủ việc kiểm tra nhằm đánh giá mức
độ chấp hành luật pháp, hay một văn bản, hay một quy
định nào đó.
ng ty đã vi phạm
Luật thuế TNDN
12
7
Kiểm toán BCTC
Kiểm toán báo cáo tài chính kiểm tra đưa ra
ý kiến về việc trình bày trung thực hợp báo
cáo tài chính của một đơn vị.
Doanh thu tăng đột biến gia
tăng nghi ngờ BCTC đã
trình bày không trung thực
và hợp lý!!!
13
KT HOẠT ĐỘNG KT TUÂN THỦ KT BCTC
Các nhà quản lí
Các cấp thẩm quyền
có liên quan
Bên thứ ba: ngân
hàng, nhà đầu tư, nhà
cung cấp,…
Mục đích kiểm
toán
- Kiểm tra đánh giá tính
hữu hiệu hiệu quả của hoạt
động
- Đề xuất phương án cải tiến
Kiểm tra đánh giá
mức độ chấp hành các
quy định (luật pháp,
quy định của đơn vị)
Kiểm tra trình
bày ý kiến về báo
cáo tài chính
Chủ thể
yêu cầu
Đối tượng
kiểm toán
Phòng ban, vịđơn
SXKD, đơn vị hành
chính sự nghiệp, đơn
vị phụ thuộc
Báo cáo tài chính
Một hoạt động (một dự án,
phương án SXKD, quy trình
công nghệ, cấu tổ
chức,…)
Chuẩn mực
Tuỳ đối tượng cụ thể (tiêu
chuẩn thuật, định mức
kinh tế thuật, tiêu chuẩn
ngành,…)
Các văn bản liên
quan (hợp đồng, quy
chế, luật, văn bản pháp
quy khác)
Luật kế toán,
Chuẩn mực, chế độ
kế toán hiện hành
14
8
Kiểm toán Nc
loại kiểm toán do các công chức nhà nước
tiến hành nhằm xem xét việc chấp hành các
chính sách, luật lệ, chế độ của nhà nước đánh
giá hiệu quả hoạt động hoặc BCTC tại đơn vị sử
dụng vốn kinh phí nhà nước.
15
Kiểm toán nội b
loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực
hiện, nhằm xem xét, đánh giá tính hữu hiệu của
HTKSNB, tính trung thực, đầy đủ của các thông
tin trên BCTC, báo cáo kế toán quản trị hay việc
thực hiện các nhiệm vụ, quy định… của đơn vị.
16
9
Kiểm toán độc lập
loại kiểm toán được tiến hành bởi các
kiểm toán viên độc lập thuộc các tổ chức
kiểm toán độc .lập
17
KT NỘI BỘ KT NHÀ NƯỚC KT ĐỘC LẬP
Người
thực
hiện
Nhân viên đơn vị
được phân công
Công chức nhà nước
KTV thuộc những tổ
chức kiểm toán độc lập
Phạm vi
hoạt
động
Nội bộ đơn vị
Chủ yếu là các đơn vị sử
dụng vốn, NSNN
Mọi đơn vị, lĩnh vực và
thành phần kinh tế
Chức
năng
chủ yếu
KT hoạt động KT tuân thủ KT BCTC
Tính chất
- Kiểm tra gắn liền
với xử lý sai
sót và cải
tiến hoạt động
- Tính chất pháp
hạn chế
- Kiểm tra gắn liền với
xử
- Tính chất pháp lý
cao
- Cơ sở tự nguyện và
thỏa thuận
- Không gắn liền việc
kiểm tra và xử lý sai
sót
- Tính chất pháp lý cao
Trách
nhiệm
Với Ban Giám đốc Với Nhà nước Với bên thứ ba
18
10
19
1.2 Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế
1.2.1 Lịch sử phát triển
1.2.2 Vai trò của kiểm toán
19
1.2.1 Lịch sử phát triển
Trên thế giới:
! Từ thời Trung Cổ, kiểm toán được thực hiện để thẩm tra
về tính chính xác của các thông tin tài chính
! Quy mô doanh nghiệp phát triển, tách rời quyền sở hữu
(kiểm soát) và chức năng quản lý – tác nghiệp
! Sự ra đời của thị trường chứng khoán
! Việc mở rộng thị trường đầu tư
20
11
Việt Nam:
! Trước thập niên 90 của TK 20, Nhà nước tiến hành
thông qua công tác kế toán.
! Cuối những năm 1980, Kinh tế thị trường à kiểm toán
BCTC.
! 5/1991: Công ty kiểm toán VN (VACO) ra đời.
! 1/1994: Ban hành quy chế về hoạt động kiểm toán độc
lập.
! 07/1994: quan kiểm toán nhà nước trực thuộc Chính
phủ được thành .lập
1.2.1 Lịch sử phát triển (tt)
21
! 10/1997: Bộ tài chính ban hành quy chế kiểm toán nội bộ áp
dụng tại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định
832TC/QĐ/CĐKT
! 9/1999: Ban hành 4 chuẩn mực kiểm toán đầu tiên
! 3/2004: Ban hành quy chế mới về hoạt động kiểm toán độc
lập
! 4/2005: Thành lập Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
(VACPA)
! 9/2006: tất cả 37 chuẩn kiểm toán được ban hànhmực
! 3/2011: Luật kiểm toán độc lập được ban hành
! 12/2012: BTC sửa đổi ban hành hệ thống 37 chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam áp dụng ngày 1/1/2014.từ
1.2.1 Lịch sử phát triển (tt)
22
12
Nhu cầu của việc ra đời kiểm toán độc lập từ 4 điều kiện :sau
Mâu thuẫn lợi ích (Conflict of interest): Người sử dụng sẽ
nhận thức được mẫu thuẫn lợi ích thể xảy ra đối với người
lập nên báo cáo tài chính.
Hậu quả (Consequence): Người sử dụng đưa ra quyết định
quan trọng dựa trên kết quả của thông tin cung .cấp
Độ phức tạp (Complexity): Thông tin được đề cập đến buộc
người phải trình độ hiểu biết kế toán mức trung bình,
thể hiểu được.
Sự tách biệt (Remoteness): Sự tách biệt giữa người dụngsử
thông tin người tạo ra thông .tin
1.2.2 Vai trò của kiểm toán
23
v Thông tin đáng tin cậy vai trò quan trọng đối với
kinh tế, hội. Tuy nhiên, rủi ro thông tin ngày càng
gia tăng vì:
! Sự khó khăn trong việc tiếp cận trực tiếp thông tin
! Động của người cung cấp thông tin
! Lượng thông tin phải xử độ phức tạp của các nghiệp
vụ kinh tế ngày càng gia tăng
v Kiểm toán giúp:
! Giảm rủi ro thông tin với chi phí thấp nhất
! Nâng cao khả năng chất lượng quản trị
! Bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế
1.2.2 Vai trò của kiểm toán
24
13
25
Môi trường kiểm toán tổng thể các nhân
tố khách quan chủ quan vận động
tương tác lẫn nhau tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp đến kiểm toán
1.3 Khuôn khổ pháp lý
25
26
Phục vụ lợi ích của xã hội:
ü Kiểm toán chủ yếu phục vụ lợi ích của người sử
dụng kết quả kiểm toán
ü Kiểm toán đặt lợi ích của XH lên hàng đầu dù
khách hàng là người trả phí kiểm toán
26
14
Các nhân tố chi phối nghề kiểm toán
vYêu cầu của Xã hội
vYêu cầu của Nhà nước
vYêu cầu của tổ chức nghề nghiệp
27
§ Chuẩn mực kiểm toán
§ Đạo đức nghề nghiệp
§ Trách nhiệm pháp lý
27
28
Tiêu chuẩn kiểm toán viên :
üKTV phải có trình độ chuyên môn cao
üKTV phải có đạo đức nghề nghiệp
üKTV phải có chứng chỉ Kiểm toán viên
Cử nhân
kinh tế
Chứng chỉ
KTV
Tin học
Ngoại ngữ
Kinh
nghiệm
làm việc
Phẩm chất
đạo đức
tốt
….
28
15
29
å
Sản phẩm
kiểm toán
üKhông giới hạn số người sử dụng
üKhông bị tiêu hao trong quá trình sử dụng
üGiá trị càng cao khi càng nhiều người sử dụng
å Có hiệp hội nghề nghiệp riêng, có chức năng
Chuyên nghiên cứu để hoàn thiện thúc đẩy
sự phát triển nghề kiểm toán
29
1.3.1. Luật kiểm toán độc lập
vLuật số: 67/2011/QH12, ngày 29 tháng 03 năm 2011
vLuật này quy định nguyên tắc, điều kiện, phạm vi,
hình thức hoạt động kiểm toán độc lập; quyền, nghĩa
vụ của kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm
toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài
tại Việt Nam đơn vị được kiểm toán.
v dụ: Điều 9, 10, 13, 14, 15, 20,..
30
30
16
1.3.2. Quy định v đạo đức ngh nghiệp
v Thông về việc ban hành công bố
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán,
kiểm toán Việt Nam - Số: 70/2015 -/QĐ BTC;
Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2015
31
31
1.3.3. Chuẩn mực kiểm toán
vHình thức pháp lý của chuẩn mực kiểm toán
! y theo mỗi quốc gia khác nhau trách nhiệm nghiên
cứu, ban hành quản chuẩn mực kiểm toán thể
thuộc các tổ chức quan khác nhau.Có nước, trách
nhiệm này thuộc về tổ chức nghề nghiệp kiểm toán
nhưng ớc lại thộc chính phủ do vậy hình thức pháp
của chuẩn mc kiểm toán ng khác nhau. Việt
Nam, ng việc soạn thảo, công bố quản chuẩn
mực kiểm toán hiện nay do Bộ Tài chính chủ trì thực
hiện, do vậy các chuẩn mực kiểm toán hiện nay có giá trị
pháp v mặt nhà nước.
v Ngày 06 tháng 12 năm 2012, Bộ Tài chính đã ban hành ba
ơi bảy (37) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
32
32
17
1.3.3. Chuẩn mực kiểm toán (tt)
33
1. Khái :niệm
Điều 6 Luật kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán những quy định hướng dẫn về
yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán xử các mối
quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán thành viên
tham gia cuộc kiểm toán doanh nghiệp kiểm toán, chi
nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải
tuân thủ.
à
à
à
àà
CMKiT không phải những hướng dẫn chi tiết
à CMKiT chỉ là chuẩn mực tối thiểu, không là lý tưởng
33
v Hệ thống 37 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông
214/2012 ./TT-BTC
v Hệ thống 2 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông 65/2015 -/TT
BTC.
v Hệ thống 3 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông số
66/2015 ./TT-BTC
v Hệ thống 1 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông số
67/2015 ./TT-BTC
v Hệ thống 2 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông số
68/2015 ./TT-BTC
v Hệ thống 1 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông số
70/2015 ./TT-BTC
34
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
34
18
v Trong hệ thống chuẩn mực kiểm toán mới, cách tiếp cận đã
thay đổi mang tính chất áp dụng các kỹ thuật tiên tiến hơn
trước.
v Trước đây khi tổ chức một cuộc kiểm toán thường dựa vào
phương pháp chọn mẫu, còn hiện nay nền kinh tế thị trường
phát triển đa dạng, chuẩn mực mới yêu cầu phải dùng phương
pháp tiếp cận, đánh giá xác định rủi ro. Tức đánh giá
toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ của một DN từ khâu ban
hành nội quy, quy chế, quy trình xuất nhập, mua bán hàng
hóa, tổ chức bộ máy,… xem khâu nào yếu, nhiều khả năng xảy
ra rủi ro thì tập trung để kiểm toán.
35
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
35
v Theo CMKiT Việt Nam mới, việc xem xét rủi ro gian lận
trước hết thuộc về trách nhiệm của ban quản trị ban giám
đốc đơn vị được kiểm toán. Đối với trách nhiệm của kiểm toán
viên, kiểm toán viên phải đạt được sự đảm bảo hợp về việc
những sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay
không, xét trên phương diện tổng thể.
v Do những hạn chế vốn của kiểm toán, kể cả những cuộc
kiểm toán được lập kế hoạch thực hiện theo CMKiT Việt
Nam vẫn những sai sót làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo
cáo tài chính sẽ không được phát hiện, đặc biệt các sai sót
do gian .lận
36
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
36
19
v Đối với trách nhiệm của kiểm toán viên, kiểm toán viên phải
thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến
số đầu kỳ sai sót ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài
chính kỳ hiện tại, xem xét các chính sách kế toán kỳ trước
được áp dụng nhất quán trong kỳ hiện tại hay không, các thay
đổi chính sách kế toán đã được trình bày đầy đủ hay chưa…
v CMKiT Việt Nam mới cũng quy định những nội dung liên
quan đến kiểm tra giao dịch các số với các bên liên
quan, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kiểm toán, thu
thập giải trình bằng văn bản…
37
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
37
vCách tiếp cận mới này nângsẽ cao kỹ năng xét đoán
chuyên môn, kỹ năng đánh giá nâng cao trách
nhiệm của kiểm toán viên .(KTV)
vBáo cáo kiểm toán theo chuẩn mực mới cũng đòi hỏi
trách nhiệm cao hơn của DN đơn vị phải lập
trình bày một cách trung thực, hợp tình hình tài
sản, vốn kết quả kinh doanh .trên BCTC
vNhư vậy chuẩn mực mới giúp nâng cao trách nhiệm
của tất cả các bên liên quan: KTV, công ty kiểm toán
DN khách hàng.
38
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
38
20
v Ý kiến kiểm toán cũng những thay đổi . lớn
v Cụ thể, quy định đây chia ý kiến kiểm toántrước làm 4 loại,
gồm: chấp nhận toàn phần, ngoại trừ, không chấp nhận từ
chối cho ý .kiến
v Để hướng đến mục tiêu các BCTC khi đã đưa ra hội phải
phản ánh trung thực hợp lý, người làm BCTC phải gắn
trách nhiệm của mình vào sản phẩm, chuẩn mực mới quy định
chỉ 2 loại ý kiến “chấp nhận toàn phần” “không phải
chấp nhận toàn phần”, chủ yếu BCTC BCKT phải
đạt được ý kiến chấp thuận toàn phần mục đích yêu cầu
của hội đối với BCTC sau kiểm toán.
39
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
39
40
§ Nhờ có chuẩn mực hướng dẫn nên tôi
biết rằng mình cần và phải làm việc như
thế nào &
§ Tôi cũng hiểu rằng mọi người dựa vào
đó để đánh giá chất lượng công việc của
tôi.
Đối với KTV
Đối với các cơ
quan chức năng
Đối với người sử
dụng kết quả kiểm
toán
Đối với Cty kiểm
toán
Sự cần thiết của chuẩn mực
40
| 1/29

Preview text:

Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Hồng 1 1 Nội dung môn học CHƯƠNG NỘI DUNG 1
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN 2 KIỂM SOÁT NỘI BỘ 3
ĐÁNH GIÁ RỦI RO – LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN 4
THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN TIẾP THEO 5
HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN 2 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN Company LOGO 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN Company LOGO 4 2 Nội dung chương 1
1.1 Khái niệm và phân loại kiểm toán
1.2 Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế 1.3 Khuôn khổ pháp lý 1.4 Quy trình kiểm toán. 5
1.1 Khái niệm và phân loại kiểm toán 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Phân loại 6 3 1.1.1 Khái niệm
“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá
bằng chứng về những thông tin được kiểm tra
nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp
giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã
được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được
thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.” (Arens and Locbbecke, 2012) 7 1.1.1 Khái niệm (tt) Chuẩn mực đã được thiết lập Kiểm toán Báo viên: Thu thập và Mức độ phù hợp cáo - Đủ năng lực đánh giá bằng kiểm - Độc lập chứng kiểm toán toán Thông tin cần được xác nhận 8 4
1.1.1 Khái niệm – Ví dụ
1) Cơ quan thuế kiểm tra việc tuân thủ và chấp hành các quy định
về quyết toán thuế trong 3 năm (N-2 đến năm N) của Công ty CP Dầu khí ABC
2) KTV kiểm toán BCTC của Ngân hàng TMCP XYZ năm N.
3) Kiểm toán nội bộ kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động bán
hàng của công ty DEF Việt Nam – chi nhánh ở các tỉnh phía Nam năm N. Yêu cầu:
Anh/Chị hãy nhận biết các nội dung về “Thông tin được kiểm tra , ”
“Chuẩn mực đã được thiết lập” và “Kiểm toán viên” là gì trong các
hoạt động kiểm toán nêu trên? 9
1.1.2. Phân loại kiểm toán
v Theo mục đích kiểm toán § Kiểm toán hoạt động § Kiểm toán tuân thủ §
Kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC)
v Theo chủ thể kiểm toán § Kiểm toán nhà nước § Kiểm toán nội bộ § Kiểm toán độc lập 10 5 Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và
đánh giá về sự hữu hiệu và tính hiệu quả của một
hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức
để đề xuất biện pháp cải tiến. Cải tiến bằng cách nào? Chúng ta sử dụng năng lượng chưa hiệu quả! 11 Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán tuân thủ là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức
độ chấp hành luật pháp, hay một văn bản, hay một quy định nào đó. Công ty đã vi phạm Luật thuế TNDN 12 6 Kiểm toán BCTC
Kiểm toán báo cáo tài chính là kiểm tra và đưa ra
ý kiến về việc trình bày trung thực và hợp lý báo
cáo tài chính của một đơn vị.
Doanh thu tăng đột biến gia tăng nghi ngờ BCTC đã
trình bày không trung thực và hợp lý!!! 13 KT HOẠT ĐỘNG KT TUÂN THỦ KT BCTC
- Kiểm tra và đánh giá tính Kiểm tra đánh giá Kiểm tra và trình
hữu hiệu và hiệu quả của hoạt
mức độ chấp hành các Mục đích kiểm
bày ý kiến về báo động toán
quy định (luật pháp, cáo tài chính
- Đề xuất phương án cải tiến
quy định của đơn vị) Phòng ban, đơn vị
Một hoạt động (một dự án, Đối tượng SXKD, đơn vị hành
phương án SXKD, quy trình Báo cáo tài chính kiểm toán
chính sự nghiệp, đơn công nghệ, cấu tổ vị phụ thuộc chức,…)
Tuỳ đối tượng cụ thể (tiêu Luật kế toán,
Các văn bản có liên Chuẩn mực
chuẩn kĩ thuật, định mức
Chuẩn mực, chế độ
quan (hợp đồng, quy
kinh tế kĩ thuật, tiêu chuẩn kế toán hiện hành
chế, luật, văn bản pháp ngành,…) quy khác) Bên thứ ba: ngân Chủ thể Các nhà quản lí
Các cấp thẩm quyền
hàng, nhà đầu tư, nhà yêu cầu có liên quan cung cấp,… 14 7 Kiểm toán Nhà nước
Là loại kiểm toán do các công chức nhà nước
tiến hành nhằm xem xét việc chấp hành các
chính sách, luật lệ, chế độ của nhà nước và đánh
giá hiệu quả hoạt động hoặc BCTC tại đơn vị sử
dụng vốn và kinh phí nhà nước. 15 Kiểm toán nội bộ
Là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực
hiện, nhằm xem xét, đánh giá tính hữu hiệu của
HTKSNB, tính trung thực, đầy đủ của các thông
tin trên BCTC, báo cáo kế toán quản trị hay việc
thực hiện các nhiệm vụ, quy định… của đơn vị. 16 8 Kiểm toán độc lập
Là loại kiểm toán được tiến hành bởi các
kiểm toán viên độc lập thuộc các tổ chức kiểm toán độc lậ . p 17 KT NỘI BỘ KT NHÀ NƯỚC KT ĐỘC LẬP Người Nhân viên đơn vị KTV thuộc những tổ thực Công chức nhà nước được phân công
chức kiểm toán độc lập hiện Phạm vi
Chủ yếu là các đơn vị sử Mọi đơn vị, lĩnh vực và hoạt Nội bộ đơn vị dụng vốn, NSNN thành phần kinh tế động Chức năng KT hoạt động KT tuân thủ KT BCTC chủ yếu - Kiểm tra gắn liền - Cơ sở tự nguyện và với xử lý sai
- Kiểm tra gắn liền với thỏa thuận sót và cải xử lý - Không gắn liền việc Tính chất tiến hoạt động - Tính chất pháp lý kiểm tra và xử lý sai - Tính chất pháp cao sót lý hạn chế - Tính chất pháp lý cao Trách Với Ban Giám đốc Với Nhà nước Với bên thứ ba nhiệm 18 9
1.2 Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế
1.2.1 Lịch sử phát triển
1.2.2 Vai trò của kiểm toán 19 19
1.2.1 Lịch sử phát triển Trên thế giới:
! Từ thời Trung Cổ, kiểm toán được thực hiện để thẩm tra
về tính chính xác của các thông tin tài chính
! Quy mô doanh nghiệp phát triển, tách rời quyền sở hữu
(kiểm soát) và chức năng quản lý – tác nghiệp
! Sự ra đời của thị trường chứng khoán
! Việc mở rộng thị trường đầu tư 20 10
1.2.1 Lịch sử phát triển (tt) Ở Việt Nam:
! Trước thập niên 90 của TK 20, Nhà nước tiến hành
thông qua công tác kế toán.
! Cuối những năm 1980, Kinh tế thị trường à kiểm toán BCTC.
! 5/1991: Công ty kiểm toán VN (VACO) ra đời.
! 1/1994: Ban hành quy chế về hoạt động kiểm toán độc lập.
! 07/1994: Cơ quan kiểm toán nhà nước trực thuộc Chính phủ được thành lậ . p 21
1.2.1 Lịch sử phát triển (tt) !
10/1997: Bộ tài chính ban hành quy chế kiểm toán nội bộ áp
dụng tại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định 832TC/QĐ/CĐKT !
9/1999: Ban hành 4 chuẩn mực kiểm toán đầu tiên !
3/2004: Ban hành quy chế mới về hoạt động kiểm toán độc lập !
4/2005: Thành lập Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) !
9/2006: Có tất cả 37 chuẩn mực kiểm toán được ban hành !
3/2011: Luật kiểm toán độc lập được ban hành !
12/2012: BTC sửa đổi và ban hành hệ thống 37 chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2014. 22 11
1.2.2 Vai trò của kiểm toán
Nhu cầu của việc ra đời kiểm toán độc lập từ 4 điều kiện sau:
Mâu thuẫn lợi ích (Conflict of interest): Người sử dụng sẽ
nhận thức được mẫu thuẫn lợi ích có thể xảy ra đối với người
lập nên báo cáo tài chính.
Hậu quả (Consequence): Người sử dụng đưa ra quyết định
quan trọng dựa trên kết quả của thông tin cung cấ . p
Độ phức tạp (Complexity): Thông tin được đề cập đến buộc
người phải có trình độ hiểu biết kế toán ở mức trung bình, có thể hiểu được.
Sự tách biệt (Remoteness): Sự tách biệt giữa người sử dụng
thông tin và người tạo ra thông tin. 23
1.2.2 Vai trò của kiểm toán
v Thông tin đáng tin cậy có vai trò quan trọng đối với
kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, rủi ro thông tin ngày càng gia tăng vì: !
Sự khó khăn trong việc tiếp cận trực tiếp thông tin !
Động cơ của người cung cấp thông tin !
Lượng thông tin phải xử lý và độ phức tạp của các nghiệp
vụ kinh tế ngày càng gia tăng v Kiểm toán giúp: !
Giảm rủi ro thông tin với chi phí thấp nhất !
Nâng cao khả năng và chất lượng quản trị !
Bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế 24 12
1.3 Khuôn khổ pháp lý
Môi trường kiểm toán là tổng thể các nhân
tố khách quan và chủ quan vận động và
tương tác lẫn nhau có tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp đến kiểm toán
25 25
Phục vụ lợi ích của xã hội:
ü Kiểm toán chủ yếu phục vụ lợi ích của người sử
dụng kết quả kiểm toán

ü Kiểm toán đặt lợi ích của XH lên hàng đầu dù
khách hàng là người trả phí kiểm toán
26 26 13
Các nhân tố chi phối nghề kiểm toán
vYêu cầu của Xã hội
vYêu cầu của Nhà nước
vYêu cầu của tổ chức nghề nghiệp
§ Chuẩn mực kiểm toán
§ Đạo đức nghề nghiệp
§ Trách nhiệm pháp lý 27 27
Tiêu chuẩn kiểm toán viên : Cử nhân
üKTV phải có trình độ chuyên môn cao kinh tế Chứng chỉ KTV
üKTV phải có đạo đức nghề nghiệp Tin học Ngoại ngữ
üKTV phải có chứng chỉ Kiểm toán viên Kinh nghiệm làm việc Phẩm chất đạo đức tốt …. 28 28 14
å“Sản phẩmkiểm toán
üKhông giới hạn số người sử dụng
üKhông bị tiêu hao trong quá trình sử dụng
üGiá trị càng cao khi càng nhiều người sử dụng
å Có hiệp hội nghề nghiệp riêng, có chức năng
Chuyên nghiên cứu để hoàn thiện và thúc đẩy
sự phát triển nghề kiểm toán 29 29
1.3.1. Luật kiểm toán độc lập
vLuật số: 67/2011/QH12, ngày 29 tháng 03 năm 2011
vLuật này quy định nguyên tắc, điều kiện, phạm vi,
hình thức hoạt động kiểm toán độc lập; quyền, nghĩa
vụ của kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm
toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài
tại Việt Nam và đơn vị được kiểm toán.
vVí dụ: Điều 9, 10, 13, 14, 15, 20,.. 30 30 15
1.3.2. Quy định về đạo đức nghề nghiệp
v Thông tư về việc ban hành và công bố
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán,
kiểm toán Việt Nam -
Số: 70/2015/Q - Đ BTC;
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2015 31 31
1.3.3. Chuẩn mực kiểm toán
vHình thức pháp lý của chuẩn mực kiểm toán
Tùy theo mỗi quốc gia khác nhau mà trách nhiệm nghiên
! cứu, ban hành và quản lý chuẩn mực kiểm toán có thể
thuộc các tổ chức và cơ quan khác nhau.Có nước, trách
nhiệm này thuộc về tổ chức nghề nghiệp kiểm toán
nhưng có nước lại thộc chính phủ do vậy hình thức pháp
lý của chuẩn mực kiểm toán cũng khác nhau. Ở Việt
Nam, công việc soạn thảo, công bố và quản lý chuẩn
mực kiểm toán hiện nay do Bộ Tài chính chủ trì thực
hiện, do vậy các chuẩn mực kiểm toán hiện nay có giá trị
pháp lý về mặt nhà nước.
v Ngày 06 tháng 12 năm 2012, Bộ Tài chính đã ban hành ba
mươi bảy (37) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. 32 32 16
1.3.3. Chuẩn mực kiểm toán (tt) 1. Khái niệm:
Điều 6 – Luật kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán là những quy định và hướng dẫn về
yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán và xử lý các mối
quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà thành viên
tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán, chi
nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ.
à CMKiT không phải là những hướng dẫn chi tiết
à CMKiT chỉ là chuẩn mực tối thiểu, không là lý tưởng 33 33
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
v Hệ thống 37 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông tư 214/2012/TT-BT . C
v Hệ thống 2 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông tư 65/2015/T - T BTC.
v Hệ thống 3 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông tư số 66/2015/TT-BT . C
v Hệ thống 1 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông tư số 67/2015/TT-BT . C
v Hệ thống 2 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông tư số 68/2015/TT-BT . C
v Hệ thống 1 Chuẩn mực kiểm toán theo Thông tư số 70/2015/TT-BT . C 34 34 17
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
v Trong hệ thống chuẩn mực kiểm toán mới, cách tiếp cận đã
thay đổi mang tính chất áp dụng các kỹ thuật tiên tiến hơn trước.
v Trước đây khi tổ chức một cuộc kiểm toán thường dựa vào
phương pháp chọn mẫu, còn hiện nay nền kinh tế thị trường
phát triển đa dạng, chuẩn mực mới yêu cầu phải dùng phương
pháp tiếp cận, đánh giá và xác định rủi ro. Tức là đánh giá
toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ của một DN từ khâu ban
hành nội quy, quy chế, quy trình xuất nhập, mua bán hàng
hóa, tổ chức bộ máy
,… xem khâu nào yếu, nhiều khả năng xảy
ra rủi ro thì tập trung để kiểm toán. 35 35
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
v Theo CMKiT Việt Nam mới, việc xem xét rủi ro gian lận
trước hết thuộc về trách nhiệm của ban quản trị và ban giám
đốc đơn vị được kiểm toán. Đối với trách nhiệm của kiểm toán
viên, kiểm toán viên phải đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc
có những sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay
không, xét trên phương diện tổng thể.
v Do những hạn chế vốn có của kiểm toán, kể cả những cuộc
kiểm toán được lập kế hoạch và thực hiện theo CMKiT Việt
Nam vẫn có những sai sót làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo
cáo tài chính sẽ không được phát hiện, đặc biệt là các sai sót do gian lậ . n 36 36 18
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
v Đối với trách nhiệm của kiểm toán viên, kiểm toán viên phải
thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến
số dư đầu kỳ có sai sót ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài
chính kỳ hiện tại, xem xét các chính sách kế toán kỳ trước có
được áp dụng nhất quán trong kỳ hiện tại hay không, các thay
đổi chính sách kế toán đã được trình bày đầy đủ hay chưa…
v CMKiT Việt Nam mới cũng quy định những nội dung liên
quan đến kiểm tra giao dịch và các số dư với các bên liên
quan, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kiểm toán, thu
thập giải trình bằng văn bản… 37 37
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
vCách tiếp cận mới này sẽ nâng cao kỹ năng xét đoán
chuyên môn, kỹ năng đánh giá và nâng cao trách
nhiệm của kiểm toán viên (KTV).
vBáo cáo kiểm toán theo chuẩn mực mới cũng đòi hỏi
trách nhiệm cao hơn của DN là đơn vị phải lập và
trình bày một cách trung thực, hợp lý tình hình tài
sản, vốn và kết quả kinh doanh trên BCT . C
vNhư vậy chuẩn mực mới giúp nâng cao trách nhiệm
của tất cả các bên liên quan: KTV, công ty kiểm toán và DN khách hàng. 38 38 19
Hệ thống CMKiT Việt Nam mới
v Ý kiến kiểm toán cũng có những thay đổi lớ . n
v Cụ thể, quy định trước đây chia ý kiến kiểm toán làm 4 loại,
gồm: chấp nhận toàn phần, ngoại trừ, không chấp nhận và từ chối cho ý kiế . n
v Để hướng đến mục tiêu các BCTC khi đã đưa ra xã hội phải
phản ánh trung thực và hợp lý, người làm BCTC phải gắn
trách nhiệm của mình vào sản phẩm, chuẩn mực mới quy định
chỉ có 2 loại ý kiến là “chấp nhận toàn phần” “không phải
là chấp nhận toàn phần”,
và chủ yếu BCTC và BCKT phải
đạt được ý kiến chấp thuận toàn phần – là mục đích và yêu cầu
của xã hội đối với BCTC sau kiểm toán. 39 39
Sự cần thiết của chuẩn mực
§ Nhờ có chuẩn mực hướng dẫn nên tôi Đối với KTV
biết rằng mình cần và phải làm việc như thế nào & Đối với Cty kiểm toán
§ Tôi cũng hiểu rằng mọi người dựa vào
đó để đánh giá chất lượng công việc của Đối với các cơ tôi. quan chức năng Đối với người sử dụng kết quả kiểm toán 40 40 20