lOMoARcPSD| 59416725
Kinh tế
lOMoARcPSD| 59416725
học
LÊ NGỌC MAI
K17- KDDLS1
Chương 1:Tổng quan về kinh tế học
1.Tổng quan về kinh tế học
Khái niệm
Nguồn nhân lực KHAN
HIẾM
Các bộ phận kinh tế
Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics Nghiên cứu
các vấn đề kinh tế tổng hợp
của nền kinh tế,như: Tăng
trưởng kinh tế
Lạm phát, thất nghiệp
•…
Nhu cầu con người
VÔ HẠN
LA CHỌN
Kinh tế học vi mô
Microeconomics Nghiên cứu cách thức ra quyết định
của các thành viên tham gia NKT stương tác của
họ trên từng thị trường cụ thể. Các thành viên:
-các hộ gia đình, -doanh nghiệp, - chính
ph.
Kinh tế học thực chứng
Posive economics
tả, phân ch các vấn đề kinh tế một cách khách
quan và khoa học.
Mang nh nhân – qu
lOMoARcPSD| 59416725
Tr lời câu hỏi: gì? Ti
sao lại như vy? Điều
xy ra nếu ...? …
dụ: Chính phủ tăng thuế sẽ
dẫn đến cung thtrường giảm
xung
Kinh tế học chuẩn tắc
Normave economics
Đưa ra chỉ dẫn hoặc khuyến
nghkinh tế dựa trên nhận
định chủ quan của các
nhân để làm thay đổi một
vấn đề kinh tế nào đó.
Trlời câu hỏi: Điều nên xảy ra? Cần phải làm
ntn?...
dụ: Chính phủ cần thắt chặt ền tệ khi lạm phát
tăng cao.
Tổng quan về kinh tế học
2. Những vấn đề kinh tế cơ bản và cơ chế kinh tế
lOMoARcPSD| 59416725
Nền kinh tế là một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục êu
lOMoARcPSD| 59416725
cạnh tranh.
Ba vấn đề kinh tế cơ bản
Sản xuất cái gì? What
Sản xuất như thế nào? How
Sản xuất cho ai? Who
Mô hình nền kinh tế
Các thành viên của nền kinh tế:
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Chính phủ
Cơ chế hoạt động của nền kinh tế:
Cơ chế mệnh lệnh : Nhà nước ra quyết định sx, td
Cơ chế thị trường : Thị trường sẽ quyết định sx, td
Cơ chế hỗn hợp: Kết hợp nhà nước và thị trường
Tổng quan về kinh tế học
3. Lý thuyết lựa chọn kinh tế
lOMoARcPSD| 59416725
Chi phí cơ hội
CPCH được hiểu là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua
khi đưa ra một slựa chọn kinh tế. dụ: Sinh viên A
đạt 27 điểm , 2 trường ĐH C D đều lấy mức
điểm 27. SV A chỉ thể chọn 1 trường để nộp hồ sơ.
Nếu SV qđịnh chọn trường C đ học: CPCH để học
trường C là sự bỏ qua việc học ở trường D.
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Quy luật: Để thu thêm một số ợng bằng nhau về một
mặt hàngy (ví dụ: hh X) thì xã hội phải hy sinh ngày
càng nhiều số ợng mặt hàng khác ( ví dụ : hh Y).
Quy luật được minh họa qua mô hình đường giới hn
khả năng sản xuất (PPF)
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Đường PPF tả các khả năng sản xuất tối đa mà một
nền kinh tế thể đạt được với nguồn lực và công
nghhiện có.
PPF cho biết các khả năng sản xuất khác nhau một hội
có thể lựa chọn.
Xét nền kinh tế giả định:
Chỉ sản xuất 02 mặt hàng: quần áo và lương thc
Nguồn lực và công nghệ cho trước
lOMoARcPSD| 59416725
lOMoARcPSD| 59416725
chương 2:LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH V
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ
Khái niệm
Cầu (D): số ợng hàng hóa hoặc dịch vụ người mua muốn mua và khả năng mua các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (điều kiện các yếu tố khác không đổi).
ĐK hình thành Cầu :
+ Nhu cầu ( muốn mua sản phẩm) - đk cần
+ Khả năng chi trả ( khả năng mua) - đk đủ
Đường cầu hàng hóa X
ợng cầu (Q^D): là số ợng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người mua muốn mua và có khả năng mua tại
một mức giá xác định (các yếu tố khác không đổi).
Biểu cầu là bảng mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.
Đường cầu là đường biểu di n mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.
Ví dụ: q1 = 10 – P;
Các điểm trên đường cầu cho biết lượng cầu ở một mức giá
xác định.
q2 = 20 – P
lOMoARcPSD| 59416725
Cầu cá nhân (q^d) là cầu của từng cá nhân về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào
Cầu thị trường sẽ là:
đó. QD = q1 + q2
Cầu thị trường (Q^D) tổng tất cả các cầu cá nhân về một loại hàng hóa hoặc dịch = 10 – P + 20 – P vụ nào đó (hay cầu thị trường
là tổng chiều ngang của các đường cầu cá nhân) = 30 – 2P
lOMoARcPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH V
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ
Luật cầu
Nội dung: Lượng cầu về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó có xu hướng tăng lên khi giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ đó
giảm đi và ngược lại (các yếu tố khác không đổi). Q^D ↑↓ khi P↓↑k: các yếu tố khác không đổi)
Lưu ý: Một số hàng hóa không tuân theo luật cầu: hàng lỗi mốt, hàng xa xỉ,…
Hàm số cầu theo giá
Hàm số cầu theo giá tổng quát: QD = f(P)
Hàm số cầu tuyến nh: Q = a – b. P ( với b 0) Độ dốc đường
cầu = -1/b = P/ Q Cách viết phương trình hàm cầu: B1: Chọn P1
m Q1 tương ứng, P2 m Q2 tương ứng thay vào ptrinh: Q =
a – b.P
B2: Ta có hệ : Q1 = a – b.P1 và Q2 = a – b.P2
= Giải hệ m giá trị của a và b
B3: Thay a và b vào pt hàm cầu: Q = a – b.P
Các yếu tố ảnh hưởng
Biến nội sinh
Giá bản thân hàng hóa (PX)
Biến ngoại sinh
Thu nhập (I)
Giá cả hàng hóa liên quan (Pxy)
Số ợng người mua (Nd)
Thhiếu (T)
K vọng (E)
Dân số (N^d)
Các yếu tố khác
Các yếu tố ảnh hưởng
a) Nhân tố làm di chuyển đường cầu D
Giá của hàng hóa (PX) :
lOMoARcPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH V
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ
Kết luận: Khi Gcả của hàng hóa X giảm thì lượng cầu hh X sẽ
tăng lên và ngược lại. Đường cầu D di chuyển ( tức Cầu ko
đổi, ko dịch chuyển) dụ: Giá tăng làm lượng cầu về tăng
và cầu dịch chuyển . Đúng hay sai?
Giải thích
b) Nhân tố làm dịch chuyển đường cầu D:
(1) Thu nhập của người êu dùng (I)
Đối với Hàng thứ cp
Ví dụ: Hàng có chất lượng kém, lỗi mốt, v.v
Kết luận: Khi thu nhập tăng lên thì
ợng cầu giảm = đường cầu hàng hóa
thứ cấp giảm , dịch sang trái Hàng hóa
thông thường:
dụ: Hàng thiết yếu (quần áo,…); Hàng xa xỉ
(trang sức, …)
Kết luận : Khi thu nhập tăng lên thì lượng cầu
tăng lên
= đường cầu hàng hóa thông thường ng, dịch
sang bên phải ( ngược lại) với đk giá cả hh ko đổi
lOMoARcPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH V
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ
X là hàng thông thường
Các yếu tố ảnh hưởng
b) Nhân tố làm dịch chuyển đường cầu D: (2) Giá
cả hàng hóa liên quan (PvY)
lOMoARcPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU V
HÀNG HÓA VÀ DỊCH V
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ
2a. Hàng hóa thay thế:
những hh có thể thay thế
nhau trong quá trình êu
dùng. Ví dụ: Fanta và cô ca
Kết luận: Đối với 2 hàng hóa
thay thế nhau thì khi giá của hh
y tăng lên làm cho lượng cầu
và đường cầu của hàng hóa kia
tăng, dịch sang phải
( ngược lại)
2b. Hàng hóa bổ sung:
những hh buộc phải đi kèm
với nhau trong qt êu dùng.
dụ: bàn chải đánh răng
Kem đánh răng/ xăng xe
y….
Kết luận: Đối với 2 hh bổ
sung, khi giá hh này tăng lên
thì lượng cầu đường cầu
hh kia sẽ giảm dịch chuyển
sang
trái ( ngược lại)
lOMoARcPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ
DỊCH V
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ
(3). Thị hiếu của người êu dùng (T)
Thhiếu sthích của con người (phong tục, tập quán, trào lưu êu
dùng,…)
Kết luận : Khi thị hiếu đối với hh nào đó tăng lên thì đường cầu tăng,
dịch sang phải ( ngược lại) hay : T ↑↓ Dx ↑↓
(4) Kỳ vọng (E)
Kvọng sự mong đợi của người êu dùng về giá cả hoặc thu nhập
trong tương lai Kết luận:
+ Khi kỳ vọng giá cả trong tương lai tăng = cầu hiện tại có thể tăng
+ Khi kỳ vọng thu nhập trong tương lai tăng = cầu hiện tại có thể tăng
(5). Dân số hay số ợng người mua (N^d)
Kết luận: Khi dân số tăng thì đường cầu tăng dịch sang phải (ngược lại)
hay N^d ↑↓ Dx ↑↓
Các yếu tố khác: thời ết, môi trường tự nhiên, chính trị v.v.
lOMoARcPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH V
2. Cung hàng hóa - dịch vụ
Cung (S): là số ợng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người
sản xuất muốn bán khả năng bán các mức giá
khác nhau trong khoảng thời gian nhất định (điều kiện
các yếu tố khác không đổi) 2 đk để hình thành Cung :
+ Nhu cầu bán : Muốn bán hàng
= ĐK cần
+ Khả năng bán: Phản ánh có hàng để bán = ĐK đủ
ợng cung (Q^S): số ợng hàng hóa hoặc dịch vụ
người sản xuất muốn bán khả năng bán tại
một mức giá xác định (các yếu tố khác
không đổi)
Đường cung đường biểu di n mối quan
hệ giữa giá lượng cung. Đặc đim:
Đường cung dốc lên, có độ dốc dương.
Đường cầu hàng hóa X
Cung nhân (q^svi): cung của từng nhân về một loại hàng hóa
hoặc dịch vụ nào đó.
Cung thị trường (Q^S): tổng tất cả các cung nhân về một loại hàng
hóa hoặc dịch vụ nào đó.
Hoặc cung thị trường được xác định bằng cách cộng theo chiều ngang
tổng hợp cung của các nhân dụ: Thị trường hh X 2 cung
nhân Q 1 = 20 + P Q 2 = 10 + P = Cung thị trường Q = Q1 + Q2 = 30
+ 2P Luật cung
Nội dung: Lượng cung về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào
đó có xu hướng tăng lên khi giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ
đó tăng lên và ngược lại (các yếu tố khác không đổi)
Lưu ý: một số hàng hóa dịch vụ không tuân theo luật cung
như cổp hiếu, vàng …
lOMoARcPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH V
2. Cung hàng hóa - dịch vụ
Hàm số cung theo g
Các yếu tố ảnh hưởng tới cung và lượng cung
Biến nội sinh:
Giá bản thân hàng
hóa Px Biến ngoại sinh:
Công nghệ (CN)
Giá cả yếu tố đầu vào (Pi)
Số ợng người sản xuất (NS)
Kvọng (Es)
Chính sách thuế
Các yếu tố khác (thời ết, dịch bệnh v.v.)
a)Nhân tố làm di chuyển đường cung S. Giá
bản thân hàng hóa (Px)
Kết luận: Khi giá cả của hh X tăng thì s làm
ợng cung của hh X tăng và ngược lại. Đường
cung di chuyển ( trượt dọc đường cung)
Lưu ý: Đường cung ko đổi, ko dịch chuyển.
Các yếu tố ảnh hưởng tới cung và lượng cung
b) Nhân tố làm dịch chuyển đường cung.
(1) Công nghệ (CN)
lOMoARcPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH V
2. Cung hàng hóa - dịch vụ
Khi sử dụng CN ên ến = làm tăng năng suất làm
cho lượng cung và đường cung tăng, dịch sang
phải, xuống dưới Khi sử dụng CN lạc hậu = làm
giảm năng suất làm cho lượng cung và đường
cung giảm, dịch sang trái, lên trên.
2) Giá cả yếu tố đầu vào (Pi): Tiền lương (W) , Giá
nguyên vật liệu, giá mua máy móc thiết thị …= gi
chung là yếu tố đầu vào
Kết luận: Khi giá yếu tố đầu vào tăng thì sẽ làm tăng
chi phí sản xuất , giảm lợi nhuận của DN = DN cắt
giảm sản xuất = Làm cho lượng cung và đường cung
giảm, dịch chuyển sang trái ( và ngược lại)
(3) Số ợng người sản xuất (N^S) Kết luận: Khi
nhiều người sản xuất thì lượng cung và đường cung
tăng, dịch chuyển sang phải (và ngược lại)
( 4)Chính sách thuế hoặc trợ cp
Thuế đánh vào người bán t/đvsp tăng= Lợi nhuận giảm = đường cung
giảm, dịch chuyển sang trái (và ngược lại)
Trợ cấp cho người bán tr/đvsp tăng = lợi nhuận tăng lên
= đường cung tăng, dịch chuyển sang phải (và ngược lại)
(5) Kỳ vọng (E^s)
Mong đợi vsự thay đổi của giá HH – DV; giá yếu tố đầu
vào; chính sách thuế v.v
dụ: DN kỳ vọng giá yếu tố đầu vào giảm trong thời gian
tới thì thời điểm hiện tại DN sẽ giảm sản xuất làm
đường cung hh giảm dịch sang trái.
Các yếu tố khác (thời ết, dịch bệnh v.v)
lOMoARcPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH V
3. Cân bằng Cung - Cầu
a. Trạng thái cân bằng thị trường
Khái niệm: trạng thái ợng cung đáp ng vừa đủ ợng cầu đối với hàng hoá hoặc dịch vụ đó trong một thời kỳ nhất định
(các yếu tố khác không đổi)
Xác định trạng thái cân bằng
Qua biểu cung – cầu hàng hóa X
lOMoARcPSD| 59416725
Trạng thái cân bằng E0 là giao điểm giữa đường
cung và đường cầu hàng hóa X
Xác định giá và sản lượng cân bằng :
ĐKCB:
Pv0 = P^S = P^D (1)
Qv0 = Q^S = Q^D (2)
= giải pt (1) hoặc (2) đm P0 Q0 Ví dụ: Cho
hàm cung và hàm cầu:
PvD = 200 – QvD và PvS = 100 + QvS.
y xác định giá và sản lượng cân bằng?
Bài làm:
ĐK cân bằng: Pv0 = P^S = P^D (1)
= 200 – Q = 100 + Q
= Q0 = 50 = P0 = 200 – 50 = 150
b. TT dư thừa:
+ là trạng thái xy ra khi lượng cung lượng cầu ở tại một mức giá nào đó ( P P0 ).
+ Lượng thừa = lượng cung – ợng cầu Chú ý: Khi xảy ra dư thừa hàng hóa, giá cảxu hướng giảm xuống về mức gián
bằng. c. TT thiếu hụt:
+ là trạng thái xảy ra khi lượng cung < lượng cu tại một mức giá nào đó ( P P0 ). + Lượng thiếu hụt
= lượng cầu ợng cung
Chú ý: Khi xảy ra thiếu hụt hàng hóa, giá cả có xu hướng tăng lên về mức giá cân bằng.
lOMoARcPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH V
4. tác động của sự can thiệp của chính phủ
Giá trần: mức giá cao nhất đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào
đó do Chính phủ ấn định. Các hãng sản xuất không được bán cao hơn mức
giá trn
Áp dụng: TT hàng hóa khan hiếm hoặc độc quyền.
Đặc điểm:
+ Thông thường, giá trần thấp hơn giá cân bằng của thtrường để bảo
đảm lợi ích cho 1 nhóm người êu dùng.
+ Giá trần gây ra thiếu hụt hàng hóa
ΔQ = Q^D – Q^S
+ Khắc phục: CP cung ứng phần thiếu hụt, nhập khẩu hh, giảm thuế ..
Chú ý: Đối với giá trần không ràng buộc, thị trường sẽ hoạt động theo giá
cân bằng của thị trường.
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH
VỤ
4. tác động của sự can thiệp của chính phủ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59416725 Kinh tế lOMoAR cPSD| 59416725 học LÊ NGỌC MAI K17- KDDLS1
Chương 1:Tổng quan về kinh tế học
1.Tổng quan về kinh tế học Khái niệm
của nền kinh tế,như: Tăng
Microeconomics Nghiên cứu cách thức ra quyết định trưởng kinh tế
của các thành viên tham gia NKT và sự tương tác của
Nguồn nhân lực KHAN
Lạm phát, thất nghiệp
họ trên từng thị trường cụ thể. Các thành viên: HIẾM •…
-các hộ gia đình, -doanh nghiệp, - chính Nhu cầu con người phủ. VÔ HẠN
Kinh tế học thực chứng Các bộ phận kinh tế
Positive economics
Mô tả, phân tích các vấn đề kinh tế một cách khách
Kinh tế học vĩ mô LỰA CHỌN quan và khoa học.
Macroeconomics Nghiên cứu
Mang tính nhân – quả
các vấn đề kinh tế tổng hợp
Kinh tế học vi mô lOMoAR cPSD| 59416725
Trả lời câu hỏi: Là gì? Tại
Kinh tế học chuẩn tắc
Trả lời câu hỏi: Điều gì nên xảy ra? Cần phải làm
sao lại như vậy? Điều gì
Normative economics ntn?...
xảy ra nếu ...? …
Đưa ra chỉ dẫn hoặc khuyến
Ví dụ: Chính phủ cần thắt chặt tiền tệ khi lạm phát
nghị kinh tế dựa trên nhận
Ví dụ: Chính phủ tăng thuế sẽ tăng cao.
định chủ quan của các cá
dẫn đến cung thị trường giảm
nhân để làm thay đổi một xuống
vấn đề kinh tế nào đó.
Tổng quan về kinh tế học
2. Những vấn đề kinh tế cơ bản và cơ chế kinh tế lOMoAR cPSD| 59416725
Nền kinh tế là một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục tiêu lOMoAR cPSD| 59416725 cạnh tranh.
Ba vấn đề kinh tế cơ bản Sản xuất cái gì? What
Sản xuất như thế nào? How Sản xuất cho ai? Who
Mô hình nền kinh tế
Các thành viên của nền kinh tế: Hộ gia đình Doanh nghiệp Chính phủ
Cơ chế hoạt động của nền kinh tế:
Cơ chế mệnh lệnh : Nhà nước ra quyết định sx, td
Cơ chế thị trường : Thị trường sẽ quyết định sx, td
Cơ chế hỗn hợp: Kết hợp nhà nước và thị trường
Tổng quan về kinh tế học
3. Lý thuyết lựa chọn kinh tế lOMoAR cPSD| 59416725 Chi phí cơ hội
PPF cho biết các khả năng sản xuất khác nhau mà một xã hội có thể lựa chọn.
CPCH được hiểu là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua
Xét nền kinh tế giả định:
khi đưa ra một sự lựa chọn kinh tế. Ví dụ: Sinh viên A
Chỉ sản xuất 02 mặt hàng: quần áo và lương thực
đạt 27 điểm , có 2 trường ĐH C và D đều lấy ở mức
điểm 27. SV A chỉ có thể chọn 1 trường để nộp hồ sơ.
Nếu SV qđịnh chọn trường C để học: CPCH để học
trường C là sự bỏ qua việc học ở trường D.

Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Quy luật: Để thu thêm một số lượng bằng nhau về một
mặt hàng này (ví dụ: hh X) thì xã hội phải hy sinh ngày
càng nhiều số lượng mặt hàng khác ( ví dụ : hh Y).

Quy luật được minh họa qua mô hình đường giới hạn
khả năng sản xuất (PPF)
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Đường PPF mô tả các khả năng sản xuất tối đa mà một
Nguồn lực và công nghệ cho trước
nền kinh tế có thể đạt được với nguồn lực và công nghệ hiện có. lOMoAR cPSD| 59416725 lOMoAR cPSD| 59416725
chương 2:LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ Khái niệm
Cầu (D): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người mua muốn mua và có khả năng mua ở các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (điều kiện các yếu tố khác không đổi).
ĐK hình thành Cầu :
+ Nhu cầu ( muốn mua sản phẩm) - đk cần
+ Khả năng chi trả ( khả năng mua) - đk đủ
Đường cầu hàng hóa X
Lượng cầu (Q^D): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người mua muốn mua và có khả năng mua tại
một mức giá xác định (các yếu tố khác không đổi).
Biểu cầu là bảng mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.
Đường cầu là đường biểu di n mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.
Ví dụ: q1 = 10 – P; Các điểm trên đường cầu cho biết lượng cầu ở một mức giá xác định. q2 = 20 – P lOMoAR cPSD| 59416725
Cầu thị trường sẽ là:
Cầu cá nhân (q^d) là cầu của từng cá nhân về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. QD = q1 + q2
Cầu thị trường (Q^D) tổng tất cả các cầu cá nhân về một loại hàng hóa hoặc dịch = 10 – P + 20 – P vụ nào đó (hay cầu thị trường
là tổng chiều ngang của các đường cầu cá nhân) = 30 – 2P lOMoAR cPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ Luật cầu
Nội dung: Lượng cầu về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó có xu hướng tăng lên khi giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ đó
giảm đi và ngược lại (các yếu tố khác không đổi). Q^D ↑↓ khi P↓↑ (đk: các yếu tố khác không đổi)
Lưu ý: Một số hàng hóa không tuân theo luật cầu: hàng lỗi mốt, hàng xa xỉ,…
Hàm số cầu theo giá Biến ngoại sinh Thu nhập (I)
Hàm số cầu theo giá tổng quát: QD = f(P)
Giá cả hàng hóa liên quan (Pxy)
Hàm số cầu tuyến tính: Q = a – b. P ( với b 0) Độ dốc đường
Số lượng người mua (Nd)
cầu = -1/b = P/ Q Cách viết phương trình hàm cầu: B1: Chọn P1 Thị hiếu (T)
tìm Q1 tương ứng, P2 tìm Q2 tương ứng thay vào ptrinh: Q = Kỳ vọng (E) a – b.P Dân số (N^d)
B2: Ta có hệ : Q1 = a – b.P1 và Q2 = a – b.P2 Các yếu tố khác
= Giải hệ tìm giá trị của a và b Các yếu tố ảnh hưởng
B3: Thay a và b vào pt hàm cầu: Q = a – b.P
a) Nhân tố làm di chuyển đường cầu D
Các yếu tố ảnh hưởng
Giá của hàng hóa (PX) : Biến nội sinh
Giá bản thân hàng hóa (PX) lOMoAR cPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ
Kết luận: Khi Giá cả của hàng hóa X giảm thì lượng cầu hh X sẽ
Đối với Hàng thứ cấp
tăng lên và ngược lại. Đường cầu D di chuyển ( tức là Cầu ko
Ví dụ: Hàng có chất lượng kém, lỗi mốt, v.v
đổi, ko dịch chuyển) Ví dụ: Giá Lê tăng làm lượng cầu về Lê tăng
Kết luận: Khi thu nhập tăng lên thì
và cầu dịch chuyển . Đúng hay sai?
lượng cầu giảm = đường cầu hàng hóa Giải thích
thứ cấp giảm , dịch sang trái Hàng hóa thông thường:
Ví dụ: Hàng thiết yếu (quần áo,…); Hàng xa xỉ (trang sức, …)
Kết luận : Khi thu nhập tăng lên thì lượng cầu tăng lên
= đường cầu hàng hóa thông thường tăng, dịch
sang bên phải ( ngược lại) với đk giá cả hh ko đổi
b) Nhân tố làm dịch chuyển đường cầu D:
(1) Thu nhập của người tiêu dùng (I) lOMoAR cPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ
X là hàng thông thường
Các yếu tố ảnh hưởng
b) Nhân tố làm dịch chuyển đường cầu D: (2) Giá
cả hàng hóa liên quan (PvY) lOMoAR cPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ
2a. Hàng hóa thay thế: Là
2b. Hàng hóa bổ sung: là
những hh có thể thay thế
những hh buộc phải đi kèm
nhau trong quá trình tiêu
với nhau trong qt tiêu dùng.
dùng. Ví dụ: Fanta và cô ca
Ví dụ: bàn chải đánh răng –
Kem đánh răng/ xăng – xe

Kết luận: Đối với 2 hàng hóa máy….
thay thế nhau thì khi giá của hh
này tăng lên làm cho lượng cầu Kết luận: Đối với 2 hh bổ
và đường cầu của hàng hóa kia sung, khi giá hh này tăng lên
tăng, dịch sang phải

thì lượng cầu và đường cầu ( ngược lại)
hh kia sẽ giảm dịch chuyển sang
trái ( ngược lại) lOMoAR cPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
1.Cầu hàng hóa - dịch vụ
(3). Thị hiếu của người tiêu dùng (T)
Thị hiếu là sở thích của con người (phong tục, tập quán, trào lưu tiêu dùng,…)
Kết luận : Khi thị hiếu đối với hh nào đó tăng lên thì đường cầu tăng,
dịch sang phải ( ngược lại) hay : T ↑↓ Dx ↑↓
(4) Kỳ vọng (E)
Kỳ vọng là sự mong đợi của người tiêu dùng về giá cả hoặc thu nhập
trong tương lai Kết luận:
+ Khi kỳ vọng giá cả trong tương lai tăng = cầu hiện tại có thể tăng
+ Khi kỳ vọng thu nhập trong tương lai tăng = cầu hiện tại có thể tăng
(5). Dân số hay số lượng người mua (N^d)
Kết luận: Khi dân số tăng thì đường cầu tăng dịch sang phải (ngược lại)
hay N^d ↑↓ Dx ↑↓
Các yếu tố khác: thời tiết, môi trường tự nhiên, chính trị v.v. lOMoAR cPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
2. Cung hàng hóa - dịch vụ
Cung (S): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người
Cung cá nhân (q^svi): là cung của từng cá nhân về một loại hàng hóa
sản xuất muốn bán và có khả năng bán ở các mức giá
hoặc dịch vụ nào đó.
khác nhau trong khoảng thời gian nhất định (điều kiện
Cung thị trường (Q^S): là tổng tất cả các cung cá nhân về một loại hàng
các yếu tố khác không đổi) 2 đk để hình thành Cung :
hóa hoặc dịch vụ nào đó.
+ Nhu cầu bán : Muốn bán hàng = ĐK cần
+ Khả năng bán: Phản ánh có hàng để bán = ĐK đủ
Hoặc cung thị trường được xác định bằng cách cộng theo chiều ngang
tổng hợp cung của các cá nhân Ví dụ: Thị trường hh X có 2 cung cá
Lượng cung (Q^S): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ
nhân là Q 1 = 20 + P và Q 2 = 10 + P = Cung thị trường Q = Q1 + Q2 = 30
mà người sản xuất muốn bán và có khả năng bán tại + 2P Luật cung
một mức giá xác định (các yếu tố khác
Nội dung: Lượng cung về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào không đổi)
đó có xu hướng tăng lên khi giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ
Đường cung là đường biểu di n mối quan
đó tăng lên và ngược lại (các yếu tố khác không đổi)
hệ giữa giá và lượng cung. Đặc điểm:
Đường cung dốc lên, có độ dốc dương.
Lưu ý: một số hàng hóa – dịch vụ không tuân theo luật cung
như cổp hiếu, vàng …

Đường cầu hàng hóa X lOMoAR cPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
2. Cung hàng hóa - dịch vụ
Hàm số cung theo giá
Các yếu tố khác (thời tiết, dịch bệnh v.v.)
a)Nhân tố làm di chuyển đường cung S. Giá
bản thân hàng hóa (Px)
Kết luận: Khi giá cả của hh X tăng thì sẽ làm
lượng cung của hh X tăng và ngược lại. Đường
cung di chuyển ( trượt dọc đường cung)

Các yếu tố ảnh hưởng tới cung và lượng cung
Lưu ý: Đường cung ko đổi, ko dịch chuyển. Biến nội sinh:
Các yếu tố ảnh hưởng tới cung và lượng cung
Giá bản thân hàng
b) Nhân tố làm dịch chuyển đường cung.
hóa Px Biến ngoại sinh: (1) Công nghệ (CN) Công nghệ (CN)
Giá cả yếu tố đầu vào (Pi)
Số lượng người sản xuất (NS) Kỳ vọng (Es) Chính sách thuế lOMoAR cPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
2. Cung hàng hóa - dịch vụ
Khi sử dụng CN tiên tiến = làm tăng năng suất làm
Thuế đánh vào người bán t/đvsp tăng= Lợi nhuận giảm = đường cung
cho lượng cung và đường cung tăng, dịch sang
giảm, dịch chuyển sang trái (và ngược lại)
phải, xuống dưới Khi sử dụng CN lạc hậu = làm
Trợ cấp cho người bán tr/đvsp tăng = lợi nhuận tăng lên
giảm năng suất làm cho lượng cung và đường
= đường cung tăng, dịch chuyển sang phải (và ngược lại)
cung giảm, dịch sang trái, lên trên. (5) Kỳ vọng (E^s)
Mong đợi về sự thay đổi của giá HH – DV; giá yếu tố đầu
2) Giá cả yếu tố đầu vào (Pi): Tiền lương (W) , Giá
vào; chính sách thuế v.v
nguyên vật liệu, giá mua máy móc thiết thị …= gọi
Ví dụ: DN kỳ vọng giá yếu tố đầu vào giảm trong thời gian
chung là yếu tố đầu vào
tới thì ở thời điểm hiện tại DN sẽ giảm sản xuất làm
Kết luận: Khi giá yếu tố đầu vào tăng thì sẽ làm tăng
đường cung hh giảm dịch sang trái.
chi phí sản xuất , giảm lợi nhuận của DN = DN cắt
Các yếu tố khác (thời tiết, dịch bệnh v.v)
giảm sản xuất = Làm cho lượng cung và đường cung
giảm, dịch chuyển sang trái ( và ngược lại)

(3) Số lượng người sản xuất (N^S) Kết luận: Khi có
nhiều người sản xuất thì lượng cung và đường cung
tăng, dịch chuyển sang phải (và ngược lại)

( 4)Chính sách thuế hoặc trợ cấp lOMoAR cPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ 3. Cân bằng Cung - Cầu
a. Trạng thái cân bằng thị trường
Khái niệm: là trạng thái mà lượng cung đáp ứng vừa đủ lượng cầu đối với hàng hoá hoặc dịch vụ đó trong một thời kỳ nhất định
(các yếu tố khác không đổi)
Xác định trạng thái cân bằng
Qua biểu cung – cầu hàng hóa X lOMoAR cPSD| 59416725
Trạng thái cân bằng E0 là giao điểm giữa đường
cung và đường cầu hàng hóa X
Xác định giá và sản lượng cân bằng : ĐKCB: Pv0 = P^S = P^D (1) Qv0 = Q^S = Q^D (2)
= giải pt (1) hoặc (2) để tìm P0 và Q0 Ví dụ: Cho hàm cung và hàm cầu:
PvD = 200 – QvD và PvS = 100 + QvS.
Hãy xác định giá và sản lượng cân bằng? Bài làm:
ĐK cân bằng: Pv0 = P^S = P^D (1) = 200 – Q = 100 + Q
= Q0 = 50 = P0 = 200 – 50 = 150 b. TT dư thừa:
+ là trạng thái xảy ra khi lượng cung lượng cầu ở tại một mức giá nào đó ( P P0 ).
+ Lượng dư thừa = lượng cung – lượng cầu Chú ý: Khi xảy ra dư thừa hàng hóa, giá cả có xu hướng giảm xuống về mức giá cân
bằng. c. TT thiếu hụt:
+ là trạng thái xảy ra khi lượng cung < lượng cầu ở tại một mức giá nào đó ( P P0 ). + Lượng thiếu hụt
= lượng cầu – lượng cung
Chú ý: Khi xảy ra thiếu hụt hàng hóa, giá cả có xu hướng tăng lên về mức giá cân bằng. lOMoAR cPSD| 59416725
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
4. tác động của sự can thiệp của chính phủ
Giá trần: là mức giá cao nhất đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào
đó do Chính phủ ấn định. Các hãng sản xuất không được bán cao hơn mức giá trần
Áp dụng: TT hàng hóa khan hiếm hoặc độc quyền. Đặc điểm:
+ Thông thường, giá trần thấp hơn giá cân bằng của thị trường để bảo
đảm lợi ích cho 1 nhóm người tiêu dùng.
+ Giá trần gây ra thiếu hụt hàng hóa ΔQ = Q^D – Q^S
+ Khắc phục: CP cung ứng phần thiếu hụt, nhập khẩu hh, giảm thuế ..
Chú ý: Đối với giá trần không ràng buộc, thị trường sẽ hoạt động theo giá
cân bằng của thị trường.
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
4. tác động của sự can thiệp của chính phủ