




Preview text:
PHẦN ĐIỀN KHUYẾT:
Quyền chủ thể trong quan hệ pháp luật là khả năng xử sự của các chủ thể PL theo những cách thức nhất định
được PL cho phép trước khi tham gia quan hệ PL đó và được bảo đảm bằng sự cưỡng chế của nhà nước.
Vi phạm PL là hành vi trái PL, có lỗi, do các chủ thể PL có đầy đủ năng lực chủ thể theo quy định của PL thực hiện
1 cách cố ý hoặc vô ý, gây thiệt hại cho xã hội hoặc xâm hại tới các quan hệ xã hội đã được PL điều chỉnh và bảo vệ.
Sự kiện pháp lí là những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống, sự kiện, hành vi cụ thể có thể xảy ra trong thực tiễn của
đời sống xã hội, được Nhà nước ghi nhận trong phần giả định và quy định của quy phạm PL, mà sự xuất hiện hay
mất đi của nó gắn liền với việc hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt các quan hệ PL.
Những bảo đảm đối với pháp chế XHCN là những bảo đảm kinh tế, chính trị, pháp lý đối với pháp chế và trật tự
PL, tư tưởng đối với pháp chế, xã hội đối với pháp chế.
Nhà nước pháp quyền XHCN VN là nhà nước mà ở đó quyền lực nhà nước là thống nhất về 1 cơ quan có
phân công, phối hợp, kiểm soát.
Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của chủ thể pháp luật có đầy đủ NL chủ thể phải chấp hành 1 hình phạt hay
phải thực hiện 1 hành vi nào đó tương ứng với hành vi vi phạm PL đã gây ra, phù hợp với chế tài của quy phạm PL
Truy cứu trách nhiệm pháp lý là áp dụng những biện pháp cưỡng chế của Nhà nước đã được quy định trong phần
chế tài của các quy phạm PL đối với chủ thể có hành vi vi phạm PL.
Pháp chế XHCN là phương tiện cần thiết để bảo vệ, củng cố và mở rộng dân chủ, phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.
Củng cố và tăng cường pháp chế XHCN chính là củng cố và tăng cường hiệu lực của bộ máy nhà nước trong
hoạt động quản lí xã hội.
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc chung do nhà nước XHCN ban hành
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung có hiệu lực bắt buộc chung được sử dụng nhiều lần trong
cuộc sống, những quy tắc sử xự này chỉ ra quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh.
Bộ phận quy định của quy phạm PL: là phần nêu ra các quy tắc xử sự chung, bắt buộc mọi chủ thể phải tuân theo
khi ở vào những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống đã nêu trong bộ phận giả định của quy phạm PL.
Trách nhiệm của công dân trong phòng chống tham nhũng: Chấp hành nghiêm chỉnh PL về phòng, chống tham
nhũng; Lên án, đấu tranh với những hành vi tham nhũng; Phát hiện, tố cáo hành vi tham nhũng; Hợp tác với các cơ
quan có thẩm quyền trong việc xác minh, xử lý hành vi tham nhũng; Kiến nghị hoàn thiện cơ chế, chính sách và
pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
Người có hành vi tham nhũng đã chủ động khai báo trước khi bị phát giác, tích cực hợp tác với các cơ quan có thẩm
quyền, góp phần hạn chế thiệt hại, tự giác nộp lại tài sản tham nhũng thì được xem xét giảm hình thức kỉ luật,
giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt hoặc miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của PL.
Văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban hành theo
thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong pháp luật
Nội dung của QHPL được cấu thành bởi quyền pháp lí và nghĩa vụ pháp lí của các bên chủ thể mà việc
thực hiện được đảm bảo và bảo vệ bằng sự cưỡng chế của nhà nước
Pháp chế XHCN chỉ được tăng cường trong điều kiện: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp
chế; Tăng cường xây dựng và hoàn thiện hệ thống PL XHCN; Tăng cường công tác tổ chức, thực hiện và áp dụng
PL; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện PL, xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm PL; Kiện toàn
các cơ quan quản lí Nhà nước và tư pháp.
Lỗi là trạng thái tâm lí phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật đối với hành
vi pháp luật của mình cũng như đối với hậu quả của hành vi đó xảy ra
Nhũng nhiễu là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn gây khó khăn, yêu sách, đòi hỏi về tiền bạc, của cải đối
với người khác trong quan hệ công tác của mình nhằm hưởng lợi bất chính.
Bộ phận giả định trong quan hệ pháp luật là phần mô tả những diều kiện, hoàn cảnh, tình huống cụ thể, có thể
xảy ra trong thực tế cuộc sống mà con người có thể gặp phải và khi đó con người cần phải xử sự theo đúng những
quy định của quy phạm pháp luật.
Xung đột lời ích là tình huống mà trong đó lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn hoặc người thân thích của họ
tác động hoặc sẽ tác động không đúng đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực nhà nước, thông qua những cơ quan nhà
nước, nhà chức trách có thẩm quyền, hoặc các tổ chức xã hội khi được nhà nước trao quyền theo trình tự, thủ tục do
pháp luật quy định, để nhằm cá biệt hóa các quy phạm pháp luật vào các trường hợp cụ thể đối với các cá nhân tổ chức cụ thể.
Nghĩa vụ pháp lí của chủ thể là cách xử sự bắt buộc được quy phạm pháp luật xác định trước mà chủ thể phải tiến
hành nhằm đáp ứng quyền của các chủ thể khác.
Công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt dộng cơ quan, tổ chức, đơn vị là việc đảm bảo chính xác, rõ ràng, đầy
đủ, kịp thời theo trình tự,thủ tục do cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quy định và phù hợp với quy định của pháp luật.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị phải công khai minh bạch thông tin về tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
mình, trừ nội dung thuộc bí mật nhà nước, bí mật kinh doanh và nội dung khác theo quy định của pháp luật. Thêm:
Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi
Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội, mà sự phát sinh (hình thành), tồn tại, thay đổi và chấm dứt của nó
do tác động điều chỉnh của các quy phạm PL
Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực Nhà nước, thông qua những cơ quan
Nha nướuc, nhà chức trách có thẩm quyền, hoặc các tổ chức xã hội khi được Nhà nước trao quyền theo trình tự,
thủ tục do PL quy định, để nhằm cá biệt hoá các quy phạm PL vào các trường hợp cụ thể đối với các cá nhân, tổ chức cụ thể.
Văn bản áp dụng pháp luật có tính cá biệt, một lần đối với các cá nhân, ttổ chức cụ thể trong những trường hợp xác định.
Áp dụng pháp luật tương tự: trong quá trình xây dựng PL, do nhiều nguyên nhân khác nhau, mà trong PL tồn
tại những lỗ hổng, tức là có những quan hệ xã hội cần phải được điều chỉnh bằng PL song chưa có PL để điều chỉnh
Hoạt động tương tư quy phạm pháp luật chỉ được tiến hành khi không có quy phạm pháp luật trực tiếp điều
chỉnh vụ việc đó và không có cả quy phạm pháp luật điều chỉnh vụ việc tương tự với việc đang xem xét
Năng lực pháp luật là toàn bộ những quyền và nghĩa vụ pháp lí mà chủ thể pháp luật có thể có được
theo quy định của pháp luật
Năng lực hành vi là những khả năng của chủ thể pháp luật được nhà nước thừa nhận, bằng chính các
hành vi của mình tham gia vào các quan hệ pháp luật và thực hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lí 1 cách độc lập
PHẦN TÌNH HUỐNG: các loại lỗi cần chú ý Lỗi cố ý Cố ý trực tiếp:
+ Nhận thực được hành vi mà họ thực hiện=> nguy hiểm cho xã hội
+ Họ biết trước được hậu quả sẽ xảy ra.
+ Mong muốn hậu quả xảy ra Cố ý gián tiếp
+ Nhận thức được hành vi là nguy hiểm cho XH ,
+ Biết trước được hậu quả của hành vi có thể xảy ra
+ Tuy không mong muốn nhưng để mặt cho hậu quả xảy ra
Lỗi vô ý: không mong muốn hậu quả xảy ra gồm có vô ý do cẩu thả và tự tin
Câu 1: Ông A phóng nhanh vượt ẩu, gây tai nạn giao thông làm chết ngưởi, A chịu trách nhiệm pháp lí gì. Lỗi ở đây?
Trách nhiệm pháp lí hình sự và dân sự Lỗi vô ý do quá tự tin
Câu 2: Người láy xe do uống rượu say gây tai nạn giao thông làm chết người. người láy xe có lỗi gì Lỗi vô ý do cẩu thả
Câu 3: Ông M trồng cây, để bảo vệ cây ông giăng điện và cắm nguồn điện 220V , B vướng vào dây điện
do ông M giăng, bị giật chết. ông M chịu trách nhiệm gì và có lỗi gì trong TH.
Ông M chịu trách nhiệm hình sự và dân sự Lỗi cố ý gián tiếp
Câu 4: Người thợ sửa xe
cố tình sửa thắng xe cho khách hàng 1 cách ko an toàn(gian dối) với mục đích khách hàng quay lại sửa để lấy thêm tiền. khi đi, khách hàng ko may gặp phải tai nạn, tử vong tại chỗ do thắng xe không an toàn. Người
thợ phải chịu trách nhiệm gì và có lỗi gì?
Thợ sửa xe chịu trách nhiệm pháp lí hình sự và dân sự Lỗi cố ý gián tiếp
Câu 5: Bác sĩ A mổ cho bệnh nhân và để quên dao mổ trong bệnh nhân dẫn đến bệnh nhân phải chết.
bác sĩ phải chịu lỗi gì? Lỗi vô ý do cẩu thả
Câu 6: Một thực khách đến quán ăn dùng bữa đã dựng xe trước cửa quán ăn. Vị khách này chủ quan ko
lấy thẻ giữ xe, cũng như trong cậy vào chủ quán về trách nhiệm coi xe. Xe bị trộm lấy cấp và chủ quán
khoái thác trách nhiệm. trong TH này chủ quán có lỗi gì: Lỗi vô ý do cẩu thả PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Để phân biệt nghành luật với đạo luật, ý kiến nào sau đây là đúng?
A. Nghành luật phải có đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
B. Đạo luật phải có đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Câu 2: Quan hệ xã hội nào là quan hệ pháp luật ->là quan hệ do pháp luật điều chỉnh A. Quan hệ thừa kế
B. Quan hệ mua bán hàng hoá
C. Quan hệ toà án với viện kiểm sát D. Tất cả đều đúng
Câu 3: yếu tố nào sau đây không thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và sự thiệt hại của xã hội?
a. Hành vi trái PL là nguyên nhân trực tiếp
b. Sự thiệt hại của xã hội là kết quả tất yếu
c. Hậu quả của vi phạm pháp luật phù hợp với mục đích của chủ thể
d. Hành vi xảy ra trước thiệt hại
Câu 4: Nghị định là văn bản quy phạm PL thuộc khoản quyền ban hành của A. Thủ tướng chính phủ B. Chính phủ C. Chủ tịch UBND D. UBND
Câu 5: Năng lực hành vi của pháp nhân được thực hiện bởi:
A. Các thành viên tham gia thành lập pháp nhân
B. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân
C. Đại diện theo uỷ quyền của pháp nhân D. Cả B và C đúng
Câu 6: Thời điểm xuất hiện năng lực pháp luật của cá nhân được Nhà nước công nhận là? A. Khi đủ 6 tuổi B. Khi đủ 16 tuổi C. Khi đủ 18 tuổi
D. Tất cả đều sai -> vừa sinh ra đã có năng lực pháp luật
Câu 7: Chứng cứ pháp lý làm nảy sinh trách nhiệm pháp lý là A. Vi phạm PL B. Nhân chứng C. Tang chứng vật chứng D. Cả C và B
Câu 8: Năng lực hành vi xuất hiện ở cá nhân được Nhà nước công nhận khi: A. Khi vừa sinh ra
B. Có khả năng nhận thức
C. Đạt đến độ tuổi nhất định và có khả năng nhận thức
D. Đạt đến độ tuổi nhất định
Câu 9: Một người thợ sửa xe đã cố tình sửa phanh xe cho người khách 1 cách gian dối với mục đích để người khách này
còn tiếp tục đến tiệm anh ta để sửa xe. Do phanh không an toàn nên chiếc xe đã lao xuống dốc và gây chết vị khách xấu
số. Trong trường hợp này, người thợ sửa xe có lỗi gì?
->Lỗi cố ý gián tiếp
Câu 10: Năng lực chủ thể của pháp nhân chấm dứt khi pháp nhân: A. Bị giải thể
B. Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xoá tên khỏi danh sách đăng kí hoạt động C. Vi phạm pháp luật D. Cả A và B đều đúng
Câu 11: Thẩm quyền áp dụng TNPL hình sự đối với chủ thể VPPL hình sự thuộc về
A. Cơ quan hành chính Nhà nước
C. Cơ quan Công an các cấp B. Toà án ND các cấp D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Trong quan hệ mua bán, khách thể của quan hệ pháp luật là -> cái muốn đạt được khi tham gia quan hệ PL
A. Quyền sở hữu số tiền của người bán
C. Quyền sở hữu căn nhà của người mua B. Căn nhà và số tiền D. Cả A và B
Câu 13: Đối tượng điều chỉnh của nghành luật dân sự là A. Các quan hệ vật chất
C. Các quan hệ nhân thân phi tài sản B. Các quan hệ tài sản D. Cả B và C đều đúng
Câu 14: Sự kiện nào dưới đây là hành vi VPPL? A. Hành vi trốn thuế
B. Ý định cướp tài sản của người khác
C. Hành vi gây thiệt hại xã hội của người tâm thần D. Cả A và B đều đúng
Câu 15: Áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh chung đối với các quan hệ xã hội????
Câu 16: Yếu tố nào sau đây thuộc mặt khách quan của VPPL? hành vi trái PL mặt khách quan hậu quả nguy của VPPL hiểm cho xã hội mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
A. Hậu quả gây ra thiệt hại cho xã hội B. Lỗi của chủ thể C. Động cơ thủ phạm D. Mục đích
Câu 17: Động cơ VPPL được hiểu là
A. Lí do thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi
B. Cơ sở xác định khả năng chủ thể tự chịu trách nhiệm pháp lí
C. Kết quả cuối cùng mà chủ thể trái pháp luật mong muốn
D. Trạng thái tâm lí của chủ thể VPPL
Câu 18: Văn bản quy phạm PL không áp dụng hiệu luật trở về trước trong các trường hợp sau đây:
A. Quy định TNPL nặng hơn B. Quy định TNPL mới C. Quy định TNPL nhẹ hơn D. Cả A và B đều đúng
Câu 19: Hệ thống cấu trúc PL gồm có:
A. Quy phạm pháp luật, nghành luật, phương pháp điều chỉnh
B. Quy phạm pháp luật, chế định pháp luật, nghành luật
C. Chế định pháp luật, nghành luật, phương pháp điều chỉnh
D. Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, văn bản quy phạm pháp luật
Câu 20: Quyết định là văn bản quy phạm PL thuộc ban nghành của: A. Thủ tướng Chính phủ
B. Tổng Kiểm toán Nhà nước C. UBND D. Tất cả đều đúng
Câu 21: Các văn bản quy phạm PL có quy định khác nhau về cùng 1 vấn đề thì
A. Áp dụng theo qui định của văn bản ban hành trước
B. Áp dụng theo qui định của văn bản ban hành sau
C. Áp dụng theo qui định của văn bản có hiệu lực pháp lí cao hơn D. Tất cả đều đúng
B và C đều đúng Cùng cơ quan ban hành: áp dụng văn bản ban hành sau Cùng 1 vấn đề Hai cơ quan khác nhau ban hành: văn bản có giá trị pháp lí cao hơn
Câu 22: Một trong những biểu hiện của lỗi cố ý gián tiếp là chủ thể:
A. Mong muốn hậu quả xảy ra
B. Cần phải thấy trước hậu quả đó
C. Có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra
D. Tin tưởng không để hậu quả xảy ra
Câu 23: Vì phóng nhanh, giành đường vượt ẩu, lái xe gây tai nạn chết người thì trong trường hợp này, người lái xe có lỗi
gì? -> Lỗi vô ý gián tiếp
Câu 24: Lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà chủ thể pháp luật mong muốn thoả mãn khi tham gia vào quan hệ pháp luật gọi
A. Đối tượng quan hệ PL B. Khách thể quan hệ PL C. Mục đích quan hệ PL D. Nội dung quan hệ PL
Câu 25: Nghị quyết là văn bản quy phạm PL thuộc thẩm quyền ban hành của: -> nghị quyết: nhiều người bàn bạc bỏ phiếu A. Hội đồng Nhân dân
B. Chủ tịch UBND ->quyết định
C. Thủ tướng chính phủ D. Chính phủ