






Preview text:
lOMoAR cPSD| 58493804 1.
Khác biệt giữa tri thức triết học với tri thức của các khoa học khác:
Tri thức triết học mang tính hệ thống, tính khái quát cao và tính trừu tượng sâu sắc. 2.
Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học cần trả lời câu hỏi: Vật
chất hay ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
Con người có khả năng nhận thức thế giới được hay không? 3.
Triết học là “sự chiêm ngưỡng”, “tự suy ngẫm” dẫn dắt con người
đến lẽ phải, thấu đạt chân lý về vũ trụ và nhân sinh. Quan điểm: Ấn Độ cổ
đại. 4. Triết học ra đời trong điều kiện: Tư duy của con người đạt trình độ
khái quátcao và xuất hiện tầng lớp trí thức.
5. Nhận thức các mối liên hệ sự vận động và phát triển của thế giới ở dạng
chỉnh thể, nặng về trực quan, chưa phân tích và chứng minh bằng những
thành tựu khoa học. Quan điểm: Phép biện chứng chất phác thời cổ đại.
6. Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa: vật chất và ý thức.
7. Đối tượng nghiên cứu: Các quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy.
8. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Triết học Mác – Lênin là
khoa học: nghiên cứu quy luật chung nhất của thế giới.
9. Tác phẩm của Mác được Ăngghen đánh giá là văn kiện đầu tiên chứa
đựng mầm mống thiên tài của một thế giới quan mới: Luận cương về Phoiơbắc.
10. Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ 19 đã đem lại
cơ sở khoa học cho sự phát triển: phép biện chứng từ tự phát chuyển thành tự giác.
11. Tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời triết học Mác: Học thuyết tiến
hóa của Đácuyn, thuyết tế bào, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
12. Người có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ, phát triển và hiện
thực hóa triết học Mác trong thời đại quá độ lên chủ nghĩa xã hội: Lênin.
13. Lênin phát triển sáng tạo triết học Mác trong hoàn cảnh: Chủ nghĩa đế quốc.
14. Tiền đề lý luận dẫn đến sự ra đời triết học Mác: Triết học cổ điển Đức,
Kinh tế Chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa Xã hội không tưởng ở Pháp.
15. Mối quan hệ giữa triết học duy vật biện chứng (THDVBC) và khoa học
tự nhiên (KHTN) biểu hiện ở: Phát minh của KHTN là cơ sở khoa học
của các luận điểm THDVBC, còn THDVBC là cơ sở thế giới quan và
phương pháp luận chung cho KHTN.
16. Thời kỳ Mác và Ăngghen bổ sung, phát triển toàn diện lý luận triết học: 1848 – 1895. lOMoAR cPSD| 58493804
17. Cuộc cách mạng trong triết học diễn ra vào những năm 40 của thế kỷ XIX do: Mác và Ăngghen.
18. Thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn
thiện triết học Mác, gắn với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ
nghĩa xã hội, đó là: 1917 – 1924.
19. Triết học Mác – Lênin ra đời vào: Những năm 40 thế kỷ XIX.
20. Thành tựu vĩ đại nhất của cuộc cách mạng trong triết học do Mác và
Angghen thực hiện: Xây dựng chủ nghĩa duy vật về lịch sử, làm sáng
rõ lịch sử tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
21. Mối quan hệ giữa thế giới quan và phương pháp luận: Thống nhất hữu cơ với nhau.
22. Hệ thống quan điểm, nguyên tắc xuất phát có vai trò chỉ đạo con người
sử dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực
tiễn nhằm đạt đến kết quả tối ưu: Phương pháp luận.
23. Vai trò của triết học Mác – Lênin đối với các khoa học cụ thể: Cơ sở
thế giới quan, phương pháp luận cho các khoa học cụ thể. 24. “Đất có
thổ công, sông có hà bá”: Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
25. Chúng ta không hề coi lý luận của Mác như một cái gì đó đã xong xuôi
hẳn và bất khả xâm phạm.
26. Triết học Mác – Lênin là vũ khí lý luận của giai cấp: vô sản.
27. Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về: tự
nhiên, xã hội và tư duy.
28. Mối quan hệ giữa quy luật của triết học và quy luật của khoa học cụ
thể: cái chung và cái riêng.
29. Về đối tượng, triết học khác khoa học cụ thể ở: Khoa học cụ thể nghiên
cứu các quy luật trong các lĩnh vực riêng biệt về tự nhiên, xã hội và tư
duy, còn triết học nghiên cứu các quy luật chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.
30. Triết học Mác - Lênin có chức năng: thế giới quan và phương pháp luận.
31. “Sống lâu nên lão làng” phản ánh sai lầm nào trong tư duy con người: bệnh kinh nghiệm.
32. Những tri thức của con người phù hợp với sự vật, hiện tượng mà nó
phản ánh và đã được thực tiễn kiểm nghiệm: chân lý.
33. Con người sẽ mắc phải căn bệnh nào khi cường điệu hóa lý luận, coi
nhẹ thực tiễn: bệnh giáo điều.
34. KHÔNG là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức: ăn cây nào, rào cây ấy. lOMoAR cPSD| 58493804
35. Tác phẩm Mác đã vạch ra sai lầm của toàn bộ chủ nghĩa duy vật trước
đó khi nhận thức chưa thật sự đúng đắn về phạm trù thực tiễn: luận cương về Phoiơbắc.
36. Nguyên tắc đầu tiên, mang tính chất nền tảng của lý luận nhận thức duy
vật biện chứng: Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên
ngoài và độclập với ý thức của con người.
37. “Cái khó ló cái khôn” nói đến vai trò của thực tiễn: động lực của nhận thức.
38. ĐÚNG nhất của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của nhận
thức: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, chủ động, sáng tạo hiện
thực khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn.
39. Vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức: chuồn chuồn bay thấp thì mưa.
40. Thực tiễn gồm: Hoạt động sản xuất vật chất; hoạt động chính trị, xã
hội; hoạt động thực nghiệm khoa học.
41. Quan điểm duy vật lịch sử, con người cần xuất phát để nhận thức và cải
tạo xã hội: Từ đời sống sản xuất, nền sản xuất vật chất.
42. Theo Mác, tiền đề đầu tiên của toàn bộ lịch sử nhân loại: Sự tồn tại của
những cá nhân con người sống.
43. Hoạt động thực tiễn, muốn phát triển kinh tế, con người phải bắt đầu
từ: Phát triển lực lượng sản xuất, trước hết là phát triển lực lượng lao
động và công cụ lao động.
44. Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất: người lao động.
45. Tại sao người lao động lại là nhân tố hàng đầu, giữ vai trò quyết định
trong lực lượng sản xuất: Người lao động sáng tạo và sử dụng công cụ
lao động, lànguồn lực vô tận của sản xuất.
46. Quá trình sản xuất vật chất, con người đã đồng thời thực hiện hai mối
quan hệ “song trùng”: Quan hệ với tự nhiên và quan hệ với con người.
47. Quyết định sự tồn tại phát triển của xã hội loài người: phương thức sản xuất.
48. Lực lượng sản xuất gồm: Tư liệu sản xuất và người lao động.
49. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
tương ứng với: Nội dung và hình thức của quá trình sản xuất.
50. Việt Nam đang thực hiện để thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp với sự
phát triển của lực lượng sản xuất: Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu.
51. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc tương ứng: kinh tế và chính trị. lOMoAR cPSD| 58493804
52. Thiết chế xã hội cơ bản thuộc kiến trúc thượng tầng: Nhà nước, đảng
phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã hội.
53. KHÔNG thuộc kiến trúc thượng tầng: kinh tế.
54. Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật
lịch sử để tiến hành đổi mới kinh tế, chính trị: Đổi mới toàn diện cả
kinh tế và chínhtrị, trong đó đổi mới kinh tế là trung tâm, từng bước đổi
mới chính trị một cách thận trọng, vững chắc với những hình thức, bước đi thích hợp.
55. SAI về vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng
tầng: Cơ sở hạ tầng sinh ra nhiều kiểu kiến trúc thượng tầng.
56. Đặc điểm cơ bản của cơ sở hạ tầng trong thời kỳ quá độ nên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay: Có một kết cấu kinh tế nhiều thành phần
đan xen của nhiều loại hình kinh tế - xã hội.
57. Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ các: quan điểm, tư tưởng và các thiết
chế xã hội tương ứng được hình thành trên cơ sở hạ tầng.
58. Tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải qua: nhà nước.
59. Cơ sở hạ tầng là khái niệm dùng để chỉ toàn bộ: quan hệ sản xuất của
xã hội hợp thành kết cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
60. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
61. Cơ sở khoa học trực tiếp định hướng cho Việt Nam kiên định con đường
quáđộ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa: Học thuyết
hình thái kinh tế - xã hội.
62. Chủ nghĩa tư bản không phải là nấc thang phát triển cuối cùng của xã hội loài người.
63. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người, bên cạnh sự phát
triển tuần tự của các hình thái kinh tế - xã hội còn có: Sự phát triển bỏ
qua một hay một vài hình thái kinh tế - xã hội.
64. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội: Sự
phát triển liên tục của lực lượng sản xuất.
65. Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa,
tức là bỏ qua: Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất
và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
66. “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên.”
67. Lực lượng sản xuất có vai trò trong một hình thái kinh tế - xã hội: Nền
tảng vật chất - kỹ thuật của xã hội.
68. Về cấu trúc, hình thái kinh tế - xã hội gồm: Lực lượng sản xuất, quan
hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. lOMoAR cPSD| 58493804
69. Kiến trúc thượng tầng có vai trò trong hình thái kinh tế - xã hội: Duy
trì, bảo vệ cho cơ sở hạ tầng sinh ra nó.
70. Các hình thái kinh tế - xã hội phát triển một cách liên tục, tuần tự có sự nhảy vọt, rút ngắn.
71. Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện trong triết học duy vật biện
chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
72. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, điều kiện cho phép “lý luận cũng sẽ trở
thànhlực lượng vật chất”: Lý luận thâm nhập vào quần chúng.
73. Cấp độ ý thức không kiểm soát được, nằm ngoài phạm vi điều chỉnh của lý trí: vô thức.
74. Các mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau: cung – cầu.
75. Hạt nhân của phép biện chứng: Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
76. Đứng im là sự biểu hiện của một trạng thái vận động – vận động trong cân bằng.
77. Sự tác động qua lại theo khuynh hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa
các mặt đối lập: Đấu tranh giữa các mặt đối lập.
78. Điều gì xảy ra với ý thức khi vật chất thay đổi: Khi vật chất thay đổi,
sớm hay muộn ý thức cũng thay đổi theo.
79. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, cái riêng: Phạm trù triết học dùng để chỉ
một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ. 80. Trong một điều
kiện nhất định tồn tại một số khả năng.
81. Con người mắc phải căn bệnh nào của tư duy khi có thái độ “cố đấm
ăn xôi” bất chấp khách quan trong nhận thức và hành động: Chủ quan, duy ý chí.
82. Chỉ khoảng giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự
thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng: độ.
83. Con người mắc phải sai lầm gì khi trông chờ, ỷ lại, phụ thuộc vào
yếu tố khách quan: Không phát huy tính sáng tạo của ý thức.
84. Vai trò của quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng dẫn
đến những sự thay đổi về chất và ngược lại: Chỉ ra cách thức của sự phát triển.
85. Hình thức cao nhất, phức tạp nhất của nhận thức cảm tính: biểu
tượng. 86. Phạm trù nào chỉ mối liên hệ không bản chất, do nguyên nhân,
hoàn cảnh bên ngoài quy định nên có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện,
có thể xuất hiện thế này hoặc thế khác: ngẫu nhiên.
87. Chân lý có tính cụ thể, tương đối và tuyệt đối, được thực tiển kiểm nghiệm.
88. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển: Quy luật thống nhất và
đấu tranh giữa các mặt đối lập. lOMoAR cPSD| 58493804
89. Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau.
90. Không nên thực hiện khi nghiên cứu quy luật thống nhất và đấu tranh
giữa các mặt đối lập: điều hòa mâu thuẫn.
91. Con người đã quán triệt nguyên tắc phương pháp luận nào của chủ
nghĩa duy vật biện chứng khi nắm bắt bản chất của sự vật, hiện tượng
thông qua việc xem xét quá trình hình thành, tồn tại và phát triển của
chúng trong những môi trường, hoàn cảnh nhất định: Nguyên tắc lịch sử cụ thể.
92. Không nằm trong giai đoạn nhận thức cảm tính: phán đoán.
93. Mỗi sự vật, hiện tượng có rất nhiều chất.
94. Lênin đã sử dụng phương pháp để định nghĩa vật chất: Định nghĩa
thông quaquan hệ với cái đối lập với vật chất là ý thức.
95. “Góp gió thành bão, góp cây nên rừng” thể hiện quy luật nào của phép
biện chứng duy vật: Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về
lượng dẫn đến những sự thay đổi về chất và ngược lại.
96. Không gian theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Hình
thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính.
97. Phản ánh quan hệ giữa cái chưa có nhưng sẽ có, sẽ xuất hiện và cái
hiện có, đang tồn tại thật sự: khả năng và hiện thực.
98. Phản ánh thời điểm một sinh viên đại học chính thức trở thành tân cử
nhân sau một thời gian dài phấn đấu, học tập: điểm nút.
99. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: Bộ óc người và sự phản ánh của thế
giới khách quan vào bộ óc người.
100. Cơ sở của nhận thức lý tính: nhận thức cảm tính.
101. Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các
mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các
sự vật, hiện tượng với nhau.
102. Việc sự vật, hiện tượng mới ra đời nhưng vẫn giữ lại có chọn lọc và
cải tạo những yếu tố còn thích hợp của sự vật, hiện tượng cũ phản ánh: tính kế thừa.
103. Vai trò của mâu thuẫn đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật, hiện
tượng trong mỗi giai đoạn nhất định, có thể chia mâu thuẫn thành: chủ yếu, thứ yếu.
104. Vật chất là phạm trù rộng lớn, vô cùng, vô tận.
105. “Vỏ vật chất” của tư duy: ngôn ngữ.
106. Thế giới thống nhất ở: tính vật chất.
107. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu
tượngđến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý. lOMoAR cPSD| 58493804
108. Lĩnh vực xã hội, khi mọi điều kiện đã chín muồi, cần phải giải quyết
ngay vấn đề cấp bách đặt ra trước mắt, con người nên sử dụng loại
bước nhảy: Bước nhảy đột biến.
109. Tích lũy đủ về lượng con người cần: Kiên quyết thực hiện bước nhảy,
tránh tư tưởng bảo thủ, trì trệ.
110. Phép biện chứng duy vật có nguyên lý cơ bản: mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.
111. Bói ra ma, quét nhà ra rác”: chủ nghĩa duy vật.
112. “Không ai có thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông”: Phép biện
chứng chất phác Heraclit.
113. Trước khi triết học ra đời, con người đã giải thích thế giới bằng các
loại hìnhtriết lý: Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thuỷ 114.
Hình thức khẳng định sự tồn tại của mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức
hợpcủa những cảm giác: CNDT chủ quan
115. Hình thức thừa nhận sự tồn tại của một thực thể tinh thần có trước
và độc lậpvới con người: CNDT khách quan
116. Nhiệm vụ Triết học Mác: Giải thích thế giới và Cải tạo thế giới
117. Phát minh nào đánh dấu cuộc cách mạng thật sự trong triết học về xã
hội do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện: CNDVLS
118. Triết học Mác – Lênin thể hiện sự thống nhất giữa các bộ phận: chủ
nghĩa duy vật với phép biện chứng
119. Khuyết điểm của Triết học trước Mác: Thiếu tính thực tiễn, duy vật
về tựnhiên, duy tâm về lịch sử
120. “Triết học là khoa học của mọi khoa học” - Heghen
121. Khi đề cập đến nguồn gốc xã hội của Triết học các triết gia “là sản
phẩm của thời đại mình, của dân tộc mình, mà dòng sữa tinh tế nhất
quý giá và vô hình được tập trung lại trong những tư tưởng triết học”
(C.Mác) 122. “Chúng ta không hề coi lý luận của Mác như một cái gì
đó đã xong xuôi hẳn và bất khả xâm phạm” (Lênin)
123. Sau khi C.Mác qua đời tác phẩm nào của ông được Ph. Ăngghen tiếp
tụchoàn chỉnh và cho xuất bản: Tư bản