TOP 100 đề nghị luận xã hội Ngữ văn 11 ngoài chương trình (có đáp án)

Tổng hợp toàn bộ TOP 100 đề nghị luận xã hội Ngữ văn 11 ngoài chương trình (có đáp án)  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

100 ĐỀ ĐỌC HIU - NGH LUN XÃ HI
Đ 1.
A. PHẦN ĐỌC HIU
Đọc văn bản sau và tr li câu hi t 1 4.
rất nhiều người đinh ninh rằng hiện tại của mình đã được số mệnh định sẵn, nhưng thực ra
không phải như vậy. Khả năng kỳ diệu nhất của con người đó được quyền tự do chọn lựa, chọn lựa
một thái độ, chọn lựa một cách sống, một cách nhìn…Chúng ta vẫn quen đlỗi cho những người khác.
những lúc tôi ng cho mình kém may mắn, nhưng rồi tôi hiểu ra rằng không ai thể kiểm soát
được những biến cố xảy đến, nhưng mỗi người luôn có quyền chọn lựa cách đối phó với chúng.
Những người suy sụp tinh thần hay thất bại, thường đưa ra những do như là: do không
tiền, không thời gian, do kém may mắn, do quá mệt mỏi hay tâm trạng chán nản… để biện minh cho
việc bỏ qua những hội thuận lợi trong cuộc sống. Nhưng sự thực chỉ do họ không biết sử dụng
quyền được lựa chọn của mình. Chính thế, họ chỉ đang tồn tại chứ không phải đang sống thực sự.
Điều đó cũng giống như việc bạn muốn mở khóa để thoát khỏi nơi giam cầm, nhưng lại không biết rằng
chiếc chìa khóa đang ngay trong chính bản thân mình, trong cách suy nghĩ của mình. Cuộc sống do
chúng ta lựa chọn chứ không phải do may rủi. Bản chất của sự việc xảy đến không quan trọng bằng cách
chúng ta đối phó với nó. Chính điều chúng ta chọn để nghĩ và chọn để làm mới là quan trọng hơn cả.
(Theohttps://sachvui.com/doc-sach/nhung-bai-hoc-cuoc-song/chuong-4.html)
Câu 1. Kh năng kì diu của con ngưi được nói đến là gì? (0,5 điểm)
Câu 2. Những người nào được xem là những người đang tn ti ch không phi sng thc sự? (0,5điểm)
Câu 3. Anh/ch hiểu như thế nào v ý kiến ca tác gi Bn cht ca s vic xảy đến không quan trng
bằng cách chúng ta đi phó vi nó” (1,0 đim)
Câu 4. Anh/ch đồng tình với quan điểm Cuc sng do chúng ta la chn ch không phi do may
ri” không? Vì sao? (1,0 điểm)
B. PHẦN LÀM VĂN
Câu 1. ( 2,0 điểm)
T gi ý phn Đọc hiu trên, anh (ch) hãy viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) trình y suy
nghĩ của mình v vic chọn để nghĩ và chọn để làm trong cuc sng.
PHN A
(3 điểm)
Câu
Ni dung
Điêm
1
Kh năng kỳ diu nht của con người đó đưc quyn t
do chn la, chn la một thái độ, chn la mt cách sng,
0,5
mt cách nhìn
2
- Những người suy sp tinh thn hay tht bại, thường đưa ra
những lý do để biện minh…
- Không biết s dng quyn được la chn ca mình.
0,5
3
Bn cht ca s vic xảy đến không quan trng bng ch
chúng ta đi phó vi
- Bn cht ca s vic xy đến rất đa dạng, bt ng, không th
ờng trước đưc.
- Con ngưi cn chn cách ng phó phù hp vi hoàn cảnh để
vượt qua, mi là điu quan trng.
(Chp nhn nhng cách diễn đạt tương đồng)
0,5
0,5
4
Cuc sng là do chúng ta la chn ch không phi do may ri
- Đồng tình hoặc không đồng tình
- Lí gii
- Chính t, dùng t, ng pháp
0,25
0,5
0,25
PHN B
(7 điểm)
Câu 1. Suy nghĩ của mình v vic chọn để nghĩ chọn để làm trong cuc
sng
2,0
a. Đảm bo cu trúc thân m đoạn, thân đon, kết đon
0,25
b. Ni dung.
- Gii thiu vấn đề cn ngh lun
- Suy nghĩ về vấn đề ngh lun
+ Trong cuc sng, luôn rt nhiều điều xảy ra, đôi khi những tr
ngi rt ln nên phi tính toán, m ra nhng gii pháp hp nhất đề gii
quyết.
+ T những định ớng đã được xác định, con người bắt đầu quá trình
thc hin công vic.
+ Đối vi gii quyết s việc, nghĩ và làm là mt quá trình liên tc, có mi
quan h cht ch vi nhau,..
- Bài hc bn thân
0,25
1,0
0,25
c. Chính t, dùng từ, đặt câu
0,25
d. Sáng to: cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mi m
+
0,25
hoc
+ 0,0
Đ 2 :
I. ĐC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Người tính khiêm tốn thường hay t cho mình kém, còn phi phn đấu thêm, trau di thêm, cn
được trao đổi, hc hi nhiu thêm na. Người tính khiêm tn không bao gi chu chp nhn s thành
công ca nhân mình trong hoàn cnh hin tại, lúc nào cũng cho sự thành công ca mình tm
thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách để hc hi thêm na.
Tại sao con người li phi khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là mt cuộc đấu tranh bt tn, mà tài
ngh ca mi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra ch là nhng git nưc bé nh giữa đại dương bao
la. S hiu biết ca mi cá nhân không th đem so sánh với mọi ngưi cùng chung sng vi mình. thế,
dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải hc thêm, hc mãi mãi.
Tóm li, con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, không t mình đề cao vai
trò, ca tng chiến ng của cá nhân mình cũng như không bao giờ chp nhn mt ý thc chu thua mang
nhiu mc cm t ti đối vi mi ngưi.
Khiêm tn là mt điu không th thiếu cho nhng ai muốn thành công trên đường đời.
(Trích Tinh hoa x thế, Lâm Ng Đưng, Ng văn 7, tập 2, NXB
Giáo dc, 2015, tr.70 71)
Câu 1. Trong đoạn văn thứ nht, ngưi có tnh khiêm tn có biu hiện nhưo?
Câu 2. Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp lit kê đưc s dụng trong đoạn văn thứ nht?
Câu 3. Anh/ch hiểu như thế nào v câu nói sau: “Tài nghệ ca mi nhân tuy quan trọng, nhưng
tht ra ch là nhng git nưc nh giữa đại dương bao la”.
Câu 4. Anh/ch đồng tình vi ý kiến: tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải hc thêm, hc mãi
mãi? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7.0 đim)
Câu 1 (2.0 điểm)
T ni dung phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình y suy nghĩ v ý
kiến: “Khiêm tốn là mt điu không th thiếu cho nhng ai muốn thành công trên đường đời”.
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3.0
1
Ngưi có tnh khiêm tn có biu hin:
-Ngưi tính khiêm tốn thưng hay t cho mình kém, còn phi phn
đấu thêm, trau di thêm, cần được trao đổi, hc hi nhiu thêm na.
- Ngưi tính khiêm tn không bao gi chu chp nhn s thành công
ca nhân mình trong hoàn cnh hin tại, lúc nào cũng cho s thành
công ca mình tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách đ hc
hi thêm na
0.25
0.25
2
- Biện pháp liệt kê: Liệt các biểu hiện của khiêm tốn: tự cho mình
kém, phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm, học hỏi thêm
- Tác dụng của biện pháp liệt kê: diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn
những biểu hiện của lòng khiêm tốn.
0.25
0.25
3
Tài ngh ca mỗi ngưi quan trọng nhưng hữu hn, nh n“những
giọt nướctrong thế gii rng ln, kiến thc của loài người li mênh
mông như đại dương bao la. Vì thế cn khiêm tốn để hc hi.
1.0
4
-Đồng tình với quan đim trên
-Vì:
+ Tài năng cái vốn có, ch thc s phát huy khi ta kiến thc
vn dng kiến thc vào thc tin.
+ Kiến thc là đại dương, không chỉ vy mỗi ngày lượng kiến thc mi li
thêm. Bi vy chúng ta cn liên tc trau dồi đ làm phong phú tri thc
ca bn thân.
1.0
II
LÀM VĂN
1
T ni dung phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khong
200 chữ) trình bày suy nghĩ v ý kiến: “Khiêm tốn một điều không
th thiếu cho nhng ai muốn thành công trên đường đời”.
2.0
a. Đảm bo cu trc đon văn nghị lun: có đủ m đoạn, thân đoạn, kết
đoạn
0.25
b. Xác định đng vấn đề cn ngh lun: Khiêm tn một điều không th
thiếu cho nhng ai muốn thành công trên đường đời”.
0.25
c. Trin khai vn đề ngh lun thành các luận điểm, vn dng tt các thao
tác lp lun; kết hp cht ch gia l l và dn chng; rt ra bài hc nhn
thc và hành động v vn đề ngh lun. Hc sinh có nhiu cách trình bày
khác nhau, có th đảm bo các ý sau:
* Gii thiu vấn đề
* Gii thích vấn đề
- Khiêm tốn: đức tính nhã nhặn, nhn nhường, không đề cao cái mình
có và luôn coi trọng người khác.
- Thành công đạt đưc kết qu như mong muốn, thc hiện đưc mc
tiêu đ ra.
Khiêm tn thành công mi quan h cht ch vi nhau, ch khi
bn có lòng khiêm tn mi đt đưc thành công thc s trên đường đời.
*Bàn lun vấn đ
- Vì sao phi khiêm tn mi đt đưc thành công thc s.
+ nhân tài năng đến đâu cũng chỉ giọt nước nh giữa đi
dương bao la. Bởi vy cn hc na, học mãi để làm đầy, làm phong phú
vn tri thc, s hiu biết ca bn thân.
+ Chng ta đạt được thành công mà không khiêm tn dn đến thói t cao,
t đại, đề cao thái quá thành tích ca bn thân, không chu tiếp tc c
gng, tt yếu s dn đến tht bi.
+ Khi đạt được thành công ớc đầu, nếu lòng khiêm tn, không
ngng hc hi thêm chúng ta s đạt được thành công lớn hơn, vinh quang
hơn.
1.0
- Ý nghĩa ca lòng khiêm tn:
+ Khiêm tn là biu hin của con ngưi biết nhìn xa, trông rng.
+ Khiêm tn giúp hiu mình, hiểu ngưi.
* M rng vn đ và liên h bn thân.
+ Phê phán nhng k thiếu khiêm tn, luôn t cao t đại, cho mình tài gii
hơn những người khác.
+ Hc li sng khiêm tn giúp chúng ta ngày càng hoàn thin mình
không ngng phấn đấu vươn lên để đạt đưc thành công trong cuc sng.
d. Sáng to: có cách diễn đạt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sc, mi m
v vấn đề cn ngh lun
0.25
e. Chnh t, dùng t, đặt câu theo quy tc
0.25
Đ 3
I. ĐC HIU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Jonathan, mt người có b óc thông minh, nhanh nhy trong nhng phân tích v tình hình kinh tế,
ông sng và làm vic hết sức chăm chỉ. Hin Jonathan đang là mt t phú. Và Authur cũng là một người
có trí thông minh không kém, ch cần ba mươi phút để gii ô ch ca t NewYork Times, phân tích tình
hình kinh tế Mĩ Latinh trong vng na gi và tính nhm nhanh hơn hu hết mọi người dù h có dùng máy
tính. Nhưng hiện gi, Authur đang là tài xế của Jonathan. Điều gì giúp Jonathan đường hoàng ngi
băng ghế sau ca xe limousine cn Authur thì phía trước cm lái? Điều gì phân chia mức độ thành đạt
ca h? Điu gì gii thích s khác bit gia thành công và tht bi?
Câu tr li nm trong khuôn kh mt cuc nghiên cu của trường đại hc Standford. Nhng nhà
nghiên cu tp hp thật đông nhng tr em t 4 đến 6 tuổi, sau đó đưa chúng vào một căn phng và mi
em được phát mt viên ko. Chúng được giao ước: có th ăn viên ko ngay lp tc hoc ch thêm mười
lăm phút na s được thưởng thêm mt viên ko cho s ch đợi. Mt vài em ăn ko ngay lúc đó. Nhng
em khác thì c ch đợi để có phn ko nhiều hơn. Nhưng ý nghĩa thc s ca cuc nghiên cu ch đến
ời năm sau đó, qua điều tra và theo di s trưng thành ca các em. Các nhà nghiên cu nhn thy
rng những đứa tr kiên trì ch đợi phần thưởng đã trưng thành và thành đạt hơn so với nhng tr vi
ăn ngay viên ko.
Điu đó được gii thích ra sao? Đim khác bit mu cht gia thành công và tht bi không ch
đơn thuần là làm việc chăm chỉ hay s hu b óc ca thiên tài mà đó chính là kh năng trì hoãn nhng
mong mun tc thi. Nhng người kim chế được s cám d ca nhng viên ko ngttrên đường đời
thưng vươn tới đỉnh cao thành công. Ngược li, nhng ai vội ăn hết phn ko mình đang có thì sm hay
mun cũng s rơi o cnh thiếu thn, cùng kit. (…) Có th nói, cuộc đời như một viên ko thơm ngọt,
nhưng khi nào thưng thc và thưởng thc nó như thế nào thì đó là điu chúng ta phi tìm hiu.
(Joachim de Posada & Ellen Singer Không theo li mn, NXB Tng hp TP.H Ch Minh,
2016, tr.03)
Câu 1. Theo tác gi,ông Jonathan và ông Authur ging và khác nhau điểm nào?
Câu 2. T câu chuyn v ông Jonathan và Authur, tác gi ch ra điểm khác bit mu cht gia thành công
và tht bi là gì?
Câu 3. Ngoài s l gii ca tác gi, anh/ch hãy ch ra ít nht 2yếu t khác to nên thành công theo quan
điểm ca mình.
Câu 4. Anh/ch có đồng tình khi tác gi cho rng cuc đời như một viên ko thơm ngọtkhông? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1(2.0 đim)
T ni dung đon trch phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) v kh
năng trì hoãn nhng mong mun tc thi ca bản thân để vươn tới thành công.
II. Đáp án và thang đim
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3.0
1
Ông Jonathan và ông Authur ging và khác nhau ch:
- Giống: đều có b óc thông minh, nhanh nhy
- Khác: Ông Jonathan là t ph. Ông Authur là người lái xe cho
Jonathan.
0.5
2
T câu chuyn v ông Jonathan và Authur, tác gi ch ra điểm
khác bit mu cht gia thành công và tht bi là: kh năng trì
hoãn nhng mong mun tc thi, kim chế đưc s cám d trên
đường đời.
0.5
3
Ngoài s l gii ca tác gi, ch ra một điểm khác bit to nên
thành công và tht bi theo quan điểm ca mình: Hc sinh chn
ít nht 2 l gii khác, min là hp l (mi giải đng đạt 0.5
điểm):
- Nhng mc tiêu và quyết đnh đng đắn.
- S đam mê và kiên trì.
- S dng thi gian khôn ngoan
1.0
4
Hc sinh nêu ý kiến ca mình và l giải được quan điểm đó. Hc
sinh có th tr li:
- Đồng tình, vì: tác gi cho rng cuc đời như một viên ko thơm
ngt là mt v von để ch cuộc đời rt nhiu cám d ngt ngào
đòi hi con người phi tnh táo kim chế để vươn tới thành công.
- Đồng tình nhưng b sung thêm ý kiến riêng: vì cuc đời có th
như viên ko thơm ngt nhưng cũng có th như viên thuốc đắng,
quan trng là thái độ ng phó vi cám d cũng như trở ngại để
vươn tới thành công.
- Nếu hc sinh tr li không đồng tình, nhưng giải thch hp l
vn cho điểm.
1.0
II
LÀM VĂN
7.0
1
T ni dung đoạn trch phn Đọc hiu, anh/ch hy viết
mt đon văn (khoảng 200 ch) v kh ng trì hon nhng
mong mun tc thi ca bản thân để vươn ti thành công.
2.0
a. Đảm bo yêu cu v hnh thc đoạn văn
Hc sinh có th trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy np,
tng phân hp, song hành hoc móc xch.
0.25
b. Xc đnh đng vấn đề cn ngh lun: kh năng trì hoãn
nhng mong mun tc thi ca bản thân đ vươn ti thành công.
0.25
c. Trin khai vn đề cn ngh lun
Hc sinh chn la các thao tác lp lun phù hợp đ trin khai
vn đề ngh lun theo nhiu cách nhưng phải làm r các ý sau:
- Gii thch vn đề:
1.0
+ Kh năng trì hoãn nhng mong mun tc thi: Cái có th làm
được trong điều kin nhất định là làm chm li, ko dài nhng
ham mun, mong mun đang diễn ra ngay lc đó.
+ Vn đề ngh lun: là kh năng kiềm chế cám d, ham mun
tc thì ca bản thân để đạt đưc kết qu, mục tiêu xa hơn.
- Bàn lun:
+ Cuc đời n cha rt nhiu cám d ngt ngào mà con người
khó vượt qua, d dn đến ham mun tc thì, hưởng th tm thi
và d dn đến tht bi.
+ Nếu biết t qua nhng cám d tc thì đó có th đưa con
người ti nhng mc tiêu xa hơn, những kết qu to lớn hơn.
- Bài hc: Để làm được điều đó đòi hỏi con ngưi phi hiu r
điểm yếu, điểm mnh ca bn thân, phi có mc tiêu, kế hoch
và quyết m hành động, phi biết kiên nhn, tnh táo trước cám
d,
d. Chnh t, ng php
Đảm bo chun chnh t, ng pháp tiếng Vit
0.25
e. Sng to
Th hin suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đạt
mi m
0.25
Đ 4 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
“Theo Tiến Thu Hương, chuyên gia tâm giáo dục, các “giang hồ” mạng truyn cm hng cho
gii tr chng khác nào s nguy hi của tr chơi “Cá voi xanh”, “Thử thách momo” phụ huynh lo
lng bấy lâu. “Hiện tượng này đặc bit nguy him, bi vic hc sinh thần tượng nhng "giang h" mng
th mt trong nhng nguyên nhân khiến bo lc học đường gia tăng. Những hành vi vi phm pháp
luật đưc c như nh đng anh hùng s góp phần làm tăng các vụ án nghiêm trng v c mức độ ln
s ợng”, Tiến sĩ Vũ Thu Hương phân tích (.....).
Tâm la tui vi s thích vượt khi s hiu biết ca ph huynh cùng nhng ảnh hưởng của đám đông
bn khiến cho “văn hóa thn ợng” của gii tr ngày càng knm bt, khó kim soát. Nhiu xu
hướng thần tượng lch lc hin diện r hơn. Hành động ca gii tr vi cộng đồng cũng nhiều biu
hin không ging vi thế h trưc (.....).
Xu hướng thần tượng đến mê mui, cảm tính đang tr thành mi lo ngi v nhng hành vi lch chun ca
mt b phận thanh niên. Để ngăn chặn xu hướng này, không ch trông cy s vào cuc, qun của
quan chức năng n hết s chung tay của gia đình, nhà trường trong tuyên truyn, nâng cao kh
năng thm m và nhân cách, đạo đc đi vi gii tr”
(Trích “Thần tượng” lệch lạc - Hồi chuông bo động trong giới trẻ, theo Hoàng Lân, o Hà Nội mới)
Câu 1 (0.5điểm) Xác định nội dung chnh của văn bản trên ?
Câu 2 (0.5điểm) Theo tác giả, hậu quả của việc giới trẻ thần tượng các hiện tượng giang hồ “mạng” là
?
Câu 3 (1.0điểm) Theo anh chị, tại sao một bộ phận giới trẻ ngày nay lại thần tượng các hiện tượng “giang
hồ” trên mạng xã hội ?
Câu 4 (1.0điểm) Anh/ chị đồng tình với quan điểm cho rng : việc học sinh thần tượng những
"giang hồ" mạng có thể là một trong những nguyên nhân khiến bạo lực học đường gia tăng” ? Vì sao ?
Phần II. Làm văn ( 7điểm)
Câu 1 (2đim) : T nhng thông tin của văn bản phần đọc hiu, anh / ch hãy viết một đoạn văn nghị lun
xã hi (khong 200 ch ) bàn v l sng đp cho gii tr ngày nay.
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3.0
1
- Ni dung chính bàn v xu ng thn ng lch lạc đáng báo động
trong gii tr
0.5
2
- Hu qu : khiến bo lc học đường gia tăng. ; sẽ góp phn làm tăng
các v án nghiêm trng v c mc đ ln s ng
0.5
3
- Nguyên nhân: do thiếu hiu biết v các chun mực đạo đức pháp
luật, đua đòi theo đám đông, m mò, thch ni loạn để khẳng định
bn thân, không ý thức được hu qu...
1.0
4
- Hc sinh tr li ngn gọn r ý theo quan điểm cá nhân
- Hc sinh gii thích hp lí, tránh li diễn đạt chung chung hoc sáo
0.5
0.5
rng
(hiện tưng giang h mạng thường gn lin vi hành vi bo lc và các t
nn hi khác; t đó sẽ kch động gii tr adua, học đòi dùng bạo lc
để gii quyết các mâu thun, hoc khng định bn thân,...)
II
LÀM VĂN
7.0
1
Viết mt đoạn văn vi ch đ : l sng đẹp cho gii tr ngày nay
2.0
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
Hc sinh th trình y đoạn văn theo cách din dch, quy np, tng -
phân - hp, móc xích hoc song hành.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: l sống đp
0.25
c. Trin khai vấn đ cn ngh lun
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vn đề cn
ngh lun theo nhiu cách nhưng cần làm rõ
Có th theo hướng sau:
- Gii thch được l sống đp gì (tn theo các chun mực đạo đc pp
luật, pt huy được năng lc s trường ca bn tn, sng nhân hu, sng
ích,..)
- Bàn luận được v vai trò, giá tr ca l sống đp :
+ Sống đp mang li hnh phúc cho bn thân những điều tốt đp cho
người thân, bạn bè, đng nghip, cộng đồng nói chung (dn chng..)
+ Sống đp không đồng nghĩa với mt cuc sng giàu dùng tin bc
để làm t thin nhm đánh bóng tên tui , hay mt cuc sng ni tiếng
mà tai tiếng,... (dn chng..)
- Rt ra được bài hc cho bn thân m thế nào đ hình thành nếp sng
đp
1.0
d. Sáng to
cách diễn đạt mi mẻ, suy nghĩ riêng sâu sắc v vấn đề ngh lun
nhưng cần phù hp vi chun mc đạo đức, pháp lut.
0.25
e. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
0.25
Đ 5 : I ĐC HIU: (3.0 đim)
Đọc văn bản sau:
Nhiều người chúng ta t lâu đã quen đối phó vi cuc sng và hoàn cảnh thay hãy hành động.
Chúng ta đ thái độ người khác chi phi cm nhn ca nh v bn thân. Để s la chn hành đng
một cách kín đáo thay đối phó, chúng ta cn s suy nghĩ chín chắn. Sn sàng chu trách nhim v
bn thân, cam kết gi vng lập trường thay vì s ph thuc vào ý kiến người khác điều góp phn thiết
lp nên cái nhìn tng quát v bn cht ca mi cá nhân. Đi vi nhiu người đây là mt bưc tiến vĩ đại.
Khi quyết định chu trách nhim v bn thân c gng kim soát mọi hành động cm xúc cho
phù hp vi tng hoàn cảnh, chúng ta đã to tiền đề cho vic hình thành nhng mi quan h tốt đp.
Nhiều người t ra không thích “sự độc lập” chúng ta lựa chn, bi điều đó đồng nghĩa vi vic h
không còn kh năng kiểm soát hành động ca chúng ta na. Vic gii phóng bn thân khi s kim
soát của người khác có li cho c hai bên. Mi ln áp dụng cách cư x này, bn s cm nhận được ngun
sc mnh tim n mà bạn chưa từng biết mình đang sở hu.
Hành động thay đối phó không ch hu ích trong nhng cuc chm trán gây go. vic t giác
chu trách nhim v hành vi ca mình là mt yêu cu quan trọng.”
( Khi thay đổi thế gii s đổi thay”- Karen Casey,
NXB Tng hp TP. HCM, 2010, tr.72)
Thc hin các yêu cầu dưới đây:
Câu 1(NB): Dựa vào đoạn trích hãy cho biết điều góp phn thiết lp nên cái nhìn tng quát v bn cht
ca mỗi cá nhân” là gì?
Tr lời: Điều góp phn thiết lp nên cái nhìn tng quát v bn cht ca mỗi nhân: Sn sàng chu
trách nhim v bn thân, cam kết gi vng lp trường thay s ph thuc vào ý kiến người khác.”(0.5
điểm)
Câu 2(NB):Theo tác gi, ti sao Nhiều người t ra không thích “sự độc lập” chúng ta la chọn”?
(0.5 điểm)
Tr li:Theo tác gi, “Nhiều người t ra không thích “sự độc lập” chúng ta la chọnđồng
nghĩa vi vic h không còn có kh năng kiểm soát hành đng ca chúng ta na.
Câu 3 (TH): Anh/ch hiểu như thế nào v ý kiến: “Vic gii phóng bn thân khi s kim soát ca
người khác có li cho c hai bên” ?
Tr li: th hiu v ý kiến: “Vic gii phóng bn thân khi s kim soát của ngưi khác có li
cho c hai bên”như sau:
-Đối với người b kim soát: khiến h t tin, phát huy ưu thế ca bn thân.(0.5 điểm)
- Đối với người kim soát: học đưc cách tôn trọng người khác, t đó được mi quan h bình
đẳng, hài hòa.(0.5 điểm)
Câu 4 (VD): Bài học có ý nghĩa mà anh/chị rút ra cho bn thân t vic đc văn bn trên?
Tr li: Có th rút ra nhng bài hc khác nhau:
Phi s độc lập trong suy nghĩ hành đng; chu trách nhim v suy nghĩ bản thân,… (1.0
điểm)
.II LÀM VĂN (7.0 đim):
Câu 1 ( 2,0 đim)
T nội dung văn bn phần Đọc-hiu, anh/ch viết mt đoạn văn (khong 200 ch) nêu ý kiến ca mình v
s cn thiết ca “việc t giác chu trách nhim v hành viđối vi bn thân ca mỗi người trong cuc
sng.
Tr li:
a.Đảm bo cấu trúc đoạn văn:
HS th trình y đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng - phân- hp, móc xích, song
hành.(0,25 điểm).
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun:(0,25 điểm)
Nêu kiến ca bn v s cn thiết ca “việc t giác chu trách nhim v hành vi” đối vi bn thân ca mi
người trong cuc sng
c.Trin khai vấn đề ngh luận (1,0 đim)
Hc sinh la chn thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề mt cách mch lc sáng rõ. th
trình bày theo hưng sau:
-“Vic t giác chu trách nhim v hành vilà một biu hin ca lòng t trng, khiến con người
trưởng thành hơn, không dựa dm vào người khác…
-“Vic t giác chu trách nhim v nh vilà cần thiết để ci thin các mi quan h, giúp hi
phát trin
d.Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo chun chính t, dùng từ, đặt câu. (0,25 đim)
e. Sáng to: Có cách diễn đạt mi lạ, suy nghĩ sâu sắc.(0,25 điểm)
Đ 6 : PHN I: ĐC HIU (3.0 đim)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
[...]Cứ đến chủ đề về ơn nghĩa sinh thành thì ngập tràn hộp thư “Thay lời muốn nói” s những
câu xin lỗi ba m từ các bạn tr. những lời xin lỗi được gửi đến những bậc ba m cn sống. Mà, nội
dung của những lời xin lỗi cũng... na nhau, kiểu như: “Con biết ba m rất cực khổ con... Con biết
con đã làm cho ba m buồn rất nhiều. Con xin lỗi ba m”. Xin lỗi, nhưng mình hay gọi đây là “những lời
xin lỗi mang tính phong trào ”, và những áy náy ray rứt này “những áy náy ray rứt theo làn sóng”,
mỗi khi ai hay có chương trình nào gợi nhắc, thì các bạn mới sực nhớ ra. khổ cái, bản thân những
lời xin lỗi ấy sợ rằng khó làm người được xin lỗi vui hơn, bởi vì đâu đợi tới chính họ, ngay cả chúng mình
những người m chương trình đây cũng đều hiểu rằng, có l chỉ vài ngày sau chương trình, ng với
nhịp sống ngày càng nhanh ngày càng vội, cùng với lịch đi học, đi làm, đi giải trí sau giờ học, giờ làm...,
những lời xin lỗi ấy sợ rằng s sớm được vứt ra sau đầu; những cảm giác áy náy, ăn năn ấy s sớm
chìm sâu, chẳng cn mảy may gợn sóng. Cho đến khi... lại được nhắc sực nhớ ra lần kể tiếp.Điều
đó, đáng buồn là một sự thật ở một bộ phận không nhỏ những người tr, bây giờ.
(Thương cn không hết..., ghét nhau chi, Lê Đỗ Quỳnh Hương, Nxb Trẻ, tr.31-32)
1.Chỉ ra những nghịch l trong những lời xin lỗi của các bạn trẻđược nêu trong đoạn trch. (0.5 điểm)
2.Tác giả thể hiện tâm trạng như thế nào trước thực trạng những lời xin lỗi phong trào tràn ngập mỗi dịp
làm về chủ đềơn nghĩa sinh thành? (0.5 điểm)
3.Theo anh/chị, nguyên nhân nào dn tới những lời xin lỗi mang tính phong trào những áy náy ray rứt
theo làn sóng trong ứng xử của một bộ phận không nhỏ những người trẻ ngày nay? (1.0 điểm)
4. Theo anh/chị, điều gì quan trọng nhất trong một lời xin lỗi? Vì sao? (1.0 điểm)
PHẦN II: LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)Từ thông điệp của đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị y viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) với chủ đề: Giá trị của lời xin lỗi đúng cách.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phn
Câu/Ý
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
3.0
1
Nhng nghch trong nhng li xin li ca các bn
trẻđược nêu trong đon trích:
- Ni dung li xin li na nhau, không xut phát t tình
cm chân thành ca con cái vi đng sinh thành;
0.5
- Tâm trng của người xin li: áy náy ray rt theo làn
sóng, xut hin ri tan biến ngay sau đó.
- Người đưc nhn li xin li: khó có th vui hơn.
2
Trưc thc trng nhng li xn li phong trào tràn ngp mi
dp làm v ch đề v ơn nghĩa sinh thành, tác gi th hin tâm
trạng băn khoăn, lòng ngậm ngùi bun.
0.5
3
Hc sinh th để xut nhng nguyên nhân khác nhau. Yêu
cu hp lí và thuyết phc
Gi ý:
-Tâm lí e ngi th hin tình cm ca người Á Đông.
-Li sng hi ht, thiếu sâu sc.
- B cun theo nhp sng vi khiến con người d quên đi
nhng việc ân nghĩa.
1.0
4
Hc sinh có th có nhiu la chn tr li.
Gi ý: S chân thành; Thái độ hi li...
dụ: Điều quan trng nht trong mt li xin lỗi thái đ
chân thành. mt li xin li chân thành cho thy s hi li thc
s, t r người xin li muốn được cm thông, tha th mun
khc phc, sa cha li lm mình mc phi.
1.0
II
Làm văn
1
T thông đip của đoạn trích, hãy viết một đoạn văn
khong 200 ch vi ch đề: Giá tr ca li xin li đúng cách.
2.0
a. Đm bo cấu trc đoạn văn nghị lun 200 ch
đủ các phn m đon, phát triển đoạn, kết đoạn. M đon nêu
được vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết
luận được vấn đề.
( Nếu HS viết t 2 đoạn tr lên thì không cho đim cu trúc)
b. Xác định đng vấn đề cn ngh lun v một tư tưởng đạo lí: Giá
tr ca li xin lỗi đúng cách.
0.25
0.25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm; vn dng tt
các thao tác lp luận; các phương thc biểu đạt, nht ngh lun;
kết hp cht ch gia l dn chng; rút ra bài hc nhn thc
và hành động. C th:
c.1. Câu m đon: Dn ý liên quan (có th ly câu chuyn trong
phần Đọc hiểu ) để nêu vấn đề cn ngh lun.
c.2. Các câu phát trin đon:
- Gii thích: Li xin li lời nói, hành đng th hin s
nhn thc hi li ca mình khi nhng suy nghĩ, hành động
sai trái.
- Bàn lun:
+ nhiu cách để thc hin li xin lỗi, tuy nhiên đ li xin
li có giá tr cao nht, cn thc hiện nó đng cách.
+ Xin lỗi đng cách s d nhận được s đồng cm tha th
hơn.
+ Xin lỗi đng cách sẽ giúp bn thoải mái hơn được gii
ta mc cm ti li.
+ Xin li đng cách ng góp phần nâng cao phm giá, nhân
cách ca bn.
c.3. Câu kết đoạn: đưa ra bài học nhn thức hành đng phù
hp: Cn rèn luyn cho mình một i m chân thành đ khi sai
li, biết nhn li và thc hin vic hi lỗi đng đắn.
1.00
d. Sáng to
cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mi m v
vấn đề ngh lun.
0,25
Đ 7 : I. ĐỌC HIU (3,0 điểm)
Đọc văn bn sau và tr li các câu hi:
Nhà tâm học Angela Lee Duckworth đã b ra nhiều năm tìm hiểu v chìa khoá đ thành công. Sau
thi gian nghiên cu, ch ra rằng: Điều bản làm nên thành công của con người s bn b.
nói: “Bền b là s đam mê, tính kiên trì cho nhng mc tiêu dài hn. Bn b là có kh năng chịu đựng khó
khăn. Bn b tập trung vào tương lai của mình mt cách liên tc, không phi tính theo tun, theo tháng
năm. Bền b làm vic thật chăm chỉ để biến tương lai thành hin thc. Bn b là vic sng mt
cuộc đời như thể mt cuc chy marathon, ch không phi mt cuộc đua nước rút”. Không phải
ch s IQ, không phi ngoi hình, hay sc mnh th cht, hay k năng hội. S bn b yếu t quyết
định để thành công.
Sân vườn nhà tôi bày nhng cái ghế đá, trên mt trong nhng cái ghế y khc dòng chữ: “Cây
kiên nhẫn đắng chát nhưng quả rt ngọt.” Nếu không có nhng gi ngi kiên trì t ngày này qua ngày
khác trong phòng sut nhiều năm liền ca những con người bn b cng hiến như thế, chúng ta đã không
có Hesman, One Piece, Sherlock Holmes, Tarzan, Doraemon. Không có s bn b, s không có bt c th
đại được sinh ra trên đời. Bóng đèn điện, định lut bảo toàn năng lượng, thuyết tương đối, máy bay
nhiu phát minh khác. Nếu không nhng gi kiên tâm hy sinh thm lng hay nhn ni làm vic ca
con ngưi, nhân loi s tn tht biết bao.
Hôm trước mt anh bn gửi cho tôi câu danh ngôn: “Những người đứng đầu trên thế gii đu là nhng
người bình thường với ý chí phi thường.” Nên ta làm không quan trng. Quan trng ta làm cho
đến khi ra được kết qu mong muốn hay không. Người ta thường nhn mnh ti vic sng phải ước
mơ, hoài bão nhưng theo tôi cái khó là kiên trì từng ngày vươn tới nó.
(Tui tr đáng giá bao nhiêu, Rosie Nguyn, NXB Nhã Nam, 2017)
Câu 1. Tác gi đề cp đến yếu t nào được coi là điều cơ bản làm nên thành công của con người ?
Câu 2. Theo anh (ch) sao tác gi cho rng bn b sng mt cuộc đời như thể mt cuc chy
marathon?
Câu 3. Vic tác gi lit các nhân vật văn học ni tiếng: Hesman, One Piece, Sherlock Holmes,
Tarzan, Doraemon” có tác dụng gì?
Câu 4. Anh ch đồng tình hay không đồng tình vi ý kiến “Những người đứng đầu trên thế giới đều
những người bình thường vi ý chí phi thường.”? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
T nội dung đoạn trích phần đọc hiu, anh (ch) y viết một đoạn văn( khoảng 200 ch) v điều quan
trng nhất để có đưc thành công trong cuc đi ?
II. Đáp án và thang điểm
Nội dung
Điểm
Đọc đoạn trích sau đâythực hiện các yêu cầu:
Câu 1
Điều cơ bản làm nên s thành công của con người là s bn b.
0,5
Câu 2
cuộc chạy marathon một cuộc chạy dài, người muốn chiến thắng
cần nỗ lực liên tục trong suốt cuộc hành trình . Bền bỉ cũng cần cố gắng
liên tục không ngừng nghỉ như thế
0,5
Câu 3
Tác dụng ca việc liệt kê:
+ Các nhân vật văn học đu rất nổi tiếng, rất quen thuộc gần gũi
vi người đọc, do đó khiến lập luận chặt chẽ, thuyết phục hơn.
+Nhấn mạnh vào dẫn chng lập luận, tăng sc thuyết phục bi các
nhân vật ấy đu kết quả ca sự bn bỉ, nỗ lực ca các nhà văn.
1,0
Câu 4
- Đồng tình.
- Phải nghị lực phi thường thì những con người đó mi thể
vượt qua mọi khó khăn, thử thách để đi đến thành công
1,0
Phần làm văn ( 7,0 điểm)
Câu 1
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình y suy ngcủa anh/ch
v điều quan trong nhất để có đưc thành công trong cuộc đời.
* V hình thc yêu cu
- Viết đúng một đoạn văn, khoảng 200 ch
- Trình bày mch lc, ràng, không mc li chính t, dùng từ, đt
câu,...
* V nội dung, đoạn văn cần th hiện được những ý cơ bản sau:
a. Câu m đoạn: Nêu vấn đề cn nghi lun
b. Các câu phát triển đoạn:
- Gii thích: Thành công kết qu quý giá con người đạt được sau
mt quá trình lao động, đấu tranh mt nhiu công sc.
- Bàn lun:
+ Điều quan trng nhất để có được thành công : …
+ Lý do :
+ Dn chng minh ha
- Phê phán mt b phn gii tr hiện nay không dám đương đầu vi th
0.25
0,25
0.5
0.5
0,25
0,25
thách, ch biết sng nh, sng gi, l thuộc vào người khác…
c.Câu kết đoạn: đưa ra bài học nhn thức và hành động phù hp:
Đ 8 : I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản:
Điều cô chưa nói
Tri đã không mưa cho ti bui chiu nay
Các em đp bt ng bui sáng ngày bế ging
Cái khonh khc em cm sen to dáng
Thưt tha áo dài điu múa đằng xa
Sau sân trường này s là nhng ngã ba
Các em phi đi và t mình chn la
Lắm chông gai và cũng nhiều li ha
Cám d em, em phi biết gi mình
Đời người tránh sao được những phút “chùng chình”
Ai cũng có mt “bến quê” để lãng quên rồi mơ ước
Mong em bình tâm trưc những điều mt đưc
Và bền gan đi đến cui hành trình
Trái tim em thao thc mt mi tình
Mi tình nói hay mối tình chưa ng
Nhng hnh phúc ngt ngào hay phút giây lm l
Nhng ni nh không li, nhng cm xúc không tên
Và giấc mơ theo điệu múa cháy lên
lại, cánh chim bay đi nhé
Lau nưc mắt đi những tâm hn rt tr
Ngoài ca s này, chân tri mi đi em
( “Điều cô chưa nói- Hà Th Hnh, Trích Văn học và Tui tr, s 5+ 6 năm 2014, tr 64 )
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1: Bài thơ là lời ca ai, nói vi ai?
Câu 2: V đp của “em” trong ngày bế ging hin lên qua nhng hình nh nào?
Câu 3: Tác gi mun gi gm tâm s qua hai câu thơ:
Lau nưc mắt đi những tâm hn rt tr
Ngoài ca s này, chân tri mi đi em
Câu 4: Anh/ch đồng tình với quan điểm ca tác gi trong câu thơ “Sau sân trường này s nhng
ngã ba/ Các em phải đi và tự mình chn la” không? Vì sao?
II. Phần Làm văn(7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm):
T ni dung phn đc hiuy viết đoạn văn trìnhy suy nghĩ ca anh /ch v: Vai trò ca ngh lc,
s kiên trì, biết chp nhn tht bại trên con đường vươn đến mc tiêu trong cuc sng.
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3.0
1
Bài thơ là lời của ngưi cô, nói vi các em hc sinh chun b ra trưng
0.5
2
V đp của “em” trong ngày bế ging hin lên qua nhng hình nh : em
cm sen tạo dáng, thưt tha áo dài điu múa
0.5
3
Qua hai câu thơ: Lau nước mắt đi những tâm hn rt tr/Ngoài ca s
này, chân tri mới đợi em, người bc l tình cm yêu mến, xc động,
nim tin, nim hi vng vào các em hc sinh cui cp- thế h tr của đất
nước. Đó cũng là lời nhn nhủ, động viên các em v con đường rng m,
tương lai tươi sáng pha trước.
1.0
4
Hc sinh tr li ngn gn ý theo quan điểm cá nhân gii thích hp
lí, tránh li diễn đạt chung chung hoc sáo rng.
1.0
II
LÀM VĂN
7.0
1
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ v: Vai trò ca ngh lc, s kiên trì,
biết chp nhn tht bi trên con đường vươn đến mc tiêu trong cuc
2.0
sng.
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
Hc sinh th trình y đoạn văn theo cách din dch, quy np, tng -
phân - hp, móc xích hoc song hành.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Trên con đường vươn đến các
mc tiêu trong cuc sng mi nhân cn ngh lc, s kiên trì, biết
chp nhn tht bi
0.25
c. Trin khai vấn đ cn ngh lun
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vn đề cn
ngh lun theo nhiều cách nhưng cần làm vai trò ca ý chí, ngh lc,
lòng kiên trì, biết chp nhn tht bại trên con đường vươn đến mc tiêu
trong cuc sng.
Có th theo hướng sau:
- Giải thch đưc ngh lc, s kiên trì , thế nào biết chp nhn
tht bi?
+ ngh lc, s kiên trì: bản lĩnh, không nản ch, lùi bước, quyết
tâm vi mục tiêu đ ra
+ Biết chp nhn tht bi: bình thản trước khó khăn, thử thách, biết
chp nhn dù kết qu ra sao
Ý nghĩa cả câu: Đ đi đến thành công, đạt đưc mc tiêu trong cuc
sng mi nhân cn ý chí, bản lĩnh, bình thản chp nhn tht bi,
quyết tâm không nản ch lùi bước.
- Bàn luận được v vai trò, giá tr ca ý chí, ngh lc, lòng kiên trì, biết
chp nhn tht bại trên con đường vươn đến mc tiêu trong cuc sng.
- Rt ra được bài hc cho bn thân.
1.0
d. Sáng to
cách diễn đạt mi mẻ, suy nghĩ riêng sâu sắc v vấn đề ngh lun
nhưng cần phù hp vi chun mc đạo đức, pháp lut.
0.25
e. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
0.25
Đ 9 : PHN I. ĐC HIU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau đâytrả lời các câu hỏi :
“Có l chúng ta cần một cái nhìn khác. Rằng chẳng ước nào tầm thường. chúng ta học không
phải để thoát khỏi nghề r rúng này, để được làm nghề danh giá kia. Mà học để có thể làm điều mình yêu
thích một cách tốt nhất từ đó mang về cho bản thân thu nhập cao nhất thể, một cách xứng đáng
tự hào.
Mỗi một người đều vai trò trong cuộc đời này đều đáng được ghi nhận. Đó do để chúng ta
không thèm khát vị thế cao sang này r rúng công việc bình thường khác. Cha m ta, phần đông,
đều làm công việc rất đỗi bình thường. đó một thực tế chúng ta cần nhìn thấy. Để trân trọng.
Không phải để mặc cảm. Để bình thản tiến bước. Không phải để tự ti. Nếu tất cả đều doanh nhân
thành đạt thì ai s quét rác trên những đường phố? Nếu tất cả đều bác nổi tiếng thì ai s người
dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều nhà khoa học thì ai s người tưới nước những luống rau? Nếu
tất cả đều phần mềm thì ai s gắn những con chíp vào máy tính?
Phần đông chúng ta cũng s người bình thường. Nhưng điều đó không thể ngăn cản chúng ta vươn
lên từng ngày. Bởi luôn có một đỉnh cao cho mỗi nghề bình thường ”
(Phạm Lữ Ân Nếu biết trăm năm hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)
Câu 1: Tác giả đã chỉ ra những thái độ nào của con người đối với công việc ?
Câu 2: Theo tác giả, sao chng ta không thèm khát vị thế cao sang này r rúng công việc bình
thường khác” ?
Câu 3: Chỉ ra các biện pháp tu từ và phân tch hiệu quả biểu đạt của chng trong những câu văn sau trong
văn bản : Nếu tất cả đều doanh nhân thành đạt thì ai s quét rác trên những đường phố? Nếu tất cả
đều bác nổi tiếng thì ai s người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều nhà khoa học thì ai s
người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả đều phần mềm thì ai s gắn những con chíp vào
máy tính?
Câu 4: Anh chị đồng tình với ý kiến Phần đông chúng ta cũng s người bình thường. Nhưng điều
đó không thể ngăn cản chúng ta vươn lên từng ngày. Bởi luôn một đỉnh cao cho mỗi nghề bình thường
” ? Vì sao?
PHẦN II. LÀM VĂN
Câu 1( 2đ) :
Dựa vào nội dung đoạn trch phần Đọc- hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn 200 chữ với chủ đề theo
đuổi ước mơ”.
II. Đáp án và thang điểm
Phần I
(Đọc hiểu)
Nội dung
Điểm
Câu 1
Tác giả đã chỉ ra những thái độ nào của con người đối với công việc :
thèm khát, r rúng, trân trọng, mặc cảm, bình thản ,tự ti.
0,5
Câu 2
Theo tác giả, chng ta “ không thèm khát vị thế cao sang này r
rúng công việc bình thường khác”
mỗi người đều vai trò trong cuộc đời này đều đáng được ghi
nhận.
0,5
Câu 3
- Biện pháp: Điệp( từ, ngữ, điệp cấu trc), Liệt kê, Câu hỏi tu từ
- Hiệu quả:
+ Nhn mnh mỗi người mt nhim v, mt vai trò khác nhau
trong hi tt c đều đáng trân trọng đều góp phn giúp ích
cho cuc sng, xây dng xã hi.
+ To giọng điệu khẳng định, tăng sức thuyết phc trong bàn lun
to s liên kết câu trong đoạn văn.
0,5
0,5
Câu 4
- Đồng ý với quan điểm của tác giả
- Vì:
+ Cuộc sống luôn vận động phát triển đòi hỏi con người phải có ý
thức sống tch cực (sống mục đch, l ởng,…), cố găng, vươn lên
từng ngày.
+ Phải quyết tâm, tâm huyết với nghề mình đã chọn, nỗ lực không
ngừng để đạt được thành quả cao nhất, đạt đến đỉnh cao của nghề.
+ Vươn lên trong cuộc sống để khẳng định giá trị bản thân, hoàn
thành vai trò trách nhiệm ng dân trong việc y dựng phát triển
đất nước.
0,25
0,75
PHẦN 2:
Câu 1
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ch
hiu v việc theo đui ước mơ.
* V hình thc yêu cu
- Viết đúng cấu trúc một đoạn văn NLXH , khoảng 100 ch.
- Vn dng linh hot các thao tác lp luận đ học.
- Lp lun cht ch, lý l xác đáng, có dẫn chng thuyết phc
- Trình bày mch lc, ràng, không mc li chính t, dùng t,
đặt câu,...
* V nội dung, đoạn văn cần th hiện được những ý cơ bản sau:
- Uớc mơ là gì ?
- Vai trò, ý nghĩa của ước mơ trong cuộc sống con người.
- Làm thế nào để biến ước mơ thành hiện thực
- Rt ra bài học cho bản thân.
0.5
0.5
0.5
0.5
Đ 10 Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Mới đây các giáo sư tâm l học Trường Đại học York và Toronto đã tìm ra những bng chứng để
chng minh rng: Đọc sách văn học thc s giúp con người tr nên thông minh và tốt tính hơn.
Nhng nghiên cu của các giáo đã cho thy những người thưng xuyên đọc sách văn học
thưng có kh năng thu hiu, cm thông và nhìn nhn s vic t nhiều góc độ. Ngược li nhng nhân
kh năng thấu cm tốt cũng thường la chọn sách văn học để đọc. Sau khi đã tìm thy mi liên h hai
chiu đối ợng độc gi người ln, các nhà nghiên cu tiếp tc tiến hành vi tr nh nhn thy
những điều thú v, rng nhng tr được đọc nhiu sách truyện thưng cách ng x ôn hòa, thân thin
hơn, thậm chí tr thành những đứa tr đưc yêu mến nht trong nhóm bn.
Đọc mt ni dung sâu sc khác với cách đọc “mì ăn liền của chng ta” khi lướt qua các trang
mng. Hin ti, vic thc s đọc, chìm lng vào mt nội dung văn hc vic ngày càng hiếm thy trong
đời sống đương đại.
Theo các ntâm hc, vic chú tâm đọc mt ni dung sâu sc tm quan trng đối vi mi nhân
giống nviệc ngưi ta cn bo tn nhng công trình lch s hay nhng tác phm ngh thut quý giá. Vic
thiếu đi thói quen đọc nghiêm túc s gây ảnh hưởng ti s phát trin trí tu cm c ca nhng thế h
“sng trên mng”.
(Trích Đọc sách văn học giúp chúng ta thông minh hơn?
Theo http://www.dantri.com.vn, ngày 12/08/2015)
Câu 1. Ghi li câu nêu ý khái quát ca đon trích trên.
Câu 2. Anh/ Ch hiu ý kiến sau như thế nào?
Theo các nhà tâm hc, việc chú m đọc mt ni dung sâu sc tm quan trọng đối vi mi nhân
giống như việc ngưi ta cn bo tn nhng công trình lch s hay nhng tác phm ngh thut quý giá.
Câu 3. Dựa vào đoạn trích gii thích sao: Vic thiếu đi thói quen đc nghiêm túc s gây ảnh hưởng ti
s phát trin trí tu và cm xúc ca nhng thế h “sng trên mạng”.
Câu 4. T đoạn trích anh/ chy rút ra 2 bài hc cho bn thân
II. Phần làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2 đim)
T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu. Anh/ Ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) v vic
hình thành thói quen đc sách văn hc đ tr thành ngưi có kh năng thu cm tt.
II. Đáp án và thang đim
Phn
Câu
Ý/ Ni dung
Đim
Đọc -
hiu
1
Câu nêu ý khái quát của đoạn trích: Đọc sch văn học thc s
gip con người tr nên thông minh và tt tnh hơn.
0,5
2
Tham kho cách tr li sau: Ý kiến đó nhấn mnh tm quan
trng ca việc ch m “đọc mt ni dung sâu sc” giống như
“ngưi ta cn bo tn nhng công trình lch s hay nhng c
phm ngh thuật quý giá” vì: những tác phm công trình y
cn công phu, cn trng, t mỉ,… Việc ch tâm đọc mt ni
dung sâu sắc” cũng phải như vậy: gip người ta kh năng
thu hiu, cm thông, và nhìn nhn s vic t nhiều góc đ.
0,5
3
th nói Vic thiếu đi thói quen đọc nghiêm túc s gây nh
hưởng ti s phát trin trí tu cm xúc ca nhng thế h
“sng trên mạng” vì: không đọc nghiêm tc người ta s không
kh năng thu hiu, cm thông, nhìn nhn s vic t nhiu
góc độ. Việc đọc “mì ăn liền” của chng ta khi t qua các
trang mng hiện nay đang gây ảnh hưởng ti s phát trin trí tu
và cm xúc ca chúng ta.
1.0
4
Tham kho 2 bài hc:
Cn hình thành thói quen thường xuyên đọc sách văn học
c mọi người đọc sách văn học để tr nên thông
minh tốt tnh hơn. Mặt khác góp phn làm cho nhng
li sống đp, nhng giá tr nhân văn được nhân rng lên.
Cn rèn luyện thói quen ch tâm “đọc mt ni dung sâu
sắc” để tr thành người kh năng thấu cm tt, không
nên đọc theo kiểu “mì ăn liền”.
1.0
Câu NLXH
a. V hình thc
- Đảm bo là một đoạn văn hoàn chnh, có câu m đoạn, thân đoạn và kết đon.
- Đảm bảo dung lượng khong 200 ch
- Đảm bo các quy tc dùng từ, đặt câu, chính t
- Đoạn văn th trình y theo nhiu cách: din dch, quy nạp, song hành…sử dng linh hot các
thao tác lp lun.
b. V ni dung
- Thói quen đọc sách, nhất sách văn học đang bị mai mt bi mt s phát triển như bão của các
phương tiện nghe nhìn có kết ni mng internét, thay vì cầm sách người ta thường đọc trên máy tính, y
tính bng. Nhp sng hiện đại người ta xu hướng đọc nhng tác phm ngắn, ớt ý…kiểu “mì ăn liền”
nên không gip ngưi ta có kh năng thấu hiu, cm thông…
- Thc tế nhng tác phm văn học giá tr vn sc hp dn lớn đối vi nhiu người vì: đem li
nhng giá tr nhn thc, thm mĩ, giáo dục…
- Cần hình thành thói quen thường xuyên đọc sách văn học và c mọi người đọc sách văn học để tr
nên thông minh và tt tính, tr thành ngưi có kh năng thu cm tốt và làm cho văn học thịnh hành hơn.
Phn
Câu
Đáp án - ng dn chm
Đọc-
Hiu
1
Đề tài: Vai trò, tm quan trng ca thi gian vi cuc sng của con người
hiện đại.
2
Đoạn văn trình bày theo cách: din dch
3
Dn chng: Chưa đầy mt gi, công ngh Nht Bản đã thể sn xut
mt tn thép; con tàu tc hành của các nước phát trin trong vài gi đã
có th ợt qua được vài ngàn kilomet
4
Tác gi viết như vậy bi:
- Gii trí giúp chúng ta cân bng li cuc sng, cân bng li tâm trng sau
nhng gi lao động mt nhc, ly li tinh thn th chất để tiếp tc
công vic.
- Còn chơi bời s ăn chơi quá mức, không lo đến tương lai, công vic,
để thời gian trôi đi một cách vô nghĩa.
Bi vy, gii trí trong mt thi gian nhất đnh s giúp ta làm vic tt
hơn, còn chơi bi là tiêu tn thi gian mt cách vô ích nên s làm hại đên
tương lai bản thân và đất nưc.
Làm văn
1
* Yêu cu v kĩ năng:
- Viết đng 1 đoạn văn khoảng 200 ch.
- Trình bày mch lc, rõ ràng, không mc li chính t, dùng từ, đặt câu.
- Hiểu đng yêu cầu của đề, có kĩ năng viết đoạn văn nghị lun, vn dng
tt các thao tác lp lun trong một đoạn n. Th sinh thể làm bài theo
nhiu cách khác nhau, th bày t quan điểm, suy nghĩ riêng nhưng
phi l căn cứ xác đáng; thái độ chân thành, nghiêm túc, phù
hp vi chun mc đạo đức và pháp lut.
* Yêu cu v kiến thc:
- Gii thích:
+ Tương lai: nhng din biến, s kin din ra pha trước, cái
không th đoán trước, biết trưc đưc.
+ Hin ti: thời điểm y, lúc y, không gian thi gian
chng ta đang ht thở, đang sng.
Vy ti sao nói Tương lai được mua bng hin ti ?
Bi: * Cuc sng ca chúng ta không phi ngu nhiên có, c vy
din ra mà nó là c mt quá trình, là mi quan h nhân - qu.
* Tương lai ngày mai sẽ kết qu ca nhng c gng, n lc ca
chúng ta trong cuc sng hin ti.
=> Câu nói hoàn toàn chính xác: ch khi chúng ta c gng, n lc hin
ti thì kết qu mi tt đp tương lai.
- Bình lun:
+ Bt c mt kết qu nào cũng hệ qu ca một quá trình trong đó
s chun b điều quan trng nht. Nếu chng ta không hành đng -
không hc tập, không lao động, không rèn luyện thì tương lai chng ta
không có gì c.
+ Để không lãng phí thi gian, chun b tốt cho tương lai chng ta cần:
. Phân b thi gian hp lí gia vic hc tp và gii trí.
. mc tiêu c th, ng cho mi giai đoạn hoàn thành được
các mục tiêu đó.
. Có ý chí quyết tâm thc hin, không ngi khó, ngi kh.
+ Phê phán li sng lãng phí thời gian, chơi bi vô b, không có mc tiêu
ca nhiu bn tr hin nay.
- Liên h rút ra bài hc cho bản thân: Để một ơng lai tươi sáng,
ngay t hôm nay các bn tr cn phi biết quý trng thời gian, lao đng,
làm việc hăng say, tch lũy kinh nghiệm, trau di tri thc.
Đề 12:
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (3,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Trên thế giới y quá nhiều sách dạy con người tương tác giao tiếp, dạy chúng ta làm thế nào để
trở thành một “cao thủ thuyết phục”, chuyên gia đàm phán, nhưng lại không sách nào dạy chúng ta
làm thế nào để đối thoại với chính mình. Khi bạn bắt đầu hiểu được tất cả những thứ bên trong của bản
thân, bạn s nhận được sự tín nhiệm yêu mến của người khác một cách rất tự nhiên. Nếu như không
hiểu được chính mình, bạn s khiến nội tâm bị nhiễu loạn, làm nguy hại đến môi trường giao tiếp với mọi
người. Sự tương tác giả dối với người khác smầm họa lớn nhất khiến cho bạn tự trách mình trách
người, nó cũng là mầm mống tạo ra những giông bão cả phía bên trong và bên ngoài của bạn.
Sự đối nhân xử thế rất quan trọng! Nhưng bạn bắt buộc phải hiểu được chính mình, giao tiếp với chính
mình, thì lúc đó bạn mới hiểu và tương tác lành mạnh với người khác. Biết được bản thân cần gì, bạn mới
biết được người khác cần gì. Điều này s giúp ích cho hành trình xuất phát lại từ đầu của sự nghiệp cũng
như sự điều chỉnh lại trong gia đình, tất cả đều bắt đầu từ việc bạn buộc phải hiểu được cnh mình!
(Lư Tô V, Con không ngốc, con chỉ thông minh theo một cách khác,
NXB Dân trí, 2017, tr. 206-207)
u 1. Theo tác giả, trên thế giới quá nhiều loại sách nào còn thiếu loạich nào?
Câu 2. Vì sao tác giả cho rng, “biết được bản thân cần gì, bạn mới biết được người khác cần gì”?
Câu 3. Trong văn bản trên, tác giả đề cao việc làm thế nào để đối thoại với chính mình”, vì từ “đối thoại
với chính mìnhmới hiểu được mình để có cách ứng xử và hành động hợp l.
Theo anh/chị, thể coi đoạn văn sau (trong tác phm Chí phèo của Nam Cao) lời “đối thoại với chính
mình” của Ch Phèo không? Sau những lời này, Ch Phèo có thực sự “hiểu được chính mình” không?
Hắn nhìn bát cháo hành bốc khói bâng khuâng […] Thị Nở giục hắn ăn nóng. Hắn cầm lấy t cháo
đưa lên mồm. Trời ơi cháo mới thơm làm sao! Chỉ khói xông lên cũng đủ làm người nh nhm. Hắn húp
một húp nhận ra rằng: Những người suốt đời không ăn cháo hành không biết rằng cháo hành ăn rất
ngon. Nhưng tại sao mãi đến tận bây giờ hắn mới nếm mùi vị cháo?
Hắn tự hỏi rồi lại tự trả lời: ai nấu cho mà ăn đâu? cn ai nấu cho ăn nữa!( Chí Phèo Ngữ
văn 11 Tập 1)
Câu 4: Từ đoạn trích trong phần Đọc hiểu, anh/chị rút ra cho mình thông điệp gì? Hãy bình luận ngắn
gọn về thông điệp ấy.
II. Làm văn
Câu 1: ( 2 điểm)
Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ bàn về ý nghĩa của
việc hiểu mình và hiểu người.
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I. Đc hiu
1
Theo tác gi, trên thế gii có quá nhiu loi sách dạy con người
tương tác giao tiếp, dy chúng ta làm thế nào để tr thành
một “cao th thuyết phục”, chuyên gia đàm phán, nhưng li
không sách nào dy chúng ta làm thế nào để đối thoi vi
chính mình.
0,5
2
tác gi cho rng, biết được bn thân cn gì, bn mi biết được
người khác cần gì”. phải hiu nhu cu ca bn thân mi
đủ sâu sc hiểu đưc nhu cu của người khác. Không hiu
bn thân mình s khó có s cảm thông đ hiểu người khác.
0,5
3
- Đoạn văn được trích viết v nhng li độc thoi ni tâm,
cũng chnh là đi thoi vi chính mình ca Chí Phèo.
- Sau nhng li y, Chí Phèo bắt đu tnh táo, ý thc sâu sc v
nhng bun ti, cay cc trong cuộc đời mình.
0,5
0,5
4
HS th t rút ra những thông điệp phù hp bình lun
thông đip y. Sau đây là một s gi ý:
- y c gng hiu mình sâu sắc đ biết thêm yêu bn thân
mình và mi ngưi xung quanh.
- Đừng sng th ơ, cảm y biết cảm thông, yêu thương
và thu hiểu người khác,....
1,0
II. Làm
văn
1
Hãy viết một đoạn văn khoảng 200 ch bàn về ý nghĩa của
việc hiểu mnh và hiểu người.
2.0
- Yêu cu v hình thc: Viết đng đoạn n nghị lun ngn
khong 200 t, yêu cu trình y mch lc ràng, không mc
li chính t, dùng t đt câu.
- Yêu cu v ni dung: HS th trình bày theo nhiu cách
khác nhau nhưng cần đt đưc các ý sau:
- Hiu mình và hiểu người là biu hin cao ca trí tu.
+ Hiu mình biết những ưu điểm, nhược điểm ca mình,
hiu rõ những điều gì mình thc s yêu thích mong mun
cũng như những điều khiến mình không hài lòng trong cuôc
sng.
+ Hiểu người phát hin chính xác nhu cu, mục đch, nỗi lo
lng, nim hi vng, cách nhìn thế gii, các mi quan m, hin
trng cm xúc của người đó.
0,5
- Hiu mình hiểu ngưi mt trong nhng điều kin quan
trng giúp chúng ta biết cách ng x gii quyết các vấn đề
trong cuc sng. Hiểu người để rồi đáp ứng người, thì kết qu
người cũng s đáp ng li mọi điều ta mong mun. Nếu
0,75
không hiu mình hiểu người thì mội suy nghĩ ca ta ch
áp đặt hoc hi ht, mi vấn đề gp phải đều khó gii quyết
thấu đáo. Hiểu mình để cái nhìn cảm thông người khác
hiểu được tt c những điều người khác nghĩ.
- Phê phán những người sng ích k, hi ht, m không
hiểu mình cũng không hiểu người, sng lnh nht vi mi
vấn đề ca cuc sng.
0,25
- Bài hc: Nhìn nhn li bn thân một cách nghiêm tc đ thy
ưu, khuyết điểm ca mình, hiểu r ước khát vọng ca bn
thân. Hãy tập để ý quan tâm đến mọi người mình gp g
thưng ngày trong cuc sng, trong công vic, lng nghe
những điều h nói, quan sát những điu h làm,...
0,5
Đề 13 : Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi
bao gi chúng ta yêu thế gian này nyêu ngôi nhà bếp la m áp ca mình không? bao gi
chúng ta u nhân loại như yêu một người máu tht ca mình không? Chúng ta từng nói đến vic làm sao
tr thành nhng công dân toàn cu. Danh t công dân toàn cu rt d làm cho những ai đó lầm tưởng v
mt siêu nhân trong nhng khía cạnh nào đấy. Nhưng bản cht duy nht ca mt công dân toàn cu
một người biết yêu thương thế gian này luôn tìm cách ci biến thế gian. th s nhng công dân
kêu lên đầy bt lc: Ta ch mt sinh linh nh làm sao ta th yêu thương che ch c thế gian
rng lớn nhưng kia! Việc yêu thương che chở cho c thế gian phi một lước mơ hay mt nhân
cách hão huyền không? Không. Đó mt hin thực đó một nguyên lí. Khi một con người yêu
thương chân thực mảnh đất con người đó đang đng ch vừa hai bàn chân thì người đó đã yêu c trái
đất này. Khi bn yêu mt cái cây bên cnh bn thì bn yêu mi cái cây trên thế gian. Khi bạn yêu thương
một con người bên cnh thì bn yêu c nhân loi. khi tt c những con người nh đến đâu yêu
thương, người bên cạnh thì tình thương yêu y s ngp tràn thế gian này.
Tình yêu thương nhân loại s ngay lp tc tr nên hão huyền mang thói đạo đức gi khi chúng ta i
đến tình yêu thương đó không bao gi chúng ta yêu thương nổi một người bên cạnh. thói đạo đức
gi đang lan rộng trên thế gian chúng ta đang sống.
Hãy cu thế gian này khi nhng hn thù, nhng ích k, nhng cm giá lnh bng nhng hành
động c th ca mỗi con người đang sống trên thế gian này. Đấy tiếng kêu khn thiết, đầy tình thương
yêu và trách nhim ca biết bao con ngưi đang sống trên thế gian này.
(Trích Cn mt ngày hoà gii đ yêu thương, theo vietnamnet.vn, ngày 7/9/2010)
Câu 1: Theo tác gi đoạn trích, phm cht ct lõi ca mt "công dân toàn cu" là gì?
Câu 2: Ch ra và nêu tác dng ca mt phép tu t đưc s dụng trong đon trích trên.
Câu 3: Tác gi s dng thao tác lp lun nào khi bàn v "bn cht duy nht ca công dân toàn cu"?
Câu 4: Anh/ Ch th đưa ra một định nghĩa khác về "công dân toàn cu".
Phần II. LÀM VĂN (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm):Theo anh/ch, thế h tr Vit Nam cần làm gì để tr thành "công dân toàn cu"?
Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày quan đim ca mình.
PHN
NG DN CHM
PHN I:
ĐỌC -
HIU
Câu 1: Theo tác gi, phm cht ct lõi ca mt "công dân toàn cu" biết yêu thương
và luôn tìm cách ci biến thế gian này.
Câu 2: HS có th ch ra và nêu tác dng ca mt trong các phép tu t sau:
- Phép so sánh (Có bao gi chúng ta yêu thế gian này như yêu ngôi nhà bếp la m
áp ca mình không? Có bao gi chúng ta yêu nhân loại như yêu một người máu tht ca
mình không?) khiến cho câu văn giàu cảm xúc, hình nh, to s gần gũi, thân mật khi đ
cập đến mt vấn đề thot nghe rt cao siêu: tình yêu thế gian, yêu nhân loi.
- Php điệp cu trúc câu (Có bao gi chúng ta yêu thế gian y như yêu ngôi nhà bếp
la m áp ca mình không? bao gi chúng ta yêu nhân loại như yêu một người máu
tht ca mình không?; Khi bn yêu mt cái cây bên cnh bn thì bn yêu mi cái y
trên thế gian. Khi bn yêu thương một con người bên cnh thì bn yêu c nhân loi.
khi tt c những con ngưi nh đến đâu yêu thương người bên cnh thì tình
thương yêu ấy s ngp tràn thế gian này.) có tác dng liên kết và nhn mạnh ý nghĩa, tác
dng của tình yêu thương, tạo nên giọng điệu ngh luận đy nhit huyết.
- S dng câu hi tu t (Có bao gi chúng ta yêu thế gian y như yêu ngôi nhà có bếp
la m áp ca mình không? bao gi chúng ta yêu nhân loại như yêu một ngưi máu
tht của mình không?) tác động mnh m đến tình cm và lí trí của ngưi đc. .
Câu 3: Bàn v "bn cht duy nht ca công dân toàn cu", tác gi s dng thao tác lp
lun bác b: nêu ý kiến cho rng yêu thương nhân loi là một ước mơ hay nhân cách hão
huyn, rng mỗi người ch là mt sinh linh bé nhm sao có th yêu thương và che ch
c thế gian rng lớn, sau đó đưa ra l l để lt li vấn đề. Điều này khiến cho lp lun tr
nên thuyết phc, sc n, hp dn.
Câu 4: HS có th nêu mt trong các cách định nghĩa dưới đây:
- Công dân toàn cu những người sng, làm vic nhiu quc gia khác nhau, th
có mt hoc nhiu quc tch.
- Công dân toàn cu công dân kiến thc nn tng v các vn đề văn hoá nhân loại,
th giao lưu, học tp, m vic ti bt c quc gia nào; kh năng hoà nhp vi
những người dân trên khp thế giới; có năng lực gii quyết nhng vn đề chung ca toàn
nhân loi: bo v môi trường, chng chiến tranh, đy lùi dch bnh,...
- Công dân toàn cầu người coi những vấn đề của nhân loại vấn đề của dân tộc
mình, của cá nhân mình và biết suy nghĩ, hành động vì một thế giới tốt đp hơn,...
LÀM
VĂN
u 1 (2,0 đim)
- Yêu cu chung
+ Hc sinh th trình bày theo nhiu cách khác nhau song cn bám sát vào quan nim
sống đưc th hiện qua hai câu thơ phần Đọc hiu, t đó bày tỏ quan điểm, suy nghĩ
ca mình v quan đim sống đó.
+ Đảm bo b cc mt đoạn văn ngh luận: đủ các phn m đoạn , thân đoạn , kết
đoạn. M đoạn nêu đưc vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết lun
được vấn đề.
- Yêu cu v kiến thc: th nhng quan điểm khác nhau nhưng phải php vi
chun mực đạo đc, l phi.
- Gii thích "công dân toàn cu" là gì.
- Để tr thành "công dân toàn cầu", con ngưi cn phi làm gì?
+ Xây dng nn tng tri thc ph thông cơ bn, vng chc;
+ Có nhng hiu biết v các nền văn hoá khác nhau trên thế gii; những kĩ năng thiết
yếu như năng giải quyết vấn đề, năng giao tiếp, năng làm việc nhóm, năng tự
hc, sáng tạo,... trong đó năng lực ting Anh, năng lực s dng công ngh thông tin
truyn thông là cc kì quan trng.
+ Bồi dưng nhng phm chất đạo đức mang tính ct lõi: lòng t trng, t tôn, tnh thn
yêu nước, tinh thn trách nhim, lòng bác ái, khát vọng thay đôi, sự trung thc, tinh thn
k lut,...
- "Công dân toàn cu" th hoà nhp vào thế gii phẳng nhưng vn gi được bn sc
dân tc của mình. Đây một thách thc lớn đi vi gii tr trong xu hướng hi nhp
vi thế gii.
- Phê phán nhng người hiểu chưa đng về khái nim "công dân toàn cu" sn
sàng đánh mt bn sc dân tc, biểu dương những con người lao động không mt mi đ
cng hiến cho dân tộc, cho đất nưc, cho nhân loi.
- Liên h bn thân
Đ 14 : Câu chuyn v bn ngn nến
Trong phòng ti, bn ngn nến đang cháy. Xung quanh thật
yên tĩnh, đến mức người ta th nghe thy tiếng thì thm ca
chúng.
Ngn nến th nht nói : Tôi là hin thân ca hòa bình. Cuộc đời
s như thế nào nếu không tôi? Tôi thc s quan trng cho mi
ngưi.
Ngn nến th hai lên tiếng : Còn tôi là hin thân ca lòng trung
thành. Hơn tất c, mi người đều phi cần đến tôi.
Đến lượt mình, ngn nến th ba nói : Tôi hin thân ca tình
yêu. Tôi mi thc s quan trng. Hãy th xem cuc sng s như thế
nào nếu thiếu đi tình yêu?
Đột nhiên, cánh ca cht m tung, mt cu chy vào phòng.
Một cơn gió ùa theo làm tắt c ba ngn nến. "Ti sao c ba ngn
nến li tt ?" - cu bé sng st nói. Ri cu bé òa lên khóc.
Lúc này, ngn nến th mới lên tiếng: Đừng lo lng, cu bé.
Khi tôi vn còn cháy thì vn có th thp sáng li c ba ngn nến kia.
Bi vì, tôi chính là nim hy vng.
Lau nhng git nước mắt cn đng li, cu lần lượt thp
sáng li nhng ngn nến va tt bng ngn la ca nim hy vng.
(Trích “Những bài hc v cuc sống”, NXB Thanh Niên, 2005)
Câu 1(0,5 điểm): Ch ra 2 bin pháp tu t trong văn bn trên?
Câu 2(0,75 điểm): Anh/ch hiu thế nào v li thm thì ca ngn nến th nht: Tôi hin thân ca hòa
bình. Cuộc đời s như thế nào nếu không có tôi ? Tôi thc s quan trng cho mi ngưi?
Câu 3(0,75 điểm): Anh ch hiểu như thế nào v li thì thm ca ngn nến th hai: Còn i hin thân
của lng trung thành. Hơn tất c, mọi người đều phi cần đến tôi ?Câu 4(1,0 điểm): Thông điệp sâu sc
nht mà anh/ch rt ra được t văn bản trên. Vì sao?Phn II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1(2 điểm): Anh/Chhãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) tr li cho câu hi trong phần đọc hiu:
Hãy th xem cuc sng s như thế nào nếu thiếu đi tình yêu ?
NG DN CHM
PHN
NG DN CHM
THAN
G
ĐIM
PHN I:
- HS ch ra 2 trong các bin pháp tu t sau: Liệt kê, đip cu trúc, hoc nhân
0.50
ĐỌC -
HIU
a...
Ngn nến th nht cho rng mình quan trng bi hin thân ca hòa
bình.
- Hòa bình một nơi không chiến tranh chết chóc, nơi mọi người gn
với nhau cùng gip đ nhau phát trin s phn vinh hnh phúc ca
nhân loi.
- Hòa bình s mang li cuc sng hnh phúc cho mỗi người, mỗi gia đình
hi. Khi con người được sng trong cảm giác yêu thương, hòa ái, an
lạc, ưu sẽ tạo nên đng lc mnh m cho con người sng, hc tp lao
động cng hiến hết mình cho s phát trin chung ca nhân loi.
- Nếu không hòa nh con ngưi phi sống trong đau thương, đói nghèo,
bnh tt, chia li chết chóc…
0,25
0,25
0,25
Ngn nến th hai cho rng mình quan trng bi hin thân ca lòng
trung thành.
- Trung thành phm cht tốt đp cn có tt c mọi người bởi đó lối
sống trước sau như một, mt ng mt d, gi trn nim tin tình cm gn
không thay đi trước bt hoàn cnh nào trong quan h giữa người vi
người.
- Trung thành s to dựng được nim tin, s tín nhim ca mọi người vun
đắp các mi quan h ngày càng bn cht, tr nên tt đp hơn.
0,5
0,25
(HS th rút ra nhng thông điệp khác nhau nhưng phải có căn cứ
thuyết phc)
Yêu cu
- Gọi tên thông điệp
- Lý gii thuyết phc
Sau đây 1 s gi ý: Thông điệp v hòa bình, v lòng trung thành, v tình
yêu, v nim hy vng trong cuc sng.
0,25
0,75
LÀM
VĂN
Viết 01 đoạn văn (khong 200 ch) trình bày suy nghĩ v câu hi: Hãy th
xem cuc sng s như thế nào nếu thiếu đi tình yêu ?
2.0
a.Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
Thí sinh th trình bày đoạn n theo một trong các ch din dch, quy
0.25
np, song hành hoc tng phân hp
b.Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Giá trị, vai trò, ý nghĩa, tm quan
trng ca tình yêu thương trong cuc sng.
0.25
c. Trin khai vấn đề ngh lun:
- Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hp, th trin khai vấn đề
ngh lun theo nhiều ch nhưng phi làm rõ ý nghĩa, tầm quan trng ca tình
yêu trong cuc sng. Có th trin khai theo hướng sau
- Tình yêu là tình cảm cao đp của con người; biết yêu thương quan tâm, chia
s ... nhng nim vui ni bun trong cuc sng.
0,25
- Nếu thiếu đi tình yêu cuộc sng s
+ Tr nên nhàm t không đáng sống
+ Con người s tr nên lnh lùng và vô cm vi nhau
+ S không thu hiu cm nhận đưc nim hnh phúc khi cho
nhn
+ Thay vì yêu thương quan tâm sẻ chia s là chiến tranh chết chóc, hn
thù…
- Vì vậy con người cn yêu thương để
+ Xoa du và cha lành nhng vết thương
+ Cm hóa những con người lm đưng lc li
+ Xóa b hn thù, chiến thng cái ác và bóng ti
+ Cm nhận đưc hạnh phc khi mang đến hạnh phc cho người khác .
0,5
0,5
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun v chính t và ng pháp tiếng Vit
e. Sáng to: cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mi m v
vấn đề ngh lun
0.25
Đ 15 : Phn 1: ĐỌC- HIU(3 ĐIM)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu
Đôi khi cuộc sống ờng như muốn c tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đng mt lòng tin. Tôi biết chc
chn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính tình yêu của tôi dành cho những tôi đã
làm. Các bn phải tìm ra được cái các bn yêu quý. Điều đó luôn đúng cho công việc cho c nhng
người thân yêu ca bn. Công vic s chiếm phn ln cuộc đời bn cách duy nhất đ thành công mt
cách thc s hãy làm nhng vic bn tin rằng đó là những vic tuyt vời. cách để to ra nhng
công vic tuyt vi bn hãy yêu vic mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thy nó, hãy tiếp tc tìm
kiếm. Đừng b cuc bi vì bng trái tim bn, bn s biết khi bn tìm thấy nó. Và cũng s ging như bất kì
mt mi quan h nào, s tr nên tt dn lên khi năm tháng qua đi. vậy hy c gng tìm kim cho
đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu của mình, đừng t b.
(Trích Steve Jobs vi những phát ngôn đáng nhớ, theo http://www.vnexpress.net, ngày 26/8/2011)
Câu 1: Ch ra ít nht 05 cm t trong đoạn trích th hin tính cht kêu gi, đng , viên, khích l(0,5 đim)
Câu 2: Anh/ Ch hiu thế nào v u: Đôi khi cuộc sống dường như muốn c tình đánh ngã bạn? (0,75
điểm)
Câu 3: Theo anh/ch, vì sao tác gi cho rng: Các bn phải tìm ra được cái các bn yêu quý?(0,75 điểm)
Câu 4: Thông điệp nào t đoạn trch trên có ý nghĩa nhất đi vi anh/ chị?(1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1: (2.0 điểm)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình y suy nghĩ của anh/ch v ý kiến của Steve Jobs được nêu
trong đoạn trích phần Đọc hiu: Cách duy nhất đểthành công mt cách thc s hãy làm nhng vic
mà bn tin rằng đó là những vic tuyt vi.
PHẦN 5: HƯỚNG DN CHM
PHN
NG DN CHM
THANG
ĐIM
PHN I:
ĐỌC -
HIU
Câu 1: HS nêu được 05 trong s các cm từ: "đừng mt lòng tin",
ng b cuộc", "hãy gắng", "hãy tiếp tc", "hãy yêu vic mình
làm", "đng t b"...
0,5
Câu 2: HS trình bày cách hiu ca mình mt cách hp lí, thuyết
phc. Tham kho các cách tr li sau
- Câu nói cho thy trong cuc sống, đôi khi chng ta đã c gng rt
nhiều nhưng vn tht bi.
- Câu nói cho thy trong cuc sống, đôi khi những khó khăn
khách quan bt ng xy ra khiến chúng ta tht bi.
0,75
Câu 3: Tham kho cách tr li sau
Mỗi người cn phải tìm ra được cái mình yêu quý - đó có thể là mt
công vic hoc một con người. Đó công việc/ con người
chng ta thch th, đam mê, theo đui và tin tưởng tuyt vi. Ch
khi đó chng ta mới có động lực để làm vic hoc sng trách
nhim n.
0,75
Câu 4: HS trình y hp lí, thuyết phc v thông đip của đon
trch ý nghĩa nhất đi vi mình. Tham kho mt s thông điệp
sau:
- Phi luôn có lòng tin vào nhng vic mình làm.
- Phi yêu quý nhng công vic mình làm.
- Không đưc b cuc khi tht bi.
- Hãy kiên trì và c gng liên tc.
1.0
LÀM
VĂN
- Học sinh viết một đoạn văn dung lượng khoảng 200 chữ, đảm
bảo đng yêu cầu về nội dung hình thức của một đoạn văn.
thể trình y theo nhiều cách khác nhau nhưng cần lập luận hợp
l, thuyết phục, y tỏ quan điểm r ràng, không vi phạm các chun
mực đạo đức và quy định của pháp luật. Sau đây là gợi ý:
- Đồng tình vi ý kiến: lp lun cần theo hướng khẳng định nim
tin, tình yêu đối vi công vic (tin rng đó những vic tuyt vi)
s là đng lc mnh m để mỗi người vưt qua những khó khăn, tr
ngi (bao gm c nhng yếu t khách quan ch quan) để thành
công. Ngưi ta không th thành công nếu không nim tin vào
công việc và không tin đó là việc tt (tuyt vi).
- Phản đối ý kiến: lp lun cần theo hướng đ thành công trong
công vic, nếu ch niềm tin, tình yêu thôi thì chưa đủ, cn phi
hiu biết kiến thc v công vic, năng xảo để thc hin
công việc đó, ngoài ra, các yếu t khách quan s may mn cũng
ảnh hưởng không nh đến thành công ca mỗi người trong công
vic.
- Vừa đồng tình, va phản đối ý kiến: kết hp hai cách lp lun
0.5
1.5
trên.
Đề 16: Đọc văn bản sau và tr li các câu hi:
“Có hai ht lúa n được gi li để làm ht ging cho v sau c hai đều nhng ht lúa tt, đều to
khe chc my.
Mt hôm, người ch định đem chúng gieo trên cánh đồng gn đó. Ht th nht nh thm:“Dại ta phi
theo ông ch ra đồng. Ta không mun c thân mình phi nát tan trong đất. Tt nht ta hãy gi li tt c
cht dinh dưỡng trong lp v này tìm mt nơi ng để trú ng”. Thế chn mt góc khut
trong kho lúa để lăn vào đó.
Còn ht lúa th hai thì ngày đêm mong được ông ch mang gieo xung đất. tht s sung ng khi
được bt đầu mt cuc đời mi.
Thi gian trôi qua, ht lúa th nht b héo khô i góc nhà bi chng nhn được nước ánh sáng.
Lúc này cht dinh dưỡng chng giúp ích được gì - nó chết dn chết mòn. Trong khi đó, ht lúa th hai
nát tan trong đất nhưng t thân nó li mc lên cây lúa vàng óng, trĩu ht. li mang đến cho đời nhng
ht lúa mi...
Đừng bao gi t khép mình trong lp v chc chn để c gi s nguyên vn nghĩa ca bn thân
hãy can đảm bước đi, âm thm chu nát tan để góp cho cánh đồng cuc đời mt cây a nh - đó s
chn la ca ht ging th hai”.
(Dn theo http://www.toikhacbiet.vn)
Câu 1. ( 1đim). Câu văn "Còn ht lúa th hai thì ngày đêm mong được ông ch mang gieo xuống đất.
Nó tht s sung sướng khi được bt đu mt cuc đi mi" s dng bin pháp tu t gì?
Câu 2. (2 đim). Nêu ý nghĩa của văn bản và hãy đặt cho văn bn trên một nhan đề.
Câu 3. ( 2 điểm). Nếu được la chn, em s chn cách sống như hạt lúa th nht hay ht lúa th hai?
sao?
Câu 4. ( 5 điểm). Trình y suy nghĩ quan điểm ca em v cách sống như hạt lúa s một Ta không
mun c thân mình phi nát tan trong đất. Tt nht ta hãy gi li tt c cht dinh dưỡng trong lp v này
tìm mt nơi ng để trú ngụ”
----------Hết----------
Học sinh không đưc phép s dng tài liu, giám th không gii thích thêm.
ĐÁP ÁN MÔN NG VĂN
CÂU
NI DUNG
ĐIM
1
Ngh thut : Nhân hóa ( hạt la…ngày đêm mong…thật s sung sưng)
1 điểm
2
Ý nghĩa văn bản: T s la chn cách sng ca hai ht lúa, câu chuyn
đề cập đến quan nim sng của con người: nếu bn chn cách sng ích
k, bn s b lãng quên; ngưc li, nếu bn chn cách sng biết cho đi,
biết hi sinh, bn s nhn li qu ngt ca cuộc đời
Nhan đ: Hc sinh t đặt theo suy nghĩ ca mình
2 điểm
3
Hc sinh đưa ra quan đim ca bn thân và lí gii thuyết phc
2 điểm
4
* Mở bài:
Dn dắt vấn đề, giới thiệu câu chuyện trong đề bài
Nêu vấn đề cần nghị luận
* Thân bài:
-Hai hạt la nêu lên hai quan niệm sống, hai lối sống trái chiều nhau:
mt bên luôn sn sàng cho đi, mt bên ch k ch biết gi li nhng điều
tt đp cho bn thân mình.
- Ht la mun gi li chất dinh ng cho riêng mình trong mt hình
hài nguyên vn tuy không nát tan trong đất nhưng lại tan nát trong cuc
đời, li b tuyt dit.
- Trong cuộc sống đôi khi chng ta cần phải biết hi sinh, sống người
khác, sẵn sàng chấp nhận sự thiệt thòi, không nên ch kỉ, hp hòi, chỉ
biết bản thân…
- Đừng t hy dit mình bng s ch k. C sn sàng dâng hiến cho
cuc đi nhng gì mình có
- Phải biết sống người khác, dám chấp nhận cả những thiệt thòi, hi
sinh về pha bản thân mình. Đó cũng chnh một trong những cách
sống của mỗi con người cần hướng đến trong cuộc đời
Bên cạnh những người sống ch kỉ , nhỏ nhen vn còn nhiều người
biết sống vì người khác, biết cống hiến, sẻ chia
1 điểm
3 điểm
- Câu chuyện gợi cho chng ta cần phải lựa chọn cho mình một lối sống
tch cực: không nhỏ nhen, ch kỉ
- Chng ta cần phải tu dưỡng, rèn luyện, bồi dưỡng đời sống tâm hồn
phong ph hơn, sống phải vị tha, chan hòa, biết vì mọi người, không nên
tư lợi cá nhân..
* Kết bài:
Liên hệ rt ra bài học về nhận thức và hành động
1 điểm
Đề 17 I. Đc hiu (3,0 đim)
Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cu:
Bạn không nên để tht bại ngăn mình tiến v phía trước. Hãy suy nghĩ tích cực v tht bi rút
ra kinh nghim. Thc tế những người thành công luôn dùng tht bại như mt công c để hc hi
hoàn thin bn thân. H th nghi ng phương pháp m việc đã dẫn h đến tht bại nhưng không bao
gi nghi ng kh năng của chính mình.
Tôi xin chia s vi các bn v câu chuyn v những người đã tìm cách rút kinh nghim t tht bi
của mình để đạt đưc nhng thành qu to ln trong cuộc đời.
Thomas Edison đã thất bi gn 10.000 lần trước khi phát minh thành công bóng đèn đin.
J.K.Rowling, tác gi của “Harry Potter”, đã b hơn 10 nhà xuất bn t chi bn tho tp 1 ca b sách.
Gi đây, bộ tiu thuyết này ca tr nên cùng ni tiếng đã được chuyn th thành lot phim rt
ăn khách. Ngôi sao đin ảnh Thành Long đã không thành công trong lần đóng phim đầu tiên
Hollywood. Thc tế b phim Hollywood đu tay ca anh, tht vng lm chứ, nhưng điều đó cũng đâu
ngăn được anh vùng lên vi nhng phim cực ăn khách sau đó như “Giờ cao điểm” hay “Hiệp
Thưng Hải”.
Tht bi không phi cái c để ta chn chừ. Ngược li phải động lc tiếp thêm sc mnh
để ta vươn tới thành công.
(Trích Ti sao li chn ch?, Tác gi Teo Aik Cher, Ngưi dch: Cao Xuân Vit
Khương, An Bình, NXB Tng hp thành ph H Chí Minh, 2016, tr 39,40)
Câu 1. Ch ra mt tích cc ca tht bại mà “người thành công luôn dùng” được nêu trong đoạn trích.
Câu 2. Theo anh/ chị, “suy nghĩ tích cc v tht bi” đưc nói đến trong đoạn trch được hiu là gì?
Câu 3. Vic tác gi trích dn các câu chuyn ca Thomas Edison, J.K.Rowling, Ngôi sao điện nh Thành
Long có tác dng gì?
Câu 4. Anh/ ch có cho rng trong cuc sng tht bại luôn “là cái c để ta chn ch” không? Vì sao?
II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim)
T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu, anh/ch y viết đoạn văn (khoảng 200 ch) v bn thân
cn chp nhn s tht bại như thế nào để thành công trong cuc sng?
Phn I
Yêu cu
Đim
Câu
3,0
1
Những người thành công luôn dùng tht bại như một công c để
hc hi và hoàn thin bn thân.
0,5
2
Suy nghĩ tích cực v tht biđược nói đến trong đoạn trch được
hiu là: Tht bi không phải bước cản động lc để đi tới
thành công.
0,5
3
- Việc tác giả trch dn các câu chuyện của Thomas Edison,
J.K.Rowling, Ngôi sao điện ảnh Thành Long có tác dụng:
- + Nhấn mạnh ý nghĩa tch cực của thất bại đối với thành công của
mỗi người.
- + Câu chuyện của Thomas Edison, J.K.Rowling, Ngôi sao điện ảnh
Thành Long đều người thật, việc thật được nhiều người biết đến
như những “tấm gương sống” nên giá trị thuyết phục cao cho luận
điểm được nêu.
1,0
4
- Học sinh thể đưa ra quan điểm nhân, đồng tình hoặc không
đồng tình nhưng phải lý giải vì sao.
- Gợi ý:
- - Trong thực tế cuộc sống thất bại nhiều khi đng cái cớ để ta
chần chừ”. Vì nhiều người thường chùn bước trước khó khăn, cản trở
hay vấp ngã; không tự tin vào năng lực bản thân; thấy chán nản,…
- - Tuy nhiên Thất bại không phải cái cớ để ta chần chừ. Ngược lại
phải động lực tiếp thêm sức mạnh để ta vươn tới thành công.
Vì:
1,0
- + Không con đường nào đi tới thành công dễ dàng, luôn
những khó khăn thử thách nếu ta coi thất bại chỉ như một thử
thách, ranh giới cần vượt qua;
- + Thực tế chứng minh nhiều người thành công sau thất bại;
- + Thất bại còn như một php thử, thước đo cho ý ch, nghị
lực và lý tưởng, năng lực của bản thân.
Phn II
Câu
1
2,0
- Gii thích: Tht bi: 1 thời điểm người ta chưa thể thc hin
được nhng mc tiêu mình đề ra, nhng vp ngã, khiến ta cm
thy d dáng chán nn mt mi. Vấn đề nêu ra: cách ng x, thái
độ ca bn thân cn chp nhn s tht bại như thế nào để thành công
trong cuc sng.
- Bình lun: bn thân cn chp nhn s tht bại như thế nào để thành
công trong cuc sng.
+ Cn nhn thc rõ: Tht bi ch khonh khc, câu chuyn ca
mt thời điểm; Con đường đi đến thành cong con đường đi xuyên
qua s tht bi.
+ Tha nhận đối din vi tht bi. Chính nh tht bi con
người tch lũy đưc kinh nghim, mài sắc được ý chí và ngh lc.
+ Kiểm điểm nhìn nhận, đánh giá lại bản thân mình: Đánh giá li
năng lực, nhng kinh nghiệm mình đã gặt hái được.
+ Tìm kiếm mt hưng đi mới hoc tiếp tc cuc hành trình.
- Bài hc, liên h:
+ Vấn đề nêu ra đã thể hin li sng lành mnh tiến v pha trước.
Thế h tr hin nay rt ít chịu đựng được tht bi và vưt qua tht bi,
hoc b cuc, hoc lng tránh,..
+ Tht bại thành công không đi lp vi nhau. Tht bi thành
công b trì hoãn. Chp nhn tht bi là mt cách, thm chí là cách duy
nht đ kiến to thành công.
Đề 18 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch sau và trả lời các câu hỏi:
Stephen Hawking (1942 2018) nhà vật thiên tài người Anh, người dành cả cuộc đời để giải
các n của trụ. Tờ Guardian gọi Stephen Hawking “Ngôi sao sáng nhất trong ngành trụ
học hiện đại”. Ông tác giả của cuốn “A Brief History of Time” (Lược sử thời gian), một trong những
cuốn sách phổ thông về khoa học nổi tiếng nhất mọi thời đại.
Đối lập với thể tật nguyền một sức mạnh trí tuệ tuyệt vời của Hawking, thể ông là hệ quả
của căn bệnh thoái hóa thần kinh vận động (ALS) đã đày đọa nhà vật học thiên tài từ lúc ông mới 21
tuổi. Và từ đó đến khi qua đời ở tuổi 76, gần như toàn bộ cuộc đời của Hawking gắn với chiếc xe lăn. Khi
được hỏi về căn bệnh ALS ảnh hưởng đến bản thân như thế nào, Hawking đã trả lời: “không nhiều
lắm, tôi cố gắng sống một cuộc sống bình thường nhất thể, không nghĩ về tình trạng của mình, không
hối hận về những gì mình không thể làm, mà cũng không nhiều điều tệ lắm diễn ra”.
Hawking có niềm say mê với ngành khoa học vũ trụ, dù ông phải vật lộn với căn bệnh quái ác. Bên
trong thân thể gần như bất động một bộ o sắc bén t m trước bản chất của trụ, cách hình
thành ng như số phận đi đến. Hawking l không phải nhà vật đại nhất trong thời đại
của ông, nhưng trong trụ học ông lại một nhân vật khổng lồ của thế kỷ XX. Không đại diện hoàn
hảo cho giá trị khoa học, nhưng Hawking đã giành được giải thưởng Albert Einstein, giải Wolf, huy
chương Copley, giải thưởng Vật lý...
(Theo, Dân Trí)
Câu 1. Stephen Hawking đã nói như thế nào về bệnh tật của ông?
Câu 2. Qua câu trả lời về bệnh ALS, anh/chị nhận thấy được điều gì ở con người Stephen Hawking?
Câu 3. Anh/Chị suy nghĩ gì về những giải thưởng mà Stephen Hawking nhận được?
Câu 4. Hãy cho biết thông điệp ý nghĩa nhất mà anh/chị rt ra từ cuộc đời của Stephen Hawking.
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị y viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về ý
nghĩa của nghị lực và niềm đam mê trong cuộc sống.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Hawking nói: Không nhiều lắm, tôi cố gắng sống một cuộc sống bình
thường nhất có thể, không nghĩ về tình trạng của mình...
2
- Hawking một người giàu ý chí, ngh lc ý thc n lực vượt
qua nghch cnh.
3
- Những giải thưởng Stephen Hawking nhận được cho thấy ông
một người tr tuệ, tài năng một con người đam nghiên cứu
khoa học.
- Những giải thưởng khoa học danh giá ấy sự tôn vinh con người
những cống hiến lớn lao cho khoa học.
4
Có thể rt ra một trong những thông điệp sau:
- Nghị lực có thể gip con người vượt qua những khó khăn, trở ngại.
- Niềm đam bất cứ một lĩnh vực nào cũng thể đưa con người
đến những thành công.
- Khát vọng cống hiến tr tuệ, tài năng cho nhân loại là những cống hiến
vẻ vang và cao quý.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn ngắn bàn về ý nghĩa của ngh lựcniềm đam mê
trong cuộc sng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình y đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đcần nghị luận
Ý nghĩa của nghị lực và niềm đam mê trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề
ngh lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, ý nghĩa của nghị lực
niềm đam mê trong cuộc sống. Có th theo hướng sau:
- Giải thch được: Nghị lực là gì? Niềm đam mê là gì?
- Bàn luận, chứng minh:
+ Nghị lực niềm đam hết sức ý nghĩa trong cuộc sống đối với
mỗi một con người. Nghị lực gip con người vượt lên trên hoàn cảnh
còn niềm đam mê sẽ gip con người phát huy hết khả năng của mình để
đạt được những thành công trong cuộc sống.
+ Con người cần phải nghị lực niềm đam để sẵn sàng đối mặt
với những thử thách và đi đến tận cùng mơ ước của mình.
+ Đề cao những người nghị lực biết theo đui niềm đam đến
cùng. Phê phán những con người thiếu nghị lực, dễ từ bỏ niềm đam
khi gặp khó khăn.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng nghĩa, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đề 19 : I. ĐỌC HIU
Đọc văn bản sau đây:
Trong một buổi diễn thuyết đầu năm học, Brian Dison Tổng giám đốc tập đoàn Coca Cola đã
nói chuyện với sinh viên về mối tương quan giữa nghề nghiệp với những trách nhiệm khác của con người.
Trong bài diễn thuyết đoạn:
“Bạn chớ đặt mục tiêu của bạn vào những người khác cho quan trọng. Chỉ bạn mới
biết điềutốt nhất cho chính mình.
Bạn chớ nên thờ ơ với những gần gũi với trái tim bạn. Bạn hãy nắm chắc lấy như thể chúng
những phần trong cuộc sống của bạn. Bởi nếu không chúng, cuộc sống của bạn phần nào s mất đi
ý nghĩa.
Bạn chớ để cuộc sống trôi qua k tay bạn cứ đắm mình trong quá khứ hoặc ảo tưởng về tương
lai. Chỉ bằng cách sống cuộc đời mình trong từng khoảnh khắc của nó, bạn s sống trọn vn từng ngày
của đời mình.
Bạn chớ bỏ cuộc khi bạn vẫn còn điều đó để cho đi. Không hoàn toàn bế tắc, chỉ
thật sự trở nên bế tắc khi ta thôi không cố gắng nữa.
Bạn chớ ngại nhận rằng mình chưa hoàn thiện. Đó chính sợi chỉ mỏng manh ràng buộc mỗi
người chúng ta lại với nhau.
Bạn chớ ngại mạo hiểm. Nhờ mạo hiểm với những vận hội của đời mình bạn biết cách sống
dũng cảm…”.
(Theo, Quà tặng cuộc sống)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra tác hại của lối sống thờ ơ với nhữnggần gũi với trái tim bạn được nêu trong đoạn trch.
Câu 2. Theo anh/chị, điềutốt nhất cho chính mình được nói đến trong câu: Chỉ bạn mới biết điều
tốt nhất cho chính mình gì?
Câu 3. Việc tác giả nêu lên mối tương quan giữa nghề nghiệp với những trách nhiệm khác của con người
có tác dụng gì?
Câu 4. Anh/chị đồng tình với u nói của Brian Dison Bạn chớ ngại mạo hiểm. Nhờ mạo hiểm với
những vận hội của đời mình bạn biết cách sống dũng cảm không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến của Brian Dison
trong phần đọc hiểu: Không hoàn toàn bế tắc, chỉ thật sự trở nên bế tắc khi ta thôi không
cố gắng nữa.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Tác hại của lối sống thờ ơ với những gần gũi với trái tim bạn được nêu trong
đoạn trch: Nếu không chúng, cuộc sống của bạn phần nào s mất đi ý nghĩa.
2
- Điều tốt nhất cho chính mình được nói đến trong đoạn trích là: Sự tự nhận
thức về khả năng, trình độ của bản thân mỗi người để có thể thch ứng với thực tế
nghề nghiệp theo đui.
3
- Việc tác giả nêu lên mối tương quan giữa nghề nghiệp với những trách nhiệm
khác của con người nhm:
+ Gip sinh viên biết cách định hướng nghề nghiệp gắn với những trách nhiệm
khác của con người.
+ Truyền thông điệp tới độc giả, hãy rèn luyện thêm nhiều hơn nữa những kĩ năng
sống thiết yếu để hoàn thiện mình và sống trọn vn cuộc sống.
4
- Bày tỏ thái độ: đồng tình hay không đồng tình.
+ Nếu lập luận theo hướng khẳng định, cần nhấn mạnh: Mạo hiểm gip con người
có thêm bản lĩnh trước cuộc sống, chiến thắng ngay chnh bản thân mình; nhờ mạo
hiểm con người thể bộc lộ chnh năng lực, bản ngã nhân của mình để làm
được những điều lớn lao, gip con người có chnh kiến, quyết đoán không
lại…
+ Nếu lập luận theo hướng phủ định ý kiến, cần nhấn mạnh: Cuộc sống muôn hình
vạn trạng, luôn chấp chứa cả những rủi ro, thất bại, sự mạo hiểm đôi khi không
mang lại cho con người thành công, thắng lợi như mong muốn. Điều đó sảnh
hưởng đến sự phát triển của bản thân và xã hội.
- Nếu lập luận theo hướng vừa khẳng định vừa phủ định ý kiến thì cần kết hợp cả
hai nội dung trên.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về ý kiến của Brian
Dison trong phần đọc hiểu: Không hoàn toàn bế tắc, chỉ thật sự
trở nên bế tắc khi ta thôi không c gắng na”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình y đoạn văn theo cách din dch, quy np, tng phân hp,
móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Không hoàn toàn bế tc, ch tht s tr nên bế tc khi ta thôi không
c gng na.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh lun
theo nhiều cách nhưng phải làm ni dung câu nói, không hoàn toàn bế
tc, ch tht s tr nên bế tc khi ta thôi không c gng na. th theo
hướng sau:
- Giải thch ngắn gọn nội dung ý kiến: Không khó khăn o không tìm ra
cách giải quyết nhưng sẽ không thể tìm ra cách giải quyết những khó khăn đó nếu
ta không hết sức cố gắng vì nó.
- Bàn luận, chứng minh:
+ Khi đứng trước những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua, chng ta
thường nghĩ đó là sự bế tắc, đường cùng. Nhưng thực ra, đó chỉ là rào cản tạm thời
để thử thách ý ch, nghị lực con người.
+ Mỗi người đừng tự đy mình vào bế tắc, phải luôn cố gắng, nỗ lực không ngừng
để vượt qua khó khăn.
+ Ý chí, nghị lực, sự tự tin, bản lĩnh, dũng cảm...sẽ gip chng ta chiến thắng mọi
khó khăn, thách thức trong cuộc sống.
+ Đề cao những người luôn biết cố gắng vượt qua khó khăn phê phán những
người chưa cố gắng đã vội nản lòng, bỏ cuộc.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 20 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Cuộc sống vốn không hề bằng phẳng mà luôn chứa đựng những vất vả, thách thức dành cho tất cả
chúng ta. đời người cuộc hành trình vượt qua những thử thách đó. Hãy hướng về phía trước. Bạn
đừng vội nản chí, mỗi lần vượt qua một khó khăn, bạn s thấy mình trưởng thành hơn. cách tốt nhất
để đánh giá năng lực của một người nhìn vào cách người đó đã vượt qua những khó khăn, trở ngại
trong cuộc sống. Sau cùng, khó khăn gian khổ s đem lại cho mỗi người một tài sản giá, đó sự
trưởng thành và trải nghiệm.
Ai cũng muốn công việc của mình được suôn s, không gặp rắc rối nào cả. Thế nhưng, khó khăn
lại thường xảy ra vào những lúc không ngờ nhất. Trước khó khăn, nhiều người thường than thân trách
phận sao mình bất hạnh đến vậy. Chỉ mới gặp chút rắc rối, họ đã thay đổi thái độ, thậm chí rơi vào bi
quan, chán nản. Ngược lại, những người lại xem khó khăn xảy đến hội, thử thách, như l
thường của cuộc sống. Họ luôn niềm tin vào một viễn cảnh tươi sáng sẵn sàng đương đầu, thách
thức với chng và quyết tâm phải vượt qua.
(Theo, https://muonthanhcongthidungngainhungkhokhan)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Cách tốt nhất để đánh giá năng lực của một người là gì?
Câu 2. Thái độ của người viết đối với những người mới gặp chút rắc rối, họ đã thay đổi thái độ, thậm chí
rơi vào bi quan, chán nản.
Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào khi nói: khó khăn gian khổ s đem lại cho mỗi người một tài sản vô giá,
đó là sự trưởng thành và trải nghiệm.
Câu 4. Anh/chị có đồng ý với ý kiến: Mỗi khó khăn chính là một cơ hội tiềm n không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị y viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về ý
nghĩa của những khó khăn, thử thách trong cuộc sống của mỗi con người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Cách tốt nhất để đánh giá năng lực của một người là nhìn vào cách người đó đã
vượt qua những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống.
2
- Thái độ của người viết là phê phán những người thiếu ý ch, dễ bỏ cuộc khi gặp
khó khăn, thất bại.
3
- Khó khăn gip con người trưởng thành hơn về ý ch, nghị lực khi đối mặt với
những thử thách.
- Con người sẽ thêm những kinh nghiệm, bài học đặc biệt họ sẽ biết cách
vượt qua khó khăn.
4
- Học sinh có thể trả lời có/không và lý giải thuyết phục.
II
LÀM VĂN
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) về ý nghĩa của nhng k khăn, thử
thch trong cuộc sng của mỗi con người.
1
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo ch diễn dch, quy np, tng phân hp,
móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của những khó khăn, thử thách trong cuộc sống của mỗi con người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vn đề ngh lun
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, ý nghĩa của những khó khăn, thử thách trong
cuộc sống của mỗi con người. Có th theo hưng sau:
- Giải thch: Khó khăn những trở ngại, thử thách con người thường gặp
trong cuộc sống.
- Bàn luận, chứng minh: Ý nghĩa của những khó khăn, thử thách trong cuộc sống
của mỗi con người.
+ Nếu xem kkhăn như một chướng ngại việc vượt qua chướng ngại y
nghĩa là bạn có cơ hội chứng tỏ được năng lực của mình.
+ Khó khăn một thách thức con người cần phải vượt qua để ơn tới
ước mơ, khát vọng của mình.
+ Khó khăn càng lớn tthành công sẽ càng ngọt ngào.
+ Khó khăn sẽ hội để con người rèn luyện nghị lực, ý ch lòng can đảm
khi đương đầu với những thách thức của cuộc sống.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 21 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Hi vọng là một thứ rất tuyệt diệu. Hi vọng cong, xoắn, thỉnh thoảng nó khuất đi, nhưng hiếm khi nó
tan vỡ… Hi vọng duy trì cuộc sống của chúng ta không thể thay thế được… Hi vọng cho
chúng ta có thể thể tiếp tục, cho chúng ta can đảm để tiến lên phía trước, khi chúng ta tự nhủ là mình sắp
bỏ cuộc…
Hi vọng đặt nụ cười lên gương mặt chúng ta khi mà trái tim không chủ động được điều đó…
Hi vọng đặt đôi chân chúng ta lên con đường mà mắt chúng ta không nhìn thấy được …
Hi vọng thúc giục chúng ta hành động khi tinh thần chúng ta không nhận biết được phương hướng
nữa… Hi vọng điều kỳ diệu, một điều cần được nuôi dưỡng ấp đổi lại s làm cho chúng ta
luôn sống động… Và hi vọng có thể tìm thấy trong mỗi chúng ta, và nó thể mang ánh sáng vào những nơi
tăm tối nhất…
Đừng bao giờ mất hi vọng!
(Trích, Luôn mỉm cười với cuộc sống - NXB Tr)
Câu 1. Hình ảnh hi vọng được tác giả miêu tả qua những từ ngữ nào?
Câu 2. Việc lặp lại hai từ hi vọng có tác dụng gì?
Câu 3. Anh/chị có cho rng: Hi vọng duy trì cuộc sống của chúng ta mà không có gìthể thay thế được
không ? Vì sao?
Câu 4. Thông điệp mà Anh/chị tâm đắc nhất trong văn bản là gì?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Dựa trên thông tin của văn bản Đọc hiểu, Anh/chị y viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ)
bàn về ý nghĩa của hi vọng trong cuộc sống.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Hình ảnh hi vọng được tác giả miêu tả qua những từ ngữ: tuyệt diệu. cong,
xoắn, nó khuất đi, nó tan vỡ…
2
- Việc lặp lại hai từ hi vọng tác dụng: Làm cho văn bản thêm tnh hài hoà,
cân đối, nhịp nhàng, sinh động, hấp dn; Tăng tnh liên kết giữa các câu trong
văn bản; Nhấn mạnh vai trò quan trọng của hi vọng trong cuộc sống của mỗi
con người. Hi vọng điều kỳ diệu, điểm tựa để đưa con người vượt qua
những khó khăn thử thách hướng đến những điều tốt đp ở pha trước.
3
- Đồng ý với ý kiến: Hi vọng duy trì cuộc sống của chúng ta mà không có gì có
thể thay thế được.
- cuộc sống nhiều khó khăn thử thách, nhờ hi vọng mà ta được năng
lượng để duy trì cuộc sống. Hi vọng tạo ra niềm tin, ý ch, động lực, lòng can
đảm; Hi vọng sẽ gip con người sống lạc quan, yêu đời, chiến thắng nghịch
cảnh.
4
- Thông điệp tâm đắc nhất: Đừng bao giờ mất hy vọng!. mất hi vọng chng
ta sẽ mất năng lượng động lực sống. y nuôi hi vọng mỗi ngày, tạo động
lực và hành động mỗi ngày để sống lạc quan.
II
LÀM VĂN
1
Viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 200 ch) bàn về ý nghĩa của “hi vọng” trong
cuộc sng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của hi vọng trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phợp để trin khai vn đề ngh lun
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của hi vọng trong cuộc sống. Có th
theo hưng sau:
- Hi vng là chìa khóa thành công ca mỗi người.
- Hi vọng mang đến cho cuc sng này nhiều ý nghĩa.
- Hi vng tạo cho con người động lực để sng, để tn tại. cũng to cho con
người nim tin, s lạc quan hướng đến thế gii của tương lai.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 22 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
(1) Cuộc sống quanh ta biết bao nhiêu điều tốt đp đáng q cần trân trọng. Chỉ cần ta biết
khéo léo nhận ra chọn lọc, chúng ta không hề thiếu thốn những hạt giống tốt đp để gieo trồng. Mặt
khác, trong cuộc sống cũng đầy rẫy những cỏ dại xấu xa. Chỉ cần ta sống buông trôi, thiếu hiểu biết,
cuộc đời ta s phải tr giá bằng những u ám, tối tăm kéo dài.
(2)Một tâm hồn tươi đp đầy hoa thơm trái quý, hay tiêu điều hoang vắng với cỏ dại lan tràn
Điều đó hoàn toàn tùy thuộc vào nhận thức nỗ lực của chính chúng ta, không phụ thuộc vào bất kỳ ai
khác.
(3)Nuôi dưỡng tâm hồn cũng quan trọng, cần thiết không kém việc nuôi dưỡng thể xác, nhưng
chúng ta rất thườngng quên không chú ý đến việc y. Chúng ta đôi khi bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn
hoặc mọc đầy cỏ dại. Nếu ý thức được điều này bắt đầu chăm sóc gieo trồng những hạt giống tốt lành,
chắc chắn bạn s được một cuộc sống tươi vui hạnh phúc n nhiều.
(Theo, http://www.kynang.edu.vn/)
Câu 1. Anh/chị hiểu nthế nào về đoạn (2): Một tâm hồn tươi đp đầy hoa thơm trái quý, hay tiêu điều
hoang vắng với cỏ dại lan tràn Điều đó hoàn toàn tùy thuộc o nhận thức nỗ lực của chính chúng
ta, không phụ thuộco bất kỳ ai khác ?
Câu 2. Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong đoạn (1)
Câu 3. Việc nuôi dưỡng tâm hồn có ý nghĩa như thế nào đối với con người?
Câu 4. Thông điệp mà anh/chị tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Nêu r l do chọn thông điệp đó
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về hậu quả của việc bỏ mặc
tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại đối với tui trẻ trong cuộc sống hôm nay được gợi phần
Đọc hiểu.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Đoạn (2) thể hiểu là: Chnh chng ta lựa chọn quyết định để làm nên
một tâm hồn tốt đp hay u ám; Mỗi người phải nỗ lực làm đp cuộc sống,
tâm hồn của mình; đừng nên trông chờ vào người khác.
2
- Việc nuôi dưỡng tâm hồn có ý nghĩa:
+ Hướng con người tới những giá trị tốt đp; tránh xa những điều tối tăm, u
ám.
+ Tâm hồn đp sẽ gip chng ta tự tin, yêu đời; nhận ra những điều giản đơn
nhưng vô cùng ý nghĩa đối với tâm hồn.
3
- Biện pháp tu từ n dụ (hạt giống tốt đp; cỏ dại xấu xa).
- Tác dụng: làm tăng tnh hình tượng, biểu cảm cho đoạn; chỉ ra những sự lựa
chọn phải trái; đng sai trong cuộc sống.
4
- Thông điệp tâm đắc nhất: Con người phải nỗ lực không ngừng đlàm nên
một cuộc sống tốt đp.
- giải: Nhiều người vn đang loay hoay đi tìm lời giải về hạnh phc, giá
trị sống đch thực quên mất đáp án tồn tại ngay trong họ; Cuộc sống
lòng người đang nhiều biến đi, nếu mỗi người biết tự ý thức làm đp tâm
hồn cuộc sống này sẽ đáng yêu biết bao.
II
LÀM VĂN
1
Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về hậu quả của việc
“bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại” đi với tuổi trẻ trong
cuộc sng hôm nay.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về hậu quả của việc bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ
dại đối với tui trẻ trong cuộc sống hôm nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải m rõ, hậu quả của việc bỏ mặc tâm hồn
mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại đối với tui trẻ trong cuộc sống hôm nay.
Có th theo hướng sau:
- Câu m đoạn: Dn ý liên quan (có th ly cm hng t văn bản phần Đọc
hiu); nêu vấn đ cn ngh lun: hiện tượng v vic b mc tâm hn mình
khô cn hoc mc đy c di.
- Các câu phát triển đoạn:
+ Bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn: những người không biết m cho đời sống
tinh thần của mình trnên phong ph, tươi mới; họ lựa chọn hài lòng với
lối sống khô khan, thờ ơ, vô cảm với mọi người và chnh mình…
+ Mọc đầy cỏ dại: những kẻ không biết tu ỡng tâm hồn; để mặc những
điều xấu xa, đen tối xâm nhập tâm hồn…
- Bàn luận:
+ Nêu tác hại: tạo ra những nhân cách tầm thường, mở ra hội cho những
suy nghĩ, hành vi đen tối len lỏi vào cuộc sống; tạo nên một lớp người sống
hoặc khô cứng hoặc buông thả nh hưởng đến gia đình hội; cuộc sống
ngày ng trở nên u ám n, đất nước thiếu đi những công dân tốt ngược lại
đầy ry những nhân cách tha hóa tác động xấu đến cộng đồng.
+ Chỉ ra nguyên nhân: mỗi người chưa tìm ra cho mình một ý nghĩa, động
lực sống đch thực; những lối suy nghĩ ảo tưởng, chạy theo những hạnh phc
phù phiếm, những niềm vui sa đọa; lối sống đua đòi, thể hiện bản thân bng
những hành vi phản cảm, trái đạo lý; gia đình, hội ngày càng thực dụng,
khô khan; giáo dục chạy theo thành tch mà không ch trọng giá trị nhân bản;
đào tạo tâm hồn…
- Câu kết đoạn: Nêu những bài học thiết thực cho bản thân (cố gắng làm đp
cuộc sống của mình mọi người; rèn luyện lối sống y từ những việc nhỏ
nhất; luôn nỗ lực tìm thấy giá trị sống, hạnh phc đch thực từ những điều
giản đơn; tạo nên sợi y gắn kết yêu thương trong gia đình ngoài
hội…).
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 23 : I. ĐỌC HIU
Đọc văn bản sauthực hiện các yêu cầu:
Em tên là Phương, du học sinh đang trầy trật để thi đậu mấy môn cuối và tìm việc.
Cn nửa kia của em là ngữ văn.
Bọn em đã bên nhau được 12 năm, tạm xa rời bây giờ em đã nhiều bạn khác thú vị hơn.
Nguyên nhân khiến cho em viết lách, giao tiếp phản biện cùng kém so với những đứa bạn đến từ
các nước khác. Bởi:
Thứ nhất: Tính gia trưởng
Đề bài yêu cầu học sinh nêu cảm nghĩ của mình về một vấn đề/tác phm, nhưng nếu cảm nghĩ của
học sinh không giống với bảng điểm “không ý để chấm”. Điều y dẫn đến 1.000 học sinh sản
xuất ra 1.000 phiên bản khác nhau vài cái chấm phy. Như vậy, từ trong trường lớp học sinh đã bị hạn
chế chuyện nêu ra ý kiến của mình!
Thứ hai: Hay mơ mộng
Mình cảm thấy chuyện học văn rất hữu ích, trong cuộc sống mình sử dụng văn nhiều hơn toán. Ví
dụ nhé! Mình bị lạc mất con mèo muốn nhờ mọi người giúp, thế thì phải biết sử dụng văn miêu tả làm
sao cho người ta tưởng tượng ra con mèo nhà mình. Thế nhưng mèo Việt Nam, 100 con thì tới 99 con
có đôi mắt như hai hn bi ve! (…)
Kết: Hãy tr thành mt nửa tưởng ca mi bạn đời, ch đừng k lúc nào cũng bị ly d sau 12
năm gắn bó.
(Lưc trích bài viết của Lê Uyên Phương, https://thanhnien.vn/giao-duc/)
Câu 1. Đặt một nhan đ phù hợp cho văn bản.
Câu 2. Vì sao bạn Phương tạm xa rời môn Văn?
Câu 3. sao bạn Phương cho rng hc n rất hu ích?. Anh/Ch hiểu như thế nào v câu nói, Thế
nhưng mèo ở Việt Nam, 100 con thì tới 99 con có đôi mắt như hai hn bi ve! ?
Câu 4. Anh/Ch có đồng tình vi ý kiến môn Văn hay mơ mộng không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T nội dung n bản phần Đọc hiu, Anh/ch y viết một đoạn văn ngắn (khong 200 ch)
nêu suy nghĩ về vai trò, ý nghĩa của vic hc Ng văn ở bc ph thông ngày nay.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Học sinh đặt được một nhan đề phù hợp với văn bản.
2
- Bạn Phương tạm xa rời môn Văn, vì:
+ Thứ nhất: Tnh gia trưởng.
+ Thứ hai: Hay mơ mộng.
3
- Bạn Phương cho rng học văn rất hu ích, trong cuộc sống mình sử dụng
văn nhiều hơn toán.
- Câu nói, Thế nhưng mèo Việt Nam, 100 con thì tới 99 con đôi mắt như
hai hòn bi ve! chỉ học sinh học theo văn mu/thụ động/…
4
- Hc sinh th đồng tình hoặc không đồng tình, nhưng cn th hin qua mt
đoạn văn ngắn t 5-7 câu hp lí.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn ngắn (khong 200 ch) nêu suy nghĩ về vai tr, ý nghĩa
ca vic hc Ng n ở bc ph thông ngày nay.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về vai trò, ý nghĩa của vic hc Ng văn ở bc ph thông ngày nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phợp để trin khai vấn đề ngh lun
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, ý nghĩa của vic hc Ng văn bc ph
thông ngày nay. Có th theo hưng sau:
- Trong trưng, Ng Văn môn học rt quan trng vì nó góp phn giáo dục tư
ng, bi dưng hoàn thin nhân cách hc sinh.
+ Mỗi bài thơ, bài văn, mỗi tác phm văn học trong chương trình hc ph
thông là mt bài hc đạo đức dành cho chúng ta.
+ Nếu không học môn văn thì làm sao thế h tr ngày nay hiểu đưc nhng
tấm gương chiến đấu ngoan ng ca nhng chiến cách mạng, nhng
người đã hy sinh xương máu nhm giành lại độc lp, t do để bao thế h ngày
sau đưc sng yên vui, hnh phúc?...
+ Học tốt môn văn, tâm hồn học sinh như được nuôi dưỡng bởi một liều thuốc
b để hoàn thiện nhân cách của mình.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 24 I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Thái độ sống tích cực chính chìa khóa của hạnh phúc qua đó bạn nhìn cuộc đời tốt hay xấu,
đưa đến cho bạn những cách nhìn nhận giải quyết vấn đề khác nhau. Nếu người thái độ tích cực
nhìn cuộc sống bằng lăng kính lạc quan, màu sắc rực rỡ, thì người tiêu cực lại chỉ thấy một màu xám xịt,
ảm đạm mà thôi.
Thái độ sống tích cực cn giúp ta nhìn được những hội trong khó khăn cũng như không cảm
thấy khó chịu, than trách cuộc sống. Ngoài ra, thái độ sống tích cực cn thể giúp cho chúng ta cảm
thấy yêu đời, yêu cuộc sống và biết quan tâm những người xung quanh hơn.
Người thái độ sống không tốt thường nhìn nhận tiêu cực về các vấn đề, họ cho rằng không thể
giải quyết được tự tăng mức độ trầm trọng lên. Những người này luôn chú ý đến những nhược điểm
của bản thân, có thái độ nuối tiếc, suy nghĩ về những điều mất mát và lo sợ điều tồi tệ s xảy đến.
Trong cuộc sống, vốn hai mẫu người này đã có sự khác nhau về cách cư xử, suy nghĩ, cách giao
tiếp… Nhưng đến khi họ cùng gặp một vấn đề, sự khác biệt này mới thể hiện rtừ đó, cuộc sống của
họ cũng được tạo nên từ những yếu tố này.
(Mac Anderson, Điều kì diệu của thái độ sống,
NXB Tổng Hợp TP.HCM, năm 2016, tr.17)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Sự khác nhau về cách nhìn cuộc sống giữa người tch cực và người tiêu cực là gì?
Câu 2. Anh/chị hiểu như thế nào về câu: Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh phúc?
Câu 3. Thông điệp ý nghĩa nhất mà anh/chị nhận được từ đoạn trch trên.
Câu 4. Đặt một nhan đề khác cho văn bản.
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị y viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về giá
trị của việc sở hữu một thái độ sống tch cực.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Người thái độ tch cực nhìn cuộc sống bng lăng knh lạc quan, màu sắc
rực rỡ, còn người tiêu cực lại chỉ thấy một màu xám xịt, ảm đạm.
2
- Thái độ sống tch cực chnh là chìa khóa của hạnh phc:
+ Thái độ sống tch cực sẽ làm cho con người luôn thấy lạc quan, dễ chịu, yêu
đời... đó là cảm xc của hạnh phc.
+ Thái độ tch cực sẽ dn đến hành động tch cực, như thế con người dễ đạt
được thành công.
3
- Học sinh có thể rt ra một trong những thông điệp:
+ Giá trị của thái độ sống tch cực
+ Hai thái độ sống khác nhau (tch cực tiêu cực) sẽ mang lại những giá trị
khác nhau trong cuộc sống.
4
- Học sinh đặt được một nhan đề hợp l.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) về gi tr của việc sở hu một thi độ
sng tch cực.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tch cực.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh lun
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, giá trị của việc sở hữu một thái độ sống
tch cực. Có th theo hướng sau:
- Giải thch: Thái độ sống tch cực thái độ chủ động trước cuộc sống, được
biểu hiện thông qua cách nhìn, cách nghĩ, cách hành động.
- Bàn luận, chứng minh:
+ Thái độ sống tch cực làm cho con người luôn chủ động trước mọi hoàn
cảnh.
+ Người thái độ sống tch cực luôn phấn đấu để đạt được ước cho
phải đối diện với nhiều thử thách, khó khăn.
+ Thái độ sống tch cực gip con người khát vọng ơn lên khẳng định bản
thân và hoàn thiện mình.
+ Một thái độ sống tch cực yếu tố quan trọng gip con người đạt đến thành
công.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 25 : I. ĐỌC HIU
Đọc đoạn trch dưi đây:
(1) Hãy nói li yêu thương mt cách tht lòng vi mọi người xung quanh, đặc bit với người
thân. tình thương yêu sc mnh rt lớn, giúp người khác vững tin hơn trong cuc sng, giúp
người khác vượt qua gian kh, nó cảm hóa và làm thay đi những ngưi sống chưa tt... Tình yêu thương
đưa ta vượt lên trên những điều tầm thường. Tình yêu thương điều quý giá nhất trên đời người vi
người th trao tng nhau. Rt nhiều người hi hận chưa kịp nói lời yêu thương với ngưi thân khi
người thân ca hn sng. Vì vy đng ngi nói li yêu thương vi những người mà ta quý mến h...
(2) Tt c mọi người đều cần tình yêu thương. Muốn tình yêu thương thì trước hết, ta phi
trao tặng nh yêu thương cho thế gii. Một đứa tr cn rt nhiều tình thương, người đời không phi
ai cũng đủ tình thương dành cho chúng. những đứa tr tr nên hỏng cũng thiếu tình thương.
Con ngưi ngày nay rt nhiu th, song hai th mà h không đó s bình an tình yêu
thương. Bình an cũng cần thiết như không khí để thở, nước để ung thức ăn hàng ngày. Phải sng sao
cho lương tâm của mình không b cn rt.
(Nguyn Hu Hiếu, Sc mnh của tình yêu thương,
NXB Tr, 2014, tr.92)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Tình yêu thương có sức mạnh như thế nào?
Câu 2. Anh/ch hiểu như thế nào vu: tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tm thưng?
Câu 3. Nêu tác dng ca php điệp trong đoạn (1).
Câu 4. Anh/ch đồng ý vi ý kiến: Tình yêu thương điều qgiá nhất trên đời người với người
có th trao tng nhau không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
1. Câu 1.
T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trình
bày suy nghĩ về ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sng.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Sức mạnh của tình yêu thương: gip người khác vững tin hơn trong cuộc
sống, gip người khác ợt qua gian kh, cảm hóa làm thay đi những
người sống chưa tốt.
2
- Tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tầm thường:
+ tình thương, con người sẽ không ch k, đố kị, tranh giành, gim đạp lên
nhau để sống.
+ Con người sẽ sống bao dung, vị tha hơn, nhân ái hơn.
3
- Php điệp: tình yêu thương.
- Tác dụng: vừa tạo ra sự liên kết vừa nhấn mạnh ý nghĩa của tình yêu thương
trong cuộc sống.
4
- Học sinh có thể trả lời có hoặc không và lý giải thuyết phục.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về ý nghĩa của tình
yêu thương trong cuc sng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh lun
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, ý nghĩa của tình yêu thương trong cuc
sng. Có th theo hưng sau:
- Giải thch: Tình yêu thương sự đồng cảm, gip đỡ, chia sẻ giữa người với
người trong cuộc sống.
- Bàn luận, chứng minh:
Tình yêu thương trong cuộc sống có ý nghĩa:
+ Mang đến cho con người niềm vui, sự ấm áp và hạnh phc.
+ Làm vơi đi những kh đau, bất hạnh khiến cho con người niềm tin vào
cuộc sống.
+ khả năng cảm hóa những con người lầm lạc để họ trở thành một người
tốt.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 26
I. ĐC HIU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Trên thế gii này quá nhiu sách dạy con người tương tác giao tiếp, dy chúng ta làm thế
nào để tr thành một “cao thủ thuyết phc”, chuyên gia đàm phán, nhưng li không sách nào dy
chúng ta làm thế nào để đối thoi vi chính mình. Khi bn bắt đu hiểu được tt c nhng th bên trong
ca bn thân, bn s nhận được s tín nhim yêu mến của người khác mt cách rt t nhiên. Nếu như
không hiểu được chính mình, bn s khiến ni tâm b nhiu lon, làm nguy hại đến i trường giao tiếp
vi mọi người. S tương tác giả di với người khác s mm ha ln nht khiến cho bn t trách mình
và trách ngưi, nó cũng là mm mng to ra nhng giông bão c phía bên trong và bên ngoài ca bn.
S đối nhân x thế rt quan trọng! Nhưng bạn bt buc phi hiu đưc chính mình, giao tiếp vi
chính mình, thì lúc đó bạn mi hiểu tương tác lành mnh với người khác. Biết được bn thân cn gì,
bn mi biết được người khác cần gì. Điều này s giúp ích cho hành trình xut phát li t đầu ca s
nghiệp cũng như sự điều chnh lại trong gia đình, tất c đều bắt đầu t vic bn buc phi hiểu được
chính mình!
(Lư Tô V, Con không ngc, con ch thông minh theo mt cách khác)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Theo tác gi, trên thế gii có quá nhiu loi sách nào và còn thiếu loi sách nào?
Câu 2. Vì sao tác gi cho rng: Biết đưc bn thân cn gì, bn mi biết ngưi khác cn gì.?
Câu 3. T đoạn trích trong phần Đc hiu, anh/ch y rt ra cho mình thông điệp có ý nghĩa sâu sắc.
Câu 4. Đặt một nhan đ khác cho văn bản.
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu, anh/ch y viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) bàn v ý
nghĩa của vic hiu mình và hiểu ngưi.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Theo tác giả, trên thế giới này quá nhiều sách dạy con người ơng tác
giao tiếp nhưng lại thiếu loại sách dạy chng ta m thế nào để đối thoại với
chính mình.
2
- Tác giả cho rng, biết được bản thân cần gì, bạn mới biết được người khác
cần phải hiểu r nhu cầu của bản thân mới đủ sâu sắc để hiểu được nhu
cầu của người khác. Không hiểu r bản thân mình cần sẽ khó được sự
cảm thông để hiểu nhu cầu của người khác.
3
- Học sinh thể tự rt ra cho mình thông điệp ý nghĩa sâu sắc phợp
bình luận ngắn gọn về thông điệp ấy. Sau đây là một số gợi ý:
+ Hãy cố gắng hiểu nh sâu sắc để biết thêm yêu bản thân và mọi người xung
quanh
+ Đừng sống thờ ơ, cảm hãy biết cảm thông, yêu thương thấu hiểu
người khác.
4
- Học sinh đặt được một nhan đề khác phù hợp với nội dung của văn bản.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) bàn v ý nghĩa của vic hiu mình
hiu ngưi.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa ca vic hiu mình và hiểu người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh lun
theo nhiều ch nhưng phi làm rõ, ý nghĩa của vic hiu mình hiểu người.
Có th theo hướng sau:
- Giải thch hiểu mình và hiểu người là biểu hiện cao của tr tuệ:
+ Hiểu mình là biết r những ưu điểm, nhược điểm của mình, hiểu r những
mình thật sự yêu thch và mong muốn cũng như những điều khiến mình không
hài lòng trong cuộc sống.
+ Hiểu người phát hiện chnh xác nhu cầu, mc đch, nỗi lo lắng, hi vọng,
cách nhìn thế giới, các mối quan tâm, hiện trạng cảm xc... của người đó.
- Bàn luận:
+ Hiểu mình hiểu người một trong những điều kiện quan trọng gip
chng ta biết cách ứng xử giải quyết mọi vấn đề trong cuộc sống. Hiểu
người, để rồi đáp ứng đng nhu cầu, sở thch của người thì kết quả cũng
được người đáp ứng mọi điều mình mong muôn.
+ Nếu không hiểu mình, hiểu người thì mọi suy nghĩ của ta chỉ áp đặt hoặc
hời hợt, mọi vấn đề gặp phải đều khó giải quyết thấu đáo.Hiểu mình để cái
nhìn cảm thông với người khác hiểu được tất c những điều người khác
nghĩ.
- Phê phán những con người sống ch kỉ, hời hợt, tâm, không hiểu mình
cũng không hiểu người, sống lạnh nhạt với mọi vấn đề trong cuộc sống.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 27
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
(1) thể lâu nay chúng ta vẫn nghĩ về từ “hạnh phúc” như một từ sáo rỗng, bởi không thể xác
định được mộtch cụ thểbao hàm điều gì. thành đạt, giàu có? được tôn vinh? được hưởng
thụ bất kỳ điều ta muốn? chia s được chia s? đem đến niềm vui cho người khác? Hay chính
sự hài lòng của riêng bản thân mình?
(2) thể, chúng ta vẫn nghĩ hạnh phúc vấn đề “riêng tư” “cá nhân”. Nhưng không phải
vậy. Nếu bạn lo buồn hay gặp bất trắc thì ít nhất, thầy cô, cha m, bạn đều cảm thấy xót xa, lo lắng
cho bạn. Còn nếu bạn vui tươi, hạnh phúc thì ít nhất cũngm cho chừng đó người cảm thấy yên lòng, lạc
quan vui v khi nghĩ về bạn.
(3) Mỗi con người một mắt xích, rất nhỏ nhưng đều gắn kết ảnh hưởng nhất định đến
người khác. người khác ấy lại ảnh hưởng đến những người khác nữa. Tôi thích nghĩ về mối quan
hệ giữa con người với nhau trong cuộc đời như mạng tinh thể kim cương. Mỗi người một nguyên tử
cacbon trong cấu trúc đó, vai trò như nhau ảnh hưởng lẫn nhau trong một mối liên kết chặt ch.
Một nguyên tử bị tổn thương s nh hưởng đến bốn nguyên tử khác, cứ thế nhân rộng ra. Chúng ta
cũng thể tình tác động đến cuộc đời một người hoàn toàn xa lạ theo kiểu như vậy.
(Trích Đơn giản chỉ hạnh phúc,
Phạm Lữ Ân, NXB Hội nhà văn, năm 2016, trang 40-41)
Câu 1. Điềusẽ xảy ra nếu bạn lo buồn hay gặp bất trắc, cảm thấy không hạnh phúc?
Câu 2. Theo anh/chị hạnh phúc được hiểu như thế nào trong đoạn trích trên?
Câu 3. Việc tác giả liên tục đặt ra sáu câu hỏi liên tục trong đoạn n 1 tác dụng gì?
Câu 4. Anh/Chị có đồng ý rng: Mỗi con người một mắt xích, rất nhỏ nhưng đều gắn kết ảnh
hưởng nhất định đến người khác không? sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trích phần đọc hiểu, anh/chị y viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn về
mối quan hệ giữa nhân và tập thể trong cuộc sống con người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Nếu bạn lo buồn hay gặp bất trắc thì ít nhất, thầy cô, cha m, bạn đều cảm
thấy xót xa, lo lắng cho bạn.
2
- Hạnh phúc không phải vấn đề nhân, riêng còn ảnh ởng, tác
động đến nhiều người khác, từ cha m, thầy cô, bạn tới cả những người xa
lạ.
3
- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh những quan niệm khác nhau về hạnh phc của con người
+ Nhắn nhủ con người phải biết hài hòa hạnh phc nhân hạnh phc tập
thể để có hạnh phuc trọn vn.
4
- Học sinh nêu ra quan điểm của mình có thể đồng ý hoặc không đồng ý.
+ Đồng ý: Con người là tổng ha các mối quan hệ xã hội nên mỗi con người
một mắt xích, rất nhỏ nhưng đều gắn kết ảnh hưởng nhất định đến người
khác.
+ Không đồng ý: Phải l giải được quan điểm của mình.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) bàn về mi quan hệ gia nhân
tập thể trong cuộc sng con người.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Mối quan hệ giữa nhân và tập thể trong cuộc sống con người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh lun
theo nhiều cách nhưng phải m rõ, mối quan hệ giữa nhân tập thể trong
cuộc sống con người. Có th theo hưng sau:
- Gii thích: Cá nhân: những con người c th tn ti và hot đng không ch là
mt thc th t nhiên mà còn là mt thc th xã hi. Tập thể: tập hp ca
nhng cá nhân trong xã hi
- Vai trò của tập thể với nhân: Môi trường để con người bộc lộ tài năng;
Được đồng cảm, sẻ chia khi gặp kkhăn; Tạo áp lực để mỗi nhân phấn
đấu.
- Vai trò của cá nhân với tập thể: nhân tố quan trong làm nên tập thể; Quyết
định thành công hay thất bại của tập thể
- Mối quan hệ giữa nhân tập thể: Gắn khăng kht, tác động qua lại
nhau, mỗi cá nhân đều cần tập thể và tập thể cũng cần các cá nhân.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 28
I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau:
Cách đây hàng triệu năm, sa mạc Sahara còn những khu rừng xanh tốt, cây cối um tùm. Các
loài cây đều thỏa thuê hút tận hưởng dòng nước ngầm dồi dào mát lành thi nhau đâm cành trổ
xum xuê. Riêng cây sồi Tenere vẫn chịu khó đâm xuyên những chiếc rễ của mình xuống tậnu dưới
lòng đất. Cho đến một ngày kia khi nguồn nước ngỡ như tận bỗng cạn kiệt dần rồi biến mất hẳn, c
loài cây đều không chịu nổi hạn hán chết dần, duy chỉ cây sồi Tenere vẫn còn tồn tại giữa sa mạc
Sahara. Tên tuổi của được cả thế giới biết đến khi một mình đứng giữa sa mạc, xung quanh bán kính
400km không một bóng cây nào bầu bạn. Người ta kinh ngạc khi phát hiện ra rễ cây đã đâm sâu xuống
đất tận 36m đểm nước.
Bạn thấy rằng trong cuộc sống cũng một dòng chảy luôn vận động không ngừng không? Đó
chính thời gian; quan trọng như nước đối với cây cối.
S những người chỉ sử dụng thời gian để lớn lên, hưởng những thú vui đời thường rồi những
thách thức cuộc đời s đánh gục họ, khiến họ phải đau khổ, giống như nhữngi cây ch biết “hút tận
hưởng”.
Nhưng những người sự chun bị tốt, họ học cách sử dụng thời gian hiệu quả, họ đầu cho
sự phát triển bản thân cũng giống như cầy sồi đầu cho sự phát triển bộ rễ của mình.
Họ hiểu triết lí: Bộ rễ yếu ớt không thể nào giữ được cái thân to kho. Bạn khó thể thành công
nếu không sự chun bị tốt về những năng kiến thức nền tảng.
(Phỏng theo, Hạt giống tâm hồn
Câu chuyện về cây sồi, https://saostar.vn)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Ch ra tác hại của việc sử dụng thời gian không hiệu quả không đng mục đch của tác giả
nói đến thông qua hình ảnh những cái cây chỉ biết “hút và tận hưởng trong văn bản.
Câu 2. Theo anh (chị) câu văn sau ý nghĩa gì: Nhưng những người sự chun bị tốt, họ học cách
sử dụng thời gian hiệu quả, họ đầu cho sự phát triển bản thân cũng giống như cây sồi đầu cho sự
phát triển bộ rễ của mình.
Câu 3. Anh/chị hiểu n thế nào về ý nghĩa biểu tượng của hai hình ảnh: Hình ảnh y sồi Tenere với bộ
rễ đâm sâu xuống lòng đất để tìm kiếm nguồn nước hình ảnh những loài y khác chỉ biết “ht tận
hưởng”?
Câu 4. Thông điệp nào của đoạn trích trên ý nghĩa nhất đối với anh/chị? sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trích phần đọc hiểu, anh/chị y viết một đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày
suy nghĩ của mình về ý kiến: Bạn khó thể thành công nếu không sự chun bị tốt về kỹ năng kiến
thức nền tảng.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Những cái cây chỉ biết hút tận hưởng giống như những người chỉ sử
dụng thời gian để lớn lên, hưởng những thú vui đời thường rồi những
thách thức cuộc đời s đánh gục họ, khiến họ phải đau khổ, thậm chí sự
sống thể bị đe doạ.
2
- Câu văn khẳng định vai trò, tầm quan trọng của việc sử dụng thời gian.
Con người muốn tồn tại trong hội cạnh tranh khốc liệt hiện nay cần biết
sử dụng thời gian hợp l để đầu tư cho sự phát triển của bản thân.
3
- Hình ảnh cây sồi Tenere với bộ rễ đâm sâu xuống lòng đất để tìm kiếm
nguồn nước biểu tượng cho những người biết tranh thủ thời gian để học
tập mọi năngkiến thức cần thiết để sinh tồn.
- Hình ảnh những y chỉ biết “ht tận hưởng” biểu tượng cho những
người chỉ biết lãng phí thời gian vào những việcb hưởng thụ lạc thú
của cuộc đời không biết lo xa, phòng bị trước cho bản thân.
4
- thể lựa chọn một trong các thông điệp sau:
+ Thông điệp về thái độ sống biết lo xa, phòng trước mọi biến cố không
may trong cuộc đời.
+ Thông điệp về việc tranh thủ thời gian để học hỏi mọi kiến thức
năng cần thiết.
II
LÀM VĂN
1
Trnh bày suy nghĩ về ý kiến: Bạn khó thể thành công nếu không
sự chuẩn b tt về kỹ năng và kiến thc nền tảng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình y đoạn n theo cách din dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Bn khó có th thành công nếu không có s chun b tt v k năng và kiến
thc nn tng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đ ngh
lun theo nhiều cách nhưng phi làm rõ, bn khó th thành công nếu
không s chun b tt v k năng kiến thc nn tng. th theo
hướng sau:
- Gii thích:
+ Thành công: được thành quả, đạt được nhng mục đch mình
đặt ra.
+ K năng: kh năng thch nghi, ng phó gii quyết các tình hung
thc tin.
+ Kiến thc: nhng hiu biết được t sách v đời sng thông qua
quá trình hc tp, tri nghim.
-> Ý kiến khẳng đnh: muốn được thành công trong cuc sng cn phi
chun b tt c v k năng và kiến thc cơ bản.
- Bàn lun:
+ Thành công luôn đch đến ca mỗi ngưi trong cuc sng. Cuc sng
luôn những khó khăn, thun lợi chia đều cho mỗi người, vy cn biết
vượt qua những khó khăn, tận dng nhng thun lợi để đạt được mục đch
ca mình.
+ K năng và kiến thc chính là nn tảng để có được thành công.
- M rng: Chun b tt kiến thc, năng nền tng phi gn lin vi vic
thc hành nhng kiến thc và kĩ năng y mới đem lại hiu qu cao.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 29
I. ĐC HIU
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Ngưi tính khiêm tốn thường hay t cho mình kém, còn phi phấn đấu thêm, trau di thêm,
cần được trao đổi, hc hi nhiu thêm nữa. Người tính khiêm tn không bao gi chu chp nhn s
thành công ca nhân mình trong hoàn cnh hin tại, lúc o cũng cho sự thành công ca mình tm
thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách để hc hi thêm na.
Tại sao con người li phi khiêm tn như thế? Đó là vì cuộc đời là mt cuộc đấu tranh bt tn, mà
tài ngh ca mi nhân tuyquan trọng, nhưng tht ra ch nhng giọtc nh giữa đại dương
bao la. S hiu biết ca mi nhân không th đem so sánh với mọi người cùng chung sng vi mình.
thế, dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phi hc thêm, hc mãi mãi.
Tóm lại, con ngưi khiêm tốn con người hoàn toàn biết mình, hiểu ngưi, không t mình đề cao
vai trò, ca tng chiến công của nhân mình cũng như không bao giờ chp nhn mt ý thc chu thua
mang nhiu mc cm t ti đi vi mi ngưi.
Khiêm tn là một điu không th thiếu cho nhng ai mun thành công trên đường đời.
(Trích Tinh hoa x thế, Lâm Ng Đưng,
Ng văn 7, tập 2, NXB Giáo dc, 2015, tr.70 71)
Câu 1. Trong đoạn văn thứ nht, ngưi có tnh khiêm tn có biu hiện nhưo?
Câu 2. Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp lit kê đưc s dụng trong đoạn văn thứ nht?
Câu 3. Anh/ch hiểu như thế nào v câu nói sau: Tài ngh ca mi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật
ra ch là nhng git nưc nh giữa đại dương bao la.
Câu 4. Anh/Ch đồng tình vi ý kiến: tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải hc thêm, hc mãi
mãi? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T ni dung phần Đc hiu, anh/chy viết một đoạn văn (khong 200 ch) trình bày suy nghĩ về
ý kiến: Khiêm tn là mt điu không th thiếu cho nhng ai muốn thành công trên đường đời.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Ngưi có tnh khiêm tn có biu hin:
+ Người tính khiêm tốn thường hay t cho mình kém, còn phi phấn đấu
thêm, trau di thêm, cần được trao đi, hc hi nhiu thêm na.
+ Ngườitnh khiêm tốn không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của
nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lc nào cũng cho sự thành công của mình
là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách để học hỏi thêm nữa.
2
- Biện pháp liệt kê: tự cho mình là kém, phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm,
học hỏi thêm.
- Tác dng: Din t được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những biu hin ca lòng
khiêm tn.
3
- Tài nghệ của mỗi người quan trọng nhưng hữu hạn, b nhỏ nnhững giọt
nước trong thế giới rộng lớn, kiến thức của loài người lại mênh mông như
đại dương bao la. Vì thế cần khiêm tốn để học hỏi.
4
- Đồng tình với quan đim trên:
+ Tài năng cái vn có, ch thc s phát huy khi ta kiến thc vn
dng kiến thc vào thc tin.
+ Kiến thức đại dương, không chỉ vậy mỗi ngày lượng kiến thức mới lại
thêm. Bởi vậy chng ta cần liên tục trau dồi để làm phong ph tri thức của bản
thân.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về ý kiến: “Khiêm
tn một điều không th thiếu cho nhng ai mun thành công trên đường
đời.”
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về ý kiến: Khiêm tn một điều không th thiếu cho nhng ai mun
thành công trên đưng đời.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh lun
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, khiêm tn một điều không th thiếu cho
nhng ai muốn thành công trên đường đời. Có th theo hưng sau:
- Gii thích vấn đề:
+ Khiêm tn: đức tính nhã nhn, nhn nhường, không để cao cái mình
luôn coi trọng người khác.
+ Thành công là đạt được kết qu như mong muốn, thc hin đưc mc tiêu
đề ra.
-> Khiêm tn thành công mi quan h cht ch vi nhau, ch khi bn
lòng khiêm tn mi đạt được thành công thc s trên đường đời.
- Bàn lun vấn đề:
+ nhân tài năng đến đâu cũng ch giọt nước nh giữa đại dương
bao la. Bi vy cn hc na, học mãi để làm đầy, m phong phú vn tri thc,
s hiu biết ca bn thân.
+ Chng ta đạt được thành công mà không khiêm tn dn đến thói t cao, t
đại, đề cao thái quá thành tích ca bn thân, không chu tiếp tc c gng, tt
yếu s dn đến tht bi.
+ Khi đạt được thành công bước đu, nếu có lòng khiêm tn, không ngng hc
hi thêm chúng ta s đạt đưc thành công ln hơn, vinh quang hơn.
+ Khiêm tn biu hin của con người biết nhìn xa, trông rng, hiu mình,
hiểu người.
+ Phê phán nhng k thiếu khiêm tn, luôn t cao t đại, cho mình tài giỏi hơn
những người khác.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 30
ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau:
Trên mộ của một giáo sĩ người Anh cung điện Westminster viết những lời sau đây:
Khi tôi còn tr tự do, trí tưởng tưởng của tôi không giới hạn, tôi đã về việc thay đổi cả
thế giới. Khi tôi lớn n khôn ngoan hơn, tôi nhận ra thế giới s không thay đổi tôi chỉ quyết định
chỉ thay đổi đất nước mình. Nng ngay cả đất nước tôi cũng vậy, dường như không thể thay đổi được.
Khi tôi bước vào tuổi xế bóng n lực cuối cùng đầy tuyệt vọng, tôi quyết định chỉ thay đổi gia đình
mình, những con người gần gũi với tôi nhất nhưng họ vẫn họ vào những giây phút cuối cùng của
cuộc đời tôi chợt nhận ra nếu tôi thay đổi bản thân trước thì l tôi đã thể thay đổi được gia đình
mình. được sự khích lệ tình cảm của họ tôi thể làm cho đất nước mình tốt đp hơn biết đâu
tôi thể thay đổi được cả thế giới.”
Những người gặp khó khăn trong các mối quan hệ thường chỉ nhìn vào người khác chứ không chịu
nhìn nhận bản thân để giải thích vấn đề. Để thay đổi bất kỳ khuyết điểm của bản thân, chúng ta phải xem
lại chính mình sẵn sàng chấp nhận. Nhà phê bình Samuel Johnson khuyên. Những người không hiểu
biết nhiều về con người thường lảng phí cả cuộc đời kiếm tìm hạnh phúc bằng cách thay đổi mọi thứ
quên mất phải thay đổi chính con người mình. N lực của họ không mang lại kết quả còn nhân lên
sựđau khổ.
(Trích Johnson Maxwell, Thuật đắc nhân tâm,
NXB Lao Động, 2016, tr. 48-49)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Tóm tắt quá trình chuyển biến về nhận thức của giáo sĩ người Anh trong đoạn trch.
Câu 2. Hãy tìm một câu trong đoạn trch hàm chứa chủ đề của cả đoạn.
Câu 3. Theo anh (chị) điều gì đã quyết định sự thay đi nhận thức của người giáo sĩ?
Câu 4. Theo tác giả đoạn trch, trong các mối quan hệ hội, việc nhìn nhận chnh bản thân của mỗi
người có vai trò như thế nào ?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T đoạn trch trong phn Đọc hiu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của
mình v quan điểm: Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi mọi thứ ngoài kia.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Ph
ần/
u
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Quá trình nhn thc ca giáo sĩ người Anh:
+ Khi còn tr giáo sĩ mơ ước thay đi c thế gii, ri thu hp ước thay đi đất nước, hp hơn
na là muốn thay đi gia đình và người thân.
+ Nhưng đến nhng giây pht cui cùng ca cuộc đời thì ông nhận ra điu quan trng nht là phi
thay đi chnh bn thân mình.
2
- Câu nói hàm cha ch đề ca c đoạn: Nhng người không hiu biết nhiu v con người thưng
lãng phí c cuc đời tìm kiếm hnh phúc, bng cách thay di mi th mà quên mt phi thay đổi
chính con người mình.
3
- S dĩ giáo sĩ người Anh phải điều chnh mực đch sng và ước mơ ca mình là vì: Những ước mơ
đó đều là ho huyn, thiếu thc tế. Nó vượt ra ngoài kh năng của bn thân và không th thc hin
được ch vi mong mun cá nhân.
4
- Theo tác gi, trong các mi quan h xã hi, thì cn xut phát t bản thân để l gii các vấn đề,
thay đi các khuyết đim ca bn thân, thay đi chnh bn thân mình. Vì có thay đi bn thân thì
mới thay đi đưc c thế gii này.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ v quan điểm: Hãy thay đổi bản thân
mình trước khi ng đến việc thay đổi mọi th ngoài kia”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân hp, móc xích hoc
song hành.
b. Xác định đúng vn đề cn ngh lun
Hãy thay đổi bn thân mình trưc khi nghĩ đến vic thay đi mi th ngoài kia.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh lun theo nhiu cách
nhưng phải làm rõ, y thay đổi bn thân mình trưc khi nghĩ đến vic thay đổi mi th ngoài
kia. Có th theo hưng sau:
- Gii thch ni dung quan điểm: hãy thay đổi bn thân mình tc khi nghĩ đến vic thay đổi mi
th ngoài kia.
+ Khng định mi người phải luôn đề cao s t ý thc cá nhân, phi t đánh giá quan sát phán xt
bn thân v mi mặt như về ưu điểm, nhược điểm, năng lực, hn chế, hành vi đng, sai ca bn
thân.
+ T ý thc gip ta hoàn thin bn thân, có kh năng thch ng tt vi cuc sng trước, sau đó mi
tùy theo sc mà nghĩ ti chuyện thay đi thế gii ngoài kia.
- Phân tch chng minh:
+ Ngày còn b, ta thường ch mun mọi người phi làm theo ý mình. Nếu không được đáp ng ta
gin di khóc lóc. Nhưng khi trưởng thành chng ta nhn ra rng ch đòi hi ngưi khác hoc làm
theo ý riêng ca mình thì d khiến bn thân mình rơi vào bế tc, phin mun. Cho nên muốn người
khác thay đi cho va ý ta là mt yêu cu l. Bi vy mun mi s tốt đp bn thân chng ta
phi nên thay đi trưc khi đòi hi ngưi khác thay đi.
+ Tuy nhiên, khi chng ta c gắng thay đi để cuc sng tốt hơn người khác vn c tình không
thay đi thì d dn đến nhng bt công ngang trái kh đau. Hơn nữa, nếu mi th trong cuc sng
đến vi bn quá d dàng và thun li thì bn cũng chng nhìn ra giá tr lao động, không trân trng
nhng giá tr mình làm ra. Vì thế mà cuc sng càng nhiu chông gai, th thách thì bn càng có
nhiều cơ hội khám phá để thành công.
+ Bàn lun: Ch có s t ý thc v bn thân thì ta mi x l tt các mi quan h xã hi, mới đánh
giá được ngưi khác và bn thân, để ngày càng hoàn thin. Mỗi người có mt s t ý thc thì cuc
sng xã hi dn dn tr nên tt đp hơn. Đó chnh là lc để ta có cơ hội thay đi người thân, bn
bè, thế gii.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chnh t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng to:
Th hin sâu sc vn đề cn ngh lun, có nhng phát hin mi m.
Đ 31
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Không cần phải là một thiên tài hay một người đặc biệt giàu có thì mới hạnh phúc. Thậm chí trong
nhiều trường hợp điều này cn ngược lại.
do là, hạnh phúc cảm nhận chủ quan của bạn đối với những bạn làm, những bạn
những gì xung quanh bạn. Hạnh phúc không phải là khái niệm vật lí với những công thức khô cứng. Nó là
thứ thuộc về con người, thế, v đp và sự n chỉ chính bạn mới giải mã cho mình được.
Nếu biết giải mã hạnh phúc s đến từ những điều nhỏ nhặt nhất.
Trong bước đường sắp tới, các bạn s phải luôn bám đuổi trong một cuộc cạnh tranh gay gắt về
danh lợi. Nhưng hãy đừng để cuốn các bạn đi vĩnh viễn. Hãy biết dừng lại, dành thời gian để cảm
nhận và tự vui với những gì mình có.
(Theo, http://soha.vn)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. do nào tác giả đưa ra để l giải cho việc không cn phải là một thiên tài hay một người đặc biệt
giàu có thì mới hạnh phc?.
Câu 2. Theo anh/chị điều ngược lại được nói đến trong đoạn trch là điều gì?
Câu 3. Rt ra những thông điệp ý nghĩa từ đoạn trch trên.
Câu 4. Anh/ chị có đồng ý với ý kiến: …hạnh phúc s đến từ những điều nhỏ nhặt nhất không? Vì sao?
I. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được nêu trong đoạn
trch ở phần Đọc hiểu: Hạnh phúc là cảm nhận chủ quan của bạn đối với những gì bạn làm, những gì bạn
có và những gì xung quanh bạn.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- do là, hạnh phc là cảm nhận chủ quan của bạn đối với những bạn làm,
những gì bạn có và những gì xung quanh bạn.
2
- Điều ngược lại là: Người đặc biệt ni tiếng hoặc giàu nhiều khi không
hạnh phc.
3
- Hạnh phc rất gần gũi với chng ta. Hạnh phc mục tiêu, i đch cuối
cùng mà tất cả mọi người đều hướng đến, và ai cũng có thể có được.
- Hạnh phc hay không do quan niệm của mỗi người; hạnh phc từ
những điều rất bình dị, gần gũi. Bởi vậy mỗi người y biết dành thời gian để
cảm nhận và vui với nó
- Muốn hạnh phc tmỗi người phải biết tự mình cố gắng, phấn đấu để đạt
được.
4
- Học sinh có thể đồng ý hoặc không:
+ Đồng ý: Chinh phục đch cùng của cuộc đời một hành trình dài lâu, gian
kh. Cuộc đời thì lại hữu hạn hạnh phc đch thực nm ngay trong chnh
những điều hiện hữu thường ngày quanh ta. Nếu biết trân trọng những điều
hiện hữu hiện tại đó chnh là hạnh phc của ta vậy.
+ Không đồng ý: Con người thường tâm l không hài lòng với hiện tại nên
hay đi kiếm m hạnh phc những chân trời mới lạ. Chinh phục được đch
đến đó cũng mang lại hạnh phc cho con người.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn n (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về ý kiến được nêu
trong đoạn trch phần Đọc hiểu: “hạnh phc cảm nhận chủ quan của
bạn đi với nhng g bạn m, nhng g bạn nhng g xung quanh
bạn”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về ý kiến được nêu trong đoạn trch phần Đọc hiểu: Hạnh phúc
cảm nhận chủ quan của bạn đối với những bạn làm, những bạn
những gì xung quanh bạn.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh lun
theo nhiu cách nhưng phi làm rõ, hạnh phc cảm nhận chủ quan của bạn
đối với những bạn làm, những bạn những xung quanh bạn.
th theo hưng sau:
- Hạnh phc gì? nhiều quan niệm khác nhau, bản trạng thái tâm
l được mãn nguyện, hài lòng
- Hạnh phc xt cho cùng là giá trị nhân sinh ý nghĩa, vĩnh hng của nhân loại
- Hạnh phc không phải sự giàu có, danh vị hội cao, đó không phải
thước đo hạnh phc
- Để có hạnh phc, mỗi chng ta đều phải tự nỗ lực phấn đấu từ những điều rất
nhỏ
- Nếu không tìm thấy niềm vui trong công việc mình đảm trách, không biết
trân quý những mình đang có, chạy theo danh lợi, cảm với xung quanh
thì chẳng bao giờ tìm thấy hạnh phc cho cuộc đời mình.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 32
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Tuổi trẻ không chỉ khi niệm chỉ một giai đoạn trong đời người, cn chỉ một trạng thi
tâm hồn. Tuổi trẻ không nhất thiết phải gắn liền với sc khỏe vtrng kiện bên ngoài, lại gắn
với ý ch mạnh mẽ, tr tưởng tượng phong ph, sự mãnh liệt của tnh cảm và cảm nhận phấn khởi với
sui nguồn cuộc sng.
Tuổi trẻ thể hiện lng can đảm ch không phải tnh nht nht, sở thch phiêu lưu trải
nghiệm hơn sự tm kiếm an nhàn. Nhng đc tnh đó thường dễ thấy nhng người năm su
mươi tuổi hơn đa s thanh niên tuổi đôi mươi. Không ai già đi v tuổi tc, chng ta già đi khi để
tâm hồn mnh héo hon.
Thời gian hnh thành tuổi tc, thi độ tạo nên tâm hồn. Năm thng in hằn nhng vết thương
trên da tht, cn sự thơ với cuộc sng tạo nên nhng vết nhăn trong tâm hồn. Lo lắng, sợ hãi, mất
lng tin vào bản thân là nhng thói xấu hủy hoại tinh thần của chng ta.
(Trích, Điều kỳ diệu của thi độ sng Mac Anderson, tr.68, NXB Tổng hợp TP.
Hồ Ch Minh, 2017)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra các yếu tố gắn với tui trẻ được nêu trong đoạn trch.
Câu 2. Phân tch ngắn gọn tác dụng của biện pháp liệt kê được sử dụng trong đoạn trch.
Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về ý kiến: Thời gian hnh thành tuổi tc, thi độ tạo nên tâm hồn ?
Câu 4: Anh/chị có cho rng Lo lắng, sợ hãi, mất lng tin vào bản thân là nhng thói xấu hủy hoại tinh
thần của chng ta không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn n (khoảng 200 chữ) trình y
suy nghĩ về những điều bản thân cần làm để chăm sóc tâm hồn.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Yếu tố gắn với tui trẻ được nêu trong đoạn trch:
+ Ý ch mạnh mẽ;
+ Tr tưng tượng phong phú;
+ Sự mnh liệt ca tình cảm và cảm nhận phấn khi vi cuộc sng.
2
- Biện pháp liệt kê: ý chí….cuộc sống/ lng can đảm….an nhàn/ lo
lắng…bản thân.
- Tác dụng: Kể ra cụ thể những yếu t, những biểu hiện tch cực của tâm hồn
đầy tui trẻ; cũng như những trạng thái tiêu cực thể hủy hoại tinh thần
chng ta. Từ đó gip chng ta nhận thức đng đắn, sâu sắc hơn về tui trẻ
có ý thức bồi dưỡng đời sống tâm hồn.
3
- Ý kiến Thi gian hình thành tuổi tc, thi độ to nên tâm hn có th hiu:
+ Theo quy lut cuc sng, cùng vi s chy trôi ca thời gian,con người
ln lên v tuổi tác, già đi v mt hình thc;
+ Tuổi tác, thời gian không kiến tạo nên thé gii tinh thần chúng ta. Cái
tạo nên chnh thái độ, tc những ý nghĩ, tình cảm, cách nhìn,
cách ng xử, cách lựa chọn li sng ca mỗi cá nhân trong cuộc đời.
4
- Nêu r quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình.
- L giải hợp l, thuyết phục.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về nhng điều bản
thân cần làm để “chăm sóc” tâm hồn.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tng - phân -
hợp, móc xch hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Điều bản thân cần làm để “chăm sóc” tâm hồn.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Trên cơ sở những hiểu biết về đoạn trch ở phần Đọc hiểu, học sinh có thể trình
bày suy nghĩ theo nhiều cách nhưng phải hợp l, sức thuyết phục. thể
theo hướng sau:
- Chăm sóc tâm hồn chỉ sự quan tâm, chăm cht đến đời sống tâm hồn để
luôn trang thái lành mạnh, khỏe khoắn…với nhiều biểu hiện như: suy nghĩ
tch cực, lạc quan, hướng thiện. Khi một đời sống m hồn đp đẽ, một tinh
thần tốt, chng ta sẽ làm được nhiều điều ch cho bản thân, gia đình
hội.
- Vậy n cần phải m để chăm sóc m hồn? thể bng cách trau dồi
hiểu biết để hội đạt được l tưởng cuộc đời; làm nhiều việc tốt, biết chia
sẻ cảm thông với người khác; biết chăm sóc bản thân luôn tự tin, lạc
quan, yêu đời; cảm nhận hạnh phc ý nghĩa của cuộc sống từ những điều
bình dị; chăm sóc đời sống tinh thần kết hợp với việc chăm sóc thể chất.
- Từ đó phê phán những người sống chỉ biết chăm lo thể xác, để tâm hồn tàn
lụi ngay khi còn sống và rt ra bài học.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 33
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Tuổi tr là đặc ân vô giá của tạo hóa ban cho bạn. Vô nghĩa của đời người là để tuổi xuân trôi qua
trong vô vọng. (...) Người ta bảo, thời gian là vàng bạc, nhưng sử dụng đúng thời gian của tuổi tr là bảo
bối của thành công. Tài năng thiên bm chỉ điểm khởi đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước
mắt thậm chí cuộc sống. Nếu chỉ chăm chăm tán dương tài năng thiên bm thì chẳng khác nào
chim trời chỉ vỗ cánh mà chẳng bao giờ bay được lên cao. Mỗi ngày trôi qua rất nhanh. Bạn đã dành thời
gian cho những việc ? Cho bạn bè, cho người yêu, cho đồng loại và cho công việc? bao giờ bạn
rùng mình vì đã để thời gian trôi qua không lưu lại dấu tích gì không ?
Các bạn hãy xây dựng tầm nhìn rộng mở (…), biến tri thức của loài người, của thời đại thành tri
thức bản thân cộng đồng, vận dụng vào hoạt động thực tiễn của mình. Trước mắt tích lũy tri thức
khi cn ngồi trên ghế nhà trường để mai ngày khởi nghiệp; tự mình xây dựng các chun mực cho bản
thân; nhận diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm cái không nên làm. Trường đời trường học đại
nhất, nhưng để thành công bạn cần nền tảng về mọi mặt, thiếu không chỉ chông chênh khi
vấp ngã.
(Theo, Báo mới.com)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra điều cần làm trước mắt được nêu trong đoạn trch.
Câu 2. Phân tch ngắn gọn tác dụng của câu hỏi tu từ được sử dụng trong đoạn trch trên.
Câu 3. Anh/chị hiểu thế nào về ý kiến: Trường đời trường học đại nhất, nhưng để thành công bạn
cần có nền tảng về mọi mặt”
Câu 4. Anh/Chị cho rng Tài năng thiên bm chỉ điểm khởi đầu, thành công của cuộc đời mồ
hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn n (khoảng 200 chữ) trình bày
suy nghĩ về điều bản thân cần làm để tui trẻ có ý nghĩa.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Điều cần làm trước mắt là:
+ Tch lũy tri thức khi còn ngồi trên ghế nhà trường để mai ngày khởi nghiệp;
+ Tự mình xây dựng các chun mực cho bản thân;
+ Nhận diện cái đng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm.
2
- Câu hỏi tu từ: Bạn đã giành ….dấu tích gì không?
- Tác dụng: Hỏi thể hiện sự trăn trở vviệc sử dụng quỹ thời gian, cảnh báo
việc để thời gian trôi qua một cách nghĩa. Từ đó nhắc nhở mỗi người trân
quý thời gian và có ý thức sử dụng thời gian hiệu quả, ý nghĩa.
3
- Ý kiến Trường đời…mọi mặt có thể hiểu:
+ Đời sống thực tiến một môi trường l tưởng, tuyệt vời để chng ta trau dồi
kiến thức, rèn luyện kinh nghiệm, bồi dưỡng nhân cách;
+ Song muốn thành công trước hết ta cần chun bị hành trang, xây dựng nền
móng vững chắc từ nhiều môi trường giáo dục khác như gia đình, nhà trường.
4
- Nêu r quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình.
- L giải hợp l, thuyết phục.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về điều bản thân cần
làm để tuổi trẻ có ý nghĩa.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Điều bản thân cần làm để tuổi tr có ý nghĩa
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Trên cơ sở những hiểu biết về đoạn trch ở phần Đọc hiểu, học sinh có thể trình
bày suy nghĩ theo nhiều cách nhưng phải hợp l, sức thuyết phục. thể
theo hướng sau:
- Tui trẻ giai đoạn thanh xuân, quãng đời đp đẽ, ý nghĩa nhất của đời
người…Song thời gian một dòng chảy thẳng, tui trẻ sẽ dần qua đi. Mặt
khác, ở độ tui này, chng ta dễ đối mặt với phải nhiều cám dỗ cuộc đời.
- Vây phải làm gì để tui trẻ có ý nghĩa?
+ Trau dồi kiến thức, hiểu biết
+ Bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách; sống có ước mơ, l tưởng.
+ Tch cực tham gia hoạt động xã hội, hoạt động thiện nguyện.
+ Dành thời gian quan tâm đến gia đình, đến những người thân yêu.
+ Biết hưởng thụ cuộc sống, quan tâm đến bản thân.
+ Từ đó phê phán những người sống ung ph tui trẻ và rút ra bài học cho bản
thân.
Đ 34
I. ĐC HIU
Đọc đoạn trch dưi đây:
người tìm thy chính mình trên hành trình vn dặm, nhưng cũng người ng ra đạo khi
ngồi dưới mái nhà ca mình, trên chiếc giưng quen thuc của mình.Ai cũng quyn la chn cách
sng riêng, miễn không phương hại đến người khác. Đừng ngưi ta khác mình bu gièm pha,
đừng vì h khác mình mà ghét họ. Đừng cho những người nhà bun chán c hủ, cũng đừng lên án k
lang thang sng ích m. l cách sng phù hp nht làm tt vic ca bn thân, ngng
xen vào chuyện người khác.
Nhưng l đời, nói thưng d hơn làm.Khác biệt thường gây ra xung đột. Tác gi “Chuyện con mèo
dy hải âu bay” viết: “Thật d dàng chp nhận yêu thương một k nào đó giống mình, nhưng để
yêu thương ai đó khác mình thc s rất khó khăn”. Tôi thực ch ước một i nào đó trên thế giới, nơi
những suy nghĩ t do, độc đáo được khuyến khích, nơi những khác bit chung sng cùng nhau, hòa thun,
an nhiên.
(Rosie Nguyễn – Ta ba lô trên đất Á,
NXB Hội nhà văn, 2018, tr. 21-22)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Ch ra nhng hoàn cảnh con người có th tìm thy chính mình.
Câu 2. Theo tác gi, cách sng phù hp nht là gì?
Câu 3. Anh/Ch có đồng tình với thái độ ca tác gi v s khác bit? Ti sao?
Câu 4. Nếu viết mt đon tiếp theo đon trích trên, anh/ch s viết v vấn đề gì? Ti sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T văn bản trên, y viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu suy nghĩ ca anh/ ch v vấn đề đặt
ra trong câu nói: để yêu thương ai đó khác mình thực s rt khó khăn.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Con người th tìm thy chính mình trên hành trình vn dm, khi ngồi dưới
mái nhà ca h, trên chiếc giưng quen thuc ca h.
2
- Theo tác gi, cách sng phù hp nht làm tt vic ca bn thân, ngng
xen vaò chuyện người khác.
3
- Đồng tình, chính s khác bit làm nên s phong phú cho cuc sng ca
con ngưi.
(Có th tr li theo cách khác và lp lun phù hp).
4
- Gi ý:
+ Mt nơi nào đó dành cho những suy ngt do, độc đáo những khác bit
có th tìm thy tiếng nói chung.
+ Một nơi nào đó mà bản thân đã từng sng trong s hòa thun, an nhiên.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) nêu suy nghĩ về vấn đề đặt ra trong câu
nói: “để yêu thương ai đó khc mnh thực s rất khó khăn”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy np, tng phân
hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về vấn đ đặt ra trong câu nói: để yêu thương ai đó khác mình thc s
rt khó khăn.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phợp để trin khai vấn đề ngh lun
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, để yêu thương ai đó khác mình thc s rt
khó khăn. Có th theo hướng sau:
- Gii thích: Con người thường khó chp nhn s khác bit.
- Bàn lun:
+ Ti sao yêu thương mt ai đó khác mình thc s rất khó khăn?
+ Ch yêu người giống mình mà khó yêu người khác mình s để li hu qu gì?
+ Phi biết chp nhn, tha nhn s khác bit.
+ Rèn tính kiên trì, nhn li, biết lắng nghe để thu hiểu và đồng cm.
+ Phi có lòng nhân hu, bao dung vi tt c mi ngưi.
Đ 35
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch sau:
Mt cu ph h nghèo rt nuôi giấc mơ vào Nhạc vin! Nhiều người khuyên cu nên theo một ước
mơ khác, thực tế hơn. Nhưng cậu tin vào bn thân, và không có mc tiêu nào có th làm cu xao lãng. Tôi
nghe tim mình nhói lên, một điều đã cũ, “người nghèo nht không phải là người không có mt xu dính
túi, mà là ngưi không có ly mt ưc mơ”.
Năm tháng qua đi, bạn s nhn ra rằng ước không bao giờ biến mt. K c những ước
r di nht trong la tui hc trò - la tui bt ổn định nht. Nếu bn không theo đuổi nó, chc chn
s tr li một lúc nào đó, day dứt trong bn, thm chí dn vt bn mi ngày.
Nếu vậy, sao ta không nghĩ đến điều này ngay t bây gi?
Sng mt cuộc đời cũng giống như v mt bc tranh vy. Nếu bạn nghĩ tht lâu v điều mình mun
v, nếu bn d tính được càng nhiu màu sc mà bn mun th hin, nếu bn càng chc chn v cht liu
mà bn s dng, thì bc tranh trong thc tế càng ging vi hình dung ca bn. Bng không, th nó s
nhng màu sc ngưi khác thích, bức tranh người khác ưng ý, chứ không phi bn. Dan
Zadra viết rằng: “Đừng để ai đánh cắp ước của bạn”. Vậy thì hãy tìm ra ước cháy bỏng nht ca
mình, nó đang nm nơi sâu thẳm trong tim ta đó, như một ngn núi lửa đợi ch được đánh thc…
(Theo, Phm L Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hn,
NXB Hội Nhà văn, 2012)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Theo tác giả, thế nào là người nghèo nhất ?
Câu 2.Nêu nội dung đoạn trích ?
Câu 3.Theo anh/ch, vì sao tác gi cho rng: Sng mt cuc đời cũng giống như v mt bc tranh vy.?
Câu4. Thông điệp nào trong đoạn trch có ý nghĩa nhất đối với anh chị? Vì sao
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết đoạn văn (khong 200 ch) trình y suy ngca anh/ch v ý kiến được u trong đon
trích phn đọc hiu: Người nghèo nht không phải người không một xu dính túi, người
không có ly mt ước .
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Theo tác gi bài viết, người nghèo nht không phải ngưi không
có một xu dnh ti, mà là người không có ly mt ước mơ.
2
- Nội dung đoạn trích:
+ Nim khâm phc ca c gi v nim tin vào bn thân ý chí,
lòng quyết tâm thc hiện ước mơ của cu bé ph h nghèo.
+ Li khuyên ca tác gi đối vi mọi người, đc biệt là ngưi tr tui:
cn phải ưc luôn theo đui ước để không bao gi phi
hi tiếc.
+ T đó tác giả gic giã: Hãy tìm ra đánh thức ước cháy bỏng
nhất trong i sâu thm ca trái tim mình để cuc sng thc s ý
nghĩa với chính mình
3
- Vì đ v lên bức tranh: người ha sĩ phải là người ch động, sáng to
suy ngm t điều mun v, màu sc, cht liu... Sng mt cuộc đi
cũng giống như v mt bc tranh. Nếu… giống như người họa sĩ,
chng ta người hoàn toàn ch động to dng, v lên cuc sng ca
chính mình. Chính chúng ta ch động sng cuc đi mà mình mun.
+ Vì Nếu chúng ta không ch động: nó s là nhng màu sắc mà người
khác thích, là bức tranh mà người khác ưng ý, chứ không phi bn.
+ Vì cuộc đời chúng ta chính là mt bc tranh đa sắc màu mà ta vn
trong sut c mt hành trình, vì vậy để bc tranh y tr lên đp đẽ, để
cuc sng ca ta ca ta thc s ý nghĩa, một trong những điều ta
cn làm ngay là biết đánh thức những ước mơ trong trái tim.
4
- Thông đip có ý nghĩa nhất:
+ Th sinh trình y r suy nghĩ ca nhân v thông điệp t đoạn
văn (Có thể thông điệp v nim tin vào bn thân khi thc hiện ước
mơ, Thông điệp v vic luôn biết nuôi ng không ngng theo
đui ước mơ dù có ngưi cho rng nó không thc tế...)
+ Th sinh nêu r sao thông đip đó ý nghĩa nht vi bn thân
mt cách thuyết phc.
1
Viết đon văn (khong 200 ch) trình bày suy ngv ý kiến được
u trong đon trích phn đọc hiu: “Người nghèo nht không
phải người không có một xu dnh ti, mà người không ly
mt ước mơ.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Người nghèo nht không phải người không mt xu dính túi,
là ngưi không có ly mt ước mơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề
ngh lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, người nghèo nht không
phải là ngưi không mt xu dính túi, mà là người không có ly mt
ước mơ. Có th theo hướng sau:
- Gii thích: nghèos thiếu thn nhng nhu cu ti thiu, ước
những điều tốt đp pha trước con người tha thiết, khao khát
hướng tới mong đạt đưc. Ngưi không ly một ước người
nghèo hơn cả người không một đồng xu dính túi u nói đề cao
ước mơ, đề cao vai trò, giá trị, ý nghĩa của ước mơ trong đi sng con
người.
- Bàn lun: Khẳng định bày t thái độ, suy nghĩ về ý kiến bng
nhng lí l, dn chng phù hp, có sc thuyết phc.
+ Không ly một ước mơ, cuộc đời s tr lên t nhạt và nghĩa;
tâm hn s tr nên nghèo nàn, cn ci.
+ Nếu có ước mơ, con ngưi s sc mạnh, có động lc đ vượt qua
nhng gian lao th thách ca cuc sng thêm nim tin vào
tương lai, theo đui nhng khát vọng cao đp của đời mình Ch
ước mới giúp ta to dựng được tương lai (Vic-to Huy-gô). Chính
việc theo đui nuôi ng giấc sẽ khiến chúng ta tr lên giàu
có v tâm hn, trí tu, tình cm.
+ Phê phán những ngưi sống không ước mơ, những người s
tht bi hoặc không đủ ý chí, ngh lc đ nuôi dưỡng ước mơ.
Đ 36
I. ĐC HIU
Đọc văn bản sau:
Thái độ làm vic mi dn ti thành công ch không phi thông minh. Các nhà khoa học đã chứng
minh: Thái độ làm vic mi yếu t tiên quyết dn ti thành công trong công vic ch không phi
mc đ thông minh.
Thái độ của con người thuc mt trong 2 trng thái ct lõi: nhn thc c định (fixed mindset)
nhn thc phát trin (growth mind).
Đối vi nhn thc c đnh, bn tin rng bn là ai và bn không th thay đổi. Do đó khi đối mt vi
nhng th thách mi, bn s cm thy rng mi th t quá tm kim soát ca bn, t đó dẫn ti cm
giác tuyt vng và b choáng ngp.
Những người nhn thc phát trin li tin rng h th ci thin bng s n lc. H làm vic
hiu qu hơn những người nhn thc c định ngay c khich s IQ thp hơn, họ ch động nm bt
th thách, xem nó như một cơ hội đ hc đưc nhng th mi.
Người ta thường nghĩ rằng kh năng, s thông minh s truyn cm hng cho s t tin. Điều
đó chỉ đúng đối vi công vic din ra mt cách suôn s. Yếu t quyết đnh trong cuc sng là cách bn x
lý nhng tht bi và thách thc. Những người có nhn thc phát trin s dang rộng vng tay để chào đón
s tht bại. Theo giáo Dweck, sự thành công trong cuộc đời ph thuc vào cách bạn đối mt vi tht
bi.”
(Theo, vietnamnet.vn)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Đâu là yếu t tiên quyết dn tới thành công được nói đến trong đoạn trích?
u 2. Theo tác gi, những người nhn thc phát trin so vi nhng ngưi có nhn thc c định mang
nhng nét khác bit nào?
Câu 3. Anh/ ch đồng tình vi ý kiến: Yếu t quyết định trong cuc sng cách bn x nhng tht
bi và thách thc không? Vì sao?
Câu 4. Để thành công trong hc tp, anh/ ch t nhn thy cần xác định một thái độ như thế nào?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T nội dung đoạn trích phần Đc hiu, anh/ch y viết một đoạn văn khoảng 200 ch, trình bày
suy nghĩ của mình v s tht bi trong cuc sng.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Yếu t tiên quyết dn tới thành công thái độ làm vic ch không
phi thông minh.
2
- Nhng nét khác bit gia những ngưi nhn thc phát trin so vi
những người có nhn thc c định là:
+ H có th ci thin bng s n lc.
+ H làm vic hiu qu hơn ngay cả khi có ch s IQ thấp hơn.
+ H ch động nm bt th thách, xem nó như một cơ hội để học đưc
nhng th mi.
3
- Hc sinh th tr lời đồng tình hoặc không đồng tình gii
hp lý.
4
- Để thành công trong hc tp, bn thân t nhn thy cần xác định mt
thái độ: Nghiêm túc, cu tiến, sẵn sàng đối mt gii quyết nhng
khó khăn trong học tp, chu khó hc hi, không ngng khám phá.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn khong 200 ch, trnh y suy nghĩ về s tht bi
trong cuc sng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ v s tht bi trong cuc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề
ngh lun theo nhiều cách nhưng phải làm r, suy nghĩ s tht bi trong
cuc sng. Có th theo hướng sau:
- S tht bi s gip ta rt ra đưc nhng bài hc kinh nghim quý báu,
gip ta tìm được cách khc phc đ đi tới thành công.
+ Tht bi không phi s kết thc hội tốt để ta bắt đầu làm
lại khi đã kinh nghim, s không lp li sai lm trước đó, một s
khi đầu mi mang những thành công hơn.
+ Tht bi có kh năng làm bạn tr nên mnh m hơn, kiên cường hơn,
vững vàng và trưởng thành hơn trong cuộc sng.
- Tuy nhiên chúng ta cn phê phán mt s người nhng biu hin
tiêu cc sau tht bi, tht vng, bi quan, chán nn d đầu hàng.
- Không thành công nào không tri qua tht bại. y ng cảm đối
din vi tht bi, biến nó thành một cơ hi tốt để đạt đưc thành công.
Đ 37
I. ĐC HIU
Đọc đoạn trch sau:
14.7.69
Hôm nay ngày sinh của ba, mình nhớ lại ngày đó giữa bom rơi đạn nổ, mới hôm qua một tràng
pháo bất ngờ đã giết chết năm người làm bị thương hai người. Mình cũng nằm trong làn đạn lửa của
những trái pháo cực nặng ấy. Mọi người cn chưa qua cái ngạc nhiên lo sợ. Vậy nh vẫn như xưa
nay, nhớ thương, lo lắng và suy tư đè nặng trong lng. Ba má và các em yêu thương, ở ngoài đó ba má và
các em làm sao thấy hết được cuộc sống ở đây. Cuộc sống vô cùng anh dũng, vô cùng gian nan, chết chóc
hy sinh cn dễ dàng hơn ăn một bữa cơm. Vậy người ta vẫn bền gan chiến đấu. Con cũng một
trong muôn nghìn người đó, con sống chiến đấu và nghĩ rằng mình s ngã xuống vì ngày mai của dân tộc.
Ngày mai trong tiếng ca khải hoàn s không con đâu. Con tự hào đã dâng trọn đời mình cho Tổ
quốc."
(Trích Nhật ký Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, 2016, tr.160)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn trch thể hiện sự ác liệt của chiến tranh?
Câu 2. Trong đoạn trch, nỗi nhớ thương của người viết hướng đến những ai? Tình cảm đó cho thấy tác
giả nhật ký là người như thế nào?
Câu 4. Chỉ ra nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu văn sau: Cuộc sống cùng anh
dũng, vô cùng gian nan, chết chóc hy sinh cn dễ dàng hơn ăn một bữa cơm.
Câu 4. Anh/chị có suy nghĩ gì về tâm sự của bác sĩ Đặng Thùy Trâm?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung được gợi ra phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình
bày suy nghĩ của bản thân về thế hệ thanh niên trong những tháng năm “bom rơi đạn n”. HƯỚNG DẪN
TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Nhng t ng, hình nh th hin s ác lit ca chiến tranh: bom rơi
đạn n; tràng pháo bt ng đã giết chết năm ngưi làm b thương
hai người; nằm trong làn đạn la ca nhng trái pháo; chết chóc hy
sinh còn d dàng hơn ăn một bữa cơm.
2
- Đoạn trch hướng tới ba má và các em yêu thương.
- Tình cảm đó cho thấy người viết nhật người: sng tình cm
luôn hưng v người thân, ưa bày tỏ tâm tư, chia sẻ.
3
- Bin pháp tu t so sánh (so nh không ngang bng): chết chóc hy
sinh còn d dàng hơn ăn một bữa cơm.
- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh sự khốc liệt, dữ dội của chiến tranh sự hy sinh, chết
chóc nơi chiến trường diễn ra với tần suất lớn, quá dễ dàng.
+ Làm câu văn trở nên sinh động, giàu hình ảnh.
4
- Con ngưi sng gn vi thc tế hiu hoàn cnh chung của đất
nước.
- Con người hòa chung với quyết tâm đấu tranh, sẵn sàng hy sinh thân
mình vì nền độc lập, sự nghiệp của dân tộc.
II
LÀM VĂN
1
Trnh bày suy nghĩ của bản thân về thế hệ thanh niên trong nhng
thng năm “bom rơi đạn nổ”.
a. Đm bo yêu cu hình thc đoạn văn
Th sinh thể trình y đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tng -
phân - hợp, móc xch hoặc song hành.
b. Xác định đng vấn đề cn ngh lun
Suy nghĩ của bản thân về thế hệ thanh niên trong những tháng m
“bom rơi đạn n”.
c. Trin khai vấn đề ngh lun
Học sinh trình y suy nghĩ về vấn đề nghị luận dựa trên những gợi ý
sau đây:
- Thế h thanh niên trong tháng năm “bom rơi đạn n” là một thế h tr
sn sàng ri b nhà trường, gia đình, quê hương tham gia vào chiến
trưng.
- Thế hệ trẻ gan góc, kiên cường, anh dũng, sẵn sàng hy sinh bản thân
mình để hoàn thành các nhiệm vụ của dân tộc.
- trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt, nhưng thế hệ trẻ vn luôn thể
hiện sự hồn nhiên, trong sáng và yêu đời.
- Mở rộng liên hệ: Thế hệ trẻ hiện nay cũng trải qua tháng năm
“bom rơi đạn n” trên các mặt trận kinh tế - văn hóa, hội: học tập,
tu dưỡng đạo đức, n luyện bản thân, vượt qua mọi khó khăn thử
thách, bắt kịp đà phát triển của thế giới trong thời đại ngày nay.
Đ 38
I. ĐỌC HIỂU
Đọc bài thơ sau:
Đồng bằng sông Cửu Long
Chàng lực điền phơi phới ngực trần
Đội thúng thóc đầy vượt bao cơn
Như những bờ vàm nắng gió tr trung…
Đồng bằng sông Cửu Long
Thôn nữ dậy thì ng lần áo bà ba
Vít cong ngọn sào giữa dòng hương hoa trái
Như những miệt lao phì nhiêu bờ bãi…
Tôi hồi hộp trước đồng bằng nhân hậu
Bàn chân quen vẫn lắm bước vụng về
Chẳng dốc đèo sao nhiều phen trượt ngã
Giữa khói đốt đồng mướt ánh trăng khuya ?
Tôi yếu ớt trước đồng bằng vạm vỡ
Biết bao giờ hiểu hết giọt phù sa ?
Như k mang ơn nằm bên hạt lúa
Đi muôn nơi nay mới thấu quê nhà.
Đồng bằng sông Cửu Long
Nơi núi bị san biển bị vùi
Nơi khái niệm chiều cao chiều sâu thường xa lạ
Nơi các giá trị hồn nhiên đong bằng giạ
Nơi tình người thảo hiền như hoa
Về sống với hương bùn rơm rạ
Lịm giữa mùa màng tiếng lúa ngân reo…
(Đồng bằng sông Cửu Long, Thai Sắc,
NXB Hội nhà văn Thành phố Hồ Chí Minh)
Câu 1. Vẻ đp trù ph, xanh tươi của Đồng bng sông Cửu Long được tác giả gợi tả qua những từ ngữ,
hình ảnh nào?
Câu 2. Hình ảnh Khói đốt đồng trong u thơ Giữa khói đốt đồng mướt ánh trăng khuya? phải hình
ảnh tả thực không ? Vì sao có sự xuất hiện hình ảnh đó?
Câu 3. Xác định và nêu hiệu quả nghệ thuật của hai biện pháp tu từ được sử dụng trong hai kh thơ đầu.
Câu 4. Bài thơ gợi cho anh/chị tình cảm gì đối với quê hương Đồng bng sông Cửu Long?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về tình trạng xâm nhập mặn
Đồng bằng sông Cửu Long.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Vẻ đp trù ph, xanh tươi của đồng bng sông Cửu Long được tác
giả gợi tả qua những từ ngữ, hình ảnh: thúng thóc đầy; bờ vàm nắng
gió; òng hương hoa trái; miệt lao phì nhiêu; phù sa, hoa lá, lúa
ngân reo.
2
- Hình ảnh khói đốt đồng trong câu thơ Giữa khói đốt đồng mướt ánh
trăng khuya? là hình ảnh tả thực.
- hình ảnh đó gợi tả về cảnh người nông dân thu dọn, làm vệ sinh
đồng ruộng, đốt các đống rơm rạ của mùa trước để tiếp tục gieo cấy
mùa màng với ước mong có được vụ mùa bội thu.
3
- Biện pháp nhân hóa: Đồng bằng sông Cửu Long, Chàng lực điền,
thôn nữ dậy thì.
+ Nhà thơ đã nhân hóa đồng bng sông Cửu Long thành những chàng
trai, gái đảm đang, tháo vát, hăng say lao động làm nên những
thành quả tốt đp cho cuộc sống. Qua đó, nhà thơ muốn nhắc nh
chng ta phải biết trân trọng những công lao của con người đi khn
hoang, mở ci.
- Biện pháp so sánh: Như những bờ vàm, như những miệt lao.
+ Những hình ảnh so sánh khẳng định sức sống, vẻ đp giản dị, mộc
mạc của quê hương đồng bng sông Cửu Long. Tất cả cảnh vật của
quê hương được nhìn bng con mắt yêu quý, ngợi ca của tác giả. Hình
ảnh thơ trở nên hấp dn hơn, gợi hình, gợi cảm hơn.
4
Học sinh bày tỏ được tình cảm chân thành, sâu sắc về quê hương đồng
bng sông Cửu Long (chẳng hạn: lòng yêu quý, gắn thiết tha với
quê hương, phát hiện ra vẻ đp qua những cảnh vật bình dị, thân quen,
nơi vựa la, cung cấp lương thực, thực phm dồi dào nhất cho c
nước).
II
LÀM VĂN
1
Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về tình trạng
xâm nhập mặn Đồng bằng sông Cửu Long.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun
Tình trng xâm nhp mn đồng bng sông Cu Long.
c. Hc sinh vn dng hp các thao tác lp luận để trin khai vn
đề:
- Sự biến đi kh hậu toàn cầu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng,
sự nóng lên của trái đất, các hiện tượng thời tiết bất thường, bão lũ,
hạn hán, giá rt ko dài… dn đến thiếu lương thực, thực phm
xuất hiện hàng loạt dịch bệnh trên người, gia sc, gia cầm.
- Đồng bằng sông Cửu Long đã hứng chịu nạn hạn hán, xâm nhập
mặn lớn nhất trong gần một thế kỉ qua, mực nước tại mạng ới kênh
rạch mức thấp, ruộng la kcn, những đầm m mất trắng… đặt
lên vai người nông dân chồng chất những gánh nợ.
- Sinh hoạt của người dân cũng bị ảnh ởng trầm trọng, hơn nửa
triệu người thiếu nước.
- Nâng cao ý thức, tuyên truyền các biện pháp để cải thiện bảo vệ
môi trường.
- Chuyển đi cấu nông nghiệp, quy hoạch các khu vực nuôi
trồng ven biển.
- Kêu gọi sự chung tay góp sức của cộng đồng quốc tế.
Đ 39
I. ĐC HIU
Lãng phí thời gian mất tuyệt đối. Mất tiền thể kiếm lại được tiền, mất xe có thể sắm lại được
xe nhưng mất thời gian thì chịu, đố ai có thể tìm lại được. Thời gian một dng chảy thẳng; không bao
giờ dừng lại và cũng không bao giờ quay lui. Mọi cơ hội, nếu bỏ qua là mất. Tuổi tr mà không làm được
cho đời, cho bản thân thì vẫn xồng xộc đến với tuổi già. Thời gian một dng chảy đều đặn, lạnh
lùng, chẳng bao giờ chờ đợi sự chậm trễ. Hãy quý trọng thời gian, nhất trong thời đại trí tuệ này, nền
kinh tế trí thức đã đang làm cho thời gian trở nên giá. Chưa đầy một giờ, công nghệ Nhật Bản đã
thể sản xuất một tấn thép; con tầu tốc hành của các nước phát triển trong vài giờ đã có thể vượt qua
được vài ngàn kilômét. Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều trở nên lạc lng trong xu thế hiện nay.
Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai đất
nước…
(Phong cách sng của người đi Trưng Giang)
Câu 1. Tác gi đã trin khai lp luận (trình bày văn bản) theo cách thc nào?
Câu 2. Xác định đề tài ca văn bn trên.
Câu 3. Anh/ch hiểu như thế nào v nhận định sau: Lãng phí thời gian là mất tuyệt đối.
Câu 4. Theo tác gi: Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với
đời, với tương lai đất nước?. Anh/ch có đồng ý vi ý kiến đó không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ thông điệp của văn bản trên, hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh
(chị) về câu nói: Tương lai được mua bằng hiện tại.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Trình bày theo cách din dch.
2
- Vai trò, tm quan trng ca thời gian đi vi cuc sống con ngưi
hiện đại.
3
- Đồng ý:
+ Thi gian trôi qua s không bao gi quay li và vì thế con người s
mất đi nhiều th:
+ Mt đi mọi hi để hc tập, lao động, sáng to, làm những điều có
ý nghĩa mà mình yêu thch.
+ S tt hu so vi s phát trin không ngng ca thi đi.
+ Không th t khng định giá tr ca bn thân qua những đóng góp
cho cuc đi.
4
- Giải trí gip chng ta cân bng lại cuộc sống, cân bng lại tâm trạng
sau những giờ lao động mệt nhọc để ta có th thc hiện tiếp những
công việc đã d tnh.
- Chơi bời lại sự vui chơi quá mức, không lo đến tương lai, công
việc, để thời gian trôi đi một cách vô nghĩa.
- Giải trí trong một thời gian nhất định sẽ gip ta làm việc tốt hơn, còn
chơi bời tiêu tốn thời gian một cách ch nên sẽ m hại tương lai
bản thân và không th có s cng hiến cho đất nước.
II
LÀM VĂN
1
Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) trnh bày suy nghĩ về câu nói
“Tương lai được mua bằng hiện tại”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về câu nói Tương lai được mua bằng hiện tại.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề
ngh lun theo nhiều cách nhưng phải m câu nói, Tương lai được
mua bằng hiện tại. Có th theo hưng sau:
- Giải thch vấn đề:
+ Tương lai những diễn biến, sự kiện diễn ra pha trước, cái mà ta
không thể đoán trước, biết trước được
+ Hiện tại y giờ, thời điểm này, lc này, không gian thời gian
mà chng ta đang ht thở, đang sống.
- Bàn lun:
+ Sự chun bị cho tương lai chnh những việc m của hiện tại. Nếu
chng ta không hành động không học tập, không lao động thì
tương lai chng ta sẽ không có gì cả.
+ Cn có nhiu bin pháp để chun b tốt cho tương lai.
+ Phê phán li sống hưởng th, thiếu mc đch sng.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc v vấn đề ngh lun.
Đ 40
Đọc văn bản sau:
Nhiều năm trước, trong trại tập trung Auschiwitz của phát xít Đức, một người cha Do Thái đã nói
với con trai rằng: “Bây giờ chúng ta không của cải gì. Tài sản duy nhất chúng ta có chính trí
tuệ. Do vậy, khi người khác trả lời 1+1=2, con hãy tư duy rằng 1+1>2”. Cậu con trai nghe xong nghiêm
túc gật đầu. Sau đó, hai cha con may mắn sống sót.
Năm 1946, người cha dẫn con đến thành phố Houston (Mỹ) buôn bán đồ uống. Một hôm, người
cha gọi con trai đến và hỏi:
“Con biết giá trị một cân đồng là bao nhiêu không?”
“Dạ thưa cha, 35 xu ạ” – cậu bé đáp chắc nịch.
“Không sai, bây giờ tất cả mọi người bang Texas đều biết giá mỗi cân đồng 35 xu. Nhưng đối
với người Do Thái chúng ta, con nên biết mỗi cân đồng nhiều hơn 35 xu. Con hãy thử dùng một cân đồng
này làm khóa cửa xem sao” – ông bố từ tốn trả lời.
Nghe lời cha, người con dùng đồng làm khóa cửa, chế tạo dây cót đồng hồ Thụy Sỹ làm huy
chương cho thế vận hội Olympic. Anh đã bán một cân đồng với giá 3.500 đô la.
Năm 1974, chính phủ kêu gọi các công ty tổ chức thanh phế liệu dưới chân tượng nữ thần tự
do. Trong khi chẳng một công ty nào “mặn mà” với việc này, thì người con trai lập tức tới kết hợp
đồng với chính phủ và bắt tay làm việc ngay khi biết tin.
Anh đem nung chảy những vật liệu đồng cn thừa đúc thành một bức tượng nữ thần tự do
loại nhỏ. Bùn đất gỗ mục, anh chế biến gia công làm thành chân đế của bức tượng. Cnhôm anh
làm thành những chiếc khóa rao bán rộng rãi trên thị trường. Thậm chí, bụi bn trên tượng nữ thần,
anh cũng sai người cạo xuống bán cho những người trồng hoa. Sau ba tháng, anh đã biến đống phế
liệu đó thành một món tiền giá lớn hơn cả 3.500 đô la Mỹ. Nvậy, giá trị của mỗi cân đồng đã tăng
lên gấp hơn một vạn lần so với ban đầu.
Cậu bé người Do Thái đó chính là Chủ tịch hội đồng quản trị của Công ty Mc Call sau này.
Câu chuyện trên cho thấy giá trị thực sự không nằm bản thân sự vật nằm việc con người
biết vận dụng đầu óc, trí tuệ để sử dụng vật đó thế nào. Đó cũng chính duy khác biệt tạo nên người
giàu và k nghèo, khi tất cả mọi người cho rằng 1+1=2 thì bạn nên kiên trì quan điểm của mình 1+1>2.
(Bài học tư duy làm giàu khác biệt của người Do Thái Tri thức trẻ)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Nêu nội dung chnh của văn bản.
Câu 2: Người con trong câu chuyện đã làm gì để mỗi cân đồng có giá trị hơn 35 xu?
Câu3: Anh/chị hiểu như thế nào về câu nói của người cha: khi người khác trả lời 1+1=2, con hãy duy
rằng 1+1>2.
Câu 4: Anh/chị có đồng tình với quan điểm 1+1>2 không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
T nội dung văn bn phần đọc hiu, anh ch y viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) bàn v vai trò ca
sáng to trong cuc sng.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Hành trình khi nghip câu chuyn làm giàu ca ông ch tập đoàn
Mc Call.
2
- Người con dùng đồng làm khóa cửa, chế tạo y cót đồng hồ Thụy
Sỹ và làm huy chương cho thế vận hội Olympic… Anh đã bán một cân
đồng với giá 3.500 đô la.
3
- Khi người khác trả lời 1+1=2, con hãy tư duy rằng 1+1>2.
+ Không nên có suy nghĩ và hành đông theo số đông.
+ Phải duy sáng tạo, khác người, hơn người chng ta mới thành
công và tạo được dấu ấn trong cuộc đời.
4
- Câu nói 1+1> 2 là có th: Cuc sng mt không gian m, không
bt c gii hạn nào, không có điều gì là không th.
- Mỗi con ngưi mt tiềm năng. duy sáng tạo gip con người
vượt qua gii hn ca bn thân cuc sống để vươn tới nhng tm
cao mi.
- sự sáng tạo làm thay đi những cái vốn có, cái bình thường tạo ra
những k tch.
II
LÀM VĂN
1
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) bàn v vai tca sáng to
trong cuc sng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng
phân hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Bàn v vai trò ca sáng to trong cuc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Hc sinh la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề
ngh lun theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, vai trò ca sáng to trong
cuc sng. Có th theo hướng sau:
- Sáng to những suy nghĩ, hành động mi m, khác bit so vi bn
thân mình và người khác.
- s say tìm tòi, khám phá đ tìm ra nhng giá tr mi v vt
cht, tinh thn.
- Biu hin ca sáng to:
+ Không chp nhn i hin có, luôn nhu cu khám phá, to ra
cái mi, cái khác bit.
+ Say mê hoạt động, nghiên cu, linh hot x các tình hung, th
to ra cái mi, đọc đáo, hiệu qu, hp dn.
- Bàn lun, m rng:
+ S sáng to rt cn thiết trong hi hiện đại gip con ngưi
vượt qua gii hn ca hoàn cảnh, gip con người sớm đạt ti mc tiêu
mình đề ra.
+ Sáng tạo m thay đi l thói cũ, thay đi cuc sng ca mi cá nhân
và c xã hi.
+ S sáng tạo được khơi nguồn t tình yêu đối vi công vic cuc
sng, và chính nó làm cho cuc sống thêm ý nghĩa.
+ S sáng tạo luôn đồng hành vi s chăm chỉ, cn cù, kiên nhn trong
hc tp và làm vic
Đ 41
ĐỀ THAM KHO
I.Phần đọc hiu: (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu
Trong hi, mi mt nhân mt th riêng biệt, độc lp. Tuy nhiên, lòng nhân ái giống như
chiếc cu ni các tâm hn vi nhau, giúp cho mọi người được gn kết, tht cht vi nhau. Ông cha ta
cũng đã đúc kết chúng thành nhng câu thành ng, tc ng như một bài học để răn dạy nhc nh con
cháu sau này như “lá lành đùm lá rách” hay “thương người như thể thương thân”, … Trong chiến tranh,
chính tình yêu thương đã đem lại sc mạnh đoàn kết cho dân tộc, đem đến nhng thng li cho dân tc,
giành lại độc lập cho quê hương, đất nước. Ngày nay, lng nhân ái cn được biu hin nhiều góc độ
khác nhau. Tuy đất nước đã ha bình, nhưng vẫn còn nhiều ngưi có hoàn cnh sống cùng khó khăn.
Người già không i nướng ta, tr em lang thang nhỡ, thực s cn mỗi ngưi dành s qua tâm
tâm đặc biệt. Hàng năm, bão lũ triền miên kéo theo nhiều gia đình b mt nhà, gia sn, thm chí c người
thân. Nếu không có nhng tm lòng hảo tâm giúp đ, thc s thật khó để h có th quay tr li cuc sng
bình thường. Lòng nhân ái không ch giúp cho h khc phục được phần nào khó khăn con khiến cho
trái tim ta đưc rng m hơn.
Bên cạnh đó, vẫn cn nhiều người thái độ sống cảm, ích kỷ chỉ nghĩ đến bản thân, lo nghĩ đến
quyền lợi nhân. Họ không quan tâm đến những người xung quanh đang nghĩ hay cảm thấy thế nào.
Họ không có sự cảm thông trước những nỗi đau của người khác. Đó thái độ sống cần được lên án
phê phán gay gắt.Lng nhân ái khiến cho con người xích lại gần nhau hơn. Sống yêu thương nhau là một
cách chúng ta làm giàu đp cho tâm hồn của chính bản thân mình.
( Theo báo Nhân Dân)
Câu 1. Trong văn bản lòng nhân ái được đc kết qua nhng câu thành ng, tc ng nào ?
Câu 2. Theo tác gi, lòng nhân ái trong xã hi có vai trò gì ?
Câu 3. Thái độ ca tác gi khi bàn v lòng nhân ái ?
Câu 4. Anh / ch ý kiến khi vn còn nhiều người thái độ sng cm, ích k ch nghĩ đến bn
thân, lo nghĩ đến quyn li cá nhân.
II. Phần làm văn (7 đim )
Câu 1 (2,0 đim)
Hãy viết 1 đoạn văn ( khong 200 chữ) trình y suy nghĩ ca anh/ ch v ý kiến được nêu trong đoạn
trích phn đọc hiu: lòng nhân ái giống như chiếc cu ni các tâm hn vi nhau, giúp cho mọi người
được gn kết, tht cht vi nhau.
NG DN CHM- ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
3,0
1.
Trong văn bản lòng nhân ái được đc kết qua nhng câu thành ng, tc
ng sau:
“lá lành đùm lá rách” hay “thương người như thể thương thân”
0,5
2.
Theo tác gi, lòng nhân ái trong hi vai trò giống như chiếc cu
ni các tâm hn vi nhau, giúp cho mọi người được gn kết, tht cht
vi nhau. Lòng nhân ái khiến cho con người xích li gần nhau hơn.
0,5
3.
Thái độ ca tác gi khi bàn v lòng nhân ái đồng tình phn khi
khi lòng nhân ái m nên ct lõi của tình thương s chia s đã làm
nên tinh thần đoàn kết cho dân tc .
1,0
4
Th hiện suy nghĩ chân thành , sâu sc bc l được thái độ lên án
phê phán gay gt thói cm, ích k ch nghĩ đến bn thân, ch lo nghĩ
đến quyn li nhân. H không quan tâm đến những người xung
quanh đang nghĩ hay cm thy thế nào . H không s cm thông
trưc nhng nỗi đau của ngưi khác.”
1,0
II
LÀM VĂN
1
Viết 1 đoạn văn trình bày suy nghĩ v ý kiến được nêu trong đoạn
trích phần đọc hiu : " lòng nhân ái giống như chiếc cu ni các tâm
hn vi nhau, giúp cho mi ngưi đưc gn kết, tht cht vi nhau.
2,0
a/ Yêu cu v kĩ năng:
- Biết cách viết đoạn văn nghị lun xã hội: Đảm bo cu trúc
- Kết cấu r ràng: có đủ các phn m đoạn, thân đoạn, kết đon.
M đoạn. nêu đưc vấn đề, thân đon triển khai được vấn đề, kết đoạn
kết luận được vấn đề.
0,25
b/ Yêu cu v kiến thc:
- Xác định đng vấn đề cn ngh lun : ý kiến trên mun nhn mnh
vai trò ca nhân ái trong hội như chiếc cu ni mọi người li vi
nhau.
0,25
- Gii thích ni dung ý kiến: Lòng nhân ái trong xã hội như chiếc cu
ni mọi người li vi nhau, giúp cho mọi người được gn kết, tht cht
vi nhau. Lòng nhân ái gip cho con ngưi xích li gần nhau hơn.
0,5
- Chng minh và bình lun Ý kiến trên.
- Thí sinh nêu bài hc nhn thức, hành đng ca bn thân.
1,0
Đ 42
ĐỀ THAM KHO
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
S chia s cũng làm giảm bớt đi nhng ni s hãi, nhàm chán trong cuc sng ca chúng ta do
thúc đy nhng mi giao tiếp hội làm tăng cảm giác sng mục đích, cảm giác an toàn cho mi
người.
Mt kết qu nghiên cu mới đây cho thấy, những ngưi xem nhiu tin tc trên truyền hình thường
lo s thái quá v mi hiểm nguy đi vi cuc sng bình yên, hnh phúc ca h. Nguyên do phn ln
các chương trình truyền hình đều tp trung đưa thêm nhng bn tin, nhng hình nh rùng rn, bt an,
làm ny sinh tâm lý hoang mang, s hãi trong lòng khán gi.
đáng ngại hơn, cuộc sng hin đại đang xut hin ngày mt nhiều “những cái n người” tìm
cách sng thu mình. Nói cách khác, những người này ch mun t nht mình trong tháp ngà ca nhng
mi quan h với người thân t đánh mất dn mi quan h vi hàng xóm. Chính li sng ích k này
càng làm cho h d b k xu tn công và d gp nhng chuyn nguy hiểm hơn.
Cách tt nhất để t qua ni s hãi hãy đi mt vi chúng, t đó bắt đầu mt quá trình to nên
s khác bit. Ci ngun ca mi hiểm nguy đều xut phát t h qu ca nhng mt trái hội, nhưng
thưng thì chúng ta không m nhìn thng vào vấn đề này. Bn cht ca s vic din ra không quan
trng bằng cách chúng ta đón nhn nhng s việc đó. Chúng ta cần có thái độ thích hợp để làm gim
thiu nhng nguyên nhân gây ra mi bt n trong cuc sng ca mình.
(Cho đi là cn mãi – Azim Jamal & Harvey McKinno)
Câu 1. Ch ra tác dng ca s chia s đưc đ cập đến trong đoạn trích trên?
Câu 2. Theo tác gi những cái kén ngưi là gì?
Câu 3. Theo anh (ch) vic ch ra những cái kén ngưi có ý nghĩa như thế nào?
Câu 4. Anh (ch) cho rng Bn cht ca s vic din ra không quan trng bằng cách chúng ta đón
nhn nhng s việc đó không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Anh/ch hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày suy nghĩ ca mình v ý kiến được nêu
trong phn Đọc hiu: Cách tt nhất để t qua ni s hãi hãy đi mt vi chúng, t đó bắt đu mt
quá trình to nên s khác bit”.
NG DN CHM ĐỀ THAM KHO
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3,0
1
Tác dng ca s chia s được đề cập đến trong đoạn trích : S chia s
cũng làm giảm bớt đi nhng ni s hãi, nhàm chán trong cuc sng ca
chúng ta do thúc đy nhng mi giao tiếp hội làm tăng cảm
giác sng có mục đích, cảm giác an toàn cho mi ngưi.
0,5
2
Theo tác giNhững cái kén người” nghĩa : người ta t to cho
mình mt lp v an toàn, sng khép mình, s hãi vi tt c mi quan h
xung quanh mình.
0,5
3
Vic ch ra những cái kén người trong đoạn trch có ý nghĩa:
- Thấy được tác hi ca li sng thu mình, khép kín. Đó li sng ích k
cn phi loi b.
- Đặt ra phương châm sng phù hp: Biết chia s, hòa nhp vi cng
đồng, t thiết lp cho mình nhng mi quan h tt đp.
1,0
4
Hc sinh có th đồng ý hay không đng ý, trình bày và lí gii theo ý kiến
riêng, không vi phm chun mc đo đức và pháp lut.
Sau đây là gợi ý
Tác gi cho rng, bn cht ca s vic din ra không quan trng bng
cách mà chúng ta đón nhn nhng s việc đó, vì:
+ Mỗi ngưi cn ch động đón nhn nhng thách thc ca cuc sng
vượt qua nó.
+ Cn biết sẻ chia để vượt qua nỗi sợ hãi của bản thân trong cuộc sống.
+ Đừng để bản thân luôn sống trong sự si. Để thành công cần phải
vượt qua sự sợ hãi của chnh mình.
1,0
II
LÀM VĂN
7,0
1
Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày suy nghĩ của mình v ý
kiến được nêu trong phần Đc hiu: Cách tt nhất để t qua ni s
hãi hãy đối mt vi chúng, t đó bắt đầu mt quá trình to n s
khác bit”.
2,0
a. Đảm bo cấu trúc đoạn văn nghị lun 200 ch
đủ các phn m đon, phát triển đoạn, kết đoạn. M đoạn nêu được
0,25
vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận đưc
vấn đề.
( Nếu HS viết t 2 đoạn tr lên thì không cho đim cu trúc)
b. Xác định đúng vấn đ cn ngh lun: Cách tt nhất để vượt qua ni s
hãi là hãy đối mt vi chúng, t đó bắt đầu mt quá trình to nên s khác
bit.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm: vn dng tt các
thao tác lp lun; các phương thức biểu đt, nht ngh lun; kết hp
cht ch gia l dn chng; rút ra bài hc nhn thức hành đng.
C th:
* Giải thch: “Khác biệt” suy nghĩ, hành động nét riêng bit, không
ging những người khác. Trong cuc sống để vượt qua ni s hãi hãy
đối mt với chng đ to nên s khác biệt. Nhưng phải s khác bit
theo hưng tích cc.
* Bàn lun:
+ Trong cuộc đi mỗi người luôn gp s th thách, khó khăn. Cn ch
động đón nhận nhng thách thc ca cuc sng.
+ Mỗi người ai cũng khao khát thể hin khẳng định bn thân, được
cng hiến sc lc cho cuộc đời. Chính vy, cn phi t vượt qua ni
s hãi v mi hiểm nguy đối vi cuc sng để to ra giá tr ca chính
mình bng nhng nét riêng bit, đc đáo ch mình mi có.
+ Tuy nhiên, để vượt qua ni s hãi thì phải đối mt vi chúng bng ý
chí, ngh lc, bn lĩnh. Quá trình to nên s khác bit phi dựa trên cơ sở
ca trí tu và s tích cc.
+ Phê phán những người th động, luôn s hãi, bi quan chán nản trước
những khó khăn th thách. H không m sng khác bit hoc có quá
nhiều điều khác bit vi cái chung ca cộng đồng.
* Bài hc nhn thức hành động: Cn nhn thc tm quan trng ca
vic to ra s khác bit; t đó hành động c th đng đắn để đem
li thành công trong cuc sng.
1,0
d. Sáng to
cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mi m v vấn đề
ngh lun.
0,25
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo quy tc chính t, ng từ, đặt
câu.
0,25
Đ 43
ĐỀ ÔN TP
I. ĐC HIỂU: (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn bản sau và thc hin các yêu cu:
“Chúng ta thường nghĩ rằng cuc sng ca mình s tốt đp hơn sau khi việc hc hành hoàn tt
hay gia đình, ng việc ổn định. Nhưng khi đã được những điều y ri, chúng ta li b chi phi
bi nhiu mi bn tâm lo lng khác nữa. Chúng ta thường không hài lòng khi cuc sống không như
nhng gì mình mong mun.
my ai nhn ra rng khong thi gian hnh phúc nht chính nhng giây phút hin ti
chúng ta đang sống? Cuc sng vn chứa đựng nhiu th thách, khó khăn nghịch cnh. Cách thích
ng tt nht vi cuc sng này chp nhn thc tế tin vào chính mình. T bn thân mi chúng ta,
trong bt k hoàn cnh nào, phi biết cm nhn và t tìm ly nim hnh phúc cho riêng mình.
Đừng trông đợi mt phép màu hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bạn. Đừng đợi đến khi
bn tht rnh rỗi hay đến lúc tt nghiệp ra trường, đừng đợi đến khi kiếm được tht nhiu tiền, thành đạt,
có gia đình, hoặc đến khi được ngh hưu mới thy đó là lúc bạn đưc hnh phúc.
Đừng đợi đến mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, hay mùa đông rồi mi cm thy hạnh phúc. Đừng đợi
tia nng ban mai hay ánh hoàng hôn buông xung mới nghĩ hạnh phúc. Đừng đợi đến nhng chiu th
by, nhng ngày cui tun, ngày ngh, ngày sinh nht hay một ngày đặc bit nào mi thấy đó ngày
hnh phúc ca bn. Ti sao không phi lúc này?
Hnh phúc một con đường đi, một hành trình. Hãy trân trng tng khonh khc quý giá trên
chuyến hành trình y. Hãy dành thời gian quan tâm đến người khác luôn nh rng, thi gian không
ch đợi một ai! Nhưng chắc chn không bao gi quá mun thời gian người bn tt nht ca
bn, ca tt c mi người.
(Theo: Ht ging tâm hn NXB Tng hp TPHCM, 2008)
Câu 1. Theo văn bn, khong thi gian hnh phúc nht đi vi mỗi con ngưi là khi nào ?
Câu 2. Xác định u tác dng ca bin pháp tu t trong đoạn văn: “Đừng đợi đến mùa xuân, mùa h,
mùa thu, hay mùa đông rồi mi cm thy hạnh phúc. Đừng đợi tia nng ban mai hay ánh hoàng hôn
buông xung mới nghĩ hạnh phúc. Đừng đợi đến nhng chiu th by, nhng ngày cui tun, ngày
ngh, ngày sinh nht hay một ngày đc bit nào mi thấy đó ngày hạnh phúc ca bn. Ti sao không
phi lúc này?”
Câu 3. Anh/ch hiểu như thế nào v câu nói: “T bn thân mi chúng ta, trong bt k hoàn cnh nào,
phi biết cm nhn và t tìm ly nim hạnh phúc cho riêng mình”.
Câu 4.Thông điệp nào ca văn bản trên có ý nghĩa nhất đi vi anh/ch?
II. LÀM VĂN: (7,0 đim)
Câu 1: (2,0 đim)
Anh/chy viết đoạn văn (không quá 200 ch) trình bày suy ngcủa bn thân v ý kiến: Đừng
trông đi mt phép màu hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bạn”.
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
PHN ĐC HIU
3,0
1
Thi gian hnh phúc nht chính nhng giây phút hin ti
chng ta đang sng
0,5
2
- Bin pháp tu t:
+ Điệp cu trúc: Đừng đợi…. mi
+ S dng câu hi tu t: Tại sao không….?
- Hiu qu: Nhn mạnh đến s cn thiết nhanh chóng nm bt
hội đ to ra tận hưởng hnh phúc mi thời điểm trong
cuc đ
0,5
3
Hnh phúc hay không do quan nim ca mỗi người ng như
cách sng cách to dng nm bt hnh phúc trong tng hoàn cnh
1,0
tng thi đim. Hnh phúc là do mình to ra
4
Tu vào cm nhn ca mi học sinh đ trình bày thông điệp
bản thân cho tâm đắc: cách to n hnh phúc, s trân trng và
nm gi hạnh phc, đón nhận cuc sng hnh phúc t nhng
điều bình dị…
1,0
II
1
PHẦN LÀM VĂN
7,0
Trình bày suy nghĩ v ý kiến: Đừng trông đi mt phép màu
hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bạn”.
2,0
a. Đm bo hình thức đoạn văn nghị lun
Thí sinh th trình y đoạn văn theo một trong các cách: din
dch, quy nạp, móc xch, song hành…
0,25
b. Xác định đng vấn đề ngh lun:
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun:
Thí sinh la chn thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề
ngh lun bng nhiu cách, song cần đm bo các ý sau:
* Gii thích:
- Hnh phúc: nim vui của con người khi đạt được mục đch l
ng ca cuc sng tha mãn v nhu cu vt cht hoc tinh
thn thi đim nht đnh trong cuc sng.
+ Phép màu: là nhng cách thức phương pháp bt ng do mt thế
lc siêu nhiên nào đó gip con ngưi to ra nim vui hnh phúc.
Hnh phúc do chính ta to ra mi thời điểm hoàn cnh
trong cuc sng.
0,25
* Phân tích, bàn lun, chng minh:
- Cuc sng luôn nhng nim vui ni bun, thành công
tht bại. Đó sự tn ti hai mt ca cuc đời thường bi nhng
cp phạm trù tương ứng con ngưi phải đối mt vi những điều
y trong quá trình to ra hạnh phc cho đi mình.
- Con người ta ai cũng phải l ng mục đch khát vng ca
cuộc đời. Khi đạt đưc những điều y chúng ta s cm thy tha
mãn đng lực để tiếp tc cng hiến cho hội. Đó hạnh
0,5
phúc.
- nhân phi tn dng mọi hội mi thời điểm để m vic
thc hin mc tiêu khát vng ca mình. Khi gặp khó khăn không
h nn chí, gp nghch cnh không h do d, luôn ch động trong
mi tình hung, không ni trông ch l thuc vào ai hay thế lc
nào. Có như thế hnh phúc mới có ý nghĩa có giá trị.
- Phát huy tác dng ca tp th tn dụng hội để to ra hnh
phúc.
(Ly mt s dn chng v nhng tấm gương biết to ra hnh phúc
cho mình vưt lên nghch cảnh để tr thành người Hnh phúc:Nick
Vujiccic)
* Bài hc nhn thc:
- nhân đóng vai trò quan trng trong vic to ra hnh phúc ca
cuộc đời mình.Không nên l thuc ni trông ch vào hoàn
cảnh hay người khác.
- Cn tích cc tham gia vào các hoạt động tp th hi đ tìm
kiếm và to ra hnh phúc.
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu:
Đảm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit
0,25
e. Sáng to:
Có cách diễn đạt mi m, th hiện suy nghĩ sâu sắc v vn đề
0,25
Phân tch hình ảnh Ttrong hai lần miêu tả v đôi bàn tay,
từ đó làm nổi bật phẩm chất dũng cảm phi thường ca người
anh hùng thời đại.
5,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
đủ các phn m bài, thân bài, kết bài. M bài nêu được vấn đ,
thân bài triển khai đưc vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
0,25
b. Xác đnh vấn đề cn ngh lun:
- Phân tích nhân vt T nú qua 2 chi tiết miêu t đôi bàn tay
- Làm ni bt phm chất dũng cảm phi thường của ngưi anh hùng
thi đi.
0,25
Đ 44
ĐỀ KIM TRA MÔN NG VĂN
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
…Lãng phí thời gian là mt tuyệt đối. Mt tin th kiếm lại được tin, mt xe th sm lại được xe
nhưng mt thi gian thì chịu, đố ai th tìm lại được. Thi gian mt dòng chy thng; không bao gi
dng lại cũng không bao giờ quay lui. Mọi hi, nếu b qua mt. Tui tr không làm được
cho đời, cho bn thân thì vn xng xộc đến vi tui già. Thi gian mt dòng chảy đều đặn, lnh
lùng, chng bao gi ch đợi s chm tr. Hãy quý trng thi gian, nht trong thời đại trí tu này, nn
kinh tế trí thức đã đang làm cho thời gian tr nên giá. Chưa đy mt gi, công ngh Nht Bản đã
th sn xut mt tn thép; con tu tc hành của các nước phát trin trong vài gi đã thể t qua
được vài ngàn kilômét. Mi biu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều tr nên lc lõng trong xu thế hin nay.
Gii trí là cn thiết nhưng chơi bời quá mức, đ thi gian trôi qua vô v là có ti vi đi, với tương lai đất
nước…
(Phong cách sng ca người đi nhà báo Trưng Giang)
Câu 1. Trong văn bn, tác gi quan nim thi gian là gì?
Câu 2. Anh/ ch hiểu như thế nào v u nói: “Mọi cơ hội, nếu b qua là mất”?
Câu 3. Vic tác gi đưa ra dn chng “Chưa đầy mt gi, công ngh Nht Bản đã có th sn xut mt tn
thép; con tu tc hành của các c phát trin trong vài gi đã thể ợt qua được vài ngàn kilômét”
có tác dng gì?
Câu 4. Anh/ ch đồng tình vi ý kiến: Gii trí cn thiết nhưng chơi bi quá mức, để thi gian trôi
qua vô v là có ti với đời, vi tương lai đất nước? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 điểm) T nội dung đon trích phn Đọc hiu, anh/ ch hãy viết đoạn văn (khoảng 200 ch) v
cách s dng và qun lí thi gian ca bn thân.
NG DN CHM:
I. ĐC- HIU:
Câu 1 (0,5 điểm): Quan nim ca tác gi v thi gian:
- Thi gian là mt dòng chy thng; không bao gi dng li và cũng không bao gi quay lui.
- Thi gian là mt dòng chy đều đặn, lnh lùng, chng bao gi ch đợi s chm tr.
Câu 2 (0,5 điểm): Câu nói: “Mọi cơ hi, nếu b qua là mt” nghĩa là:
- Cơ hội đến là may mn ca mỗi ngưi, không phải ai cũng dễ dàng nhận được cơ hội
- Khi cơ hội đến, nếu không biết nm bt nó s trôi qua và không tr li
Câu 3 (1,0 điểm): Tác dng ca dn chng:
- Ch ra đưc vic tn dng tối đa giá trị ca thi gian
- Tăng tnh thuyết phc cho luận điểm Hãy quý trng thi gian, nht trong thời đại trí tu này, nn
kinh tế trí thức đã và đang làm cho thời gian tr nên vô giá.
Câu 4 (1,0 điểm): Thí sinh bày t quan điểm cá nhân, có lp lun thuyết phc.
II. Làm văn (7,0 đim):
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Đm bo hình thức đoạn văn (0,25)
b. Xác định đng vấn đề ngh lun: Cách s dng và qun lí thi gian ca bn thân (0,25)
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các lun điểm kết hp các thao tác lp lun (1,0)
Thí sinh có th trình bày theo nhiu cách, tham kho mt s ý sau:
- Thi gian là th tin bc không th mua được, trôi qua tng ngày, mt đi không tr li.
- Phi biết quý trng thi gian, s dng thi gian mt cách hp lí
- Cách s dng thi gian ca bn thân
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đm bo chun chính t (0,25)
e. Sáng tạo: Suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun, lp lun sáng to (0,25)
Đ 45
ĐỀ THAM KHẢO
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hin các yêu cu:
Xin đừng vội nghĩ cứ học vấn, bằng cấp cao nghiễm nhiên trở thành người văn hoá. Trình
độ tri thức văn hoá cũng mới chỉ tiền đề. Nếu sự rèn luyện nhân cách kém thì tiềm năng hiểu biết đó s
tạo nên thói hợm hĩnh, khinh đời; phong cách sống càng xấu đi, càng giảm tính chất văn hoá. Trong thực
tế, ta thấy không hiếm những người học phong cách sống lại rất trái ngược. Họ mở miệng văng
tục, nói câu nào cũng đều kèm từ không đp. Mặt vênh vênh váo váo, coi khinh hết thảy mọi người.
Trò chuyện với ai thì bao giờ cũng hiếu thắng, nói lấy được, nhưng khi gặp khó khăn thì chùn bước, thoái
thác trách nhiệm. Trong c đó, người học hành chưa nhiều, chưa học hàm, học vị nhưng khiêm
tốn, lịch sự, biết điều trong giao tiếp, khéo léo khôn ngoan trong cách ứng xử trước mọi tình huống
của cuộc sống. ràng chất văn hoá trong phong cách sống phụ thuộc nhiều vào ý thức tu dưỡng tính
nết, học tập trường đời kết quả của giáo dục gia đình.
Tất nhiên, tác động của trình độ học vấn đến sự nâng cao phong cách văn hoá của một người rất
lớn. Cách suy nghĩ, ch giải quyết mâu thuẫn, sự ước mơ, vọng sự trau dồi tưởng liên quan
mật thiết đến tiềm ng hiếu biết. Đa số những người học vấn cao thường phong cách sống đp.
Không th phủ nhận thực tế đó, chỉ điều cần nhớ trình độ học vấn phong cách sống n hoá
không phải lúc nào cũng đi đôi với nhau.
(Trích Học vấn và văn hoá - Trường Giang)
Câu 1. (0,5 điểm):Theo tác giả, trình độ học vấn tác động như thế nào đến phong cách văn hoá của
một người?
Câu 2. (0,5 điểm): Đọc đoạn trch, anh/chị hiểu yếu tố cốt li làm nên cốt cách văn hóa của một con
người là gì?
Câu 3.(1,0 điểm ): Theo anh/chị, quan điểm của tác giả phù hợp với cuộc sống hiện đại không?
sao?
Câu 4. (1,0 điểm): Từ văn bản đọc hiểu trên, hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 10 dòng) trình bày suy nghĩ
của anh /chị về câu văn trong phần : ràng chất văn hoá trong phong cách sống phụ thuộc nhiều vào
ý thức tu dưỡng tính nết, học tập trường đời kết quả của giáo dục gia đình”.
ng dn chm và biu đim
Phn
I
Đọc hiu
3 điểm
Câu 1
Theo tác giả, trình độ học vấn tác động đến phong cách văn h
của mỗi con người:
0,5 điểm
Cách suy nghĩ, cách gii quyết mâu thun, s ước mơ, vng s
trau di ng liên quan mt thiết đến tim năng hiếu biết. Đa
s nhng người hc vn cao thưng phong cách sng đp.
Câu 2
Đọc đoạn trch, thể thấy yếu tố cốt li làm nên cốt cách văn hoá
của một con người là:
- Sự giáo dục của gia đình, nhà trường.
- Đặc bit ý thức tu dưỡng đạo đức, hoàn thin nhân cách
không ngng hc tp t thc tế đời sng ca mi cá nhân..
0,5 điểm
Câu 3
- HS trình bày theo quan điểm cá nhân; lí gii hp lí, thuyết phc.
1,0 điểm
Câu 4
- Giải thch:
+Văn hoá toàn bộ giá trị vật chất tinh thần con người sáng
tạo ra.
+Phong cách sống những nt điển hình, được lặp đi lặp lại
định hình thành phong cách, thói quen trong đời sống cá nhân, nhóm
xã hội, dân tộc, hay là cả một nền văn hóa.
- Con người văn hoá nhờ sự kết hợp của ba yếu tố: tự thân rèn
luyện, từng trải trong đời và sự giáo dục của gia đình.
- Ba yếu tố trên mối quan hệ tác động qua lại ln nhau, hình
thành nên chất văn hoá trong phong cách sống của mỗi người.
- Phê phán những người tuy có trình độ học vấn nhưng văn hoá thấp.
- Rút ra bài hc nhn thức hành động cho bn thân: Ý thức được
văn hoá của con ngưi rt quan trng. Cn phải tu ỡng đạo đức
hng ngày, biết t trng, biết xu h, sng v tha, nhân ái…
1 Bày t suy nghĩ về ý kiến… 2,0
a. Đảm bo cấu trc đoạn văn ngh lun 200 ch
đủ các phn m đon, phát triển đoạn, kết đoạn. M đoạn nêu
được vấn đề, phát trin đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết
luận được vấn đề.
b. Xác định đng vấn đề cn ngh lun: S thay đi cách y dng
cng làng ngày nay làm cho những nt văn hoá xưa bị mai mt. 0,25
1,0 điểm
c. Trin khai vn đề ngh lun thành các luận điểm; vn dng tt các
thao tác lp lun; kết hp cht ch gia l dn chng; rút ra
bin pháp khc phc hiện tượng. 1,5
Câu m đon: Dn ý liên quan để nêu vấn đề cn ngh lun:
ràng chất văn htrong phong cách sống ph thuc nhiu vào ý
thc tu dưng tính nết, hc tập trường
đời và kết qu ca giáo dc gia đình.
Các câu phát triển đoạn:
+ Giải thch: n hoá toàn b giá tr vt cht tinh thn con
người sáng to ra.Phong cách sng nhng nt điển hình, được lp
đi lặp lại và định hình thành phong cách, thói quen trong đi sng
nhân, nhóm hi, n tc, hay c mt nền văn hóa. Ý thc tu
dưỡng tính nết mỗi người phi biết t rèn luyện đạo đức ca bn
thân. Trường đời đời sng hội, vượt ra ngoài mái ấm gia đình
trường học. Gia đình tế bào ca hội, nơi con người đưc
sinh ra, lớn lên trưởng thành trong vòng tay yêu thương ca
người thân yêu. Ý c câu: Con người văn hoá nh s kết hp
ca ba yếu t: t thân rèn luyn, tng trải trong đời s giáo dc
ca gia đình.
+ Phân tch ý nghĩa tác dụng ca câu nói:
+ S tu dưỡng mt yêu cu t nhiên ca mi nhân trình độ
nhn thức đã phát triển. Mọi nhân đu cn làm cho mình tt lên,
bi b tình cm ý chí ca mình, khc phc những thóitật xu,
làm cho mình biết phân biệt điều thin với điều ác. Do đó, sự tu
dưỡng con đưng nhm hình thành nhng phm chất đạo đức
mi nhân. Tạo cho con người kh ng tự tu dưỡng mt yêu
cu giáo dục đạo đức trong xã hi. ( dn chng thc tế)
+ Mun hình thành chất văn hoá trong phong cách sống, con người
còn ph thuộc vào trường đời. Bởi vì trường đời là nơi thử thách ln
nht của con ngưi. Nhng tiếp thu gia đình, nhà trường ch
mt phn nhỏ, hành trang để ta bước vào đời. Cuc sng vốn
vô cùng phong phú phc tp. Ch khi ta c qua nhng tr ngi,
thách thc thì mi thc s trưng thành v nhn thc hành
động… ( dn chng thc tế)
+ Gia đình là cái nôi hình thành văn hoá trong phong cách sng mi
người. Nh gia đình, mỗi người không những được nuôi ng
còn được dy d v tình thương, cách ng x trong quan h.(
dn chng thc tế)
+ Ba yếu t trên mi quan h tác đng qua li ln nhau, hình
thành nên chất văn hoá trong phong cách sng ca mỗi người.( dn
chng thc tế)
+ Phê phán nhng người tuy trình độ hc vấn nhưng văn hoá
thp, nht trong ng x giao tiếp, trong nhn thc hành động,
tr thành k đạo đức gi, thái độ t cao, hống hách, coi thường
người khác… 0,25
Câu kết đoạn: Rút ra bài hc nhn thức và hành đng cho bn
thân: Ý thc được văn hoá của con ngưi rt quan trng. Cn phi tu
dưỡng đạo đức hng ngày, biết t trng, biết xu h, sng v tha,
nhân ái… 0,25
d. Sáng to
cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mi m v vn
đề ngh lun. 0,25
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc kĩ văn bản và thc hin các yêu cu bên dưi:
Trong xã hi có muôn vàn nhng việc làm đp, những hành động đp, là s s chia thăm đậm tình
người với đạo lý “thương người như thể thương thân”. Ngày nay, chúng ta không khó bt gp nhiu hot
động t tế giúp đỡ những người khó khăn, Với nhng manh áo mng bt đi cái lạnh của mùa đông,
nhng tô cháo, hộp cơm... chứa chan biết bao tình người mà các nhà ho tâm cung cp min phí mt s
bnh vin trong c nước hay sc lan ta ca phong trào hiến máu tình nguyện đã thu hút đông đảo người
tham gia. Thm chí nhng cái chết nhưng vẫn lưu lại s sng bng vic hiến tng, ... truyn thng
tốt đp của đất nước ta t nhiu đời nay. Truyn thng y luôn tn ti không ngng phát triển dưới
nhiu hình thc khác nhau.
Tht cm động trước những nghĩa c cao đp ca các t chức, nhân đã đang thc hin các
hoạt động t thin này. H đến t nhiu thành phn trong hi, nhng nhà Mạnh Thường Quân, t
chức tôn giáo, người tu hành, người dân bình thường c những người tng qkh li lm. H
cùng nhau, người góp công sức, người góp tin ca, cho dù nhiều người chưa hẳn đã có cuc sống dả
v vt cht, song h đều mt mục đích chung giúp đỡ người khác, giúp đỡ nhng hoàn cnh bt
hạnh vượt qua khó khăn và bệnh tt.
Vi nhng bnh nhân nghèo, hộp cơm, tố cháo, đồng tin... h nhận đưc t các nhà ho m
đã mang đến nhng n i c nhng giọt nước mt hnh phúc ca c người cho người nhn, Th
hnh phúc mà chính những người trong cuộc cũng khó có thể bày t hết bng lời, nó là đng lc thôi thúc
s s chia cảm thông, Để rồi ai cũng muốn cho đi, cho ch n i cùng nhau đón nhận
nhng giá tr ca việc cho đi, cho đi... là cn mải, đó chính là tình ni!
(Theo Khắc Trường, dangcongsan.vn)
Câu 1 (1.0 điểm): T t tế trong văn bản có nghĩa là gì
Câu 2 (1.0 điểm): Tìm các t sp xếp thành mt trưng t vựng và đặt tên cho trường t vựng đó trong câu: “H đến
t nhiu thành phn trong xã hi, là nhng nhà Mạnh Thường Quân, t chức tôn giáo, người tu hành, người dân bình thường
và c những người tng có quá kh li lầm...”
Câu 3 (0,50 điểm): Theo tác gi, các nhà ho tâm cùng mt mục đch chung gì? Câu 4 (0,50 điểm): Tìm mt
câu ca dao hoc tc ng hoc thành ngi v s tương thân tương ái của dân tc.
GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN 2019 AN GIANG
ĐỀ S 45
I. ĐC HIU (3.0 đim)
Câu 1 (1.0 điểm): T t tế trong văn bản nghĩa là: nhng vic làm đp, nhng hành động đp,
s s chia thăm đm tình người vi đạo lý “thương người như thể thương thân”.
Câu 2 (1.0 điểm): Tìm các t sp xếp thành một trường t vựng đặt tên cho trường t vựng đó
trong câu: “Họ đến t nhiu thành phn trong xã hi, là nhng nhà Mạnh Thường Quân, t chc tôn giáo,
người tu hành, người dân bình thường và c những người tng có quá kh li lm...”
Các t sp xếp thành một trường t vng "thành phn t chc t thin": mạnh thường quân, t chc
tôn giáo, người tu hành, người dân bình thường, ngưi tng có quá kh li lm.
Câu 3 (0,50 điểm): Theo tác gi, các nhà ho m cùng mt mc đch chung: gip đỡ người
khác, gip đỡ nhng hoàn cnh bt hnh vượt qua khó khăn và bệnh tt.
Câu 4 (0,50 điểm): Câu ca dao hoc tc ng hoc thành ng nói v s tương thân tương ái của dân
tc.
C bè hơn cây nứa.
Góp gió thành bão
Hp qun gây sc mnh.
Lá lành đùm lá rách
Mt con nga đau cu b c.
Thương người như th thương thân.
Dân ta nh mt ch đng:
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đng minh.
Mt cây làm chng nên non. Ba cây chp li nên hòn núi cao.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Nhiễu điều phũ lấy giá gương
Ngưi trong mt nưc phải thương nhau cùng.
ĐỀ S 46
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cu:
Có gì đâu, có gì đâu
M màu ít cht dn lâu hoá nhiu
R siêng không ngi đt nghèo
Tre bao nhiêu r by nhiêu cn cù
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham kh vn hát ru lá cành
Yêu nhiu nng n tri xanh
Tre xanh không đứng khut mình bóng râm
Bão bùng thân bc ly thân
Tay ôm tay níu tre gn nhau thêm.
(Trích Tre Vit Nam - Nguyn Duy, tp Cát trắng, NXB Quân đội nhân dân, Ni, 1973) Câu 1.
Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên.
Câu 2. Ch ra các t láy trong đoạn thơ trên.
Câu 3. Nêu tác dng ca 01 bin pháp tu t đặc sc đưc s dụng trong hai câu thơ:
"Bão bùng thân bc ly thân
Tay ôm tay níu tre gn nhau thêm"
Câu 4. Theo em, hình ảnh cây tre đã gợi lên nhng phm cht cao quý nào ca dân tc Vit Nam?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chnh trong đoạn thơ trên: Biểu cm
Câu 2. Ch ra các t láy trong đoạn thơ trên: mỡ màu, cn cù, kham kh, nng n, bão bùng
Câu 3. Bin pháp tu t nhân hóa.
Tác dng: nhn mnh gi cảm xc thêm cho câu thơ, diễn t cho người đọc nh nh y
tre mang nhng phm cht tốt đp của con người đã đem lại nhng bài hc "thân bc ly thân", "tay ôm
tay níu"
Câu 4. Theo em, hình ảnh y tre đã gợi lên nhng phm cht cao quý nào ca dân tc Vit Nam:
S c gng bn b vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn thử thách, s đoàn kết đùm bọc che ch.
ĐỀ S 47
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: ( điểm)
Đọc ng liu và tr li các câu hi:
Điu gì là quan trng?
Chuyn xy ra ti một trường trung hc.
Thầy giáo giơ cao mt t giy trắng, trên đó có một vệt đen dài và đặt câu hi vi hc sinh:
Các em có thy gì không? C phòng vang lên câu tr li:
Đó là mt vt đen.
Thy giáo nhn xét:
Các em tr li không sai. Nhưng không ai nhận ra đây là một t giy trắng ư? Và thấy kết lun:
người thường ch tâm đến nhng li lm nh nht của người khác quên đi nhng phm
cht tốt đp ca h. Khi phải đánh giá v mt s vic hay một con người, thy mong các em đừng c
trng o vệt đen mà hãy nhìn ra t giấy trăng với nhiu mng sch ta th viết lên đỏ những điều
có ích cho đi,
(Trích Quà tng cuc sng - Dn theo http://gacsach.com)
Câu 1: (3,0 đim)
Xác định phương thức biểu đạt chnh. (1,0 đim)
Cho biết cách trích dn phần in đậm? (1,0 đim)
Ch ra và gi tên phép liên kết hình thc phần in đậm. (1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 đim)
Em hiu thế nào v u nói: "người thường chú tâm đến nhng li lm nh nht của người khác
mà quên đi nhng phm cht tốt đp ca h"?
Câu 3: (2,0 đim)
T ng liu trên, em rút ra bài hc gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 đim)
Xác định phương thức biểu đạt chính:
Cho biết cách trích dn phần in đậm: trc tiếp
Phép ni: Nhưng
Câu 2: (2,0 điểm)
Vic ch “ch tâm đến nhng li lm nh nht của người khác mà quên đi những phm cht tốt đp
ca họ” thể hin một cách đánh giá con người ch quan, phiến din, thiếu đi sự độ ng, bao dung cn
thiết đ nhìn nhận, đánh giá người khác mt cách toàn din.
Câu 3: (2,0 đim)
Các em có th y theo suy nghĩ của mình:
Gi ý:
Đừng đánh giá ngưi khác qua sai lm, thiếu sót, hn chế ca h
Đừng bao gi phán xt người khác mt cách d dàng
ĐỀ S 48
CÓ ÁP LC MỚI CÓ ĐỘNG LC PHN ĐU
Năm 1920, cu 11 tui n l đá quả ng làm v ca kính nhà hàng xóm. H bt cu phải đến
12,5 đô-la nên cậu đã chạy v nhà nhn li vi b. B cu nói:
Tin, b có th cho con mượn trước đưc nhưng một năm sau phải tr li đy đ cho b.
K t đó, cậu bắt đầu kiếm vic làm thuê, dành dm tích cóp. Ch na năm sau, cậu đã tr li
đúng 12,5 đô-la cho b. V sau, cu y khôn ln tr thành mt nhân vt xut chúng trong lch s.
Đó chính là Abraham Lincoln, Tng thng Hoa Kì sau này.
(Theo Ht ging tâm hn, Nhiu tác gi, NXB Tng hp TP H Chí Minh, Trang 42) a) Phân tích
cu to ng pháp của câu: Năm 1920, cậu bé 11 tui n l đá quả bóng làm v ca kính nhà hàng xóm.
b) Theo em, yêu cu b ca cậu b đặt ra ("Tin, b th cho con mượn trước được nhưng một
năm sau, phải tr lại đầy đủ cho bố.”) có ý nghĩa như thế nào đối vi cu bé?
c) Viết đoạn văn bản lun v ý nghĩa đưc rút ra t câu chuyện trong văn bn.
Đáp án đ thi vào lp 10 môn Văn 2019 Bến Tre
Câu 1. (4 điểm)
Phân tích cu to ng pháp của câu: Năm 1920, cậu 11 tui n l đá quả bóng làm v ca
kính nhà hàng xóm.
- Trng ngữ: Năm 1920
- Ch ng: cu bé 11 tui n
- V ng: l đá quả bóng làm v ca kính nhà hàng xóm
Theo em, yêu cu b ca cậu b đặt ra ("Tin, b th cho con mượn trước được nhưng một
năm sau, phải tr lại đầy đủ cho bố.”) có ý nghĩa như thế nào đối vi cu bé? - Th nhất: Người b mun
người con phi biết rng li lm mình mc phi thì nhất định phi chính mình gii quyết nó, không
được li vào b.
- Th 2: Đây như một bài hc ca ngưi b dành cho con trai "có vay, có tr"
- Th 3: To áp lc đ người con phn đấu, trong vòng 1 năm cần tr li s tiền đã vay cho bố.
Các em tùy chọn ý nghĩa của mình và viết đoạn văn hoàn chỉnh:
M đoạn: nêu vấn đ
Thân đon: Gii thích và bàn lun v vn đề đó, có 1 câu liên hệ.
Kết đon: khẳng định li quan đim đó đng.
ĐỀ S 49
Phần I (4.0 điểm)
Đọc đon trích sau và tr li các câu hi bên dưi:
2.10.1971
Nhiều lúc mình cũng không ng ni rằng mình đã đến đây. Không ng rằng trên một ngôi
sao. Trên c áo quân hàm đ. Cuộc đời b đội đến vi mình t nhiên quá, bình thản quá, cũng đt
ngt quá.
Thế thế nào? Cách đây ít lâu, mình cn sinh viên. Bây gi thì xa vi lm ri nhng ngày cp
sách lên giảng đưng, nghe thấy Đưng, thầy Đạo... Không biết bao gi mình s tr li những ngày như
thế. Hay chng còn bao gi na! th lắm. Mình đã lớn ri. Học bao lâu, đã làm được đâu, đã
sống được gì đâu? Chỉ còm cõi vì trang sách, gy xác đi vì mng m hão huyn.
28 ngày trong quân ngũ, mình hiểu được nhiều điều ích. Sống đưc nhiều ngày ý nghĩa. Dọc
đường hành quân, có dp xem li lòng mình, soát li lòng mình.
Mình bắt đầu sng trách nhim t đâu, từ lúc nào? l t 9.3.71, tháng 3 ca hoa nhãn ban
trưa, của hoa sấu, hoa bàng lang nưc.
(...) Trên ngôi sao. Ta lặng ngắm ngôi sao, như hồi nào ta ch cho bn: Kia ngôi sao Hôm
yêu dấu... Nhưng khác hơn một chút. Bây gi, ta đc trong ngôi sao y, ánh la cu vng ca trn công
đồn, màu đỏ ca la, của máu... Ta như thấy trong màu kì diu y có c hng cu ca trái tim ta.
(Trích Mãi mãi tui hai mươi, Nhật ca lit Nguyễn Văn Thạc, NXB Thanh niên) Câu 1: Xác
định phương thức biểu đạt trong đon trích? Ni dung của đoạn trích trên nói v vấn đề gì?
Câu 2: Ti sao tác gi viết: “Học bao lâu, đã làm được gì đâu, đã sống được đâu”? Đoạn trích
gi đến thông điệp gì cho thế h tr ?
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn bàn v ch đề: Học đi đôi với hành.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phn I (4.0 đim)
Câu 1:
Phương thức biểu đạt trong đoạn trích: biu cm
Ni dung của đoạn trích trên: nhng ngày làm b đội, cậu sinh viên đã hiểu tht nhiều điều v
cuc sng
Câu 2:
Tác gi viết: Học bao lâu, đã m được đâu, đã sống được đâu? vì: + Vic hc ch ý
nghĩa khi nó được áp dng vào cuc sng.
+ S sng không phi ch biết cho cá nhân mình.
+ Khi T quc lên tiếng gi tui tr sn sàng xếp bt nghiên lên đưng vì T quc…
Thông đip ca đon trích: Tui tr phi biết sng, biết cng hiến, biết hi sinh cho T quc.
Câu 3:
I. Gii thiu v vấn đề cn bàn luận “học đi đôi với hành” II. Thân bài
1. Gii thích hc là gì? Hành là gì? a. Hc là gì?
Hc là lãnh hi, tiếp thu kiến thc t nhng ngun kiến thc như thầy cô, trưng lớp,….
S tiếp nhận các điều hay, hu ích trong cuc sng và xã hi.
b. Hành là gì?
Hành là vic vn dng những điều hc đưc vào thc tế ca cuc sng.
Thc hành giúp ta nm chc kiến thc hơn, nh lâu hơn và hiểu sâu hơn những điều được hc.
=> ti sao hc phải đi đôi với hành?
Hc mà không có hành s không hiu được vấn đ, gây lãng phí thi gian
Còn hành mà không có hc s không có kết qu cao
Li ích của “học đi đôi với hành” - Hiu qu trong hc tp
- Đào to ngun nhân lc hiu qu - Hc s không b nhàm chán
Phê phán li hc sai lm
Hc chung hình thc, hc t để đi phó
Hc cu danh li
Hc theo xu hướng
Hc vì ép buc
4. Nêu ý kiến ca em v “học đi đôi với hành”
Hc đi đôi vi hành là mt phương pháp học đng đắn
Nêu cách hc ca mình
Thường xuyên vn dng cách hc này
Có nhng ý kiến để phát huy phương pháp học này
Khẳng định học đi đôi với hành là một phương pháp học hiu qu.
III. Kết thúc vấn đề nêu cảm nghĩ của e v “hc đi đôi với hành
Hc hành hai hình thc chúng ta phi làm tt c hai kết hp chúng vi nhau mt cách
hiu qu.
ĐỀ S 50
Câu 1. (2,0 đim)
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu:
Vầng trăng quê em Vầng trăng vàng thắm đang từ t nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thi
mát ợi. Trăng óng ánh trên m răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm p mái tóc bc ca các c già.
Khuya. Làng quê em đã vào giấc ng. Ch có vầng trăng vn thao thức như canh gác trong đêm.
(Theo Phan Sĩ Châu, Tiếng Vit 3, Tp mt, NXB Giáo dc Vit Nam, 2019)
Hãy cho biết các t đưc gch chân thc hin phép liên kết gì? (0,5 điểm)
Xác định phn trung tâm ca cm t "mái tóc bc ca các c già". Cho biết đây cụm danh t,
cụm động t hay cm tính từ? (0,5 điểm)
Tìm câu đặc biệt. (0,5 điểm)
Xác đnh bin pháp tu t t vựng đưc s dụng trong câu (7). (0,5 điểm).
Câu 2. (3,0 đim)
Viết một đoạn văn hoặc bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em v ý nghĩa ca li chào trong giao
tiếp hàng ngày.
Câu 3. (5,0 đim)
Phân tích s thay đi tâm trng của b Thu trong hai đoạn trích sau:
Trong ba cơm đó, anh Sáu gặp mt cái trứng to vàng đ vào chén nó. luôn ly đũa xoi o
chn, đỏ đó rồi bt thn ht cái trứng ra, cơm văng tung tóe cảm. Gin quá không kịp suy nghĩ, anh
vung tay đánh vào mông nó và ht lên:
Sao mày cứng đầu quá vy, h?
Tôi tưng con bé s n ra khóc, sẽ giy, s đạp đ c mâm cơm, hoặc s chy vt đi.
Nhưng không, nó ngồi im, đầu cúi gm xuống. Nghĩ thế nào nó cầm đũa, gắp li cái
trứng cá để vào chén, ri lng l đứng dy, bước ra khi mâm. Xung bến, nó nhu
xung xung, m lòi tói c làm cho dây lòi tói khua rn rng, khua tht to, ri ly dm
bơi qua sông. Nó sang qua nhà ngoại, mét vi ngoi và khóc bên y. Chiều đó, m
sang d dành mấy nó cũng không v"
Và:
(...) Trong lc đó, vn ôm cht ly ba nó. Không ghìm được xc động không mun cho con
thy mình khóc, anh Sáu mt tay ôm con, một tay rt khăn lau nưc mt, ri hôn lên mái tóc con:
Ba đi rồi ba v vi con.
Không! - Con hét lên, hai tay siết cht ly c, chắc nghĩ hai tay không th gi được ba
nó, dang c hai chân ri câu cht lấy ba nó, đôi vai nh bé ca run run. Nhìn cnh y, con
xung quanh có ngưi không cầm được nước mt, còn tôi bng thy khó th như có bàn tay ai nắm ly trái
tim tôi.
(Nguyn Quang Sáng, Chiếc c ngà, Ng văn 9, Tập mt, NXB Giáo dc Vit Nam,
2013)
GI Ý DAP AN
Câu 1
a. Phép liên kết đưc s dng là: phép lp
b. Phn trung tâm ca cm t mái tóc bạc ca các c già” là: mái tóc - Đây là cụm danh t
c. Câu đặc bit là câu 5: Khuya
d. Bin pháp tu t được s dng trong câu 7: nhân hóa, so sánh.
Câu 2
Gi ý
Gii thiu khái quát v ý nghĩa của li chào trong giao tiếp hàng ngày vô cùng quan trng
Trin khai các luận điểm để chng minh cho vai trò quan trng ca li chào:
+ Li chào là mt hình thc khi đu mt cuc trò chuyn trong giao tiếp.
+Li chào th hiện thái độ trân trng, cung kính và thân thiết của mình đối với người khác.
Trong đi sng, li chào như mt hình thc giao để bắt đầu mt cuc nói chuyện được t
nhiên, lch s, ci m. Người vai dưới gặp ngưi vài trên không biết chào hi bất knh. Người vai
trên không đáp li li chào ca người vai dưới là thiếu lch s, hách dch, khinh ngưi.
Li chào khẳng định phm cht tt đp của con người. Nó th hin s trân trng ca bản thân đi
với người khác. Nó gip ta xác định ràng v trí mỗi người trong giao tiếp. T đó, thực hin các hot
động giao tiếp một cách đng đắn, hiu qu đng mực. Người nhận được li chào cũng cảm thy mình
cm đưc tôn trng, vui v, hnh phúc.
Li chào còn có giá tr to ln trong truyn thống văn hóa dân tộc (lời chào cao hơn mâm c).
- Khái quát li vấn đề: mt ln na khẳng định vai trò quan trng ca li chào.
ĐỀ S 51
Câu 1 (2,0 điểm)
Đọc đon trích:
Hai người bạn cùng đi qua sa mạc. Trong chuyến đi, giữa hai người xy ra cuc tranh lun mt
người ni nóng, không kim chế được mình đã nặng li mit th người kia. Cm thy b xúc phm, anh
không nói gì, ch viết lên cát: “Hôm nay, ngưi bn tt nhất đã làm khác đi những gì tôi nghĩ”.
H đi tiếp, tìm thy mt ốc đảo và quyết định bơi đến. Người b mit th lúc nãy bây gi b đui sc
và chìm dn. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh. Khi đã lên bờ, anh ly mt miếng kim loi khắc lên đá:
“Hôm nay, ngưi bn tt nht của tôi đã cứu sng tôi”.
Ngưi kia hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phm anh, anh viết lên cát còn bây gi anh li khắc lên đá ?”
Anh ta tr lời: “Những điều viết lên cát s nhanh chóng xoá nhoà theo thời gian, nhưng không ai
th xoá đưc những điu tt đp đã được ghi tc trên đá, trong lng người”.
Vy, mi chúng ta hãy hc cách viết nhng nỗi đau buồn, thù hn lên cát khc ghi nhng ân
nghĩa lên đá.
(Li lm và s biết ơn, Ngữ văn 9, tập mt, NXB Giáo dc Vit )
Thc hin các yêu cu sau:
Xác định phương thức biểu đạt chnh đưc s dụng trong đoạn trích. (0,5 đim)
Trong đon trích trên, yếu t ngh lun th hin câu văn nào? (0,5 đim)
Anh/ch hiu như thế nào v ý nghĩa của việc “viết lên cát” “khắc lên đá” trong đoạn trích?
(1,0 đim)
Câu 2 (3,0 điểm)
T nội dung đon trích, anh/ch y viết một bài văn ngn (khong 250 chữ) trình y suy nghĩ về
lòng bao dung, v tha trong cuc sng.
ĐỀ S 52
I. ĐC HIU (3.0 điểm)
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu:
Mỗi chúng ta đều ging một đóa hoa. những bông hoa lớn cũng những bông hoa nh,
nhng bông n sm nhng bông n mun, những đóa hoa rực r sắc màu được bày bán nhng
ca hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sc kết thúc “đi hoa” bên vệ đường.
S mnh ca hoa là n. Cho dù không có nhng ưu thế để như nhiều loài hoa khác, cho dù được đặt
bt c đâu, tcũng hãy bừng n rc r, bung ra những nét đp ch riêng ta mi th mang đến
cho đi.
[...]
Hãy bung n đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mm bt c đâu.
(Kazuko Watanabe, Mình nng vic ca mình chói chang, Thùy Linh dch, NXB Thế gii,
2018)
Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính ca văn bn.
Câu 2 (1.0 điểm). Ch ra và nêu tác dng ca mt phép tu t được s dng trong câu văn: Có những
bông hoa lớn và cũng có nhng bông hoa nh, có nhng bông n sm và nhng bông n mun, có nhng
đóa hoa rực r sắc màu được bày bán nhng ca hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thc "đời
hoa” bên vệ đường.
Câu 3 (0.5 điểm). Nêu hàm ý ca câu: Hãy bung n đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mm
bt c đâu.
Câu 4 (1.0 điểm). Em có đồng tình với suy nghĩ của tác giả:Mỗi chúng ta đều ging một đóa hoa.”
không? Vì sao?
ĐÁP ÁN
I. ĐC HIU
Câu 1. Phương thc biểu đạt chính của văn bản là ngh lun.
Câu 2.
"Có nhng bông hoa lớn và cũng có những bông hoa nh, có nhng bông n sm và nhng bông n
mun, những đóa hoa rực r sắc màu được bày bán nhng ca hàng lớn, cũng những đóa hoa
đơn sắc kết thúc "đời hoa” bên vệ đường."
Phép tu t được s dụng trong câu văn: điệp t"những...cũng những...". Lit nhng cuc
đời khác nhau ca hoa.
Câu 3. Hàm ý ca câu:y bung n đóa hoa của riêng mình dù có đưc gieo mm bt c đâu:
Dù ta không ưu thế được như nhiều ngưi khác, cho ta sng trong hoàn cnh nào thì cũng hãy
bung n rc r, phô hết ra những nt đp ch riêng ta mi th mang đến cho đời, y luôn nuôi
dưỡng tâm hồn con người và làm cho xã hi tr nên tốt đp hơn.
Câu 4. Em đồng tình với suy nghĩ của tác giả:Mỗi chúng ta đều ging một đóa hoa”.
Vì:
Mi người là một đóa hoa tuyệt vi trên thế gii này, tựa như mỗi một món quà độc đáo
Mi người đ có năng lực và phm cht tt đp riêng ca mình đ làm đp cho cuc đi
Câu 1: Viết đoạn văn ngắn vi ch đề: Tôi là một đóa hoa.
ĐỀ S 53
PHẦN I. ĐỌC - HIU (3,0 đim)
Đọc đon trích sau và tr li các câu hi
Mi người đều có một ước riêng cho mình. nhng ước nhỏ nhoi như ca bán diêm
trong truyn c An-đéc-xen: một mái nhà trong đêm đông giá buốt. Cũng những ước mơ lớn lao làm
thay đổi c thế giới như của t phú Bill Gates. ước khiến chúng ta tr nên năng động mt cách sáng
tạo./ Nhưng ch thôi thì chưa đủ. Ước chỉ tr thành hin thực khi đi kèm với hành động n lc
thc hiện ước mơ... Tất c chúng ta đều phải hành động nhm biến ước mơ của mình thành hin thc.
[...] Ngày bạn thôi mộng ngày cuộc đời bn mt hết ý nghĩa. Những người biết ước
những người đang sống cuc sng ca các thiên thn. Ngay c khi giấc của bn không bao gi trn
vn, bạn cũng s không phi hi tiếc vì nó. Như Đôn Ki-hô-đã nói: “Việc mơ những giấc diệu k
điều tt nht một người có th làm”.
Tôi vn tin vào nhng câu chuyn c tích - nơi lng kiên nhẫn, ý chí bn b s được đền đáp.
Hãy t tin tiến bước trên con đường mơ ưc ca bn.
(Trích Quà tng cuc sng , NXB TP.HCM, 2016, tr. 56-57)
Câu 1 (0,5 điểm): Trong đoạn trích trên, tác gi s dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Câu 2 (0,5 điểm): Ghi li câu văn có cha thành phn bit lp và gi tên thành phần đó.
Câu 3 (1,0 điểm):
Em hiểu “cuộc sng ca các thiên thần” trong câu “Những người biết ước mơ những người đang
sng cuc sng ca các thiên thần” là cuộc sống như thế nào? Câu 4 (1,0 điểm):
Em có đồng tình vi ý kiến “Tt c chúng ta đu phải hành đng nhm biến ước mơ của mình thành
hin thc” không? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN 2019 GIA LAI
PHẦN I. ĐỌC - HIU
Câu 1: Trong đoạn trích trên, tác gi s dụng phương thức biểu đạt chính ngh lun. Câu 2: Câu
văn chứa thành phn bit lp: "Tôi vn tin vào nhng câu chuyn c tích - nơi mà lng kiên nhẫn, ý
chí bn b s được đền đp." => Thành phn ph chú. Câu 3: Theo em, “cuộc sng ca các thiên thần”
trong câu “Những ngưi biết ước những người đang sng cuc sng ca các thiên thần” cuộc
sng
Câu 4: Em đồng tình vi ý kiến Tt c chúng ta đều phải hành động nhm biến ước của mình
thành hin thc”. Vì: Nếu bn ch ước không hành động n lc c gng thc hiện ước đó
thì ước mãi chỉ ước mơ thôi. Điều k diu ch đến khi bn biết cách chăm cht cho ước của
mình, biến thành sc mạnh, thành động lc thc s khiến bn không bao gi gc ngã. Nếu bn không
bt tay vào làm thì ý tưởng mãi là ý tưởng, ước mơ mãi chỉ vô hình.
ĐỀ S 54
Câu 1
Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cu,
Người xưa đã dạy: "Y phc xng k đức", nghĩa ăn mặc ra sao cũng phải phù hp vi hoàn
cnh riêng ca mình và hoàn cnh chung ca cộng đng hay toàn hi. mặc đp đến đâu, sang đến
đâu mà không phù hp
vi hoàn cảnh thì cũng làm trò cười cho thiên h, m mình t xấu đi thôi. Xưa nay, cái đp bao
gi cũng đi đôi vi cái gin d, nht là phù hp với môi trường. Ngưi văn hoá, biết ng x chính
người biết t mình hoà vào cộng đồng như thế, không k hình thc còn phải đi với ni dung, tc con
người phải có trình độ, có hiu biết. Một nhà văn đã nói: " Nếu mt gái khen tôi ch vì có mt b qun
áo đp, mà không khen tôi vì có b óc thông minh thì tôi chẳng có gì đáng hãnh diện". Chí lí thay!
(Giao tiếp đời thường, Băng Sơn, Ngữ văn 9, Tập hai, NXB GDVN, 2014, tr.9)
a. Xác định phương thc biểu đạt chính.
b. Nêu ni dung ca đon trích.
c. Em đồng tình vi ý kiến “Xưa nay, cái đp bao gi cũng đi với cái gin d mát phù hp vi
môi trường. " không? Vì sao?
Câu 2. Suy nghĩ của em v bài hc ng x trong cuc sống được gi lên t câu tc ng Mt s
nhn, chín s lành.
Đáp án
Câu 1
a. Xác định phương thc biểu đạt chính: ngh lun
b. Nêu ni dung ca đoạn trch: ăn mặc như thế nào là phù hp
c. Em đồng tình vi ý kiến “Xưa nay, cái đp bao gi cũng đi với cái gin d mát phù hp vi
môi trường. "không? Vì sao?
Nêu ý kiến: Đồng ý
Câu 2.
Gii thiu vấn đề: Câu tc ngữ: “Một điều nhịn, chn điều lành” đưc nhiều người biết đến ý
nghĩa xã hội rng rãi ca nó.
Bàn lun vấn đề:
*Gii thích thế nào là nhn?. Thế nào là lành?.
Nhịn: Là đức tính nhn ni, nhn nhưng, luôn gi hòa khí trong giao tiếp, ng x.
Lành: Là kết qu tốt đp, thỏa đáng, đng như mong muốn.
Cuc sng vốn đa dạng, phc tp. Một con người thường rt nhiu mi quan h khác nhau
trong gia đình và ngoài xã hi.
Quá trình vận động ca cuc sng bt buộc con người phải đấu tranh sinh tồn để phát trin.
Mun phát triển, con người phải đoàn kết, hp tác với nhau đ tăng cường sc mạnh, để làm vic hiu
qu. S hòa thun trong giao tiếp cùng cn thiết đó cách ng x hiu qu nht, phương
châm sng tt nht.
Đối ng nhịn thái độ nhịn: các thành viên trong gia đình (vợ chng, cha con, ông bà,
cháu...). V chng phi cư xử tôn trng ln nhau, biết kim chế khi nóng gin để gi hòa khí. cng
đồng tp th phi biết lng nghe ý kiến của đồng nghip luôn gi thái độ hòa nhã, tránh xung khắc đối
đầu.
*Liên h
M rng câu nói này trong tp th lp học, trong đi sng xã hi như thế nào? Trong mt tp th
lp những khi quan điểm ca ta không trùng với quan điểm của ai đó. Đôi bên tranh lun sôi ni li
qua tiếng li nếu chúng ta không nhn nhn, không biết cách “dĩ hòa vi quý”
Trong gia đình khi có s bt bình xy ra nếu như ai cũng cho rng mình đng không ai chịu nhn
thit thòi, nhn nhn thì mi chuyn s càng lc càng căng thẳng, dn ti đ v.
Tuy nhiên, bên cnh câu nói của người xưa rng “Một điều nhn bng chn điều lành” còn có câu
nói khác thế h ngày nay thưng s dụng đó “Một điều nhn bng chn điều nhục”. Người xưa
thưng nói nhn nhn là bng nhc bi hai t này thường đi kèm vi nhau.
“Một điều nhn bng chn điều nhục” muốn khuyên chúng ta nhn nhn ti mức nào đủ, trưc
nhng cái xu, các ác trong hi chúng ta cn phải đấu tranh, ch không th im lng, nhn nhục đ cho
bn xu t tung t tác làm kh người lành hin.
Kết thúc vấn đề: Câu tc ngữ: “Một điều nhịn, chn điều lành” i học nhc nh v phương pháp
ng xử, đấu tranh có hiu qu không ch cho mt cá nhân mà cho c cộng đồng dân tc.
ĐỀ S 55
I. Phần đọc hiu: (3,0 điểm)
Đọc kĩ ng liu sau và thc hin các yêu cầu biên dưới:
Âm nhạc phương tiện chuyn ti cm xúc tuyt vi nht, trn vn nht, giúp chúng ta cm nhn
được tng ngõ ngách sâu thm nht ca tâm hn [...] Âm nhc cht xúc tác lãng mn, thi v làm khuy
động xúc cm. Th hình dung những thưc phim lãng mn s bun t, vô hồn đến nhưng nào nếu không
có giai điệu ca nhng bn tình ca. Có mt câu nói mà tôi rất tâm đắc" tng nt nhc chm vào da tht tôi,
vut ve xoa du nỗi đơn tưởng như đá hóa thạch trong tâm hn". Âm nhc một người bn thy
chung, biết chia s. Khi bun , nó liu thuc xoa du ni su, làm tâm hn nh nhàng, thanh thn..Khi
vui, nó li là cht xúc tác màu hng tô v cm xúc, giúp ta cm nhn sâu sắc hơn vẻ đp ca cuc sng
(Dr Bernie S Siegel, Quà tng cuc sng, biên dch Thu Qunh -Hnh Nguyên, NXHTH TP HCM,
tr. 11)
Câu 1: (0,5 dim)
Xác định phương thức biểu đạt chính ca ng liu trên
Câu 2: (0,5 đim)
Đặt một nhan đề phù hp cho ng liu:
Câu 3: (1,0 đim)
Ch rõ hai phép liên kết v hình thc có trong ng liu.
Câu 4: (1,0 đim)
Xác định nêu ngn gn tác dng ca bin pháp tu t t vng trong câu : Âm nhc một người
bn thy chung, biết chia s.
Gi ý đáp án
I. Phần đọc hiểu: (3,0 điểm )
Câu 1: (0,5 dim)
Phương thức biểu đạt chính ca ng liu trên: Ngh lun
Câu 2: (0,5 đim)
Đặt một nhan đề phù hp cho ng liu: Âm nhc là điu tuyt vi ca cuc sng.
Câu 3: (1,0 đim)
Hai phép liên kết vnh thc có trong ng liu:
Phép lp: âm nhc là
Phép thế: "nó" = "âm nhc"
Câu 4: (1,0 đim)
Bin pháp tu t t vng trong câu: nhân hóa
Tác đụng: làm câu văn gợi cm xúc, nhn mnh rng âm nhc người bạn đồng hành cùng chúng
ta
ĐỀ S 56
I. ĐC HIỂU (3 điểm)
Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cu:
Tri thc ging như ngọn đèn trong đêm tối, soi sáng con đường chông gai pha trước. Trí tu ging
như chiếc chìa khóa diu kì, m ra cánh ca tâm hn. Trí tu giống như tia nắng mt tri m áp xua tan
bóng ti lạnh giá. Đấng to hóa có trí tu thì mi to ra mt thế gii diu kì, nhân loi có trí tu ch đưng
s bước sang thế gii hiện đại văn minh. Khi tr tu bn s d dàng gặt hái đưc nhiu thành công
trong cuc sng. Bảy trăm m trước, Giovanni Boccaccio đã nói: “Tr tuệ ci ngun hnh phúc ca
con người”. Thật vy, trí tu, bn s nhiu nim vui mang li hnh phúc cho những người xung
quanh.”
(Trích Lời nói đầu, năng sng dành cho hc sinh, s kiên cường - Ngc Linh, NXB Thế gii,
2019)
Câu 1. Ch ra hai phép liên kết câu trong đoạn văn trên.
Câu 2. Theo tác gi, ti sao Giovanni Boccaccio nói "Trí tu là ci ngun hnh phúc của con người?
Câu 3. Nêu hiu qu ca bin pháp tu t so sánh trong câu: “Tr tuệ giống như chiếc chìa khóa diu
k, m ra cánh ca tâm hồn”.
Câu 4. Theo em, cuc sống con người s ra sao nếu chúng ta không chú trọng đến vic phát trin trí
tu?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. ĐC HIU
Câu 1. Hai phép liên kết câu trong đoạn văn trên:
Phép lp t ng: trí tu
Phép lp cú pháp câu: .... giống như ....
Phép ni: Tht vy,......
Câu 2: Theo tác gi, Giovanni Boccaccio nói "Trí tuci ngun hnh phúc ca con người” vì: có
trí tu, bn s có nhiu nim vui và mang li hnh phúc cho những người xung quanh.
Câu 3: Hiu qu ca bin pháp tu t so sánh: gip ta hình dung, gia tăng tr tưng ng khi so sánh
trí tu vi chiếc chìa khóa diệu kì. Gip câu văn tr nên c th hơn người đọc hình dung r hơn thế
nào trí tu tựa như chiếc chìa khóa có th khai phá, m ra mt thế gii mi.
Câu 4:
Nếu không phát trin trí tu thì:
T bn thân chúng ta tr nên lc hu, không theo kp thi đi
Chúng ta không th tiếp thu kiến thc, chậm tư duy, giảm kh năng nhận thc v vấn đề
To nên tính cách ph thuc, da dm, th động trong cuc sng
...........
ĐỀ S 57
Câu 1. (1.5 điểm)
Đọc các ng liu sau và tr li các câu hi bên dưới:
a. Gia đình có tới by, tám ming ăn.
b, Ming ời như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen
(Ca dao)
Các t in đm trong các ng liu trên t nào được dùng theo nghĩa gc, t nào đưc
dùng theo nghĩa chuyển? Ch ra phương thức chuyển nghĩa.
Câu 2. (1.5 điểm). Đọc đoạn thơ sau và thực hin các yêu cu:
T hi v thành ph
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ng
như người dưng qua đường
a. Kh thơ trên được trích trong tác phm nào? Do ai sáng tác?
b. Ch ra và nêu tác dng ca mt bin pháp tu t trong hai câu thơ:
vầng trăng đi qua ng
như người dưng qua đường.
Câu 3. (2.0 điểm) Anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) bàn v vai trò, ý nghĩa của li
xin li.
Câu 4. (5.0 điểm)
Cm nhn ca anh/ch v v đp nhân vt anh thanh niên trong truyn ngn Lng l Sa Pa ca nhà
văn Nguyễn Thành Long (SGK Ng văn 9, tập mt, NXB Giáo dc Vit Nam năm 2017)
- Hết -
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1.
a. Gia đình có tới by, tám ming ăn.
T "ming" câu này được dùng theo nghĩa chuyển, phương thức chuyển nghĩa hoán dụ.
b.
Ming ời như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen
T "ming" câu ca dao này được dùng theo nghĩa gốc.
Câu 2.
a. Kh thơ trên được trích trong tác phm Ánh trăng do Nguyn Duy ng tác. b. Mt bin pháp tu
t trong hai câu thơ đã cho là: chn 1 trong 2 + nhân hóa
"vầng trăng" - "đi qua ng" => trăng như một người bạn cũ vừa đi qua
so sánh: câu trên trăng dường như là ngưi bạn nhưng tới hin ti vầng trăng lc này đã tr
thành một người dưng không quen biết, như chưa có ngày gặp g.
ĐỀ S 58
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (2.0 điểm)
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu:
Ti 17/5, ti l trao gii Hi thi Khoa hc quc tế - Intel ISEF 2019, t chc ti Phoenix, bang
Arizona, Hoa K, d án nghiên cu khoa hc "Rô bt h tr bón thức ăn cho bệnh nhân parkinson s
dng công ngh x nh" của em Hoàng Long, học sinh lớp 12A2, Trường THPT s 1 thành ph
Lào Cai được Ban t chc cuc thi trao giải ba. Đây giải thưng duy nht của đoàn hc sinh Vit Nam
ti cuc thi quc tế m nay cũng giải thưng cp quc tế đầu tiên v nghiên cu khoa hc k thut
dành cho hc sinh trung hc ca tnh Lào Cai.
[...] Ý ng chế to lp trình sn phm robot h tr bón thức ăn cho bnh nhân parkinson s
sng công ngh x lý hình nh của Vũ Hoàng Long hình thành sau khi em đưc b m đưa đến bnh vin
phc hi chức năng tỉnh thăm ngưi thân. Chng kiến nhiu bnh nhân không t xc ăn, khó khăn trong
phc v bn thân phải có người h trợ, em đã ny ra ý tưng thc hin d án y. Khc phục được rt
nhiu hn chế ca nhng d án tương t trưc đó dành cho người già bnh nhân parkinson, d án ca
Hoàng Long đã thuyết phục được ban giám kho cuc thi bng nhng sáng to mi tính ng dng
cao.
Trước đó, với nhng sáng to mi tính ng dng cao, D án bốt h tr bón thức ăn cho
bnh nhân Parkinson s dng công ngh x lý nhđã giành gii nht cp tnh và gii nht cp quc gia;
mt trong 5 d án xut sc ca min Bắc giành điểm cao nht ti vòng thi chn d án đi thi quốc tế
bng Tiếng Anh và 1 trong 10 d án được chn tham d Hi thi Khoa hc k thut quc tế - Intel ISEF
2019, t chc ti Phoenix, bang Arizona, Hoa K t ngày 12 - 17/5.
(Theo Laocaitv.vn)
Câu 1 (0.25 điểm) Giáo dc Lào Cai d án ca học sinh nào đã đạt giải thưng cp quc tế đầu
tiên
lĩnh vc nghiên cu khoa học năm 2019?
Câu 2 (0.25 đim) Phn gch chân trong câu sau là thành phn bit lp nào?
Ti 17/5, ti l trao gii Hi thi Khoa hc quc tế - Intel ISEF 2019, t chc ti Phoenix, bang
Arizona, Hoa K, d án nghiên cu khoa hc "Rô bt h tr bón thức ăn cho bệnh nhân parkinson s
dng công ngh x nh" của em Hoàng Long, học sinh lớp 12A2, Trường THPT s 1 thành ph
Lào Cai đưc Ban t chc cuc thi trao gii ba.
Câu 3 (0.75 điểm) Ý tưởng ca d án đưc nhc tới trong văn bản trên đã ny sinh t hoàn cnh c
th nào? Đánh giá ca em v ý tưởng đó?
Câu 4 (0.75 đim) T văn bản trên, em rt ra được điu gì cho bn thân trong quá trình hc tp?
GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN 2019 LÀO CAI
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (2.0 điểm)
Câu 1. Giáo dc Lào Cai d án ca học sinh Hoàng Long "Rô bốt h tr bón thức ăn cho
bênh nhân Parkinson s dng công ngh x nh" đã đạt giải thưởng cp quc tế đầu tiên lĩnh vực
nghiên cu khoa học năm học 2019.
Câu 2
Thành phn bit lp: ph ch
Câu 3:
tưởng ca d án được nhc tới trong văn bản trên đã ny sinh t lần Vũ Hoàng Long đưc b m
đưa đến bnh vin phc hi chức năng thăm người thân, khi đó chứng kiến nhiu bnh nhân không th
xc ăn được nên em đã ny ra ý tưởng này.
Đánh giá của em: đây ý tưng cùng thông minh, sáng to tác dng cùng hu hiu,
thc tế, gip nhiu bnh nhân gii quyết đưc vấn đề sinh hot hàng ngày.
Câu 4.
Trong quá trình hc tp, em cn rt ra được: không ch hc trong sách v em cn phi liên h
thc tế cuc sng, áp dng nhng kiến thc đã hc vào trong cuc sng hàng ngày.
ĐỀ S 59
I. PHẦN ĐỌC - HIU (2.0 đim)
Đọc bài thơ sau và thực hin các yêu cu t câu 1 đến câu 4:
Bà hành kht đến ngõ tôi
Bà tôi cung cúc ra mi vào trong
Lưng cng đỡ lấy lưng cng
Thm hai tiếng gy tng trong nng chiu.
Nhà nghèo chng có bao nhiêu
Go còn hai ống chia đu thảo thơm
Nhường khách ngi chiếc chổi rơm.
Bà ngi dưới đất mt bun ngó xa...
tre rng xung sân nhà
Thong hương nụ vối…chiều qua....cùng chiu.
(Bà Tôi - Kao Sơn, dn theo ngun http://baohinhbinh.org.vn) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương
thc biểu đạt chnh đưc s dụng trong bài thơ? Câu 2 (0,5 đim). Tìm t đồng nghĩa với t hành kht.
Câu 3 (0,5 đim). Ch ra bin pháp tu t trong câu thơ thứ ba: Lưng còng đ lấy lưng còng
Câu 4 (0,5 điểm). Thái độ ng x cảm động chan chứa tình người của người trong hai thơ trên
đã gợi cho em những suy nghĩ gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC - HIU:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chnh được s dụng trong bài thơ: t s
Câu 2: T đồng nghĩa với t "hành khất" là "ăn mày" hoặc "ăn xin"
Câu 3: Bin pháp tu t trong câu thơ "Lưng còng đỡ ly lưng còng" hoán dụ => khc ha chân
dung già nua, nhc nhn phn ti nghip của hai người bn già. T "lưng còng" đưc lp li, kết hp
với động t ỡ" đã tái hiện mt hình ảnh đp đẽ, cm động, ấm áp tình người gia ch nhà người
hành kht.
Câu 4: Thái độ ng x cảm động chan chứa tình người ca người trong bài thơ trên đã gợi cho
em những suy nghĩ về tình người, lòng nhân ái của người đối với người ăn xin. Đó là nt đp tinh thn
rt cn phải được trân trng, nâng niu, gin và nhân lên.
Phần I: Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc văn bn sau và tr li các câu hi:
Hành trình trái tim t những người l
Quãng đường mà cu Quyết Chiến đi được bng xe đạp khong 103 km t Sơn La đến Hòa
Bình trong hành trình thăm em trai b m ti Bnh viện Nhi trung ương được lan truyền trên các phương
tin truyền thông như một "Chuyn l chưa từng xy ra"...
Nhiu nhà ho tâm muốn gip đỡ cu bé chiếc xe mi, ng h gia đình Chiến tin chy cha cho
con trai. Nhưng điều đáng quý nht trong câu chuyn ca Chiến chính nhng con người tt bng, xa l
đã gip đỡ Chiến trên chuyến xe đưa cậu bé v Hà Ni an toàn.
Chuyến xe y là câu chuyn v lòng nhân văn, là hành trình trái tim ấm áp tình người!
Trên chuyến xe y, chng ai quen Quyết Chiến nhưng h hỏi han, đưa cậu b đến điểm cui.
Nhà xe còn mua bánh, nước cho cậu b ăn uống, liên lc vi b ca Chiến. Chc hn ai nấy trên xe đều
kinh ngc khi cu bé chng có ngoài chiếc xe đạp mất phanh, đôi dp mòn chảy do phanh xe, bàn chân
xước xát, trên ngưi không tiền, không điện thoi... Tài xế xe khách k: Tri ti, tôi thy cu bé nh nhn
vy xe, ban đầu tôi tưởng cậu b đùa nên đi qua. Nhưng ri, tôi dng li, cầm đèn pin xuống hi cu
không tin nói câu chuyn ca em. Lúc vy xe cũng lc em đã quá đói không th tiếp tc hành
trình. Nếu chiếc xe không dng li, có l câu chuyn ca Chiến đã sang một hưng khác.
(Theo http: www 24h.com.vn/tintuctrongngay, 28/3/2019) u 1 (0.5 điểm) Xác định phương thức
biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2 (0,5 đim) Ch ra gi tên thành phn bit lp trong câu n sau: “Chắc hn ai ny trên xe
đều kinh ngc khi cu chng ngoài chiếc xe đạp mất phanh, đôi dp mòn chảy do phanh xe, bàn
chân xước xát, trên người không tiền, không điện thoi..."
Câu 3 (1,0 đim) Vì sao tác gi bài viết li cho rng: Chuyến xe y là câu chuyn v lòng nhân văn?
Câu 4 (1,0 điểm) Em đồng ý với hành động ca cu Quyết Chiến đã đạp xe khong 103km t
Sơn La đến Hòa Bình trong hành trình thăm em trai bị m ti Bnh viện Nhi Trung ương không? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần I: Đọc hiu (3,0 điểm)
Câu 1 (0.5 đim) Phương thức biểu đạt chính: t s
Câu 2 (0,5 đim)
Thành phn bit lp: tình thái - Chc hn
Câu 3 (1,0 điểm) Tác gi bài viết cho rng: Chuyến xe y câu chuyn v lòng nhân văn bởi trên
chuyến xe y, dù chng ai quen Vì Quyết Chiến nhưng họ hỏi han, đưa cậu b đến điểm cui. Nhà xe còn
mua bánh, nước cho cậu b ăn uống, liên lc vi b ca Chiến. Hơn nữa, chuyến xe y là do cu t lái
đi bng xe đạp tận 103 km để xung viện thăm em trai. Đó cũng chính biu hiện cao đp ca tình
cm gia đình, ca tình thân máu m rut tht.
Câu 4 (1,0 đim)
Nêu quan đim của em: đồng ý hoc không rồi đưa ra lý do.
Gi ý:
Đồng ý nếu em cm nhận đây là một cách th hiện tình yêu thương trong gia đình của người anh
người em.
Không đng ý: em quá nhỏ, đạp xe như vậy nguy him nếu như chuyến xe đó không dừng li thì
liu em s thế nào?
ĐỀ S 60
I. ĐC HIỂU VĂN BN (3,0 đim)
Hãy đọc trch đoạn bài báo dưới đây rồi tr li câu hi t 1 đến 4:
“(...) Đã từng nghe ai đó nói: “đc sách khoản đầu có lãi nhất cuộc đời”. Vy thì phải chăng
người Việt đang có sự “đầu tư” chệch hướng. Khi trong khong thi gian hu hn ca mt ngày, mt
tháng, một năm... mỗi chúng ta vn đang say với những “like, share, bình luận” thì khong thi gian
ta dành cho việc đọc sách s bao nhiêu? Đã bao giờ mi chúng ta t hi chính mình v s đầu cho
văn hóa đọc”. Đó không đơn giản ch s đầu 100, 200 nghìn cho vic s hu cuốn sách nào đấy.
đó còn thi gian, công sc, s chiêm nghim, suy ... sau cùng, thu về được? Đó chắc chn
nhng giá tr đch thực mà ch khi tác gi, nhà xut bản, đc gi cùng nghiêm tc. (...)”.
(Dân theo công ngh s thay đi văn hóa đọc"; http://vanhoadoisong.vn)
Câu 1 (0,5 đim): n bản trên bàn v vn đề gì?
Câu 2 (0,5 đim): Ch ra phép liên kết câu trong 2 câu sau:
“Đã bao gi mi chúng ta t hi chính mình v s đầu tư cho “văn hóa đọc”. Đó không đơn gin ch
là s đầu tư 100, 200 nghìn cho việc s hu cuốn sách nào đấy.".
Câu 3 (1,0 điểm): Tác gi bài báo đưa ra do nào để giải thch người Vit ít dành thi gian cho
vic đc sách?
Câu 4 (1,0 đim): Để đọc - hiu mt cun sách mang li hiu qu, em phi đọc như thế o?
I. ĐC HIỂU VĂN BẢN (3,0 đim)
Câu 1 (0,5 đim): Văn bản trên bàn v vấn đề: văn hóa đc
Câu 2 (0,5 đim): Phép liên kết câu trong 2 câu sau:
Phép thế: Đó = văn hóa đoc
Phép lặp: "đầu tư"
Câu 3 (1,0 điểm): Tác gi bài báo đưa ra do nào để giải thch người Vit ít dành thi gian cho
vic đc sách: mi chúng ta vn đang say mê với những “like, share, bình luận”
Câu 4 (1,0 đim): Để đọc - hiu mt cun sách mang li hiu qu, em phi đọc như thế o:
Xác đnh mục đch của vic đọc sách đó
Phi đc k, va đc va nghin ngm suy nghĩ, ghi chp những điều b ích.
Thc hành, vn dng những điều học được t sách vào cuc sng hàng ngày.
ĐỀ S 61
I. ĐC - HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bn sau và tr li các câu hi:
mt cu ng nghch hay b m khin trách. Ngày n gin m, cu chy đến một thung lũng giữa
cánh rng rm. Ly hết sc mình, cu thét lớn: “Tôi ght người”. Khu rừng tiếng vng li: "Tôi ghét
người”. Cậu ht hong quay v, vào lòng m khóc nc n. Cukhông sao hiểu được li có tiếng
người ghét cu.
Ngưi m cầm tay con, đưa cậu tr li khu rừng. Bà nói: “Giờ thì con hãy hét tht to:
Tôi yêu người”. L lùng thay, cu va dt tiếng thì tiếng vng lại: “Tôi yêu người”. Lc đó người
m mi gii thích cho con hiểu: “Con ơi, đó định lut trong cuc sng của chng ta. Con cho điu
con s nhn lại điều đó. Ai gieo gió thì t gt bão. Nếu con thù ght người thì người cũng thù ght con.
Nếu con yêu thương người thì người cũng yêu thương con”.
(Theo Quà tng cuc sng, NXB Tr, 2002)
Câu 1. (0,5 đim) Xác định phương thức biểu đạt chính ca văn bn.
Câu 2. (0,5 đim) Xác định gi tên thành phn bit lập trong câu sau: “Con ơi, đó định lut trong
cuc sng của chng ta”.
Câu 3. (1,0 điểm) Câu nói “Ai gieo gió thì t gặt bão” gợi cho em nghĩ đến thành ng nào? y gii
thch ý nghĩa thành ng đó.
Câu 4. (1,0 đim) Câu chuyện mang đến cho người đọc thông điệp gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN I. ĐC - HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của văn bản: t s Câu 2. (0,5
đim) Thành phn bit lp gọi đáp "Con ơi"
Câu 3. (1,0 đim) Câu nói “Ai gieo gió thì t gt bão” gợi cho em nghĩ đến "Gieo nhân nào gt qu ny"
Ý nghĩa tục ng gieo nhân nào gt qu nấy nghĩa khi bn hin thì gp lành khi bạn đối x
không tt vi ai thì sau y bn s b người ta đối x không tt li, và c thế c thế thì những đời kế tiếp
bạn cũng s b như thế, thế y sng tt biết gip đỡ người khác như thương người như thể thương
thân thì sau này bn nhn li s là lòng tt ca h đối vi mình.
Câu 4. (1,0 điểm)
Thông điệp: Con ngưi nếu cho đi những điều s nhn lại được những điều như vậy, cho đi điều tt
đp s nhận được điu tt đp.
ĐỀ S 62
I. ĐC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trch dưi đây:
Nh các bn thân ta m rng chân tri của ta đưc, khi giao du vi h kinh nghim của ta tăng
tiến là lúc đó cá tính ca ta mnh m và vng ri đy.
Hết thảy chúng ta đu một cái để tng bng hu, ch một nét đặc bit ca tính ta, mt
quan niệm độc đáo về đời sng hoc cái tài k chuyn vui. Tiếp xúc vi nhiu bn bè, tâm hn ta phong
phú lên, ri làm cho tâm hn nhng bn sau này của ta cũng phong phú lên.
(Trích “Tìm thêm bn mới", Ý cao tình đp - Nguyn Hiến Lê dch, NXB Tr, 2004, tr.115)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. (0,5 điểm) Nêu phương thức biểu đạt chính ca đon trích.
Câu 2. (0,5 điểm) Xác định mt phép liên kết ch ra t ng thc hin phép liên kết y trong đoạn
văn: “Hết thảy chng ta đều một cái để tng bng hu, ch một nt đc bit ca tính ta,
mt quan niệm độc đáo về đời sng hoc cái tài k chuyn vui. Tiếp xúc vi nhiu bn bè, tâm hn ta
phong phú lên, ri làm cho tâm hn nhng bn sau này của ta cũng phong ph lên”.
Câu 3. (1,0 điểm) Theo tác gi, chúng ta có th tng bng hu nhng gì?
Câu 4. (1,0 điểm) Em đồng ý vi ý kiến: Nhờ các bn thân ta m rng chân tri ca ta được"?
Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. ĐC HIỂU (3.0 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đon trích: ngh lun Câu 2. (0,5
điểm)
Phép liên kết thế: bng hu - bn bè
Câu 3. (1,0 đim) Theo tác gi, chúng ta th tng bng hu hết thy mi th Câu 4. (1,0
điểm)
Đồng ý
Vì:
Tình bn giúp ta m mang kiến thc
Tình bn giúp bn thân ta ci m, biết chia s bun vui.
To nhng mi quan h sau này trong cuc sng.
ĐỀ S 63
I. ĐC HIU
Đọc đoạn thơ sau và tr li các câu hi:
Cây da xanh to nhiu tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng
Thân da bc phếch tháng năm
Qu da đàn lợn con nm trên cao
Đêm hè hoa n cùng sao
Tàu da chiếc lưc chi vào mây xanh
Ai mang nưc ngọt, nước lành
Ai đeo bao hũ rưu quanh c da...
(Trích Cây da - Trần Đăng Khoa - Ngun:https://www.thivien.net)
Câu 1(1,0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo th thơ gì?
Câu 2(1,0 điểm). Phân tch ý nghĩa ca hai bin pháp tu t được s dng trong kh thơ (1).
Câu 3 (1,0 điểm). Chép lại câu thơ sử dng thành phn bit lp trong kh (2) cho biết đó
thành phn bit lp gì?
ĐÁP ÁN
I. Đc - hiu
Câu 1: Đoạn thơ trên được viết theo th thơ lục bát.
Câu 2: Hai bin pháp tu t được s dng trong kh thơ (1) là: nhân hóa, so sánh
Php nhân hoá đưc s dng trong các t ng: Dang tay đón gió; gật đầu gọi trăng. Các t ng
này có tác dng làm cho vt vô tri là y dừa cũng có những biu hin tình cm như con người. Dừa cũng
m rộng vòng tay đón gió, cũng gật đầu mi gọi trăng lên. Qua cách nói nhân hoá, cảnh vt tr nên sng
động, có đường nét, hình khi, có hn và có sc gi t, gi cm cao.
Php so sánh được th hin trong c t ng: qu da (giống như) đàn ln con; tàu da (ging
như) chiếc lược. Cách so sánh đây kbất ng, thú v, th hin s liên tưởng, tưởng ng phong phú
ca tác giả. Cách so sánh y cũng tác dng làm cho cnh vt tr nên sống động, đường nét,
hình khi, có sc gi t, gi cm cao.
Câu 3:
Câu thơ có sử dng thành phn bit lp trong kh (2):
Tàu da chiếc lưc chi vào mây xanh Thành phn ph chú: - chiếc lưc chi vào mây xanh
ĐỀ S 64
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trch sau đây và thực hin các yêu cu nêu bên dưới.
Ước giống như bánh lái của mt con u. Bánh lái th nh không nhìn thy được, nhưng
điều khiển ớng đi của con người. Cuộc đời không ước giống như con tàu không bánh lái.
Cũng như con tàu không bánh lái, người không ước s trôi dt lng l cho đến khi mc kt trong
đám rong biển.
(Theo Bùi Hữu Giao, Hành trang vào đời, trang 99, NXB Thanh Niên) Câu 1: (0,5
đim) Xác định phương thức biểu đạt chính ca đon trích.
Câu 2: (1,0 đim)
Xác định bin pháp tu t nếu tác dng ca bin pháp tu t y trong câu: Ước giống nhau thành li
ca con tàu.
Câu 3: (1,5 điểm) Em hiểu như thế nào v cách nói ca tác giả; người không ước sẽ trôi dt lng l
cho đến khi mc kt trong đầm rong bin?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (0,5 đim) Xác định phương thức biểu đạt chính: ngh lun
Câu 2: (1,0 đim)
Bin pháp tu t trong câu: Ước giống nhau thành li của con tàu so sánh, ước được so sánh vi
bánh lái con tàu.
Tác dng
Gip câu văn thêm độc đáo, dễ hình dung và sinh động hơn
Khi so sánh ước như bánh lái con tàu tác gi mun nhn mnh nếu con tàu không bánh li
không th vận hành, cũng giống như con ngưi sống không ước thì chnh đang sng hoài, sng
phí.
Câu 3: (1,5 đim)
Cách nói ca tác gi th được hiu như sau: Sống không mơ ước tc không mc tiêu,
cuc sng tái din nhng ngày tháng lp li nhàm chán và ri cui cùng không biết mình sống đểm gì,
không tìm được ý nghĩa cuộc sng.
ĐỀ S 65
PHẦN I. ĐỌC HIU (3,0 điểm)
Đọc văn bn sau và tr li các câu hi.
(1) Mt chàng trai tr đến gp một chuyên gia đá quý đề ngh ông ta dy cho anh tr thành mt nhà
nghiên cu v đá quý. Chuyên gia n t chi ông s rng chàng trai không đủ kiên nhn đ theo hc.
Chàng trai cu xin một hi. Cui cùng, v chuyên gia đồng ý bảo chàng trai "Ngày mai y đến
đây".
(2) Sáng m sau, v chuyên gia đt mt hòn ngc ch vào tay chàng trai bo chàng hãy cm nó. Ri
ông tiếp tc công vic của mình: mài đá, cân và phân loại đá quý. Chàng trai ngi yên lng và ch đợi.
(3) Bui sáng tiếp theo, v chuyên gia lại đặt hòn ngc bích vào tay chàng trai và bo chàng cm nó. Ngày
th ba, th tư, thứ m sau đó vị chuyên gia vn lp lại hành động trên.
(4) Đến ngày th sáu, chàng trai vn cm hòn ngc bích nng chàng không thể im lặng được na.
- Thưa thầy - chàng trai hi - khi nào thì em s bt đu hc ?
- Con s được hc - v chuyên gia tr li và tiếp tc công vic ca mình.
(3) Vài ngày na li trôi qua s tht vng của chàng trai càng tăng. Một ngày kia, khi v chuyên gia
bảo chàng trai đưa tay ra, chàng đnh nói vi ông ta rng chàng chng mun tiếp tc vic này nữa. Nhưng
khi v chuyên gia đặt hòn ngc bích lên tay chàng trai, chàng nói mà không cần nhìn viên đá:
- Đây không phải là hòn đá con vn cm!
- Con đã bắt đu hc ri đy - v chuyên gia nói.
(Theo Quà tng cuc sng. NXB Tr, 2013)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chnh được s dụng trong văn bản trên.
Câu 2. Vì sao ban đu v chuyên gia li t chi li đ ngh ca chàng trai?
Câu 3. Tìm câu văn có lời dn trc tiếp trong đoạn (1), sau đó chuyển thành li dn gián tiếp.
Câu 4. Anh/ch đồng tình với quan điểm đưc gi ra t phần đọc hiu "t hc cách hc tp hiu qu
nht" không? Vì sao? (Trình bày t 7 đến 10 câu)
Gi ý tr li
Phn I Đọc hiu
Câu 1:
Phương thức t s
Câu 2:
Ban đầu v chuyên gia t chi li đ ngh ca chàng trai vì ông s rng chàng trai không đ kiên nhn.
Câu 3:
Câu văn có lời dn trc tiếp: Cui cùng, v chuyên gia đng ý và bảo chàng trai “ Ngày mai hãy đến đây”
Chuyn li dn trc tiếp thành gián tiếp:
Cui cùng, v chuyên gia đồng ý và bo chàng trai ngày mai hãy đến.
Câu 4:
Đồng ý, vì:
- T hc t giác, ch động trong hc tp nhm vươn lên nắm bt tri thc. T hc không ch đơn thuần
là tiếp nhn kiến thc t thy cô mà là còn hc hi bn bè, tìm tòi nghiên cu sách v hay hc hi, quan
sát t thc tế.
- Khi t học, người hc s la chn nhng gì phù hp với năng lực và nhu cu ca bn thân.
- Qua t hc, t thuyết, chúng ta biết ch động luyn tp thc hành, giúp ta th nhanh chóng hình
thành kĩ năng, cng c và nâng cao kiến thức đã học.
ĐỀ S 66
ĐỀ S 67
ĐỀ S 68
B tài liệu, đề SHG ca chia s để phc v nâng cao chất lượng cho hc sinh ca bn. Vì thế mình không phân quyn cho
mục đch thương mại dưới mi hình thc. Khi mình chia s tài liệu nhiên là mnh nhiều cách bo v tài liu ca
mnh, dù ai đó có chặn hết face này đến face khc. Để tránh mi phin phc, khiếu ni rt mong các bn tôn trng.
Chúng ta hãy nhng người bạn để chia s kết ni thay nhng cuc chiến tranh trên mạng đ rồi ai cũng sẽ tr
thành người ni tiếng bn nhé.
Trân trng cảm ơn bạn đã tin yêu và Chc bạn thành công
40 b đ Đọc hiu và ngh lun xã hi (131 trang)
ĐỀ S 1
PHN I ĐỌC HIU
(1)Thành công và tht bi ch đơn thuần những đim mc ni tiếp nhau trong cuc sống để tôi luyn nên s
trưởng thành của con người. (2)Tht bại gip con người đc kết được kinh nghiệm để vươn tới chiến thng
khiến những thành công đạt được thêm phần ý nghĩa.(3) Không có ai luôn thành công hay tht bi, tuyệt đối thông
minh hay di kh, tt c đều ph thuc vào nhn thức, tư duy tch cực hay tiêu cc ca mỗi người. (4) Như chnh
tr gia người Anh, Sir Winston Churchill, từng nói, "Người bi quan nhìn thấy khó khăn trong mỗi hội, còn
người lc quan nhìn thy hội trong mỗi khó khăn". (5) S những người b ám nh bi tht bi, b chúng ba
vây, che lp những cơ hội dn ti thành công. (6) Tuy nhiên, đừng sa vào vũng lầy bi quan đó, thất bi là mt l t
nhiên mt phn tt yếu ca cuc sng. (7) Đó một điều bn không th tránh khi, nếu không mun nói
thc s là tri nghim mà bạn nên có trong đời. (8) Vì vy, hãy tht bi mt cách tích cc.
Câu 1: Xác định ch đề chính của đoạn trích?
Câu 2: Ti sao tác gi lại nói: … “thất bi là mt l t nhiên và là mt phn tt yếu ca cuc
sống”…
Câu 3: Anh/ch hiểu như thế nào v lời khuyên: “Hãy thất bi mt cách tích cc”
Câu 4: Điều anh ch tâm đắc nhất qua đoạn trích là gì?
Câu 5: Câu s 5,6,7, s dng phép liên kết hình thc nào?
Câu 6: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn.
PHN II LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khong 200 từ) trình bày suy nghĩ của anh/ch v ý kiến sau: Người thành công luôn
tìm thấy cơ hội trong mọi khó khăn. K tht bi luôn thấy khó khăn trong mọi cơ hội.
Câu 2: Chn một trong 2 đề sau
Đ 1: Phân tích kh thơ sau:
“Mai về miền Nam thương trào nước mt”
“Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiếu chốn này”
Đ 2: Cm nhn v cái hay cái đẹp ca kh thơ sau:
"Ta làm con chim hót
Ta làm mt nhành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến"
GI Ý
PHN I ĐỌC HIU
Câu 1: Xác định ch đề chính của đoạn trích?
Ch đề chính của đoạn trích là nói v s tt yếu ca thành công và tht bi trong cuc sng của con người.
Câu 2: Ti sao tác gi lại nói: … “thất bi là mt l t nhiên và là mt phn tt yếu ca cuc sống”
+“Lẽ t nhiên” hay “phần tt yếu” tức điều khách quan, ngoài ý muốn con người con người không th thay
đi.
+ Bi trong cuc sng không ai không gp tht bại. người thy bi nhiu, thy bi lớn. người tht bi
ít, tht bi nh.
Vì đó là điều tt yếu nên ta đừng tht vng và chn nản. Hãy dũng cảm đối mặt và vượt qua.
Câu 3: Em hiểu như thế nào v li khuyên: “Hãy thất bi mt cách tích cc”
Tht bi mt cách tích cực được hiu theo những ý nghĩa sau:
+ nghĩa là thất bại nhưng không bi quan, chán nản
+ nghĩa là thất bại nhưng hiểu được nguyên nhân vì sao mình tht bi
+ tht bại nhưng biết t mình đứng lên, rút ra bài hc và tiếp tục hành động.
Câu 4: Điều anh ch tâm đắc nhất qua đoạn trích là gì?
Không nên s tht bi. Cn nhn ra mt tích cc ca s tht bại để không tiếp tc phm phi sai lm.
Câu 5: Phép liên kết thế và ni
Câu 6: Ngh lun
PHN II LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
* Gii thích:
Người thành công là người đạt được mục đch mà mình đặt ra sau mt quá trình n lc, c gng.
K tht bi là người không thc hiện được nhng mong mun, d định đã đặt ra.
Cơ hội: hoàn cnh thun tin gặp được để làm việc gì mình mong ước.
V thc cht, câu nói khẳng định s thành bi ca mỗi ngưi ph thuộc vào cách người ấy đón nhận x thế
trước nhng vấn đề của đời sng.
Bình lun
- Thànhbi luôn song hành như một thc th khách quan. Không ai không tng gp tht bi, ngay c nhng
người thành công. (dn chng)
- S thành bi ca mỗi người không ch ph thuc vào tài năng hay hội còn thái đ của người đó trước
nhng khó khăn trong cuộc sng:
+ Vi những người giàu ngh lc, mỗi khó khăn hội đ tch y kinh nghiệm, kim chứng năng lc ca bn
thân. Và như thế, h s luôn tìm thấy cơ hội trong mỗi khó khăn để thành công.
+ Vi những người bi quan, lười biếng khi gp khó khăn thử thách vi chán nn, t tìm thy l do đ thoái thác
công vic, t b ước mơ. Không vượt qua khó khăn càng khiến h mt hết niềm tin đ ri ch thấy khó khăn trong
mọi cơ hội. Và chc chn h s luôn tht bi.
Cuc sng rt khc nghiệt nhưng luôn n giu nhiều hội mọi người cn nm bt.
S thành bi một giai đoạn không ý nghĩa trong suốt c cuộc đời. Mọi người cn cách ng x trước mi
thành bại để đạt được những điều mình mong ưc. Thành công ch có được sau quá trình hc tp, ch y, nỗ lc,
rèn luyn lâu dài
Phê phán thái độ sống hèn nhát, lười biếng, d gc ngã, mt nim tin sau nhng ln tht bi.
Bài hc nhn thức và hành độn
Cn phi nim tin, ngh lc lớn để vượt qua nhng th thách khó khăn trong cuộc sống, để luôn tìm thấy
hi trong mọi khó khăn.
Không ngại đối mt với khó khăn. Coi khó khăn, thử thách như một phn tt yếu ca cuc sng.
Luôn hành động mnh m, quyết đoán để khc phục khó khăn…
Câu 2
Đ s 1 :
Viễn Phương một trong những nhà thơ ni tiếng ca nền văn học Vit Nam hin đại. Trong s
nghip sáng tác của mình, ông đã để li nhiu tác phm đặc sc. Bài thơ “viếng lăng Bác” đưc viếtm
1976 in trong tập “như mây mùa xuân” là một trong nhng tác phm tiêu biu nht ca ông. Tác phm đã
th hin thành công tình cm chân thành, s yêu mến, cm phc nim tiếc thương hạn đối vi Bác
Hồ. Đặc bit là kh thơ thứ….
Cách m bài 2: Thi gian c lng l trôi đi, bốn mùa luôn luôn luân chuyển, con ngưi ch được
sinh ra mt lần trong đời cũng ch mt ln ra đi vào ci vĩnh hằng. Nhưng những gì thơ văn
ngh thuật thì mãi mãi trường tn vi thời gian. Bài thơ VLB ca Viễn Phương viết nă 1976 một trong
nhng tác phm như thế. Tác phm đã thể hin thành công tình cm chân thành, s yêu mến, cm phc
và nim tiếc thương vô hạn đối vi Bác Hồ. Đặc bit là kh thơ thứ….
Luận Điểm 1: Cui cùng dẫu thương tiếc Bác đến mấy cũng đến lúc phi rời lăng Bác để ra v.
Kh thơ cui như một li t bit đầy xúc động:
“Mai về miền Nam thương trào nước mt
Đnh gi, bnh luận, trnh bày suy nghĩ
Mới nghĩ đến ngày v Viễn Phương đã “Dâng trào nước
mắt”, lẽ trong đêm y, nhà thơ đã khóc rt nhiu. Mt tiếng “thương” của min Nam li vang lên, gi
v miền đất được xem như Thành đồng T quc, một nơi tng v trí sâu sắc trong trái tim ngưi. Mt
tiếng “thương” y là yêu, biết ơn, là knh trọng cuộc đời cao thượng, đại của Người. Bình
Đó là
tiếng thương của nỗi đau xót khi mất Bác. Thương Bác lắm, nước mt c trào ra như không th nào ngăn
li đưc.
“Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiếu chốn này”
Cùng vi ni nim yêu thương hn, tác gi mun nói lời ước nguyện trước khi tm bit Bác tr v
Miền nam.”. Từ đau đớn nh nhung biến thành ước nguyn. Đnh gi nghệ thut
Đip ng “mun
làm” khẳng định mnh m nhng mong muốn, ưc nguyn của nhà thơ. Ưc m mt con chim nh góp
tiếng hót m vui cho Bác, một đóa hoa góp mùi hương làm thơm không gian quanh Bác hay mt cây tre
trong hàng tre xanh xanh VN tỏa bóng mát bên Người. Đnh gi nghệ thut
Hình nh nhân hóa sinh
động giàu sc biu cm “cây tre trung hiếu” gợi lên hình nh nhng người con trung kiên, hiếu nghĩa,
một lòng vì nước n, trung víi n-íc, hiÕu víi d©n. Tác gi nguyn sng xứng đáng người con trung
hiếu ca dân tc. Li hứa đó thể hin tình cm thành kính thiêng liêng của ngưi con min Nam ca
nhân dân c nước thành tâm hướng v Bác. Li hứa đó thể hin khát khao cháy bỏng được bên Bác,
được gn gũi Bác. Nguyện ưc y tht nh gin d chân thành, sâu sắc, cao đp biết bao. Bình
Ai đó đã từng nói “cái đại bao gi cũng đưc làm t những điều nh, gin dị” đó cũng ước
nguyn ca hàng triu con tim Vit sau mt lần ra thăm lăng Bác. Bác ơi! Bác y ng li bình yên nhé,
chúng cháu v min Nam tiếp tc y dng T quc Bác đã hi sinh cả đời để tái sinh. Giọng thơ trầm
xuống để kết thúc mt chuyến thăm.
Bng th thơ tám chữ, trong xen mt vài câu by chín ch vi giọng thơ chân thành, thiết
tha, ngôn ng gần gũi bình dị. Nhiu hình ảnh trong bài thơ ly t ngoài đời thực đã được n d tr thành
mt cách th hin cm xúc thành kính ca c gi. Nhịp thơ linh hoạt, lúc nhanh, lúc chm phù hp vi
cm xúc của bài thơ cùng với đó là những điệp ng được đặt đng chỗ khiến câu thơ giàu ý nghĩa. Qua đó
nhà thơ Viễn Phương bày tỏ được nim xc động cùng lòng biết ơn sâu sắc đến Bác. Bài thơ như một
tiếng nói chung ca toàn th nhân dân Vit Nam, biu l niềm đau xót khi thấy Bác knh yêu ra đi. Đã 40
năm ra đời nhưng mỗi lần đọc lại bài thơ, người đọc không khi ng khuâng, xc động nghn ngào. Đó
là lí do vì sao Viếng lăng Bác trở thành mt bài hát ni tiếng.
Đ s 2:
Thanh Hi môt trong những nhà thơ xuất sc ca nền Văn Học VN hiện đại. Trong s nghip sáng c
của mình, ông đã để li nhiu tác phm đặc sắc. Bài thơ a xuân nho nh được viết năm 1980, không lâu trước
khi qua đời, mt trong nhng sáng tác tiêu biu nht của nhà thơ. Bài thơ thể hin cm xúc thiết tha vui sướng
trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước con người qua đó thể hin khát vọng được dâng hiến cho đời ca nhà
thơ. Điều đó được th hin kh thơ sau:…
Luận điểm 1: T cm xúc ngây ngt tc v đẹp ca mùa xuân ca thiên nhiên, đt trời nhà thơ thể hin
ưc nguyn dâng hiến.
"Ta làm con chim hót
Ta làm mt nhành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến"
Nhịp thơ dn dập điệp t "ta làm" din t nét khát vng cng hiến ca nhà thơ. Muốn làm mt con chim
hót, mun làm mt nhành hoa thắm trong vườn hoa xuân để dâng tiếng hót tha thiết, đê' tỏa hương tỏa sắc tô điểm
cho mùa xuân đất nước. "Nt trm" là nt nhc to nên s lắng đọng sâu xa trong mt bn nhc. Trong cái không
kh tưng bng ca ngày hội mùa xuân, nhà thơ mun làm mt nt nhc trầm để góp vào khúc ca xuân ca dân tc
mt chút vấn vương, xao xuyến. Cách s dng t “Ta” thật độc đáo, va ch cho tt c mọi người nhưng cũng
ch chnh nhà thơ. Đánh giá, nhận xét Phải chăng chnh cách s dng t “Ta” đó như một li kêu gi chân
thành: mỗi người hãy làm một điều bé nh để dâng hiến cho đời, cho cuc sng.
Luận điểm 2: Những câu thơ tiếp theo, tác gi th hin cách dâng hiến thật cao đẹp biết bao. (504 t)
"Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đời
Dù là tui hai mươi
Dù là khi tóc bc"
"Mùa xuân nho nh" cách nói n d đầy sáng to của nhà thơ. MXNN MX do chnh c gi to ra bng
nhng hình nh bé nh, gin d vi khát vng làm mt tiếng chim hót, làm mt cành hoa xinh và làm mt nt nhc
trầm đề hòa mình vi môt mùa xuân ln lao của đất nước . Mỗi con người đều th góp mt phn công sc ca
mình như mt "mùa xuân nho nhỏ” để hương, điểm sắc cho quê hương, đất nước vào mùa xuân ln ca dân tc.
Ch điu cách cng hiến cho t quc phi chân thành t nguyn cng hiến một cách tư. "Dâng" hành
động cng hiến, cho đi không đòi hỏi s đền đáp. Phép đảo ng nhm nhn mnh khát vng cng hiến chân
thành của nhà thơ. Thanh Hải mun góp công sc ca mình trong công cuc xây dựng đất nước nhưng chỉ vi mt
thái độ hết sc khiêm tốn, không khoa trương chỉ "lng l", âm thầm nhưng lại toàn tâm toàn ý, như nhà
thơ Tố Hữu đã viết:
"Nếu là con chim chiếc lá
Thì con chim phi hót , chiếc lá phi xanh
L nào vay mà không phi tr
Sống là cho, đâu chỉ nhn riêng mình"
Đip t "dù là" được điệp li hai ln th hin s t tin, bt chp thi gian tui tác của nhà thơ. Hình nh
hoán d “tui hai mươi, khi tóc bạc” như một thông điệp mang một ý nghĩa hết sc sâu sc: nhim v cng hiến
xây dựng đất nước là ca mọi người, mãi mãi và nghĩa v y kéo dài c một đời ngưi, t tui hai mươi cho
đến khi đầu đã điểm bạc theo năm tháng. Đây li kêu gi mọi người cùng chung vai gánh vác công vic xây
dng phát triển đất nước, để đất nước th vng vàng tiếp tục "đi lên pha trước. Đánh giá, nhận xét,
trình bày suy nghĩ Lời thơ như li tâm s chân thành, tha thiết ch không phi là s bng bt ca tui tr hay s
gắng gượng ca tui già khát vng nguyện ước của nhà thơ. Ước nguyn ca Thanh Hải vượt lên c gii
hn cá nhân nh b để mang ý nghĩa rộng lớn, đó l tưng sống cao đp ca c cộng đồng. Ước nguyn ca nhà
thơ như dục gi như vy gọi làm lay động trái tim muôn người. Điều đó trở thành mt chân lí, mt nim tin yêu lc
quan v l sng cho mọi người.
ĐỀ S 2
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Hãy đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
“Mỗi người trước sau phải rước một đam mê.
Người không ham thích một cái gì cả là một người bệnh, một người không bình thường, hay là một người chun bị
đi tu, đã diệt dục. Nhưng ai dám bảo người tu hành người không đam mê? đam mê một ý niệm thường
mãnh liệt hơn đam mê một cái gì cụ thể.
Những bậc cha m thường hay đón đường đam mê của con cáì bằng mớm cho chúng một đam mê đầu đời: tập cho
con thích v, thích đàn và thích nhất là học. Đam mê học hỏi là niềm đam mê không bao giờ phản bội con người.
Ngày nay, bởi lắm cạm dỗ đầu đời chầu trực ngay ngưỡng cửa gia đình trường học, muốn cho con mình
khỏi rơi vào một “đám muội” tối đen, cha m nào cũng dốc sức làm lụng kiếm tiền cho con cái tham gia vào một
cuộc chơi có ích (chơi tem, sưu tập tranh,... ) hay một môn thể thao (v thuật, bơi lội, bóng đá,... ) mong sao ng
buộc sinh lực và năng khiếu của đứa tr vào cỗ xe đam mê trên đường đời.
Đó cũng là đầu tư vào một đam mê để tránh rơi vào những đam mê khác.
Bản thân tôi đến ngày nay hãy cn vào ra lớp học với một niềm say tươi tr, ngay cả trong những thời khắc
không thuận lợi. Ngồi nhm lại, tôi làm công việc như thế này đã trên bốn mươi năm. Tôi bỗng nhiên tự hỏi: “cái
tôi” năm xưa cái tôi” năm nay vẫn một chăng? Hóa ra bộ máy người cn bền hơn bộ may khí ư? Dầu
mỡ thường xuyên nhỏ vào chiếc máy người là niềm khao khát biết thêm, biết hơn, hoàn toàn phi vật chất và những
tế bào não bộ sẵn lng bổ sung cho nhau trong một trường luân vũ thường xuân.
Giá như, do một trớ trêu nào đó của hoàn cảnh, tôi đam mê cờ bạc trong suốt thời gian ấy thì giờ đây ra sao? Rất
thể tôi đang mặc một chiếc ao ren vàng, rua bạc, rủng rng dây kim khí hoặc thể bây gitôi đang co ro
gió lùa qua lỗ rách.
May quá, tôi chỉ dam mê nghề dạy học. Tài sản mà tôi để lại gồm toàn giấy trắng mực đen và những nét chữ.
Đam mê là một ngọn lửa mà các thế hệ nối tiếp truyền cho nhau. Khổ nỗi, phần phật bốc cao cùng một lúc là ngọn
lửa sinh tồn ngọn lửa hủy diệt. Cả hai quấn quýt lấy nhau bao nhiêu để sớm loại trừ nhau bấy nhiêu, sống
chết đều bằng một ngọn lửa do ta đốt lên mà thôi."
Câu 1: Đặt tên cho văn bản trên. (0,5 điểm)
Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản. (0,5 điểm)
Câu 3: Chỉ ra và phân tch hiệu quả của 2 biện pháp tu từ trong văn bản trên.(1,0 điểm)
Câu 4: Nêu ý hiểu của anh chị về câu nói sống chết đều bằng một ngọn lửa do ta tự đốt lên mà thôi”. (1,0 điểm)
Câu 5: Ch ra các phép liên kết hình thc và phương tiện liên kết trong đoạn văn “Người không ham thích
…mê một cái gì c th.
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) trình bày ý kiến của anh/ chị về chủ đề:
“Đam mê học hỏi là niềm đam mê không bao giờ phản bội con người”
------------------ Hết ---------------
Hưng dẫn giải:
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1:(0,5 điểm) Đặt tên cho văn bản
Học sinh có thể tham khảo tên sau:
Đam mê
Đam mê - ngọn lửa sinh tồn hay ngọn lửa hủy diệt
Ngọn lửa đam mê
Câu 2:(0,5 điểm) Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nghị luận.
Câu 3: (1,0 điểm) Chỉ ra và phân tch hiệu quả hai biện pháp tu từ
- Biện pháp liệt kê: “Một người không ham thch một i một người bệnh, một người không bình thường,
hay là một người chun bị đi tu, vì đã diệt dục. Nhưng ai dám bảo người tu hành là người không đam mê? Và đam
mê một ý niệm thường mãnh liệt hơn đam mê một cái gì cụ thể”. Biện pháp liệt kê có tác dụng nhấn mạnh sự hiện
hữu của đam trong tâm hồn mỗi con người, phàm đã sinh ra người, bất ai cũng n chứa trong mình một
niềm đam mê với một điều gì đó, là cụ thể hay chỉ là ý niệm.
- Biện pháp so sánh: “Đam một ngọn lửa các thế hệ nối tiếp truyền cho nhau. Kh nỗi, phần phật bốc
cao cùng một lc ngọn lửa sinh tồn ngọn lửa hủy diệt, cả hai quấn quýt nhau bao nhiêu để sớm loại trừ
nhau bấy nhiêu, sống chết đều một ngọn lửa do ta tự đốt lên thôi.” So sánh đam với ngọn lửa một hình
ảnh chun xác, ấn tượng. Ngọn lửa đam ấy cháy lên trong lòng người chng ta thể đam nhiều thứ
tốt hoặc xấu nên thể ngọn lửa sinh tồn hoặc hủy diệt. Cuộc đời chng ta, suy cho cùng, kết qucủa
ngọn lửa chng ta thắp lên trong lòng ấy thôi.
Câu 4: (1,0 điểm) Ý hiểu về câu nói "Sổng chết đều là một ngọn lửa do ta tự đốt lên thôi".
Sống, chết: hai trạng thái của con người, của sinh tồn. Sống còn trao đi chất, còn sự sống. Chết
lâm vào trạng thái các bphận ngừng hoạt động, tim ngừng thở, máu ngừng rau thông, hết một kiếp
người.
Ngọn lửa: là ngọn lửa đam mê
Hai ngọn lửa: ngọn lửa sinh tồn hoặc ngọn lửa hủy diệt của đam mê
Do ta tự đốt lên: nhấn mạnh tầm quan trọng của sự lựa chọn từ con người. Cuộc đời chng ta sống hay chết
là do chnh chng ta quyết định.
Cả câu nói ngắn gọn nhưng ý nghĩa sâu sắc: Đam là rất quan trọng nhưng phải đam mê cái sống
với đam như thế nào. Chng ta sống hay chết, cuộc đời ý nghĩa hay nghĩa do chnh những đam
mê ta đã chọn quyết định.
Câu 5: Php nối (nhưng, và), php lặp ( đam mê)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Yêu cầu kĩ năng:
* Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: đủ các phần mở i, thân bài, kết i. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài
triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề (0,25đ)
* Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: “…Với họ, quan trọng từng người con cảm thấy hạnh phc, ham thch
nghề nghiệp trong tương lai của mình, du đó là nghề chân tay hay tr óc…”
Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa
l lẽ và dn chứng; rt ra bài học nhận thức và hành động. (0,25đ)
Chnh tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chnh tả, dùng từ, đặt câu. (0,25đ)
* Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. (0,25đ)
Yêu cầu nội dung:
a. Giải thch (0,25 điểm)
- Đam mê: những hứng th, say mê của con người với một lĩnh vực nào đó hoặc một điều gì đó.
- Đam mê học hỏi: hứng th, say mê với việc học, rèn luyện kiến thức, trau dồi tri thức.
- Phản bội: lật lọng, tráo trở.
- Câu nói khẳng định sự bất biến của niềm đam học hỏi không bao giờ phản bội con người, sẽ đem đến
cho con người những lợi ch, những điều tốt đp hơn.
b. Chứng minh (0,25 điểm)
- Tại sao đam mê học tập là niềm đam mê không bao giờ phản bội con người?
kiến thức ta đạt được sau quá trình học hành trang theo ta suốt cuộc đời, để thể làm những điều ta
mong muốn.
Vì học tập là công việc cả đời, trau dồi tri thức là chuyện luôn luôn nên làm, có đam mê với việc học chng
ta sẽ tch lũy được những điều b ch, những kiến thức đó gip chng ta trở thành người tốt hơn.
Đam học tập sẽ gip chng ta vượt qua những thử thách đđối mặt với những khó khăn, vượt qua
một cách dễ dàng.
Vì cái rễ của học tập thì cay đắng nhưng hoa quả của nó lại ngọt ngào.
Những dam khác thể mặt trái nhưng đam học tập thì không, luôn gip ta chinh phục những
điều mơ ước.
- Biểu hiện của đam mê học tập không bao giờ phản bội con người
Đam học tập, ta kiến thức cho chnh bản thân mình. Đến cuối cùng, chng ta đi học để kiến
thức, để không trở thành gánh nặng của gia đình và xã hội.
Truyền đam mê ấy đến những người khác (Những người làm công việc giáo viên như người viết văn bản)
đam trong học tập sẽ rèn luyện được những đức tnh kiên trì, chịu khó biển kiến thức mênh
mông, những gì chng ta biết hôm nay chỉ là hạt cát giữa sa mạc.
Đam mê học tập là đam mê suốt đời, học tập suốt đời.
c. Bàn luận, nêu bài học nhận thức và hành động (0,5 điểm)
- Ngoài đam mê học tập, cũng cần có những đam mê khác để cuộc sống phong ph, để hoàn thiện bản thân, không
trở thành mọt sách.
- Đam mê học tập để trở thành nguời có tri thức nhưng cũng cần trở thành người có văn hóa, có đạo đức.
- Bài học hành động và liên hệ bản thân
học sinh ngồi trên ghế nhà truờng, sắp buớc ngoặt quan trọng trong cuộc đời, em đã cho mình
đam mê nào chưa? Em có đam mê học tập không? Em sẽ làm gì để thực hiện niềm đam mê ấy?
Thắp cho bản thân một ngọn lửa sinh tồn, nó sẽ soi sáng cuộc đời bạn
---------- Hết ---------
ĐỀ S 3
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi pha dưới:
Tôi được tặng một chiếc xe đạp leo ni rất đp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần tôi đạp xe ra
công viên chơi, một cậu b cứ qun quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thch th và ngưỡng mộ thực sự.
- Chiếc xe này của bạn đấy à? . Cậu b hỏi.
- Anh mình đã tặng nhân dịp sinh nhật của mình đấy. Tôi trả lời, không giấu vẻ tự hào và mãn nguyện.
- Ồ, ước gì tôi... Cậu b ngập ngừng.
Dĩ nhiên là tôi biết cậu b đang nghĩ gì rồi. Chắc chắn cậu ấy ước ao có được một người anh như thế. Nhưng câu
nói tiếp theo của cậu b hoàn toàn nm ngoài dự đoán của tôi.
- Ước gì tôi có thể trở thành một người anh như thế! . Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ r vẻ quyết tâm. Sau
đó, cậu đi về pha chiếc ghế đá sau lưng tôi, nơi một đứa em trai nhỏ tật nguyền đang ngồi và nói:
- Đến sinh nhật nào đó của em, anh s mua tặng em chiếc xe lăn lắc tay nhé.
(“Hạt giống tâm hồn”, tập 4, nhiều tác giả. NXB tng hợp TP Hồ Ch Minh, 2006)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt của văn bản trên? (0,5 điểm)
Câu 2. Cậu b ước trở thành người anh thế nào? (0,5 điểm)
Câu 3. Theo em câu “Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ r vẻ quyết tâm”có ý nghĩa gì ? (1,0 điểm)
Câu 4. Văn bản trên gửi đến chng ta thông điệp gì? (1,0 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1. (2,0 điểm)
Em hãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề được gợi từ câu chuyện trên.
Hưng dẫn giải:
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đạt ca văn bản trên?(0,5 điểm)
Phương thức biểu đạt : Tự sự, biểu cảm
Câu 2. Cậu bé ưc tr thành người anh thế nào? ( 0,5 điểm)
Cậu b ước trở thành người anh thế nào? HS có thể trả lời 1 trong các cách sau:
Cậu b ước trở thành người anh mang lại niềm vui, niềm tự hào cho người em.
Cậu b ước trở thành người anh có tình thương em, mang lại niềm hạnh phc cho em.
Cậu b ước trở thành người anh nhân hậu, được bù đắp, chia sẻ, yêu thương.
Các câu trả lời tương tự...
Câu 3. Theo anh (chị) câu “Cậu ấy nói chậm ri và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm”có ý nghĩa gì ? ( 1,0 điểm)
HS có thể trả lời 1 trong các cách sau:
Câu văn cho ta biết r hơn về sự trăn trở và lòng quyết tâm thực hiện ước mơ của cậu b: trở thành người
anh đáng tự hào.
Câu văn cho thấy lòng quyết tâm cao độ của cậu b muốn biến ước mơ của mình thành hiện thực.
Cậu b đang nung nấu quyết tâm thực hiện ước mơ của mình là tặng xe lăn cho người em tật nguyền.
Các câu trả lời tương tự...
Câu 4. Văn bản trên gửi đến chúng ta thông điệp gì? ( 1,0 điểm)
Đây là câu hỏi mở. Học sinh có thể rt ra một bài học nào đó miễn là hợp l, có sức thuyết phục. Chẳng hạn
như:Sống phải biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ , gip đỡ ln nhau, nhất là với những người bất hạnh, tật
nguyền để họ có được sự bình đẳng như mọi người...
II. Phần làm văn (7,0 điểm)
Câu 1: Nghị luận x hội (2,0 điểm)
2
Viết bài nghị luận x hội
1. Yêu cầu v kỹ năng:
Đảm bo một văn bản ngh lun xã hi có b cc rõ ràng, hp lí, t chc sp xếp ý mt cách
lôgic, cht chẽ, hành văn trôi chy, mch lc, ch viết ràng, cn thn, không quá 3 li
dùng t, diễn đạt…
2. Yêu cu v kiến thc: HS th khai thác vấn đề theo nhiều hướng, nhưng cần làm
các ý cơ bn sau:
b. Yêu cu v kiến thc :
* Gii thch ý nghĩa câu chuyn : ước của cu không phải cũng được mt
chiếc xe như vy cho mình cậu ước đưc chiếc xe lăn để tặng cho đứa em
bng tt nguyn. Cậu trăn trở và quyết m “Đến sinh nhật nào đó của em, anh s mua
tng em chiếc xe lăn lắc tay nh”. Lời ha là s chia sẻ, tình yêu thương sâu sc, s hy
sinh ca ngưi anh muốn bù đắp cho đứa em tt nguyn.
* Bàn lun
- Câu chuyn ngợi ca tình yêu thương, s s chia đi với người ta yêu thương. Tình yêu
thương của người anh th hin bng vic làm c thể, để tạo động lc cho người em vươn
lên s phn hoàn cnh.
- Câu chuyện cho người đọc bài hc v tình cm gia đình. Khi chng ta rơi vào hoàn cnh
khó khăn, bất hnh thì không ai khác chính những người thân yêu, rut thịt cưu mang,
đùm bọc.
- Khi ta đưc yêu thương và yêu thương người khác thì ta s thy hnh phúc.
- Bên cạnh đó trong cuộc sng nhiều gia đình anh em tranh giành quyền li, sng th ơ,
thiếu quan tâm......
* Bài hc nhn thc và hành động:
- Bài học đáng quý cho tui học trò, đừng đòi hỏi người khác quan tâm, chăm sóc mình
mà mi ngưi cần quan tâm đến mi người trong gia đình.
- Biết yêu thương là người giàu lòng nhân ái, li sống cao đp.
ĐỀ S 4
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trch sau và thực hiện các yêu cầu:
Thuở nhỏ tôi ra ra cống Na câu cá
Níu váy bà đi chợ Bình Lâm
Bắt chim s ở vành tai tượng Phật
Và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần
Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị
Chân đất đi đêm xem lễ đền Sng
Mùi hệ trắng quyện khói trầm thơm lắm
Điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
Bà m cua xúc tép ở đồng Quan
Bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn.
(Đ Lèn Nguyễn Duy, Ngữ văn 12, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2013, tr. 148)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn thơ. (0,5 điểm)
Câu 2. Các từ “lảo đảo”, “thập thững” có vai trò trong việc thể hiện những hình ảnh đồng người bà.(0,5
điểm)
Câu 3. Sự tâm của người cháu nỗi cực của người thể hiện qua những hồi ức nào? Người cháu đã bày
tỏ nỗi niềm gì qua những hồi ức đó? (1,0 điểm).
Câu 4. Thông điệp nào của đoạn trch trên có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? (1,0 điểm)
Câu 5: Bài thơ gợi nhắc đến những bài thơ nào viết cùng đề tài mà em đã được học hoặc được đọc?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) chia sẻ câu trả lời của anh/chcho câu hỏi về hạnh phc: "đem đến
niềm vui cho người khác? Hay chính là sự hài lng của riêng bản thân mình?"
---------- Hết ---------
Hưng dẫn giải:
I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với biểu cảm.
Câu 2 (0,5 điểm) Từ “lảo đảo” gợi tả chân thực và sinh động hình ảnh cô đồng trong trạng thái nhập đồng nửa
tỉnh, nửa say; từ “thập thững” gợi tả hình ảnh người bà già nua, tần tảo bước thấp, bước cao trong tr nhớ của tác
giả.
Câu 3 (1,0 điểm)
Sự vô tâm của người cháu được thể hiện r qua câu thơ “Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế”.
Nỗi vất vả của người bà được thể hiện qua biện pháp liệt kê các công việc của bà “mò cua, xc tp, đi gánh
chè xanh”; các địa danh “Ba Trại, Quán Cháo, Đồng Dao” và qua hình ảnh người bà “thập thững” trong
những đêm đông lạnh.
==> Người cháu trong đoạn thơ đã thể hiện tình yêu thương sâu sắc và ln niềm ân hận về sự vô tình vô tâm đối
với bà qua những hình ảnh tương phản đối lập giữa một bên là người cháu tinh nghịch, hiếu động với một bên là
người bà già nua, cơ cực, tần tảo, chắt chiu, thương cháu hết lòng.
Câu 4 (1,0 điểm) Có thể trình bày một trong các thông điệp sau:
Sống trong đời sống, dù trong hoàn cảnh nào cũng không nên sống vô tình, vô tâm.
Hãy sống và quan tâm đến những người xung quanh mình, nhất là những người thân.
Sống hãy biết ăn năn và cảnh tỉnh sau những lỗi lầm.
Lỗi lầm vì vô tình vô tâm là khó tránh khỏi trong đời. Điều quan trọng là hãy biết cảnh tỉnh.
Câu 5: Bếp lửa của Bng Việt và Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Gợi ý trình bày
a. Mở đoạn:(0,25 điểm) Nêu được vấn đề cần nghị luận: chia sẻ suy nghĩ của bản thân về hạnh phc: Là đem đến
niềm vui cho người khác? Hay chnh là sự hài lòng của riêng bản thân mình?
b. Thân đoạn:(1,5 điểm) Học sinh chia sẻ câu trả lời của mình, thực chất là bày tỏ ý kiến về hai quan niệm hạnh
phúc.
* Giải thch (0,5 điểm): Hạnh phc là niềm vui, sự hài lòng khi con người đạt được những điều tốt đp.
* Bình luận (0,5 điểm): Khẳng định quan niệm trong hai câu hỏi đều đng:
Hạnh phc là đem đến niềm vui cho người khác, bởi ta vui khi mình sống đp, sống có ch, biết vị tha, làm
được điều tốt đp cho người khác, gip người khác hạnh phc.
Hạnh phc là sự hài lòng của riêng bản thân mình, khi ta đạt được những nhu cầu, khát vọng chnh đáng
của bản thân, tạo ra được những thành quả tốt đp, nâng cao giá trị sự sống.
* Bàn luận, nêu bài học nhận thức (0,5 điểm):
Quan niệm của học sinh về hạnh phc: cần kết hợp cả hai - đem đến niềm vui cho người khác và bản thân
được hài lòng – thì hạnh phc mới trọn vn, ý nghĩa.
Phê phán: suy nghĩ, cách sống vị kỉ, chỉ biết tới hạnh phc riêng…
c. Kết đoạn: (0,25 điểm) Khẳng định lại ý nghĩa của việc lựa chọn quan niệm hạnh phc để tạo ra hạnh phc và có
cuộc sống hạnh phc.
ĐỀ SỐ 5
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trch sau và thực hiện các yêu cầu từ Câu 1 đến Câu 4:
“… Nguy hơn, thực phm bn chính k sát nhân thầm lặng, ảnh hưởng di hại đến nhiều thế hệ làm kiệt quệ
giống ni, người tiêu dùng có cn đủ tỉnh táo để phân biệt trong ma trận thực phm đang giăng như mạng nhện ấy
đâu là sạch, đâu là bn hay lực bất tng tâm để rồi “nhắm mắt đưa chân”.
Nếu không có biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn kịp thời, rồi đây 10, 20 năm sau tỷ lệ mắc ung thư và tâm thần của
người Việt s cn cao hơn rất nhiều. Mọi nỗ lực để nâng cao chất lượng sống, cải tạo ni giống chẳng l tay
trước những người đang đầu độc dân tộc mình!
Phát triển s nếu không phải giúp người dân nâng cao đời sống, tạo môi trường lành mạnh, an toàn để mỗi
chúng ta sống đóng góp cho hội, nhưng thực phm bn tràn lan như hiện nay như cái u ác tính cho cả
dân tộc, nếu không cắt bỏ s di căn thành ung thư, hãy hành động ngay hôm nay đừng để đến lúc phương cứu
chữa”.
(Trích Vấn nạn thực phm bn, chẳng nh bó tay? Th.s Trương Khắc Hà)
Câu1. Đoạn trch trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chnh? (0,5 điểm)
Câu 2. Tác giả đã chỉ ra những mối nguy hại nào của thực phm bn nếu không có biện pháp hữu hiệu ngăn chặn
kịp thời? (0,5 điểm)
Câu 3. Hãy cho biết thái độ của tác giả khi bàn về thực phm bn? (1,0 điểm)
Câu 4. Nêu nội dung khái quát đoạn trch? (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/chị có suy nghĩ gì trước vấn nạn: “…thực phm bn tràn lan như hiện nay như là cái u ác tính cho cả dân
tộc” ? Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của mình.
---------------- Hết ----------------
Hưng dẫn giải:
I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1. Đoạn trch trên được sử dụng phương thức biểu đạt chnh là nghị luận.
Câu 2. Tác giả đã chỉ ra những mối nguy hại của thực phm bn nếu không có biện pháp ngăn chặn hữu hiệu: 10,
20 năm sau t lệ mắc ung thư và tâm thần của người Việt sẽ còn cao hơn rất nhiều; mọi nỗ lực để nâng cao chất
lượng sống, cải tạo nòi giống sẽ không đạt kết quả.
Câu 3. Thái độ của tác giả: lo lắng, trăn trở về vấn nạn thực phm bn; kêu gọi cả xã hội cùng hành động bng
những biện pháp kịp thời.
Câu 4. Nêu lên hiện trạng thực phm bn đang tràn lan trên thị trường nước ta, những tác hại của thực phm bn
và lời kêu gọi mọi người cùng chung tay đy lùi vấn nạn thực phm bn.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
* Yêu cầu về hình thc: (0,25đ)
- Viết bài văn, khoảng 200 t
- Bố cục r ràng, mạch lạc, không mắc lỗi chnh tả, dùng từ, đặt câu...
* Yêu cầu về nội dung: (1,75đ)
a. Gii thch (0,25 điểm)
- Thực phm bn là những thực phm chứa các chất độc hại, tác động tiêu cực đến sức khỏe và tnh mạng con
người.
- U ác tnh: nguyên nhân gây ra căn bệnh ung thư, là mầm mống hủy hoại hủy hoại sức khỏe của dân tộc, giống
nòi.
b. Thc trng (0,25 điểm)
- Thc phm bn đang hoành hành tràn lan tr thành quc nn
Hầu hết thức ăn ta ăn đều có chứa chất độc hại:thịt có chất tạo nạc, rau có thuốc trừ sâu; làm đỗ, ruốc bng
hóa chất..
Thực phm bn gây ra những ảnh hưởng xấu về sức khỏe con người: ngộ độc, tiềm n nguy cơ mắc các
căn bệnh nan y…
c. Nguyên nhân (0,5 điểm)
- V pha doanh nghiệp, người sn xut
Vì li nhuận đã sử dụng các chất tạo nạc trong chăn nuôi; thuốc trừ sâu, thuốc kch thch tăng trưởng trong
trồng và bảo quản thực vật, hóa chất làm chn trái cây...
Sự xuống cấp về lương tâm, đạo đức và là biểu hiện của một trình độ nhận thức hp hòi, ch k.
- V pha người tiêu dùng
Thiếu hiu biết về nguồn gốc, xuất xứ các sản phm trên thị trường.
Tâm l ham ca rẻ, mu mã đp...
- V pha cơ quan có thm quyn
Chưa xử l thch đáng đối vi các trường hp sn xut, tiêu th thc phm bn
Chưa có s phi hợp đồng b giữa cơ quan pháp lut vi các t chc khoa học để nhanh chóng phát hin,
ngăn chặn vic sn xut, tiêu th thc phm bn
d. Hu qu (0,25 điểm)
Thực phm bn khiến sức khe b ảnh hưởng, tnh mng b đe dọa, là nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh
nguy hiểm như ung thư...
Gây nên tâm l hoang mang, s bt n ny sinh trong xã hi
==> Cần sớm có những biện pháp kịp thời và hiệu quả để xử l tình trạng thực phm bn tràn lan như hiện nay.
Đòi hỏi có sự chung tay của các cơ quan quản l, sự phát giác của người dân và ý thức của người sản xuất.
d. Gii pháp (0,5 điểm)
Nâng cao hiu biết cho c người sn xut ln người tiêu th v tác hại khôn lường, lâu dài ca vic sn
xut, tiêu th, s dng thc phm bn.
X l thch đáng vic sn xut, tiêu th thc phm bn.
Đy mnh sn xut thc phm hữu cơ, sạch, an toàn cho sc khe.
Lên án những hành vi nuôi trồng, buôn bán thực phm bn.
Mỗi người ý thức chung tay cùng xã hội đy lùi thực phm bn bng những hành động thiết thực…
ĐỀ S 6
Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi  dưi
... Bao giờ cho tới mùa thu
trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
bao giờ cho tới tháng năm
m ra trải chiếu ta nằm đếm sao
Ngân hà chảy ngược lên cao
quạt mo vỗ khúc nghêu ngao thằng Bờm
bờ ao đom đóm chập chờn
trong leo lo những vui buồn xa xôi
M ru cái l ở đời
sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn
bà ru m, m ru con
liệu mai sau các con cn nhớ chăng
(Trích Ngồi buồn nhớ m ta xưa - Theo Thơ Nguyễn Duy, NXB Hội nhà văn, 2010)
Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chnh của đoạn thơ trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Xác định 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bốn dòng đầu của đoạn thơ trên. (0,5 điểm)
Câu 3. Nêu nội dung chnh của đoạn thơ trên. (1,0 điểm)
Câu 4. Anh/chị hãy nhận xt quan niệm của tác giả thể hiện trong hai dòng thơ: M ru cái lẽ ở đời sữa nuôi phần
xác hát nuôi phần hồn. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. (1,0 điểm)
II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Em hãy viết đoạn văn (không quá 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về ý kiến: ” Đừng trông đợi một phép
màu hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bạn.”
-------------------------Hết------------------------
Hướng dẫn giải:
I. Đọc - hiểu (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chnh của đoạn thơ: phương thức biểu cảm/biểu cảm.
Câu 2. Hai biện pháp tu từ: lặp cấu trc (ở hai dòng thơ bao giờ cho tới…), nhân hóa (trong câu trái hồng trái
bưởi đánh đu giữa rm).
Câu 3. Nội dung chnh của đoạn thơ: Đoạn thơ thể hiện hồi tưởng của tác giả về thời ấu thơ bên m với những náo
nức, khát khao và niềm vui b nhỏ, giản dị; đồng thời, cho thấy công lao của m, ý nghĩa lời ru của m và nhắn
nhủ thế hệ sau phải ghi nhớ công lao ấy.
Câu 4. Nêu quan niệm của tác giả thể hiện trong hai dòng thơ: Lời ru của m chứa đựng những điều hay lẽ phải,
những kinh nghiệm, bài học về cách ứng xử, cách sống đp ở đời; sữa m nuôi dưỡng thể xác, lời ru của m nuôi
dưỡng tâm hồn chng ta. Đó là ơn nghĩa, là tình cảm, là công lao to lớn của m.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Yêu cầu về hnh thc:
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ
Trình bày mạch lạc, r ràng, không mắc lỗi chnh tả, dùng từ, đặt câu
Yêu cầu về nội dung:
a. Giải thích: (0,5 điểm)
Hạnh phc là gì? Hạnh phc là niềm vui của con người khi đạt được mục đch l tưởng của cuộc sống và
thỏa mãn về nhu cầu vật chất hoặc tinh thần ở thời điểm nhất định trong cuộc sống.
Php màu là gì? Là những cách thức phương pháp bất ngờ do một thế lực siêu nhiên nào đó gip con người
tạo ra niềm vui hạnh phc
Ý nghĩa của câu nói: Hạnh phc do chnh ta tạo ra ở mọi thời điểm và hoàn cảnh trong cuộc sống.
b. Bàn luận (1,0 điểm)
Cuộc sống luôn có những niềm vui và nỗi buồn, thành công và thất bại. Đó là sự tồn tại hai mặt của cuộc
đời thường bởi những cặp phạm trù tương ứng và con người phải đối mặt với những điều ấy trong quá trình
tạo ra hạnh phc cho đời mình.
Con người ta ai cũng phải có l tưởng và mục đch khát vọng của cuộc đời. Khi đạt được những điều ấy
chng ta sẽ cảm thấy thỏa mãn và có động lực để tiếp tục cống hiến cho xã hội. Đó là hạnh phc.
Cá nhân phải tận dụng mọi cơ hội mọi thời điểm để làm việc và thực hiện mục tiêu khát vọng của mình.
Khi gặp khó khăn không hề nản ch, gặp nghịch cảnh không hề do dự, luôn chủ động trong mọi tình huống,
không  nại trông chờ lệ thuộc vào ai hay thế lực nào. Có như thế hạnh phc mới có ý nghĩa có giá trị.
Phát huy tác dụng của tập thể và tận dụng cơ hội để tạo ra hạnh phc.
Lấy một số dn chứng về những tấm gương biết tạo ra hạnh phc cho mình vượt lên nghịch cảnh để trở
thành người Hạnh phc, v dụ Nick Vujiccic.
c. Bài học nhận thức và hành động (0,5 điểm)
Cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hạnh phc của cuộc đời mình.Không nên lệ thuộc và 
nại trông chờ vào hoàn cảnh hay người khác.
Cần tch cực tham gia vào các hoạt động tập thể xã hội để tìm kiếm và tạo ra hạnh phc.
Liên hệ bản thân
ĐỀ SỐ 7
PHN 1 ĐỌC HIU
(1)“Bản lĩnh khi bạn dám nghĩ, dám làm có thái độ sng tt. (2)“Muốn bản lĩnh bạn cũng phải
kiên trì luyn tp. (3)“Chúng ta thường yêu thích những người bản lĩnh sống. (4)“Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ
được khi bn biết đặt ra mục tiêu phương pháp đ đạt được mục tiêu đó. ( 5) Nếu không phương pháp thì
cũng giống như bạn đang nhắm mt chạy trên con đường nhiu gà.Cách thc đây cũng rất đơn giản. (6)
Đầu tiên, bn phải xác định được hoàn cảnh môi trường để bản lĩnh đưc th hiện đúng lúc, đúng nơi, không
tùy tin. (7) Th hai bn phi chun b cho mình nhng tài sn b tr như sự t tin, ý chí, ngh lc, quyết tâm…
(8) Điu th ba cùng quan trng chính kh năng của bn. (9) Đó những k năng đã đưc trau di cùng
vi vn tri thc, tri nghim. (10) Một người mnh hay yếu quan trng là tùy thuc vào yếu t này.
Bản lĩnh tốt va phc v được mục đích nhân vừa được s hài lòng t những người xung quanh.
Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không ch th hiện đưc bản thân mình cn đưc nhiều người tha nhn
yêu mến hơn.”
(Tuoitre.vn - Xây dng bản lĩnh cá nhân)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 2. Theo tác gi, thế nào là người bản lĩnh?
Câu 3. Ti sao tác gi cho rng “Bản lĩnh tốt là va phc v được mục đch cá nhân vừa có được s hài lòng t
những người xung quanh”.
Câu 4. Theo em một người có bản lĩnh sống phải là người như thế nào?
Câu 5: Câu văn (1),(2),(3),(4) liên kết vi nhau bng phép liên kết ch yếu nào?
PHN II LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
Hãy viết một đoạn văn ngắn khong 200 ch trình bày suy nghĩ v ý kiến: Tui tr cn sng có bản lĩnh để dám
đương đầu vi mọi khó khăn thử thách.
GI Ý LÀM BÀI
PHN 1 ĐỌC HIU
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
- Phương thức biểu đạt chính của đoạn trch là phương thức ngh lun
Câu 2. Theo tác gi, thế nào là người bản lĩnh?
- Theo tác giả, người có bản lĩnh là người dám nghĩ, dám làm và có thái độ sng tt.
Câu 3. Ti sao tác gi cho rng “Bản lĩnh tốt là va phc v được mục đch cá nhân vừa có được s hài lòng t
những người xung quanh”.
- S dĩ tác giả cho rng bản lĩnh tốt là va phc v được mục đch cá nhân vừa có được s hài lòng t nhng
người xung quanh bi vì khi mt cá nhân có bản lĩnh, dám nghĩ, dám làm nhưng chỉ nhm mục đch phục v
nhân mình, không quan tâm đến những người xung quanh, thậm ch làm phương hại đến xã hi thì không ai tha
nhận anh ta là người có bản lĩnh…
Câu 4. Theo anh/ch, cn làm thế nào để rèn luyn bản lĩnh sống?
- Phi trau di tri thc, kinh nghiệm, kĩ năng
- Phải dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhim
- Phi có ý chí, quyết tâm, ngh lc
- Phi có chính kiến riêng trong mi vấn đề. Người bản lĩnh dám đương đầu vi mi th thách để đạt điều
mong mun.
Câu 5: Phép liên kết ch yếu là phép lp
PHN II LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
* Gii thích:
- Bản lĩnh là sự t khẳng định mình, bày t những quan điểm cá nhân và có chính kiến riêng trong mi vấn đề.
Người bản lĩnh dám đương đầu vi mi th thách để đạt điều mong mun.
* Phân tích, chng minh
- Ý nghĩa của vic sng bản lĩnh
+ Sng bản lĩnh gip cho bản thân có được s t tin trong cuc sng, t đó đề ra nhng mc tiêu và dám thc hin
chúng.
+ Bên cạnh đó, người bản lĩnh cũng dễ dàng tha nhn nhng sai sót, khuyết điểm ca mình và tiếp thu nhng cái
hay, cái mi, cái hay.
+ Trước nhng cám d ca cuc sống, người bản lĩnh hoàn toàn có thể t v và t ý thức được điều cn phi làm.
* Bình lun, m rng
+ Là hc sinh, bản lĩnh được biu hin qua nhiều hành vi khác nhau. Đó là khi bạn cương quyết không để cho bn
thân mình quay cóp, chép bài trong gi kiểm tra. Đó là khi bạn sẵn sàng đứng lên nói nhng sai sót ca bn bè và
khuyên nh h. Khi mc sai lm, bn t giác tha nhn và sa sai.
* Bài hc nhn thức và hành động
- Không phi ai sinh ra cũng có được bản lĩnh. Bản lĩnh của mỗi người được tôi luyn qua nhiu gian lao, th
thách. Bng s can đảm, hc t nhng tht bại, đứng dy t nhng vấp ngã, … mỗi chng ta đang dần to nên mt
bản lĩnh kiên cường.
ĐỀ S 8
PHN 1 ĐỌC HIU
Đọc đoạn trch sau đây và trả li các câu hi t Câu 5 đến Câu 8:
(1) ng x thái độ, hành vi, li nói thích hp trong quan h giao tiếp giữa người với ngưi, giữa người vi
thiên nhiên. Thut ng văn hóa đặt trước ng x có nghĩa là tô đm chiu cao phm cht, chiu rng quan h ca
người ng xử. con người cách ng x gia h vi nhau, gia h với môi trường sống. Nhưng văn hóa
ng x được hình thành t khi văn minh phát triển mt cấp độ nào đó nhm diễn đạt cách ng x con người đối
vi thiên nhiên, đối vi xã hội và đối với chính mình…
(2) các nền văn hóa khác nhau hệ chun không giống nhau, nhưng vẫn giá tr chung. Đó sống
ng, trung với nước, hiếu vi cha m, tình thương đối với đồng bào, trung thc vi bn bè, gi ch tín trong mi
quan hệ. Trong văn hóa phương Đông, Khng t khuyên mọi người tu tâm dưỡng tín vi sáu ch: nht nht tam
tĩnh ngô thân. Đối với người Nhật, nhân cách văn hóa được công thc hóa: thiện, ích, đp. Nước ta coi trng mc
tiêu giá tr: chân, thin, m. châu Âu, người ta nói tính cách, khi bàn gtr nhân cách tiêu biu dân tc. Tính
cách Nga được th hin lng đôn hậu, tình thủy chung, nghĩa cử quc tế cao c. Khu hiu tri thc sc mnh
được nhiều nước bản châu Âu vin dn ảnh hưởng tới hành động đã mấy trăm năm. quyết hàng đầu ca
người Do Thái s trng học, đề cao vai trò ca trí tu, tôn sùng hc vấn tài năng. Đ con gái lấy được hc
gi, hoc lấy được con ngưi hc gi làm v thì không tiếc tài sn. Tuy nhiên, h cũng coi tri thc thiếu
thc tin chng khác nào chú la ch biết th trên lưng sách vở.
(Trích “Văn hóa ứng xử, noi thêm những điều cần nói”, Hồ Vịnh, Tạp chí Văn học Nghệ thuật, số 332, tháng 2 2012)
Câu 1. Nêu ni dung chính ca từng đoạn trong văn bản trên (0,5 điểm)
Câu 2. Xác định thao tác lp lun ch yếu được s dng đoạn (1) và (2) (0,75 điểm).
Câu 3. Hãy nên ít nht 2 tiêu chí giao tiếp th hiện văn hóa ng x trong cuc sng hàng ngày. Tr li trong
khong 3-5 câu (0,75 điểm).
Câu 4. Điu gì khiến em tâm đắc nhất qua đoạn trch. (1,0 điểm)
Câu 5. Xác định thao tác lập luận chnh được sử dụng trong đoạn (2). (nhận biết)
Câu 6. Theo tác giả, “ở các nền văn hóa khác nhau hệ quy chun không giống nhau, nhưng vẫn giá trị chung” gì? (thông hiểu)
Câu 7. Nội dung chnh của đoạn trch. (thông hiểu)
Câu 8. Em có đồng tình với ý kiến: “…tri thức thiếu thực tiễn chẳng khác nào lừa chỉ biết thồ trên lưng sách vở,…”. Vì sao? (vận dung)
PHN II LÀM VĂN
Câu 1: (NLXH)
Hãy viết một đoạn văn ngắn khong 200 ch trình bày suy nghĩ về cách ng x của con người vi chính
mình.
GI Ý
PHN 1 ĐỌC HIU
Câu 1. Ch đề của hai đoạn văn
Đon (1): Giải thch ý nghĩa khái niệm “văn hóa ứng xử”
Đon (2): Các nền văn hóa khác nhau có hệ chun không không giống nhau, nhưng vn có giá tr chung
Câu 2. Thao tác lp lun ch yếu
Đon (1): Thao tác lp lun gii thích/lp lun gii thích/ thao tác gii thích/ gii thích/
Đon (2): Thao tác lp lun so sánh/ lp lun so sánh/ thao tác so sánh/ so sánh
Câu 3. Hãy nên ít nht 2 tiêu chí giao tiếp th hiện văn hóa ứng x trong cuc sng hàng ngày. Tr li
trong khong 3-5 câu (0,75 điểm).
- Khi giao tiếp vi ni trên tui phi có lời thưa gửi
- Khi đối thoi vi một người nào đó phải ch ý nhường lượt li cho h.
Câu 4. Điều gì khiến anh ch tâm đắc nhất qua đoạn trích?
- Tuy mi nền văn hóa có những quy định c th v cách giao tiếp, ng x nhưng vn có nhng giá tr
chung mà chúng ta cn hiu và tôn trng
Câu 5:
* Phương pháp: Dựa vào các kiến thức đã học về các thao tác lập luận.
* Cách giải: Thao tác lập luận chnh trong đoạn (2): So sánh.
Câu 6:
* Phương pháp: Đọc, tìm ý trong văn bản.
* Cách giải: Giá trị chung đó là: Sống có lý tưởng, trung với nước, hiếu với cha m, tình thương với đồng bào,
trung thực với bạn bè, giữ chữ tn trong mọi quan hệ.
Câu 7:
* Phương pháp: Phân tch, tng hợp.
* Cách giải: Nội dung chnh của đoạn trch: Mặc dù văn hóa ứng xử của các dân tộc trên thế giới đều giống nhau ở
điểm mọi dân tộc đều sống có lý tưởng, trung với nước, hiếu với cha m, tình thương với đồng bào, trung thực với
bạn bè, giữ chữ tn trong mọi quan hệ nhưng ở mỗi dân tộc lại có những hệ quy chun riêng. Sống có văn hóa và
ứng xử có văn hóa là nt đp của con người.
Câu 8:
* Phương pháp: Phân tch, giải thch.
* Cách giải: Đồng ý với ý kiến đó.
Vì: Tri thức mới chỉ là những thứ tồn tại trên sách vở, chưa được áp dụng vào thực tiễn, chưa có ch đối với con
người và xã hội. Tri thức chỉ thực sự có ch khi nó được áp dụng vào thực tế, đem lại những hiệu quả trong cuộc
sống của con người.
PHN 2 LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
* Gii thích:
+ Cách ng x vi chính mình: Là thái độ, suy nghĩ, đánh giá về chính bn thân mình.
* Bình lun:
- Tại sao con người cần có thái độ ng x văn hóa với chính bn thân mình?
+ Bi vì bt kì một người nào cũng cần hiu rõ bn thân mình
+ T ch hiu rõ bn thân, con người phải có thái độ, suy nghĩ , đng đắn, tích cc v chính mình thì t đó
mới có thái độ, suy nghĩ tch cực v người khác.
Thái độ ng c văn hóa với chính bản thân được biu hiện như thế nào?
- Hiểu r điểm mạnh, điểm yếu ca bn thân
- Biết phát huy điểm mnh, hn chế, khc phục điểm yếu
- Không t đánh giá quá cao về bản thân mình đồng thời cũng không tự h thp mình
- Trân trng, gi gìn c v đp hình thc và v đp tâm hn.
Ý nghĩa của vic hình thành văn hóa ứng x vi chính bn thân
- Nâng cao giá tr bn thân
- Là cơ sở, nn tng trong quan h ng x vi những người xung quanh
Bài hc nhn thức, hành động
- Trước khi nhn thức, đánh giá về người khác, cn nhn thức, đánh giá về chính mình
ĐỀ S 9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2019-2020
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 pht không kể thời gian giao đề
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (2,0 điểm)
Đọc đoạn trch sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn
có thể không ht hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn
ncười ấm p. Bạn không gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt vạt cho ba nấu ăn rất
ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị sẵn. chính bạn, hơn ai
hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.
(Trch Bản thân chng ta là giá trị có sẵn - Phạm Lữ, Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012,
tr.24)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chnh được sử dụng trong đoạn trch.
Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra thành phần biệt lập trong câu: Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh
ra với những giá trị có sẵn.
Câu 3 (0,5 điểm). Nêu tên một biện pháp tu từ có trong những câu in đậm.
Câu 4 (0,5 điểm). Nội dung chnh của đoạn trch trên là gì?
II. PHẦN LÀM VĂN (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.
Hãy viết bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên.
Câu 2 (5,0 điểm). Th sinh chỉ chọn một trong hai đ sau:
Đ 1: Cảm nhận về vẻ đp của nhân vật Thy Kiều trong đoạn trích sau:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
(Trích Kiều ở lầu Ngưng Bích, Truyện Kiều - Nguyễn Du, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012,
tr.93 - 94)
Đ 2: Cảm nhận về vẻ đp của người lnh lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong đoạn trch sau:
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi.
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái.
(Trích Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012,
tr.131)
---HẾT---
Đáp Án
I: Đọc hiểu
Câu 1: Phương thức biểu đạt chnh của đoạn trch là nghị luận.
Câu 2: Thành phần biệt lập trong câu: "chắc chắn"
Câu 3: Biện pháp tu từ: điệp từ ("nhưng"), lặp cấu trc câu "bạn có thể không....nhưng...."
Câu 4: Nội dung chnh của đoạn trch trên: Mỗi con người trong chng ta đều nhng gi tr riêng chnh
bản thân chng ta cần biết trân trọng nhng gi tr đó.
II PHẦN LÀM VĂN
Câu 1:
a.Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ Nga “Đừng xấu h khi không biết, chỉ xấu h khi không học”.
b.Thân bài:
* Giải thch:
- Từ “xấu h”: đó trạng thái tâm l bình thường của con người khi cảm thấy ngượng ngùng, e thn hoặc h thn
khi thấy km cỏi trước người khác.
- Ý nghĩa cả câu: chỉ ra sự khác nhau giữa “không biết” ‘không học”, đồng thời khuyên con người phải ham
học hỏi và biết “xấu h khi không học”.
* Bàn luận:
- Dùng l lẽ, dn chứng để khẳng định sự đng đắn của câu ngạn ngữ:
+ Tại sao lại nói: “Đừng xấu h khi không biết”? Tri thức của nhân loại hạn, khả năng nhận thức của con
người hữu hạn. Không ai thể biết được mọi thứ, không ai tự nhiên mà biết được. Không biết chưa học
một điều bình thường, không có gì phải xấu h cả.
+ Tại sao nói: “chỉ xấu h khi không học”? việc học vai trò rất quan trọng đối với con người trong nhận
thức, trong sự hình thành nhân cách, trong sự thành đạt, trong cách đối nhân xử thế và trong việc cống hiến đối với
xã hội. Không học thể hiện sự lười nhác về lao động, thiếu ý ch cầu tiến, thiếu trách nhiệm với bản thân và xã hội.
Việc học một nhu cầu thường xuyên, ph biến trong xã hội từ xưa đến nay, từ việc nhỏ như “Học ăn, học nói,
học gói, học mở” đến những việc lớn như “kinh bang tế thế” , đặc biệt trong thời đại bùng n thông tin như hiện
nay, phát triển bão về khoa học công nghệ như hiện nay. Việc học gip chng ta sống tốt hơn, đp hơn, hoàn
hảo hơn.
* Có thể mở rộng phên phán những trường hợp giấu dốt, tự kiêu, tự mãn, học giả hay lười biếng.
* Bài học rt ra:
- Muốn việc học kết quả, ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, học sinh cần phương thức học tập đng
đắn, phong ph: học trường, gia đình, hội, bạn bè, trong thực tế, trong sách vở, trong phim ảnh. Học
phải kết hợp với hành biến trở thành sức mạnh phục vụ cho cuộc sống của chnh mình hội, như vậy,
việc học mới có ý nghĩa thực sự đng đắn.
- Không giấu dốt, không ngại th nhận những điều mình chưa biết để từ đó cố gắng học tập, tch cực rèn luyện, và
không ngừng vươn lên.
- Khẳng định việc học là vô cùng quan trọng, không chịu học là điều đáng xấu h.
* Liên hệ bản thân: Em đã học tập, rèn luyện để tch lũy kiến thức, vốn sống của bản thân như thế nào?
c. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa sâu xa của ý kiến này và những bài học mà bản thân em cần ghi nhớ qua đó.
Câu 3:
Dàn ý tham khảo:
Đ 1:
1. M bài: Giới thiệu chung
* Tác giả
- Nguyễn Du (1765- 1820) tên chữ là Tố Như hiệu là Thanh Hiên, tỉnh Hà Tĩnh.
- Ông sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn học. Cuộc đời của
ông gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử của giai đoạn cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX.
- Truyện Kiều là một trong những tác phm xuất sắc nhất của ông.
* Tác phm
- Đoạn trch thơ thuộc phần Gia biến và lưu lạc.
- Nội dung chnh của đoạn thơ nói về nỗi nhớ Kim Trọng cha m khi Thy Kiều bị giam lỏng lầu Ngưng
Bích.
2. Thân bài: Phân tích
a. Nỗi nhớ Kim Trọng:
- Nỗi nhớ Kim Trọng đến trước vì:
+ Khi bán mình là nàng đã tạm tròn chữ hiếu mà dang dở chữ tình -> luôn mang mặc cảm phụ bạc Kim Trọng.
+ Thy Kiều bị lừa, bị thất thân với Giám Sinh, bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bch để đợi người chuộc thân -> lại
càng thấy mình không xứng với Kim Trọng, có lỗi với Kim Trọng.
- Tưởng”: là “nhớ về”, “mơ tưởng” -> kỉ niệm vn vn nguyên, sống động, vn khiến nàng nhớ nhung, mơ tưởng
=> khát vọng tình yêu, hạnh phc.
- Tấm lòng thủy chung của Thy Kiều: Nàng nhớ đêm trăng thề nguyền và lời thề với Kim Trọng. Lời thề còn vn
nguyên khiến nàng càng tự trách mình phụ bạc chàng Kim.
- Nhớ để mà xót xa cho Kim Trọng nơi xa vn nay trông mai ngóng; xót xa cho bản thân lưu lạc nơi chân trời góc
bể, cho tấm hình son sắt thủy chung không biết bao giờ mới có thể phôi pha.
Qua đó ta cảm nhận được tấm lòng vị tha, tình yêu mãnh liệt, thủy chung Thy Kiều dành cho Kim Trọng
cũng như nỗi đau đớn, ân hận, giày vò của Thy Kiều.
b. Nỗi nhớ cha m:
- Từ “xót”:
+ Là nỗi xót xa, thương cảm của một người con dành cho cha m đã tui cao, sức yếu.
+ Vì tưởng tượng ra cảnh cha m ngày đêm tựa cửa, ngóng chờ mình (“hôm mai”...)
+ Vì cha m thiếu bàn tay chăm sóc: “quạt nồng ấp lạnh”.
+ Vì ý thức được sự vô tình của thời gian -> cha m ngày càng già yếu hơn.
- Nhớ để rồi ân hận, tự trách bản thân mình vn chưa tận hiếu với m cha.
=> Nàng là người con hết sức hiếu thảo
c. Đặc sắc nghệ thuật
- Nghệ thuật sử dụng ngôn từ giàu cảm xc, cô đọng, hàm sc.
- Sử dụng linh hoạt điển tch
3. Kết bài: Đánh giá chung.
- Đoạn trch cho thấy vẻ đp nhân phm của Thy Kiều: một người con gái thủy chung, một người con hiếu thảo,
một con người vị tha, đáng trân trọng.
ĐỀ 2:
MỞ BÀI
- Hoàn cảnh sáng tác: năm 1969, trong cuộc chiến đấu gian kh của những chiến lái xe đường Trường Sơn thời
chống Mỹ.
- Bài thơ hay trong chùm thơ đạt giải nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ năm 1969 - 1970, tiêu biểu cho phong cách
thơ Phạm Tiến Duật.
- Tác phm Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Trch trong tập Vầng trăng - Quầng lửa) là một trong những bài thơ
để lại ấn tượng mạnh trong lòng người đọc về hình ảnh những người lnh và sự kế thừa của biết bao thế hệ...
THÂN BÀI: Phân tch hai kh thơ
1. Hình tượng thơ gắn liền với cái đp, vẻ chau chuốt sự kì vĩ đi cùng năm tháng đó chnh là hình ảnh những chiếc
xe không knh…
- Bình thường, những chiếc xe không knh không thể gọi cái đp, y thế tác giả đã lấy hình tượng đó làm
cảm hứng xuyên suốt của bài thơ. Hình tượng độc đáo nhưng hợp lý này đã có tác dụng y ấn tượng mạnh,
sở để làm ni bật phm chất dũng cảm, sự lạc quan quyết m dành chiến thắng của anh lnh lái xe thời chống
Mĩ.
- Hình tượng những chiếc “xe không knh” đã gợi lên những nguy hiểm cận kề. Những “bom giật, bom rung” làm
vỡ knh xe. Sự hi sinh, cái chết đã đâu đó, rất gần những người lnh.
Lời thơ bình dị:
“Không kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi…”
Hoàn cảnh chiến trường khó khăn, cái chết những thử thách lớn với những người lái xe trên con đường Trường
Sơn khói lửa.
- Điệp ngữ không knh” đầu các kh thơ vừa có c dụng nhấn mạnh cho ta cảm nhận được gian kh, hiểm
nguy sự khốc liệt của hiện thực cuộc chiến đối với người lnh Trường Sơn vừa khắc họa được nt tiêu biểu của con
người Việt Nam, dù thiếu thốn, khó khăn vn kiên cường chiến đấu.
2. Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn:
- thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm , bất chấp mọi khó khăn nguy hiểm, niềm vui sôi ni của tui trẻ ý ch
chiến đấu vì miền Nam.
- Trong bom đạn khốc liệt của chiến tranh, anh chiến sĩ vn dữ vững tư thế hiên nghang hướng về pha trước, thực
hiện khu hiệu: “tất cả vì tiền tuyến, tất cả vì miền Nam ruột thịt”. Câu thơ chuyển giai điệu, thanh thản, tự tin:
“ Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”.
- Những từ ngữ chọn lọc “ung dung”, “nhìn đất”, “nhìn trời”, “nhìn thẳng” thể hiện tư thế, phong cách anh bộ đội
lái xe trên đường ra trận.
- thế hiên ngang, lòng tự tin của anh bộ đội còn được biệu lộ chỗ bất chấp “ bom giật, bom rung” của kẻ thù,
vn cảm nhận cái đp của thiên nhiên, của đất nước, những nt đp lãng mạng, mặc cái chết còn ln qun, rình
rập đâu đó quanh anh.
KẾT BÀI
- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lnh trong 2 kh thơ
- Nhà thơ đã tạo dựng được những nguyên mu đp đẽ, họ tạo nên những hình tượng làm xc động lòng người.
Viết về những người lnh, các nhà thơ nói về chnh mình những người đồng đội của mình. thế, hình tượng
người chân thật và sinh động.
ĐỀ S 10
Nội dung đ thi văn vào 10 TP. Hồ Chí Minh
Câu 1: (3 điểm)
Đọc hai văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Văn bản 1: Trong bức ảnh chụp cùng thần tượng Michael Phelps cách đây 8 năm, Joseph Schooling mới
chỉ là cậu b con đeo knh cận giày cộp, cao ngang vai Phelps. Nhưng 8 năm sau, khi có cơ hội tranh tài
với thần tượng của mình ở nội dung 100m bơi bướm tại Thế vận hội mùa hè 2016, cậu b năm nào không
chỉ tự tin thể hiện tài năng mà còn buộc thần tượng chấp nhận chịu thua, nhường lại chiếc Huy chương
Vàng tuyệt đp cho mình.
Chiến thắng của Schooling không chỉ là phần thưởng ngọt ngào cho những năm tháng miệt mài ngụp lặn
trong bể bơi, mà nó còn thắp lên trong trái tim trẻ niềm tin: Khi làm bất cứ công việc gì, nếu có đủ ý ch
và đam mê, một ngày nào đó ta không chỉ thành công mà còn có thể vượt qua chnh thần tượng của mình
hôm nay. (Dựa theo Hình ảnh Joseph Schooling và thần tượng Michael Phelps lan truyền chóng mặt, Lê
Ái, Báo Thanh niên ngày 13/08/2016)
Văn bản 2: Diễn viên điện ảnh Jack Nicholson từng thần tượng Marlon Brando điên đảo đến mức nói
một câu trứ danh: "Chừng nào ông ấy còn sống thì chẳng anh diễn viên nào ngóc đầu lên ni". Tất nhiên
đây chỉ là một cách nói thậm xưng. Jack Nicholson học phương pháp diễn xuất thần sầu của Marlon và
ông thậm ch còn vượt qua thần tượng của mình khi giành tới 3 giải Oscar so với 2 giải của Marlon.
(Trch Từ Phelps đến Schooling, từ Marlon Brando đến Leonardo Di Caprio. Lê Hồng Lâm - Thịnh Joey,
Báo Tui trẻ ngày 16/8/2016)
a) Dựa vào văn bản trên, hãy cho biết những thành tch nào của Joseph Schooling và Jack Nicholson đã
chứng tỏ họ vượt qua thần tượng. (0,5 điểm)
b) Chỉ ra một php liên kết câu có trong đoạn đầu của văn bản 1. (0,5 điểm)
c) Xác định thông điệp chung của hai văn bản trên. (1.0 điểm)
d) Em có nhận xt gì về cách thể hiện sự hâm mộ của các bạn trẻ ngày nay đối với thần tượng? Trả lời
trong khoảng 4-6 dòng. (1.0 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Tui trẻ có cần sống khác biệt?
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 1 trang giấy thi) trả lời cho câu hỏi trên.
Câu 3: ( 4 điểm)
Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
Đ 1:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng biển khơi
(...)
Câu hát căng buồm với gió khơi
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi
(Trch Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)
Cảm nhận của em về hai kh thơ trên. Từ đó liên hệ với một tác phm khác hoặc với thực tế cuộc sống để
thấy được tình yêu, sự gắn bó của con người Việt Nam với biển quê hương.
Đ 2: Từ những trải nghiệm trong quá trình đọc tác phm văn học, em hãy viết bài văn với nhan đề: "Đọc
một tác phm - Đi muôn dặm đường".
Đáp án
Câu 1:
a. Những thành tch của Joseph Schooling và Jack Nicholson đã chứng tỏ họ vượt qua thần tượng của
mình:
Ti thế vn hi Mùa hè 2016 nội dung 100m bơi bướm, Joseph Schooling đã vưt qua thn
ợng Michael Phelps để đoạt ly Huy chương vàng cho mình.
Jack Nicholson đã giành đưc 3 gii Oscar so vi thần tưng ca mình là Marlon Brando ch mi
đạt đưc 2 gii Oscar.
b. Trong văn bản 1, từ nhưng ở câu số 2 là từ thể hiện php liên kết câu: Php nối.
c. Thông điệp chung của 2 văn bản trên: khi làm bất cứ công việc gì, nếu có đủ ý ch và đam mê, một
ngày nào đó ta không chỉ thành công mà còn có thể vượt qua chnh thần tượng của mình hôm nay.
d. Mỗi học sinh có những nhận xt khác nhau về cách thể hiện sự hâm mộ của các bạn trẻ ngày nay đối
với thần tượng của mình. Đây chỉ là một gợi ý:
Thần tượng của bạn trẻ ngày hôm nay khá đa dạng. Có thể đó là những người ni tiếng trong các lãnh vực
thể thao, ca nhạc,... các bạn trẻ đã không nề hà công sức đi theo các thần tượng của mình trong các trận
thi đấu hoặc các show diễn. Họ tặng hoa, họ ôm hôn, gào thiết để thể hiện sự hâm mộ của mình. Ít người
có được tinh thần như Schooling đối với Michael Phelps hoặc Jack Nicholson đối với Marlon Brando lấy
thần tượng của mình làm nguồn cảm hứng, tấm gương soi để nỗ lực phấn đấu. Đa số bạn trẻ ngày nay đã
tôn thờ thần tượng một cách quá lố và thiếu tỉnh táo.
Câu 2:
Th sinh cần đáp ứng yêu cầu của câu hỏi: trình bày suy nghĩ của mình được gợi lên từ vấn đề đã nêu trên
trong phạm vi khoảng một trang giấy thi. Th sinh có thể triển khai suy nghĩ của mình theo những cách
thức cụ thể khác nhau. Sau đây là một số gợi ý để tham khảo:
Yêu cầu chung: Th sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài nghị luận xã hội để tạo lập văn
bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, r ràng; văn viết có cảm xc; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tnh liên
kết; không mắc lỗi chnh tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Yêu cầu cụ thể:
a. Giới thiệu vấn đề: Để hình thành một lối sống hoàn hảo và đng đắn là một vấn đề vô cùng khó khăn
và phức tạp. "Phải tôn trọng sự khác biệt", đó là lời khuyên của các nhà tâm lý và giáo dục. Câu hỏi
:"Tui trẻ có cần sống khác biệt?" Đó là một câu hỏi đơn giản nhưng rất khó trả lời. Sau đây là những ý
kiến của em về câu hỏi trên.
b. Sự khác biệt là bản chất của đời sống đa dạng, phong ph và muôn màu muôn vẻ. Tuy nhiên, bên cạnh
sự đa dạng và khác biệt, xã hội con người có rất nhiều điểm chung tốt đp cũng như xấu xa. Những truyền
thống văn hóa tốt đp, những thuần phong mỹ tục cần phải được duy trì và tôn trọng. Bên cạnh đó, chng
ta cần đấu tranh chống lại sự a dua đầy tội lỗi của đám đông.
c. "Đáo giang tùy khc, nhập gia tùy tục". Biết hòa đồng với hoàn cảnh xã hội hiện tại là một kỹ năng cần
thiết. "Đồng phục trong cách sống, trong cách suy nghĩ, trong cách ăn mặc" là một nt đp thể hiện sự hòa
đồng của con người với tập thể. Khi sống hòa đồng với mọi người, tui trẻ chắc chắn có được niềm vui,
sự đoàn kết, sự chia sẻ và bình yên trong sinh hoạt cũng như làm việc.
Sống khác biệt chắc chắn không phải là mục đch sống của người trẻ tui bởi vì phần lớn họ là những
người có khao khát tạo dựng cho mình một sự nghiệp, một cuộc sống vững vàng và hạnh phc. Sống khác
biệt dễ trở nên lập dị, dễ xung đột với tập thể, do đó người khác biệt dễ vấp phải sự chống đối của đa số,
dễ trở thành kẻ cô đơn lạc lng. Chỉ có sống hòa đồng, quân bình hài hòa với mọi người, người trẻ tui
mới có được hạnh phc và thành công. Do đó tui trẻ không cần phải sống khác biệt, nhất là trong hoàn
cảnh bình thường.
d. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh đặc biệt, cần dám sống khác biệt với số đông bởi vì số đông và tư duy số
đông không phải luôn luôn đng. Có nhiều bng chứng của lịch sử đã cho thấy điều đó, v dụ như Galiler.
Khi đó, dám sống khác biệt chnh là sự khẳng định giá trị và nhân cách của một con người. Đôi khi phải
có can đảm bảo vệ và sống chết bảo vệ sự khác biệt của mình nếu đó là đng đắn và tốt đp. Khuất
Nguyên ngày xưa đã dám một mình trong khi cả đời đục. Tui trẻ là tương lai, là vận mệnh của quốc gia,
cho nên trong những tình huống thử thách khắc nghiệt của T quốc, họ cần dám sống khác biệt với số
đông để dấn thân vào sự hiểm nguy đấu tranh cho sự tồn vong của đất nước, như những chiến sĩ cách
mạng Việt Nam trong thời kì trước 1945.
e. Tui trẻ cần phải có nhận thức đng về sự khác biệt và hòa đồng, cần nhận thấy hòa đồng khác với a
dua, về hùa, cũng như khác biệt không phải là lập dị, để từ đó biết sống hòa đồng và can đảm khác biệt
khi cần thiết. Phải biết phát huy bản lĩnh của bản thân trong suy nghĩ, cũng như hành động để thể hiện
bản chất tốt đp của tui trẻ là tương lai, là rường cột của nước nhà.
PHN II
ĐỀ 1
Phần I. Đọc hiu (3 điểm)
Đọc đoạn văn bản sau và thc hin các yêu cu sau:
Nói v tàu điện ti Nht, mỗi khoang tàu đều được thiết kế r ràng, đều mt y ghế ưu tiên
màu khác bit dành cho những người sc khe yếu, hoc tàn tt gọi yusenseki”. Người Nht luôn
được biết đến là dân tc có ý thc rt cao, nhng người khe mnh lành lặn dù trên tàu có đang cht cng
cũng không bao gi ngi vào dãy ghế ưu tiên. Bởi h biết ch nào mình nên ngi, và ch nào không, cng
thêm lòng t trng không cho phép h thc hiện hành vi “sai trái” y. Vì vy gần như trên tàu luôn có ch
dành cho những ngưi thc s cn phi ngồi riêng, như ngưi tàn tật, người già, ph n mang thai.
Th hai ngưi Nht không bao gi mun mình tr nên yếu đuối trước mặt người khác, nhất người
l. Tinh thn samurai được truyn t đời y sang đời khác đã cho họ s bt khut, hiên ngang trong mi
tình hung. Bi vậy, hành động bạn nhường ghế cho h th s gây tác dụng ngược so với ý định tt
đp ban đầu. Người được nhường ghế s nghĩ rng trong mt bn, h mt k yếu đui cần được “ban
phát lòng thương”.
Th ba dân s Nhật đang được coi “già” nhất thế giới, tuy nhiên ngưi Nht không bao gi tha
nhn mình già. Nếu bạn đề ngh nhưng ghế cho ngưi ln tui, việc y đồng nghĩa vi vic bn coi
người đó già, đây chnh mũi dao nhọn “xiên” thng vào lòng t ái vn cao ngun ngút của người
Nht. Có th bn có ý tốt, nhưng người được nhường ghế s cm thy b xúc phm. B đi nha.
Cui cùng hi Nht Bn rt coi trng s bình đẳng, muốn ai cũng được đối x nnhau. Họ
không thích s ưu ái, nhường nhn, bạn đến trước giành đưc ch, ch đó của bạn, người đến sau s
phải đứng, đó là điều dĩ nhiên. K c bn có nhã ý lch s muốn nhưng ch cho mt thai ph, h cũng sẽ
lch s t chi mc trong lòng rt mong muốn được ch ngi bạn đang sở hu. Bạn đã phải b
ra rt nhiu công sc để chiếm đưc ch ngi y ngưi Nht không mun nhận đồ min phí, nhng
th h không phi n lc đ đạt đưc.
(Vì sao ngưi Nht không nhường ghế cho người già, ph n, Theo Tri thc tr - 20/8/2015)
Câu 1 (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính ca văn bn?
Câu 2 (0,5 điểm). Những nguyên nhân nào khiến người Nhật không nhường ghế cho người già,
phụ nữ?
Câu 3 (1 điểm). Văn hóa nhường ghế của người Nhật khác với văn hóa của Việt Nam? Suy
ngm của emvề điều đó?
Câu 4 (1 điểm).Theo em làm thế nào để chng ta thể nhường chỗ cho người khác một cách
văn hóa? (Trình bày khoảng 5 - 7 dòng)
Phần II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 đim)
Hãy viết 01 đoạn văn (khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ch v Văn hóa giao tiếp ca
người Vit Nam trong xã hi đưc gi ra t đon trích phần Đọc hiu
ng dn chm và biu đim
Phn/
câu
Ni dung
Đim
Phn
I
Đọc- hiu
3,0
Câu 1
- Phương thức biểu đạt chính: ngh lun
0,5
Câu 2
Nguyên nhân khiến người Nhật không nhường ghế cho người già, phụ
nữ là:
+ Có dãy ghế ưu tiên có màu khác biệt dành cho người già
+ Không ai muốn là kẻ yếu đuối cần được ban phát lòng thương
+ Không ai muốn thừa nhận mình già coi đó là xc phạm
+ Coi trọng sự bình đẳng, muốn ai cũng được đối xử như nhau
0,5
Cu 3
Truyn thống văn hóa của người Việt Nam tương thân tương ái,
luôn động viên gip đỡ ln nhau trong côc sng; luôn kính trng, l
phép vi người cao tui. Tuy nhiên vn còn nhng hành vi xấu: đó
s th ơ cảm, ích k ch nghĩ đến bn thân mình; không tôn trng
người khác.
1,0
Câu 4
S gip đỡ người khác không nht thiết phi phô trương; không tỏ ra
1,0
thương hại ti nghiệp khi gip đ; lng l vic b đi, nhường li
ch trống, nhường ghế vi s trân trng, cm thông và thu hiu.
Phn
II.
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh thể trình y
đoạn văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc xch,
song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Văn hóa giao tiếp của người
Việt Nam trong xã hội
0,25
c. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận
điểm được triển khai theo trình tự hợp l, có sự liên kết chặt chẽ…
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu ấn
nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản biện
nhưng không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
Đê 2
I. Đc hiểu văn bản
Đọc ng liu sau và tr li câu hi:
M!
Có nghĩa là duy nhất
Một bầu trời
Một mặt đất
Một vầng trăng
M không sống đủ trăm năm
Nhưng đã cho con dư d nụ cười tiếng hát […]
M!
Có nghĩa là ánh sáng
Một ngọn đèn thắp bằng máu con tim
M!
Có nghĩa là mãi mãi
Là cho - đi - không - đi lại - bao giờ…
(Trch “Ngày xưa m- Thanh Nguyên)
Câu 1. Xác định thể thơ trong đoạn trch trên
Câu 2. Php tu từ chủ yếu sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?
Câu 3. Xác định chủ đề của văn bản
Câu 5: Ý nghĩa những câu thơ: “M! Có nghĩa là duy nhất./Một bầu trời, một mặt đất, một vầng trăng.”
Câu 4. Bài thơ gợi cho em cảm xc gì?
II. Tập làm văn
Câu 1:
Tđoạn thơ trên, viết một văn bản nghị luận khoảng 02 trang, bàn về ý kiến Trong trụ
lắm kỳ quan, nhưng kỳ quan đẹp nhất là tri tim của người m
( Bersot )
Phn/
câu
Ni dung
Đim
Phn I
Đọc- hiu
Câu 1
- Ch đề của văn bn: Vai trò ca tình m đối vi cuộc đời con
người.
Câu 2
1.0
Cu 3
. Ý nghĩa những câu thơ: “M! Có nghĩa duy nhất./Một bầu trời,
một mặt đất, một vầng trăng.”: Khẳng định m duy nhất đối với
mỗi người trên đời ng như chỉ một bầu trời, một mặt đất, một
vầng trăng trong thế giới này mà thôi.
0.5
Câu 4
Cảm xc hình ahnr người m thật tuyệt vời, đại không thể
thay thế. Qua đó ta cảm thấy yêu quý, tự hào, biết ơn m vô cùng
1,0
Phn II.
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh thể trình bày
đoạn văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc
xích, song hành.
0,25
b. Xác định đng vấn đề cần nghị luận: Trái tim người m
0,25
c. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận
điểm được triển khai theo trình tự hợp l, có sự liên kết chặt chẽ…
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Gii thích
- Gii thích t ng, hình nh:
+ “kì quan”: mt công trình kiến trúc hoc cnh vật đp đến
mc kì l, hiếm thy.
+ “tuyệt vời”: đạt đến mức coi như l ng, không th
0,25
0,5
sánh đưc.
- Ý nghĩa câu nói: sự so sánh gia k quan trụ trái tim
người m -> Khẳng định tm lòng của người m đại nhất, đp
đẽ nht, k diu nhất trong vũ trụ.
2. Bàn lun
- Khẳng định s đng đn, sâu sc ca câu danh ngôn. Làm sáng
t bng nhng l dn chng c th, tiêu biểu, xác đáng về v
đp, s diu ln lao của trái tim người m (có th ly dn chng
trong cuc sng, trong các tác phm văn học - ngh thut,...).
- Mi k quan trên thế gii dù rng ln, k vĩ đến bao nhiêu thì
cũng giới hn nhất định trong không gian thi gian, thiên v ý
nghĩa vật chất nhưng tình cảm m dành cho con hn, thiên v
giá tr tinh thn.
- S đại của trái tim người m không ch biu hin nhng
cái lớn lao, đáng được tôn vinh, ca ngi mà còn c những điều nh
bé, bình d.
- Đến vi k quan để chiêm ngưng, thán phục, còn đến vi
trái tim ngưi m, con người được yêu thương, ch che, nâng bước
để trưng thành và hoàn thin chính mình.
- Câu nói mang ý nghĩa giáo dục sâu sc v đạo làm con: trân
trng biết ơn tấm lòng người m, sng tròn trách nhim hiếu
tho.
- Nêu phản đề: phê phán nhng hiện tượng: con cái chưa hiểu
và không trân trng tm lòng ngưi m, có nhng hành động sai trái,
li đo...
3. Bài hc nhn thức và hành động
Tình cm nhân giành cho m của mình xác định được động
lc phấn đấu ca bản thân…
- Liên h bn thân
0,25
d. Chnh tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chnh tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (thể hiện được dấu ấn
nhân, quan điểm thái độ riêng, u sắc), thể hiện ý phản biện
nhưng không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
Đ 3
I. Phần I: Đọc hiểu (3đ)
Đọc đoạn trích và tr li các câu hi:
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
GIÁ TRỊ CON NGƯỜI
Pa-xcan
Người ta chẳng qua một y sậy, y sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa nhưng một cây sậy
tưởng.
Cần cả trụ tòng hành nhau mới đè bp cây sậy ấy? Một cht hơi, một giọt nước cũng đủ làm chết
người. Nhưng trụ đè bp người ta, người ta so với trvn cao hơn, khi chết thì hiểu biết
rng mình chết chứ không như vũ trụ kia, khỏe hơn mình nhiều mà không tự biết rng mình khỏe.
Vậy giá trị của chng ta là ở tư tưởng.
Ta cậy cao dựa vào tưởng, chứ đừng dựa vào không gian, thời gian hai thứ chng ta không bao giờ
làm đy hay đọ kịp. Ta hãy rèn tập để biết tư tưởng cho hay, cho đng, đó là nền tảng của nhân luân.
Tôi không căn cứ vào không gian để thấy giá trị của tôi, tôi trông cậy vào sự quy định của tưởng
một cách hoàn toàn, tôi bao nhiêu đất cát cũng chưa phải “giàu hơn”, trong phạm vi không
gian này, trụ nuốt tôi như một điểm con, nhưng trái lại, nhờ tưởng, tôi quan niệm, bao trùm toàn
trụ.
(Theo Bài tập Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr.114)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chnh của văn bản trên?
Câu 2. Văn bản trên đề cập đến vấn đề gì?
Câu 3. Trong câu văn: “Người ta chẳng qua là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa nhưng là
một cây sậy có tư tưởng” tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
Câu 4. Qua hình nh “cây sậy có tư tưởng”, anh/chị rt ta bài học gì về cách nhìn nhận của con người?
ĐAP ÁN
1. Phương thức biểu đạt chnh của văn bản: nghị luận. ( 0,5đ)
2. Giá trị của con người là ở tư tưởng. (0,5đ)
3. Biện pháp so sánh. ( 0,25đ)
4. Bài học:
+ Nhận thức: nhìn nhận tầm vóc của con người thông qua giá trị tư tưởng mà người đó cống hiến và để
lại. ( 0,25đ)
+ Thái độ: đừng đánh ga hay coi trọng con người thông qua giá trị vật
chất. ( 0,25đ)
+ Hành động: rèn luyện bản thân để có tư tưởng tch cực, lành mạnh, giàu có. ( 0,25đ)
II. Phần II: Làm văn (7,0)
Câu 1(2,0)
Hãy viết 01 đoạn văn (khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ ca anh/ch v ý kiến ca Pa-xcan trong
văn bản phần Đc hiu giá tr ca chúng ta là tư tưởng”.
ng dn chm và biu đim
Câu
Ni dung
Đim
Phn I
Đọc hiểu Đ có  trên
1
Phương thức biểu đạt: ngh lun.
0,25
Phn II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn: HS viết đng hình thức đoạn văn, viết
đng quy định v s chữ, đảm bo tính lôgic mch lc.
0,25
b. Xác định đng vấn đề ngh lun: Giá tr của con ngưi là tư tưởng
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun
- Gii thích:
+ Giá tr: tiêu chun để xem xét một con người đáng quý đến mc nào v
mặt đạo đức, trí tu, ngh nghip, tài năng.
+ tưởng: quan điểm, suy nghĩ chung tiến b đối vi hin thc khách
quan, vi các vấn đ xã hi.
+ Ý c câu: "Giá tr ca chúng ta tưởng" nghĩa vị thế, tm vóc ca
con người trong cuc sng th hin thông qua những suy nghĩ tiến b v hin thc
khách quan hay các vấn đề xã hội mà người đó cng hiến và để li.
- Bàn lun
+ Giá tr của con người không nm vt chất mà người đó có (của cải, đất đai,
vóc dáng bên ngoài), vì:
.Con ngưi nh b trước trụ bao la, rng lớn. Trước không gian, thi gian
mi th thuc v vt cht đu d b biến đi, tan biến.
.Đời ngưi hu hạn, không có ai trường tn cùng thi gian.
+ Giá tr của con ngưi nm tinh thần, tưởng, tình cm tiến b vi hin
thc khách quan, vi nhng vấn đề hi.
.Con người có trí tuệ, tưởng, có s sáng to, ý chí, ngh lc...vì vy có th
nhng khám phá, phát minh, cng hiến ln lao cho nhân loi. Du con người mất đi
nhưng tư tưởng thì còn mãi.
.Nó vượt qua và trường tn vi không gian, thi gian.
- Bài hc nhn thức và hành động
+ Phê phán li sng coi trng vt cht, coi trng hình thc.
+ Cht lc, hc hỏi tư tưởng vĩ đại ca quá kh
+ Làm giàu vốn tư tưng lành mnh, tích cc
0,25đ
0,5đ
0,25đ
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
0,25
e. Sáng to: Có cách diễn đạt mi th hin suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun.
0,25
Đ 4
I. Đc hiểu văn bản
Đọc ng liu sau và tr li câu hi:
Ông ra vườn nht nng
Tha thn mt bui chiu
Ông không còn trí nh
Ông ch còn tình yêu
(Ra vưn nht nng - Nguyn Thế Hoàng Linh)
1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên
2. Nêu ý nghĩa nhan đ ra vưn nht nắng”
3. Ch ra và phân tích các bin pháp tu t có trong hai câu thơ đầu đoạn thơ?
4. Em có suy nghĩ gì về hình ảnh “Ông không còn trí nh / Ông ch còn tình yêu”
II. Tp làm văn
Hưng dẫn
Phn/
câu
Ni dung
Đim
Phn
I
Đọc- hiu
3,0
Câu 1
- Biu cm
0,5
Câu 2
Ý nghĩa nhan đ “ra vườn nht nắng”: thể hin cái nhìn hn
nhiên đáng yêu của tr thơ về hình ảnh người ông ra vưn nhà gom
nht nng trong trạng thái thơ thn, mt trí nh. Phải chăng đó còn là
hình ảnh tương trưmg cho sự gom nht nim vui bình d khi, tìm thy
chính mình trong kí c tui thơ tươi đp ca mi ngưi.
1.0
Cu 3
. - Các bin pháp tu t: n d chuyển đi cảm giác “ nht nắng), đảo
ng ( tha thn mt bui chiu); điệp t “ông” kết hợp php đối lp
“không còn tr nh >< ch còn tình yêu”
- Phân tích:
+ Phép n d chuyển đi cm giác gi t cách nhận ngây thơ, trong
tro ca cháu v nng cái điu bình dị, thân thương mà ông tha thn
nht trong cm nhn ca cháu, đó còn là là s gp li chính mình khi
ta tìm vc mt thi.
+ Php đảo ng hc ho hình ảnh người ông đã già, ln thn, mi mê
tìm nht nng khi tui tác đã phôi pha cùng thời gian.
0.5
+ Php điệp từ, đối lp khẳng định tình yêu ông dành cho cháu không
bao gi thay đi k c khi ông đã mất hết trí nh.Tình yêu ông dành
cho cháu vô cùng mãnh lit, nó luôn cháy bng không th dp tt trong
lòng người ông đáng knh.
-> Các bin pháp tu t trên đã góp phn bc l cái nhìn m áp, yêu
thương, knh trọng, biết ơn sâu nặng của người cháu đi vi ông ca
mình và cũng chnh là đối vi khung tri tui thơ tươi đp mt thi.
Câu 4
Hình ảnh đối lp Ông không còn trí nh/Ông ch còn tình yêu
nhm nhn mạnh điều còn li duy nht mà tui tác, trí nh, thi gian
không bao gi ly đi được người ông chnh là tình yêu thương.
- Tình yêu thương ở người ông trong đoạn thơ chnh là tình cảm
thiêng liêng, bền vững nhất cần có ở mỗi người.
- Tình yêu thương: là s s chia, s đồng cảm, gip đỡ c vt
cht ln tinh thn của người vi ngưi.
- Tình yêu thương có thể được bc l c phương diện vt cht
ln tinh thn.
- Tình yêu thương là vô giá nhưng cần biết đt đng ch mi
thc s có ý nghĩa. Phê phán nhng con người sng thiếu tình yêu
thương…
- Liên h bn thân v tình yêu thương với đng loi…
1,0
ĐỀ 5
I. Phần I: Đọc hiểu (3đ)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Mt lần đi thăm một thy giáo ln tui, trong lúc tranh lun v quan đim sng, một sinh viên đã
nói:
- S sự khác bit thế h các thy sng trong những điều cũ của mt thế gii lc hu,
ngày nay chúng em đưc tiếp xúc vi nhng thành tu khoa hc tiên tiến hơn nhiu, thế h các thầy đâu
có máy tính, không có internet, v tinh vin thông và các thiết b thông tin hiện đại như bây giờ...
Ngưi thy giáo tr li:
- Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng không làm thay đổi chúng ta. Cn điều em nói
đúng. Thời tr, những người như chúng tôi không nhng th em va k nhưng chúng tôi đã phát
minh ra chúng và đào to nên những con người kế tha và áp dng chúng.
Cu sinh viên chợt cúi đầu, im lng.
(Dn theo Ht ging tâm hồn và Ý nghĩa cuộc sng, tp 5, NXB Tng hp Tp. H Chí Minh)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính ca văn bản trên (0,5 điểm)
Câu 2. Theo cậu sinh viên, điu gì làm nên s khác bit v quan điểm sng gia thế h ca cu
thế h của người thy giáo ln tui? (0,5 đim)
Câu 3. Ti sao cu sinh viên lại ci đầu, im lặng trước câu tr li ca thy? (1,0 điểm)
Câu 4. T câu chuyn trên em rút ra bài hc gì cho bản thân? (1,0 điểm)
II. Phần II: Làm văn (7,0)
Câu 1(2,0)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ ca anh/ch v câu tr li của ngưi
thầy giáo trong văn bản phần Đc hiểu: Nhng phương tiện hiện đại gip chng ta nhưng không làm
thay đổi chng ta”.
ng dn chm và biu đim
Câu
Ni dung
Đim
Phn I
Đọc hiu
Câu 1
Phương thức biểu đạt chính: T s
0,5
Câu 2
Theo cậu sinh viên, điều làm nên s khác bit v quan điểm sng gia
hai thế h, thế h tr và thế h của người thy giáo ln tui do thi
đại, hoàn cnh sng.
0,5
Cu 3
Cu sinh viên ci đầu im lng vì đã nhận ra mình đã có một quan nim
sng hi ht, thiếu toàn diện….
1,0
Câu 4
Bài hc v cách nhìn nhận đánh giá về cuc sng: cái nhìn toàn
din nhiều góc độ trân trng quá kh, tránh cái nhìn sai lnh ph
nhn quá khứ….
1,0
Phn II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1.Yêu cu chung: Bài viết phi b cục đầy đủ, r ng; văn viết cm xúc;
diễn đạt trôi chy, bảo đảm tính liên kết
2.Yêu cu c th
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cái nền tảng cho sự phát triển của
hiện đại, nên biết trân trọng quá khứ.
0,25
c. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được
triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt ch…
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1.Gii thích:
0,25
2. Bàn lun
- Khái quát ni dung câu chuyn
- Phân tích, chng minh:
+ Ti sao Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng không làm thay đổi
chúng ta? mọi phương tin hiện đại đến đâu đi chăng nữa thì chng đều
nhng công c h tr cho chúng ta làm vic sáng to, ch chúng không th
thay thế cho trí tu của con người, con người không l thuc vào chúng.
+ Người thy trong câu chuyện đã nói Thi tr, nhng người như chúng tôi
không nhng th em va k nhưng chúng tôi đã phát minh ra chúng đào
to nên những con người kế tha và áp dụng chúng”:
++ Người thy mun cu sinh viên hiu rng thời đại ông không được sng trong
thời đại nhng thành tu khoa hc tiên tiến như y tnh, internet, vệ tinh
vin thông các thiết b thông tin hiện đại khác... nhưng ông những người
cùng thế h đã đặt viên gch khi đầu và đào to nên những con người kế tha và
áp dng nhng thành tựu đó.
++ Thời đại mà người thy giáo sng th là thi ca nhng điều cũ kĩ, lạc hu
nhưng chnh họ đã kiến to nên thế giới văn minh mà cậu sinh viên đang sống.
Ly dn chng: (v các nhà bác học đã phát minh ra các phương tin hiện đại
chúng ta tiếp tc phát huy)
2. Bài hc nhn thc và hành đng
- Có cái nhìn toàn din nhiu, tranh phiến din mt chiu
- Phê phán những ngưi không biết trân trọng cái cũ (quá khứ) …
- Liên h vi bn thân
0,5
0,25
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu ấn nhân,
quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản biện nhưng không trái với
chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu
0,25
Đ 6
II. PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm)
anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về vấn đề: ng tự tin
ng dn chm và biu đim
Phn
Câu
dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3.0
1
Phương thức biểu đạt: Ngh lun
0.5
2
Bàn v lòng t tin ca con ngưi trong cuc sng
0.5
3
Lòng t tin xut phát t bên trong, t s hiu mình: Biết ưu
thế, s trường… bản thân s phát huy để thành công trong
công vic, cuc sng; biết mình nhng hn chế, khuyết
điểm s hướng khc phc đ tr thành người hoàn thin,
sng có ích.
1.0
4
Hc sinh chỉ ra thông điệp sống ý nghĩa nhất đối với bản
thân một cách ngắn gọn, thuyết phục.
1.0
II
LÀM VĂN
7.0
1
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiểu, anh/chị y viết
một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình y suy nghĩ về vấn
đề: Lòng tự tin.
2.0
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn
0.25
Thí sinh th
trình bày đoa văn theo cách din dch, quy np,
tng - phân - hp,
móc xích hoăc
song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
0.25
Lòng t tin có vai trò quan trọng đối vi mỗi con người.
c. Trin khai vấn đ ngh lun
1.0
Thí sinh la chn các thao tác lp lun phù hp để trin khai
vn đề nghi luâ theo nhiu cách nhưng th theo ng
sau:
0.25
* Giải thch:
Tự tin tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động
trong mọi công việc, dám tự quyết định hành động một
cách chắc chắn, không hoang mang dao động, người tự tin
cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ nghĩ, dám
làm.
0,25
* Bàn luận :
+
0,5
* Bài hc:
0,25
+ Luôn lc quan, vui v, t tin rng mình có nhng giá tr
sn có
+ Phấn đấu, n lc không ngừng trưc những khó khăn,
tht bi đ luôn t tin trong cuc sng.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
0,25
Đảm bo chu
n chı
nh t
, ng nghĩa, ngữ pháp tiếng Viê .
e. Sáng to
0,25
cách diễn đạt mi m, th hiện suy nghĩ sâu sc v vn
đề ngh lun.
Đ 7
PHẦN I: ĐỌC HIỂU(3,0 điểm):
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
Điều phải thì cố làm cho được, một việc phải nhỏ. Điều trái, thì hết sức tránh,
là một điều trái nhỏ.
Trước hết phải yêu Tổ quốc, yêu nhân dân. Phải tinh thần dân tộc vững chắc và tinh thần quốc
tế đúng đắn. Phải yêu trọng lao động. Phải giữ gìn kỷ luật. Phải bảo vệ của công. Phải quan tâm đến
đời sống của nhân dân. Phải cý đến nh hình thế giới, ta một bộ phận quan trọng của thế giới,
mọi việc trong thế giới đều có quan hệ với nước ta, việc gì trong nước ta cũng quan hệ với thế giới.
Thanh niên cần phải tinh thần gan dạ sáng tạo, cần phải chí khí hăng hái tinh thần
tiến lên, vượt mọi khó khăn, gian khổ để tiến mãi không ngừng. Cần phải trung thành, thật thà, chính
trực.
(Trích Một số lời dạy và mu chuyện về tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh NXB
Chnh trị Quốc gia)
Câu 1. Đối tượng hướng đến của Chủ tịch Hồ Ch Minh trong đoạn trch là ai? (0,5 điểm)
Câu 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của các php liên kết mà tác giả sử dụng. (1,0 điểm)
Câu 3. Người gửi gắm lời dạy nào thông qua đoạn trch? (0,75 điểm)
Câu 4. Nếp sống đạo đức nào trong đoạn trch có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? (0,75 điểm)
PHẦN II. LÀM VĂN (7,0)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn n (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý kiến được nêu trong đoạn
trch phần Đọc hiểu: Điều g phải th c làm cho k được, một việc phải nhỏ. Điều g tri, th
hết sc trnh, dù là một điều tri nhỏ.
ng dn chm và biu đim
1. Đối tượng hướng đến của Chủ tịch Hồ Ch Minh trong đoạn trch là thanh
niên. (0,5đ)
2. - Php liên kết: (0,5đ)
Phép lp lp cấu trc "Điều gì... thì phi... dù là mt điu nh", lp t
ng "phi...cn".
Php liên tưởng: trường t vng v đạo đức: yêu T quc, yêu nhân dân,
trung thành, tht thà, chính trc.
- Tác dụng của php liên kết: nhấn mạnh về những bài học đạo đức đng
đắn, cần thiết và gây tác động mạnh mẽ tới nhận thức, hành động của người
làm cách mạng đặc biệt với thế hệ thanh niên. (0,5đ)
3. Qua đoạn trch, Chủ tịch Hồ Ch Minh gửi gắm những lời dạy sâu sắc:
Tránh điều xấu, thực hiện điều tốt, yêu T quốc, yêu nhân dân, có tinh thần
dân tộc và tinh thần quốc tế, yêu và trọng lao động, giữ gìn k luật, bảo vệ
của công, quan tâm đến đời sống của nhân dân, ch ý đến tình hình thế giới,
có tinh thần gan dạ và sáng tạo, có ch kh hăng hái, trung thành, thật thà,
chnh trực. (0,75đ)
4. - Có thể lựa chọn một trong những nếp sống đạo đức như: yêu T quốc,
yêu nhân dân, yêu và trọng lao động...
- HS trình bày suy nghĩ cá nhân, nêu r vì sao nếp sống đạo đức đó có ý
nghĩa với em nhất? (0,75đ)
II. Làm văn
Ni dung
Đim
b. Xác định đng vấn đề ngh lun
0,25
a. Đảm bo yêu cu v hình thc đoạn văn: HS viết đng hình thức đoạn văn,
viết đng quy đnh v s chữ, đảm bo tính lôgic mch lc.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun
Gii thích:
- Điu phi: điều đng, điều tốt, đng vi l phải, đng với quy lut, tt vi
hi, vi mi ngưi, vi T quc, vi dân tc.
- Điu trái: vic m sai trái, không phù hp vi chun mực đạo đức hi b
đánh giá tiêu cực.
- Nh: mang tm vóc nh, din ra hàng ngày, xung quanh, th t ai để ý. Li
0,25
dy của Bác ý nghĩa: đi với điều phi, dù nh, chúng ta phi c hết sc m
cho được, tuyệt đối không được có thái độ coi thường những điu nh. Bác
cũng khuyên đi vi điu trái nh phi hết sc tránh, tuyệt đối không làm.
Phân tích- bàn lun
- sao điu phi chúng ta phi c làm cho kì được, dù là nh? vic làm phn
ánh đạo đức của con người. Nhiu vic nh hp li s thành vic ln.
- sao vic trái li phi tránh, nh? tt c đều hi cho mình cho
người khác. Làm điều trái, điều xu s tr thành thói quen.
- Tác dng ca li dy: nhn thức, soi đường đặc bit cho thế h tr.
- Phê phán nhng vic làm vô ý thc, thiếu trách nhim.
Bài hc và liên h bn thân:
- Li dy định hướng cho chng ta thái độ đng đắn trong hành động để làm ch
cuc sống, để thành công và đạt ưc vng.
- Liên h bn thân.
0,5
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
0,25
e. Sáng to: Có cách diễn đạt mi th hin suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun.
0,25
Đề 8
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trch sau và thực hiện cc yêu cầu
Đọc đoạn trch và thực hiện các yêu cầu:
Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu tr tuệ thường trực của con người có cuộc sống tr tuệ. Không đọc
sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống tr tuệ nữa. Và khi không còn nhu cầu đó nữa thì đời sống
tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng. Đây một
câu chuyện nghiêm tc, lâu dài và cần được trao đi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm tc, lâu dài. Tôi
chỉ muốn thử nêu lên đây một đề nghị: Tôi đề nghị các t chức thanh niên của chng ta, bên cạnh
những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước
vận động từng nhà y dựng tủ sách gia đình. Gần đây một nước đã phát động phong trào trong toàn
quốc, mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách. Chúng ta cũng thể m như thế, hoặc vận động mỗi
người trong một m đọc lấy một cuốn sách. Cứ bắt đầu bng việc rất nhỏ, không quá khó. Việc nhỏ đấy,
nhưng rất thể việc nhỏ khởi đầu một công việc lớn.
(Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, Tạp ch điện tử tiasang.com.vn, ngày 19-7-2007)
Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt chnh được sử dụng trong đoạn trch trên?
Câu 2: Vì sao tác giả cho rng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống tr tuệ nữa”?
Câu 3: Theo anh/ chị việc nhỏ và công cuộc lớn mà c giđcập đến trong đoạn văn là gì?
Câu 4: Thông điệp mà tác giả gửi gắm qua đoạn trch?
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết mt bài văn ngn (Khong 200 ch) trình bày suy nghĩ ca anh/ ch v ý kiến được nêu
trong đon trích phần đọc hiu: Đọc sách là sinh hot và nhu cu trí tu thường trc của con ngưi
có cuc sng trí tuệ”.
ng dn chm và biu đim
I. Đc hiểu ( 3 đ)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Phương thức biểu đạt chnh: phương thức nghị luận/ nghị luậ
-
0,5
2
“Công cuộc lớn” đọc sách trở thành ý thức, thành nhu cầu
của mỗi người, mỗi gia đình trong xã hội, phấn đấu đưa việc
đọc sách trở thành văn hóa của quốc gia, dân tộc.
“Đọc sách sinh hoạt nhu cầu tr tuệ thường trực của con
người có cuộc sống tr tuệ”.
do: không đọc sách thì đời sống tinh thần con người
nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền
tảng.
0,5
3
- “Vic nhỏ” vận động đc sách y dng t sách trong
mỗi gia đình, mỗi người th đọc t vài chc dòng mi ngày
đến mt cun sách trong năm.
0,75
4
Thông điệp: từ việc khẳng định đọc sách biểu hiện của con
người cuộc sống tr tuệ, không đọc sách sẽ nhiều tác hại,
tác giả đưa ra lời đề nghị về phong trào đọc sách nâng cao ý
thức đọc sách ở mọi người.
0,75
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Ni dung
Đim
- Bàn lun nhng tác dng to ln ca vic đc sách:
1 Đọc sách sinh hot và nhu cu trí tu thường trc ca con ngưi
cuc sng trí tuệ”
• Yêu cầu v hình thc: Viết đng một văn bản ngh lun ngn khong 200 t,
yêu cu trình bày mch lc rõ ràng, không mc li chính t, li dùng t và câu.
• Yêu cầu v ni dung: HS có th trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần
đảm bo các ý sau:
0,25
0,5
Gii thích: Nhu cu trí tu thưng trc là nhu cầu thường xuyên, cn thiết đ
m rng tri thc và tm hiu biết…
Bàn lun nhng tác dng to ln ca việc đọc sách:
+ Văn hóa đọc gn lin vi ch viết, qua quá trình đọc con người s suy nghĩ,
phân tích, tng hợp, tư duy, biến tri thc thành ca mình và tr thành vn kiến
thc đ vn dng vào cuc sng.
+ Đọc sách giúp nâng cao nhn thc, hiu biết v đời sng, xã hội, con ngưi và
nhn thc thức chnh mình.” Sách mở rộng ra trước mt ta nhng chân tri mi”.
+ Vic đọc sách tác đng mnh m tới tư tưởng, tình cm và thái đ, góp phn
hoàn thiện nhân cách và làm giàu đi sng tinh thn của con người. “ Mỗi cun
sách nh là mt bậc thang đưa ta tách khỏi phần con để đến vi thế gii
Ngưi”…….
• Phê phán thực trng xung cp ca văn hóa đc trong thi đại ngày nay đặc bit
là đi vi gii tr: Văn hóa đọc dn mai mt không chy tn tht cho vic
truyn bá tri thc mà còn làm mt dần đi một nt đp có tính biu hin cao ca
văn hóa.
• Khẳng định tnh đng đắn ca ý kiến, rút ra bài hc nhn thc, hành đng:
Nhng vic làm thiết thc ca cá nhân và cộng đồng trong vic nâng cao, ph biến
văn hóa đọc. 0,25
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu
0,25
e. Sáng to: Có cách diễn đạt mi th hin suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun.
0,25
ĐỀ 9
Đọc đoạn thơ sau và trả li câu hi
“Ưc làm mt ht phù sa
Ước làm mt tiếng chim ca xanh tri
Ước làm tia nắng vàng tươi
Ước làm mt hạt mưa rơi, đâm chồi”.
(Lê Cnh Nhc- Xin làm ht phù sa- 2005).
1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ (0,5 đim)
2. Phân tích hiu qu ngh thut ca bin pháp tu t và các hình ảnh đưc s dụng trong đoạn thơ
3. Tìm điểm chung trong cm hng sáng tác ca các tác gi: Lê Cnh Nhạc trong bài thơ Xin làm hạt
phù sa, Thanh Hi trong bài Mùa xuân nho nh và Viễn Phương trong bài Viếng lăng Bác.
4. Nêu ni dung chính ca đoạn thơ
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim): T ni dung phần đọc hiu, em hãy viết đoạn văn khoảng 2 trang giy thi rình
bày suy nghĩ ca mình v câu nói:
“Ở trên đi, mi chuyn đều không có g khó khăn nếu ước mơ của mnh đ ln”.
Phn/
câu
ng dn chm
Đim
Phn I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
- Biu cm
0,5
Câu 2
- . Đip ng “ưc m” nhc li 4 lần đ nhn mnh thi nhân rt
nhiều ước muốn để cng hiến, dựng xây cho quê hương, đất nước.
- Các hình ảnh “Một hạt phù sa’, “tiếng chim ca”, “tia nng vàng
tươi”, “hạt mưa rơinhững s vt nh trong thiên nhiên nhưng
đều tác dng vi cuc sống. Phù sa mang đến màu m cho nhng
cánh đồng. Tiếng chim hót m “xanh trời” hoà bình. “Tia nắng vàng
tươi”, “hạt mưa rơi” khiến cho hạt đâm chi, ny lc, s sng hình
thành phát trin. Các hình nh gin dị, khiêm nhường th hiện ưc
nguyn sng, cng hiến cao đp ca con ngưi
1,0
Cu 3
Lê Cnh Nhc, Thanh Hi và Viễn Phương đu những nhà thơ thuc
giai đoạn văn học Vit Nam hiện đại. H đều có đim ging nhau trong
cm hứng sáng tác. Trước cuc sống sôi động, trước cnh mùa xuân đất
nước, trước lãnh t đại, h đều những ưc mun làm các s vt
nh b, khiêm nhường để th hin tình yêu với quê hương, đất nước
bng hành động cng hiến. Thanh Hải ước mun làm tiếng chim, bông
hoa, nt nhc, “Mùa xuân nho nhỏ” để m đp mùa xuân dân tc. Vin
Phương ước mun làm tiếng chim, bông hoa, cây tre trung hiếu đ ngày
đêm được bên Bác. Đó tình cm, l sống cao đp của con ni
Vit Nam trong thi đi mới.(2 điểm)
1,0
Câu 4
Nhân vt tr nh khao khát được hóa thân dâng hiến cho đời, sng mt
đời ý nghĩa từ những điu bình d
0,5
Phn II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh có thể trình bày đoạn
văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ước mơ
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh thể lựa chọn các thao tác lập
luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Gii thích
- Ước mơ: điều tốt đp pha trước con người tha thiết, khao
khát, ước mong hướng ti, đt đưc.
- người đã v: “Ước giống nngọn hải đăng, chúng ta
nhng con thuyn gia biển khơi bao la, ngọn hải đăng thắp sáng giúp
cho con thuyn ca chúng ta đi đưc ti b không b mất phương
hướng”. S von qu thật ch l, gip ngưi ta hiu rõ, hiểu đng hơn
v ước mơ của mình.
- Ước đủ lớn: ước khởi đầu t điều nh bé, tri qua mt
quá trình nuôi dưỡng, phấn đấu, vượt những khó khăn trở ngại để tr
thành hin thc.
- Câu nói: đề cập đến ước của mỗi con ngưi trong cuc sng.
Bng ý chí, ngh lc và niềm tin, ước mơ ca mi ngưi s “đ ln”, trở
thành hin thc.
2. Bàn lun
phi “Ở trên đời, mi chuyện đều không g khó khăn nếu
ước mơ của mnh đủ ln”?
- Ước của mỗi người trong cuộc đời cũng tht phong phú.
những ước nh bé, bình d, những ước mơ lớn lao, cao c;
ước vụt đến ri vt đi; ước bay theo đời người; ước
tn. Tht t nhạt, vô nghĩa khi cuộc đời không có những ước mơ.
- Ước mơ đủ ln cũng như mt cái cây phải được ươm mầm ri
trưng thành. Mt y si c th cũng phi bắt đầu t mt ht ging
được gieo ny mm ri dn lớn lên. Như vậy, ước đủ lớn nghĩa
ước bắt đầu t những điều nh được nuôi dưỡng dn lên.
Nhưng để ước mơ lớn lên, trưởng thành thì không d dàng được.
phi trải qua bao ớc thăng trm, vinh nhc, thm chí phi nếm
mùi cay đắng, tht bi. Nếu con người ợt qua đưc nhng th thách,
tr ngi, kiên trung với ước mơ, khát vọng, l ng ca mình ts đạt
được điu mình mong mun.
+ Ước của ch tch H Chí Minh gii phóng dân tộc, đem lại
0,25
0,5
0,25
cuc sng m no, hnh phúc cho dân mình. Tri qua bao gian kh khó
khăn và hi sinh, Người đã đạt đưc điều mình mơ ưc.
+ Nhiều nhà tưng ln, nhng nhà khoa hc cho đến những người
bình dân, thm chí nhng thân th khuyết tật… vn vươn tới, đạp bng
mọi khó khăn, cản tr trong cuc sống để đạt được mơ ước ca mình.
- Nhưng cũng có nhng ước mơ thật nh bé, bình d thôi cũng
khó có th đạt đưc:
+ Nhng em b mù, nhng em tt nguyn do chất độc da cam,
nhng em mc bnh hiểm nghèo… vn hng p những ước, hi
vọng. Nhưng cái chnh là h không bao gi để cho ước mơ của mình li
tàn hoc mt đi.
+ Ước cũng không đến vi những con người sng không
ng, thiếu ý chí, ngh lc, lưi biếng, ăn bám…
- Lời bài hát Ước cũng lời nhc nh chúng ta: “Mỗi người
một ước mơ, nhỏ bé mà ln lao trong cuộc đời, ước mơ có thể thành,
th không…”. Thật đng vy, mi một con người tn tại trên ci đi
này phải riêng cho mình ước mơ, hi vọng, l ng, mục đch sống
ca đi mình.
-Phê p hán: Ước thể thành, có th không, xin người y t tin.
Nếu s ước bị tht bại không m ước mơ, hay không đủ ý chí,
ngh lực nuôi dưỡng ước “đủ lớn” thì thật đáng tiếc, đáng phê
phán. Cuộc đời s chng đạt đạt được điều mình mong mun, sng
như thế tht t nhạt, vô nghĩa.
3. Bài hc nhn thc và hành động
- Bài hc nhn thức, hành động: Nếu cuc đi chiếc thuyền thì ước
ngn hải đăng. Thuyền gp nhiu phong ba, ngn hải đăng sẽ
niềm tin, ánh sáng hưng thuyn. Mt ngn hải đăng, con thuyền biết đi
đâu về đâu? thế, hai ch “ước mơ” thật đp, tht ln lao. Mỗi ngưi
chúng ta hãy cho mình một ước mơ, hi vng. Nếu ai đó sống không
có ước mơ, khát vọng thì cuc đi t nhạt, vô nghĩa biết nhường nào!
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu ấn
nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản biện nhưng
không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
Đ 10
I. Đọc hiu
Đọc văn bn
THEO AI PHI CN THN
Đức Khng T thy k đánh lưới bt chim s ch đánh được thun s non vàng mép. Ngài bèn hi rng;
-Không đánh đưc s già là ti làm sao?
K đánh lưới nói:
-S già biết s, cho nên khó bt được, s non tham ăn, cho nên dễ bt. Nếu s non mà theo s già thì
bt s non cũng khó, nhưng nếu s già mà theo s non thì bt s già cũng dễ!”
Đức Khng T nghe đoạn quay li bo hc trò rng: ……….
(Kho tàng c hc tinh hoa, Trn Mạnh Thường, Nxb Văn hóa thông tin, 2003,tr 355)
1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. (0,5 điêm)
2. Theo ni dung câu chuyn, s già có theo s non không? (0,5 điểm)
3. Hình nh n d s non, s già có ý nghĩa gì? (1,0 điểm)
4. Theo em, Đức Khng T đã nói gì với các hc trò của mình ? (1,0 đim)
II. Phn to lập văn bản
Câu 2.(2,0 điểm)
Mt ngưi có th mỉm cưi, ri li mỉm cười, ri tr thành mt k hung c”. (Shakespeare)
em hãy trình bày suy nghĩ của mình v ý kiến trên.
Phn/
câu
ng dn chm
Đim
Phn I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
- Phương thức biểu đạt chính: t s
0,5
Câu 2
Theo nội dung câu chuyện, sẻ già không theo sẻ non k đánh lưới bắt
chim s chỉ đánh được thuần s non vàng mép/ Không đánh được s
già là tại làm sao?
0,5
Cu 3
1. Ý nghĩa hình nh n d:
S non: tr di/ ngưi thiếu kinh nghim/ người non nt…
S già: người khôn ngoan/ lão luyn/có kinh nghim
1,0
Câu 4
- Li nói ca Khng T vi học trò: “Biết s để tránh tai họa, tham ăn
mà quên nguy vong, đó đu là tính t nhiên vy. Song, phúc hay ha li
do cái theo khôn hay theo dại. Cho nên ngưi quân t trước khi theo
ai phi cn thn. Theo ai mà biết phng xa như người lão luyn thì
được toàn thân, theo ai mà hay nông nổi như k tr di thì bi hoi.”
1.0
HS có th phỏng đoán câu nói của Khng T theo nhiu cách khác nhau
nhưng phi logic vi phần đầu văn bản, phn trình bày th hin
cách hiểu ơng đối chnh xác ý nghĩa văn bản:
- Cuc sng luôn tn ti nhiu cm by, tham lam, con ngưi d
b “sa lưới”, b mua chuc d d như sẻ non tham ăn b by;
những người biết s, không tham lam s tránh được tai ha.
- Theo ai phi cn thn; con người cn phi tnh táo sáng sut trong
nhng s la chn, mt s la chn khôn ngoan s mang li thành
công, mt s la chn hi ht, nông ni thì tt s tht bi.
Phn II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh có thể trình bày đoạn
văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: con người và cuộc đời vốn phức
tạp, ranh giới giữa thiện và ác, tốt và xấu rất mong manh
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh thể lựa chọn các thao tác lập
luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Gii thích
- Mm cưi: thưng biu hin ca nim vui, s mãn nguyện, tin tưởng
=> logic thông thường: mm cưi ri li mỉm cưi phi là hnh phúc,
thân thin, t tế
- Hung ác: là cái ác đi lp vi cái thin, ca s tàn nhn đối lp vi
lòng thương cm s chia, hạnh phc chân chnh => thường được cho
sn phm ca th đon, s tính toán, ca s xo quyt.
- Câu nói đặt ra mt vấn đề: con ngưi và cuc đi vn phc tp, ranh
gii gia thin và ác, tt và xu rt mong manh. Phi luôn ý thc v
điều đó trong mọi hành vi, mi động cơ, đừng thờ, vô tình, đơn giản.
2. Bàn lun
* Quan nim của Shakespeare có cơ sở hin thc. Bn chất con người là
tt, là thiện nhưng không có nghĩa đó là giá tr bt biến. cuc sng phc
tạp, con người cũng là những sinh th phc tp nên có th thay đi.
+ T người hin lành, thân thin có th tha hóa thành k ác
+ Ch mt hành vi nh không suy nghĩ cũng có thể biến con ngưi (vn
0,25
0,5
luôn tin mình là ni tt) thành ni vô tình, vô cm, thm chí là k
ác.
+ Dù không làm gì xấu nhưng thờ ơ trước cái xấu, cái ác cũng là góp
phn cho cái ác chiến thng.
*Tuy nhiên, cần có cái nhìn đa chiều: chúng ta cn có nim tin vào s
hướng thin của con người. Bên cnh người hin lành bỗng dưng trở
thành ti phm còn có rt nhiều người ci tà quy chính, biết hoàn lương.
Biết mỉm cười là điu đáng quý, là điều hãy luôn hướng đến nhưng
cũng hãy biết chia s, cm thông.
3. Bài hc nhn thc và hành động
- có ý thc nhìn nhận con người và cuc sống đa chiều, không phiến
din
- tin vào kh năng hướng thin của con người
- Sng tt vi mi ngưi
0,25
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu ấn
nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản biện nhưng
không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
ĐỀ 11
I. Phần I: ĐỌC HIU
THY
Cơn gió vô tình thổi mnh sáng nay
Con bng thy tóc thy bc trng
C t nh rằng đó là bụi phn
Mà sao lòng xao xuyến mãi không nguôi
Bao năm rồi? Đã bao năm rồi h? Thầy ơi ...
Lp học tr ra đi, cn thầy li
Mái chèo đó là những viên phn trng
thầy là người đưa đ cần mn
Cho chúng con định hướng tương lai
Thời gian ơi xin dừng lại đừng trôi
Cho chúng con khoanh tay cúi đầu ln na
Gi tiếng thy vi tt c tin yêu .
<Ngân Hoàng>
Câu 1: Xác định th thơ
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính
Câu 3: Xác định phép tu t và tác dng của nó trong 2 câu thơ sau
Mái chèo đó là những viên phn trng
Và thầy là người đưa đ cần mn
Câu 4: Nêu ni dung chính của bài thơ
Câu 5: Bài hc em nhn thức sau khi đọc bài thơ là gì?
II. Phần làm văn
Câu 1: T bài thơ trên, em hãy viết bài ngh luận trình bày suy nghĩ của em v vai trò của người thy
ĐỀ 12
I. Đọc hiểu văn bản
I. Phần I: ĐỌC HIU
Câu 1: Lc bát
Câu 2: Biu cm
Câu 3: So sánh => Qua hình nh so sánh, tác gi đã ngợi công lao to lớn, cao đp cũng như s vt
nhc nhn người thy khi đã dùng tất c tài năng, tâm huyết của mình để chp cánh cho bao thế h hc
trò. Hình ảnh đó cũng giống như người lái đò đưa khách sang sông.
Câu 4: Nhn thức được công lao to ln ni gian khó, vt vã, nhc nhn ca thy. Biết ơn, cm phc,
quý trọng người thầy đồng thi ra sc quyết tâm hc tập, tu dưỡng để không ph công lao ước mong
ca thy.
ĐỀ 13
Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trch dưi đây và thc hin các yêu cu sau:
TỰ SỰ
đục,trong con sông vẫn chảy
cao,thấpy vẫn xanh
người phàm tục hay k tu hành
Đều phải sống từ những điều rất nhỏ.
Ta hay chê rằng cuộc đời méo
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm?
Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng
Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắcta đã nhận ra ta
Ai trong đời cũng thể tiến xa
Nếu khả năng tự mình đứng dậy.
Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy
Đâu chỉ dành cho một riêng ai.
(Lưu Quang Vũ)
Câu 1(0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chnh được sử dụng trong văn bản trên.
Câu 2(0,5 điểm): Em hiểu thế nào về ý nghĩa 2 câu thơ sau:
"Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng".
Câu 3 (1 điểm): Theo em, vì sao tác giả nói rng:
"Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắcta đã nhận ra ta"
Câu 4 (1 điểm): Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với anh/chị?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
y viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình y suy nghĩ của em về 2 câu thơ trong văn bản
phần Đọc hiểu:
"Ta hay chê rằng cuộc đời méo
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm"
ng dn chm và biu đim
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chnh được s dụng trong văn bản là: biu
cm
0,5
2
Ý nghĩa 2 câu thơ:
"Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng"
- "Đất" - nguồn sống, nguồn dinh dưỡng cho hạt nảy mầm. Cũng
như cuộc sống trong ci đời y không nh riêng cho một ai
cho tất cả chng ta.
- Hạnh phc quanh ta nhưng không tự nhiên đến. Nếu muốn
cuộc sống tốt đp, muốn hạnh phc, tự mỗi người phải suy
nghĩ và hành động tch cực.
0,5
3
Tác giả cho rng:
"Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắcta đã nhận ra ta"
- Bởi vì: "Đường đời trơn láng" tức cuc sng quá bng phng,
yên n, không có tr ngi, khó khăn
- Con người không được đặt vào hoàn cnh có vấn đề, thách thc
thì không đến được đch.
- Con ni có tri qua th thách mi hiểu r chnh mình và tng thành
hơn.
1,0
4
Học sinh thể chọn một trong những thông điệp sau trình y
suy nghĩ thấm tha của bản thân về thông điệp ấy:
- ai, làm gì, địa v hi thế nào ng phi sng t nhng
điều rt nh; biết nâng niu, trân trng nhng cái nh trong cuc
sng.
- Con ni có tri qua th thách mi hiểu r chnh mình và tng thành
hơn.
1,0
II
Làm văn Nghị lun xã hi
1
Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị
về 2 câu thơ trong văn bản ở phần Đọc hiểu:
"Ta hay chê rằng cuộc đời méo
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm"
a. Đm bo hình thc đoạnn nghị luận: th sinh thể tnh bày đon
văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đ cn ngh lun: g tr của con người trong cuc
sng
0,25
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn các thao tác
lp lun theo nhiu cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Giải thch.
- Cuộc đời: hội, tng hòa các mối quan hệ hội, cuộc đời
là cái khách quan là hệ quả do con người tạo ra
-Tâm: cái hình n nấp trong con người, cái khẳng định giá trị
con người, cái chủ quan do con người quyết định.
- Cuộc đời mo mó: cuộc đời không bng phẳng, chứa đựng nhiều
điều không như con người mong muốn.\
-Tròn tự trong m: cái nhìn, thái độ, suy nghĩ đng đắn của con
người cần tch cực, lạc quan trước cuộc đời cho hoàn cảnh như
thế nào.
=> Cuộc đời thường hay mo, nên con người cần tròn ngay từ trong
tâm, tránh chỉ chê bai, oán trách.
2. Bàn luận:
- Bản chất cuộc đời không đơn giản, không bao giờ hoàn toàn
những điều tốt đp, thậm ch vàn những điều “mo mó” (HS
nêu dn chứng từ đời sống giải để thấy được bản chất thật của
cuộc đời)
-Thái độ “tròn tự trong tâm” là thái độ tch cực, chủ động trước hoàn
cảnh. Đây thái độ sống đng, m đng, không gục ngã trước khó
khăn, trước phi bất công. Thái độ tròn tự trong tâm” sẽ gip ch
nhiều cho nhân hội (HS nêu dn chứng từ đời sống
giải để thấy được khi thái độ, suy nghĩ con người tch cực tđem
lại những giá trị gì? )
0,25
0,5
0,25
-Trong thực tế hội có những nhân thái độ tiêu cực trước cuộc
sống:
- “Ta hay chê” Đây thái độ cần phê phán (HS nêu dn chứng từ
đời sống và lý giải )
3. Bài học nhận thc và hành động
- Con người hoàn toàn thể thay đi đời sống chỉ cần mỗi nhân
chủ động, tch cực từ trong tâm.
- Câu thơ như một lời nhắc nhở, nêu lên một phương châm sống cho
mỗi người trước cuộc đời
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng từ, đt câu
(Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo sáng to (th hiện được du
ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, u sc), th hin ý phn
biện nhưng không trái vi chun mực đạo đức và pháp lut.Chnh t
dùng t, đặt câu
0,25
ĐỀ 14
PHẦN I. ĐỌC- HIỂU ( 3,0 điểm)
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu sau :
Bn thn hương huệ thơm đêm
Khói nhang v no đường lên niết bàn
Chân nhang lm láp tro tàn
Xăm xăm bóng m trần gian thưở nào ?
M ta không có yếm đào
Nón mê thay nón quai thao đội đầu
Ri ren tay bí tay bu
Váy nhum bùn áo nhum nâu bn mùa
Cái c...sung chát đào chua
Câu ca m hát gió đưa về tri
Ta đi trọn kiếp con người
Cũng không đi hết nhngli m ru
Bao gi cho ti mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu gia rm
Bao gi cho ti tháng năm
M ra tri chiếu ta nm đếm sao
Ngi bun nh m ta xưa
(Ngyễn Duy; Thơ Nguyễn Duy -Trần Đăng Khoa tuyển chn, NXB Giáo dc, 1998)
Câu 1 (0, 5 điểm) Hình ảnh người m đưc gi lên qua nhng chi tiết nào?
Câu 2 (1.0 điểm) Em hiểu như thế nào v nghĩa của t đi” trong câu thơ sau: Ta đi trọn kiếp con
người/ Cũng không đi hết nhng li m ru” ?
Câu 3 (1,0 điểm) Ch ra và nêu hiu qu ca phép tu t trong đoạn thơ sau:
Bao gi cho ti mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rm
Bao gi cho tới tháng năm
M ra trải chiếu ta nằm đếm sao
Câu 4: ( 0,5 điểm) Đoạn thơ gợi cho anh/chị những cảm xc gì?
PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim): T ý nghĩa bài thơ trên, em suy nghĩ v tình mu t trong cuc sng?
(Trình bày suy nghĩ trong đoạn văn khoảng 200 t)
ng dn chm và biu đim
Phn
Câu/ý
Ni dung
Đim
I
Đọc- Hiu
3,0
1
Hình ảnh người m đưc gi lên qua c chi tiết:
- “Nón mê tay bí tay bu, y nhum bùn áo nhum
nâu
0,5
2
Nghĩa của từ đi:
- Ta đi trọn kiếp con người”: “Đi” nghĩa sống, trưởng
thành, là trải qua trọn kiếp người
- ng không đi hết mấy lời mru”: “Đi nga hiểu, cảm
nhận.
-> Ta sống trọn kiếp người cũng chưa thấu hiểu, cảm nhận
được hết tình yêu thương của m dành cho mình.
1,0
3
Bao gi cho ti mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rm
Bao gi cho tới tháng năm
M ra trải chiếu ta nằm đếm sao
- Biện pháp tu từ nhân hóa: Trái hồng trái ởi đánh đu
giữa rm”. Tác giả nhân cách hóa trái bưởi, trái hồng như
hình ảnh những đứa trẻ tinh nghịch, hiếu động chơi trò
đánh đu giữa trăng rm. Câu thơ thế gợi hình nh rất
sinh động, ngộ nghĩnh và gợi cảm xc tui thơ trong trẻo.
1,0
4
Hc sinh trình bày suy nghĩ ca nhân, th nêu cm
xúc: cảm động biết ơn sâu sắc trước hình ảnh ngưi m
nghèo, lam lũ những hết lòng thương yêu, chăm lo cho con.
0,5
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1
Từ ý nghĩa bài thơ trên, anh/ chị suy nghĩ về tình
mu tử trong cuộc sống?
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn ngh lun: thí sinh th
trình y đoạn văn theo cách diễn din dch, quy np, tng
phân hp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: v tình mu t
trong cuc sng
0,25
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn các
thao tác lp lun theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng
sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; thể trình bày theo định
hướng sau:
1. Gii thích:
“Tình mu tử”: tình cảm thiêng liêng, máu tht ca
người m dành cho con cái. Tình mu t ch da vng
chc trong moi hoàn cnh, ngọn đèn chỉ đưng cho con
đến thành công.
2. Bàn lun
+ Biu hiện: Chăm lo cho con từng bữa ăn giấc ng; Dy
d con nên người; sn sàng hi sinh c hạnh phc đ bo v,
che ch cho con; con cái ln lên mang theo hi vng nim
tin ca m; đng sau thành công ca con s tn to ca
người m.
+ Ý nghĩa: Tình m bao la không đại dương nào đếm được;
đó trái tim ch biết cho đi không bao gi đòi lại; M
luôn bao dung khi con mc li lm làm tn thương m.
- Bàn lun m rng: Trong cuc sng những người đối
x t bc với người m ca mình. Những người đó sẽ
không bao gi tr thành con người đng nghĩa.
3. Bài hc nhn thc và hành đng
- Nhn thc: Luôn biết ơn ghi nhớ công lao sinh hành,
dưỡng dc ca m
- Hành động: Phấn đấu trưởng thành khôn lớn như sự báo
đáp vọng ca m; Đừng làm m phi bun phiền để mt
ngày phi hi li; biết tr v bên vòng tay m dù đi xa
đến đâu.
0,25
0,5
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng t,
đặt câu (Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (th hin
0,25
ĐỀ 15
Phần I: Đọc hiu (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
GI CON
…..
Ngưi chìa tay và xin con mt đng. Ln th nht con hãy tặng ngưi y hai đng.
Ln th hai hãy biếu h mt đng. Ln th ba con phi biết lc đu.
Và đến ln th tư con hãy im lặng, bưc đi.
…..
Đừng vui quá. S đến lúc bun
Đừng quá bun. S có lúc vui
Tiến bước mà đánh mt mình. Con ơi, dng li
Lùi bước đ hiu mình. Con c lùi thêm nhiều bưc na
Chng sao
Hãy ngước nhìn lên cao để thy mình còn thp
Nhìn xung thấp. Đ biết mình chưa cao.
Con hãy nghĩ về tương lai. Nhưng đng quên quá kh
Hy vọng vào ngày mai. Nhưng đừng buông xuôi hôm nay
May ri là chuyn cuộc đời. Nhưng cuc đi nào ch chuyn ri may
Hãy nói tht ít. Đ làm được nhiu những điều có nghĩa của trái tim.
Nếu cần, con hãy đi thật xa. Đ mang v nhng ht ging mi. Ri dâng tặng cho đi. Dù chẳng được tr
công.
…..
Hãy hân hoan vi điu nhân nghĩa
Đừng lạnh lùng trưc chuyn bt nhân
Và hãy tin vào điu có tht:
Con ngưi sống để yêu thương.
( Trích Gi con cu Bùi Nguyễn Trường Kiên , Báo Nhân dân s 38/20 -9-2009)
em t ra câu hi n
Phần II: Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày suy nghĩ ca em v 2 câu thơ trong văn bản phần Đọc
hiu:
được du n nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sc),
th hin ý phn biện nhưng không trái với chun mực đạo
đức và pháp lut.
“Và hy tin vào điu có tht:
Con ngưi sng để yêu thương.”
ng dn chm và biu đim
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày suy nghĩ
ca em v 2 câu thơ trong văn bản phần Đọc hiu:
“Và hy tin vào điu có tht:
Con ngưi sng để yêu thương.”
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn nghị lun: thí sinh th
trình bày đoạn văn theo cách din din dch, quy np, tng
phân hp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: v tình yêu thương
0,25
c. Trin khai vn ngh lun: tsinh th la chn các
thao tác lp lun theo nhiều cách nhưng thể theo hướng
sau:
1. Giải thch:
Yêu thương là sự quan tâm, thấu hiểu, đồng cảm, sẻ
chia, quý mến, trân trọng… con người. Đây là một lối sống
đp xuất phát từ trái tim chân thành của con ngườing.
2. Bàn luận
Sống yêu thương hiện hữu ở khắp nơi, muôn màu muôn vẻ.
Đó là sự cảm thông, quan tâm, gip đỡ những người bất
hạnh hoặc là tình cảm yêu mến và trân trọng những người
có phm chất đạo đức… Sống yêu thương cuộc sống sẽ đp
đẽ hơn.
Sống yêu thương mang lại những điều kì diệu cho cuộc đời.
Người cho đi yêu thương được nhận bình yên và hạnh
phc. Người được nhận yêu thương là nhận được rất
nhiều.Cuộc sống không có yêu thương sẽ vô cùng tẻ nhạt,
lạnh lẽo.
Cần phê phán những hiện tượng sống thờ ơ, vô cảm, ch kỉ
trong xã hội hiện nay.
3. Bài học nhận thức và hành động
Chng ta hãy mở rộng cánh cửa trái tim, tấm lòng yêu
thương, mang tình yêu đến với mọi người. Bởi yêu thương
chnh là hạnh phc của con người, của nhân loại !
0,25
0,5
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng từ, đặt câu
(Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
ĐỀ 16
ĐỌC HIỂU
(3,0 điểm)
Đọc đoạn trch sau và thực hiện các yêu cầu  dưi:
(1) Lng nhân ái không phi t sinh ra con ngưi đã có. Lng nhân ái là mt trong nhng phm
cht hàng đầu, là văn hóa ca mi mt con ni. Lng nhân ái có được là do s góp công ca mi gia
đình và nhà tng to lp cho các em thông qua các hot đng tri nghim rèn luyn, hc tp, s chia,
“đau với ni đau của người khác”… Và lng nhân ái ca các em Trường Quc tế Global đã được hình
thành như thế,
Em t ra câu hi nhé
ĐỀ 6
Phn II. Làm văn (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa câu nói của tiến
Norman Vincent Peale: Hãy k vọng, ch đừng hoài nghi. V sự k vọng sẽ gip bạn vượt qua bất
k khó khăn, trở ngại nào. Cn sự hoài nghi sẽ chỉ ngăn trở bạn mà thôi”
HƯỚNG DẪN CHẤM
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (th hiện đưc du n
nhân, quan điểm thái đ riêng, sâu sc), th hin ý phn bin
nhưng không trái với chun mc đạo đức và pháp lut.
0,25
Phn
Câu/ý
Ni dung
Đim
I
Đọc- Hiu
3,0
1
Phương thức biểu đạt chnh trong văn bản: ngh lun
0,5
2
- Biện pháp tu từ so sánh: Ý nghĩ ( như) những hạt giống
được gieo trong tâm hồn
- Tác dụng: tạo cách diễn đạt gợi hình ảnh cụ thể khi nói về
ý nghĩ của con người. Qua đó, người đọc hình dung r hơn
tác dụng của ý nghĩ tốt và hậu quả của ý nghĩ xấu.
1,0
3
Cách hiểu về suy nghĩ tch cực, suy nghĩ tiêu cực trong
văn bản:
- suy nghĩ tch cực: là suy nghĩ theo chiều hướng tốt thì
những điều tốt đp sẽ đến, làm cho con người lạc quan,
vui vẻ;
- suy nghĩ tiêu cực:là suy nghĩ theo chiều hướng xấu thì
chỉ nhận được những điều bất lợi, làm cho con người bất
0,5
an, lo lắng.
4
Hc sinh có th trình bày và lí giải thông điệp tâm đắc nht
theo ý riêng, không vi phm chun mc đạo đc và pháp
lut. Sau đây là vài gi ý:
- Phi biết suy nghĩ theo hướng tích cực trước mi tình
hung xy ra trong cuc sng
- Nim tin s to nên sc mạnh để con người chiến thng
nghch cảnh…
1,0
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình y
suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa câu nói của tiến Norman
Vincent Peale: “Hãy vọng, chứ đừng hoài nghi. sự
kì vọng s giúp bạn vượt qua bất khó khăn, trở ngại nào.
Cn sự hoài nghi s chỉ ngăn trở bạn mà thôi”
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn ngh lun: thí sinh th
trình y đoạn văn theo cách diễn din dch, quy np, tng
phân hp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: ý nghĩa của s k
vng trong cuc sng ca con ngưi.
0,25
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn các
thao tác lp lun theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng
sau:
1. Giải thch:
vọng đặt nhiều tin tưởng, hi vọng vào người nào đó (
thế h cha anh vng vào thế h tr; cha m vng vào
con cái…); hoài nghi không tin hẳn, khiến th dn ti
nghi ng, ph định v s vt, s việc con người trong
cuc sng. Thc cht câu ch ra sc mnh ca s
vng hu qu ca s hoài nghi.
2. Bàn lun
+ Ti sao s k vng s giúp bạn vưt qua bt k khó khăn,
tr ngi nào?
+ Nh s vọng, con người nim tin vào kh năng
ca chính mình. T đó, họ động lực để phấn đấu, t
0,5
1.0
ĐỀ 17
I. PHẦN
ĐỌC HIỂU
(3,0 điểm)
Đọc
văn bản dưi
đây và thực
hiện yêu cầu
bên dưi:
Năm
ấy là năm
1963, tôi 17
tui.
Thật
tôi sẽ nhớ mãi
cái năm Mão
ấy, tôi vừa
bước chân tới
nước Pháp để
du học, thì tôi
đã bị một
người đồng
hương tước
mất gần hết
tài sản ngay
đêm đầu
tiên.(…)
Thế là tôi một mình ôm b mật rng tôi đã trắng tay…(…)
Một m vào m 1994, tôi được thư đưa lên một đơn xin việc, lc đó tôi đang làm Phó
Tng giám đốc một tập đoàn đa quốc gia. Hồ sơ xin việc có cả hình của người nộp đơn. Tôi nhận ra ngay,
đng hắn, không thể sai, người đã cướp hết tài sản của tôi vào lc tôi đang tập tễnh ra đời. thư nể
tôi, cứ mỗi khi một người Việt xin việc thì hay báo cáo trực tiếp cho tôi. Tôi đã ht ột hơi thở thật
mạnh. chỉ trong chớp mắt, tôi đã chỉ đạo “Để cho Ban nhân sự xử bình thường đơn xin việc”, tôi
không để lộ cho ai chuyện riêng của tôi. lẽ hắn cũng đã quên tôi và cả sự việc rồi, hơn 30 năm đã qua.
qua mi th thách khó khăn của cuc sống đ đứng vng
trên đôi chân ca mình;
++ vng s to nên sc mnh tinh thn, đó ý ch, ngh
lc, bản lĩnh sng ch con người mới được.
+ Ti sao s hoài nghi s ch ngăn trở bn mà thôi?
++ s hoài nghi đy con ngưi luôn sống trong suy nghĩ
tiêu cc vi tâm bt an, luôn nghi hoc hoc ng vc
trưc mi điu xy ra;
++ Sng trong hoài nghi, con người không có nim tin, nht
không tin vào chính mình. thế, khi làm bt c vic gì,
h đều nghĩ đến cái khó, cái kh, cuối cùng đành chấp nhn
tht bại, đầu hàng hoàn cảnh…
+ Bàn bc m rng: S vng phi dựa trên sở thc tế,
không biến vng thành o vng, y áp lc cho chính
mình và người khác. Cn phê phán những người sng trong
vòng lun qun nghi ng không có căn cứ
3. Bài hc nhn thức và hành động
Tui tr cn sống đp, sống l tưởng, biết vng vào
tương lai của mình để hc tp trau dồi đạo đức, nhân
cách, chun b hành trang để vào đời.
0,5
d. Chính t, dùng từ, đt câu: Không sai Chính t, dùng từ, đt câu
(Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (th hiện đưc du n
nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sc), th hin ý phn bin
nhưng không trái với chun mc đạo đức và pháp lut.
0,25
Trong lòng tôi không cht hận thù ngược lại tôi lại cảm giác nh nhm hơn, như đã trt được
cái gì còn vướng mắc.
Nghĩ lại chuyện của tôi, tôi không khỏi bàng hoàng cùng một lc tôi cảm giác hạnh phc. Bàng
hoàng lẽ tôi sẽ không bao giờ sẵn ng sống lại một thời như thế. Nhưng tại sao tôi lại cảm
giác hạnh phc từ sự trải nghiệm đó thì thực tình tôi không r. (Theo Năm y năm 1963, Khởi đầu nh
trình hạnh phc Phan Văn Trường)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chnh của văn bản trên.
Câu 2: Em có nhận xt gì về cách cư xử của tác giả đối với người đã cướp đi tất cả tài sản của mình?
Câu 3: Theo em, vì sao tác giả lại có cảm giác hạnh phc từ sự trải nghiệm của mình?
Câu 4: Rt ra thông điệp mà em nhận được từ đoạn trch trên?
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Từ câu chuyện ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn về chủ đề: Để
được sng hạnh phúc.
HƯỚNG DẪN
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC- HIU
3,0
1
- Phương thức tự sự
0,5
2
Có thể có những nhận xt khác nhau, nhưng có thể theo hướng:
- Cách cư xử của tác giả thể hiện sự bình tĩnh, độ lượng, cao
thượng, không kn đáo, không phô trương, ch công vô tư
0,5
3
Th sinh trình bày quan niệm của mình và l giải phù hợp:
- Hạnh phc vì nhờ có trải nghiệm không vui đó mà mình có được
ngày hôm nay.
- Hạnh phc vì mình đã không trở thành người như kẻ ăn cướp tài
sản của mình.
- Hạnh phc vì những buồn đau của trải nghiệm trong quá khứ đã
qua đi…
1,0
4
Th sinh rt ra bài học phù hợp với câu chuyện:
- Đối xử bao dung, bỏ qua lỗi lầm của người khác sẽ gip ta sống
thanh thản, tự tin hơn.
- Sẵn sàng chấp nhận mọi trải nghiệm dù đó là trải nghiệm vui
hay buồn.
1,0
II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
1
Từ câu chuyện ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn
(khoảng 200 chữ) bàn về chủ đề: Để được sng hạnh phc.
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn nghị lun: thí sinh có th trình
bày đoạn văn theo cách din din dch, quy np, tng phân hp,
móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Hnh phúc
0,2 5
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn các thao tác
lp lun theo nhiu cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Gii thích
- Gii thích: Hnh phúc trạng thái sung sướng cm thy
hoàn toàn đạt đưc ý nguyn.
2. Bàn lun
+ Trong cuc sng, hạnh phc đến t nhiu lí do khác nhau, biu
hiện cũng khác nhau. Có hạnh phúc nh, có hnh phúc ln lao.
+ Để có đưc hnh phúc thc s:
++ N lc hc tập, lao động, rèn luyện để có cuc sng tt và
cng hiến cho gia đình, xã hội.
++ Yêu thương và trân trọng tình yêu thương ca người khác
dành cho mình.
++ Hành x độ ợng, bao dung trước li lm ca ngưi khác khi
có th.
++ Bản lĩnh, nghị lc, lc quan vưt lên th thách cuc sng.
- M rng, phản đ:
+ Cn tránh những nguy cơ đánh mất hnh phúc: sng buông th,
tham vng mà quên đi những điều bình dị, có ý nghĩa.
+ Hnh phúc không ch là nhận được mà còn là trao đi. Vì thế,
biết mang đến hạnh phc cho người khác cũng là một cách đ
được sng hnh phúc.
3. Bài hc nhn thức và hành động
- Bài hc nhn thức hành động: Nhn thc được hnh phúc
khát vọng muôn đi của muôn ngưi, thế tui tr cn sng
ước mơ, có l tưởng, có khát vng; sng bản lĩnh và tự trng; sng
yêu thương và chia sẻ… để được hnh phúc tht s.
0,5
1.0
0,5
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng từ, đặt
0,25
ĐỀ 18:
Phn I:
Đọc hiu
(3,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thc hin các yêu cu sau:
Tôi không nói bng chiếc lưi của người khác
chiếc lưỡi đi qua ngàn cơn bão từ vng
chiếc lưi tri sụt trên núi đồi thanh âm, trên thác ghnh cú pháp
chiếc lưi b hành hình trong mt tuyên ngôn
Tôi không nói bng chiếc lưi ca ngưi khác
cám d xui nhiều điu di dt
đời cũng dạy ta không th un cong
dù phn thng nhiu khi thuc nhng bầy cơ hội
Trên chiếc lưi có li t tiên
Trên chiếc lưi có v đng s tht
Trên chiếc lưi có v đng ngt môi em
Trên chiếc lưi có li th nước mt
Tôi không nói bng chiếc lưi ca ngưi khác
du nhng li em làm ta mm lòng
du tình yêu em tng làm ta cứng lưỡi
Tôi không nói bng chiếc lưi ca ngưi khác
mt chiếc lưỡi mang điều bí mt
và điều này ch người biết mà thôi.
(Dn theo http://www.nhavantphcm.com.vn)
Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biu đạt chnh được s dụng trong bài thơ. Bài thơ đưc
viết theo th nào?
Câu 2: (0,5 điểm) Em hiểu như thế nào v câu thơ “Tôi không nói bng chiếc lưỡi của người
khác”?
Câu 3: (1,0 điểm) Xác định bin pháp tu t được s dng trong nhng câu thơ dưới đây nêu
hiu qu ngh thut ca bin pháp tu t đó:
câu (Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (th hiện được du
ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sc), th hin ý phn
biện nhưng không trái vi chun mc đạo đức và pháp lut.
0,25
“Trên chiếc lưi có li t tiên
Trên chiếc lưi có v đng s tht
Trên chiếc lưi có v đng ngt môi em
Trên chiếc lưi có li th nước mt”
Câu 4. (1,0 điểm) Thông điệp ý nghĩa nhất đối vi anh/ ch sau khi đọc bài thơ trên là gì?
Phần II: Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Bài thơ trong phần Đc hiu làm ta suy ngm v nhiều cách nói năng cũng như x trong đời
sng ca gii tr hin nay. Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình y quan điểm ca em v vấn đề
trên.
ng dn chm và biu đim
Phn
u
Ni dung
Đim
I
ĐỌC- HIU
3,0
1
- Phương thức biểu đạt chính: Biu cm.
- Bài thơ viết theo th thơ tự do
0,5
2
- Câu thơ gợi cho người đọc sự ngỡ ngàng “Tôi không nói bằng
chiếc lưỡi của người khác”. Chuyện tưởng như rất hiển nhiên
ai mà chẳng nói bng chnh chiếc lưỡi của mình.
- Thế nhưng nhiều khi ta nói, khi cả giọng nói không phải
thật sự là của ta mà là của một người nào đấy.
- Khi ta không còn là chnh mình, ta “nói bng chiếc lưỡi của
người khác” thì phần nhiều lời nói ra sẽ chẳng hay ho gì.
0,5
3
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ, lặp cấu trc câu
- Tác dụng: tác động mạnh mẽ đến người đọc, như lời nhắc
nhở về sự thiêng liêng, trân trọng quý giá của lời nói. Hãy biết
giữ gìn để lời nói luôn là của chnh mình.
1,0
4
Thông điệp của bài thơ:
- Hãy luôn cn trọng với lời nói của chnh mình.
- y suy nghĩ thật trước khi nói hãy luôn giữ cho lời
nói của mình , cũng giữ cho được sự chật thực của con người
mình.
1,0
II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
Đề 19
I. Ph
ần đọc
hiểu (
3.0đ)
Đọc văn
bản sau
và thực
hiện các
yêu cầu:
Lũ chúng
tôi từ tay
m lớn
lên
Còn
những bí
và bầu thì
lớn xuống
Chúng
mang
dáng giọt
mồ hôi
mặn
Rỏ xuống lng thầm lặng m tôi.
(Trích M và quả Nguyễn Khoa Điềm)
Thời gian chạy qua tóc m
Một màu trắng đến nôn nao
1
Bài thơ trong phần đọc hiu làm ta suy ngm v nhiu cách nói
năng cũng như cư x trong đời sng.
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày quan
điểm ca anh/ ch v vấn đề trên.
2,0
a. Đảm bo hình thức đoạn văn nghị lun: thí sinh th trình
bày đoạn văn theo cách din din dch, quy np, tng phân hp,
móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: cách nói năng cũng như
cư xử trong đi sng ca gii tr hin nay
0,2 5
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh có th la chn các thao tác
lp lun theo nhiu cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Giải thch
Nói năng cũng như cử xử trong giao tiếp thể hiện sự ứng xử
của mỗi người trong cuộc sống. Qua cách nói năng cũng như cử
xử, có thể đánh giá được con người có văn hóa hay không.
2. Bàn luận
- Trong cuộc sống nhiều khi chng ta có những khoảnh khắc suy
nghĩ vội vàng rồi bỗng phát ra thành những lời lẽ không hay và
sau đó là những lời xin lỗi, sự hối tiếc... (dn chứng)
- Hãy suy nghĩ thật kĩ trước khi nói. Mỗi khi định nói gì phải xem
người nghe có muốn nghe không, điều mình sắp nói có quan trong
với họ hay không và có thiện ch hay không.
3. Bài học nhận thức và hành động
- Suy nghĩ trước khi nói vừa thể hiện sự tôn trọng người nghe vừa
để lời mình nói ra được đng đắn.
- Phê phán những đối tượng ăn nói thiếu suy nghĩ, thiếu tôn trọng
người khác
- Liên hệ bản thân
0,25
0,5
0,25
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng từ, đặt
câu (Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng k)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo và sáng to (th hiện đưc du
ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sc), th hin ý phn
biện nhưng không trái với chun mc đạo đức và pháp lut.
0,25
Lưng m cứ cng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
(Trích Trong lời m hát Trương Nam Hương)
Câu 1 (0,5 điểm). Nêu hai phương thức biểu đạt ni bật trong đoạn thơ thứ nhất.
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định thể thơ của đoạn thơ thứ hai.
Câu 3 (1,0 điểm). Nêu hiệu quả nghệ thuật của php nhân hóa trong câu thơ “Thời gian chạy qua tóc
m”?
Câu 4 (1,0 điểm). Những điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của hai đoạn thơ trên là gì? Trả lời
trong khoảng 6-8 dòng.
II. Phần tạo lập văn bản
Câu 1
" Duy chỉ có gia đnh, người ta mới tm được chn nương thân để chng lại tai ương của s phận ".
(Euripides)
Anh (chị) nghĩ thế nào về câu nói trên?
Hưng dn chm và biu đim
Phn
Câu
Nội dung
Đim
I
ĐC HIỂU
3,0
1
Hai phương thc biu đt ni bt trong đon thơ thnht: Miêu t, biu
cảm.
0,5
2
Th thơ ca đon thơ th hai: thơ sáu tiếng
0,5
3
Hiệu quả nghệ thuật của php nhân hóa trong câu thơ Thi gian chạy qua
tóc m: Nhân hóa Thi gian qua từ chy, cho thy thi gian trôi qua
nhanh làm cho m già nua, bộc lộ nỗi xót xa, thương m của người con.
1,0
4
Hai đoạn thơ trên có điểm giống nhau về nội dung: Bộc lộ niềm xót xa và
lòng biết ơn của con trước những hi sinh thầm lặng của m; về nghệ thuật:
ngôn ngữ tạo hình, biểu cảm, biện pháp tương phản, nhân hóa.
1,0
II
LÀM VĂN
7,0
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về vấn đề:
2,0
1
Yêu cầu về hình thức: Đm bo cu trc đon văn ngh lun: Có câu m
đoạn, các câu phát triển ý và câu kết đoạn. Đảm bảo số lượng chữ phù hợp
vi yêu cu (khong 200 ch), không quá dài hoc quá ngn. Vn dng
tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa l lẽ và dn chứng.
0,25
Yêu cầu về nội dung:
1- Giải thch:
Gia đình: là ch mi quan h hôn nhân và huyết thng, là nơi cha m,
con cái, anh ch em hay cả ông bà, h hàng cùng chung sng à tình cm
gắn bó bền chặt, không thể chia cắt.
Tai ương ca s phn: nhng khó khăn, trc tr gp phi khi bưc trên
đưng đi.
=> Gia đình là sc mnh gip con ngưi vưt lên khó khăn, đng dy sau
mi ln vp ngã và vng vàng hơn trong cuc sng. Câu nói đã khng
định vai trò to lớn của gia đình đối với mi con ngưi.
2. Bàn luận:
- Mi con ngưi đu sinh ra và ln lên trong gia đình, do đó gia đình là cái
nơi nuôi dưng cho tài năng và nhân cách con người phát trin, đâm hoa
kết trái. Chnh điu đó s là hành trang cho mi chng ta bưc vào đi,
gip ta khng đnh năng lc và phm giá ca mình đ thành công trong
cuộc sống.
- Trong cuc đi không th tránh đưc va vp, và khi đó gia đình s là nơi
bo bc, ch che, đng viên, v v chng ta đng lên sau tht bi, là ch
da vng chc và vô điu kin nhng khi ta đãlưng chùng gi mi sau
nhng lc tt t trên đưng đi.
- Trên hết, tình cm gia đình là tình cm thiêng liêng và t nhiên xut phát
t mi quan h gn bó hàng ngày, luôn bn cht và không th thay thế.
Mi thành viên trong gia đình đu dành cho nhau nhng tình cm tt đp
nht, và sn sàng làm ch da cho nhau trưc nhng giông bão ca s
phn. Đó đã tr thành truyn thng tt đp ngàn đi ca dân tc Vit Nam
ta.
- Yêu gia đình là hoàn toàn đng đn, nhưng điu đó không có nghĩa là
bao che hay tiếp tay cho ngưi thân làm nhng vic đi ngưc vi chun
mc đo đc và pháp lut. Đôi khi vì li ch chung ca tp th, xã hi ta
phi tm quên đi tình riêng đ sng ngay thng và không có li vi lương
tâm ca mình, đng thi cũng cn khuyên nh đ ngưi thân nhn ra li
lầm và sống lương thiện, chân chnh.
- Gia đình là cái nôi ca mi con ngưi và là tế bào ca xã hi. Gia đình
tt đp và yên ấm s to nn tng vng chc cho s đi lên ca xã hi và
đt nưc.
- Nhng ngưi coi thưng vai trò ca gia đình, vô cm vi chnh nhng
con ngưi rut tht nht vi mình (cha m đánh đp bo hành con cái, con
cái chi mng bt hiếu vi cha m,) à H không ch làm băng hoi
truyn thng tt đp ngàn đi ca dân tc, b xã hi lên án mà còn tr nên
cô độc, ch k, d vp ngã và tht bi trên đưng đi.
3. Bài học nhận thức Phương hưng hành đng:
- Gia đình là ch da vng chc cho mi chng ta tìm v sau nhng va
vấp trên đường đời.
- Gia đình hãy là nơi bình yên và m áp tình thương nht cho mi thành
viên tìm v sau nhng mưu toan trong cuc sng. Ngưc li, mi thành
viên cũng cn vun đp tình yêu thương đ hnh phc gia đình ngày mt
trọn vn hơn.
d. Chính t, dùng t, đt u.
Đm bo chun chính t, ng nghĩa, ng pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to:
Có cách din đt mi m, th hin sâu sc v vn đ ngh lun.
0,25
ĐỀ 20
I. PHẦN ĐỌC - HIU (6,0 đim):
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
Thành công thất bại chỉ đơn thuần những điểm mốc nối tiếp nhau trong cuộc sống để tôi luyện
nên sự trưởng thành của con người. Thất bại giúp con người đúc kết được kinh nghiệm để vươn tới chiến
thắng và khiến những thành công đạt được thêm phần ý nghĩa.
Không có ai luôn thành công hay thất bại, tuyệt đối thông minh hay dại khờ, tất cả đều phụ thuộc vào
nhận thức, duy tích cực hay tiêu cực của mỗi người. Như chính trị gia người Anh, Sir Winston
Churchill, từng nói, "Người bi quan nhìn thấy khó khăn trong mỗi hội, cn người lạc quan nhìn thấy
hội trong mỗi khó khăn". S những người bị ám ảnh bởi thất bại, bị chúng bủa vây, che lấp những
hội dẫn tới thành công. Tuy nhiên, đừng sa vào vũng lầy bi quan đó, thất bại một l tnhiên
một phần tất yếu của cuộc sống. Đó là một điều bạn không thể tránh khỏi, nếu không muốn nói thực sự
trải nghiệm mà bạn nên có trong đời. Vì vậy, hãy thất bại một cách tích cực.
( Nguồn In--net)
II. Tập làm văn
Câu 1. (4,0 đim) T ng liu phần Đọc hiu trên, viết đoạn văn khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ
ca em v câu nói sau ca G.Welles: Th thách ln nht của con người là lúc thành công rc rỡ”.
NG DN CHM
CÂU
NI DUNG
ĐIM
I. PHN ĐC HIU
6.0
Câu 1
- PTBĐ chnh của đon trích: ngh lun
0,5
- Ch đề ca đon trích: s tt yếu ca thành công và tht bi trong
cuc sng của con ngưi.
0,5
Câu 2
- Bin pháp tu t nhân hoá: tht bi ( chúng) ba vây, che lp nhng
cơ hội dn đến thành công.
- Phân tích c dng: to s sinh động trong cách diễn đạt; nhn mnh
ni ám nh ca s tht bi th làm mất đi những điều kiện, hi
tt dn đến thành công cho con người.
0,25
0,75
Câu 3
- Tác gi li nói: “thất bi là mt l t nhiên và là mt phn tt yếu
ca cuc sống” là vì:
+“L t nhiên” hay “phần tt yếu” tc là điu khách quan, ngoài ý
muốn con người và con người không th thay đi.
+ Cuc sng không ai là không gp tht bi. Có người tht bi nhiu,
tht bi lớn. Có ngưi tht bi ít, tht bi nh.
+ Đó là điều tt yếu nên ta đừng tuyt vọng. Hãy dũng cảm đối mt và
vượt qua.
0,75
0,75
0,5
Câu 4
HS có thể đưa ra nhiều cách cảm nhận khác nhau, trên cơ sở các gợi ý
sau:
- Đồng tình, trân trọng quan điểm của tác giả: Thất bại là điều khó
tránh khỏi đối với mỗi người trong cuộc sống.
- Nghĩ suy về bài học bản thân rt ra về sự thất bại:
+ Cần hiểu nguyên nhân vì sao mình thất bại.
+Biết tự mình đứng lên, rt ra bài học và tiếp tục hành động sau mỗi
lần thất bại.
+Không nên sợ thất bại. Cần nhận ra mặt tch cực của sự thất bại để
không tiếp tục phạm phải sai lầm.
0,5
0,5
0,5
0,5
II. PHN TẬP LÀM VĂN
14.0
Câu 1
4.0
a. Đảm bo cấu trc đoạn văn ngh lun 200 ch: đủ các phn
m đoạn, phát triển đon, kết đon. M đoạn nêu được vấn đề, phát
triển đoạn triển khai đưc vấn đề, kết đon kết luận được vấn đề.
b. Xc đnh đng vấn đề cn ngh lun v một tưởng đạo lí:
Thành công ln cũng có th tr thành tr ngi, rào cản đòi hi con
người phi có bn lĩnh, ngh lc thì mi vưt qua.
0,25
Câu 1
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm; vn dng tt
các thao tác lp luận; các phương thức biểu đt, nht ngh lun; kết
hp cht ch gia lí l và dn chng; rút ra bài hc nhn thc và hành
động. C th:
* M đon: Dn ý liên quan để nêu vấn đề cn ngh lun.
* Thân đoạn:
1. Gii thích
- Th thách: những khó khăn, cản tr do cuc sng, công việc đặt ra
trên con đưng tìm kiếm thành công.
- Thành công rc r: thành công lớn đem lại c tiếng vang li ích,
đáng để t hào và kiêu hãnh.
=> Thành công ln cũng có th tr thành tr ngi, rào cản đòi hi con
người phi có bn lĩnh, ngh lc thì mi vưt qua.
2. Phân tích, chng minh
- Thành công rc r là th thách ln vì:
+ Đạt được thành công, con người thường m d tha mãn, t
đắc, kiêu ngo.
+ Đạt được thành công, con người thường ảo ng v kh năng của
mình.
+ Khi y, thành công s tr thành vt cn triệt tiêu động lc phn
đấu ca bn thân trên hành trình tiếp theo. (dn chng )
- Thành công s tr thành động lc cho mỗi người khi:
+ Con người bản lĩnh, tầm nhìn xa tỉnh táo trước kết quả đã
đạt được để nhận thức để nhìn r sở dn đến thành công, nhìn r
các mối quan hệ trong đời sống.
+ Đặt ra mục tiêu mới, lên kế hoạch hành động để không lãng ph
thời gian nhanh chóng thoát ra khỏi hào quang của thành công
trước đó.
+ M rng tầm nhìn đ nhn ra thành công ca mình dù rc r ng
không phi là duy nht, quan trng nht.
3. Bàn lun m rng
- Phê phán thái độ ch quan, kiêu căng, tự mãn trước thành công.
- Liên h: nhng tri nghim ca chính bn thân.
4. Bài hc nhn thc và hành động phù hp
- Thành công hay tht bi ch là kết qu c th ca mt quá trình c
th, nó có th xy ra vi bt kì ai, bt kì lc nào nên cn coi nó là điều
0,25
0,25
1,5
0,5
0,75
0,25
bình thường.
- Điu quan trng nht không phi là thành công hay tht bi mà là
thái độ và cách ng x của con người trước nhng thành bi của đi
mình.
* Kết đoạn: Khẳng định vấn đề, liên hệ bản thân.
d. Sng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới
mẻ về vấn đề nghị luận.
0,25
e. Chính t, dùng từ, đt câu: Đảm bo quy tc chính t, dùng từ, đặt
câu.
ĐỀ 21
I. ĐỌC HIỂU ( 3Đ)
Hãy đọc đoạn văn sau và trả li các câu hi :
“…Tôi lặng l gt đu và quày qu chy v nhà để kp thu dọn đồ đạc. Sau khi chào t bit mi
người trong nhà, c bà Sáu lẫn người m ti nghip ca ch Ngà, tôi ngậm ngùi quay lưng bước qua
ngách ca, vội vàng như người chy trn. Nhưng khi băng qua sân, mt chm phi dãy cúc vàng t nay
không người nâng niu chăm sóc, lng tôi bất giác chùng xuống và đôi chân bỗng dưng nặng n không
bước ni. Nhng cánh hoa vàng mng manh kia rồi đây biết s đem li nim vui cho tâm hn ai trong
nhng ngày sp ti khi ch Ngà đã vĩnh viễn ra đi và tôi cũng đang từ b nơi này? Chiều nay tôi ra đi,
tuổi thơ tôi ở li, mối tình đầu ca tôi li và màu hoa k niệm kia cũng ngập ngng li. Ðng bun
hoa cúc nhé, tao cũng như mày thôi, t nay tr đi mỗi khi hoàng hôn buông xung, trái tim l loi trong
ngc tao s luôn đớn đau khi nhớ ti mt ngưi... "
(Trích “Đi qua hoa cc” Nguyn Nht Ánh NXB Tr - 2005)
1. Hãy chỉ ra các phương thc biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn. Hãy cho biết, trong các
phương thức biểu đạt ấy, đâu phương thc biểu đạt chnh được sử dụng? (1.0) điểm)
2. Câu văn Chiều nay tôi ra đi, tuổi thơ tôi li, mối tình đu ca tôi li và màu hoa k nim kia
cũng ngp ngng li…” mang hàm ý gì? Tác dụng? (1 điểm)
3. Hãy chỉ ra và phân tch tác dụng nghệ thuật của cc biện php tu từ được Nguyễn Nhật Ánh sử
dụng trong đoạn văn. (1.0 điểm)
II. TẬP LÀM VĂN
ĐỀ 22
PHẦN I. Đọc hiểu (6,0 điểm):
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu bên dưi:
Chuyn k rng
Có qu trứng đại bàng
Rơi vào ổ gà đang ấp
Khi n ra cùng vi by gà
Đại bàng con ngưng ngùng chiêm chiếp
Nhy bay long chong sân nhà.
Không ai nói vi đi bàng v nhng chân tri xa
V những đại ngàn bí mt
Nên nó vn hn nhiên bi đt
Ch có khát vọng mơ hồ
Lâu lâu li cn cào trong ngc…
Làm sao mà ai biết
Mình đã bt đu t qu trứng nào đây
Sao không th mt ln v cánh tung bay?...
(Khát vọng, Đặng Hng Thiệp, Thơ Sông Lam, trang 247, Nxb Hội nhà văn , 2017)
Câu 1: Văn bản được viết bng th thơ gì? Nêu hiểu biết ca em v th thơ này. (1,0 điểm).
Câu 2: Em hiểu như thế nào v hình ảnh “bầy gà” trong văn bản? (1,0 điểm).
Câu 3: Phân tích tác dng ca bin pháp tu t được s dng trong câu: Sao không th mt ln v
cánh tung bay? (2,0 điểm)
Câu 4: Đc văn bn trên, em thấy thông điệp nào có ý nga nhất. Vì sao? (2,0 điểm)
NG DN CHM
Câu
Ni dung cn đt
Đim
PHẦN I. ĐỌC HIU
6,0
1
- Hs nhn diện đng th thơ: Tự do.
- Nêu đưc đặc điểm v s câu, s tiếng, cách gieo vn, ngt nhịp
1,0
2
Hs có th diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cn làm ni bật được
ý nghĩa của hình ảnh “bầy gà”:
-Th hin hoàn cnh sng trói buc, tù túng.
-Th hin cho cái tm thường, thin cn, hn hp, không khát vng,
mơ ước…
1,0
3
-Ch ra được 02 BPTT được s dụng trong câu thơ:
+n d (v cánh tung bay s trưởng thành, vươn ti nhng tm cao,
vượt lên hoàn cảnh, dám mơ ước và thc hiện mơ ước ca mình.)
2,0
+ Câu hi tu t: Sao không mt ln v cánh tung bay?
- Phân tch được tác dng: + li khuyến khch con người hãy sng
ước mơ, dám ước y mạnh dn t th thách để trưng thành,
dũng cảm vượt lên gii hn ca bn thân.
+ Gip cho câu thơ giàu hình nh, giàu sc thái biu cm (th hin s trăn
tr, day dt ca nhân vt tr tình v khát vng ca con ngưi).
4
HS th chn những thông điệp khác nhau nhưng phải bám sát ni
dung văn bản, cách gii phi phù hp. th chn mt trong nhng
thông đip sau:
- Sng trong hoàn cnh tầm thường, trói buộc, con người th tr nên
tầm thưng, thin cn, vô dng, kém cỏi… Vì thế phi biết thay đi, t
lên hoàn cảnh để được là chính mình.
- Con người cn khám phá, phát hin nhng s trường, năng lực ca bn
thân đ vươn ti tm cao
- Con người sng phi khát vọng, ước mơ, dũng cảm vượt qua gii
hn ca bản thân để trưng thành, sống có ý nghĩa.
2,0
PHN II. To lp văn bản
14,0
Câu 1
(4,0
đim)
a.Đm bo cấu trc đoạn văn khong 200 ch (20 25 dòng), có u m
đoạn, các câu phát triển đoạn, câu kết đon, lp lun thuyết phc, lí l,
dn chng c thể, đảm bo qui tc chính t, dùng t, đặt câu.
b. Xác định đng vấn đề ngh lun: khát vng ca mỗi con người.
c. Trin khai vn đ:
* Gii thích: Khát vng là nhng mong muốn, đòi hỏi, khao khát, mơ ước
chnh đáng của con người vi mt s thôi thúc mãnh lit.
* Bàn lun:
- Trong cuộc đời mỗi người ai cũng t nhiều, nh, ln những
ước, khao khát p , muốn được vươn ti nhng thành công.
- Sng có khát vọng là điều vô cùng quí giá vì:
+ Có khát vọng, con người s có động lực để phát huy tn độ nhng năng
lc ca bn thân.
+ khát vọng con người s luôn tìm thy niềm đam mê, có mục tiêu để
n lc, dũng cảm vượt qua th thách, khó khăn trong cuộc sống đ
nhng thành công.
+ Sng khát vng cũng sẽ hướng con người ti l sng cao đp, ti
những điều ln lao.
0,5
0,5
0,5
2,0
-Con người cn sng khát vọng, hoài bão nhưng khát vng không
phi s tham lam, s ham mun thc dng khát vng phi chân
chính.
-Khát vng ca cá nhân phi gn lin vi s mit mài, cng hiến cho khát
vng ca cộng đồng, ca xã hi…
- Khích l, c cho những người sống ước mơ, khát vọng phê
phán li sng ích kỉ, lưi biếng, hưng th cá nhân…
* Bài hc nhn thc và nh động: Sng khát vng chính biu hin
ca giá tr con người nên cn biết nuôi dưỡng ước mơ, luôn học hi tích
lũy tri thức, n lc rèn luyn ý chí, ngh lc sống để biến khát vọng, mơ
ước thành hin thc.
0,5
ĐỀ 23
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Hy đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
“Mỗi người trước sau phải rước một đam mê.
Ngưi không ham thích mt cái c một ngưi bnh, một người không bình thưng, hay
một ngưi chun b đi tu, vì đã diệt dục. Nhưng ai dám bảo người tu hành là người không đam mê?
đam mê một ý nim thường mãnh liệt hơn đam mê một cái gì c th.
Nhng bc cha m thường hay đón đường đam của con cáì bng mm cho chúng một đam
đầu đời: tp cho con thích vẽ, thch đàn thch nht học. Đam hc hi niềm đam
không bao gi phn bi con ngưi.
Ngày nay, bi có lm cm d đầu đời chu trc ngay ngưỡng cửa gia đình và trường hc, mun
cho con mình khỏi rơi vào một “đám muội” ti đen, cha m nào cũng dốc sc làm lng kiếm tin cho
con cái tham gia vào mt cuộc chơi có ch (chơi tem, sưu tập tranh,... ) hay mt môn th thao (võ thut,
bơi lội, bóng đá,... ) mong sao ràng buộc sinh lc và năng khiếu ca đa tr vào c xe đam mê trên
đường đời.
Đó cũng là đầu tư vào một đam mê để tránh rơi vào những đam mê khác.
Bản thân tôi đến ngày nay hãy còn vào ra lp hc vi mt niềm say mê tươi trẻ, ngay c trong
nhng thi khc không thun li. Ngi nhm li, tôi làm công việc như thế y đã trên bốn mươi năm.
Tôi bng nhiên t hỏi: “cái tôi” năm xưa và “cái tôi” năm nay vn là mt chăng? Hóa ra b máy người
còn bền hơn bộ may cơ kh ư? Dầu m thưng xuyên nh vào chiếc máy người là nim khao khát biết
thêm, biết hơn, hoàn toàn phi vật cht và nhng tế bào não b sn lòng b sung cho nhau trong mt
trường luân vũ thường xuân.
Giá như, do một tr trêu nào đó của hoàn cảnh, tôi đam mê cờ bc trong sut thi gian y thì gi
đây ra sao? Rất có th tôi đang mặc mt chiếc ao ren vàng, rua bc, rng rng dây kim khí hoc có th
bây gi tôi đang co ro vì gió lùa qua lỗ rách.
May quá, tôi ch dam mê ngh dy hc. Tài sản mà tôi để li gm toàn giy trng mực đen
nhng nét ch.
Đam mê là một ngn la mà các thế h ni tiếp truyn cho nhau. Kh ni, phn pht bc cao
cùng mt lúc là ngn la sinh tn và ngn la hy dit. C hai qun quýt ly nhau bao nhiêu là đ sm
loi tr nhau by nhiêu, sng chết đều bng mt ngn lửa do ta đốt lên mà thôi."
Câu 1: Đặt tên cho văn bản trên. (0,5 đim)
Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt được s dụng trong văn bản. (0,5 điểm)
Câu 3: Ch ra và phân tích hiu qu ca 2 bin pháp tu t trong văn bản trên.(1,0 điểm)
Câu 4: Nêu ý hiu ca anh ch v u nói “ sống chết đu bng mt ngn la do ta t đốt lên mà thôi”.
(1,0 đim)
II. PHN LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm) y viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) trình bày ý kiến của em về chủ đề:
“Đam mê học hỏi là niềm đam mê không bao giờ phản bội con người”
Hưng dẫn giải:
Phn/
câu
ng dn chm
Đim
Phn I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
Hc sinh có th tham kho tên sau:
-Đam mê
-Đam mê - ngn la sinh tn hay
ngn la hy dit Ngn lửa đam
0,5
Câu 2
- Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nghị luận
0,5
Cu 3
Ch ra và phân tích hiu qu hai bin pháp tu t
- Bin pháp liệt kê: “Một ngưi không ham thích mt
cái một người bnh, một ngưi không bình
1,0
thưng, hay một người chun b đi tu, vì đã diệt
dục. Nhưng ai dám bảo người tu hành ngưi không
đam mê? đam một ý niệm thường mãnh lit
hơn đam mê mt cái c thể”. Biện pháp lit
tác dng nhn mnh s hin hu của đam trong
tâm hn mỗi con người, phàm đã sinh ra ngưi, bt
ai cũng n cha trong mình mt niềm đam với
mt điều gì đó, là c th hay ch là ý nim.
Bin pháp so sánh: “Đam mê là một ngn la mà các thế h ni tiếp
truyn cho nhau. Kh ni, phn pht bc cao cùng mt lúc là ngn la
sinh tn và ngn la hy dit, c hai quấn quýt nhau bao nhiêu là để
sm loi tr nhau by nhiêu, sng chết đu là mt ngn la do ta t đt
lên thôi.” So sánh đam mê vi ngn la là mt hình nh chun xác, n
ng. Ngn lửa đam mê ấy cháy lên trong lòng người và vì chúng ta có
th đam mê nhiều th tt hoc xu nên nó có th là ngn la sinh tn
hoc hy dit. Cuc đi chúng ta, suy cho cùng, là kết qu ca ngn la
chúng ta thp lên trong lòng y thôi.
Câu 4
Ý hiu v câu nói "Sng chết đu là mt ngn la do ta t đốt lên thôi".
-Sng, chết: là hai trng thái của con ngưi, ca sinh tn. Sng là còn
trao đi cht, còn s sng. Chết là lâm vào trng thái các b phn ngng
hot đng, tim ngng th, máu ngng rau thông, là hết mt kiếp ngưi.
-Ngn la: là ngn la đam mê
-Hai ngn la: ngn la sinh tn hoc ngn la hy dit của đam mê
-Do ta t đốt lên: nhn mnh tm quan trng ca s la chn t con
người. Cuộc đời chúng ta sng hay chết là do chính chúng ta quyết
định.
==> C câu i ngn gọn nhưng ý nghĩa sâu sắc: Đam rt quan
trọng nhưng phải đam cái sng với đam như thế nào.
Chúng ta sng hay chết, cuộc đời ý nghĩa hay nghĩa do chnh
những đam mê ta đã chn quyết đnh.
1,0
Phn II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh có thể trình y đoạn
văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đng vấn đề cần nghị luận: Đam me
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: th sinh có thể lựa chọn các thao tác lập
luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Gii thích
- Đam mê: những hng thú, say mê của con người vi mt lĩnh
vc nào đó hoc một điều gì đó.
- Đam mê học hi: hng thú, say mê vi vic hc, rèn luyn kiến
thc, trau di tri thc.
- Phn bi: lt lng, tráo tr.
- Câu nói khẳng định s bt biến ca niềm đam mê học hi là không
bao gi phn bội con người, nó s đem đến cho con ngưi nhng li
ích, những điều tt đp hơn.
2. Bàn lun
- Ti sao đam mê hc tp là nim đam mê không bao giờ phn
bi con ngưi?
+Vì kiến thức ta đạt đưc sau quá trình hc là hành trang theo ta sut
cuc đời, để có thm những điều ta mong mun.
+Vì hc tp là công vic c đời, trau di tri thc là chuyn luôn luôn
nên làm, có đam mê vi vic hc chúng ta s tch lũy được những điều
b ích, nhng kiến thc đó gip chng ta tr thành người tốt hơn.
+Đam mê học tp s gip chng ta vưt qua nhng th thách đ đối
mt vi những khó khăn, vượt qua nó mt cách d dàng.
+Vì cái r ca hc tập thì cay đắng nhưng hoa quả ca nó li ngt ngào.
+Nhng dam mê khác có th có mt trái nhưng đam mê hc tp t
không, luôn giúp ta chinh phc những điều mơ ước.
- Biu hin của đam mê học tp không bao gi phn bi con
người
+Đam mê học tp, ta có kiến thc cho chính bn thân mình. Đến cui
cùng, chng ta đi học là đ có kiến thc, đ không tr thành gánh nng
ca gia đình và xã hi.
+Truyền đam mê ấy đến những người khác (Những ngưi làm công
vic giáo viên như ngưi viết văn bản)
+Có đam mê trong hc tp s rèn luyện được những đức tính kiên trì,
chu khó vì bin kiến thc là mênh mông, nhng gì chúng ta biết hôm
nay ch là ht cát gia sa mc.
+Đam mê học tập là đam mê suốt đời, hc tp sut đi.
0,25
0,5
0,25
- Ngoài đam mê hc tp, cũng cần có nhng đam mê khác đ cuc
sống phong ph, đ hoàn thin bn thân, không tr thành mt
sách.
- Đam mê học tập để tr thành ngui có tri thức nhưng cũng cần
tr thành người có văn hóa, có đạo đc.
3. Bài hc nhn thức và hành động
-Cn phi tìm kiếm cho mình mt nim đam mê thật ý
nghĩa trong cuộc sng.
Nếu đã tìm thấy phi có quyết tâm theo đi điều mình đam
mê.
d. Chnh tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chnh tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu ấn
nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản biện nhưng
không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
Bài làm
Học hỏi quá trình tiếp thu kiến thức, làm giàu vốn sống đgip con người trên mọi mặt như Unesco nói: Học để biết, học đlàm, học để tồn tại
học để chung sống. Đam học hỏi nhu cầu cao quý mang tnh nhân văn nên không gây tác hại xấu. So sánh với những dam khác như cờ bạc,
rượu chè... là thỏa mãn những ham muốn tầm thường, sẽ gây tác hại xấu sau này, dn con người ngày càng sa đọa, các tệ nạn xảy ra...
Đam mê học hỏi là niềm dam mê không bao giờ phản bội ta. Thật vậy, đam mê là sự say mê không biết mệt mỏi khi làm một việc nào đó. Có những học
sinh đam mê trò chơi điện tử. Khi kì thi đến gần, những trò chơi điện tử ấy không gip học sinh đó cứu vãn những điểm km đáng xấu h. Và nguy hiểm
hơn, chng không cứu vớt được tương lai của cả một đời người. Lại niềm đam bài bạc, ăn chơi của những “cậu ấm, chiêu”, của những kẻ
công rồi nghề... Những niềm đam b ấy đã phn bội họ, đy hsa vào góc tôi của tương lai. Nhưng đam học hỏi thì khác. Đam mê học hỏi
gip con người tr thức, có hiểu biết nhất được tướng lai tươi sáng hơn. Nhiều quan trạng của Việt Nam ta xưa hoàn cảnh nghèo khó
nhưng con đường học hành đã đưa họ đến đỉnh cao của chức tước. Nhà văn M. Go--ki từng là một cậu b mồ côi nghèo kh nhưng với niềm đam
học hỏi, ông đã trở thành một nhà văn thiên tài, một nhà cách mạng lỗi lạc của nền văn học viết. Học trò ngày nay, rất nhiều người đã đang
đam học hỏi. Sự thành công trong sự nghiệp, sự trân trọng của hội, bạn thầy cô... phần thưởng xứng đáng dành cho những con người như
thế.
Bạn đã từng nghe câu chuyện về tay vợt cầu lông số một Việt Nam - Nguyễn Tiến Minh? Bỏ qua con đường trải hoa hồng do ba m sắp xếp, bqua
công việc kinh doanh với những điều thuận lợi, Tiến Minh lựa chọn con đường chông gai để theo đui dam mê và thực hiện hoài bão của đời mình.
một sân tập riêng, đdạy cho những người cầu lông những đường cầu tuyệt diệu, gắn cả đời mình với những bước di chuyển, những c bỏ Cầu
không thể nào không khiến người xem thốt lên kinh ngạc... đó là lựa chọn tương lai của Minh. Và mỗi ngày vn luyện tập miệt mài, chuyên cần và chăm
chỉ như một ch ong ht mật: đem lại vị ngọt cho đời, Tiến Minh vn là một vận động viên rất giản dị và hiền lành sau những chiến thắng vinh quang ở
đấu trường quỗc tế...
còn mt nhân vật nữa, chng ta không thể không nhắc đến, người được đánh g cao trong các nh vực đào tạo quản , tn đụng, bán
hàng/marketing, kỹ năng giao tiếp ng xử trong kinh doanh... Đó Ngô Thanh Thủy, hiện một trong những mu hình thành đạt của phụ nữ Việt
Nam hiện đại.
Năm 1991, sau khi tốt nghiệp xuất sắc chuyên ngành Ngữ văn Đại học Tng hợp Kazan - Nga theo học bng Chnh phủ, Ngô Thanh Thuvề làm
Biên tập viên chnh kiêm Phtrách Quan hệ đối ngoại, Tạp ch đốì ngoại Việt Nam - Khoa học xã hội (tiếng Anh), Viện Khoa học Xã hội & Nhân văn
Quốc gia (VNCSSH) từ 1992. Trong thời gian làm việc Viện, đã tch lũy dần cho mình những kinh nghiệm cũng như thành công ban đầu. Gắn
với nơi này khoảng 3 năm, năm 1995 bà chuyển sang Bộ phận Đầu tư thuộc Ngân hàng ANZ Việt Nam trong vai trò Phụ trách quan hệ khách hàng. Đến
năm 2002, bà chuyển sang Khối Dịch vụ Ngân hàng Doanh nghiệp cũng trong cương vị Phụ trách quan hệ khách hàng. Với năng lực và kinh nghiệm của
bản thân, bà Thủy từng bước khẳng định vị tr của mình trong ANZ, trở thành một trong những thành viên quan trọng của ANZ. Học hỏi là niềm dam
không tắt trong người phụ nữ tài giỏi xinh đp này, năm 2001 tốt nghiệp Thạc Quản trị Kinh doanh - Đại học Công nghệ Sydney (UTS),
Australia (học bng AUSAID). Không dừng lại ở việc hoạt động trong các lĩnh vực của Ngân hàng, bà Thủy còn tham gia giảng dạy tư vấn cho rất nhiều
khóa đào tạo về các định chế tài chnh của các ngân hàng, công ty chứng khoán hay các quỹ đầu tài chnh. Không cho php mình dừng lại, Thủy
luôn luôn “p” mình phải làm việc: từ năm 2002 đến năm 2005 bà làm Giám đốc Chi nhánh Hà Nội - Giảng viên/ Chuyên gia tư vấn, Trung tâm
Đào tạo Ngân hàng (BTC). Từ 2005 đến 2007 trở thành Giám đốc Đào tạo & vấn, Công ty vấn Tài chnh và Thương mại PTI (PTI). Trong năm
năm gần đây với cách Chuyên gia cao cấp chuyên biên soạn tài liệu và đào tạo nhân lực cho ngành tài chính - ngân hàng, bà đã gặt hái được nhiều
thành công đồng thời xây dựng được uy tn trong các chương trình hội thảo tập huấn dành cho đội ngũ quản l trung cáp nhân viên kinh doanh.
Hiện nay, người phụ nữ ấy đã trở thành Giám đốc khôi các định chế tài chnh Việt Nam, Ngân hàng ANZ. Khi một giảng viên, một chuyên viên
vấn, để lại ấn tượng dễ mến trong lòng các học viên của mình. Trong các lĩnh vực đào tạo quản lý, tn dụng, bán hàng/marketing, kỹ năng giao tiếp
ứng xử trong kinh doanh... được các chuyên gia, các nhà kinh tế đánh giá rất cao. Ngoài ra, bà cũng rất thành công trong việc trợ giảng cho các
chuyên gia quốc tế ni tiếng.
Tui đời còn trẻ nhưng những thành tch mà người phụ nữ này gặt hái được mục tiêu phấn đấu của không t phụ nữ Việt Nam khác. Với tr tuệ, nghị
lực và kinh nghiệm đã có, chắc chắn bà sẽ tiếp tục tiến xa hơn nữa trên con đường công danh.
Hai đại diện tiêu biểu hai lĩnh vực hoàn toàn khác nhau, giữa họ một điểm chung duy nhất đó sự đam học hỏi. Cả Nguyễn Tiến Minh
Ngô Thanh Thủy đều những người không bao giờ từ bỏ đam của mình, những người không bao giờ thôi học hỏi, thôi tch y kiến thức kinh
nghiệm. Và quả thật, đam mê học hỏi là niềm đam mê không bao giờ phản bội ta khi họ đã đạt được rất nhiều thành công trên con đường của mình.
ĐỀ 24
I. ĐC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
(…) tưởng của tôi, tưởng soi đường luôn làm dâng đầy trong tôi niềm cảm khái yêu đời,
là Thiện, Mỹ và Chân. Không có cảm nhận về sự đồng điệu với những người cùng chí hướng, không có sự
đau đáu với cái khách quan, với cái mãi mãi không vươn tới được trong nh vực nghệ thuật nghiên
cứu khoa học, thì cuộc sống với tôi thật trống rỗng. Những mục đích tầm thường mà người đời theo đuổi
như của cải, thành đạt bề ngoài, sự xa xỉ, với tôi từ thời tr đã luôn đáng khinh (…).
(trích Albert Enstein, Thế giới như tôi thấy, Nxb Tri thức (2015), tr21)
Câu 1: Lý tưởng sống “của tôi” được nhắc đến trong đoạn văn trên là gì?
Câu 2: “Cuộc sống với tôi thật trống rỗng” khi nào?
Câu 3: Ch ra php tu từ được s dụng trong đoạn văn trên nêu tác dụng của php tu từ đó?
Câu 4: Theo em, vì sao “của cải, thành đạt bề ngoài, sự xa xỉ, với tôi từ thời trẻ đã luôn đáng khinh”?
II. Tp làm văn:
Câu 1: T phần đọc hiu em hãy làm sáng t ý kiến: L ng là ngn đn sáng soi đường.
NG DN
1
L tưng ca tôi là nim cảm khái yêu đời, là Thiện, Mĩ và Chân
2
Khi:
- không có cảm nhận về sự đồng điệu với những người cùng ch hướng
- không có sự đau đáu với cái khách quan
- không vươn tới được trong lĩnh vực nghệ thuật và nghiên cứu khoa học
3
Phép tu t điệp ng đã nhấn mạnh quan đim ca tác gi v l tưng sng.
4
Hc sinh lí gii đưc quan nim v l tưng sng t góc nhìn ca tác gi và ca
bn thân:
+ Của tác giả: “của cải, thành đạt bề ngoài, sự xa xỉ, với tôi từ thời trẻ đã luôn
đáng khinh” không xuất phát từ niềm cảm khái yêu đời, Thiện, Mĩ, Chân;
không sự đồng điệu với những người cùng ch hướng, không đau đáu với i
khách quan; không vươn tới được trong lĩnh vực nghệ thuật nghiên cứu khoa
học; vì đó là những mục đch tầm thường.
+ Của bản thân: chng đều những thứ vật chất diện hào nhoáng bên
ngoài không mang lại những giá trị chân chnh và hạnh phc đch thực; vì để theo
đui chng khi con người phải mất mát, thậm ch phải đánh đi, dễ bỏ qua
những thứ gần gũi bình dị…
Phn
II
Tp
làm
văn
Câu
1:
1. Giải thch câu nói
- “L tưởng” mục đch cao cả nhất mỗi con người luôn mong muốn thực
hiện được.
- Ý nghĩa của câu nói: l ởng chnh yếu tố gip định hướng ch sống của
mỗi người trong cuộc đời. Nếu không l tưởng sẽ không lối sống kiên định
r ràng, không có mục đch sống cụ thể và như vậy cuộc sống không còn ý nghĩa.
- Đánh giá về tnh đng đắn của câu nói.
2. Bàn luận
- L tưởng không chngọn đèn chỉ lối, yếu tố chỉ dn còn chnh
đch đến cuối cùng trong cuộc đời mỗi người.
- Khi l tưởng mỗi người luôn cố gắng hết mình để thực hiện tốt những công
việc cần làm, luôn cố gắng hoàn thiện bản thân.
- Khi hoàn thành tốt mọi công việc, bản thân ngày càng hoàn thiện thì thành công
là điều tất yếu, l tưởng dn dắt mỗi con người đến thành công.
- Là động lực để con người vượt qua khó khăn, vấp ngã để hướng đến tương lai
- Nhờ l tưởng cao đp, của mỗi cá nhân hội trở nên tốt đp hơn bởi khi đó
sẽ tập hợp những l tưởng tc cực, mỗi người đều hành động l tưởng của
mình.
- L tưởng cái cốt li thể hiện vai trò, giá trị mục đch sống của con người.
Sống không l tưởng đơn thuần sự tồn tại nghĩa. “Linh hồn của con
người cần l tưởng hơn thực tế. Chng ta tồn tại nhờ thực tế nhưng chng ta sống
vì l tưởng” (Vch to Huy - go).
- Không phải chỉ khát khao những điều cao xa mới l tưởng đp, l tưởng
cao cả. L tưởng cao cả còn những suy nghĩ chân thành, tch cực, hướng con
người ta đến cái thiện, cái đp.
- Cần phân biệt đâu l tưởng cao đp, tch cực đâu những dục vọng tầm
thường, những ham muốn phi nhân tnh ảnh hưởng đến cộng đồng.
3. Nhận thức và hành động
- Cần thái độ lên án những người sống không l tưởng để họ tự nhận thức
lại bản thân, tự xác định mục đch sống.
- Mặt khác, cần biết trân trọng những người l tưởng sống tch cực, lấy đó m
tấm gương để tự hoàn thiện mình.
- Bản thân cần phải tự xác định đâu mới thực sự l tưởng sống tch cực, lấy đó
làm kim chỉ nam để thực hiện mọi công việc, như vậy cuộc sống mới ý
nghĩa.
- “Tui trẻ không l tưởng giống như bui sáng không mặt trời” (Bê lin -
ski), nghĩa là l tưởng sống yếu tố tất yếu phải có trong mỗi người trẻ, không có
l tưởng sống sẽ không có cuộc sống thực sự.
Nêu nhận định chung về vấn đề l tưởng sống của mỗi người.
- Mỗi người cần xác định cho mình một l ởng sống tch cực để cuộc sống ý
nghĩa hơn.
ĐỀ 25
I. ĐC HIỂU (6,0đ)
Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cu:
Những người thc s hưởng th thì không băn khoăn, thường mãn nguyn. Những người
thc s tận hưởng hạnh phúc cũng vậy, h mãn nguyn. Nim vui đôi khi b thúc đy bi nhu cu phi hét
toáng lên cho c thế gian. Nhưng sự mãn nguyện thường khuôn mt rt lng l hiếm khi phô
trương.
Tôi nhn ra rằng để ng th thc s, chúng ta cn phi hc hi hiu biết nhất định v
điều ta đang làm, đang tận hưởng, đang thưởng thc. Biết mình gì, hiu th mình có, và biết ch tn
hưởng tối đa những gì mình xứng đáng được hưởng, đó mới là hưởng th.
(Phm L Ân, Nếu biết trăm năm là hu hn)
Câu 1. (1.0điểm ) Ch ra phân tích hiu qu ca bin pháp tu t trong câu Nhưng sự mãn nguyn
thưng có khuôn mt rt lng l và hiếm khi phô trương”
Câu 2. (1.0điểm ) Theo em, sao tác gi cho rng Những người thc s hưởng th thì không băn
khoăn, mà thưng mãn nguyện”?
Câu 3. (2.0điểm ) Suy nghĩ ca em v ý kiến: s mãn nguyện thường khuôn mt rt lng l hiếm
khi phô trương.
Câu 4. (2.0điểm ) Thông điệp nào ca đon trch có ý nghĩa nhất đối vi em? Vì sao?
II. LÀM VĂN (14,0 điểm)
Câu 1. (4,0 đim)
Hãy viết mt đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày suy nghĩ của em v ý kiến đưc nêu ra phn
Đọc hiu: “Biết mình có gì, hiu th mình có, và biết cách tận hưởng ti đa nhng gì mình xứng đáng
được hưởng, đó mới là hưởng th”. NG DN CHM
I.
ĐỌC
HIU
1
-Ch ra
+ n d chuyển đi cm giác: s mãn nguyện thường có khuôn mt
rt lng l và hiếm khi phô trương
- Phân tích hiu qu ca các bin pháp tu t :
+ n d bc l cái nhìn sâu sc ca Phm L Ân v s mãn nguyn.
Đó là nt đp phm cht tâm hồn con người mang đến cho con người
hnh phúc bình an t trong tâm không đưc bc l ra bên ngoài.
0,5
0,5
2
Ngưi thc s hưởng th bao gi cũng nhng hiu biết nht định
v vic mình đang làm, hài lòng vi nhng gì mình đang có.
1,0
3
Hc sinh th chn đồng tình hoc không đồng tìnhđưa ra đưc
s gii thuyết phc.
2.0
4
Hc sinh chn câu văn nào cha thông điệp nghĩa vi bn thân
2.0
nht và gii thích.
II.
TP
LÀM
VĂN
1
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình y suy nghĩ
ca em v ý kiến được nêu ra phn Đọc hiu: “Biết mình gì,
hiu th mình có, biết cách tận hưởng tối đa những mình xng
đáng được hưởng, đó mới là hưng th”.
4,0
a. Yêu cu v kĩ năng:
- Đảmbo cu trúc đon văn ngh lun; Có đủ m đoạn, phát trin
đoạn, kết đon.
- Xác định đng vn đề ngh lun, biết trin khai vn đề ngh
lun; vn dng tt các thao tác lp lun; kết hp cht ch gia l
và dn chng ;rút ra bài hc nhn thc và hành động.
0,5
b. Yêu cu v kiến thc:
Hc sinh th trình bày theo nhiu cách, bn nêu được các vn
đề sau:
- Gii thích
+ Biết mình có gì: hài lòng vi những gì mà mình đang có, không
tham vng.
+ hiu th mình có: Biết đưc giá tr vt chất cũng như tinh thn và ý
nghĩa của nhng th mình có.
+ biết cách tận hưởng ti đa nhng gì mình xứng đáng được hưởng:
tận hưởng mt cách đng đn không b phí bt kì giá tr nào ca
nhng thành qu mà mình xứng đáng được hưng.
->Hưng th thc s là khi con người cm thy thanh thn và mãn
nguyn.
0,75
- Bàn lun, m rng.
+ Con người ch có th mãn nguyn khi biết hài lòng vi nhng gì
mình đang có, có sự am hiu và biết tận hưởng tối đa những thành
qu mà bn thân xứng đáng được hưng.( Dn chng)
+ Phản đề: Trong xã hi ngày nay vn còn tn ti nhng quan nim
sai lm v hưởng th, hoc hưng th mt cách thái quá.
1.75
- Bài hc nhn thc hành động:
+ Muốn được s ng th thc s đòi hỏi con ngưi cn phi
0,5
hc hi hiu biết nhất định v điều ta đang làm, đang tận
hưởng, đang thưởng thc.
d. Sng tạo: cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc,
mới mẻ về vấn đề nghị luận.
0.25
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo quy tc chính t, dùng t,
đặt câu.
0.25
ĐỀ 26
Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi  dưi
... Bao giờ cho tới mùa thu
trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
bao giờ cho tới tháng năm
m ra trải chiếu ta nằm đếm sao
Ngân hà chảy ngược lên cao
quạt mo vỗ khúc nghêu ngao thằng Bờm
bờ ao đom đóm chập chờn
trong leo lo những vui buồn xa xôi
M ru cái l ở đời
sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn
bà ru m, m ru con
liệu mai sau các con cn nhớ chăng
(Trích Ngồi buồn nhớ m ta xưa - Theo Thơ Nguyễn Duy, NXB Hội nhà văn, 2010)
Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chnh của đoạn thơ trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Xác định 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bốn dòng đầu của đoạn thơ trên. (0,5
điểm)
Câu 3. Nêu nội dung chnh của đoạn thơ trên. (1,0 điểm)
Câu 4. Anh/chị hãy nhận xt quan niệm của tác giả thể hiện trong hai dòng thơ: M ru cái lẽ ở đời –
sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. (1,0 điểm)
II. Làm văn (7,0điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)“C như vậy, chng ta đnh mất bản năng của gà rừng và biến thành con chim
trong lồng lc nào không biết na.” Trong tư cách của một người trẻ me có đồng tình với nhận định
trên không ? Viết đoạn văn bày tỏ quan điểm của em.
Hưng dẫn giải:
Phn/
câu
ng dn chm
Đim
Phn I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
- Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: phương thc biu cm/biu
cm
0,5
Câu 2
-Hai bin pháp tu t: lp cu trúc ( hai dòng thơ bao gi cho
tới…), nhân hóa (trong câu trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rm).
0,5
Cu 3
- Ni dung chính của đoạn thơ: Đoạn thơ thể hin hồi tưởng ca tác
gi v thi ấu thơ bên m vi nhng náo nc, khát khao nim vui
nh, gin dị; đồng thi, cho thy công lao ca m, ý nghĩa li ru
ca m và nhn nh thế h sau phi ghi nh công lao y.
1,0
Câu 4
- Nêu quan nim ca tác gi th hiện trong hai dòng thơ: Li ru ca m
chứa đựng nhng điều hay l phi, nhng kinh nghim, bài hc v cách
ng x, cách sống đp đời; sa m nuôi ng th xác, li ru ca m
nuôi dưỡng tâm hồn chng ta. Đó ơn nghĩa, tình cm, công lao
to ln ca m.
1,0
Phn II
Làm văn Nghị lun xã hi
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh thể trình bày đoạn
văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đng vấn đề cần nghị luận: bản năng sống độc lập
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: th sinh có thể lựa chọn các thao tác lập
luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
1.Gii thích
- Bản năng của rng: bản năng sống độc lp; con chim trong lng:
cuc sng th động, không làm ch cuc đi mình.
- Câu nói nhận định thc trạng con người đang đánh mất bn năng
sống độc lập, rơi vào cuộc sng th động, l thuc, không làm ch
cuc đi mình.
2. Bàn lun
T điểm nhìn ca ngưi tr tui nói v thế h mình, thí sinh có th
bàn lun theo nhiều hướng khác nhau:
- Đồng tình vi ý kiến: gii tr ngày nay
thiếu kh năng tự lp:
+ Được b m bao bc, thiếu kĩ năng
sng.
+ Không có ý thc v giá tr ca bn thân trong vic chn ngh,
trong suy nghĩ và hành động trước các vấn đề ca cuc sng…
+ Hành động theo tâm l đám đông.
- Không đồng tình vi ý kiến: gii tr ngày nay có kh năng tự lp cao,
1.0
năng sống, trách nhim vi bn thân các hi: các tm
gương vượt khó, các tình nguyn viên, các tấm gương khi nghip…
- Cái nhìn đa chiều v ý kiến: kết hp c hai ý trên trong lp lun
3. Bài hc nhn thức và hành động
- Nhận định trên hướng cho chng ta có thái đ và hành động đng
đắn trong cuc sng: sng là không th động, ph thuc mà phi ch
động, tích cc.
- Luôn tin tưng vào bn thân, tích cực, dám nghĩ, dám làm.
- Trang b kiến thức, kĩ năng cho bản thân để có kh năng tự lp; ngay
t bây gi tránh li sng th động, lại vào ngưi khác.
d. Chnh tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chnh tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo sáng tạo (thể hiện được dấu ấn
nhân, quan điểm thái độ riêng, sâu sắc), thể hiện ý phản biện nhưng
không trái với chun mực đạo đức và pháp luật.
0,25
ĐỀ 27
I. PHẦN ĐỌC - HIU (6,0 đim): Đọc bài thơ sau và tr li câu hi:
Hơi ấm rơm
Tôi gõ ca ngôi nhà tranh nh bé ven đng chiêm
Bà m đón tôi trong gió đêm
"Nhà m hp, nhưng cn mê chỗ ng"
M ch phàn nàn chiếu chăn chả đủ
Ri m ôm rơm lót ổ tôi nm.
Rơm vàng bọc tôi như kén bọc tm,
Tôi thao thức trong hương mật ong ca rung,
Trong hơi ấm hơn ngàn chăn đệm
Ca nhng cọng rơm xơ xác, gầy gò.
Ht go nuôi tt thy chúng ta no,
Riêng cái m nồng nàn như lửa
Cái du ngọt lên hương của lúa
Đâu d chia cho tt c mi ngưi./
(Nguyn Duy Cát trng)
Câu 1 (0,5 điểm): Nêu hoàn cnh ca nhân vt tr tình trong văn bn?
Câu 2 (2,0 điểm).Vì sao trong hơi m hơn nhiều chăn đệm, nhân vt tr tình li thao thc? Hình nh
hương mật ong ca rung th hin cm nhn gì ca tác gi khi nm trong hơn ấm rơm?
Câu 3 (2,0 điểm): Ch ra và phân tích tác dng ca các bin pháp tu t trong kh thơ thứ ba?
Câu 4 (1,5 điểm): Em có cm nhn gì v hình ảnh người m trong bài thơ?
Câu 5: Hãy cho biết t “ngọt” câu thơ …là nghĩa gc hay nghĩa chuyn? hãy gii thích nghĩa ca t
“ngọt” theo đúng nghĩa mà em đ chọn.
Câu 6:
II. Phn Tập làm văn:
Câu 1(4,0 điểm): T s thao thc ca nhân vt tr tình, em có suy nghĩ gì về cách ng x khi nhn
được mt ân tình. (Trình bày trong đoạn văn khoảng 200 ch)
NG DN CHM
CÂU
NI DUNG
ĐIM
III. PHN ĐC HIU
6.0
Câu 1
Hoàn cnh ca nhân vt tr tình trong văn bn:
- Đêm khuya, bị l đưng, xin ng nh. Gp bà c nghèo sn sàng cho ng
qua đêm.
- Nhân vt tr tình đã rt cảm động trước tm lòng ca bà c.
0,25
0,25
Câu 2
Nhân vt tr tình thao thc vì:
- Xc đng khi nhận được s gip đỡ, đùm bọc ca bà c nghèo; cm thy
hạnh phc khi được tr che, yêu thương.
- Hương mật ong ca ruộng là hương vị du ngt, thanh đm, thơm mát
nhân vt tr tình cm nhn t mùi thơm rơm rạ, ruộng đồng; đó còn là hương
v ngt ngào của lòng yêu thương bình dị, chân thành mà bà m quê dành
cho đa con người lnh qua đường.
1,0
1,0
Câu 3
- Bin pháp ngh thut: nhân hóa ht go nuôi (tt c chúng ta no), so sánh
cái m nồng nàn như lửa. n d chuyển đi cm giác: cái m nng nàn, cái
du ngt.
- Tác dng: Khẳng định ht gạo nuôi dưng s sống con người mi ngày
nhưng hơi ấm m rạ t lòng ngưi s cho con ngưi mt giá tr khác: lòng
yêu thương bồi đp tâm hồn người.
+ Bin pháp so sánh, n d din t gi cm niềm xc động mãnh lit ca
người lính khi nhận được tình yêu thương của người m nghèo. Ôm rơm kia
vn ch là mt th ph phm được tn dụng thay cho chăn đệm, nhưng lại
tr thành biểu tượng của tình yêu thương giản d, mc mc, chân thành, nng
m, thiêng liêng.
0,75
0,5
0,75
Câu 4
HS có thể đưa ra nhiều cách cảm nhận khác nhau, trên cơ sở các gợi ý sau:
- Hình ảnh người m nghèo trong bài thơ hiện lên trong một đêm người lnh
lỡ đường xin ngủ nhờ
- M sẵn sàng gip đ người lính l đường bng s m áp, ngt ngào ca
tình yêu thương mộc mạc, dân dã mà đầy chu đáo ân tình…
- Ngưi m y tm lòng tht cao c, sẵn sàng nhường cơm sẻ áo, hoàn
cnh của mình cũng kkhăn. Mỗi hành động, li nói ca m đầy tình yêu
thương như ruột tht.
0,5
0,5
0,5
IV. PHN TẬP LÀM VĂN
14.0
Câu 1
4.0
Câu 1
a. Đm bo cấu trc đoạn văn nghị lun 200 ch: Có đ các phn m đoạn,
phát triển đoạn, kết đoạn. M đoạn nêu đưc vấn đề, phát triển đoạn trin khai
được vấn đề, kết đon kết luận được vấn đề.
b. Xác định đng vấn đề cn ngh lun v một tưởng đạo lí: Biết ơn cách
ng x cn thiết khi ta nhận được mt ân tình.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm; vn dng tt các thao tác
lp lun; kết hp cht ch gia l dn chng; rút ra bài hc nhn thc
hành động. C th:
1. Gii thích:
- Ân tình là ngưi gip đỡ ta lc khó khăn, lỡ bước, hon nạn; là ngưi h tr,
động viên ta vượt qua khó khăn, th thách
- ng x khi nhận đưc mt ân tình là th hin bng lòng biết ơn; luôn nghĩ
đến chuyện đền tr và đáp lại
2. Bàn lun
0,5
2,5
- Trong cuc sng hàng ngày, con ngưi luôn nhận được nhng ân tình t
người khác: Khi hon nn, m đau, khốn khó có người ra tay gip đỡ; khi tht
vng, buồn đau, tht bi có ngưi đng viên, s chia, khích lệ; khi cô đơn, cơ
nh có ngưi tr che, đùm bọc… Nhiều khi ân tình nhận được li chính t
những nghĩa cử cao đp: sẵn sàng nhưng li phn ca bn thn mình cho
người khốn khó hơn; bênh vực bo v khi ta b rơi vào thế yếu…
- Nhận được mt ân tình là nhận được mt s t tế trong cuộc đời. Không phi
ai cũng sẵn lòng cho đi sự t tế, bi lòng tốt còn đi kèm với s hi sinh
- Biết ơn là cách ứng x cần có trước mi ân tình, bày t lòng biết ơn và có thể
tr ơn là cơ sở cho nhng tình cm tt đp khác; nó th hin phm cht đo
đức cn có ca mỗi con người; gip con ngưi xích li gn nhau; xã hi nh
đó mà thêm tốt đp.
- Vn còn có người li t thái đ vô ơn, quên ơn; sẵn sàng quên đi nhng ân
tình mà mình nhận đưc
- Vô ơn là trái với l phi, trái vi đo lí cn lên án
3. Bài hc nhn thức và hành động:
- Ghi nh công ơn, biết ơn đối vi người đã đến vi ta lúc ta cn nht
- Đáp li bng ân nghĩa, tình thương, hành đng thiết thc
- Sẵn sàng gip đ người khác đ lan tỏa ân nghĩa; ng x tt dp gia ngưi
và người vi nhau
0,5
d. Sáng tạo: cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về
vấn đề nghị luận.
0,25
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đm bo quy tc chính t, dùng từ, đặt câu.
ĐỀ 28
Phn I. Đọc hiu (6,0 đim):
Đọc văn bản sau và tr li câu hi:
Tui thiếu niên tui của ước hoài bão. gn lin vi khát vng chinh phc th thách
giải được mt cuc đời. Khát vng luôn xanh cuc sống luôn đp, nhưng trong một thi khc nào
đó, có thể nhiu bn tr đã thấy cuộc đời như một m bòng bong ca những điều b ng với bao trăn trở
không d t bày. Đi qua tuổi thơ, cuộc đời m ra trước mt bn mt hành trình dài, nhiu hoa hng
nhưng cũng không ít chông gai. Cuc sng, vi tt c s khc nghit vn ca nó, s khiến cho bước
chân bn nhiu ln rưm máu. Và nhng git máu đó, hoặc s thm xuống con đưng bn đang đi và lưu
lại đó dấu son ca mt v anh hùng, hoc s tr thành du chm hết cho nhng khát vọng đoản mnh ca
mt k nhụt tâm, chùn bước. Nhưng thế nào chăng nữa, bn hãy nh rằng: đ trưng thành, nhng
th thách và tht bi bao gi cũng là điều cn thiết.
(Theo Ht ging tâm hn dành cho tui teen, tp 2 - Nhiu tác gi, NXB Tng hp TP. H Chí
Minh, 2012, tr.02)
Câu 1. (1,0 điểm) Ni dung chính của văn bản là gì?
Câu 2. (1,0 điểm) Ch ra nêu tác dng bin pháp tu t trong câu: Đi qua tuổi thơ, cuộc đời m ra
trưc mt bn mt hành trình dài, nhiu hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai.
Câu 3. (2,0 dim) Ti sao th nói: Cuc sng, vi tt c s khc nghit vn ca nó, s khiến
cho bưc chân bn nhiu lần rướm máu.
Câu 4. (2,0 điểm) Thông điệp em tâm đc nhất qua văn bn là ? Hãy lí gii s la chọn đó của
em (Trình bày khong 5-7 dòng).
Phn II. Làm văn (14,0 đim)
Câu 1. (4,0 đim)
T ni dung phn Đọc hiu, em y viết 01 đoạn văn (khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em
v quan điểm sng ca tác gi đặt ra trong kh thơ sau
Người v trời lấp bể
Kẻ đắp lũy xây thành
Ta chỉ là chiếc l
Việc của mnh là xanh
(Nguyễn Sĩ Đại)
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
6.0
1
- Văn bn nói v cách nhìn cuc sng ca các bn tr.
- Đưa ra li khuyên quý giá v s trưng thành: dám chp nhn
và đối mt vi th thách cuc sng.
1.0
2
- Bin pháp tu t: n d : Đi qua (sng, tri qua), hoa hng
(nim vui, hnh phúc, thun lợi, thành công…) , chông gai (ni
buồn, khó khăn, tht bi…)
-Tác dng: Bin pháp n d giúp cho s din đạt hình nh, gi
cảm. Mượn hình nh c th đ din t suy nghĩ của người viết,
qua đó, gip người đọc hiu được rõ ràng v giá tr ca cuc đi.
Đó để hnh phúc tương lai pha trước, chúng ta th
phi tri qua, phi đi mt vi nhiều khó khăn thử thách.
0.5
0.5
3
th nói: Cuc sng, vi tt c s khc nghit vn ca nó,
s khiến cho bước chân bn nhiu lần rướm máu.Bi vì:
- Cuc sống cùng phong ph đa dạng, vy, bn thân
luôn cha đng những khó khăn, thử thách.
- ợt qua được gian kh đó, chng ta phải chp nhn đau đớn,
thm ch phi tr giá bng nhiu th, không ch mt ln mà
nhiu ln. Mi lần như thế s gip ta trưởng thành hơn trong
tương lai.
- Điu quan trng là mi ngưi cần có đủ ng kh để đương đầu
vi nghch cnh, với khó khăn của cuc đi .
0,5
1,0
0,5
4
Hc sinh th trình bày gii thông điệp tâm đắc nht theo
ý riêng, không vi phm chun mực đạo đức pháp lut. Sau
đây là vài gợi ý:
- Tui tr sng phi có bản lĩnh, kiên cưng
- Ước mơ và hoài bão luôn gắn vi vi tui tr
- Khó khăn, thử thách môi trường để con ngưi rèn luyn ý
chí, ngh lc
* Lí gii hp lí, thuyết phc
1.0
1,0
II
Làm văn
1
Viết 01 đoạn văn (khong 200 chữ) trình y suy nghĩ v
quan điểm sng ca tác gi đặt ra trong kh thơ
4,0
a. Đảm bo cấu trc đoạn văn ngh lun 200 ch: Có đ các
phn m đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. M đoạn nêu được vn
đề, phát triển đoạn trin khai được vn đề, kết đoạn kết lun
được vấn đề.
b. Xc đnh đng vấn đ cn ngh lun v một tư tưởng đạo lí:
Mỗi người đều ước riêng của mình, người ưc ln
lao, còn có ngưi ch bình d, nh bé.
0.25
0.25
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm; vn dng
tt các thao tác lp luận; các phương thức biu đạt, nht ngh
lun; kết hp cht ch gia l dn chng; rút ra bài hc
nhn thức và hành động. C th:
- 1.Gii thích: Tác gi đặt ra một đối
lp gia “ngưi, “k” vi “ta”: Nếu “người”“k (ch
những người khác) đều mun làm nhng vic ln lao “vá trời
lp bể”, “đắp lũy xây thành” cách nói khoa trương đ ch
những ước mun to ln, thậm ch phi thường ca con
người…thì “ta” ch đơn giản ý thc mt cách khiêm tn
thc tế “chỉ là chiếc lá bé nh.
-> Nguyễn Đại đã nêu lên một quan điểm sng ca chính
tác gi: Mỗi người đều ước riêng của mình, người
ước lớn lao, còn ngưi ch bình d, nh bé, ý thức được “việc
ca mình là xanh”,là cng hiến.
- 2.Bàn lun
+Trong cuộc đời mỗi người đều quyn những ước
của riêng mình. người những ước vĩ, lớn lao “di
non lp bể”, “đắp lũy xây thành”. Lại có người ch mơ ưc bình
d, thiết thc: một gia đình bình yên; mt công vic n
định…
( Dn chng: Những người “vá trời lp bể”, “đắp lũy xây
thành” ai cũng biết tui tên…Những người lng thm cng hiến,
bình d nhưng có ý nghĩa cho đời…)
+ Suy nghĩ ca Nguyễn Sĩ Đi t góc đ cá nhân, t ý thc v
bn thân: nh, thm chí th khut lp gia muôn người ch
như chiếc nhỏ…Nhưng “chỉ chiếc lá” vn phi sng
bằng đời ca , nghĩa “phải xanh”, phi ý thức đng về bn
phn và trách nhim ca mình vi cuc đi.
+ Ý thc v bn thân một cách đng đắn là suy nghĩ tch cực.
Suy nghĩ y khiến con người không t huyn hoc hay ảo tưng
v bản thân; không ước xa vi, phù phiếm. Đây biểu hin
s t tn ngay t ước mơ: không qa lớn lao ngoài năng lực ca
mình; nh b nhưng không nghĩa nghĩa. nh bé,
nên mơ ước d tr thành hin thực, mang đến nim vui sng cho
con ngưi...
3,5
- M rng:
+ nhng nhân t huyn hoc v mình; t cao cho mình
làm nên nhng điều to lớn, nhưng li ch s trng rng mt
cách vô duyên…
+ Lại người t ti cho rng mình ch chiếc lá” nh ,
thậm ch nghĩa giữa cuộc đời, nên chng cn phấn đấu…đã
nh bé, càng trn m nhạt và vô nghĩa hơn…
Nhng biu hin này cn b phê phán…
3.Bài hc nhn thc và hành động phù hp:
+ Dù là ai trong cuc đi cũng cn có s t ý thc v bn thân.
Chẳng ai vô nghĩa gia cuc đi. Ch có người t cho là mình vô
nghĩa mà thôi.
+ Hãy làm vic, hãy cng hiến bng sc lc của mình. Ước mơ
và phấn đấu biến ước mơ thành hiện thc…
+ Hãy làm cho cuc sng ca mình tr nên có ý nghĩa ở mọi nơi,
mi lc…
d. Sáng to: Có cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu
sc, mi m v vấn đề ngh lun.
0,25
e. Chính t, dùng t, đặt câu: Đm bo quy tc chính t, dùng
từ, đặt câu. ( Sai t 2 li tr lên s không tính điểm này )
0,25
Đ s 29:
Đọc ng liu sau và tr li câu hi:
“Thi gian nh bước mi mòn
Xin đừng bước li đ còn m đây
Bao nhiêu gian kh tháng ngày
Xin cho con lãnh, ko gy m thêm
M ơi, xin bớt mun phin
Con xin sống đp như niềm m mong
Tình m hơn cả biển đông
Dài, sâu hơn cả con sông Hồng Hà”
(Tình m -T Nhi)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính ca đoạn thơ trên
Câu 2. Ch ra và phân tích các bin pháp tu t có trong đoạn thơ trên ?
Câu 3. Cm nhn ca em v tình cm ca tác gi đối vi m trong đoạn thơ ?
Câu 4. T câu thơ “ Con xin sống đp như niềm m mong”, em có suy nghĩ gì về l sng đp ca bn
thân ?
II. Tập làm văn
Câu 1:
T đoạn thơ trên, viết mt văn bn ngh lun khong 02 trang, bàn v ý kiến sau: S mng ca
ngưi m không phi làm ch da cho con cái làm cho ch da y tr nên không cn thiết
(B. Babbles).
ng dn chm và biu đim
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chnh được s dụng trong văn bản là: biu
cm
0,5
2
- Các bin pháp tu t: nhân hoá thi gian ( nh, bưc); phép n d
chuyển đi cm giác ( thi gian nh c mi mòn); phép so sánh (
Tình m hơn cả bin đông/ Dài, sâu hơn cả con sông Hng Hà);
Đip t (hơn cả, xin)
- Phân tích tác dng:
+ Phép nhân hoá kết hp phép n d chuyển đi cm giác din t
chân thực bước đi của thi gian cùng cảm giác thương yêu ln xót
xa ca con khi chng kiến s già nua, yếu gy ca m trưc bao
thăng trm, gian kh nhc nhncùng năm tháng trôi qua.
+ Phép so sánh nhn mạnh tình yêu công ơn tri b ca m đối
vi con sánh ngang tầm vũ trụ.
+ Điệp t:nhn mnh tình yêu, nim kính trng con dành cho m
-> Qua các biện pháp tu từ trên, tác giả đã thể hiện sự thấu hiểu,
knh trọng, biết ơn sâu nặng của mình đối với người m knh yêu.
Từ đó, nhà thơ muốn nhắn nhủ bạn đọc thông điệp về tình cảm, ý
thức, trách nhiệm của bản thân đối với cha m.
0,5
3
- Trân trọng những lời tâm sự tha thiết của Tử Nhi đối với
thời gian, cũng chnh là đối với người m knh yêu của mình mong
thờ gian đừng “bước lại” để m mãi trẻ trung, khoẻ mạnh, sống mãi.
- Xc động trước nim mong mỏi đưc hi sinh vì m ca nhà
thơ “Bao nhiêu gian kh tháng ngày/ Xin cho con lãnh, ko gy m
thêm”. T Nhi tht v tha khi sẵn sàng đón nhận gian kh để mang
li bình yên cho m.
1,0
- Cm phục trước li t ha chân thành ca nhân vt tr tình
đối vi m M ơi, xin bớt mun phin/ Con xin sng
đp như niềm m mong”. Cm t “ sống đp” thể hin quan nim
đng đắn, phù hp chun mc đạo đức dân tc, trn vn ch Hiếu
ca nhà thơ đi vi m.
- Thu hiu tình m qua cách so sánh độc đáo của nhà thơ v
tình m “ Tình m hơn cả biển đông/ Dài, sâu hơn cả con sông
Hồng Hà” t đó nghĩ suy về đạo làm con đối vi cha m.
4
- Sống đp sng mục đch, ước mơ, l tưởng. Sng
đp sng chí cu tiến, biết đứng dy bng chnh đôi chân của
mình khi vp ngã, biết bn lòng dũng cảm vượt qua nhng th
thách, khó khăn để vươn lên, chắp cánh cho ước của mình đưọc
bay cao, bay xa. Sống đp còn mt li sống văn hóa, biết lch
s; là mt cuc sng có tri thc, có tình ngưi.
- Sống đp" trưc hết phi xut phát t lòng nhân ái, t chính
tình yêu trong trái tim để t đó sống hết mình người khác, để
bao dung, th tha ...
- Sống đp là sng có ích cho bản thân, gia đình và xã hội…
- Phê phán những con người sng tiêu cc: th ơ, vô cm, ích
k, th động, lười nhác…
- Cn phi nhn thức đng rèn luyện thường xuyên để
l sống đp. Biết trau di kiến thc, sinh hot, vui chơi lành mạnh,
tham gia các hot động hội như gip đỡ người nghèo, các em
m côi, các c già ốm đau, không nơi nương ta, hiếu thun vi cha
m…..
1,0
II
Làm văn Nghị lun xã hi
1
T đoạn thơ trên, viết mt văn bn ngh lun khong 02
trang, bàn v ý kiến sau: S mng ca người m không phi làm
ch da cho con cái làm cho ch da y tr nên không cn
thiết (B. Babbles).
a. Đm bo hình thc đoạnn nghị luận: th sinh thể tnh bày đon
văn theo cách diễn diễn dịch, quy nạp, tng phân hợp, móc xch, song
hành.
0,25
b. c định đúng vấn đ cn ngh lun: S mng ca người m
0,25
c. Trin khai vn ngh lun: thí sinh th la chn các thao tác
lp lun theo nhiu cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Gii thích câu nói
-“S mệnh” : Vai trò ln lao, cao c ca cha m trong vic nuôi dy
con cái.
-“Ngưi m”: Người sinh ra con cái , rộng hơn đó chnh là mái ấm
gia đình.
-“ Chỗ dựa cho con cái”: nơi che chở , yêu thương , là nơi con cái có
th nương tựa.
Ý nghĩa c câu : Câu nói đã đưa ra quan đim giáo dc ca cha m
vi con cai hết sc thuyêt phc :Vai trò ca cha m không ch nm
trong vic dy d con mà quan trọng hơn là làm sao để con cái
biết sng ch động , tích cc , không da dm…
2. Bình lun
- Tại sao đó là quan điểm đúng đắn : Cuc sng không phi lúc
nào cũng êm đềm như mặt bin mênh mông mà luôn chc ch nhiu
bão t d di. Vì vy, chúng ta cn biết tìm cách đ vượt qua, và s
càng ý nghĩa hơn nếu chinh phc th thách bng chính ngh lc bn
thân. ( dn chng) Nếu con người chưa từng đưc rèn luyn , không
phi đối mt vi bt kì trong gai nào thì rt d gc ngã.
- Vic hình thành li sng ch động, tích cc là c quá trình dài và
đòi hỏi nhiu thi gian. Cho nên, ngay t lúc nh, nhng đứa tr cn
được giáo dc cách sng t lp. ( dânc chng).Dy t vic nh nht
như chăm sóc bản thân đến vic hc tập ,đến nhng vấn đề phc tp
hơn . theo thời gian con cái s được tôi luyện , tch lũy kinh nghiệm,
vững vàng hơn,trưởng thành hơn.
. - Cha m cn luôn bên cạnh con nhưng cũng cần to cho con
những “khoảng lặng”Cần thiết cho đa tr t suy ngm , t
quyết đnh việc mình đang làm.
- Dạy con biết tự lập nhưng không có nghĩa là phó mặc con hoặc
quá khắt khe, yêu cầu cao đối với con.
- Phê phán.
+ Nhiu ph huynh nuông chiu con quá mc khiến con cái mất đi ý
thc t lp.
Hu qu : trước khó khăn ca cuc sống thường mất phương
0,25
0,5
0,25
hướng, lúng túng , bi quan ,vô dụng , hành động nông ni thiếu suy
nghĩ.
+ Hoc phó mc con cái mt cách t nhiên theo kiểu “tri sinh
tnh” , không quan tâm un nn con cái.
3. Bài hc nhn thc, hành động, m rng vn đ
+ Bản thân luôn phải cố gắng không dựa dm vào sự gip sức của
bất kỳ ai. Tình thương của cha m là nguồn động viên chứ không
phải là vỏ bọc để ln tránh mọi trở ngại trên đường.
+ Cần tạo được sự yên tâm của cha m với mình, cần khẳng định
được bản thân.
- Ý kiến vừa là bài học cho nhiều bậc phụ huynh, vừa thể hiện cách
sống đng đắn nên được phát huy ở mọi lứa tui.
- Hành động: các bậc cha m cần có tình yêu, phương pháp dạy con
đng đắn, dạy con biết tự lập, tự bước đi trên chnh đôi chan của
mình từ những việc nhỏ nhất.
- Bản thân mỗi người con cần biết trân trọng tình cảm cha m, nỗ
lực cố gắng vươn lên bng chnh khả năng, sức mạnh của mình để
trở thành chỗ dựa vững chắc cho cha m.
d. Chính t, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính t, dùng từ, đt câu
(Hoc có 1 vài li nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo sáng to (th hiện được du
ấn nhân, quan điểm thái độ riêng, u sc), th hin ý phn
biện nhưng không trái vi chun mực đạo đức và pháp lut.Chnh t
dùng t, đặt câu
0,25
| 1/263