Top 135 Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản - Ngữ pháp tiếng Trung | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Top 135 Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản - Ngữ pháp tiếng Trung | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Ngữ pháp tiếng Trung (PLR132)
Trường: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN (Sưu tầm) 1
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN 1. ..…吗? 吗 : ? Có……….không?
Là trợ từ nghi vấn, đứng cuối câu. Ví dụ:
你妈妈身体好吗?Nǐ māmā shēntǐ hǎo ma? Mẹ bạn có khỏe không?
明天你去公园玩儿吗?Míngtiān nǐ qù gōngyuán wánr ma?
Ngày mai bạn đến công viên chơi không? 2. 太 太 + Tính từ +了! 了 : ! ………quá!
Là mẫu câu biểu thị cảm thán. Ví dụ
太好了! Hay quá! / tốt quá! Tài hǎole!
太难了! Tài nánle Khó quá!
太累了!tài lèile! Mệt quá! 3. 不太 不
+ Tính từ/ động từ tâm lí: không…..lắm Ví dụ:
不太忙 Bú tài máng Không bận lắm
不太喜欢 bú tài xǐhuan Không thích lắm
不太高兴 bú tài gāoxìng Không vui lắm
4. Thời gian/ địa điểm + 见: 见
Hẹn gặp lại ở một địa điểm hoặc thời gian trong tương lai. Ví dụ:
明天见!Míngtiān jiàn! Hẹn gặp lại ngày mai!
学校见!Xuéxiào jiàn! Gặp lại ở trường nhé!
星期六见!Xīngqíliù jiàn! Thứ 7 gặp lại nhé!
5. Câu hỏi chính phản: có…..không?
Tính từ/ động từ + 不+ Tính từ/ động từ = Tính từ/ động từ + 吗 ? Ví dụ:
他是不是王经理?=他是王经理吗?
Tā shì bùshì wáng jīnglǐ?=Tā shì wáng jīnglǐ ma?
Anh ấy là giám đốc vương phải không?
星期天你回不回老家?=星期天你回老家吗?
Xīngqítiān nǐ huí bù huílǎojiā?=Xīngqítiān nǐ huílǎojiā ma?
Chủ nhật bạn về quê không? 6. 我+这儿 这 /这里 这 : Chỗ tôi
你/他们/红绿灯…..+ 那儿/那里: chỗ bạn/ chỗ họ/chỗ đèn xanh đèn đỏ Ví dụ:
请你来我这里玩儿。Qǐng nǐ lái wǒ zhèlǐ wánr Mời bạn tới chỗ tôi chơi
他去张东那儿找妹妹了。Tā qù zhāng dōng nàr zhǎo mèimei le 2
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Anh ấy đến chỗ Trương Đông tìm em gái rồi.
7. Các đại từ nghi vấn:
几 + lượng từ + danh từ: mấy……..? ( Hỏi số lượng ít), Ví dụ:
几个学生?Jǐ gè xuéshēng? Mấy em học sinh?
几月几号?Jǐ yuè jǐ hào? Mùng mấy tháng mấy? 多少
多 + danh từ: bao nhiêu…….? ( Hỏi số lượng nhiều hoặc không xác định
rõ nhiều hay ít), ví dụ:
多少钱?Duōshǎo qián? Bao nhiêu tiền?
有多少职员?Yǒu duōshǎo zhíyuán? Có bao nhiêu nhân viên? 谁? 谁 ai?
谁+ 的+ danh từ? ……….của ai?
谁的老师?Shuí de lǎoshī? Giáo viên của ai?
谁的手机?Shuí de shǒujī? Di động của ai? 什么 什 ?
么 Cái gì? Gì?
什么+ Danh từ? ………gì?
什么书?Shénme shū? Sách gì?
什么博物馆?Shénme bówùguǎn? Bảo tàng gì? 怎么 怎 样 么 ?
样 Như thế nào? Thường đứng cuối câu dùng để hỏi tính chất hoặc ý kiến
你觉得他这个人怎么样?
Nǐ juéde tā zhège rén zěnme yàng?
Bạn cảm thấy con người anh ấy thế nào?
下午我们骑摩托车去,怎么样?
Xiàwǔ wǒmen qí mótuō chē qù, zěnme yàng?
Buổi chiều chúng mình đi xe máy nhé, thế nào? 怎么 怎 ? 么 Thế nào?
怎么+ động từ: Thế nào?
Dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác
你怎么去中国?Nǐ zěnme qù zhōngguó?
Bạn đến Trung Quốc bằng phương tiện gì?
请问,这个汉字怎么写?
Qǐngwèn, zhège hànzì zěnme xiě?
Xin hỏi, chữ Hán này viết thế nào? 3
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN 哪? 哪 nào?
哪+ lượng từ+ danh từ? : … nào?
哪个国家?Nǎge guójiā? Quốc gia nào?
哪个同学?Nǎge tóngxué? Học sinh nào?
8. Cách dùng lượng từ
Số lượng/这/那+ lượng từ+ danh từ Lượng từ:
一点儿,一些,个,辆,把,枝,张,瓶,条,件,碗,斤,位,本,盒 这些饺子 Zhèxiē jiǎozi
Những chiếc bánh chẻo này
三瓶香水 sānpíng xiāngshuǐ 3 lọ nước hoa
那把雨伞 nà bǎ yǔsǎn Chiếc ô kia 9. 先+ 先 động từ: làm trước
先回家 Xiān huí jiā Về nhà trước
先吃饭 xiān chīfàn Ăn cơm trước 10. 再+ 再
động từ: làm lại, làm thêm
再吃一碗饭 Zài chī yī wǎn fàn Ăn thêm một bát cơm nữa
再说一遍 zàishuō yībiàn Nói lại lần nữa
11. 先………, 再………: trước……….sau đó……
我先做作业, 再去看电影。
Wǒ xiān zuò zuo yè zài qù kàn diànyǐng.
Tôi làm bài tập trước, sau đó đi xem phim .
12. A 给 B + động từ + tân ngữ:A : làm gì cho B, ví dụ:
他给妈妈打电话 Tā gěi māmā dǎ diànhuà
Anh ấy gọi điện thoại cho mẹ
爸爸给我买一辆摩托车。bàba gěi wǒ mǎi yī liàng mótuō chē.
Bố mua cho tôi một chiếc xe máy. 13. A 在+ 在
Địa điểm + động từ + tân ngữ: A làm gì ở đâu, ví dụ:
姐姐在中国工作。Jiejie zài zhōngguó gōngzuò.
Chị gái làm việc ở Trung Quốc
我在学校门口等你。Wǒ zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ.
Tôi chờ bạn ở cổng trường 4
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
14. A 替 B + động từ + tân ngữ: A làm gì hộ B, ví dụ:
你替我洗碗,好吗?Nǐ tì wǒ xǐ wǎn, hǎo ma?
Bạn rửa bát hộ tớ, được không?
他替我加班。Tā tì wǒ jiābān.
Anh ấy làm tăng ca thay tôi
15. Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
Đây là cụm danh từ, dùng khi định ngữ và trung tâm ngữ có mối quan hệ sở
hữu, hoặc định ngữ là cụm tính từ hoặc cụm chủ vị.
Trung tâm ngữ: là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ
Định ngữ: là thành phần bổ nghĩa cho trung tâm ngữ Ví dụ:
我的自行车 Wǒ de zìxíngchē Xe đạp của tôi
很好的老师 hěn hǎo de lǎoshī Giáo viên giỏi
他买的词典 tā mǎi de cídiǎn Từ điển mà anh ấy mua 16. 有点 有 儿 点
+ tính từ : Hơi….. ( thường biểu thị sự không hài lòng)
有点儿忙:Yǒudiǎnr máng Hơi bận
有点累 yǒudiǎn lèi Hơi mệt
有点长:yǒudiǎn cháng Hơi dài 17. 最+ 最
Tính từ/ động từ tâm lí: ………….nhất
最好/最喜欢/最讨厌/最贵
Zuì hǎo/zuì xǐhuan/zuì tǎoyàn/zuì guì
Tốt nhất/ Thích nhất/ ghét nhất/ đắt nhất
18. Biểu đạt số lượng hơn
Số lượng trên 10 +多 + + 多 lượng từ+danh từ:
50 多个职员 50 Duō gè zhíyuán Hơn 50 nhân viên
Số lượng dưới 10 +Lượng từ+多 + + 多 d + anh từ
一天多/五个多月 Yītiān duō/wǔ gè duō yuè
Hơn một ngày/ hơn 5 tháng
19. A 跟 B(一 ( 起 一 ) 起 + )
động từ + tân ngữ: A làm gì cùng B 5
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
我跟全班同学一起去中国旅游
Wǒ gēn quán bān tóngxué yīqǐ qù zhōngguó lǚyóu
Tôi đi du lịch Trung Quốc cùng cả lớp
你跟我一起去买冬天的衣服,好吗?
nǐ gēn wǒ yīqǐ qù mǎi dōngtiān de yīfú, hǎo ma?
Bạn đi mua quần áo mùa đông cùng tớ, được không?
20. A 借 B+tân ngữ: A vay/ mượn B……
他借我一百块 Tā jiè wǒ yībǎi kuài
Anh ấy vây tôi 100 đồng 21. A 借给 借
给 B+tân ngữ: A cho B vay……
我借给明英一本小说 Wǒ jiè gěi míng yīng yī běn xiǎoshuō
Tôi cho Minh Anh mượn 1 cuốn tiểu thuyết 22. A 还( 还 给 ( ) 给 B +tân ngữ
什么时候你还给我钱?Shénme shíhou nǐ hái gěi wǒ qián?
Khi nào mày trả tao tiền đây? 23. …..的时 的 候 时 : 候 Lúc……..
吃饭的时候不应该看电视。Chīfàn de shíhou bù yìng gāi kàn diànshì.
Lúc ăn cơm không nên xem ti vi. 24. 正/ 正 在 / / 在 正 / 在 正 + 在 động từ(呢 ( ) 呢 : ) Đ
: ang, diễn tả động tác đang xảy ra
你在做什么呢?Nǐ zài zuò shénme ne? Bạn đang làm gì đấy?
我在听音乐呢。Wǒ zài tīng yīnyuè ne. Tớ đang nghe nhạc.
25. 用 + tân ngữ 1 +
+ động từ + tân ngữ 2: Làm gì bằng cách nào
他用汉语聊天。Tā yòng hànyǔ liáotiān.
Anh ấy nói chuyện bằng tiếng Trung
越南人用筷子吃饭。Yuènán rén yòng kuàizi chīfàn
Người Việt Nam ăn cơm bằng đũa 26. 多+ 多
Tính từ? ……bao nhiêu?
多高/多大/多长/多重/多远?Duō gāo/duōdà/duō zhǎng/duōchóng/duō yuǎn?
Cao bao nhiêu/ bao nhiêu tuổi/ Dài bao nhiêu/ nặng bao nhiêu/ xa bao nhiêu?
从你家到公司多远?Cóng nǐ jiā dào gōngsī duō yuǎn? 6
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Từ nhà bạn tới công ty bao xa?
27. 叫/让/派+ 派
tân ngữ 1 + động từ+ tân ngữ 2: bảo/ để/ cử ai làm gì
妈妈叫我去超市买菜。Māmā jiào wǒ qù chāoshì mǎi cài.
Mẹ bảo tôi đi siêu thị mua thức ăn
老师, 让我先回答。Lǎoshī , ràng wǒ xiān huídá.
Thầy giáo, để em trả lời trước
公司派我去上海工作。Gōngsī pài wǒ qù shànghǎi gōngzuò
Công ty cử tôi tới Thượng Hải làm việc. 28. 对+ 对 tân ngữ+(没 ( 有 没 ) 有 感 ) 兴 感 趣 兴 :
趣 có ( không có ) hứng thú với cái gì
他对足球特别感兴趣。Tā duì zúqiú tèbié gǎn xìngqù.
Tôi rất có hứng thú với bóng đá.
我对电子游戏没感兴趣。Wǒ duì diànzǐ yóuxì méi gǎn xìngqù
Tôi không có hứng thú với trò chơi điện tử.
29. A+ 离 + B 多远 多 ? 远 很 ? 近 很 / 近 很 / 远 很 / 远 5 / 公 5 里 公
: A cách B bao xa?/ rất gần/ rất xa/ 5 km
这儿离超市大概两公里。Zhèr lí chāoshì dàgài liǎng gōnglǐ.
Ở đây cách siêu thị khoảng 2 km
30. 从+ Thời gian/ địa điểm+ 到+
到 Thời gian/ địa điểm:
Từ……….tới…………
我们从六点半到八点半上课。Wǒmen cóng liù diǎn bàn dào bā diǎn bàn shàngkè.
Chúng tôi lên lớp từ 6h30 tới 8h30
从我这儿到和平公园很近。Cóng wǒ zhè'er dào hépíng gōngyuán hěn jìn.
Từ chỗ tôi tới công viên Hòa Bình rất gần. 31. 往+ 往
địa điểm/ phương hướng+ động từ: làm gì về phía nào
往右拐 Wǎng yòu guǎi Rẽ phải
往上爬 wǎng shàng pá Leo lên trên
往前走 wǎng qián zǒu Đi về phía trước
32. Bổ ngữ chỉ trạng thái
Dùng để miêu tả, đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái thực hiện của động
tác Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang
tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện.
Thể khẳng định: Động từ + 得 + tính từ.
我每天起得很早。Wǒ měitiān qǐ de hěn zǎo. 7
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Hàng ngày tôi ngủ dậy rất sớm
Thể phủ định: Động từ +得+ 不 + Tính từ.
我汉语说得不好。Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo.
Tôi nói tiếng Trung không tốt.
Thể nghi vấn: Động từ +得+ tính từ +不+ tính từ.
他打太极拳打得好不好?Tā dǎ tàijí quán dǎ de hǎobù hǎo?
Anh ấy đánh võ thái cực quyền giỏi không? 33. 只有 只 ...才能 才 .
能 .. Zhǐyǒu... cáinéng... Chỉ có... mới có thể... : thường đi với
nhau, chỉ điều kin . Ví dụ:
只有你的话,我才能相信。Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.
Ch có lời của bạn, tôi mới có thể tin. 34. 如果 如 ...就.
就 .. Rúguǒ...jiù... Nu... thì...thường hay đi liền với nhau để biểu
thị giả thit. Ví dụ:
如果你猜对了,我就告诉你;Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ;
Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết. 35. 不但 不 ...而且 而
... Bùdàn... érqiě... Không những..... mà còn.....: thường dùng
liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến. Ví dụ:
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。
Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì.
Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
36. 一...就.
就 .. Yī...jiù... Hễ....... là.....: thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp. Ví dụ:
阿凤一听情歌就哭。Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.
Phượng h nghe tình ca là khóc.
37. 因为...所以 所
... Yīnwèi...suǒyǐ... Bởi vì........cho nên......... Ví dụ:
因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。
Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà. 8
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN 38. 虽然 虽 ...但是 但
... Suīrán...dànshì...Tuy ...... nhưng ....... Ví dụ:
虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。
Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xiá háishì chuānzhuó duǎn qún.
Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn. 39. 宁可 宁 可 .. .也不 也 ..
. Nìngkě...yě bù... Thà...... cng không........ Ví dụ:
我宁可挨饿也不接受施舍。
Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě.
Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.
40. 既...又.
又 . .Jì...yòu... Vừa....... vừa.......; đ......... lại....... Ví dụ:
弟弟既不会抽烟,又不会喝酒
Dìdì jì bù huì chōuyān, yòu bù huì hējiǔ
Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu. 41. 无论 无 论 ... 都
都 ... Wúlùn...dōu... Bất kể...... ề
đ u......, dù...... đều....... Ví dụ:
无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。
Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù.
Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.
42. 连....都..... Lián...dōu... Ngay cả ...... đều....... Ví dụ:
今天太忙了,连饭都没有吃。
Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī.
Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn. 43. 既然 既 然 .. .就
就 .. .Jìrán... jiù... Đ......thì..... . Ví dụ:
既然已经决定了,再说什么也没有用了。
Jìrán yǐjīng juédìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle.
Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa. 44. 即使 即 使 ...也
也 .. .Jíshǐ... yě...
Dù......cũng...... :trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích
nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.
即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。 9
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi.
Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó. 45. 那么 那 … 那
那 么.. .Nàme... nàme... ... th.... th: trong câu biểu đạt quan hệ
song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đng. Ví dụ:
夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。
Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.
Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế. 46. 一边
边 … 一边 …Yībiān...yībiān... Vừa.....vừa.....: trong câu biểu đạt quan
hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đng. Ví dụ:
我一边眺望远方,一边回忆童年时光。
Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng.
Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu. 47. 不是 不 … 而是 而 … 是
bù shìérshì… không phải… mà là…: Trong câu biểu đạt
quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động
tác là quan hệ bình đng. Ví dụ:
这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。
Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo,érshì jítǐ nǔlì de jié guǒ。
Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của sự nỗ lực tập thể. 48. 有时 有 候 时 …有时 有 候 时
… yǒu shíhòu...yǒu shíhòu... Có lúc...... có lúc........:
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa,
sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đng.
Ví dụ: 人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。
Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn.
Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn. 49. 一方 一 面 方 …另一 另 方 一 面 方
… yī fāngmiàn... lìng yī fāngmiàn... Một mặt...... mặt
khác.......: Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt
ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đng. Ví dụ:
他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。
Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle guòmǐn. 10
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng. 50. 尽管 尽
...可是... Jǐnguǎn...kěshì... Mặc dù...... nhưng.......: Trong câu biểu
đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính b ể
i u đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ . Ví dụ:
尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。
Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ.
Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau. 51. ..然而 然
......rán'ér... ...... nhưng mà, th mà, song.......: Trong câu biểu đạt
quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc
tương đối với mệnh đề phụ . Ví dụ:
很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福
Hěnduō fūqī kěyǐ gòng huànnàn, rán'ér què bùnéng gòngxiǎng fú
Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc. 52. 只要 只
...就... Zhǐyào... jiù... Chỉ cần......, là....... Trong câu biểu đạt quan hệ
điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có
đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Điều đáng chú ý Ch cần......là...... à l
phải có đầy đủ điều kiện cần thiết. Ví dụ:
只要功夫深,铁杵就能磨成针
Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jiù néng mó chéng zhēn
Min là có công mài sắt, có ngày nên kim. 53. 首先 首 先 .. .其次 其 ..
. Shǒuxiān...qícì... Trước tiên......, sau đó........: Trong câu
biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên
tục, mệnh đề có thứ tự trước sau. Ví dụ:
挑选衣服首先看质量,其次关注价格。
Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé.
Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả. 54. 不但 不 不 但 .. . 反而 反 ..
. bùdàn bù...fǎn'ér... Không những không......, trái
lại.......: Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh
đề sau càng gần hơn mệnh đề trước . Ví dụ: 11
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
这只股票不但不涨,反而下跌了。
Zhè zhǐ gǔpiào bùdàn bù zhǎng, fǎn'ér xiàdiéle.
Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá. 55. 与其 与
… 不如… Yǔqí... bùrú... Thà..... còn hơn.......: Sự việc nói trong
mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc. Ví dụ:
与其等待好运,不如创造机遇。
Yǔqí děngdài hǎo yùn, bùrú chuàngzào jīyù.
Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may. 56. 假使 假
… 便… Jiǎshǐ...biàn... Nu...... thì.......: Khi mệnh đề phụ nêu ra giả
thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này. Ví dụ:
假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。
Jiǎshǐ shíguāng dàoliú, wǒ biàn gǎitóuhuànmiàn, chóngxīn zuòrén.
Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời 57. 要是 要 … 那么 那
… Yàoshi...nàme... Nu......vy thì.......: Khi mệnh đề phụ
nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này. Ví dụ:
要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。
Yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhuì xiànchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě bùcuò.
Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Olympic,
vậy thì xem phát lại cũng hay.
58. … 甚 至…shènzhì …...... thm chí.....: Trong câu biểu đạt quan hệ tăng
tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước. Ví dụ:
今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。
jīn nián dōng tiān yì diǎn yě b
ù lěng , shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo
Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông. 59. 尚且 尚 … 何况 何
… Shàngqiě...hékuàng... Còn...... huống chi.......: đưa ra ví
dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi,
huống hồ để tương hỗ lẫn nhau. Ví dụ:
古人尚且知晓养生,何况现代人? 12
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékuàng xiàndài rén?
Người xưa còn biết dưng sinh, huống chi người hiện đại. 60. 别说 别 … 就是 就 / 是 就连
连 … Bié shuō...jiùshì/jiù lián .... Đừng nói..., ngay
cả....: đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường
dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau.. Ví dụ:
别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。
Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne.
Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người.
这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。
Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng.
Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được. 61. 不管 不
... 也... Bùguǎn... yě... Dù......cng.......: Mệnh đề phụ đưa ra một điều
kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này.. Ví dụ:
不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。
Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó.
Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sn sàng phấn đấu. 62. 之所 之 以 所 … 是因 是 为 因 … 为
Zhī suǒyǐ... shì yīnwèi... Sở d ...... là vì.......: Quan hệ
nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân. Ví dụ:
之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ.
Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.
63. “…có phải là…không…” – “…是 shì…吗 ma…”
là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của 是 có thể thêm phó từ”不,
也,都,只” để nhấn mạnh mức độ khác nhau. Ví dụ:
你 是 越 南人 吗 ?Nǐ shì yuènán rén ma
Bạn có phải là người Việt Nam không ?
64. “Như th nào…” – “怎么 怎 样 么 zěn me yàng…”
Có nghĩa là ” ……như thế nào ?” , là câu Hán ngữ thường dùng, “怎么样” đặt ở
cuối câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi 13
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN vấn.
“不怎么样”dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ
thể, là cách nói tế nhị. Ví dụ:
奶奶身 体 恢 的 怎 么 样?Nǎi nǎi shēntǐ huī de zěnme yàng?
Sức khỏe của bà hồi phục ra sao ?
65. “Đây/kia/đâu…” – “这 zhè/ 那 nà/ 哪 nǎ…”
Có nghĩa là “Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ”. Ví dụ:
这 是 一 只 猫 吗 ?zhè shì yìzhī māo ma
Đây có phải là một con mèo không ?
66. “…không…” – “… bú…”
Có nghĩa là “………không ? “, bày tỏ trưng cầu ý kiến của đối phương. Ví dụ:
大家能不能安静一点?dà jiā néng bú néng ān jìng yì diǎn?
Mọi người có thể im lặng một chút được không ?
67.: “Trước đây…sau này…” – “以前 以 前 yǐ qián…以后 以 后 yǐ hòu…”
Có nghĩa là “Trước đây, sau này” để biểu thị thời gian. Ví dụ: 以 前, 我
会 说 汉 语.yǐ qián wǒ bú huì shuō hàn yǔ
Trước đây, tôi không biết nói tiếng Trung.
68. Kt cấu “…是 shì…的 de”
Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ. Ví dụ:
你 今 天 是 几 点 起 床 的 ?nǐ jīn tiān shì jǐ diǎn qǐ chuáng de
Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ ?
69. Mẫu câu – Vì/để… – 为了 为 ( 了 wèi le)…
“为(wèi) 了(le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ ch mục đích, “Vì, để” thường
được đặt ở đầu câu. Ví dụ:
为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 。
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có. 14
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
70. Giới từ “…Bị/được… – …被 bèi…”
Câu sử dụng giới từ “bị, được” biểu thị ý nghĩa bị động. Ví dụ:
我被小李气哭了。wǒ bèi xiǎo lǐ qì kū le 。
Tôi bị Tiểu Lý chọc tức phát khóc.
杯子被小张打碎了。bēi zi bèi xiǎo zhāng dǎ suì le 。
Chiếc cốc bị Tiểu Trương đánh v rồi.
71. Đ chưa…吗(ma)..&..了吗 了 (le ma)…
“…吗(ma)” và “…了(le) 吗(ma)” Đều là câu nghi vấn, câu hỏi sự vật và người,
còn “…đã chưa” là câu hỏi trong trạng thái sự việc đã hoàn thành. Ví dụ:
昨晚你睡着了吗?zuó wǎn nǐ shuì zháo le ma ?
Tối hôm qua bạn có ngủ được không ?
你每天晨练吗?nǐ měi tiān chén liàn ma ?
Hàng ngày bạn có tập thể dục buổi sáng không ?
72. Ngoài…ra – 除了 除 (chú le)… 以外 以 (yǐ wài)
Nội dung giữa của phần mẫu câu “除(chú) 了(le) …… 以(yǐ) 外(wài)” biểu thị
không bao gồm phần đã nói. Ví dụ:
家里除了小丽以外都是党员。
jiā lǐ chú le xiǎo lì yǐ wài dōu shì dǎng yuán 。
Trong nhà, ngoài tiểu Lệ ra đều là Đảng viên.
李明除了好学以外还很谦虚。lǐ míng chú le hào xué yǐ wài hái hěn qiān xū。
Lý Minh ngoài chăm học ra, còn rất khiêm tốn.
73. Với … không như nhau – 跟(gēn)…不一 不 样 一 (bù yí yàng)
Mẫu câu ” 跟 gēn ……(bù)一样 yí yàng “. Với … không như nhau…
Mẫu câu……như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc
giống nhau. Mẫu câu ……không như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau. Ví dụ: “跟……一 ” 样
这风景美得跟画一样。zhè fēng jǐng měi dé gēn huà yí yàng 。
Phong cảnh này đẹp như tranh Ví dụ: “跟……一 + 样 X” 15
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
阿里跟木兰一样爱迟到。ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào 。
A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn. Ví dụ: 跟……不一样
男人跟女人不一样。nán rén gēn nǚ rén bù yí yàng 。
Nam giới không giống nữ giới.
Ví dụ: 跟……不一样+X
小明跟小华不一样高。xiǎo míng gēn xiǎo huá bù yí yàng gāo 。
Tiểu Minh không cao bằng Tiểu Hoa.
74. Giống…như th này – 不像 不
像 (bú xiàng)… 这么 这 ( 么 zhè me)/那么 那 么 (nà me) Mẫu câu 不
像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)
Mẫu câu “như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau.
Mẫu câu “không như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau. Ví dụ: 像…这么
像这么美的风景很久没见过了。xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn guò le。
Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy. Ví dụ: 不像……这么
小兰不像小芳这么文静。xiǎo lán bú xiàng xiǎo fāng zhè me wén jìng。
Tiểu Lan không điềm đạm như Tiểu Phương. Ví dụ: 像……那么
像他那么办事早晚要被批评。xiàng tā nà me bàn shì zǎo wǎn yào bèi pī píng。
Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình Ví dụ: 不像……那 ” 么
云南的冬天不像北京那么冷。de bú xiàng běi jīng nà me lěng。
Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.
75. Nghe nói, được bit, tương truyền…听说 听 ( 说 tīng shuō)/据说 据 (jù shuō)/传说 传 (chuán shuō)
听说(tīng shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải
đích thân chứng thực nội dung. Ví dụ:
听说这道题没人做得出来。
tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái。
Nghe nói đề bài này không ai làm được. 16
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
据说(jù shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải
đích thân chứng thực nội dung.
据说以前这里是做城堡。
jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì zuò chéng bǎo。
Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.
传说(chuán shuō) “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải
đích thân chứng thực nội dung.
牛郎织女的故事只是个传说。
niú láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chuán shuō 。
Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ ch là một truyền thuyết.
76. Không…không – không có…không – không…không được -……- 没 有…… – 非…不可 Mẫu câu: ……,没 … 有 …, 非…不 … 可
” “Không…không, không có…không,
không…không được” là câu hai lần phủ định biểu thị khng định. Ví dụ:
他不敢不去。tā bù gǎn bù qù 。
Anh ấy không dám không đi.
没有谁不惧怕他的威严。méi yǒu shuí bù jù pà tā de wēi yán 。
Không có ai không sợ uy phong của anh ấy.
让他去可他非去不可。bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě 。
Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.
77. Càng … càng… 越(yuè)…越( 越 yuè)…
Mẫu câu “越(yuè)……越(yuè)……” Càng…càng…,
Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối hai
động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề. Ví dụ: ngày càng…
天越来越黑,雨越来越大。
tiān yuè lái yuè hēi ,yǔ yuè lái yuè dà 。
Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to
Ví dụ: càng……càng…… phía sau là động từ hoặc tính từ.
那个人抱着柱子越爬越高。
nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo 。
Người kia ôm cột càng trèo càng cao. 17
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
78. So với – 比(bǐ) Mẫu câu” 比(bǐ )”
Câu có chữ “so với” là ch câu có cụm giới từ “so sánh” làm trạng ngữ. Từ
trung tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về số lượng, tính chất, mức độ, còn gọi là câu so sánh. Ví dụ:
这对双胞胎兄弟俩老大比老二高一点。
zhè duì shuāng bāo tāi xiōng dì liǎng lǎo dà bǐ lǎo èr gāo yī diǎn 。
Hai anh em trai sinh đôi này anh cao hơn em một chút.
网上购物比逛商场更方便。
wǎng shàng gòu wù bǐ guàng shāng chǎng gèng fāng biàn。
Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.
79. Không bằng… – 不比 不
(bù bǐ )… Không bằng, không có hơn.
Chúng ta đã học cách sử dụng của ” 比(bǐ )”, Bài này chúng ta học cách sử dụng
của “不比 (bù bǐ) không bằng”, “没有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn”. Ví dụ:
小李不比小王胖多少。
xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo 。
Tiểu Lý không béo bằng Tiểu Vương.
没有比小丽更加热爱艺术的人了。
méi yǒu bǐ xiǎo lì gèng jiā rè ài yì shù de rén le 。
Không có ai yêu nghệ thuật hơn Tiểu Lệ.
80. Có … có… – 有的 有 ( 的 yǒu de)…有的 有 (yǒu de)… Mẫu câu “有 (
的 yǒu de)…有的(yǒu de)…có …có…”. Là từ dùng để ch một
trong nhiều người hoặc nhiều sự vật , có thể sử dụng độc lập, cũng có thể sử dụng lặp lại. Ví dụ: 有的话我没听懂。
yǒu de huà wǒ méi tīng dǒng 。
Có lời nói tôi nghe không hiểu.
医院里有很多病人,有的看内科,有的看外科,有的看眼科,还有的看耳 鼻喉科。
yī yuàn lǐ yǒu hěn duō bìng rén , yǒu de kàn nèi kē , yǒu de kàn wài 18
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
kē , yǒu de kàn yǎn kē , hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē 。
Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người
khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.
81. Mẫu câu – Vì/để… – 为了 为 ( 了 wèi le)…
“为(wèi) 了(le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ ch mục đích, “Vì, để” thường
được đặt ở đầu câu.
为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 。
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.
82. Một…cũng…- 一(yī) …也(yě)…
“一(yī) … 也(yě) …”. Có nghĩa là “một…cũng…”, biểu thị nhấn mạnh, thường
cấu trúc đến một cũng không…… biểu thị phủ định hoàn toàn. Ví dụ: 我一天也没休息。
wǒ yì tiān yě méi xiū xi。
Tôi đến một ngày cũng không ngh.
这家伙一点也不懂事。
zhè jiā huo yì diǎn yě bù dǒng shì 。
Kẻ này không biết điều chút nào.
83. Từ … đn… 从(cóng) … 到(dào) …
Biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm, mức độ khác. Ví dụ:
他从开始到现在一直没表态。
tā cóng kāi shǐ dào xiàn zài yì zhí méi biǎo tài 。
Anh ấy từ bắt đầu đến bây giờ chưa tỏ thái độ.
请问从天安门到西单怎么走?qǐng wèn cóng tiān ān mén dào xīdān zěn me zǒu ?
Xin hỏi từ Thiên An Môn đến Tây Đơn đi như thế nào ?
84. Đối/ Đối với … Mà nói…对/对于 对 ( 于 duì /duì yú)…来说 来 /而言 而 (lái shuō /ér yán)
Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối/Đối với” và trợ từ “mà nói”. 19
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN Ví dụ: 对……来说
这道题对初中生来说太容易了。zhè dào tí duì chū zhōng shēng lái shuō tài róng yì le 。
Đề này đối với học sinh sơ trung mà nói rất d. Ví dụ: 对于……来说
对于聪明人来说,脚踏实地工作显得更为重要。Duì yú cōng míng rén lái
shuō ,jiǎo tà shí dì gōng zuò xiǎn dé gèng wéi zhòng yào 。
Đối với người thông minh mà nói, làm việc chắc chắn thiết thực mới càng quan trọng. Ví dụ: 对…而言
对他而言,婚姻只是个形式。Duì tā ér yán ,hūn yīn zhǐ shì gè xíng shì 。
Đối với anh ấy mà nói, hôn nhân ch là một hình thức. Ví dụ:对于……而言
对于孩子而言,父母的爱是最温暖的。duì yú hái zǐ ér yán ,fù mǔ de ài shì zuì wēn nuǎn de 。
Đối với trẻ em mà nói, tình thương yêu của cha mẹ là ấm áp nhất.
85. Bị … Ảnh hướng – 受(shòu)…影响 影 (yǐng xiǎng)
Kết cấu 受(shòu)…影响(yǐng xiǎng) “Bị…ảnh hưởng”/ “do tác động” thường
đặt đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc. Ví dụ:
受施工影响,临时封闭高速公路。shòu shī gōng yǐng xiǎng ,lín shí fēng bì gāo sù gōng lù 。
Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tốc.
肿瘤容易受情绪影响。Zhǒng liú róng yì shòu qíng xù yǐng xiǎng 。
U bướu d tác động đến tinh thần.
86. Theo/ lấy/ về … mà nói 就(jiù) / 拿(ná)…来说 来 (lái shuō)
Mẫu câu: 就(jiù) / 拿(ná) …… 来(lái) 说(shuō)”. “Theo/lấy/về…….mà nói”,
biểu thị dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ hoặc giải thích sự việc. Ví dụ:
就这场演出来说,最精彩的部分是杂技。Jiù zhè chǎng yǎn chū lái shuō ,
zuì jīng cǎi de bù fèn shì zá jì 。
Về buổi biểu din này mà nói, phần đặc sắc nhất là xiếc. 20
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
87. Đáng/Cần/ Nên… 值得 值 一 得 ( 一 zhí dé yī)…
Biểu thị có giá trị, có ý nghĩa đi làm một việc nào đó. Đằng sau thường thêm động từ. Ví dụ:
这首歌值得一听。zhè shǒu gē zhí dé yī tīng 。 Bài hát này đáng nghe.
李磊的厨艺值得一学。lǐ lěi de chú yì zhí dé yī xué 。
Tay nghề nấu ăn của Lý Lỗi đáng học.
88. Nói gì/Nói th nào cng…/说什 说 么 什
也 (shuō shén me yě)…
Biểu thị bất kể như thế nào cũng làm việc gì đó,thường dùng để biểu thị sự phủ định. Ví dụ:
我说什么也要尝一尝北京烤鸭 wǒ shuō shén me yě yào cháng yī cháng běi jīng kǎo yā.
Tôi nói gì cũng phải nếm thử vịt quay Bắc Kinh.
89. Không trách/ Chả trách/Thảo nào…/怪不 怪 得 不 (guài bù dé)…
Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy ra. Ví dụ:
下午有雷阵雨,怪不得天气闷热。xià wǔ yǒu léi zhèn yǔ, guài bù dé tiān qì mēn rè。
Buổi chiều có mưa rào, chả trách thời tiết oi bức.
怪不得天气闷热,原来要下雷阵雨了。guài bù dé tiān qì mēn rè, yuán lái
yào xià léi zhèn yǔ le。
Thảo nào thời tiết oi bức, hóa ra sắp mưa rào.
90. Có nữa… cng th thôi – 再(zài)… 也不 也 过 不 (yě bú guò)…
“再 zài…bú 过 guò” – Quá..lắm. Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức
độ mạnh, có ý không gì bằng, tốt quá, biểu thị không có gì tốt bằng. Ví dụ:
今天的天气真是再好不过了。jīn tiān de tiān qì zhēn shì zài hǎo bú guò le 。
Thời tiết hôm nay thật là đẹp quá.
再(zài)…也不过(yě bú guò) – Có nữa… cũng thế thôi. Mang sắc thái tiêu cực,
biểu thị mức độ rất thấp có nghĩa là cũng như thế thôi, cũng vậy thôi.
房价再高也不过如此。fáng jià zài gāo yě bú guò rú cǐ 。
Giá nhà có cao nữa cũng thế thôi. 21
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
91. Từ trước tới nay không/ chưa… 从来 从 没 来 (
没 cóng lái méi) / (bù)
Biểu thị phủ định. “Chưa” biểu thị sự phủ định tồn tại khách quan, “Không”
biểu định về mặt chủ quan. Ví dụ:
上海话管狭窄的街道叫”弄堂”。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nòng táng “。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm.
92. Gọi … là… – 管(guǎn) A 叫(jiào) B Ví dụ:
中国农村经常管妈叫娘,管爸叫爹。
zhōng guó nóng cūn jīng cháng guǎn mā jiào niáng, guǎn bà jiào diē.
Nông thôn Trung Quốc thường gọi mẹ là bu, gọi bố là thầy.
上海话管狭窄的街道叫”弄堂”。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nòng táng “。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm
93. Nhất định sẽ… 一定 一 会 定
(yí dìng huì)…的(de) Ví dụ:
他们俩青梅竹马以后一定会幸福的。
tā men liǎng qīng méi zhú mǎ yǐ hòu yí dìng huì xìng fú de 。
Hai người bạn thanh mai trúc mã sau này nhất định sẽ hạnh phúc.
我们一定会经常回来看你们的。
wǒ mén yí dìng huì jīng cháng huí lái kàn nǐ mén de 。
Chúng tôi nhất định sẽ thường xuyên về thăm các bạn.
94. Có thể gọi là/ được tôn vinh là…堪称 堪 ( 称 kān chēng) Ví dụ:
这里堪称世界人口最稠密的地方。
zhè lǐ kān chēng shì jiè rén kǒu zuì chóu mì de dì fāng 。
Nơi này có thể coi là nơi có mật độ dân số đông nhất thế giới.
宋徽宗的书法作品堪称一绝。sòng huī zōng de shū fǎ zuò pǐn kān chēng yì jué 。
Tác phẩm thư pháp của Tống Huy Tông được tôn vinh là một tuyệt tác. 22
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
95. Có hứng thú đối với…对(duì)…产生 产 /(chǎn shēng)/感兴 感 趣 兴 ( 趣 gǎn xìng qù)…
Mẫu câu 对(duì)… 对(duì)…产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù)… Có hứng thú đối với… Ví dụ:
小李对集邮感兴趣。xiǎo lǐ duì jí yóu gǎn xìng qù 。
Tiểu Lý có hứng thú đối với chơi tem.
王丽从小对音乐产生兴趣,毕业后当了音乐老师。
wáng lì cóng xiǎo duì yīn lè chǎn shēng xìng qù ,bì yè hòu dāng le yīn lè lǎo shī 。
Vương Lệ từ nhỏ có hứng thú đối với âm nhạc, sau khi tốt nghiệp đã làm giáo viên âm nhạc.
96. Tht không ngờ/ tht không bit…真没 真 想 没 到 想
(zhēn méi xiǎng dào) /发现 发 ( fā xiàn)… Ví dụ:
真没想到这次选美评选李丽得了冠军。
zhēn méi xiǎng dào zhè cì xuǎn měi píng xuǎn lǐ lì dé le guàn jūn。
Thật không ngờ Lý Lệ giành được giải nhất trong cuộc thi hoa hậu lần này.
97. Nói như th/ xem ra…这么 这 说 么 来 说 (zhè me shuō lái)/看来 看 (kàn lái) Ví dụ: 这么说来
这么说来你和我还是老乡呢。
zhè me shuō lái nǐ hé wǒ hái shì lǎo xiāng ne 。
Nói như thế, bạn và tôi còn là đông hương Ví dụ: 这么看来
这么看来,新兴公司真的被收购了。
zhè me kàn lái,xīn xīng gōng sī zhēn de bèi shōu gòu le 。
Xem ra, Công ty Tân Hưng thực sự bị mua lại rồi.
98. Coi…là/như…把(bǎ) …当作 当 (dāng zuò)…
Cách dùng 把 S + 把 + O + V + Thành phần khác
**Tân ngữ sau 把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý. Ví dụ: 23
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
我把学习当作求知的乐趣。
wǒ bǎ xué xí dāng zuò qiú zhī de lè qù 。
Tôi coi học tập là thú vui tìm hiểu tri thức.
他把你当作一生中最值得信赖的朋友。
tā bǎ nǐ dāng zuò yì shēng zhōng zuì zhí dé xìn lài de péng yǒu。
Anh ấy coi anh như người bạn đáng tin cậy nhất trong đời.
99. Mẫu câu – Là/Làm… 作为 作 (zuò wéi)… 1. Giới từ: làm / là.
2. Danh từ: có thành tích, có triển vọng hoặc hành vi/hành động. Ví dụ:
作为男生,你的厨艺真不错。zuò wéi nán shēng ,nǐ de chú yì zhēn bú cuò 。
Là đấng nam nhi, kỹ thuật nấu ăn của bạn rất khá.
她希望在生物制药领域有所作为。
tā xī wàng zài shēng wù zhì yào lǐng yù yǒu suǒ zuò wéi 。
Chị ấy mong có chút thành tích trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm sinh họ
100. May mà…nu không/không thì…幸亏 幸 (xìng kuī) …要不 要 ( 不 yào bù)… Ví dụ:
幸亏今天没开车,要不非赶上堵车不可。
xìng kuī jīn tiān méi kāi chē ,yào bù fēi gǎn shàng dǔ chē bù kě 。
May mà hôm nay không lái xe, nếu không không tránh khỏi ùn tắc.
101. Mẫu câu – Xem ra/ E rằng/có lẽ… 恐怕 恐 (kǒng pà)… Có 2 ý nghĩa: 1: sự lo ngại : E rằng;
2: Ước tính : Xem ra, tương đương với : đại khái, có lẽ. Ví dụ:
我肚子很疼,恐怕是得了阑尾炎。
wǒ dù zǐ hěn téng ,kǒng pà shì dé le lán wěi yán 。
Bụng tôi rất đau, e rằng mắc bệnh viêm ruột thừa.
恐怕明天我就可以出院了。
kǒng pà míng tiān wǒ jiù kě yǐ chū yuàn le 。
Xem ra ngày mai tôi có thể được xuất viện. 24
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
102. Hin ra/xuất hin/rõ ràng…显得 显 ( 得 xiǎn dé)… Ví dụ:
喀斯特地貌景色显得很独特。
kā sī tè dì mào jǐng sè xiǎn dé hěn dú tè 。
Địa mạo phong cảnh Caxtơ hiện ra rất độc đáo.
103. Hơn nữa/vả lại/huống hồ…何况 何 (hé kuàng)/况且 况 (kuàng qiě)… Ví dụ: 何况 (hé kuàng)
我本来就喜欢美食,何况这里的小吃这么多.
wǒ běn lái jiù xǐ huān měi shí ,hé kuàng zhè lǐ de xiǎo chī zhè me duō
Tôi vốn thích món ăn ngon, hơn nữa món ăn vặt ở đây nhiều như thế.
Ví dụ: 况且 (kuàng qiě)
我今晚不去接你了,况且我还要加班。
wǒ jīn wǎn bú qù jiē nǐ le ,kuàng qiě wǒ hái yào jiā bān 。
Tối nay tôi không đi đón bạn, hơn nữa tôi còn phải làm thêm giờ.
104. Quả nhiên/quả là/quả tht/quả vy… 果然 果 /果真 果 (
真 guǒ rán /guǒ zhēn)… Ví dụ:
他说他会来,今天果然来了。
tā shuō tā huì lái ,jīn tiān guǒ rán lái le 。
Anh ấy nói sẽ đến, hôm nay quả nhiên đến rồi.
105. Giữa…với – 与(yǔ)…之间 之 (zhī jiān)… Ví dụ:
我与你之间有一种与生俱来的默契。
wǒ yǔ nǐ zhī jiān yǒu yī zhǒng yǔ shēng jù lái de mò qì 。
Giữa tôi với anh có một sự ăn ý bẩm sinh.
106. Khắp nơi/đâu đâu/ chỗ nào/ mọi mặt…处处 处 (chù chù)… Ví dụ:
大海里处处是珊瑚和海星。
dà hǎi lǐ chù chù shì shān hú hé hǎi xīng 。
Trong biển đâu đâu cũng là San hô và Sao biển.
107. To/lớn/rất/quá/lắm … 太(tài)…了(le) Ví dụ: 25
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
这场篮球比赛打得太有水平了。
zhè chǎng lán qiú bǐ sài dǎ dé tài yǒu shuǐ píng le 。
Trận thi đấu bóng rổ này chơi rất có trình độ.
108. Chỉ có…còn chưa đủ/còn chưa được… 光有 光 (guāng yǒu)…还不 还 够 不 /还不 还
行(hái bù gòu /hái bù xíng) Ví dụ:
光有信心还不够,还得付出努力。
guāng yǒu xìn xīn hái bù gòu ,hái děi fù chū nǔ lì 。
Ch có lòng tin còn chưa đủ, mà cần phải nỗ lực.
光有工具还不行,还需要一只手电筒。
guāng yǒu gōng jù hái bù xíng ,hái xū yào yì zhī shǒu diàn tǒng 。
Ch có dụng cụ còn chưa được, mà cần có một chiếc đèn pin.
109. Đ/lại/mà/vẫn…居然 居 (jū rán)/竟然 竟 ( 然 jìng rán)… Ví dụ:
你居然知道我的出生年月。
nǐ jū rán zhī dào wǒ de chū shēng nián yuè 。
Anh lại biết cả ngày tháng năm sinh của tôi.
他竟然拒绝了我的邀请。
tā jìng rán jù jué le wǒ de yāo qǐng 。
Anh ấy đã khước từ lời mời của tôi.
110. Rút cuộc/tóm lại/ chung quy/cuối cùng…终于 终 (zhōng yú) / 最终 最 (zuì zhōng)… Ví dụ:
我终于等到你了。wǒ zhōng yú děng dào nǐ le 。
Rốt cuộc tôi đã đợi được anh.
最终还是被你发现了。zuì zhōng hái shì bèi nǐ fā xiàn le 。
Cuối cùng vẫn bị anh phát hiện.
111. Bit thành/trở thành/thành ra…变成 变 ( 成 biàn chéng)… Ví dụ:
红色和黄色混合变成了橙色。
hóng sè hé huáng sè hùn hé biàn chéng le chéng sè 。
Màu đỏ pha trộn với màu vàng thành màu da cam
112. Đặc bit/khác thường/rất đỗi…特别 特 (tè bié)… Ví dụ: 26
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN 你的长相很特别。
nǐ de zhǎng xiàng hěn tè bié 。
Khuôn mặt của anh rất đặc biệt.
113. Tht là rất/quả tht rất/quả là rất … 真的 真 很 的 很 /zhēn de hěn/… Ví dụ:
这些单词真的很难背。
zhè xiē dān cí zhēn de hěn nán bèi 。
Những đơn từ này quả thật rất khó học thuộc.
114. Tht là/ quả thực…简直 简 (jiǎn zhí)… Ví dụ:
他这个人简直不像话。
tā zhè gè rén jiǎn zhí bú xiàng huà 。
Anh ấy thật là người chng ra gì.
115. Giống nhau/ như nhau/ đều là…同样 同 (tóng yàng) Ví dụ:
这 里 有 两 根 同 样 长 的 绳 子 。
zhè lǐ yǒu liǎng gēn tóng yàng cháng de shéng zi 。
Ở đây có hai sợi dây thừng dài bằng nhau.
116. Đặc bit/ ht sức/ vô cùng…格外 格 /gé wài/分外 分 外 /fèn wài/… Ví dụ:
天 气 格 外 炎 热 , 太 阳 格 外 耀 眼 。
tiān qì gé wài yán rè , tài yáng gé wài yào yǎn 。
Thời tiết vô cùng nóng bức, ánh nắng vô cùng chói mắt
117. Thực sự/ thực ra/ quả thực…实在 实 是 在 是 /shí zài shì/… Ví dụ:
这 里 的 泉 水 实 在 是 太 清 澈 了 。
zhè lǐ de quán shuǐ shí zài shì tài qīng chè le 。
Nước suối ở đây quả thật rất trong
118. Kt quả/rút cuộc/cuối cùng…究竟 究 (jiū jìng) Ví dụ: 27
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
管 什 么 事 , 他 总 爱 问 个 究 竟 。
bù guǎn shén me shì, tā zǒng ài wèn gè jiū jìng 。
Bất cứ việc gì, anh ấy hay thích hỏi kết quả ra sao
119. Căn bản/ hoàn toàn/ trit để/ gốc rễ/tn gốc… 根 本(gēn běn)… Ví dụ:
他根本不知道这件事。tāgēn běnbù zhī dàojiànshì
Anh ấy căn bản không biết chuyện này.
120. Mẫu câu – th là…于是 于 (yú shì)… Ví dụ:
张 玲 很 喜 欢 读 书 , 于 是 她 办 了 张 图 书 卡 。
zhāng líng hěn xǐ huān dú shū , yú shì tā bàn le zhāng tú shū kǎ 。
Trương Linh rất thích đọc sách, thế là chị ấy làm một thẻ mượn sách.
121. Có chút/hơi/một chút/một ít…有点 有 儿 点
/yǒu diǎn ér/ 一点 一 儿 点 儿 /yī diǎn ér/ Ví dụ:
我 现 在 有 点 儿 时 间 。
wǒ xiàn zài yǒu diǎn ér shí jiān 。
Tôi bây giờ có chút thời gian.
122. Đn nỗi/còn như/còn về/cho đn/ngay cả/cả đn… – 至 于(
于 zhì yú)/以 以 至 于(yǐ zhì yú)… Ví dụ:
至于 你 信不信 他的话,与我无关 。
zhì yú nǐ xìn bú xìn tā de huà ,yǔ wǒ wú guān。
Còn về việc chị có tin lời của anh ấy hay không, không liên quan đến tôi
123. Mẫu câu – Sắp… rồi – 要(yào)…了(le)
Ch một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xảy ra. Phó từ “要(yào)” biểu
thị “sắp sửa” đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí
“了”. Trước từ “要(yào)” còn có thể thêm từ “就(jiù)” hoặc “快 (kuài)” để ch thời gian gấp rút. Ví dụ:
124. Mẫu câu – Đang… 正在 正
(zhèng zài)…呢(ne)
Hành động đang din ra, chúng ta có thể dùng phó từ “正(zhèng)”, “在(zài)””正
(zhèng) 在(zài)” cũng được dùng đồng thời với “呢(ne)”. 28
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN Ví dụ:
学生们 正在 上 自习 。xué shēng men zhèng zài shàng zì xí 。
Các em học sinh đang tự ôn tập
125. Đ/qua/rồi…已经 已 (yǐ jīng)/过(gùo)…
Trợ từ động thái”过”đặt sau một động từ nói rõ động tác đó đã xảy ra trong quá
khứ, thường dùng để nhấn mạnh trong quá khứ đã từng xảy ra việc như thế, việc đã qua. Ví dụ:
太 阳 已 经 落 山 了 。tài yáng yǐ jīng luò shān le 。
Mặt trời đã lặn xuống núi
126. Cách sử dụng 着( 着
zhe)- đang/có…
Có nghĩa là “đang/có…”, đặt sau động từ ch sự việc đang din ra tình trạng còn tồn tại. Ví dụ:
我 开着 大门 为了 通风 。wǒ kāi zhe dà mén wèi le tōng fēng 。
Tôi đang mở cửa để thông gió
127. Vừa không… cng không – 既不 既 (jì bù) …… 也不 也 (yě bù)” Ví dụ:
今 天 的 天 气 既 热, 也冷 。jīn tiān de tiān qì jì bùrè , yě bù lěng 。
Thời tiết hôm nay không nóng, cũng không lạnh.
128. Mẫu câu – khi…- 当(
当 dāng)…的 时 候(de shí hou) Ví dụ:
当 我 伤 心 的 时 候 , 我 会 哭 。
dāng wǒ shāng xīn de shí hou , wǒ huì kū 。
Khi đau lòng, tôi sẽ khóc
129. Làm th nào? – …怎 怎 么办 么 (zěn me bàn)? Ví dụ:
电 视 打 开 怎 么 办 ?
diàn shì dǎ bù kāi zěn me bàn ?
Ti-vi không mở được làm thế nào ?
手 机 被 盗 以 后 我 该 怎 么 办 ?
shǒu jī bèi dào yǐ hòu wǒ gāi zěn me bàn?
Tôi nên làm thế nào sau khi bị mất điện thoại di động ? 29
WANAN CHINESE | NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
130. Tại Vì sao? – 为什 为 什 么(wèi shén me)… Ví dụ:
为 什 么 地 球 是 圆 的 ?wèi shén me dì qiú shì yuán de ? Vì sao Trái Đất tròn?
131. Nhìn qua/Từ … mà nói – 从(cóng) … 来看 来 ( 看 lái kàn)/ 来说 来 ( 说 lái shuō) Ví dụ:
从 你 的 成绩 来 看 , 你 还 需要 付出 更大 的 努力 。
cóng nǐ de chéng jì lái kàn , nǐ hái xū yào fù chū gèng dà de nǔ lì
Nhìn qua thành tích của anh, anh còn cần phải nỗ lực hơn nữa
132. Hầu như/ gần như/ suýt nữa/ tí nữa…几乎 几 ( 乎 jī hū) Ví dụ:
报 的 事 他 几 乎 忘 了。
bào míng de shì tā jī hū wàng le。
Anh ấy hầu như đã quên việc báo danh
是 你 提 醒 我, 我 几乎 忘 了。
bú shì nǐ tí xǐng wǒ, wǒ jī hū wàng le 。
Không có anh nhắc, suýt nữa thì tôi quên mất. 30