Top 18 câu hỏi ôn tập - Nguyên Lý kế toán | Trường Đại học Quy Nhơn
Top 18 câu hỏi ôn tập - Nguyên Lý kế toán | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Đề 1: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL trực tiếp 80.000, trong đó chi phí NVL chính chiếm 80%.
- Chi phí nhân công trực tiếp 20.000.
- Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất:
+ Chí phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất 1.000
+ Chi phí nhân viên phân xưởng 3.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.000
+ Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng 1.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, còn dở dang 15 sản phẩm mới hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.500, doanh nghiệp xác định giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí trực tiếp.
Đề 2: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp K tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL bao gồm: NVL chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 100.000, NVL phụ
dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm 20.000, NVL dùng chung tại phân xưởng sản xuất 5.000.
- Chi phí nhân công trực tiếp 40.000.
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất: 6.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.100 sản phẩm, còn dở dang 20 sản phẩm mới hoàn thành 70%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo 50% chi phí chế biến.
Đề 3: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp M tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL trực tiếp 100.000, trong đó chi phí NVL chính chiếm 84%.
- Chi phí nhân công trực tiếp 30.000.
- Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất:
+ Chí phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất 1.500
+ Chi phí nhân viên phân xưởng 4.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.000
+ Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng 1.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, còn dở dang 25 sản phẩm mới hoàn thành 62%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 500, doanh nghiệp xác định giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp.
Đề 4: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp Y tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL bao gồm: NVL chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 110.000, NVL phụ
dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm 20.000, NVL dùng chung tại phân xưởng sản xuất 6.000.
- Chi phí nhân công trực tiếp 45.000.
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất: 7.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, còn dở dang 25 sản phẩm mới hoàn thành 67%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo sản lượng ước tính tương đương.
Đề 5: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL bao gồm: NVL chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 120.000, NVL phụ
dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm 20.000, NVL dùng chung tại phân xưởng sản xuất 5.000.
- Chi phí nhân công trực tiếp 50.000.
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất: 7.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.200 sản phẩm, còn dở dang 30 sản phẩm mới hoàn thành 70%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.500, doanh nghiệp xác định giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí trực tiếp.
Đề 6: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp Y tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL trực tiếp 180.000, trong đó chi phí NVL chính chiếm 87%.
- Chi phí nhân công trực tiếp 40.000.
- Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất:
+ Chí phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất 2.000
+ Chi phí nhân viên phân xưởng 6.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.000
+ Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng 1.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, còn dở dang 20 sản phẩm mới hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo sản lượng ước tính tương đương.
Đề 7: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp M tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL bao gồm: NVL chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 130.000, NVL phụ
dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm 25.000, NVL dùng chung tại phân xưởng sản xuất 5.000.
- Chi phí nhân công trực tiếp 55.000.
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất: 8.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.200 sản phẩm, còn dở dang 20 sản phẩm mới hoàn thành 70%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.500, doanh nghiệp xác định giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp.
Đề 8: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp K tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL trực tiếp 90.000, trong đó chi phí NVL chính chiếm 2/3
- Chi phí nhân công trực tiếp 30.000.
- Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất:
+ Chí phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất 1.200
+ Chi phí nhân viên phân xưởng 4.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.000
+ Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng 1.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, còn dở dang 18 sản phẩm mới hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo 50% chi phí chế biến.
Đề 9: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp K tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Tổng chi phí NVL 290.000, trong đó chi phí NVL trực tiếp chiếm 95%, trong chi phí NVL
trực tiếp thì chi phí NVL chính chiếm 2/3.
- Chi phí nhân công trực tiếp 70.000.
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất: 25.000.
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.300 sản phẩm, còn dở dang 30 sản phẩm, trong đó
20 sản phẩm mới hoàn thành 70% và 10 sản phẩm mới hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.000, doanh nghiệp xác định giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí NVL chính.
Đề 10: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL trực tiếp 80.000, trong đó chi phí NVL chính chiếm 80%.
- Chi phí nhân công trực tiếp 20.000.
- Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất:
+ Chí phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất 1.000
+ Chi phí nhân viên phân xưởng 3.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.000
+ Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng 1.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, còn dở dang 15 sản phẩm mới hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.500, doanh nghiệp xác định giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí trực tiếp.
Đề 11: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp K tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL bao gồm: NVL chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 100.000, NVL phụ
dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm 20.000, NVL dùng chung tại phân xưởng sản xuất 5.000.
- Chi phí nhân công trực tiếp 40.000.
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất: 6.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.100 sản phẩm, còn dở dang 20 sản phẩm mới hoàn thành 70%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo 50% chi phí chế biến.
Đề 12: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp M tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL trực tiếp 100.000, trong đó chi phí NVL chính chiếm 84%.
- Chi phí nhân công trực tiếp 30.000.
- Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất:
+ Chí phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất 1.500
+ Chi phí nhân viên phân xưởng 4.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.000
+ Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng 1.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, còn dở dang 25 sản phẩm mới hoàn thành 62%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 500, doanh nghiệp xác định giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp.
Đề 13: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp Y tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL bao gồm: NVL chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 110.000, NVL phụ
dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm 20.000, NVL dùng chung tại phân xưởng sản xuất 6.000.
- Chi phí nhân công trực tiếp 45.000.
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất: 7.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, còn dở dang 25 sản phẩm mới hoàn thành 67%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo sản lượng ước tính tương đương.
Đề 14: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL bao gồm: NVL chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 120.000, NVL phụ
dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm 20.000, NVL dùng chung tại phân xưởng sản xuất 5.000.
- Chi phí nhân công trực tiếp 50.000.
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất: 7.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.200 sản phẩm, còn dở dang 30 sản phẩm mới hoàn thành 70%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.500, doanh nghiệp xác định giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí trực tiếp.
Đề 15: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp Y tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL trực tiếp 180.000, trong đó chi phí NVL chính chiếm 87%.
- Chi phí nhân công trực tiếp 40.000.
- Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất:
+ Chí phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất 2.000
+ Chi phí nhân viên phân xưởng 6.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.000
+ Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng 1.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, còn dở dang 20 sản phẩm mới hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo sản lượng ước tính tương đương.
Đề 16: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp M tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL bao gồm: NVL chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 130.000, NVL phụ
dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm 25.000, NVL dùng chung tại phân xưởng sản xuất 5.000.
- Chi phí nhân công trực tiếp 55.000.
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất: 8.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.200 sản phẩm, còn dở dang 20 sản phẩm mới hoàn thành 70%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.500, doanh nghiệp xác định giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp.
Đề 17: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp K tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Chi phí NVL trực tiếp 90.000, trong đó chi phí NVL chính chiếm 2/3
- Chi phí nhân công trực tiếp 30.000.
- Các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất:
+ Chí phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất 1.200
+ Chi phí nhân viên phân xưởng 4.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.000
+ Chi phí công cụ dụng cụ tại phân xưởng 1.000
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm, còn dở dang 18 sản phẩm mới hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo 50% chi phí chế biến.
Đề 18: Trích tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm tại Doanh nghiệp K tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trong tháng 10/N (Đvt: 1.000đ):
1. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
- Tổng chi phí NVL 290.000, trong đó chi phí NVL trực tiếp chiếm 95%, trong chi phí NVL
trực tiếp thì chi phí NVL chính chiếm 2/3.
- Chi phí nhân công trực tiếp 70.000.
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất: 25.000.
2. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.300 sản phẩm, còn dở dang 30 sản phẩm, trong đó
20 sản phẩm mới hoàn thành 70% và 10 sản phẩm mới hoàn thành 60%.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.000, doanh nghiệp xác định giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí NVL chính.