TOP 20 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Kinh tế vĩ mô chương Năng suất và Tăng trưởng | Trường Đại học Phenikaa
Cư dân của các nước giàu có khả năng có số lượng lớn hơn hoặc chất lượng tốt hơn so với cư dân của các nước nghèo? Điều nào sau đây có thể được đo lường bằng mức GDP thực tế của mỗi người?Năm 2019, quốc gia F có dân số 8.300 người và GDP thực tế là 190.900 người. Quốc gia F có mức tăng trưởng GDP thực tế trên đầu người là 5% vào năm 2020, nó có dân số 8.400 người. GDP thực tế ở F năm 2020 là bao nhiêu? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Preview text:
c1. Cư dân của các nước giàu có khả năng có số lượng lớn hơn hoặc chất lượng
tốt hơn so với cư dân của các nước nghèo? a. nhà ở b. chăm sóc sức khỏe c. tuổi thọ
d. Tất cả những điều trên.
c2. Thu nhập trung bình ở một quốc gia giàu có a.
gấp khoảng 5 lần ở một nước nghèo và người dân ở các nước giàu có tuổi thọ cao hơn. b.
gấp khoảng 5 lần ở một nước nghèo. Tuy nhiên, những người ở các nước giàu có
tuổi thọ tương đương với những người ở các nước nghèo.
c. gấp hơn mười lần ở một nước nghèo và người dân ở các nước giàu có tuổi thọ cao hơn.
d. gấp hơn mười lần ở nước nghèo. Tuy nhiên, những người ở các nước giàu có tuổi thọ
tương đương với những người ở các nước nghèo.
c3. Quốc gia nào sau đây có tốc độ tăng trưởng kinh tế đủ mạnh trong lịch sử
gần đây để đưa quốc gia đó từ nghèo nhất thế giới trở thành quốc gia giàu nhất thế giới? a. Ấn Độ b. Mexico c. Senegal d. Singapore
4. Quốc gia nào sau đây có tốc độ tăng trưởng kinh tế đủ mạnh trong lịch sử
gần đây để đưa quốc gia đó từ nghèo nhất thế giới trở thành quốc gia giàu nhất thế giới? a. Hàn Quốc b. Senegal c. Ấn Độ d. Indonesia
5. Điều nào sau đây là thước đo tốt về tiến bộ kinh tế?
a. mức GDP thực tế trên đầu người, nhưng không phải tốc độ tăng GDP thực tế / người
b. mức GDP thực tế / người và tốc độ tăng GDP thực tế / người
C. tốc độ tăng của GDP thực tế trên một người, nhưng không phải là mức GDP thực tế trên một người
d. không phải mức độ cũng như tốc độ tăng GDP thực tế trên đầu người
6. Năng suất là số lượng hàng hóa và dịch vụ a.
một nền kinh tế sản xuất. Nó không liên quan đến các chính sách kinh tế của một quốc gia. b.
một nền kinh tế sản xuất. Nó được liên kết với các chính sách kinh tế của một quốc gia. c.
được sản xuất cho mỗi giờ lao động. Nó không liên quan đến các chính sách kinh tế của một quốc gia.
d. được sản xuất cho mỗi giờ lao động. Nó được liên kết với các chính sách kinh tế của một quốc gia. 1
7. Mức sống của một quốc gia được đo lường tốt nhất bằng a. GDP thực.
b. GDP thực tế trên một người. c. GDP danh nghĩa.
d. GDP danh nghĩa trên một người.
8. Điều nào sau đây có thể được đo lường bằng mức GDP thực tế của mỗi người?
a. năng suất và mức sống
b. năng suất nhưng không phải mức sống
c. mức sống nhưng không hiệu quả
d. không phải mức sống cũng không phải năng suấtc9. Mức GDP thực tế của người dân
a. Có sự khác biệt lớn giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trênđầu
người là tương tự nhau giữa các quốc gia.
b. rất giống nhau giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trên
mộtngười rất khác nhau giữa các quốc gia.
c. và tốc độ tăng GDP thực tế trên một người là tương đương nhau giữa các quốc gia.
d. và tốc độ tăng GDP thực tế trên một người rất khác nhau giữa các quốc gia.
10. Điều nào sau đây là đúng?
a. Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong 100 năm qua là những quốc giacó
mức GDP thực tế cao nhất 100 năm trước.
b. Hầu hết các quốc gia đều có ít biến động về tốc độ tăng trưởng trung bình của họtrong suốt 100 năm qua.
c. Thứ hạng của các quốc gia theo thu nhập thay đổi đáng kể theo thời gian.
d. Trong hơn 100 năm qua, Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng GDP thực tế cao nhất vàhiện
có GDP thực tế trên đầu người cao nhất.
11. Điều nào sau đây không đúng? 2
a. Giữa các quốc gia có sự khác biệt lớn về thu nhập bình quân đầu người. Những
khácbiệt này được phản ánh trong sự khác biệt lớn về chất lượng cuộc sống.
b. Với tốc độ tăng trưởng khoảng 2% mỗi năm, thu nhập bình quân mỗi người tănggấp đôi sau mỗi 35 năm.
c. Thứ hạng của các quốc gia theo thu nhập trung bình thay đổi rất ít theo thời gian.
d. Ở một số quốc gia, thu nhập thực tế trên một người rất ít thay đổi trong nhiều năm.c12.
Quốc gia A đã trải qua tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trên mỗi người là 4%/năm
trong suốt những năm 1900. Theo kinh nghiệm của các quốc gia khác trong thời gian
này, tốc độ tăng trưởng của quốc gia A là a. rất cao. b. khá cao. c. trung bình. d. rất thấp.
13. Quốc gia A đã trải qua tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trên người là 0,5%/năm
trong suốt những năm 1900. Theo kinh nghiệm của các quốc gia khác, mức tăng trưởng
của quốc gia A là a. rất cao. b. khá cao. C. trung bình. d. rất thấp.
c14. Năm ngoái, GDP thực tế trên một người ở quốc gia A là 4.500. Năm trước
đó là 4.250. GDP thực tế trên người của Olympian đã tăng khoảng bao nhiêu phần trăm
trong giai đoạn này? a. 4,6% b. 5,2% c. 5,9%
d. 6,5%c15. Năm ngoái, GDP thực tế của quốc gia CDA là 561,0 tỷ và dân số là 2,2
triệu người. Năm trước, GDP thực tế là 500,0 tỷ và dân số là 2,0 triệu sư tử. Tốc độ tăng
GDP thực tế bình quân đầu người trong năm là bao nhiêu? 255000 a. 12% b. 10% c. 4% d. 2%
16. Năm ngoái, GDP thực tế của quốc gia O là 907,5 tỷ người và dân số là 3,3
triệu người. Năm trước GDP thực tế là 750 tỷ và dân số là 3 triệu người. Tốc độ tăng
GDP thực tế bình quân đầu người trong năm là bao nhiêu?275000 a. 10% b. 14% c. 17% d. 21%
17. Năm 2019, quốc gia F có dân số 8.300 người và GDP thực tế là 190.900 người.
Quốc gia F có mức tăng trưởng GDP thực tế trên đầu người là 5% vào năm 2020, nó có
dân số 8.400 người. GDP thực tế ở F năm 2020 là bao nhiêu?23 a. 200.445 b. 202.860 c. 198.059
d. Không có điều nào ở trên là đúng.
18. Nội thất Hòa Phát sử dụng 10 công nhân, mỗi người làm việc 8 tiếng để sản
xuất 80 chiếc ghế bập bênh. Năng suất của Hòa Phát gì? a. 80 chiếc ghế bập bênh
b. 10 ghế bập bênh mỗi giờ
c. 1 ghế bập bênh mỗi giờ 3
d. 1 giờ cho mỗi ghế bập bênh
19. Động Lực sản xuất 800 quả bóng bowling mỗi ngày sử dụng 2 công nhân,
mỗi người làm việc 8 giờ mỗi ngày. Năng suất của Động Lực là gì? a. 800 quả bóng bowling
b. 100 quả bóng bowling mỗi giờ
c. 50 quả bóng bowling mỗi giờ
d. Không có điều nào ở trên là đúng.
20. Năm 2019 Heniken sản xuất 1.000 chai bia gừng mỗi ngày. Nó sử dụng 10
công nhân mỗi người làm việc 8 giờ một ngày. Năm 2020, công ty sản xuất 960 chai bia
gừng mỗi ngày, sử dụng 8 công nhân làm việc 8 giờ mỗi ngày. Năng suất tại Heniken a. tăng 20%. b. tăng 16,67%. c. giảm 1,67%. d. giảm 40%. 4