



















Preview text:
lOMoARcPSD|47206521
Những điểm cần lưu ý khi trả lời đồ án!
1. Tại sao lại lắp bộ truyền đai trước,còn nếu bộ truyền xích thì lại lắp 
sau? Trả lời:
- bộ truyền đai thường bố trí ngay sau động cơ vì nó cho phép tốc độ cao, 
làm việc êm, không ồn. giữ được an toàn hco các chi tiết máy khi quá tải
(lucsnayf đai sẽ trượt trên bánh)
- Bộ truyền xích gắn sau vì nó cho phép truyền lực tốt hơn, không bị
trượt như đai, độ ồn của nó cao, làm việc với vận tốc thấp. có thể
truyền coogn suất cho nhiều trục.
2. Ưu điểm của bánh răng nghiêng? Trả lời:
- Bánh răng nghiêng giúp làm việc êm hơn, truyền lực tốt hơn (do
nhiều răng cùng ăn khớp, khi răng này ăn khớp chưa hết thì răng
tiếp theo đã vào ăn khớp), nhưng có nhược điểm là tạo ra lực dọc
trục, vơi hgt phân đôi hoặc br chữ V thì lực dọc trục hướng vào nhau
nên góc nghiêng 30-40 độ. Br nghiêng nằm 8-20 độ.
3. Khi phân phối tỷ số truyền cho HGT cần đảm bỏa điều kiện gì? vì sao? Trả lời:
Cần đảm bảo 3 điều kiện :
- Khối lượng nhỏ nhất : do kích thước của hộp giảm tốc phụ thuộc 
vào khoảng cách trục (aw) và chiều rộng răng.
- Đảm bảo thể tích br lớn nhúng tron dầu nhỏ nhất (điều kiện bôi trơn là tốt 
nhất): để bôi trơn các chỗ ăn khớp của các bánh răng, người ta tính toán lOMoARcPSD|47206521
để các bánh lớn được nhúng vào dầu trong hộp.Nếu phân phối TST
không hợp lý sẽ dẫn đến bánh lớn cấp chậm nhúng dầu nhưng bánh lớn
cấp nhanh không nhúng được vào dầu. Nếu để 2 bánh cùng nhúng dầu thì
bánh lớn cấp chậm nhúng quá sâu trong dầu và dẫn đến tổn thất công suất
do khuấy dầu.
- Momen quán tính là thu gọn nhỏ nhất.
4. Trường hợp nào cần chọn công suất động cơ theo công suất đẳng trị?  tại sao? Trả lời:
- Công suất của động cơ được xác định dựa tren Pt (Công suất cần thiết 
trên trục động cơ). Trị số của Pt được xác định tùy thuộc vào chế độ 
làm việc của động cơ và tính chất tải trọng:
- chọn công suất động cơ theo công suất đẳng trị khi tải trọng không 
đổi. Pt là công suất làm việc trên trục công tác: Pt = Plv = F.v/1000
- Tải trọng thay đổi :
Lúc này nhiệt độ động cơ thay đổi theo sự thay đổi của tải trọng. Do 
vậy ta tính theo công suất tương đương không đổi ( với mất mát năng 
lượng do nó sinh ra tương đương với mất mát năng lượng do công 
suất thay đổi gây nên trong cùng một thời gian). Pt =Ptđ.
5. Bộ truyền xích nên bố trí ở trục đầu vào hay đầu ra của HGT? tại sao? Trả lời:
- Bộ truyền xích có thể bố trí cả ở đầu (nếu dùng để tăng tốc) và lẫn đầu
ra (nếu dùng để giảm tốc)
6. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền 
xích? Trả lời:
- Các dạng hỏng của bộ truyền xích :
Mòn bản lề (dạng hỏng chủ yếu): do chịu ứng suất tiếp xúc lớn (áp suất), 
có sự xoay tương đối giữa chốt và ống. bản lề mòn làm xích hay bị tuột,
đứt xích. Do đó cần bôi trơn và hạn chế áp suất trogn bản 
lề. Hỏng do mỏi: đứt xích, on lăn rỗ, vỡ
v>15m/s: chịu tải va đập lớn làm má xích bị long con lăn vỡ lOMoARcPSD|47206521
- Chỉ tiêu tính toán: về mòn do ứng suất tiếp xúc gay rakhoong 
ssowcj vượt qua một giá trị cho phép.
7. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền bánh răng? Trả lời:
- Các dạng hỏng:
Gãy răng: do ứng suất uốn gây ra (là chủ yếu) ngoài ra do quá tải 
lơn, do mỏi, br quay 1 chiều vết nứt xuất hiện ở phía thớ chịu kéo, br 
nghiêng và chữ V gãy ở tiết diện xiên.
Bp ngăn gãy răng: tăng m, dịc chỉnh br, nhiệt luyện, tăng bán kính 
góc lượn để giảm tập trung ứng xuất chân răng, ia công nahwnx bề 
mặt rãnh. Tróc vì mỏi do ứng suất tiếp xúc gây ra
Bp ngăn: nhiệt luyện, tăng góc ăn khớp, nâng cao cấp chính xác br, 
dùng dao có góc profin lớn.
Mòn răng: do bôi trơn không tốt, môi trowngf làm việc bẩn.
Bp ngăn: nhiệt luyện, giữ sạch môi trướn làm việc, dịch chỉnh, 
giảm chiều cao răng, bôi trơn.
Dính răng: do tải lướn và vận tốc cao.
Bp ngăn: dùng như mòn răng, làm nguội môi trường làm việc, 
chọn vật liệu thích hợp, bp hiệu quả nhất là dùng dầu chống dính.
Biến dạng dẻo về răng: thép có độ rắn thấp, tải lớn và vận tốc nhỏ
Bong bề mặt: do thấm N, C tôi bề mặt không tốt
- Chỉ tiêu: độ bền tiếp xúc, độ bền uốn và quá tải
8. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính trục? Trả lời:
- Các dạng hỏng: gãy do mỏi, võng trục do không đủ độ cứng và hỏng 
do dao động ngang và xoắn.
- Chỉ tiêu: kiểm nghiệm độ bền mỏi, trường hợp cần thiết kiểm nghiệm 
độ cứng, trục quay nhanh kiểm nghiệm them doa động.
9. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của ổ lăn? Trả lời:
- Các dạng hỏng: biến dạng dư bề mặt làm việc do chịu tải trọng va đpạ 
và tỉa trọng tĩnh quá lớn khi ổ không quay hoặc quay chậm. lOMoARcPSD|47206521
Tróc (hỏng chủ yếu) vì mỏi do ứng suất tiếp xúc thay đổi khi 
quay Mòn vòng và con lăn; do môi trường bẩn.
Võ vòng cách: do lực ly tâm và tác dụng của con alwn, quay nhanh - Chỉ tiêu:
Tải tĩnh: ổ làm việc vận tốc nhỏ (hoặc đứng yên) để tránh biến dạng 
dư bề mặt.
Tải động: ổ làm việc với vận tốc cao, tránh tróc vì 
mỏi 10. Trình tự trọn ổ lăn? Trả lời:
Chọn loại ổ
Chọn cấp chính xác
Chọn kích thước ổ
Trường hợp cần thiết kiểm tra khả năng quay nhanh của ổ. lOMoARcPSD|47206521
11. Thông số hình học của bộ truyền xích? Trả lời:
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 5
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 6
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
12. Công dụng, vị trí đặt nút thông hơi? Trả lời:
Điều hòa không khí, giảm áp suất trong hộp được đặt trên nắp quan sát 
hoặc vị trí cao nhất của hộp.
13. Công dụng ,phân loại cách lựa chọn nút tháo dầu? Trả lời:
- Dùng để tháo dầu cũ.
- Phân loại: nút tháo dầu trụ dễ chế tọa nhưng khó bịt kín nên phải dung 
them đệm thích hợp sx đơn chiếc. nút thóa dầu côn khó chế tạo nhưng bịt
kín tốt thích hợp sx hang loạt khối.
Chú ý: mặt đáy hộp nên làm dốc về phía lỗ tháo dầu từ 1-2 độ và ngay tại
chỗ tháo dầu nên làm lõm xuống
14. Công dụng ,phân loại cách lựa chọn que thăm dầu? Trả lời:
- Kiểm tra mức dầu trong hộp.
- Phân loại: đnè ló có chụp kính, que thăm dầu, thiết bị chỉ dầu (mắt 
chỉ dầu đầu kính phẳng)
15. Công dụng ,phân loại cách lựa chọn chốt định vị? Trả lời:
- Đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước, sau khi gia công và  khi lắp ráp.
- Phân loại: chốt côn khó chế tạo nhưng thao tác nhanh, chốt trụ dễ chế 
tọa nhưng thao tác lâu.
16. Công dụng của vòng chắn dầu? Trả lời:
Ngăn không cho dầu trong hộp với mỡ trong ổ. Vòng gồm 2-3 rãnh mỗi 
rãnh rộng 2-3 mm. khi lắp vòng cách mép trong hộp 1-2 mm, khe hở giữa 
đỉnh ren vòng chắn dầu với với 0,4 mm
17. Công dụng của vòng phớt? Trả lời:
Lót kín bộ phận ổ, không cho bụi bẩn, hạt cững, tạp chất vào ổ. Không 
cho dầu mỡ ra ngoài hộp.
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 7
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
18. Công dụng của vòng vung dầu? Trả lời:
Tưới dầu cho br trong trường hợp br không ngâm dầu được.
19. Trình bày cách điều chỉnh ổ lăn? Trả lời:
- Vòng ngoài: Điều chỉnh bằng cách dịch chuyển vòng ngoài: bằng đệm 
điều chỉnh. Dùng 2 ổ thì mài mặt bên ổ, dùng them đệm. cố định dọc 
trục bằng nắp thì dùng them đệm lắp trên trục.
- Vòng trong: đai ốc+vòng đệm.
20. Công dụng và cách tạo ra khe hở bù trừ nhiệt ở cạnh ổ lăn? Trả lời:
- Công dụng: Làm ổ tránh bị kẹt do dãn nở. - Cách tạo: câu 19.
21. Tại sao phải chọn bề rộng bánh răng nhỏ lớn hơn bề rộng bánh răng lớn? Trả lời:
- Trong quá trình lắp ghép, đôi khi không thể đảm bảo ăn khớp đúng giữa 
bánh răng nhỏ và bánh răng lớn . Lúc đó chiều dài tiếp xúc giữa các răng 
có thể sẽ nhỏ hơn bw .Do vậy khi chế tạo ,ta thường làm bề rộng của bánh 
răng nhỏ lớn hơn so với bề rộng bánh lớn để khi lắp ráp có sai lệch thì vẫn 
đảm bảo đủ chiều dài ăn khớp.Mặt khác tăng bề rộng bánh nhỏ
chứ không phải bánh lớn để giảm bớt khối lượng , bới chi phí và 
không làm tăng momen quán tính khi hoạt động.
22. Trình bày cách chọn dung sai vòng trong và vòng ngoài ổ lăn? Trả lời:
- Vòng ngoài lắp lỏng để tránh kẹt ổ, vỡ ổ đồng thời vòng ngoài quay 
sẽ làm vùng chịu tải cục bộ nâng cao tuổi bền
- Vòng trong lắp trugn gian có độ dôi để ổ không trơn trượt trên trục
- Vòng trong lắp theo hệ thống lỗ, vòng ngoài lắp theo hệ thống trụ vị ổ lăn
là chi tiết tiêu chuẩn phải đi mua.
23. Giải thích ý nghĩa các ký hiệu dung sai của mối lắp bánh răng và trục? Trả lời:
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 8
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
- Thường dung kiểu lắp H7/k6 H là miền dung sai của lỗ 7 là cấp chính 
xác k là miền dung sai của trục 6 là cấp chính xác
24. Các kích thước nào cần ghi dung sai trên bản vẽ? tại sao? Trả lời:
Kích thước cần ghi dung sai: khoảng cách tâm, khoảng cách các bu 
lông nền. đây là kích thước lắp ráp và chế tạo cần đảm bảo. Chú ý: 
trong bản vẽ lắp cần ghi các kích thước sau:
- Kích thước bao: chiều dài, rộng, cao để biết khoảng không gian cảu 
cụm máy chiếm.
- Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết: đảm bảo mối lắp khi làm việc.
- Khoảng cách tâm giữa các trục.
- Khoảng cách các lỗ bu lông nền vì đây là vị trí để lắp cụm máy với 
bộ phận khác.
25. Tại sao phải làm gân tăng cứng ở cạnh chỗ lắp ổ lăn? Trả lời: - Để tăng cứng.
26. Công dụng của các tấm đệm ở chỗ lắp ổ lăn? Trả lời:
- Điều chỉnh khe hở bù trừ nhiệt cho ổ lăn. 27.
Tại sao chọn modun răng phải theo tiêu chuẩn? Trả lời:
- Để dễ chế tạo. dụng cụ cắt được tiêu chuẩn hóa.
28. Tại sao phải chọn đường kính thân trục và ngõng trục theo tiêu chuẩn? Trả lời:
- Đường kính thân trục và ngõng trục theo tiêu chuẩn để dễ chế tạo và  lắp ghép.
29. Trình bày cách chọn và tính các kích thước của then bằng? Trả lời:
- Dựa vào đường kính trục chọn kích thước tiết diện then, chiều dài 
bằng 0,8-0,9 may ơ, các kích thước còn lại tra bảng.
- Sau đó kiểm nghiệm bền dập, với then hoa kiểm nghiệm thêm bền mòn. 
30. Thế nào là lắp theo hệ thống lỗ và hệ thống trục? Hệ thống nào là ưu tiên?
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 9
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123 Trả lời:
- lắp theo hệ thống lỗ là giữ kích thước lỗ thay đổi kích thước trục để đạt
được mối ghép, lắp theo hệ thống trục ngược lại. ưu tiên lắp theo 
hệ thống lỗ vị lỗ bao giwo fcungx gia công khó hơn trục.
31. Dạng hỏng ,chỉ tiêu của then bằng, hoa? Trả lời:
- Các dạng hỏng:
Hỏng do dập bề mặt làm 
việc Hỏng do cắt
Then hoa có them hỏng do mòn.
- Chỉ tiêu: then bằng: bền dập
Then hoa; them bền mòn.
32. Khoảng cách nhỏ nhất từ đỉnh răng của br đến đáy hgt lựa chọn như thế  nào, tại sao? Trả lời:
- Khoảng cách cần đủ lớn để khi br quay không khuấy động bẩn, sản vật 
mài mòn lắng xuống đáy lên. Hgt br thì khoảng cách này bằng 3-5 chiều
dày thân hộp, hgt trục vít giá trị này lớn hơn, phụ thuộc vào diện tích 
tỏa nhiệt cần thiết.
33. Chiều dày nhỏ nhất của vách HGT chọn thế nào, tại sao? Trả lời:
- Chọn theo chiều dài rộng cao hoặc khaongr cách tâm của hộp phải 
đảm bảo khi đúc có kahr năng điền đày khuôn.
34. Yêu cầu khi chọn vật liệu bánh răng? Tại sao người ta chọn vật liệu bánh răng 
nhỏ tốt hơn bánh răng lớn, vật liệu của bánh răng cấp chậm tốt hơn cấp nhanh? Trả lời:
- Yêu cầu : khi chọn vật liệu phải dựa vào các yêu cầu cụ thể : tải trọng
lớn hay nhỏ , khả năng công nghệ và thiết bị chế tạo cũng được cũng
như vật tư được cung cấp, có yêu cầu kích thước phải gọn hay không.
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 10
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
- Nhóm 1 : độ rắn HB < 350, bánh răng thường được thường hóa 
hoặc tôi cải thiện. Nhờ độ rắn thấp nên có thể cắt răng chính xác sau 
khi nhiệt luyện, đồng thời bộ truyền có khả năng chạy mòn.
- Nhóm 2 : có độ rắn HB >350 , bánh răng thường được tôi thể tích , tôi
bề mặt, thấm cacbon ,thấm nito dùng các nguyên công tu sửa đắt tiền 
như mài,mài nghiền v.v.. Răng chạy mòn rất kém do đó phải nâng cao
độ chính xác chế tạo , nâng cao độ cứng của ổ trục.
- Tuy nhiên khi dùng vật liệu nhóm 2 thì ứng suất tiếp xúc có thể tăng tới
2 lần và nâng cao khả năng tải của bộ truyền cũng như tăng tới 4 lần
so với thép thường hóa hoặc tôi cải thiện.
- Đối với hộp giảm tốc chịu công suất trung bình hoặc nhỏ ,chỉ cần chọn 
vật liệu nhóm 1, đồng thời chú ý răng để tăng khả năng chạy mòn 
của răng ,nên nhiệt luyện bánh răng lớn đạt độ rắn thấp hơn độ rắn 
bánh răng nhỏ từ 10 đến 15 đơn vị : H1>H2+(10…15)HB
- Với công suất lớn có thể chọn vật liệu bánh nhỏ là thép nhóm 2, bánh
lớn nhóm 1 hoặc cả 2 đều thuộc nhóm 2, khi đó nhiệt luyện 2 bánh
như nhau và đạt độ rắn bằng nhau.
- Người ta chọn vật liệu bánh nhỏ tốt hơn bánh lớn vì :số chu kỳ làm 
việc của bánh nhỏ nhiều hơn bánh lớn.
- Vật liệu bánh răng cấp chậm lớn hơn cấp nhanh vì momen trên các 
trục của cấp chậm lớn hơn cấp nhanh, do vậy tải trọng lên các răng lớn
hơn so với cấp nhanh.
35. Trên cùng một trục nên chọn cùng loại ổ, loại then như nhau vì sao? Trả lời:
- Then và ổ trên cùng một trục thì nên chọn cùng loại then, ổ để thuận 
tiện cho quá trình thiết kế và chế tạo. Nếu cùng một loại then ,ta chỉ cần
tính toán kiểm nghiệm cho then ở vị trí chịu nguy hiểm hơn.Trong chế 
tạo ,chọn cùng loại then dễ cho việc chế tạo vì không phải thay dao cắt, 
tạo năng suất.Mặt khác trong quá trình chế tạo có thể lắp lẫn, đổi 
then,ổ cho nhau trong trường hợp cần thiết.
36. Mối lắp giữa then và trục là gì?
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 11
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123 Trả lời:
- Lắp theo hệ thống trục , lắp có độ dôi để bảo đảm truyền momen 
xoắn đầy đủ và không phải tháo then khi tháo BR hay ổ.
37. Cách chọn động cơ điện? Dựa vào thông số nào để chọn động cơ điện,
các thông số cơ bản của động cơ điện? Phân biệt công suất tương
đương, công suất yêu cầu và công suất danh nghĩa của động cơ? Trả lời: -
Cách chọn động cơ; tính công suất cần thiết của động cơ, xác định sơ bộ số vòn quay của động 
cơ. Dựa vào công suất cần thiết, và số vòng quay đồng bộ kết hợp với các yêu cầu về quá tải, 
mômen mở máy, phương pháp lắp đặt động cơ để chọn kích thước≥ động cơ cho phù hợ≤p -
Các thông số để chọn động cơ: Pđc Pct nđb = nsb Tmm/T TK/Tdn -
Công suất tương đương: công suất làm việc ở chế độ tải trogn thay 
đổi nhiều mức. -
Công suất yêu cầu: công suất xét đến sự thay đổi của cả tải trogn 
lẫn tác dụng tương hỗ giữa các chi tiết máy tiếp xúc. -
Công suất danh nghĩa: công suất được chọn trong số các tải trọng
trong chế độ làm việc ổn định, thường chọn công suất tải lớn 
nhất hoặc tải tác dụng lâu dài nhất làm công suất danh nghĩa.
38. Các phương pháp phân phối tỷ số truyền cho các cấp trong HGT? Phân 
phối TST cho HGT và bộ truyền ngoài ntn? Ảnh hưởng của việc phân phối
TST lên kích thước HGT và hệ dẫn động? Trả lời:
- Phương pháp phân phối tỷ số truyền: 
PP1 : Phân theo yêu cầu gia công vỏ hộp:
Với các hộp giảm tốc đã được tiêu chuẩn hóa để tạo thuận lợi cho 
việc gia công, người ta quy định tỷ số khoảng cách trục cấp chậm aw2
và cấp nhanh aw1 .Dựa trên cơ sở đó mà phân phối tỷ số truyền uh 
cho các cấp. PP2 : Phân theo yêu cầu bôi trơn:
Để bôi trơn chỗ ăn khớp của các bánh răng trong hộp giảm tốc, người 
ta tính toán để các bánh lớn được nhúng vào dầu đựng trong hộp.
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 12
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
C = d /d = 1 thì br lớn của hgt đợc ngâm trogn dầu bằng nhau mà cấp w1 ≤  w2 C ≤
nhanh quay nhanh hơn gây tổn thất do khuấy dầu do vậy nên chọn C > 1 thực tế 1 1,3
PP3 : Phân theo yêu cầu gọn nhẹ :
Với hộp giảm tốc bánh răng trụ loại nặng thì chỉ tiêu về kích thước 
và khối lượng lại có ý nghĩa quan trọng.Vì vậy trong trường hợp này
người ta phân uh cho các cấp xuất phát từ điều kiện tổng khoảng cách 
trục là nhỏ nhất. U1 = (1.2 … 1.3 ) U2
- Phân phối tỷ số truyền cho HGT và bộ truyền ngoài: Ut = nđc/nlv = Uh.Un
Trong đó: nđc: số vòng quay của động cơ đã chọn, vg/phút.
nlv: số vòng quay của trục công tác
un: tỷ số truyền của bộ truyền ngoài.
uh: tỷ số truyền của hộp giảm tốc.
Theo bảng 2.4 – [1] chọn sơ bộ un  uh = ut/un
Phân phối tỷ số truyền cho các cấp bộ truyền trong hộp giảm tốc, sau đó 
tính lại un theo công thức: un = ut/u1.u2
- Ảnh hưởng của việc phân phối TST lên kích thước HGT và hệ dẫn 
động Việc phân phối tỷ số truyền ảnh hướng rất lớn đến kích thước cũng 
như khối lượng của hgt và hệ dẫn động, do đó cần phải phân phói tỷ số 
truyền đảm bảo kích thước, khối lượng nhẹ và bôi trơn các br ăn khớp.
39. Nêu cách chọn hợp lý công suất và số vòng quay động cơ? ≤ ạ ả ể ở ≥ Trả lời:
- Các thông số để chọn động cơ: Pđc Pct nđb = nsb Tmm/T TK/Tdn
40. T i sao ph i ki m tra m máy và quá tải cho động cơ? trường hợp nào 
không phải kiểm tra quá tải cho động cơ? Tại sao? Trả lời:
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 13
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
- Khi mở máy, momen quá tải không được vượt quá momen khởi động của
động cơ ( T < TK) nếu không động cơ sẽ không chạy.
- Nếu đang làm việc ở chế độ ổn định nào đó mà động cơ bị quá tải vì 
bất kỳ lý do nào, số vòng quay của động cơ sẽ giảm . Momen quá tải 
dù chỉ tác dụng trong một thời gian ngắn không được vượt quá 
momen cực đại Tmax của động cơ, nếu không động cơ sẽ dừng lại 
hoặc bị cháy nếu không kịp ngắt nguồn. - .
41. Nêu vai trò và vị trí của hộp giảm tốc trong hệ thống dẫn động? Trả lời:
- Hgt dùng để truyền momne xoắn và giảm tốc độ.
- Vị trí: trung gian giữa động cơ và trục công tác.
42. Cơ sở xác định hệ số chiều rộng bánh răng khi thiết kế bộ truyền bánh răng? Trả lời:
- Để xác định hệ số chiều rộng răng Ψba là dựa vào vị trí của bánh răng 
đối với các ổ trong hộp giảm tốc (bảng 6.6), tải trọng cần truyền, sơ đồ bố
trí (công xôn,đối xứng,bất đối xứng),độ cứng vững của trục và ổ , độ rắn
mặt răng cấp chính xác chế tạo bánh răng. Khi tăng Ψba sẽ làm giảm 
được kích thước hoặc khối lượng của bộ truyền, nhưng lại đòi hỏi nâng 
cao độ cứng và độ chính xác chế tạo ,nếu không sẽ làm tăng thêm sự
phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng và như vậy ảnh
hưởng có lợi của việc tăng chiều rộng vành răng không bù được ảnh 
hưởng có hại do việc tăng thêm sự phân bố không đều tải trọng gây ra.
43. Nêu các biện pháp xử lý khi kiểm tra sức bền tiếp xúc của bánh răng 
không thỏa mãn? Trả lời:
- Khi sức bền tiếp xúc không thỏa mãn, nếu chênh lệch nhiều có thể chọn 
lại vật liệu hoặc thay đổi khoảng cách trục và kiểm nghiệm lại.Tuy 
nhiên nếu б H > [ б H] khoảng 4 % thì có thể giữ nguyên các kết quả 
tính toán và chỉ cần tính lại chiều rộng vành răng bw.
bw = Ψba.aw.( б H / [ б H])2
44. Nêu cơ sở chọn góc nghiêng của bánh răng nghiêng?
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 14
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123 Trả lời:
- Bánh răng nghiêng giúp làm việc êm hơn, truyền lực tốt hơn (do nhiều 
răng cùng ăn khớp, khi răng này ăn khớp chưa hết thì răng tiếp theo đã 
vào ăn khớp) ưu điểm này tỷ lệ thuận với độ lớn của góc nghiêng răng, tuy 
nhiên khi góc nghiêng nhỏ hơn 8 độ thfi không tận dụng được hết ưu điểm 
của br nghiêng, khi góc nghiêng lướn hơn 20 độ thì lực dọc trục lớn
do vậy vơi hgt phân đôi hoặc br chữ V thì lực dọc trục hướng vào 
nhau nên góc nghiêng 30-40 độ. Br nghiêng nằm 8-20 độ.
45. Trường hợp nào phải chọn xích nhiều dãy? số dãy xích tối đa là bao nhiêu?
giải thích? tại sao thường chọn số mắt xích chẵn? Trả lời:
- Trong trường hợp tính ra bước xích lớn hơn bước xích lớn nhất cho phép
(P>Pmax) hoặc muốn có bước xích nhỏ hơn, có thể dùng xích nhiều dãy.
- Số dãy xích tối đa là 4.
- Số amwts xích chẵn để đảm bảo răng trên đĩa xích mòn đều 2 bên, 
đảm bảo tuổi thọ.
46. Trình bày trình tự ý nghĩa và nội dung của các bước tính thiết kế trục 
theo sức bền mỏi? Trả lời:
- Chọn vật liệu.
- Tính thiết kế trục.
Xác định tải trọng của các bộ truyền tác dụng lên trục.
Tính sơ bộ đường kính trục.
Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm 
đặt. Xác định đường kính và chiều dài trục.
- Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi: trong quá trình tính toán đường 
kính trục ở trên , chúng ta chưa xét đến một số yếu tố ảnh hưởng đến độ 
bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi của chu kỳ ứng suất, sự tập trung
ứng suất, yếu tố kích thước , chất lượng bề mặt v.v… vì vậy sau khi xác
định kết cấu trục , cần tiến hành kiểm nghiệm theo độ bền mỏi.
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 15
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
- Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh: đề phòng khả năng biến dạng 
dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột ngột (chẳng hạn khi mở máy)
cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh.
- Tính kiểm nghiệm trục về độ cứng(nếu cần).
- Tính độ cứng uốn: khi độ võng f quá lớn sẽ làm cho các bánh răng ăn
khớp bị nghiêng, làm tăng sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng 
vành răng, còn khi góc xoay quá lớn sẽ làm kẹt các con lăn trong các ổ.
- Tính độ cứng xoắn : có ý nghĩa quan trọng đối với các cơ cấu phân độ, 
máy phay răng, vì chuyển vị góc làm giảm độ chính xác chế tạo;đối với
trục liền bánh răng và trục then hoa chuyển vị góc làm tăng sự phân
bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng.
47. Các nhân tố ảnh hưởng đến sức bền mỏi của trục, các biện pháp nâng 
cao sức bền mỏi? Trả lời:
- Trục thường xuyên làm việc quá tải, thiết kế đánh giá không đúng 
tải trọng tác dụng.
- Tập trung ứng suất do kết cấu gây nên (góc lượng, rãnh then, lỗ…) 
chat lượng chế tạo xấu (gia công, nhiệt luyện kém...)
- Sử dụng không đúng kỹ thuật (ổ trục điều chỉnh không đúng, khe hở 
cần thiết quá nhỏ…)
- Bp nâng cao sức bền mỏi: chọn vật liệu tốt, gia công đạt độ bóng cao, 
nhiệt luyện đạt yêu cầu kỹ thuât, tăng đường kính trục, sử dụng then 
hao thay then bằng. điều chỉnh khe hở bù trừ nhiệt cho ổ. Kết cấu hợp 
lý tránh tập trugn ứng suất.
48. Tại sao các rãnh then trên trục được bố trí cùng một đường sinh , nêu dùng
đến 2 3 then trên cùng một tiết diện thì trục đó được bố trí như thế nào? Trả lời:
- Các rãnh then trên trục được bố trí cùng một đường sinh nhằm tạo điệu 
kiện gia công thuận lợi : có thể gia công cả 2 rãnh then trên cùng một lần 
chạy dao, không phải gá đặt lại , không phải thay dao nếu then cùng loại. 
Nếu phải dùng nhiều then trên cùng một tiết diện, ta phải bố trí đều trên
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 16
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
đường tròn tiết diện. Ví dụ , khi sử dụng 2 then đặt cách nhau 180o 
thì khi đó mỗi then có thể tiếp nhận 0.75T.
49. Ổ lăn trong hộp đã được tính chọn theo chỉ tiêu nào? Tại sao? Nêu các 
biện pháp xử lý kiểm nghiệm ổ mà không đủ khả năng tải động? Trả lời:
- Ổ lăn trong hộp được tính chọn theo khả năng tải động và kiểm 
nghiệm lại khả năng tải tĩnh. - \Chỉ tiêu:
Tải tĩnh: ổ làm việc vận tốc nhỏ (hoặc đứng yên) để tránh biến dạng 
dư bề mặt.
Tải động: ổ làm việc với vận tốc cao, tránh tróc vì mỏi
- Bp xử lý kiểm nghiệm ổ mà không đủ khả năng tải động:
Chọn lại loại, kiểu và kích thước ổ: Tăng cỡ ổ , chẳng hạn từ cỡ nhẹ 
tăng lên cỡ trung hoặc trung rộng (cùng đường kính trong d, nhưng 
tăng đường kính ngoài D và bề rộng. Dùng loại ổ khác có tính năng 
tương đương nhưng có khả năng tải lớn hơn, vd : thay ổ bi đũa , ổ bi
đỡ-chặn bằng ổ đũa côn…
Dùng 2 ổ cùng lúc. Cần chú ý : do khe hở hướng tâm khác nhau, một ổ 
có thể bị quá tải , ổ kia thiếu tải. Do đó phải chọn ổ có cấp chính xác 
cao hơn, khi đó khả năng tải động của 2 ổ có thể đạt tới 1,8 lần so với 
1 ổ. Tăng số dãy con lăn đối với ổ đỡ chặn. Dùng ổ 2 dãy có thể làm 
tăng khả năng tải động so với ổ một dãy.
Giảm trị số của Cd bằng cách giảm thời gian sử dụng ổ, chẳng hạn có thể
lấy thời gian sử dụng ổ bằng một nửa thời hạn làm việc của hộp hoặc chỉ
cho ổ làm việc cho đến khi đại tu hoặc trung tu,khi đó sẽ thay
ổ. 50. Tính công nghệ trong bản vẽ? Trả lời:
- Tại sao khi ghép 2 vỏ hộp người ta thường nắp bulong ngược lên.?( để 
khi lắp đặt hay tháo sẽ dễ dàng thảo mái hơn đối với ng công nhân...)
- Khi làm chốt định vị ta lên chọn vị trí đặt chốt ntn ?( đảm bảo 
khoảng cách các chốt là xa nhất khi đó định vị là tốt nhất)
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 17
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
- Khi chọn ổ lăn. tai sao chọn ổ bi (khi lực dọc trục không có),tại sao 
chon ổ đỡ chặn (khi có lực dọc trục nhỏ).
- Thể hiện ở khả năng "dễ" gia công,kiểm tra (hay đo lường) để đảm 
bảo yêu cầu kĩ thuật và kinh tế.
51. Quan hệ giữa giá trị momen xoắn trên các trục của HGT. Momen xoắn ảnh
hưởng thế nào lên kích thước các bộ truyền, kích thước hộp giảm tốc và các
yếu tố khác? Trả lời:
- Momen xoắn trên một trục tỷ lệ nghịch với tốc độ quay của trục 
đó.Trục quay càng chậm thì momen xoắn càng lớn. Do đây là hộp giảm
tốc nên trục sau có tốc độ thấp hơn n lần so với trục trước (với n là tỷ 
số truyền của 2 trục) , do vậy các trục về sau của hộp giảm tốc sẽ chịu 
momen xoắn lớn hơn trục trước.
- Bộ truyền răng : momen xoắn lớn sẽ làm tăng khoảng cách trục làm 
tăng kích thước của bộ truyền và đỏi hỏi sử dụng vật liệu tốt , dẫn đến  tăng giá thành.
- Trục : momen xoắn lớn sẽ tăng đường kính trục, dẫn đến tăng kích thước
ổ và gối đỡ.
52. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của HGT được yêu cầu thiết kế.So 
sánh bộ truyền đai thang ,đai dẹt , bộ truyền đai và bộ truyền xích? Trả lời:
- Khai triển: HGT đơn giản nhưng bánh răng bố trí không dối xứng nên tải 
trọng phân bố khoogn đều trên răng do đó bánh răng cần nhiệt luyện độ độ
rắn cao chịu tải trọng thay đỏi nhưng khả năng chyaj mòn rất kém
- Phân đôi: công suất được phân đôi ở cấp nhanh (chậm) bánh răng 
đối xứng nên tải trọng phân bố đều trên răng , các ổ. Tại các tiết diện
nguy hiểm của trục trung gian chỉ chịu 1 nửa công suất truyền. Nhẹ 
hơn hgt khai triển 20%. Nhưng chiều rộng tang và độ phức tạp số 
lượng chi tiết cũng như gia công tăng.
- Đồng trục: đường tâm trục vòa và ra trugnf nhau nên giảm bớt được 
chiều dài hgt và nhiều khi giúp bố trí kết cấu gọn hơn. Tuy nhiên hgt 
đồng trục có nhược điểm là khả năng tải của cấp nhanh không dùng hết
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 18
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
vì vì tác dụng vào cấp chậm lớn hơn nhiều so vơi stair tác dụng vào cấp
nhanh. Phải bố trí các ổ của các trục đồng tâm bên trong hgt làm phức 
tpaj kết cấu gối đỡ gây khó khan bôi trơn. Khoảng các gói đỡ của trục 
trung gian lớn, làm trục phải tăng đường kính để đảm bền, cứng.
- Côn trụ và côn: truyền momen và chuyển động quay giữa các trục
giao nhau. Nhược điểm của loại hộp này là giá chế tạo đắt, chế tọa
khó khan và khối lượng, kích thước lớn
- Trục vít: truyền momen và chuyển động giữa các trục chéo nhau. Kích 
thước nhỏ gọn, tỷ só truyền lớn và làm việc êm. Tuy nhiên nó có 1 số
nhược điểm sau: Hiệu suất thấp, nguy hiểm về dính, mòn răng khi 
làm việc lâu dài, dùng kim lạo màu hiếm và đắt tiền.
53. Nhược điểm của bánh răng liền trụ? Các phương pháp cố định chi 
tiết lên trục. Trả lời:
- Br liền trục pahir chế tạo br và trục cùng 1 vật liệu trong khi yêu cầu
đặc tính của trục và br khác nhau, khi thay br hay thay trục thì phải
thay cả 2 gây tốn kém.
- Các phương pháp cố định trục:
Theo phương tiếp tuyến: dùng mối ghép then, then hoa và ghép dôi.
Theo phương dọc trục: vai trục, gờ trục, bạc chặn, mặt côn, bu lông 
và vòng đệm hãm, vòng hãm lò xo, ghép dôi, then vát.
54. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các loại ổ lăn? Khi 
nào dùng ổ tùy động? Trả lời:
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 19
Email: doancokhi123.share@gmail.com lOMoARcPSD|47206521
Tài liệu-Đồ án Cơ khí
https://www.facebook.com/doancokhi123
- Ổ bi đỡ một dãy chịu được lực hướng tâm , đồng thời chịu được lực 
dọc trục không lớn , cho phép ổ nghiêng dưới ¼ độ, làm việc với số 
vòng quay cao, giá thành ổ thấp nhất.
- Ổ bi đỡ lòng cầu 2 dãy : chủ yếu để chịu lực hướng tâm nhueng co thể 
chịu được lực dọc trục nhỏ. Ưu điểm nổi bật của nó là cho phép trục 
nghiêng dưới 2 độ so với vòng ổ, thích hợp để đỡ các trục dài các lỗ lắp
ổkhó đảm bảo độ đồng tâm. Trường hợp cần chịu tải trọng lớn hơn 
và tải trọng va đập , có thể thay ổ bi đỡ lòng cầu 2 dẫy bằng ổ bi đũa 
đỡ lòng cầu 2 dãy, tuy nhiên giá thành đắt hơn.
- Ổ đũa trụ ngắn đỡ thường được dùng để tiếp nhận lực hướng tâm. Không 
cho phép trục lệch nhưng khả năng tải và độ cứng lớn hơn ổ bi đỡ một 
dãyvà thuận lợi trong lắp ghép ( các vòng ổ có thể tháo rời theo phương dọc 
trục). Ổ đũa trụ ngắn đỡ chịu lực hướng tâm là chủ yếu nhưng có thể tiếp 
nhận lực dọc trục 1 phía khá nhỏ hoặc lực dọc trục 2 phía khá nhỏ.
- Ổ bi đỡ - chặn : có thể tiếp nhận đồng thời lực hướng tâm và lực dọc 
trục một phía , khi bố trí 2 ổ đối nhau có thể hạn chế di động dọc trục về
cả hai phía. So với ổ bi đỡ chặn, ổ đũa côn chịu được tải trọng lớn 
hơn, độ cứng cao hơn, thuận tiện hơn khi tháo lắp, giá thành hạ hơn 
nhưng khả năng quay nhanh kém hơn.
- Ổ bi chặn chỉ chịu lực dọc trục , làm việc với vận tốc thấp và trung 
bình, không cho phép các vòng ổ bị lệch.
- Ổ tùy động: dùng trong hgt phân đôi, đẻ đỡ các trục quay nhanh hơn 
cho phép trục di chuyển dọc trục để bù lại sai số về góc nghiêng của răng.
Đảm bảo cho 2 cặp br vào ăn khớp. hgt trục vít ngời ta bố trí 1 đầu 2 ổ
đũa côn và 1 đầu là ổ tùy động cho phép trục di chuyển trong 
trương fhowpj dãn nở vì nhiệt.
55. Lực của khớp nối tác dụng lên trục : bản chất ,cách xác định trị số, 
phương chiều. Trả lời:
- Do tồn tại sự không đồng tâm của các trục được nối, tải trọng phụ sẽ  xuất hiện.
Hướng dẫn, làm đồ án chi tiết máy, đồ án công nghệ chế tạo máy theo yêu cầu. 20
Email: doancokhi123.share@gmail.com