







Preview text:
lOMoAR cPSD| 61570461 CHƯƠNG 1:
1. Nhiệm vụ của Kế toán quản trị:
a. Thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế và tài chính của đơn vị
b. Lập báo cáo tài chính theo quy định vào cuối kỳ
c. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn
mực và chế độ kế toán
d. Tất cả các đáp án đều sai
2. Kế toán tài chính và kế toán quản trị giống nhau:
a. Đều dựa trên hệ thống chứng từ kế toán ghi chép ban đầu
b. Tất cả các đáp án đều đúng c.
Tất cả các đáp án đều sai d.
Đều đề cập đến các nghiệp vụ kinh tế của DN 3. Yêu cầu của Kế toán quản trị:
a. Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của DN cho các cấp quản trị và các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp
b. Cung cấp tin đầy đủ, kịp thời về định mức chi phí, dự toán, kế hoạch của mọi hoạt động, để các
nhà quản tị có phương hướng phân tích, đánh giá đưa ra các quyết định phù hợp
c. Các thông tin cung cấp đều phải xuất phát từ nhu cầu của các nhà quản trị và các cơ quan quản lý.
d. Tất cả các đáp án đều đúng.
4. Theo mục đích cung cấp thông tin, kế toán chia thành:
a. Kế toán doanh nghiệp và kế toán hành chính sự nghiệp
b. Kế toán tài chính và kế toán chi tiết
c. Kế toán tài chính và kế toán quản trị
d. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
5. Tính linh hoạt của thông tin do Kế toán quản trị cung cấp thể hiện ở: a. Mẫu báo cáo
b. Tất cả các đáp án đều đúng c. Đặc điểm thông tin d. Phạm vi báo cáo 6. Dự toán linh hoạt :
a. Là dự toán được lập theo một mức độ hoạt động nhất định
b. Tất cả các đáp án trên đều sai
c. Tất cả các đáp án trên đều đúng
d. Là những dự toán được lập với nhiều mức độ hoạt động khác nhau trong cùng một phạm vi hoạt động
7. Các thông tin do Kế toán quản trị cung cấp giúp các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định liên quan đến việc:
a. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị nhằm tối đa hoá các mục tiêu
b. Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động của đơn vị nhằm tối đa hoá các mục tiêu
c. Tất cả đáp án đều đúng
d. Tất cả đáp án đều sai
8. Báo cáo Kế toán quản trị thường được lập vào thời điểm:
a. Khi kết thúc niên độ kế toán
b. Khi nào nhà quản trị DN cần thông tin cho nhu cầu quản lý của mình c. Khi kết thúc quý
d. Khi cơ quan quản lý yêu cầu kiểm tra.
9. Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hoá:
a. Trong chính sách kế toán của từng ngành nghề
b. Theo nhu cầu quản lý của nhà quản trị
c. Trong chính sách kế toán chung của Nhà nước lOMoAR cPSD| 61570461
d. Theo nhu cầu kiểm soát của những người sở hữu vốn
10. Thông tin ít chú trọng đến tính chính xác, có thông tin phi tiền tệ được cung cấp chủ yếu bởi: a. Kế toán quản trị b. Hai câu trên sai c. Kế toán tài chính d.
Hai câu trên đúng CHƯƠNG 2:
1. Đặc điểm của chi phí là:
a. Chi phí là thước đo để đo lường mức tiêu hao của các nguồn lực
b. Chi phí được biểu hiện bằng tiền
c. Tất cả các đáp án đều đúng
d. Chi phí có liên quan đến mục đích định trước 2. Định phí là chi phí:
a. Tất cả các đáp án trên đều đúng
b. Thay đổi về tổng số khi mức hoạt động thay đổi trong phạm vi thích hợp
c. Không thay đổi về tổng số khi mức mức hoạt động thay đổi trong phạm vi thích hợp
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
3. Theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí, chi phí được phân loại thành:
a. Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
b. Tất cả các đáp án trên đều sai
c. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
d. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
4. Theo tính chất, nội dung kinh tế, chi phí được phân loại thành:
a. Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SX chung
b. Tất cả các đáp án đều sai
c. Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SX chung, chi phí sử dụng máy thi công
d. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
5. Theo chức năng hoạt động, chi phí được phân loại thành:
a. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
b. Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
c. Tất cả các đáp án trên đều sai
d. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
6. Theo chức năng hoạt động, chi phí được phân loại thành:
a. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
b. Tất cả các đáp án trên đều sai
c. Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
d. Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí sử dụng máy thi công
7. Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận, chi phí được phân loại thành:
a. Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
b. Tất cả các đáp án trên đều sai
c. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
d. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. 8. Biến phí là chi phí:
a. Tất cả các đáp án trên đều đúng
b. Không thay đổi về tổng số khi mức mức hoạt động thay đổi trong phạm vi thích hợp
c. Thay đổi về tổng số khi mức hoạt động thay đổi trong phạm vi thích hợp lOMoAR cPSD| 61570461 d.
Tất cả các đáp án trên đều sai 9.
Chi phí hỗn hợp là chi phí:
a. Tất cả các đáp án trên đều đúng
b. Thay đổi về tổng số khi mức hoạt động thay đổi trong phạm vi thích hợp
c. Không thay đổi về tổng số khi mức mức hoạt động thay đổi trong phạm vi thích hợp d.
Tất cả các đáp án trên đều sai
10. Theo cách ứng xử của chi phí ( hay theo mức độ hoạt động), chi phí được phân loại thành: a.
Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
b. Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
c. Định phí, biến phí và chi phí hỗn hợp
d. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 4: 1. Cơ cấu chi phí là:
a. Tất cả các đáp án trên đều đúng
b. Tất các đáp án trên đều sai
c. Chỉ tiêu TƯƠNG đối phản ánh mối quan hệ giữa tổng chi phí biến đổi và tổng chi phí cố định
hoặc tổng chi ohis biến đổi hay tổng chi phí cố định so với tổng chi phí
d. Chi tiêu TUYỆT đối phản ánh mối quan hệ giữa tổng chi phí biến đổi và tổng chi phí cố định hoặc
tổng chi phí biến đổi hay tổng chi phí cố định so với tổng chi phí.
2. Độ lớn của đòn bẩy hoạt động cho biết:
a. Tất các đáp án trên đều sai
b. Khi doanh thu thay đổi 1% thì lợi nhuận gộp sẽ thay đổi bao nhiêu %
c. Khi doanh thu thay đổi 1% thì biến phí sẽ thay đổi bao nhiêu %
d. Khi doanh thu thay đổi 1% thì lợi nhuận sẽ thay đổi bao nhiêu %
3. Một DN kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau, khi cần có các quyết định về tăng doanh thu, để có lợi nhuận cao nhất:
a. Tất cả các đáp án trên đều đúng
b. Tất các đáp án trên đều sai
c. Doanh nghiệp nên tăng doanh thu đối với mặt hàng có cơ cấu chi phí là định phí CAO hơn biến phí
d. Doanh nghiệp nên tăng doanh thu đối với mặt hàng có cơ cấu chi phí là định phí THẤP hơn biến phí
4. Một DN kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau, khi cần có các quyết định về giảm doanh thu, để có lợi nhuận cao nhất:
a. Doanh nghiệp nên tăng doanh thu đối với mặt hàng có cơ cấu chi phí là định phí CAO hơn biến phí
b. Tất cả các đáp án trên đều đúng
c. Tất các đáp án trên đều sai
d. Doanh nghiệp nên tăng doanh thu đối với mặt hàng có cơ cấu chi phí là định phí THẤP hơn biến phí
5. Một DN có tình hình trong tháng 5/N như sau (ĐVT:1000đ): Tổng doanh thu: 650.000, tổng biến
phí: 350.000, tổng định phí: 200.000. Hãy cho biết Độ lớn đòn bẩy hoạt động của DN là bao nhiêu? a. 3 b. 1 c. 1/3 d. 3.25
6. Một DN có tình hình trong tháng 5/N như sau (ĐVT:1000đ): Tổng lợi nhuận góp (Số dư đảm phí): lOMoAR cPSD| 61570461
300.000, tổng biến phí: 250.000, Độ lớn đòn bẩy hoạt động của DN là 4. Hãy cho biết Lợi nhuận của DN là bao nhiêu a. 1.000.000 b. 2.000.000 c. 1.200.000 d. 2.200.000
7. Một DN tiêu thụ 1000sp với đơn giá bán: 20/sp. Chi phí của DN bao gồm: biến phí đơn vị: 14/sp,
định phí 5000. Hãy cho biết Lợi nhuận góp ( Số dư đảm phí) của DN là bao nhiêu? a. 1.000 b. 6.000 c. 6 d. 20.000
8. Một DN tiêu thụ 2000sp với đơn giá bán: 30/sp. Chi phí của DN bao gồm: biến phí đơn vị: 15/sp,
định phí 7000. Hãy cho biết Tỷ lệ Lợi nhuận góp ( Tỷ lệ Số dư đảm phí) của DN là bao nhiêu? a. 30% b. 20% c. 50% d. 100%
9. Một DN có tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng 5/N như sau ( ĐVT: 1000đ): Tổng doanh thu:
600.000, tổng biến phí: 400.000, tổng định phí: 150.000. Hãy cho biết Lợi nhuận của DN là bao
nhiêu nếu số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng làm doanh thu tăng 30%? a. 50.000
b. Tất cả các đáp án đều sai c. 110.000 d. 150.000
10. Một DN có tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng 5/N như sau ( ĐVT: 1000đ): Tổng doanh thu:
600.000, tổng biến phí: 400.000, tổng định phí: 150.000. Hãy cho biết Lợi nhuận của DN là bao
nhiêu nếu số lượng sản phẩm tiêu thụ giảm làm doanh thu giảm 30%? a. 50.000 b. (10.000) c. (50.000) d. 10.000 CHƯƠNG
1. Sự khác nhau cơ bản giữa dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt là:
a. Dự toán tĩnh lập cho toàn bộ hoạt động sản xuất trong khi dự toán linh hoạt thì chỉ áp dụng tại từng phân xưởng riêng lẻ.
b. Dự toán linh hoạt chỉ chú trọng đến biến phí còn dự toán tĩnh thì quan tâm đến cả chi phí
c. Dự toán tĩnh dựa trên một mức hoạt động cố định còn dự toán linh hoạt thì lập cho các
mức độ hoạt động nằm trong phạm vi phù hợp.
d. Dự toán linh hoạt cho phép các Nhà quản trị chấp nhận sự tăng giảm so với dự toán còn dự toán
tĩnh thì đòi hỏi phải hoàn thành đúng dự án.
2. Công ty dự toán chi phí SX chung là $9.000. Tổng định phí SX chung thực tế phát sinh là $8.450.
Tổng số giờ máy hoạt động dự kiến là 3000 giờ cho tổng số lượng sản phẩm dự kiến SX là 6000sp. Số
lượng sản phẩm SX thực tế là 6400sp. Biến động khối lượng định phí SXC là: a. $600 tốt b. $550 không tốt c. $600 không tốt d. $550 tốt
3. Một công ty lập dự toán linh hoạt trong đó ở mức hoạt động 10.000sp có 79.000đ chi phí. Biến phí
đơn vị bao gồm 1,5đ cho nguyên vật liệu trực tiếp, 3.5đ nhân công trực tiếp và 0.75đ biến phí SXC.
Hỏi tổng chi phí sẽ là bao nhiêu ở mức hoạt động 10.800sp? a. 62.100 b. 83.600 c. 21.500 lOMoAR cPSD| 61570461 d. 79.000
4. Công ty Q dùng một loại nguyên vật liệu để sản xuất có đơn giá định mức là 7đ/m. Trong tháng 10
công ty đã mua và sử dụng 10.000m với giá mua thực tế là 8đ/m. Lượng định mức của loại nguyên
vật liệu này là 3m/sản phẩm. Công ty A sản xuất 3.000 sản phẩm trong tháng 10. Hỏi biến động giá
trong tháng 10 là bao nhiêu ? a. -3.000đ b. +3.000đ c. +9.000đ d. +10.000đ
5. Phân xưởng F sản xuất 3.000sp A, loại sản phẩm này có lượng định mức là 3 giờ nhân công trực tiếp
cho một sản phẩm. Đơn giá định mức là 7đ/giờ nhưng thực tế phân xưởng chỉ trả bình quân 6đ/giờ.
Số giờ nhân công trực tiếp thực tế đã sử dụng là 8.500 giờ. Hỏi biến động năng suất của chi phí nhân
công trực tiếp ở phân xưởng F là bao nhiêu? a. -3.000đ b. - 3.500đ c. +3.000đ d. +3.500đ
6. Tổng số giờ nhân công trực tiếp thực tế của công ty S là 14.000h. Tổng số giờ định mức của số lượng
sản phẩm thực tế là 15.000h. Trong tháng, tổng số biến phí SXC ước tính là 2.25đ/ giờ nhân công trực
tiếp. Hỏi biến động chi tiêu của biến phí sản xuất chung là bao nhiêu ? a. +2.000đ b. -2.000đ c. +500đ d. -500đ
7. Chênh lệch nào sau đây dùng để tính toán biến động khối lượng sản xuất của định phí SXC?
a. Tổng định phí SXC dự toán trừ tổng chi phí tính theo tổng số giờ định mức và đơn giá
phân bổ định phí SXC ước tính.
b. Tổng định phí SXC thực tế trừ tổng chi phí tính theo tổng số giờ định mức và đơn giá phân bổ định phí SXC ước tính
c. Tổng định phí SXC thực tế trừ tổng định phí sản xuất chung dự toán
d. Tổng định phí SXC dự toán trừ tổng chi phí tính theo tổng số giờ thực tế và đơn giá phân bổ định phí SXC ước tính.
8. Biến động dự toán của định phí SXC:
a. Được đánh giá xấu khi doanh nghiệp hoạt động ở mức cao hơn mức dự toán tĩnh
b. Là chênh lệch giữa định phí SXC dự toán và định phí SXC định mức
c. Được đánh giá là tốt khi DN hoạt động ở mức độ cao hơn mức dự toán tĩnh
d. Là chênh lệch giữa định phí SXC thực tế và định phí SXC dự toán.
9. Câu nào sau đây là đúng đối với biến động khối lượng sản xuất:
a. Đo lường mức vượt chi hay giảm chi của chi phí
b. Là biến động liên quan đến chênh lệch số lượng sản phẩm sản xuất giữa thực tế so với dự
toán ( được xác định ở mức công suất bình thường)
c. Thể hiện sự chênh lệch giữa chi phí phát sinh thực tế và chi phí dự toán
d. Một biến động tốt nghĩa là công ty đã hoạt động ở mức độ thấp hơn mức dự kiến.
10. Công ty dự toán chi phí SX chung là $9.000. Tổng định phí SX chung thực tế phát sinh là $8.450.
Tổng số giờ máy hoạt động dự kiến là 3000 giờ cho tổng số lượng sản phẩm dự kiến SX là 6000sp.
Số lượng sản phẩm SX thực tế là 6400sp. Biến động chi tiêu định phí SXC là: a. $500 không tốt b. $550 không tốt c. $550 tốt d. $450 tốt CHƯƠNG lOMoAR cPSD| 61570461
1. Chi nhánh C của công ty A có lợi nhuận hoạt động trong năm 20x1 là 60.000, từ việc sử dụng tài sản
được đầu tư bình quân là 300.000. Tỷ lệ hoàn vốn mong muốn tối thiểu là 15%. Tỷ lệ hoàn vốn đầu
tư (ROI) của chi nhánh là bao nhiêu? a. 5% b. 20% c. 15% d. 25%
2. Khoản nào sau đây không được tính là tài sản hoạt động với mục đích tỷ lệ hoàn vốn đầu tư:
a. Cổ phiếu phổ thông b. Máy móc thiết bị c. Tiền d. Hàng tồn kho
3. Sử dụng dữ liệu của câu 1, lợi nhuận còn lại (RI) của chi nhánh C là bao nhiêu? a. 240.000 b. 15.000 c. 1.000 d. 45.000
4. Nếu mức tồn kho của DN giảm, doanh thu và chi phí không đổi, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) của DN sẽ: a. Tăng b. Không đổi
c. Không có đáp án đúng d. Giảm
5. Công ty X có tài liệu như sau: tài sản hoạt động bình quân: 45.000, Doanh thu: 180.000. Số dư đảm
phí: 21.600, Lợi nhuận hoạt động thuần: 9.000, Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) của công ty là: a. 20% b. 30% c. 48% d. 12%
6. Giả sử doanh thu và lợi nhuận không đổi, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) của công ty sẽ:
a. Giảm nếu số vòng quay tài sản giảm
b. Tăng nếu tài sản hoạt động tăng
c. Giảm nếu số vòng quay tài sản tăng
d. Giảm nếu tài sản hoạt động giảm
7. Kế toán trách nhiệm được định nghĩa là:
a. Một hệ thống thu nhập, xử lý và truyền đạt thông tin lợi nhuận của các hoạt động
b. Một hệ thống thu nhập, xử lý và truyền đạt thông tin chi phí, doanh thu, lợi nhuận của các
hoạt động hay thành quả tài chính có thể kiểm soát được trong phạm vi quyền hạn, trách
nhiệm của nhà quản lý.
c. Một hệ thống thu nhập, xử lý và truyền đạt thông tin doanh thu của các hoạt động.
d. hệ thống thu nhập, xử lý và truyền đạt thông tin chi phí của các hoạt động.
8. Trong một công ty có sự phân quyền, nhà quản trị trung tâm chi phí không định mức được là những nhà quản lý:
a. Các đơn vị kinh doanh trong công ty
b. Các dự án đầu tư mới đang triển khai
c. Các xưởng thực hiện hoạt động sản xuất, gia công trong công ty
d. Các phòng ban chuyên môn, hành chính, quản trị phát sinh chi phí trong công ty.
9. Một bộ phận của một công ty chịu trách nhiệm cả về doanh thu và chi phí được gọi là: a. Trung tâm đầu tư b. Trung tâm chi phí c. Trung tâm doanh thu lOMoAR cPSD| 61570461
d. Trung tâm lợi nhuận
10. Những thông tin nào sau đây thể hiện thành quả quản lý của trung tâm đầu tư
a. Biến động chi phí giữa thực tế và dự toán
b. Biến động doanh thu giữa thực tế với dự toán
c. Biến động lợi nhuận giữa thực tế với dự toán
d. Biến động ROI và RI giữa thực tế với dự toán CHƯƠNG
1. DN Thiên Tân có số liệu dự toán cho quý 1 năm 20X1 như sau (ĐVT: 1.000đ): số lượng sản phẩm
tiêu thụ 4.000sp, giá bán đơn vị: 200/sp. Biết DN áp dụng chính sách chiết khấu thương mại là 1%
trên doanh thu cho khách hàng. Hãy lập dự toán Doanh thu thuần quý 1/20X1? a. 720.000 b. 792.000 c. 808.000 d. 800.000
2. DN Thiên Tân có số liệu dự toán cho quý 1 năm 20X1 như sau (ĐVT: 1.000đ): số lượng sản phẩm
tiêu thụ 4.200sp, giá bán đơn vị: 210/sp. Biết DN áp dụng chính sách giảm giá hàng bán là 1% trên
doanh thu cho khách hàng. Hãy lập dự toán Doanh thu thuần quý 1/20X1? a. 793.800 b. 882.000 c. 890.820 d. 873.180 CHƯƠNG 9:
1. Công ty A sử dụng 5.000 phụ tùng mỗi năm. Chi phí sản xuất một phụ tùng ở mức này như sau: Nguyên
vật liệu trực tiếp: 2,5$; Nhân công trực tiếp: 3,5$; Biến phí sản xuất chung: 1,5$; Định phí sản xuất
chung: 1$; Tổng: 8,5$. Một nhà cung cấp bên ngoài đề nghị bán cho công ty loại phụ tùng này với số
lượng không hạn chế với giá 7,25$. Nếu công ty chấp nhận thì công ty có thể giảm bớt được 50% định
phí phân bổ cho phụ tùng. Ngoài ra, mặt bằng để sản xuất phụ tùng sẽ được công ty khác thuê với giá
6.000$/năm. Nếu công ty chấp nhận mua phụ tùng từ bên ngoài, lợi tức của công ty sẽ: a. Tăng 11.000$ b. Tăng 13.500$ c. Tăng 7.250$ d. Tăng 9.750$
2. Công ty S sản xuất một loại sản phẩm đang bán với giá 5$/1 sản phẩm. Hiện nay công ty sản xuất được
2.000 sản phẩm với giá vốn hàng bán bình quân là 3,5$/1 sản phẩm, trong đó bao gồm cả định phí sản xuất
2.000$. Biến phí chuyên chở, giao hàng là 0,5$/1 sản phẩm. Định phí bán hàng và quản lý 500$/1 tháng. Công
ty S vừa nhận một đơn đặt hàng đặt mua 1.000 sản phẩm với giá 3$/1 sản phẩm. Giá bán hiện nay không bị
ảnh hưởng nếu công ty S nhận đơn đặt hàng này. Giả sử công ty S có năng lực nhàn rỗi, nếu công ty S nhận
đơn đặt hàng này lợi tức của công ty sẽ là: a. Không đổi b. Tăng 500$ c. Tăng 1.000$ d. Giảm 1.000$
3. Công ty S sản xuất một loại sản phẩm đang bán với giá 5$/1 sản phẩm. Hiện nay công ty sản xuất được
2.000 sản phẩm với giá vốn hàng bán bình quân là 3,5$/1 sản phẩm, trong đó bao gồm cả định phí sản xuất
2.000$. Biến phí chuyên chở, giao hàng là 0,5$/1 sản phẩm. Định phí bán hàng và quản lý 500$/1 tháng. Công
ty S vừa nhận một đơn đặt hàng đặt mua 1.000 sản phẩm với giá 3$/1 sản phẩm. Giá bán hiện nay không bị
ảnh hưởng nếu công ty S nhận đơn đặt hàng này. Giả sử công ty S có năng lực nhàn rỗi, nếu công ty S nhận
đơn đặt hàng này lợi tức của công ty sẽ là: lOMoAR cPSD| 61570461
3. Một nhà quản lý sản xuất cho rằng ông ta sẽ tăng lợi ích từ việc tăng công suất làm việc của một chiếc
máy. Trong trường hợp này, chi phí của việc đầu tư mua máy ban đầu sẽ là:
4. Khoản nào sau đây là thích hợp cho quá trình quyết định mua ngoài hay tự sản xuất?
5. Công ty A sử dụng 5.000 phụ tùng mỗi năm. Chi phí sản xuất một phụ tùng ở mức này như sau: Nguyên
vật liệu trực tiếp: 2,5$; Nhân công trực tiếp: 3,5$; Biến phí sản xuất chung: 1,5$; Định phí sản xuất
chung: 1$; Tổng: 8,5$. Một nhà cung cấp bên ngoài đề nghị bán cho công ty loại phụ tùng này với số
lượng không hạn chế với giá 7,25$. Nếu công ty chấp nhận thì công ty có thể giảm bớt được 50% định
phí phân bổ cho phụ tùng. Ngoài ra, mặt bằng để sản xuất phụ tùng sẽ được công ty khác thuê với giá
6.000$/năm. Nếu công ty chấp nhận mua phụ tùng từ bên ngoài, lợi tức của công ty sẽ:
6. Nếu doanh nghiệp đã sử dụng hết công suất cho phép, giá tối thiểu của đơn đặt hàng cần phải: