Trắc nghiệm bài 1,2,3 học phần Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam | Đại Học Hà Nội

Trắc nghiệm bài 1,2,3 học phần Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 1: Các khái niệm cơ bản
1. Khái niệm “văn hoá”
Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo
ra và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với
môi trường tự nhiên và xh
2. Đặc trưng:
- Tính hệ thống
- Tính gía trị
- Tính nhân sinh
- Tính lịch sử: những sáng tạo của con người từ qk-hiện tại-tương lai
3. Chức năng
- Tổ chức xh
- Điều chỉnh xh
- Giao tiếp
- Giáo dục
4. Cấu trúc
- Phân chia một cách tương đối:
Văn hoá vật thể: ăn ở, mặc, đi lại, tổ chức cộng đồng…
Văn hoá phi vật thể: tín ngưỡng, tôn giáo, phong tục tập quán, lễ hội, ngôn
ngữ, chữ viết, pháp luật, nghệ thuật…
Ví dụ: Ẩm thực (món ăn & cách ăn uống)
5. Các khái niệm tương đồng
- Văn hiến: sách vở, chữ nghĩa, hiền tài
- Văn vật: các giá trị vật chất
- Văn minh: Trình độ phát triển, thiên các giá trị vật chất & kĩ thuật
6. Mối quan hệ giữa con người & văn hoá
- Con người là chủ/khách thể của văn hoá
Con người là sinh vật có tính xh cao nhất
Con người là chủ thể của văn hoá
Con người là khách thể văn hoá: được tiếp nhận, ảnh hưởng từ văn hoá
Con người là đại diện văn hoá do chính con người sáng tạo
- Con người Việt Nam là chủ/khách thể văn hoá VN
- Con người Vn có nhiều tính cách quý báu, nổi bật nhất là yêu nước
- Con người VN cần đáp ứng nhu cầu của thời đại mới
7. Di sản văn hoá
- Khái niệm: là di sản văn hoá vật thể hoặc phi vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật
chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác
- Phân loại đa dạng và nhiều cấp độ:
Phân loại: di tích lịch sử-văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật
Phân hạng: di sản văn hoá thế giới, di tích Quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia
8. Giao lưu, tiếp biến văn hoá
- Khái niệm: là sự tiếp nhận văn hoá nước ngoài của dân tộc chủ thể
- Hai yếu tố:
Nội sinh: những cái vốn có
Ngoại sinh: những cái tiếp nhận từ bên ngoài
- Một số con đường:
Thương mại
Chiến tranh
Di cư
- Hình thức:
Tự nguyện
Bị cưỡng bức
- Thái độ tiếp nhận
Đơn thuần
Sáng tạo
9. Giao lưu, tiếp biến trong văn hoá VN:
- Cơ tầng văn hoá Đông Nam Á
Gồm: phía Nam TQ, phía đông Ấn Độ, và ĐNA chính trị
Môi trường tự nhiên giống nhau: khí hậu, thực vật, sông ngòi
Hđ sản xuất điển hình: nông nghiệp lúa nước
Văn hoá: tôn trọng phụ nữ, ăn trầu, thờ cúng tổ tiên
- Thượng tầng giao lưu, tiếp biến văn hoá với Trung Hoa
Hình thức: tự nguyện, cưỡng bức
Lĩnh vực tiếp nhận: chữ viết, tổ chức nhà nước, pháp luật
Giáo dục
Tư tưởng, tôn giáo, phong tục tập quán
Văn học nghệ thuật
Trang phục ẩm thực
- Thượng tầng GL, TBVH với văn hoá Ấn Độ
Chỉ tiếp nhận dưới hình thức tự nguyện
Không gian: miền Bắc, miền Trung (vương quốc Chămpa), miền Nam (vương
quốc Phù Nam)
Các lĩnh vực tiếp nhận: chữ viết (chữ Phạn), Tổ chức nhà nước Mandala
Tôn giáo: Phật giáo, Hinđu giáo
Kiến trúc, nghệ thuật
- Thượng tầng GL, TBVH với văn hoá phương Tây
Hình thức: tự nguyện, cưỡng bức
Thời gian chia thành nhiều giai đoạn, thế kỉ XVI-XVIII; thời Pháp thuộc
Các lĩnh vực tiếp nhận: chữ viết, giáo dục, tôn giáo, văn học nghệ thuật, kiến
trúc
Bài 2: Văn hoá và môi trường tự nhiên
I. Môi trường tự nhiên, hệ sinh thái với văn hoá VN
1. Đặc điểm môi trường tự nhiên, hệ sinh thái VN
a. Vị trí địa lí
- Diện tích đất liền: hơn 330.000km
2
- Diện tích biển: gấp 3 lần diện tích đất liền
- Nằm ở trung tâm ĐNA
- Giáp các nước: Lào, TQ, Campuchia
- Là quốc gia bán đảo, quốc gia biển
b. Địa hình
- ¾ là đồi núi và cao nguyên
- Hai đồng bằng lớn nhất: ĐB sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long
- Hẹe thống núi chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam
- Đia hình đa dạng
c. Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa
- Nhiệt độ trung bình năm cao: >20 độ C, tổng giờ nắng 1400-3000 giờ/năm
- Lượng mưa tb năm lớn: 1500-2000mm
- Độ ẩm cao: >80
o
d. Thủy văn
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Có 2360 con sông dài hơn 10km
- 2 hệ thống sông lớn nhất: sông Hồng và sông Cửu Long
- Cứ 23km dọc bờ biển lại có cửa sông, có 112 cửa sông
e. Biển Đông
- Đường bờ biển dài 3260km, đứng thứ 27 thế giới
- 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển
f. Thổ nhưỡng
- Có nhiều loại đất
- Đất phù sa chủ yếu ở các đồng bằng ven biển
- Các loại đất khác: bazan, phèn, mặn, mùn, cát
g. Động-thực vật, hệ sinh thái
- Tổng hợp tất cả các yếu tố khí hậu, đất đai, địa hình, thuỷ văn…tác động đến hệ
sinh thái
- Hệ sinh thái phồn tạp
- Có nhiều vùng sinh thái
2. Bản sắc văn hoá VN trong mqh với môi trường tự
nhiên, sinh thái
Hai tính trội của vh VN truyền thống: Sông nước & thực vật
a. Văn hoá sx
- Nghề trồng lúa nước
- Mở rộng địa bàn sx, cư trú
- Thuỷ lợi: đắp đê, đào kênh
- Cơ cấu cây trồng
- Phương thức canh tác
b. Ăn uống (Ẩm thực)
- Tận dụng tự nhiên và mang tính xh
- Ẩm thực thể hiện rõ tính sông nước và thực vật
- Ăn:
Lương thực: gạo, ngô
Thực phẩm: rau, cá, mắm
Cơ cấu bữa ăn: cơm-rau-cá
Chế biến đa dạng: bánh, bún, rượu, mắm, dưa
Ăn trầu
- Sử dụng đũa
- Uống: đồ uống phong phú: rượu, chè, vối
- Hút: thuốc lào
- Ẩm thực thể hiện tính tổng hợp, tính cộng đồng, vai vế trong xh
c. Mặc
- Tận dụng tự nhiên và mang tính xh
- Chất liệu: tơ tằm, bông, đay, gai
- Cách mặc: tuỳ mùa, nghiêng về sự thoáng mát
- Màu sắc: thường là màu nâu, đen
- Loại hình trang phục đa dạng theo giới, tuổi, vai vế xh
Nam giới: cởi trần, đóng khố
Nữ giới: váy, yếm
- Nhiều loại trang phục khác: áo tứ thân, áo mớ ba mớ bảy, áo dài phụ nữ & nam
giới
- Đội đầu: nón, nón quai thao
- Trang sức: đồ trang sức, tục xăm mình
- Để tóc dài
- Nhuộm răng đen
- Khăn mỏ quạ, khăn rằn
- Đi chân trần, dép mộc, guốc mộc
d.
- Tận dụng tự nhiên và mang tính xh
- Chất liệu: tre, nứa, gỗ, đất, đá
- Vật liệu xây dựng: gạch, ngói
- Loại hình: nhà trệt, nhà sàn, nhà thuyền, nhà bè
- Kiến trúc: nhà có mái, mái cong; xây theo gian, chái; hệ thống chịu lực kèo, cột
- Nhà xây theo hướng Nam
e. Đi lại
- Thích ứng với môi trường sông nước
- Giao thông đường thuỷ phát triển mạnh
- Phương tiện: thuyền, xuồng, ghe, bè
- Thương mại biển, sông nước
- Chợ họp ngã ba, ven sông
f. Ứng xử, ngôn ngữ
- Linh hoạt, “mềm mại như nước”
- Hình ảnh sông nước in đậm trong từ vựng tiếng Việt: bến, quá giang, xe đò, chín
suối, vượt cạn, lặn lội, ngụp, tăm hơi
g. Tôn giáo, tín ngưỡng
- Tục thờ thần sông, thần biển: thuỷ thần, thần biển
- Tục thờ cây
- Rước nước trong lễ hội
h. Nghệ thuật
Đua thuyền, múa rối nước, chèo, hò
II. Hoàn cảnh lịch sử-xã hội của văn hoá Việt Nam
- Vị trí địa-văn hoá: VN là ngã tư đường cuả các nền văn hoá, văn minh
- Thích ứng, hài hoà và đấu tranh với thiên nhiên
- Môi trường lịch sử: quá trình dựng nước và giữ nước
- Kinh tế trồng lúa nước:mềm dẻo, linh hoạt, duy hình, tổng hợp, biện chứng
- Ba hằng số của xh truyền thống: nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Bài 3: Diễn trình văn hoá Việt Nam
1. Văn hoá VN thời tiền sử
a. Bối cảnh
- Thời tiền sử: cách ngày nay 40-50 vạn năm đến 4000 năm
- 2 giai đoạn: Đá cũ, Đá mới
- Các nền văn hoá:
Sơn Vi (đá cũ) văn hoá đồi gò
Hoà Bình (đá mới) : văn hoá thung lũng
Đá Bút, Quỳnh Long, Hạ Long (đá mới): văn hoá ven biển
- Thời đá cũ:
Địa bàn sinh sống: gò, đồi
Công cụ: cuội, thô sơ
Kinh tế: săn bắt, hái lượm
Cuối thời kì này con ng biết dùng lửa
- Thời đá mới:
Địa bàn sinh sống: thung lũng, ven biển
Khí hậu toàn cầu trở nên ấm hơn
Công cụ: đá, tre gỗ
Kinh tế: nông nghiệp, làm gốm, khai thác biển
b. Đặc trưng văn hoá
- Là giai đoạn bản địa của văn hoá VN
- Là giai đoạn có tính chất quyết định:hình thành, phát triển và định vị văn hoá VN
- Một số đặc trưng văn hoá:
Văn hoá sx: phụ thuộc vào thiên nhiên
Tín ngưỡng: có niềm tin về “thế giới bên kia”; manh nha việc thờ Mặt trời
Nghệ thuật: khắc hình vẽ lên xương, đồ gốm, vách hang
Tư duy thời gian: hình mặt trời trên gốm
2. Văn hoá VN thời sơ sử (chuẩn bị hình thành các
nhà nước)
- Cách đây khoảng 4000 năm
- Là thời đại kim khí
- Trên lãnh thổ VN tồn taị 3 trung tâm văn hoá
Văn hoá Đông Sơn: miền Bắc
Văn hoá Sa Huỳnh: miền Trung
Văn hoá Đồng Nai: miền Nam
a. Từ văn hoá tiền Đông Sơn đến văn hoá Đông Sơn
- Không gian: lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả
- Đây là thời đại kĩ thuật đồng thau điêu luyện
- Kinh tế: nông nghiệp trồng lúa nước
- Nhà nước Văn Lang ra đời
- Văn hoá:
Xuất hiện huyền thoại
Cơ cấu bữa ăn: cơm-rau-cá
Ở nhà sàn
Trang phục đơn giản, có đồ trang sức
Tục thờ Mặt trời
Nhạc cụ
b. Văn hoá Sa Huỳnh
- Không gian: từ đèo Ngang (Hà Tĩnh) đến Đồng Nai
- Giao lưu rộng rãi với ĐNA lục địa và hải đảo
- Nông nghiệp trồng lúa ở ven biển (cồn bàu)
- Nghề làm gốm phát triển
- Là cơ sở ra đời vương quốc Chămpa
- Văn hoá:
Mai táng mộ bằng chum
Sử dụng nhiều đồ trang sức
c. Văn hoá Đồng Nai
- Không gian: Đông Nam Bộ
- Mở đầu cho truyền thống văn hoá tại chỗ ở Nam Bộ
- Kinh tế đa dạng do môi trường sống đa dạng
- Nghề làm gốm khá phát triển
- Văn hoá: mộ chum, nhà sàn, đàn đá
3. Văn hoá VN thiên niên kỉ đầu công nguyên
a. Văn hoá Bắc Bộ thời Bắc thuộc
- Năm 179 TCN, Âu Lạc sụp đổ, bắt đầu thời Bắc thuộc
- Kéo dài đến năm 938 với chiến thắng của Ngô Quyền
- Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
- 3 đặc trưng cơ bản:
Giao lưu văn hoá cưỡng bức và tự nguyện Việt-Hán
Giao lưu văn hoá tự nguyện Việt-Ấn
Giữ gìn bản sắc dân tộc
b. Văn hoá Chămpa ở miền Trung
- Có nguồn gốc từ văn hoá Sa Huỳnh
- Tồn tại từ tk II-XVII
- Kinh tế đa dạng: nông nghiệp, thủ công nghiệp, biển
- Là quốc gia Ấn Độ hoá: chữ viết, chính trị, tôn giáo, lịch, nghệ thuật
c. Văn hoá Óc Eo và vương quốc Phù Nam ở Nam Bộ
- Óc Eo là tên 1 di tích ở chân núi Ba Thê (An Giang)
- Là văn hoá của cư dân bản địa ở Nam Bộ
- Cư dân văn hoá Óc Eo phân bổ trên nhiều tiểu vùng sinh thái, phân bổ khắp Nam
Bộ
- Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, biển
- Văn hoá có sự ảnh hưởng của Ấn Độ
- Trên cơ sở văn hoá Óc Eo, vương quốc Phù Nam được hình thành
- Phù Nam tồn tại trong các tk II-VII, sau đó bị Chân Lạp xâm chiếm
| 1/8

Preview text:

Bài 1: Các khái niệm cơ bản
1. Khái niệm “văn hoá”
Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo
ra và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với
môi trường tự nhiên và xh 2. Đặc trưng: - Tính hệ thống - Tính gía trị - Tính nhân sinh
- Tính lịch sử: những sáng tạo của con người từ qk-hiện tại-tương lai 3. Chức năng - Tổ chức xh - Điều chỉnh xh - Giao tiếp - Giáo dục 4. Cấu trúc
- Phân chia một cách tương đối: 
Văn hoá vật thể: ăn ở, mặc, đi lại, tổ chức cộng đồng… 
Văn hoá phi vật thể: tín ngưỡng, tôn giáo, phong tục tập quán, lễ hội, ngôn
ngữ, chữ viết, pháp luật, nghệ thuật…
Ví dụ: Ẩm thực (món ăn & cách ăn uống)
5. Các khái niệm tương đồng
- Văn hiến: sách vở, chữ nghĩa, hiền tài
- Văn vật: các giá trị vật chất
- Văn minh: Trình độ phát triển, thiên các giá trị vật chất & kĩ thuật
6. Mối quan hệ giữa con người & văn hoá
- Con người là chủ/khách thể của văn hoá 
Con người là sinh vật có tính xh cao nhất 
Con người là chủ thể của văn hoá 
Con người là khách thể văn hoá: được tiếp nhận, ảnh hưởng từ văn hoá 
Con người là đại diện văn hoá do chính con người sáng tạo
- Con người Việt Nam là chủ/khách thể văn hoá VN
- Con người Vn có nhiều tính cách quý báu, nổi bật nhất là yêu nước
- Con người VN cần đáp ứng nhu cầu của thời đại mới 7. Di sản văn hoá
- Khái niệm: là di sản văn hoá vật thể hoặc phi vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật
chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
- Phân loại đa dạng và nhiều cấp độ: 
Phân loại: di tích lịch sử-văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật 
Phân hạng: di sản văn hoá thế giới, di tích Quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia
8. Giao lưu, tiếp biến văn hoá
- Khái niệm: là sự tiếp nhận văn hoá nước ngoài của dân tộc chủ thể - Hai yếu tố: 
Nội sinh: những cái vốn có 
Ngoại sinh: những cái tiếp nhận từ bên ngoài - Một số con đường:  Thương mại  Chiến tranh  Di cư - Hình thức:  Tự nguyện  Bị cưỡng bức - Thái độ tiếp nhận  Đơn thuần  Sáng tạo
9. Giao lưu, tiếp biến trong văn hoá VN:
- Cơ tầng văn hoá Đông Nam Á 
Gồm: phía Nam TQ, phía đông Ấn Độ, và ĐNA chính trị 
Môi trường tự nhiên giống nhau: khí hậu, thực vật, sông ngòi 
Hđ sản xuất điển hình: nông nghiệp lúa nước 
Văn hoá: tôn trọng phụ nữ, ăn trầu, thờ cúng tổ tiên
- Thượng tầng giao lưu, tiếp biến văn hoá với Trung Hoa 
Hình thức: tự nguyện, cưỡng bức 
Lĩnh vực tiếp nhận: chữ viết, tổ chức nhà nước, pháp luật  Giáo dục 
Tư tưởng, tôn giáo, phong tục tập quán  Văn học nghệ thuật  Trang phục ẩm thực
- Thượng tầng GL, TBVH với văn hoá Ấn Độ 
Chỉ tiếp nhận dưới hình thức tự nguyện 
Không gian: miền Bắc, miền Trung (vương quốc Chămpa), miền Nam (vương quốc Phù Nam) 
Các lĩnh vực tiếp nhận: chữ viết (chữ Phạn), Tổ chức nhà nước Mandala 
Tôn giáo: Phật giáo, Hinđu giáo  Kiến trúc, nghệ thuật
- Thượng tầng GL, TBVH với văn hoá phương Tây 
Hình thức: tự nguyện, cưỡng bức 
Thời gian chia thành nhiều giai đoạn, thế kỉ XVI-XVIII; thời Pháp thuộc 
Các lĩnh vực tiếp nhận: chữ viết, giáo dục, tôn giáo, văn học nghệ thuật, kiến trúc
Bài 2: Văn hoá và môi trường tự nhiên I.
Môi trường tự nhiên, hệ sinh thái với văn hoá VN
1. Đặc điểm môi trường tự nhiên, hệ sinh thái VN
a. Vị trí địa lí
- Diện tích đất liền: hơn 330.000km2
- Diện tích biển: gấp 3 lần diện tích đất liền - Nằm ở trung tâm ĐNA
- Giáp các nước: Lào, TQ, Campuchia
- Là quốc gia bán đảo, quốc gia biển b. Địa hình
- ¾ là đồi núi và cao nguyên
- Hai đồng bằng lớn nhất: ĐB sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long
- Hẹe thống núi chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam - Đia hình đa dạng c. Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa
- Nhiệt độ trung bình năm cao: >20 độ C, tổng giờ nắng 1400-3000 giờ/năm
- Lượng mưa tb năm lớn: 1500-2000mm - Độ ẩm cao: >80o d. Thủy văn
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Có 2360 con sông dài hơn 10km
- 2 hệ thống sông lớn nhất: sông Hồng và sông Cửu Long
- Cứ 23km dọc bờ biển lại có cửa sông, có 112 cửa sông e. Biển Đông
- Đường bờ biển dài 3260km, đứng thứ 27 thế giới
- 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển f. Thổ nhưỡng - Có nhiều loại đất
- Đất phù sa chủ yếu ở các đồng bằng ven biển
- Các loại đất khác: bazan, phèn, mặn, mùn, cát
g. Động-thực vật, hệ sinh thái
- Tổng hợp tất cả các yếu tố khí hậu, đất đai, địa hình, thuỷ văn…tác động đến hệ sinh thái - Hệ sinh thái phồn tạp - Có nhiều vùng sinh thái
2. Bản sắc văn hoá VN trong mqh với môi trường tự nhiên, sinh thái
Hai tính trội của vh VN truyền thống: Sông nước & thực vật a. Văn hoá sx - Nghề trồng lúa nước
- Mở rộng địa bàn sx, cư trú
- Thuỷ lợi: đắp đê, đào kênh - Cơ cấu cây trồng - Phương thức canh tác b. Ăn uống (Ẩm thực)
- Tận dụng tự nhiên và mang tính xh
- Ẩm thực thể hiện rõ tính sông nước và thực vật - Ăn:  Lương thực: gạo, ngô  Thực phẩm: rau, cá, mắm 
Cơ cấu bữa ăn: cơm-rau-cá 
Chế biến đa dạng: bánh, bún, rượu, mắm, dưa  Ăn trầu - Sử dụng đũa
- Uống: đồ uống phong phú: rượu, chè, vối - Hút: thuốc lào
- Ẩm thực thể hiện tính tổng hợp, tính cộng đồng, vai vế trong xh c. Mặc
- Tận dụng tự nhiên và mang tính xh
- Chất liệu: tơ tằm, bông, đay, gai
- Cách mặc: tuỳ mùa, nghiêng về sự thoáng mát
- Màu sắc: thường là màu nâu, đen
- Loại hình trang phục đa dạng theo giới, tuổi, vai vế xh 
Nam giới: cởi trần, đóng khố  Nữ giới: váy, yếm
- Nhiều loại trang phục khác: áo tứ thân, áo mớ ba mớ bảy, áo dài phụ nữ & nam giới
- Đội đầu: nón, nón quai thao
- Trang sức: đồ trang sức, tục xăm mình - Để tóc dài - Nhuộm răng đen
- Khăn mỏ quạ, khăn rằn
- Đi chân trần, dép mộc, guốc mộc d. Ở
- Tận dụng tự nhiên và mang tính xh
- Chất liệu: tre, nứa, gỗ, đất, đá
- Vật liệu xây dựng: gạch, ngói
- Loại hình: nhà trệt, nhà sàn, nhà thuyền, nhà bè
- Kiến trúc: nhà có mái, mái cong; xây theo gian, chái; hệ thống chịu lực kèo, cột - Nhà xây theo hướng Nam e. Đi lại
- Thích ứng với môi trường sông nước
- Giao thông đường thuỷ phát triển mạnh
- Phương tiện: thuyền, xuồng, ghe, bè
- Thương mại biển, sông nước
- Chợ họp ngã ba, ven sông f. Ứng xử, ngôn ngữ
- Linh hoạt, “mềm mại như nước”
- Hình ảnh sông nước in đậm trong từ vựng tiếng Việt: bến, quá giang, xe đò, chín
suối, vượt cạn, lặn lội, ngụp, tăm hơi g. Tôn giáo, tín ngưỡng
- Tục thờ thần sông, thần biển: thuỷ thần, thần biển - Tục thờ cây
- Rước nước trong lễ hội h. Nghệ thuật
Đua thuyền, múa rối nước, chèo, hò
II. Hoàn cảnh lịch sử-xã hội của văn hoá Việt Nam
- Vị trí địa-văn hoá: VN là ngã tư đường cuả các nền văn hoá, văn minh
- Thích ứng, hài hoà và đấu tranh với thiên nhiên
- Môi trường lịch sử: quá trình dựng nước và giữ nước
- Kinh tế trồng lúa nước:mềm dẻo, linh hoạt, duy hình, tổng hợp, biện chứng
- Ba hằng số của xh truyền thống: nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Bài 3: Diễn trình văn hoá Việt Nam
1. Văn hoá VN thời tiền sử a. Bối cảnh
- Thời tiền sử: cách ngày nay 40-50 vạn năm đến 4000 năm
- 2 giai đoạn: Đá cũ, Đá mới - Các nền văn hoá: 
Sơn Vi (đá cũ) văn hoá đồi gò 
Hoà Bình (đá mới) : văn hoá thung lũng 
Đá Bút, Quỳnh Long, Hạ Long (đá mới): văn hoá ven biển - Thời đá cũ: 
Địa bàn sinh sống: gò, đồi  Công cụ: cuội, thô sơ 
Kinh tế: săn bắt, hái lượm 
Cuối thời kì này con ng biết dùng lửa - Thời đá mới: 
Địa bàn sinh sống: thung lũng, ven biển 
Khí hậu toàn cầu trở nên ấm hơn  Công cụ: đá, tre gỗ 
Kinh tế: nông nghiệp, làm gốm, khai thác biển b. Đặc trưng văn hoá
- Là giai đoạn bản địa của văn hoá VN
- Là giai đoạn có tính chất quyết định:hình thành, phát triển và định vị văn hoá VN
- Một số đặc trưng văn hoá: 
Văn hoá sx: phụ thuộc vào thiên nhiên 
Tín ngưỡng: có niềm tin về “thế giới bên kia”; manh nha việc thờ Mặt trời 
Nghệ thuật: khắc hình vẽ lên xương, đồ gốm, vách hang 
Tư duy thời gian: hình mặt trời trên gốm
2. Văn hoá VN thời sơ sử (chuẩn bị hình thành các nhà nước)
- Cách đây khoảng 4000 năm - Là thời đại kim khí
- Trên lãnh thổ VN tồn taị 3 trung tâm văn hoá 
Văn hoá Đông Sơn: miền Bắc 
Văn hoá Sa Huỳnh: miền Trung 
Văn hoá Đồng Nai: miền Nam
a. Từ văn hoá tiền Đông Sơn đến văn hoá Đông Sơn
- Không gian: lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả
- Đây là thời đại kĩ thuật đồng thau điêu luyện
- Kinh tế: nông nghiệp trồng lúa nước
- Nhà nước Văn Lang ra đời - Văn hoá:  Xuất hiện huyền thoại 
Cơ cấu bữa ăn: cơm-rau-cá  Ở nhà sàn 
Trang phục đơn giản, có đồ trang sức  Tục thờ Mặt trời  Nhạc cụ b. Văn hoá Sa Huỳnh
- Không gian: từ đèo Ngang (Hà Tĩnh) đến Đồng Nai
- Giao lưu rộng rãi với ĐNA lục địa và hải đảo
- Nông nghiệp trồng lúa ở ven biển (cồn bàu)
- Nghề làm gốm phát triển
- Là cơ sở ra đời vương quốc Chămpa - Văn hoá:  Mai táng mộ bằng chum 
Sử dụng nhiều đồ trang sức c. Văn hoá Đồng Nai - Không gian: Đông Nam Bộ
- Mở đầu cho truyền thống văn hoá tại chỗ ở Nam Bộ
- Kinh tế đa dạng do môi trường sống đa dạng
- Nghề làm gốm khá phát triển
- Văn hoá: mộ chum, nhà sàn, đàn đá
3. Văn hoá VN thiên niên kỉ đầu công nguyên
a. Văn hoá Bắc Bộ thời Bắc thuộc
- Năm 179 TCN, Âu Lạc sụp đổ, bắt đầu thời Bắc thuộc
- Kéo dài đến năm 938 với chiến thắng của Ngô Quyền
- Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc - 3 đặc trưng cơ bản: 
Giao lưu văn hoá cưỡng bức và tự nguyện Việt-Hán 
Giao lưu văn hoá tự nguyện Việt-Ấn 
Giữ gìn bản sắc dân tộc
b. Văn hoá Chămpa ở miền Trung
- Có nguồn gốc từ văn hoá Sa Huỳnh - Tồn tại từ tk II-XVII
- Kinh tế đa dạng: nông nghiệp, thủ công nghiệp, biển
- Là quốc gia Ấn Độ hoá: chữ viết, chính trị, tôn giáo, lịch, nghệ thuật
c. Văn hoá Óc Eo và vương quốc Phù Nam ở Nam Bộ
- Óc Eo là tên 1 di tích ở chân núi Ba Thê (An Giang)
- Là văn hoá của cư dân bản địa ở Nam Bộ
- Cư dân văn hoá Óc Eo phân bổ trên nhiều tiểu vùng sinh thái, phân bổ khắp Nam Bộ
- Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, biển
- Văn hoá có sự ảnh hưởng của Ấn Độ
- Trên cơ sở văn hoá Óc Eo, vương quốc Phù Nam được hình thành
- Phù Nam tồn tại trong các tk II-VII, sau đó bị Chân Lạp xâm chiếm