-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Trắc nghiệm Chương 1: Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
Trọn bộ câu hỏi ôn tập dưới dạng trắc nghiệm có đáp án học phần Internet và Thương mại điện tử. Giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần!
Internet và Thương mại điện tử 14 tài liệu
Học viện Tài chính 292 tài liệu
Trắc nghiệm Chương 1: Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
Trọn bộ câu hỏi ôn tập dưới dạng trắc nghiệm có đáp án học phần Internet và Thương mại điện tử. Giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần!
Môn: Internet và Thương mại điện tử 14 tài liệu
Trường: Học viện Tài chính 292 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Tài chính
Preview text:
Chương 1.Internet : Cơ sở hạ tầng CNTT
1. TCP/IP được viết tắt từ:
Transmission Control Panel/ Internet Protocol.
Transmission Control Protocol/ Internet Protocol
Transaction Control Prototype/ Internet Prototype.
Transmission Control Protocol/ Internet Prototype.
2. Muốn tìm kiếm chính xác cụm từ khi sử dụng các website tìm kiếm ta phải:
Đặt từ khoá trong cặp dấu nháy đơn ‘ ’
Đặt từ khoá trong cặp dấu ngoặc nhọn {}
Đặt từ khoá trong cặp dấu ngoặc tròn ()
Đặt từ khoá trong cặp dấu nháy kép “ ” 3.
Giao thức để gửi email trên ứng dụng Outlook là: TCP/IP POP3 SMTP FTP
4. Đâu là thứ tự đúng của các tầng trong mô hình TCP/IP (từ dưới lên)?
Truy cập mạng, Liên mạng, Ứng dụng, Giao vận
Truy cập mạng, Giao vận, Liên mạng, Ứng dụng
Truy cập mạng, Liên mạng, Giao vận, Ứng dụng
Truy cập mạng, Ứng dụng, Giao vận, Liên mạng 5.
Khẳng định nào sau đây về giao thức TCP/IP là đúng?
TCP/IP là giao thức truyền tệp tin trên mạng
TCP/IP là giao thức truyền thông chỉ sử dụng cho Internet
Tất cả các khẳng định trên đều đúng
TCP/IP là giao thức truyền thông có thể sử dụng cho hầu hết mạng máy tính
6. Trong công nghệ chuyển mạch gói của TCP/IP địa chỉ của máy nguồn và máy
đích được thêm vào phần nào sau đây của gói dữ liệu Phần đuôi của gói
Phần tiêu đề của gói
Một phần bất kì của gói
Phần nội dung dữ liệu của gói
7. Trong các phát biểu về địa chỉ IP sau, phát biểu nào đúng?
Các máy tính tham gia vào mạng Internet không cần địa chỉ IP
Các máy tính tham gia vào mạng Internet có thể có cùng địa chỉ IP
Mỗi máy tính tham gia mạng Internet phải có một địa chỉ duy nhất được gọi là địa chỉ IP
Địa chỉ IP cho biết loại máy tính kết nối vào mạng lOMoAR cPSD| 38699685
8. Đâu là một địa chỉ IPv6 đúng
2001-0f68-0000-0000-0000-0000-1986-69af
2001:0f68:0000:0000:0000:0000:1986:69af 192.168.10.86 192.168.10.301
9. Các trang Web bắt đầu bởi https:// trước tên miền có nghĩa là gì? Trang Web bảo mật kém
Trang Web có tính bảo mật cao
Trang Web của cơ quan chính phủ Trang Web lừa đảo
10. Website bán hàng của doanh nghiệp được lưu trữ tại
Máy chủ web mà doanh nghiệp thuê để đặt website của
mình Máy tính xách tay cá nhân của chủ doanh nghiệp Các máy
tính của nhân viên trong doanh nghiệp.
Máy tính của tất cả các khách hàng truy cập web
11. World Wide Web là khái niệm dùng để chỉTập hợp các máy tính trên internet
Tập hợp các máy chủ web trên internet.
Tập hợp các website, dữ liệu, thông tin, phần mềm trên internet.
Tập hợp người dùng web trên internet 12.
Khẳng định nào về mạng sau đây là đúng?
Mạng LAN là một thành phần của mạng WAN
Mạng MAN có phạm vi kết nối các máy tính lớn hơn mạng WAN
Mạng LAN và WAN là hai mạng độc lập với nhau
Mạng GAN và WAN là hai mạng độc lập với nhau
13. Địa chỉ IP v4 nào sau đây không hợp lệ ? 192.168.10.369 192.168.10.123 192.168.1.1 192.168.100.1
14. Thiết bị nào sau đây trong mạng máy tính dùng để kết nối máy tính vào mạng internet: Switch Moderm Card mạng. Router
15. Khẳng định nào sau đây về tên miền là đúng
Tên miền là định danh cho một máy tính trên mạng
Mỗi tên miền chỉ có thể ứng với một địa chỉ IP tại một thời điểm
Mỗi máy tính chỉ được thiết lập duy nhất một địa chỉ tên miền
Cả ba phương án trên đều đúng
16. Giao thức Internet cho phép người dùng được sử dụng để cho phép đăng nhập
từ xa trên một máy tính khác là Telnet
Giao thức truyền tệp (FTP).
Giao thức truyền tải siêu văn bản (HTTP).
Giao thức chuyển thư đơn giản (SMTP).
17. Hệ thống quản lý ánh xạ tên miền và địa chỉ IP trên internet là
Hệ thống quản lí tên miền (Domain Name System)
Hệ thống quản lý đường truyền internet
Hệ thống quản lý các máy chủ đặt website
Hệ thống quản lý các tài khoản đăng nhập website
18. Nội dung của một gói tin truyền trên mạng TCP/IP bao gồm
Địa chỉ người nhận, địa chỉ người gửi, tên người giao dịch, ngày giờ gửi
Địa chỉ người nhận, địa chỉ người gửi Chỉ có dữ liệu
Địa chỉ người nhận, địa chỉ người gửi, dữ liệu, độ dài và các thông tin liên quan
19. Giao thức Internet cho phép người dùng chuyển tệp từ máy chủ sang máy khách và ngược lại là Telnet
Giao thức truyền tệp (FTP).
Giao thức chuyển thư đơn giản (SMTP).
Giao thức truyền tải siêu văn bản (HTTP).
20. Định nghĩa nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất về mạng máy tính:
Mạng máy tính là tập hợp các website kết nối với nhau nhằm mục đích chia sẻ thông tin.
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau nhằm mục
đích chia sẻ tài nguyên.
Mạng máy tính là đường truyền kết nối các máy tính với nhau nhằm mục đích chia sẻ tài nguyên.
Mạng máy tính là hệ thống cáp mạng kết nối các máy tính với nhau nhằm mục
đích chia sẻ tài nguyên.
21. Một địa chỉ thư điện tử đúng được viết như sau: webm@ster@abc.edu
webmaster/pam.org an binh@utrix.org nt_ts@sugar.com
22. Hai người cùng Chat với nhau qua mạng bằng phần mềm Zalo, dữ liệu Chat
(message) di chuyển như thế nào? lOMoAR cPSD| 38699685
Message truyền từ máy đang chát đến máy chủ quản lý tên miền rồi quay về máy tính bên kia
Message truyền về máy chủ Zalo và chuyển tiếp đến máy tính bên kia
Message truyền về máy chủ internet Việt Nam và chuyển tiếp về máy tính đang chát
Message di chuyển trực tiếp giữa hai máy tính
23. Thiết bị nào sau đây trong mạng máy tính dùng để kết nối các máy tính thành mạng LAN: Moderm Switch Router Card mạng.
24. Mô hình Client-Server là mô hình
Các máy tính có vai trò như nhau trong mạng Mạng bus
Server là máy chủ phục vụ, xử lý tập trung và lưu trữ tập trung Mạng hình sao
25. Để đánh dấu trang (book mark) web, ta dùng tổ hợp phím nào sau đây Ctlr +B Ctlr +C Ctlr +D Ctlr +A
26. Đâu là một địa chỉ IPv4 đúng 192.168.10.86
2001:0f68:0000:0000:0000:0000:1986:69af
2001-0f68-0000-0000-0000-0000-1986-69af 192.168.10.301
27. Internet là khái niệm dùng để chỉ:
Tập hợp các website trong phạm vi toàn cầu
Tập hợp các phần mềm sử dụng trong phạm vi toàn cầu
Tập hợp các tài liệu có thể trao đổi với nhau trong phạm vi toàn cầu
Tập hợp phần cứng kết nối các máy tính trên toàn cầu dùng bộ giao thức TCP/IP
28. WWW là viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh nào? Web World Wide World Wide Web Không có phương án nào Wide Web World
29. Giao thức Internet được sử dụng để chuyển tải nội dung các trang web làGiao
thức truyền tải siêu văn bản (HTTP).
Giao thức truyền tệp (FTP).
Giao thức chuyển thư đơn giản (SMTP). Telnet
30. Máy chủ phục vụ Web còn được gọi là? Web Server Server Web Service Database Server
31. Chọn phát biểu đúng về địa chỉ IPCác phương án trên đều đúng.
Địa chỉ IP dùng để định danh một máy tính hoặc một thiết bị trên
Internet. Địa chỉ IP nhằm để xác định địa chỉ của một máy tính trên Internet
Địa chỉ IP dùng để định danh nhiều máy tính trên Internet.
32. Những yếu tố nào sau đây liên quan tới việc lựa chọn kiến trúc mạng?
Tốc độ truyền thông trong mạng
Số lượng máy tính trong mạng
Địa điểm lắp đặt và khả năng tài chính
Cả 3 phương án trên
33. Các quy tắc điều khiển, quản lý việc truyền thông máy tính được gọi là:
Các hệ điều hành mạng Các dịch vụ Các giao thức Các vật mang tin
34. Thiết bị nào sau đây trong mạng máy tính dùng để định tuyến và truyền gói tin
từ mạng này sang mạng khác có cùng giao thức Moderm Switch Card mạng. Router 35. Cookies là
Là một file tạm được tự động tạo ra trong máy tính, mỗi khi người dùng
truy cập một trang web nào đó, nó sẽ lưu những thông tin liên quan đến cá
nhân như tài khoản đăng nhập để sử dụng cho lần sau
Các file do người dùng tải xuống khi sử dụng trình duyệt
Là dữ liệu duyệt web được lưu trữ trên trình duyệt
Các file chứa ảnh, video, âm thanh 36. Siêu văn bản
Là văn bản được chỉnh sửa và được nhà nước quản lí. lOMoAR cPSD| 38699685
Là văn bản thường được tạo ra bởi ngôn ngữ HTML, tích hợp cả văn bản,
âm thanh, hình ảnh.
Là văn bản soạn thảo trên máy tính. Không có khái niệm trên
Chương 2. Tổng quan về TMĐT
Cơ quan quản lý nhà nước phụ trách cấp giấy phép hoạt động sàn giao dịch điện tử hiện nay là
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Bộ Tài chính
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Công Thương Xóa lựa chọn
Phương tiện nào sau đây không phải là phương tiện được sử dụng trong thương mại điện tử Máy tính, internet Truyền hình, tivi Máy Fax, Điện thoại
Biển quảng cáo trên đường cao tốc Xóa lựa chọn
Một hãng thỏa thuận các cá nhân có ảnh hưởng về việc đăng các đường link tới cộng
đồng và từ đó trả phí hoa hồng, thì đó là mô hình doanh thu Doanh thu đăng ký Doanh thu bán hàng Doanh thu liên kết Doanh thu quảng cáo Xóa lựa chọn
Chỉ ra hạn chế của đấu giá Bán hàng linh hoạt Quy mô thị trường Có nguy cơ giả mạo
Đa dạng hoá sản phẩm chào bán Xóa lựa chọn
Một website cho phép các doanh nghiệp chào hàng, mua bán, ký kết hợp đồng với
nhau là website thương mại điện tử B2C B2E B2G B2B Xóa lựa chọn
Website nào sau đây KHÔNG phải là website B2C
Media Smart: https://mediamart.vn/
Điện máy xanh: https://www.dienmayxanh.com/
Thế giới di động: https://www.thegioididong.com/
Alibaba: https://www.alibaba.com/ lOMoAR cPSD| 38699685 Xóa lựa chọn Website B2C là
Website cho phép doanh nghiệp và khách hàng có thể tiến hành việc mua bán sản
phẩm/ dịch vụ trực tuyến
Website để doanh nghiệp triển khai các hoạt động hợp tác với doanh nghiệp khác để tăng doanh thu.
Website cho phép các doanh nghiệp quảng bá thông tin về sản phẩm của mình bằng các banner trên đó
Website để doanh nghiệp triển khai các vấn đề tiếp thị về hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
của mình nhằm tăng bán hàng tại các cửa hàng, đại lý. Xóa lựa chọn
Điều kiện cơ bản nhất đảm bảo thành công của các mô hình kinh doanh Sàn giao dịch điện tử B2B
Tạo ra được nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp thành viên
Cung cấp nhiều dịch vụ, tiện ích cho các doanh nghiệp Nhiều thành viên tham gia
Nhiều lĩnh vực kinh doanh Xóa lựa chọn
Chỉ ra yếu tố KHÔNG phải lợi ích của Thương mại điện tử
Giảm chi phí, tăng lợi nhuận
Tăng thêm cơ hội mua, bán Giao dịch an toàn hơn
Dịch vụ khách hàng tốt hơn Xóa lựa chọn
Thương mại trên mạng xã hội là
Sử dụng mạng xã hội để tăng tương tác với website thương mại điện tử của công ty, của doanh nghiệp
Sử dụng mạng xã hội để đăng các thông tin về các sự kiện của công ty, doanh nghiệp
Là một phần của thương mại điện tử, sử dụng các trang web mạng xã hội như
Facebook, Instagram và Twitter,.. làm phương tiện để quảng bá và mua bán sản phẩm và dịch vụ.
Là việc sử dụng mạng xã hội như một công cụ quản trị kinh doanh Xóa lựa chọn
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về B2B
B2B là giao dịch thương mại như trao đổi tiền lấy hàng hóa hoặc dịch vụ được tính
hành giữa các doanh nghiệp (với nghĩa rộng hơn là hai tổ chức) thông qua mạng
internet, các mạng extranet, intranet hoặc các mạng riêng
B2B là mô hình thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp và cá nhân
Các giao dịch trong B2B có thể được tiến hành giữa một doanh nghiệp và các thành
viên thuộc chuỗi cung ứng của doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp và chính phủ, giữa
một doanh nghiệp với bất kì một doanh nghiệp nào khác
B2B là mô hình kinh doanh thương mại điện tử trong đó giao dịch xảy ra trực tiếp
giữa các doanh nghiệp với nhau. Giao dịch của các công ty với nhau thường được bắt
đầu từ các giao tiếp điện tử, trong đó có giao tiếp qua các sàn giao dịch điện tử: tư
vấn, báo giá, thành lập hợp đồng, và quá trình mua bán hàng hóa giữa hai bên Xóa lựa chọn
Các website xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh cần nhất các chức năng nào?
Đăng nhập, chào mua, chào bán
Giới thiệu các doanh nghiệp uy tín Thông tin thương mại
Tìm kiếm đối tác, bán hàng, người mua, người bán Xóa lựa chọn
Đâu không phải là lợi ích của thương mại điện tử B2B
Loại bỏ các nhà phân phối và những người bán lẻ, xung đột kênh
Giảm sai sót và tăng chất lượng dịch vụ
Chi phí giao dịch thấp, cải tiến chất lượng sản phẩm
Giảm mức dự trữ và chi phí liên quan dự trữ, hạ giá thành Xóa lựa chọn
Các nhà sản xuất, như Dell, Nike, Lego, Godiva và Sony bán hàng trực tuyến trực tiếp
từ các website công ty đến các khách hàng cá nhân. Đây là mô hình bán lẻ điện tử
Nhà bán lẻ điện tử thuần túy
Mô hình bán hàng trực tiếp từ các nhà sản xuất
Mô hình nhà bán lẻ theo đơn đặt hàng qua thư tín chuyển sang trực tuyến Nhà bán lẻ hỗn hợp Xóa lựa chọn
Chính phủ điện tử KHÔNG gồm hoạt động nào dưới đây
Bán hàng hoá và dịch vụ
Cung cấp các tiện ích cho mọi công dân
Cung cấp các mẫu form của nhà nước
Cung cấp cổng truy cập vào thông tin của Chính phủ Xóa lựa chọn
Trong mô hình giao dịch sau đây, các bước được tiến hành như thế nào là đúng?
Liên hệ đối tác, đặt hàng, thanh toán, giao hàng
Đặt hàng, thanh toán, liên hệ đối tác, giao hàng
Đặt hàng, thanh toán, giao hàng, xử lý hàng trả lại
Đặt hàng, thanh toán, gửi đơn hàng, giao hàng Xóa lựa chọn
Chỉ ra yếu tố KHÔNG phải lợi ích của Thương mại điện tử lOMoAR cPSD| 38699685
Tăng thêm cơ hội mua, bán Giao dịch an toàn hơn
Giảm chi phí, tăng lợi nhuận
Dịch vụ khách hàng tốt hơn Xóa lựa chọn
TMĐT làm giảm chu kỳ của các hoạt động sau, ngoại trừ
Thời gian tung sản phẩm ra thị trường Vòng đời sản phẩm
Các chiến lược marketing
Sự thoả mãn của khách hàng Xóa lựa chọn
Chương 3. Giao dịch điện tử và Hợp đồng điện tử
1..Chỉ ra yếu tố không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử?
A. Tiến tới thế giới tự động hoá trong kinh doanh
B. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên tham gia
C. Tăng thêm thị phần cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế
D. Đảm bảo sự an toàn, chính xác, tránh giả mạo
2. Chỉ ra yếu tố không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử?
A. Tiền đề thực hiện toàn bộ các giao dịch điện tử qua mạng
B. Duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng và người cung cấp
C. An toàn trong giao dịch, kí kết hợp đồng
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế
3. Điều gì không phải sự khác biệt giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống?
A. Sử dụng chữ kí bằng tay và sử dụng chứ kí điện tử
B. Một hợp đồng bằng giấy hoàn chỉnh và một hợp đồng được tổng hợp thông qua
thống nhất các điều khoản ở các thông điệp dữ liệu khác nhau
C. Thời điểm kí của hai bên gần nhau và cách xa nhau
D. Nội dung hợp đồng truyền thống đơn giản hơn 4. Trong việc tạo lập, xác
thực chữ ký số, hệ mật được sử dụng để mã hoá và xác thực là
A. Hệ mật mã khoá công khai và hệ mật mã khoá đối xứng
B. Hệ mật mã khoá công khai hoặc hệ mật mã khoá đối xứng
C. Hệ mật mã khoá đối xứng
D. Hệ mật mã khoá công khai
5. Yếu tố nào được sử dụng để tạo ra một chữ ký số?
A. Khóa công khai của người nhận
B. Khóa riêng của người nhận
C. Khóa công khai của người gửi
D. Khóa riêng của người gửi 6. Theo Luật giao dịch điện tử Việt Nam: Hợp
đồng điện tử là
A. Hợp đồng giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp có sử dụng các phương tiện điện tử để thực hiện
B. Hợp đồng mà các bên tham gia phải có chữ ký điện tử và sử dụng các phương
tiện điện tử để thực hiện
C. Hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông tin được tạo ra, được gửi đi,
được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử
D. Hợp đồng giữa doanh nghiệp và cá nhân có sử dụng các phương tiện điện tử để thực hiện
7. Đâu không phải là đặc điểm của hợp đồng điện tử
A. Hợp đồng điện tử tạo ra, truyền gửi và lưu trữ bởi các phương tiện điện tử lOMoAR cPSD| 38699685
B. Hình thức thể hiện bằng thông điệp dữ liệu
C. Phạm vi ký kết rộng, có tính phức tạp về kỹ thuật, công nghệ
D. Các ban ký kết phải gặp nhau trực tiếp 8. Theo Luật Giao dịch điện tử
năm 2005 A. Giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử
B. Giao dịch điện tử là ký kết hợp đồng trên các phương tiện điện tử
C. Giao dịch điện tử là đàm phán, thương thảo, thống nhất trên các phương tiện điện tử
D. Giao dịch điện tử là thanh toán hoá đơn trên các phương tiện điện tử
9. Các tổ chức nào dưới đây không cung cấp dịch vụ chữ ký số
A. FPT-CA, Newtel-CA, SAFE-CA
B. VNPT-CA, Bkav-CA, Viettel-CA
C. Các doanh nghiệp cung cấp phần mềm
D. MISA-CA, CMC-CA, FASTCA
10. Hợp đồng điện tử là hợp đồng được giao kết thông qua các phương tiện điện
tử, trong đó hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng được lập dưới dạng dữ liệu
điện tử. Đây là khái niệm hợp đồng điện tử trong ……………
A. Nhóm nghiên cứu thuộc uỷ ban châu âu về hợp đồng trong TMĐT B. OECD
C. Dự thảo pháp lệnh thương mại điện tử của Việt Nam
D. Luật mẫu về thương mại điện tử Uncitral
11. Đâu không phải là yêu cầu của chữ ký số
A. Xác thực chủ thể
B. Chữ ký số giống nhau trên các văn bản ký khác nhau
C. Tránh giả mạo chủ thể
D. Nội dung văn bản thay đổi sau khi ký
12. Tài liệu nào sau đây không được coi là hợp đồng điện tử
A. Đơn đặt hàng trên các website B2C
B. Email thống nhất về các nội dung mua hàng, thanh toán, vận chuyển và nhận
hàng giữa bên mua và bên bán
C. Catalog giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp được khách hàng tải về để xem
D. Phiếu mua hàng được hình thành qua các giao dịch tự động trên website thương
mại điện tử có xác nhận của khách hàng
13. Chỉ ra mệnh đề không đúng?
A. Nguyên tắc chung khi mua sắm trên mạng là chọn các cửa hàng lớn, có uy tín để mua.
B. Khi mua hàng trên mạng, chào hàng chỉ bắt đầu khi người mua đồng ý với đơn
hàng do cửa hàng tổng hợp tên cơ sở các chọn lựa của người mua trước đó
C. Hợp đồng điện tử B2C được hình thành khác với các hợp đồng truyền
thống về nội dung
D. Khi người mua chấp nhận chào hàng này thì hợp đồng được hình thành và
người bán có thể nhận được tiền ngay sau đó.
14. Các bước ký kết hợp đồng B2C
A. Lựa chọn cách thức mua hàng, Đăng ký thành viên, Tìm kiếm lựa chọn sản
phẩm, Lựa chọn phương thức thanh toán, Cung cấp các thông tin giao nhận hàng
B. Lựa chọn cách thức mua hàng, Đăng ký thành viên, Lựa chọn phương thức
thanh toán, Tìm kiếm lựa chọn sản phẩm, Cung cấp các thông tin giao nhận hàng
C. Cung cấp các thông tin giao nhận hàng, Lựa chọn phương thức thanh toán,
Đăng ký thành viên, Tìm kiếm lựa chọn sản phẩm, Lựa chọn cách thức mua hàng
D. Đăng ký thành viên, Tìm kiếm lựa chọn sản phẩm, Lựa chọn cách thức
mua hàng, Lựa chọn phương thức thanh toán, Cung cấp các thông tin giao
nhận hàng 15. Sự khác biệt giữa hợp đồng truyền thống và điện tử thể hiện rõ nhất ở
A. Nội dung của hợp đồng
B. Hình thức của hợp đồng
C. Chủ thể của hợp đồng
D. Đối tượng của hợp đồng
Chương 4. Thanh toán điện tử
1. Phương tiện thanh toán có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn, đơn giản, linh hoạt là Hối phiếu Lệnh phiếu Thẻ Séc
2. Hai giao thức chủ yếu đảm bảo an toàn trong thanh toán điện tử là: HTTPS và SMTP SSL và SET HTTPS và POP3 SMTP và POP3
3. Chỉ ra yếu tố không phải là lợi thế của Online Banking?
Xem chi tiết các giao dịch đã thực
Thanh toán hoá đơn qua mạng Truy cập mọi lúc
Giao tiếp trực tiếp với nhân viên
4. Thẻ ghi nợ là loại thẻ cho phép lOMoAR cPSD| 38699685
Người dùng tiêu quá mức số tiền trong thẻ với một hạn mức xác định
Người dùng chỉ được chi tiêu trong số tiền có trong thẻ
Người dùng chi tiêu phải để lại trong thẻ 1 mức tiền tối thiểu lớn hơn 0
Người dùng tiêu vượt mức tuỳ ý, không có giới hạn
5. Câu nào sau đây nói về hoá đơn điện tử là sai
Hóa đơn điện tử là tập hợp thông điệp dữ liệu về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
được tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ quản lý bằng phương tiện điện tử
Hóa đơn điện tử đảm bảo nguyên tắc: xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên
tục và trình tự thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dịnh một lần duy nhất.
Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được
cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên
theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Hóa đơn điện tử do doanh nghiệp tự tạo lập, tự quản lý bằng phần mềm của
doanh nghiệp có sử dụng chữ ký số mà không cần sự cho phép của cơ quan quản lý thuế
6. Quá trình chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của người bánđược gọi là gì? Mua hàng - procurement. Phê duyệt - approval.
Thanh toán - settlement Xác thực - authorization.
7. Quá trình kiểm tra để xác định xem thông tin về thẻ có chính xác không và số
dư tiền trên thẻ đủ để thanh toán cho giao dịch hay không được gọi là gì? Mua hàng. Phê duyệt. Thanh toán Xác thực
8. Thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép
Người dùng chi tiêu phải để lại trong thẻ 1 mức tiền tối thiểu lớn hơn 0
Người dùng tiêu quá mức số tiền trong thẻ với một hạn mức xác định
Người dùng tiêu vượt mức tuỳ ý, không có giới hạn
Người dùng chỉ được chi tiêu trong số tiền có trong thẻ
9. Đâu là khẳng định đúng về PayPal
PayPal là một dạng thẻ cho phép thanh toán quốc tế
PayPal là một ứng dụng thanh toán trực tuyến và chuyển tiền quốc tế thông qua
mạng Internet thay thế cho việc thanh toán phương thức tiền truyền thống
PayPal là một website của một ngân hàng cho phép thanh toán trên toàn cầu
PayPal là một hệ thống xác thực các giao dịch và thanh toán trên internet
10.Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ
thống thông tin được thiết lặp sẵn được gọi là:
Giao dịch điện tử tự động
Giao dịch thương mại điện tử Giao dịch điện tử
Giao dịch điện tử tự động giữa người mua và người bán 11.Ví điện tử là
Là một tài khoản ngân hàng của người dùng để thanh toán các giao dịch trực tuyến phổ biến hiện nay
Là một tài khoản online do người dùng tự tạo ra để lưu trữ tất cả thông tin cá
nhân của người dùng và thanh toán các giao dịch trực tuyến phổ biến hiện nay
Là một tài khoản mạng ngang hàng của người dùng để thanh toán các giao dịch trực
tuyến phổ biến hiện nay
Là một tài khoản online do nhà cung cấp ví điện tử tạo ra để lưu trữ tất cả thông tin cá
nhân của người dùng và thanh toán các giao dịch trực tuyến phổ biến hiện nay.
12.Mr.John đăng ký sử dụng một dịch vụ thanh toán cho phép tập hợp tất cả các
hoá đơn Mr.John phải trả trong tháng từ các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau,
và chỉ phải thực hiện một thanh toán duy nhất. Đây là ví dụ về hình thức thanh toán điện tử nào
Thanh toán hoá đơn trực tuyến Ngân hàng điện tử Thẻ tín dụng ảo
Cổng thanh toán hoá đơn trực tuyến
13.Khi một ví điện tử liên kết với một tài khoản ngân hàng và tài khoản ngân hàng
bị tạm thời phong toả thì
Sử dụng ví điện tử thay thế cho ngân hàng điện tử để thực hiện các giao dịch ngân hàng điện tử khác
Không thể sử dụng ví điện tử để thanh toán
Có thể sử dụng ví điện tử để khôi phục tài khoản ngân hàng
Ví điện tử vẫn sử dụng để thanh toán bình thường
14.Trong giao dịch thương mại quốc tế, với những hợp đồng có giá trị lớn các
doanh nghiệp thường phải sử dụng hình thức thanh toán nào?
Thanh toán qua thư tín dụng
Thanh toán bằng chữ ký số
Thanh toán bằng thư điện tử Thanh toán bằng thẻ
15.Hạn chế khó khắc phục nhất khi đẩy mạnh cung cấp dịch vụ Internet banking tại Việt Nam là
Hạn chế về trình độ trong ngành ngân hàng
Khó đảm bảo các vấn đề an toàn, bảo mật lOMoAR cPSD| 38699685
Thiếu vốn đầu tư và công nghệ
Thị trường tiềm năng nhỏ
Chương 5: Marketing với thương mại điện tử
1. Phối thức 4P trong Marketing Online là
A. Product, Price, Promotion, Place B. Product, Price, Promotion, Presentation
C. Product, Price, Promotion, Procedure.
D. Product, Price, Promotion, Progress
2. Quảng cáo trực tuyến sử dụng Pop-up là
A. Là dạng quảng cáo được thể hiện dưới dạng một cửa sổ mới bật lên khi
người sử dụng bắt đầu mở một trang web
B. Là một loại quảng cáo đa phương tiện xuất hiện chồng lên nội dung của trang
web được yêu cầu và có thể biến mất sau một khoảng thời gian được đặt trước
C. Là dạng quảng cáo mà nội dung nằm trong cột chính giữa trung tâm của trang
chủ Facebook, là một danh sách cập nhật liên tục, những tin tức từ Bạn bè và
các Trang bạn đang follow Facebook.
D. Là dạng quảng cáo được thể hiện theo cách các ảnh tĩnh (jpg, png, gif) hoặc ảnh
động (tạo bằng Flash) được hiển thị trong các khung của trang web khác
3. Đâu là chiến lược marketing dựa trên sản phẩm
A. Doanh nghiệp coi khách hàng là trung gian, phân chia khách hàng thành từng
nhóm có cùng đặc điểm, ưu tiên việc giao tiếp và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
B. Doanh nghiệp coi việc giảm giá thành sản phẩm là trung tâm, tính toán tổngcủa
tất cả các chi phí tài chính mà khách hàng trả tiền (bao gồm cả chi phí giao dịch)
để có được sản phẩm là ít nhất
C. Doanh nghiệp coi việc xây dựng các địa điểm lưu trũ, phân phối sản phẩm làlà
trung tâm, các sản phẩm hoặc dịch vụ có sẵn tại nhiều địa điểm khác nhau, đồng
thời sản phẩm phải có mặt đúng địa điểm và ở thời điểm tốt nhất để bán chúng.
D. Doanh nghiệp tập trung vào việc xây dựng sản phẩm và thương hiệu:xem
xét cả tính năng của sản phẩm lẫn nhu cầu cơ bản của khách hàng tiềm
năng, xây dựng chuỗi sản phẩm theo chủ đề, sắp xếp trưng bày các sản
phẩm theo nhóm hay quy trình sản xuất
4. Nhật ký giao dịch web là
A. Thông tin người dùng web được thu thập thông qua các cuộc khảo sát online về
chất lượng của sản phẩm, dịch vụ
B. Một file tạm được tự động tạo ra trong máy tính cá nhân, mỗi khi người dùngtruy
cập một trang web nào đó, nó sẽ lưu những thông tin liên quan đến cá nhân như
tài khoản đăng nhập để sử dụng cho lần sau
C. Sử dụng các mạng xã hội và cộng đồng trực tuyến như Facebook, Twitter,
Pinterest và Instagram để thu thập thông tin dữ liệu người dùng
D. Những thông tin về người dùng web như: hành vi, thói quen, những website
họ ghé thăm, thông tin họ tìm kiếm,… được ghi lại bởi phần mềm trên máy chủ web
5. Tiếp thị trực tuyến Pay-per-click” hay “PPC” là
A. Là quá trình sử dụng email để gửi thông điệp tiếp thị trực tiếp tới mọi người
nhằm nỗ lực giành được khách hàng mới và giữ chân những khách hàng hiện tại
B. Là hình thức tiếp thị mà các nhà quảng cáo trả tiền để hiển thị quảng cáo
của họ trên các công cụ tìm kiếm và các nền tảng trực tuyến khác, chẳng
hạn như Facebook, YouTube, LinkedIn và Instagram.
C. Là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua
việc sử dụng các kênh mạng xã hội (social media) nhằm mục đích xây dựng
thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ
D. Là một cách doanh nghiệp tiếp thị trên các công cụ tìm kiếm. Đây là một quá
trình doanh nghiệp thu hút các lượt truy cập miễn phí và có xếp hạng vị trí cao
trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm bằng cách trả tiền cho các quảng cáo của doanh nghiệp
6. Đâu không phải là lợi ích của Marketing Online với doanh nghiệp
A. Giúp doanh nghiệp cá biệt hóa sản phẩm đến từng khách hàng. Doanh nghiệp
có thể đáp ứng yêu cầu của số đông người tiêu dùng, đồng thời vẫn có thể “cá
nhân hóa” từng khách hàng.
B. Giúp doanh nghiệp xây dựng một chiến lược marketing toàn cầu với chi phí thấp
vì giảm thiểu được các phí quảng cáo, tổ chức hội chợ xúc tiến thương mại,
trưng bày giới thiệu sản phẩm
C. Tăng niềm tin cho khách hàng về sản phẩm, hàng hoá khi khách hàng được
cầm nắm, dùng thử
D. Doanh nghiệp có được các thông tin về thị trường và đối tác một cách hiệu quả,
từ đó xây dựng được chiến lược marketing tối ưu, khai thác mọi cơ hội của thị
trường trong nước, khu vực và quốc tế
7. Quảng cáo trực tuyến News Feed là
A. Là dạng quảng cáo được thể hiện theo cách các ảnh tĩnh (jpg, png, gif) hoặc ảnh
động (tạo bằng Flash) được hiển thị trong các khung của trang web khác
B. Là một loại quảng cáo đa phương tiện xuất hiện chồng lên nội dung của trang
web được yêu cầu và có thể biến mất sau một khoảng thời gian được đặt trước
C. Là dạng quảng cáo mà nội dung nằm trong cột chính giữa trung tâm của
trang chủ Facebook, là một danh sách cập nhật liên tục, những tin tức từ
Bạn bè và các Trang bạn đang follow Facebook.
D. Là dạng quảng cáo được thể hiện dưới dạng một cửa sổ mới bật lên khi ngườisử
dụng bắt đầu mở một trang web lOMoAR cPSD| 38699685
8. Trong marketing online thuật ngữ SEO (Search Engine Optimization), là
A. Một hình thức Marketing dựa trên hiệu suất. Doanh nghiệp trả hoa hồng cho
người làm quảng cáo thông qua lượng truy cập, doanh số bán hàng hoặc mức độ
thành công của đơn hàng khi người làm quảng cáo đăng tin, quảng bá liên kết về 1 sản phẩm đó.
B. Tối ưu các chức năng tìm kiểm sản phẩm, mặt hàng trên các website thương mại
điện tử của doanh nghiệp
C. Một quy trình nâng cao thứ hạng của website trên các công cụ tìm kiếm
giúp người dùng có thể tìm thấy trang web dễ dàng hơn trên bảng kết quả tìm kiếm.
D. Tạo ra những video hướng dẫn, đánh giá so sánh các sản phẩm, nhằm cung cấp
cho khách hàng những thông tin trực quan rồi đăng lên Youtube, và gắn những
link liên kết của sản phẩm ở phần mô tả của video, sau đó sử dụng Call to action
(CTA) để kích thích người xem click vào link bên dưới để mua sản phẩm. 9. Tập tin Cookies là:
A. Thông tin người dùng web được thu thập thông qua các cuộc khảo sát online về
chất lượng của sản phẩm, dịch vụ
B. Sử dụng các mạng xã hội và cộng đồng trực tuyến như Facebook, Twitter,
Pinterest và Instagram để thu thập thông tin dữ liệu người dùng
C. Một file tạm được tự động tạo ra trong máy tính cá nhân, mỗi khi người
dùng truy cập một trang web nào đó, nó sẽ lưu những thông tin liên quan
đến cá nhân như tài khoản đăng nhập để sử dụng cho lần sau
D. Những thông tin về người dùng web như: hành vi, thói quen, những website họ
ghé thăm, thông tin họ tìm kiếm,… được ghi lại bởi phần mềm trên máy chủ web
10. Đâu KHÔNG phải lợi ích của một CRM
A. Trợ giúp nhân viên bán hàng thực hiện đơn hàng một cách nhanh nhất, đơn giản
hoá tiến trình tiếp thị và bán hàng
B. Quản lý tồn kho và hỗ trợ giải quyết các vấn đề vận chuyển
C. Phát hiện các khách hàng mới, tăng doanh thu từ khách hàng.
D. Cung cấp cho khách hàng các dịnh vụ tốt hơn, nâng cao hiệu quả của trung tâm hỗ trợ khách hàng
11. Quảng cáo trực tuyến sử dụng banner là
A. Là một loại quảng cáo đa phương tiện xuất hiện chồng lên nội dung của trang
web được yêu cầu và có thể biến mất sau một khoảng thời gian được đặt trước
B. Là dạng quảng cáo được thể hiện dưới dạng một cửa sổ mới bật lên khi người
sử dụng bắt đầu mở một trang web
C. Là dạng quảng cáo được thể hiện theo cách các ảnh tĩnh (jpg, png, gif) hoặc
ảnh động (tạo bằng Flash) được hiển thị trong các khung của trang web khác
D. Là dạng quảng cáo mà nội dung nằm trong cột chính giữa trung tâm của trang
chủ Facebook, là một danh sách cập nhật liên tục, những tin tức từ Bạn bè và
các Trang bạn đang follow Facebook.
12. Tiếp thị trực tuyến qua công cụ tìm kiếm (SEM) là
A. Là hình thức tiếp thị mà các nhà quảng cáo trả tiền để hiển thị quảng cáo của họ
trên các công cụ tìm kiếm và các nền tảng trực tuyến khác, chẳng hạn như
Facebook, YouTube, LinkedIn và Instagram.
B. Là một cách doanh nghiệp tiếp thị trên các công cụ tìm kiếm. Đây là một
quá trình doanh nghiệp thu hút các lượt truy cập miễn phí và có xếp hạng
vị trí cao trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm bằng cách trả tiền
cho các quảng cáo của doanh nghiệp.
C. Là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua
việc sử dụng các kênh mạng xã hội (social media) nhằm mục đích xây dựng
thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ
D. Là quá trình sử dụng email để gửi thông điệp tiếp thị trực tiếp tới mọi người
nhằm nỗ lực giành được khách hàng mới và giữ chân những khách hàng hiện tại
13. Tiếp thị trực tuyến qua mạng xã hội (Social Media Marketing) là
A. Là hình thức tiếp thị mà các nhà quảng cáo trả tiền để hiển thị quảng cáo của họ
trên các công cụ tìm kiếm và các nền tảng trực tuyến khác, chẳng hạn như
Facebook, YouTube, LinkedIn và Instagram.
B. Là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông
qua việc sử dụng các kênh mạng xã hội (social media) nhằm mục đích xây
dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ
C. Là một cách doanh nghiệp tiếp thị trên các công cụ tìm kiếm. Đây là một
quátrình doanh nghiệp thu hút các lượt truy cập miễn phí và có xếp hạng vị trí
cao trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm bằng cách trả tiền cho các quảng cáo của doanh nghiệp
D. Là quá trình sử dụng email để gửi thông điệp tiếp thị trực tiếp tới mọi người
nhằm nỗ lực giành được khách hàng mới và giữ chân những khách hàng hiện tại
14. Đâu không phải là yếu tố làm giảm chi phí cho marketing online
A. Nhân viên tư vấn, chính sách hậu mãi
B. Doanh nghiệp có nhiều sản phẩm, hàng hoá
C. Kỹ thuật chạy quảng cáo, nội dung chạy quảng cáo
D. Độ uy tín của thương hiệu, độ hot và chất lượng của sản phẩm
15. Đâu không phải là chi phí tạo lập nền cho marketing online lOMoAR cPSD| 38699685
A. Chi phí xây dựng nội dung, hình ảnh, video
B. Chi phí xây dựng Fanpage, Youtube
C. Chi phí cho trả cho Goolge và Facebook, Tiktok, Zalo D. Chi phí Website
16. Đâu là chiến lược marketing dựa trên khách hàng
A. Doanh nghiệp coi việc xây dựng các địa điểm lưu trũ, phân phối sản phẩm là là
trung tâm, các sản phẩm hoặc dịch vụ có sẵn tại nhiều địa điểm khác nhau, đồng
thời sản phẩm phải có mặt đúng địa điểm và ở thời điểm tốt nhất để bán chúng.
B. Doanh nghiệp coi việc giảm giá thành sản phẩm là trung tâm, tính toán tổng của
tất cả các chi phí tài chính mà khách hàng trả tiền (bao gồm cả chi phí giao dịch)
để có được sản phẩm là ít nhất
C. Doanh nghiệp tập trung vào việc xây dựng sản phẩm và thương hiệu: xem xét
cả tính năng của sản phẩm lẫn nhu cầu cơ bản của khách hàng tiềm năng, xây
dựng chuỗi sản phẩm theo chủ đề, sắp xếp trưng bày các sản phẩm theo nhóm hay quy trình sản xuất
D. Doanh nghiệp coi khách hàng là trung gian, phân chia khách hàng thành
từng nhóm có cùng đặc điểm, ưu tiên việc giao tiếp và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
17. Quảng cáo và marketing dựa trên mạng xã hội là
A. Hiển thị banner quảng cáo, đa phương tiện, video, trò chơi, email, tin nhắn văn
bản, tin nhắn trong cửa hàng, mã QR và phiếu giảm giá bên trong các ứng dụng và trò chơi điện tử..
B. Một hình thức Marketing dựa trên hiệu suất. Doanh nghiệp trả hoa hồng cho
người làm quảng cáo thông qua lượng truy cập, doanh số bán hàng hoặc mức độ
thành công của đơn hàng khi người làm quảng cáo đăng tin, quảng bá liên kết về 1 sản phẩm đó.
C. Một quy trình nâng cao thứ hạng của website trên các công cụ tìm kiếm giúp
người dùng có thể tìm thấy trang web dễ dàng hơn trên bảng kết quả tìm kiếm
D. Sử dụng các mạng xã hội và cộng đồng trực tuyến như Facebook, Twitter,
Pinterest và Instagram để xây dựng thương hiệu và thúc đẩy doanh thu bán hàng
Chương 6: Một số vấn đề về an ninh bảo mật
1. Đâu không phải là hình thức tấn công mạng thương mại điện tử
A. Tấn công DDoS (Distributed Denial of Service – từ chối dịch vụ phân tán)
B. Sử dụng tờ rơi làm xấu đi hình ảnh của doanh nghiệp
C. Tấn công DoS (Denial of Service – từ chối dịch vụ)
D. Phishing – Tấn công giả mạo
2. Nên cài mức truy cập mặc định trên máy chủ là mức nào sau đây? A. Read access B. No access C. Full access D. Write access 3. Keylogger là
A. Là trang web cung cấp các thủ thuật về bàn phím và hỗ trợ các phần mềm tiện
ích sử dụng cho bàn phím
B. Phần mềm bàn phím ảo giúp người dùng sử dụng thay thế khi bàn phím cứng
bị lỗi hoặc không sử dụng được
C. Một phần mềm nhỏ gọn – hoặc đôi lúc nguy hiểm hơn thậm chí là một
thiết bị phần cứng – với khả năng ghi lại mọi phím bấm mà người dùng đã nhấn trên bàn phím
D. Một phần mềm phát hiện các phím bị lỗi trên bàn phím và gợi ý cách khắc phục lỗi đó
4. Ứng dụng không mong muốn là
A. Là một chương trình được bí mật chèn vào hệ thống mạng nhằm thực hiện các
hành vi phá hoại, đánh cắp thông tin, làm gián đoạn hệ thống hoặc gây tổn hại
tới tính bí mật, tính toàn vẹn và tính sẵn sàng của máy tính nạn nhân
B. Là các ứng dụng này thường chứa phần mềm quảng cáo và các chương
trình không mong muốn khác, đi kèm với các ứng dụng mà người dùng tải từ Internet.
C. Là các chương trình ứng dụng dư thừa trên máy tính đã được cài từ trước mà
người dùng không sử dụng đến
D. Là các tập tin tạm thời được tạo ra khi người dùng chạy các chương trình ứng dụng trên máy tính
5. Sâu máy tính và các virus khác phát tán như thế nào?
A. Phát tán qua nội dung thư điện tử
B. Gần như không thể phát tán trừ khi bạn mở hoặc chạy một chương trình bị nhiễm
C. Phát tán qua các phần đính kèm với thư điện tử
D. Tự động lan và lây nhiễm giữa các hệ thống
6. Thiết bị nào sử dụng bộ lọc gói và các quy tác truy cập để kiểm soát truy cập đến
các mạng riêng từ các mạng công cộng như là internet
A. Điểm truy cập không dây B. Switch C. Tường lửa D. Router
7. “Việc chứng thực một thông điệp điện tử bằng ………… là để cho người nhận
thông điệp đó hay bên thứ ba biết được nguồn gốc của thông điệp cũng như sự
đồng ý của bên đưa ra thông điệp đó"
A. Mã khoá công cộng lOMoAR cPSD| 38699685
B. Cơ quan chứng thực
C. Chữ ký điện tử D. Mã khoá bí mật 8. Mã độc là
A. Là các ứng dụng này thường chứa phần mềm quảng cáo và các chương trình
không mong muốn khác, đi kèm với các ứng dụng mà người dùng tải từ Internet.
B. Là một chương trình được bí mật chèn vào hệ thống mạng nhằm thực hiện
các hành vi phá hoại, đánh cắp thông tin, làm gián đoạn hệ thống hoặc gây
tổn hại tới tính bí mật, tính toàn vẹn và tính sẵn sàng của máy tính nạn nhân
C. Là các chương trình ứng dụng dư thừa trên máy tính đã được cài từ trước mà
người dùng không sử dụng đến
D. Là các tập tin tạm thời được tạo ra khi người dùng chạy các chương trình ứng dụng trên máy tính
9. Khi một Hacker cố gắng tấn công một máy chủ thông qua internet, hình thức đó
được biết đến như loại tấn công nào?
A. Tấn công nội bộ
B. Truy cập vật lý
C. Tấn công từ xa D. Truy cập địa phương.
10. Phần mềm diêt virus là:̣
A. Phần mềm ứng dụng
B. Phần mềm tiên ícḥ C. Phần mềm hê thống ̣
D. Phần mềm công cụ
11. Để thực hiện cuộc tấn công Trojan-Backdoor. Hacker sẽ thực hiện
A. Hacker dùng Trojan Client, tấn công vào máy nạn nhân qua các port nhận đươc từ kỹ thuật Scanning
B. Hacker dùng Trojan Server, tấn công vào máy nạn nhân qua các port nhận đươc từ kỹ thuật Scanning
C. Trojan Client được cài trên máy nạn nhân – Hacker điều khiển bằng Trojan Server
D. Trojan Server được cài trên máy nạn nhân – Hacker điều khiển bằng Trojan Client
12. Để thực hiện các giao dịch điện tử (B2B) các bên cần có bằng chứng đảm bảo chữ
ký trong hợp đồng điện tử chính là của bên đối tác mình đang tiến hành giao dịch.
Để đảm bảo như vậy cần
A. Có ngân hàng lớn, có uy tín, tiềm lực tài chính lớn đảm bảo
B. Có cơ quan quản lý nhà nước đảm bảo
C. Có tổ chức quốc tế có uy tín đảm bảo
D. Có tổ chức trung gian, có uy tín, có khả năng tài chính đảm bảo
13. Đâu là hành vi giả mạo website
A. Hành vi lập website sử dụng tên; hình ảnh và địa chỉ của cá nhân, tổ chức;
nhằm mục đích mạo danh cá nhân, tổ chức; làm cho người dùng Internet
nhầm lẫn trong việc tiếp nhận thông tin, giao dịch
B. Là các ứng dụng này thường chứa phần mềm quảng cáo và các chương trình
không mong muốn khác, đi kèm với các ứng dụng mà người dùng tải từ Internet
C. Làm các máy chủ phải thực hiện liên tục các yêu cầu xử lý với nhiều phép tính
toán và xử lý phức tạp khiển cho máy chủ không phản hồi các yêu cầu từ phía client
D. Lợi dụng thông tin liên lạc mạng máy tính, điện thoại thông minh hoặc một
thiết bị được kết nối khác không bảo mật để truy cập nhăm xem nội dung dữ
liệu khi nó được gửi hoặc nhận bởi người.
14. Đâu không phải là mục đích của tấn công DOS
A. Làm các máy chủ phải thực hiện liên tục các yêu cầu xử lý với nhiều phép tính
toán và xử lý phức tạp khiển cho máy chủ không phản hồi các yêu cầu từ phía client
B. Làm ngắt kết nối giữa hai máy, và ngăn chặn quá trình truy cập vào dịch vụ,
ngăn chặn những người dùng cụ thể vào một dịch vụ nào đó
C. Chiếm băng thông mạng và làm hệ thống mạng bị ngập (flood), khi đó hệ
thống mạng sẽ không có khả năng đáp ứng những dịch vụ khác cho người dùng bình thường
D. Chiếm đoạt và phá hoạt dữ liệu trên máy chủ
15. Đâu là hình thức nghe lén thông tin
A. Là các ứng dụng này thường chứa phần mềm quảng cáo và các chương trình
không mong muốn khác, đi kèm với các ứng dụng mà người dùng tải từ Internet
B. Làm các máy chủ phải thực hiện liên tục các yêu cầu xử lý với nhiều phép tính
toán và xử lý phức tạp khiển cho máy chủ không phản hồi các yêu cầu từ phía client
C. Hành vi lập website sử dụng tên; hình ảnh và địa chỉ của cá nhân, tổ chức;
nhằm mục đích mạo danh cá nhân, tổ chức; làm cho người dùng Internet nhầm
lẫn trong việc tiếp nhận thông tin, giao dịch
D. Lợi dụng thông tin liên lạc mạng máy tính, điện thoại thông minh hoặc
một thiết bị được kết nối khác không bảo mật để truy cập nhăm xem nội
dung dữ liệu khi nó được gửi hoặc nhận bởi người. lOMoAR cPSD| 38699685
Chương 7: Xây dựng ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
1. Một CMS của website bán hàng B2C thường phải có các chức năng quản trị cơ bảnsau:
A. Sản phẩm, danh mục sản phẩm, đơn hàng, khách hàng
B. Ngân sách, nhân sự, khách hàng
C. Sản phẩm, giá, địa điểm, nhân sự
D. Sản phẩm, các chương trình marketing, lương cán bộ
2. Trong các website B2C cần phải có các chức năng nào sau đây để quản trị bán lẻ
điện tử được hiệu quả
A. Quản lý danh sách khách hàng, đối tác cung ứng sản phẩm/dịch vụ
B. Quản lý: nhân sự, chấm công, lương thưởng của nhân viên
C. Quản lý: danh mục hàng hóa, hệ thống kho
D. Quản lý: mặt hàng, đơn hàng, khách hàng, chiến dịch khuyến mãi/giảm
giá, kết nối nhà vận chuyển, kết nối dịch vụ thanh toán
3. Xây dựng và khởi động website bán lẻ gồm các bước:
A. Thuê thiết kế, đăng bài, quản trị
B. Lập kế hoạch; Triển khai tổ chức các hoạt động như: thu thập và tìm kiếm
thông tin, khai thác, xử lý thông tin và các yếu tố bên ngoài, chọn mô hình
phù hợp; Xây dựng website; Duy trì và phát triển website.
C. Sử dụng website giới thiệu về doanh nghiệp, bổ sung các chức năng đăng bài
về các sản phẩm, dịch vụ
D. Mua website theo mẫu có sẵn, dùng thử nghiệm, sửa đổi, đăng bài, bán hàng
4. Máy chủ ứng dụng website thương mại điện tử là
A. Máy chủ được cài các chương trình phần mềm cung cấp chức năng kinh
doanh cụ thể cần có của một trang web
B. Máy chủ chứa các dịch vụ đám mây hỗ trợ cho các cá nhân, tổ chức thuê dịch vụ này.
C. Máy chủ quản lý tên miền và hỗ trợ cấu hình tên miền trỏ đến các IP tương ứng với website
D. Máy chủ chứa các tài liệu, cơ sở dữ liệu nội bộ của doanh nghiệp
5. Website thương mại điện tử cho phép khách hàng lựa chọn, mua sản phẩm, thanh
toán cần có chức năng dưới đây, ngoại trừ
A. Hỗ trợ khách hàng cập nhật các thông tin cá nhân người nhận hàng: địa chỉ
nhận hàng, hoá đơn, họ tên người nhận,…
B. Tìm kiếm sản phẩm, giỏ hàng
C. Thanh toán: xác nhận phương thức thanh toán
D. Liên kết tới các website bán hàng hoá, sản phẩm tương tự.
6. Để quản trị website thương mại điện tử, phía chủ doanh nghiệp phải đăng nhập với tài khoản cụ thể và
A. Người quản trị website phải biết kiến thức chuyên sâu về phần cứng máy tính,
cấu hình các thiết bị mạng
B. Giao diện khi đăng nhập để quản trị thường giống hệt với giao diện website mà khách hàng ghé thăm
C. Người quản trị website phải biết kiến thức chuyên sâu về công nghệ thông tin,
cơ sở dữ liệu và lập trình
D. Giao diện khi đăng nhập để quản trị thường khác với giao diện website mà
khách hàng ghé thăm
7. Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hàng hóa bán lẻ trực tuyến
A. Hàng hóa là thực phẩm nhưng không được bao gói B. Hàng hóa có thương
hiệu được thừa nhận rộng rãi
C. Sản phẩm số hóa (phần mềm, nhạc, video…).
D. Hàng hóa được bảo hành bởi những người bán hàng được tin cậy cao hoặc nổi tiếng.
8. Các bước xây dựng ứng dụng TMĐT theo cách tiếp cận hệ thống
A. Lên kế hoạch => Phân tích hệ thống => Thiết kế hệ thống => Xây dựng
hệ thống => Kiểm tra hệ thống => Thực hiện và bảo trì => Tối ưu hoá hiệu suất
B. Thuê website theo mẫu của đối thủ Đăng ký triển khai hệ thống Kiểm tra hệ
thống Thực hiện và bảo trì Tối ưu hoá hiệu suất
C. Thuê website theo mẫu đã phân tích Chuẩn bị đội ngũ IT Đăng ký triển khai
hệ thống Kiểm tra hệ thống Thực hiện và bảo trì
D. Thuê website theo mẫu của đối thủ Chuẩn bị đội ngũ IT Đăng ký triển khai
hệ thống Kiểm tra hệ thống Thực hiện và bảo trì
9. Để website thương mại điện tử được hoàn thiện và phát triển tốt hơn, doanh
nghiệp cần phải bổ sung
A. Nhiều hình ảnh động hấp dẫn trên website
B. Mục thảo luận về các chủ đề khác nhau trên website cho khách hàng.
C. Ứng dụng di động hỗ trợ việc đặt hàng, thanh toán
D. Nhiều mục tin tức, đăng bài cho khách hàng
10. Trong quản trị website B2C, thông tin khách hàng cho việc quản lý đơn hàng, quản
lý quan hệ khách hàng được lấy
A. Khi khách hàng nhập thông tin để mua hàng hoặc do nhân viên của doanh
nghiệp bán hàng cập nhật đơn hàng
B. Khi thực hiện các cuộc khảo sát về chất lượng hàng hóa/dịch vụ
C. Khi khách hàng tham gia các sự kiện giới thiệu sản phẩm do doanh nghiệp tổ chức
D. Khi thực hiện các chiến dịch martketing
10. Để xây dựng website thương mại điện tử, doanh nghiệp cần phải quan tâm tới các
yếu tố sau đây, ngoại trừ
A. Đối thủ cạnh tranh lOMoAR cPSD| 38699685
B. Chiến lược, mục tiêu của doanh nghiệp
C. Máy tính của doanh nghiệp có đủ mạnh để chạy thử website không.
D. Nội dung, trình bày và các chức năng trên website
11. Đâu KHÔNG phải là yêu cầu thiết kế website B2C
A. Cung cấp đầy đủ tiện ích đặt hàng, tiện ích thanh toán trực tuyến
B. Có nhiều thông tin về các bản tin thời sự trong ngày.
C. Giao diện đẹp, thiết kế chuyên nghiệp, phép hiển thị trên di động
D. Liên kết bán hàng tối đa qua các mạng xã hội
12. Câu này thầy quên cho đề bài
A. Quản lý nhân viên của doanh nghiệp, sự gia tăng về đối thủ cạnh tranh.
B. Các nghiên cứu về cải tiến sản phẩm của nhà sản xuất, tình trạng hoạt động
củacác nhà cung ứng hàng hóa/dịch vụ
C. Chủng loại hàng hóa/dịch vụ, hàng hóa/dịch vụ, đơn hàng, khách hàng, vận
chuyển, doanh thu, thanh toán, marketing, dự trữ đơn hàng
D. Các vấn đề hiện tại của xã hội, xu thế và nhu cầu của người tiêu dùng
13. Quản lý dự trữ doanh nghiệp là thực hiện những công việc dưới đây, NGOẠI TRỪ
A. Tìm kiếm những sản phẩm mới để bán
B. Kiểm tra hàng, ghi sổ
C. Nhận hàng, lưu giữ
D. Sắp xếp, đặt mua hàng
14. Các bước xử lý đơn hàng trong thương mại điện tử B2C là (đến giờ vẫn chưa biết
đáp án, mời cb chọn theo tâm linh)
A. Bổ sung thông tin cho đơn hàng mới nhận được, Chỉnh sửa thông tin khách
hàng, Liên hệ với khách mua hàng về đơn đặt hàng, Xác thực đơn hàng
B. Liên hệ với khách hàng về đơn hàng, xác thực đơn hàng, thanh toán
C. Gửi email cho khách hàng, xác nhận thanh toán, giao hàng
D. Xác thực đơn hàng, xác định phương thức vận chuyển và thanh toán