Trắc nghiệm kiểm toán cơ bản | Đại học Nội Vụ Hà Nội

Câu 1: Báo cáo kiểm toán là gì ?A. Là báo cáo bằng miệng về những ý kiến nhận xét của KTVB. Là báo cáo về kết quả kiểm toán của KTVC. Là báo cáo bằng văn bản về kết quả kiểm toán do các KTV và công ty kiểm toán lập đểtrình bày ý kiến nhận xét của mình về BCTC đã được kiểm toánD. Là báo cáo để bày tỏ ý kiến về hiệu quả kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

Trường:

Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.1 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm kiểm toán cơ bản | Đại học Nội Vụ Hà Nội

Câu 1: Báo cáo kiểm toán là gì ?A. Là báo cáo bằng miệng về những ý kiến nhận xét của KTVB. Là báo cáo về kết quả kiểm toán của KTVC. Là báo cáo bằng văn bản về kết quả kiểm toán do các KTV và công ty kiểm toán lập đểtrình bày ý kiến nhận xét của mình về BCTC đã được kiểm toánD. Là báo cáo để bày tỏ ý kiến về hiệu quả kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

32 16 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45764710
KIỂM TOÁN CƠ BẢN
Câu 1: Báo cáo kiểm toán là gì ?
A. Là báo cáo bằng miệng về những ý kiến nhận xét của KTV
B. Là báo cáo về kết quả kiểm toán của KTV
C. Là báo cáo bằng văn bản về kết quả kiểm toán do các KTV và công ty kiểm toán lập để
trình bày ý kiến nhận xét của mình về BCTC đã được kiểm toán
D. Là báo cáo để bày tỏ ý kiến về hiệu quả kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán
Câu 2: Lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn nào của quá trình kiểm toán
A. Sau đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
B. Hoàn thành kiểm toán
C. Thực hiện kiểm toán
D. Lập kế hoạch kiểm toán
Câu 3: Trong các loại báo cáo dưới đây, báo cáo nào không thuộc báo cáo kiểm toán? Câu này
đáp án buồn cười v
A. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
B. Báo cáo từ chối và báo cáo trái ngược
C. Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ
D. Báo cáo chấp nhận từng phần
Câu 4: khi KTV từ chối nêu ý kiến nhận xét thuộc loại báo cáo kiểm toán nào?
A. Trái ngược
B. Chấp nhận từng phần
C. Chấp nhận toàn bô
D. Từ chối
Câu 5: báo cáo ngoại trừ thuộc dạng của báo cáo kiểm toán nào?
A. Từ chối
B. Chấp nhận từng phần
C. Chấp nhận toàn bộ
D. Trái ngược
Câu 6: KTV sẽ phát hành báo cáo kiểm toán không chấp nhận khi:
A. Có giới hạn nghiêm trọng về phạm vi kiểm toán
lOMoARcPSD| 45764710
B. Các thủ tục kiểm toán được sử dụng không đầy đủ để cho ý kiến về sự trình bày trung
thực và hợp lý của BCTC về mặt tổng thể
C. Giả định hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán bị vi phạm nghiêm trọng
D. Có những vi phạm đáng kể về sự trình bày trung thực và hợp lý BCTC đến nỗi kiểm
toán...
Câu 7: trong số ý kiến kiểm toán dưới đây, loại ý kiến nào của công ty kiểm toán độc lập thường
ít xảy ra nhất?
A. Ý kiến từ chối
B. Ý kiến trái ngược
C. Ý kiến chấp nhận từng phần
D. Ý kiến chấp nhận toàn phần
Câu 8: trong những điều dưới đây, đâu không phải là ưu điểm của việc sử dụng mẫu báo cáo
kiểm toán chuẩn được quy định trong các chuẩn mực kiểm toán:
A. Hạn chế các tranh cãi do việc sử dụng từ ngữ không thống nhất
B. Tránh sự diễn giải theo ý kiến chủ quan của người viết báo cáo hay do họ sử dụng từ ngữ
mơ hồ, không rõ ràng
C. KTV không tốn tgian soạn thảo
Câu 9: trong trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn thì KTV không nên đưa ra ý kiến:
A. Ý kiến chấp nhận từng phần B.
Ý kiến trái ngc/phủ nhận
C. Ý kiến thấp nhận toàn phần
D. Ý kiến từ chối
Câu 10: kết cấu và hình thức của báo cáo kiểm toán về BCTC được trình bày theo:
A. Tùy theo quy mô của cuộc kiểm toán
B. Quy định của chuẩn mực kiểm toán
C. Quy định của Bộ tài chính cho từng năm
D. Do KTV quyết định
Câu 11: ngôn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm toán về BCTC của công ty kiểm toán hoạt động tại
VN là:
A. Chỉ bằng tiếng Anh
B. Tiếng Việt và bất cứ thứ tiếng nào đã được thỏa thuận trên hợp đồng kiểm toán
lOMoARcPSD| 45764710
C. Chỉ bằng tiếng việt
D. Do KTV quyết định
Câu 12: trong trường hợp phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn, thiếu thông tin liên quan đến
một số lượng lớn các khoản mục thì ý kiến của KTV đưa ra là:
A. Ý kiến chấp nhận từng phần
B. Ý kiến từ chối
C. Ý kiến chấp nhận toàn phần
D. Ý kiến trái ngược
Câu 13: thuật ngữ “ngoại trừ” được sử dụng trong loại ý kiến kiểm toán nào sau đây
A. Ý kiến phủ nhận/trái ngược
B. Ý kiến chấp nhận toàn phần
C. Ý kiến từ chối
D. Ý kiến chấp nhận từng phần
Câu 14: KTV phải mô tả rõ ràng trong báo cáo kiểm toán về BCTC những lý do dẫn đến ý kiến:
A. Chỉ với ý kiến trái ngược
B. Ý kiến chấp nhận từng phần, ý kiến từ chối, ý kiến trái ngược
C. Chỉ với ý kiến chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ
D. Ý kiến chấp nhận toàn phần
Câu 15: theo quy định của IFAC, báo cáo kiểm toán về BCTC được trình bày:
A. Bằng miệng
B. Có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản, tùy yêu cầu của đơn vị được kiểm toán
C. Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức
D. Bằng văn bản
Câu 16: trong Báo cáo kiểm toán về BCTC của kiểm toán độc lập phải có chữ ký của:
A. Giám đốc của công ty kiểm toán (hay người được ủy quyền)
B. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán và KTV
C. KTV chịu trách nhiệm kiểm toán và giám đốc công ty Kiểm toán (hoặc người được ủy
quyền)
D. Tất cả KTV tham gia cuộc kiểm toán
Câu 17: Báo cáo Kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của:
A. Kết luận và chức năng giải tỏa trách nhiệm của kiểm toán
lOMoARcPSD| 45764710
B. Chức năng kiểm toán
C. Kết luận của KTV về kiểm soát nội bộ
D. Thư hẹn kiểm toán
Câu 18: trong một cuộc kiểm toán BCTC, có những điểm chưa được xác minh rõ ràng hoặc có
những sự kiện chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán thì KTV nên đưa ra ý kiến
loại:
A. Từ chối ý kiến
B. Phủ nhận (ý kiến trái ngược)
C. Chấp nhận toàn phần
D. Chấp nhận từng phần dạng loại trừ
Câu 19: trong báo cáo kiểm toán, trách nhiệm chính của nhà quản lý đơn vị được kiểm toán bao
gồm:
A. Phối hợp cùng KTV tiến hành kiểm toán
B. Thiết lập, thực hiện và duy trì hoạt động kế toán
C. Thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị
D. Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng nhất về báo cáo kiểm toán của KTV nội bộ:
A. Báo cáo của KTV nội bộ có giá trị pháp lý cao hơn báo cáo của KTV Nhà nước vi bộ
phận kiểm toán nội bộ độc lập với các bộ phận khác được kiểm toán trong đơn vị.
B. Báo cáo của KTV nội bộ có giá trị pháp lý cao hơn Báo cáo KTV độc lập vì nó được chủ
doanh nghiệp rất tin tưởng
C. Báo cáo của KTV nội bộ ít có giá trị pháp lý nhưng có giá trị tư vấn cao cho chủ sở hữu
và nhà quản lý trong đơn vị trong quản lý và kiểm soát rủi ro
D. Báo cáo của KTV nội bộ phải được trình bày thành văn bản và tuân thủ hình thức, nội
dung trình bày theo quy định trong chuẩn mực kiểm toán
Câu 21: để đạt mục tiêu kiểm toán “tính hiện hữu” về số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng, KTV
sẽ sử dụng cơ sở dẫn liệu nào sau đây?
A. Bảng tổng hợp số dư các tài khoản TGNH
B. Số phụ tiền gửi ngân hàng tháng cuối niên độ
C. Thư xác nhận của Ngân hàng về số dư/ sao kê tài khoản
D. Hệ thống giấy báo Nợ và báo Có của ngân hàng vào tháng cuối niên độ
lOMoARcPSD| 45764710
Câu 22: để hạn chế việc đơn vị có thể lập nhiều phiếu chi tiền mặt cho cùng một hóa đơn mua
hàng hóa, dịch vụ (vi phạm tính đầy đủ), hành động nào trong số các thủ tục sau là cần thiết
nhất?
A. Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách nhiệm kỳ duyệt thanh toán
B. Đánh dấu trên hóa đơn ngay khi ký duyệt
C. Phiếu chi phải được duyệt bởi ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm
D. Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hóa đơn còn trong hạn thanh toán
Câu 23: gửi thư xin xác nhận của ngân hàng về số dư của tài khoản TGNH vào thời điểm khóa
sổ là thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mực tiêu kiểm toán nào sau đây?
A. Hiện hữu và đầy đủ
B. Đầy đủ và quyền sở hữu
C. Hiện hữu và quyền sở hữu
D. Trình bày và công bố
Câu 24: KTV chọn mẫu để kiểm tra việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng từ các chứng từ gửi
hàng lần theo đến các hóa đơn bán hàng và đến sổ kế toán nhằm đạt được mục tiêu kiểm toán
nào khi kiểm toán Nợ phải thu/Doanh thu?
A. Tính giá và trình bày
B. Quyền và nghĩa vụ
C. Tính đầy đủ và chính xác
D. Tính hiện hữu
Câu 25: hành động nào sau đây nhằm đảm bảo hợp lý nhất rằng mọi nghiệp vụ bán chịu trong kỳ
của đơn vị đều được ghi nhận (thảo mãn tính đầy đủ)?
A. Nhân viên phụ trách bán hàng gửi một liên của đơn đặt hàng đến bộ phận bán chịu để so
sánh hạn mức bán chịu dành cho KH và số dư nợ phải thu của KH
B. Các chứng từ gửi hàng, hóa đơn bán hàng được đánh số liên tục trước khi sử dụng
C. Kế toán trưởng kiểm tra độc lập sổ tiền chi tiết và sổ cái tài khoản phải thu khách hàng
hàng tháng
D. Kế toán trưởng kiểm tra danh mục đơn đặt hàng, phiếu giao hàng mỗi tháng và điều tra
khi có sự khác biệt giữa số lượng hàng trên đơn đặt hàng và số lượng hàng xuất giao. Câu
26: để đạt được mục tiêu đầy đủ của các khảon doanh thu bán chịu trong kỳ (phát sinh và
được ghi nhận đầy đủ), KTV cần chọn mẫu kiểm tra từ:
lOMoARcPSD| 45764710
A. Hồ sơ các đươn đặt hàng
B. Hồ sơ các lệnh giao hàng
C. Sổ chi tiết các khoản phải thu
D. Tài khoản doanh thu
Câu 27: khi kiểm tra khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, KTV thường xem xét thời gian đến
hạn của các khoản phải thu. Việc kiểm tra này nhằm đạt được mục tiêu kiểm toán nào nhất trong
số các mục tiêu sau?
A. Tính hiện hữu
B. Tính giá
C. Tính đầy đủ
D. Quyền và nghĩa vụ
Câu 28: để đạt mục tiêu “tính giá” đối với HTK, KTV thực hiện thủ tục nào sau đây? Tình giá
hay tính đánh giá ??
A. Đối chiếu số lượng HTK trên biên bản kiểm kê với số liệu trên số sách kế toán
B. Kiểm tra đối chiếu số tổng cộng trong bảng kê chi tiết HTK và đối chiếu với sổ chi tiết
vàsổ cái
C. Xem xét liệu đon vị có HTK chậm luân chuyển, lỗi thời...
D. So sánh đơn giá HTK so với số năm trước
Câu 29: Thủ tục nào dưới đây KTV thường sử dụng để có thể phát hiện được vấn đề HTK của
đơn vị chậm luân chuyển?
A. Chứng kiến kiểm kê HTK
B. Phỏng vấn thủ kho
C. Kiểm tra sổ chi tiết HTK
D. Kiểm tra chi tiết các Phiếu nhập kho
Câu 30: trong số các hành động sau, đâu là phương pháp thích hợp nhất để xác định “tính hiện
hữu” (có thật) của các nhân viên trên bảng lương?
A. Kiểm tra việc tính toán chính xác về mặt toán học trên bản lương.
B. Đối chiều tên nhân viên giữa bảng kê khai thuế TNCN và bảng thanh toán tiền lương.C.
Quan sát việc phát lương hàng tháng cho nhân viên
D. Quan sát nơi làm việc của nhân viên và chọn một số nhân viên, kiểm tra dựa vào phù hiệu
hay mã số dùng để nhận dạng nhân viên
lOMoARcPSD| 45764710
Câu 31: khi kiểm toán doanh thu bán hàng, KTV kiểm tra chính sách phê duyệt nghiệp vụ bán
hàng trước khi giao hàng của đơn vị là nhằm đạt mục tiêu kiểm toán nào?
A. Tính đầy đủ
B. Quyền và nghĩa vụ
C. Trình bày và công bố
D. Tính hiện hữu
Câu 32: khi kiểm toán khoản mục chi phí quản lý DN, KTV chọn mẫu các nghiệp vụ trên sổ sách
kế toán của đơn vị để từ đó kiểm tra các chứng từ gốc có liên quan, mục đích của KTV khi thực
hiện thủ tục này là gì?
A. Cơ sở cho đánh giá việc ghi nhận chi phí là có thực
B. Kiểm tra tính chính xác của số liệu trên sổ cái
C. Xác định mức độ tuân thủ chế độ kế toán của đơn vị
D. Xác định việc phân bổ chi phí trong kỳ của đơn vị là hợp lý
Câu 33: trong số các hành động/thủ tục sau, thủ tục nào cần được KTV thực hiện để kiểm tra tính
có thật (mục tiêu hiện hữu) của các khoản phải thu đã ghi sổ?
A. Kiểm tra sổ cái TK 511 và phiếu xuất kho
B. Kiểm tra sổ chi tiết HTK và đối chiếu với phiếu xuất/nhập
C. Kiểm tra sổ chi tiết TK 111,112 và đối chiếu với phiếu thu/chi, giấy báo có/nợ
D. Kiểm tra số chi tiết khoản phải thu KH và đối chiếu ngược về chứng từ gốc
Câu 34: khi kế toán của đơn vị ghi chép nghiệp vụ mua chịu thành mua thanh toán trực tiếp bằng
tiền thì mục tiêu nào trong số các mục tiêu sau bị ảnh hưởng chính/đầu tiên?
A. Tính giá
B. Tính hiện hữu
C. Trình bày và công bố
D. Tính đầy đủ
Câu 35: trong số các hành động sau, đâu là phương pháp thích hợp nhất để xác định “tính hiện
hữu” (có thật) của các nhân viên trên bảng lương?
A. Kiểm tra việc tính toán chính xác về mặt toán học trên bảng lương
B. Đối chiếu tên nhân viên giữa bảng kê khai thuế TNCN và bảng thanh toán tiền lương
C. Quan sát việc phát lương hàng tháng cho nhân viên
lOMoARcPSD| 45764710
D. Quan sát nơi làm việc của nhân viên và chọn một số nhân viên, kiểm tra dựa vào phù hiệu
hay mã số dùng để nhận dang nhân viên
Câu 36: khi kế toán của đơn vị nhận và tính tổng số tiền phải trả người bán sai thì mục tiêu nào
trong số các mục tiêu sau không đạt được?
A. Tính hiện hữu
B. Tính chính xác
C. Quyền và nghĩa vụ
D. Tính đầy đủ Câu hỏi đúng sai:
Câu 1:Con trai của một KTV độc lập có một khoản vay lớn từ công ty khách hàng mà anh ta đang
kiểm toán.
ảnh hưởng đến tính khách quan cách nghề nghiệp: công ty khách hàng thẻ dựa vào
khoản vay này tác động lên phía ktv làm sai lệch xét đoán chuyên môn của ktv. Từ đó giảm uy tín
nghề nghiệp của mình
Câu 2: Vợ của một KTV độc lập là Giám đốc một công ty thương mại điện máy, có một Hợp
đồng kinh tế lớn với công ty khách hàng mà anh ta đang kiểm toán.
ảnh hưởng đến tính chính trực, khách quan, tư cách nghề nghiệp: Vợ của Ktv thể tác động
lên KTv làm sai lệch các sai phạm phía khách hàng. Do đây là một hợp đồng kinh tế lớn nên bất
kì bên nào chị tác động tiêu cực về kinh tế cũng như pháp lí thì ảnh hưởng rất lớn đến bên còn lại
nên vậy rất thể KTV này sẽ che giấu sai phạm,… để không làm ảnh hưởng đến cty của vợ
cũng như KH và từ đó uy tín nghề nghiệp của KTV này sẽ giảm đi
Câu 3: Anh em trai của KTV độc lập người quản công ty khách hàng nơi anh ta thực hiện
kiểm toán.
ảnh hưởng đến tính chính trực, khách quan, cách nghề nghiệp: anh em trai làm quả sẽ
có thể tác động đến KTV này do mối quan hệ ruột thịt gần gũi làm sai lệch sét đoán chuyên môn,
thậm chí che giấu sai phạm, lâu dần sai phạm càng lớn sẽ ảnh hưởng đến kte VN làm giảm uy tín
của KTV
Câu 4: Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp của Công ty ABC đã
nghỉ việc cho đến ngày lập BCTC, công ty vẫn chưa tìm được người thay thế. Do đó, những
nghiệp vụ phát sinh của Công ty ABC trong hai tháng cuối niên độ chưa được ghi vào sổ sách.
KTV Hoàng đã kiểm toán BCTC năm trước cho Công ty, nên ABC đã nhờ KTV Hoàng lập
BCTC và sau đó tiến hành kiểm toán BCTC cho năm hiện hành.
lOMoARcPSD| 45764710
Khách quan, năng lực chuyên môn: do KTV Hoàng lập BCTC dựa trên sổ sách cho sẵn, các
chứng từ hay số liệu trên sổ nên các nghiệp vụ phát sinh trong 2 tháng cuối không được ghi nên sẽ
ảnh hưởng đến BCTC.
Câu 5: Khi được biết Nam phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Thiên Bình, Ngọc một
chuyên viên kinh tế đang thực hiện một công trình nghiên cứu với đề tài “Các nghiệp vụ tài chính
của công ty cổ phần” đã đề nghị Nam cung cấp thông tin hoặc cho nhận xét về những hoạt động
tài chính của công ty Thiên Bình, Ngọc hứa sẽ bảo mật các thông tin mà Nam cung cấp.
Tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp: Nam có thể làm lộ thông tin khách hàng vì một trong số
các quy tắc quan trọng nhất của kTV bảo mật thông tin khách hàng từ đó giảm uy tín nghề
nghiệp của Nam xuống
Câu 6: Sau khi kiểm hàng tồn kho cuối năm của Công ty XYZ (sản xuất đồ nội thất), người
quản lý phân xưởng đã tặng KTV một số đồ gỗ cao cấp dành cho phòng khách chung cư do Công
ty sản xuất.
Chính trực, khách quan, tư cách nghề nghiệp: khi KTV nhận quà thì có thể thiên vị cho bên
công ty kh từ đó BCKT có thể sẽ k còn trung thực giảm uy tín nghề nghiệp của KTV Câu 7:
Để tránh căng thẳng với Ban giám đốc của công ty khách hàng nên khi đích thân ông Giám đốc
yêu cầu KTV Hoàng thay đổi ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán, Hoàng đã đồng ý mà không
có bất kỳ một sự tranh luận nào dù rằng cơ sở của ý kiến đó là không thích hợp.
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tư cách nghề nghiệp: KTV Hoàng làm như vậy là
thiếu kĩ năng chuyên môn để bàn bạc về cuộc kiểm toán cho ban giám đốc, không hành động một
cách phù hợp với chuẩn mực nghề nghiệp làm giảm tư cách nghê nghiệp
Câu 8: Do mâu thuẫn với một người quen cũ đang làm kế toán tại công ty khách hàng được kiểm
toán, KTV đã đưa ra nhận xét không đúng về phần việc người quen anh ta phụ trách trên báo
cáo kiểm toán.
Chính trực, khách quan, cách nghề nghiệp: KTV làm vậy thì đã k trung thực khi đưa ra
nhận xét về phần hành KTV được nhận kiểm toán, mâu thuẫn đưa ra ý kiến sai lệch, ảnh
hưởng đến tư cách nghề nghiệp cũng như phía kh
Câu 9: Một vài khách hàng kiểm toán của Công ty kiểm toán ABC đang trong tình trạng thiếu đội
ngũ nhân viên tạm thời do nhân viên nữ của họ được nghỉ thai sản từ 4 tháng (trước đây) nay theo
quy định mới phải nghỉ 6 tháng nên chưa có nhân viên để thay thế ABC có thể cung cấp dịch
vụ cho thuê nhân viên tạm thời cho khách hàng. Giám đốc phụ trách kiểm toán của ABC đề xuất
lOMoARcPSD| 45764710
một số Nhóm trưởng kiểm toán thể làm cho khách hàng trong thời gian không quá sáu tháng,
sau thời gian đó họ trở về lại ABC.
Năng lực chuyên môn: các KTV này có thể không biết cách làm các sản phẩm bên phía KH
( Câu này nghe ảo quá k rõ tnao luôn á)
Câu 10: Công ty kiểm toán ABC đang cân nhắc việc mở rộng cung cấp các dịch vụ đảm bảo khác
(ngoài dịch vụ kiểm toán). Ông D, Chủ nhiệm kiểm toán cao cấp đã đề nghị rằng Công ty thể
cung cấp dịch vụ vấn tuyển dụng đến khách hàng, đặc biệt tuyển dụng các chuyên viên tài
chính cao cấp. ABC sẽ nh phí cho dịch vụ này dựa trên lương của nhân viên được tuyển. Trong
giai đoạn đầu khi chưa đào tạo nhân viên để thực hiện công việc này, Ông D đề nghị mình sẽ đảm
nhiệm vị trí Chuyên viên tài chính cao cấp trong vòng một năm khi khách hàng yêu cầu dịch
vụ này.
(k thấy ảnh hưởng j e hỏi các bạn e xem tnao nhá)
| 1/10

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45764710 KIỂM TOÁN CƠ BẢN
Câu 1: Báo cáo kiểm toán là gì ?
A. Là báo cáo bằng miệng về những ý kiến nhận xét của KTV
B. Là báo cáo về kết quả kiểm toán của KTV
C. Là báo cáo bằng văn bản về kết quả kiểm toán do các KTV và công ty kiểm toán lập để
trình bày ý kiến nhận xét của mình về BCTC đã được kiểm toán
D. Là báo cáo để bày tỏ ý kiến về hiệu quả kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán
Câu 2: Lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn nào của quá trình kiểm toán
A. Sau đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ B. Hoàn thành kiểm toán C. Thực hiện kiểm toán
D. Lập kế hoạch kiểm toán
Câu 3: Trong các loại báo cáo dưới đây, báo cáo nào không thuộc báo cáo kiểm toán? Câu này đáp án buồn cười v
A. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
B. Báo cáo từ chối và báo cáo trái ngược
C. Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ
D. Báo cáo chấp nhận từng phần
Câu 4: khi KTV từ chối nêu ý kiến nhận xét thuộc loại báo cáo kiểm toán nào? A. Trái ngược
B. Chấp nhận từng phần C. Chấp nhận toàn bô D. Từ chối
Câu 5: báo cáo ngoại trừ thuộc dạng của báo cáo kiểm toán nào? A. Từ chối
B. Chấp nhận từng phần C. Chấp nhận toàn bộ D. Trái ngược
Câu 6: KTV sẽ phát hành báo cáo kiểm toán không chấp nhận khi:
A. Có giới hạn nghiêm trọng về phạm vi kiểm toán lOMoAR cPSD| 45764710
B. Các thủ tục kiểm toán được sử dụng không đầy đủ để cho ý kiến về sự trình bày trung
thực và hợp lý của BCTC về mặt tổng thể
C. Giả định hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán bị vi phạm nghiêm trọng
D. Có những vi phạm đáng kể về sự trình bày trung thực và hợp lý BCTC đến nỗi kiểm toán...
Câu 7: trong số ý kiến kiểm toán dưới đây, loại ý kiến nào của công ty kiểm toán độc lập thường ít xảy ra nhất? A. Ý kiến từ chối B. Ý kiến trái ngược
C. Ý kiến chấp nhận từng phần
D. Ý kiến chấp nhận toàn phần
Câu 8: trong những điều dưới đây, đâu không phải là ưu điểm của việc sử dụng mẫu báo cáo
kiểm toán chuẩn được quy định trong các chuẩn mực kiểm toán:
A. Hạn chế các tranh cãi do việc sử dụng từ ngữ không thống nhất
B. Tránh sự diễn giải theo ý kiến chủ quan của người viết báo cáo hay do họ sử dụng từ ngữ mơ hồ, không rõ ràng
C. KTV không tốn tgian soạn thảo
Câu 9: trong trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn thì KTV không nên đưa ra ý kiến:
A. Ý kiến chấp nhận từng phần B.
Ý kiến trái ngc/phủ nhận
C. Ý kiến thấp nhận toàn phần D. Ý kiến từ chối
Câu 10: kết cấu và hình thức của báo cáo kiểm toán về BCTC được trình bày theo:
A. Tùy theo quy mô của cuộc kiểm toán
B. Quy định của chuẩn mực kiểm toán
C. Quy định của Bộ tài chính cho từng năm D. Do KTV quyết định
Câu 11: ngôn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm toán về BCTC của công ty kiểm toán hoạt động tại VN là: A. Chỉ bằng tiếng Anh
B. Tiếng Việt và bất cứ thứ tiếng nào đã được thỏa thuận trên hợp đồng kiểm toán lOMoAR cPSD| 45764710
C. Chỉ bằng tiếng việt D. Do KTV quyết định
Câu 12: trong trường hợp phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn, thiếu thông tin liên quan đến
một số lượng lớn các khoản mục thì ý kiến của KTV đưa ra là:
A. Ý kiến chấp nhận từng phần B. Ý kiến từ chối
C. Ý kiến chấp nhận toàn phần D. Ý kiến trái ngược
Câu 13: thuật ngữ “ngoại trừ” được sử dụng trong loại ý kiến kiểm toán nào sau đây
A. Ý kiến phủ nhận/trái ngược
B. Ý kiến chấp nhận toàn phần C. Ý kiến từ chối
D. Ý kiến chấp nhận từng phần
Câu 14: KTV phải mô tả rõ ràng trong báo cáo kiểm toán về BCTC những lý do dẫn đến ý kiến:
A. Chỉ với ý kiến trái ngược
B. Ý kiến chấp nhận từng phần, ý kiến từ chối, ý kiến trái ngược
C. Chỉ với ý kiến chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ
D. Ý kiến chấp nhận toàn phần
Câu 15: theo quy định của IFAC, báo cáo kiểm toán về BCTC được trình bày: A. Bằng miệng
B. Có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản, tùy yêu cầu của đơn vị được kiểm toán
C. Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức D. Bằng văn bản
Câu 16: trong Báo cáo kiểm toán về BCTC của kiểm toán độc lập phải có chữ ký của:
A. Giám đốc của công ty kiểm toán (hay người được ủy quyền)
B. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán và KTV
C. KTV chịu trách nhiệm kiểm toán và giám đốc công ty Kiểm toán (hoặc người được ủy quyền)
D. Tất cả KTV tham gia cuộc kiểm toán
Câu 17: Báo cáo Kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của:
A. Kết luận và chức năng giải tỏa trách nhiệm của kiểm toán lOMoAR cPSD| 45764710 B. Chức năng kiểm toán
C. Kết luận của KTV về kiểm soát nội bộ D. Thư hẹn kiểm toán
Câu 18: trong một cuộc kiểm toán BCTC, có những điểm chưa được xác minh rõ ràng hoặc có
những sự kiện chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán thì KTV nên đưa ra ý kiến loại: A. Từ chối ý kiến
B. Phủ nhận (ý kiến trái ngược) C. Chấp nhận toàn phần
D. Chấp nhận từng phần dạng loại trừ
Câu 19: trong báo cáo kiểm toán, trách nhiệm chính của nhà quản lý đơn vị được kiểm toán bao gồm:
A. Phối hợp cùng KTV tiến hành kiểm toán
B. Thiết lập, thực hiện và duy trì hoạt động kế toán
C. Thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị
D. Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng nhất về báo cáo kiểm toán của KTV nội bộ:
A. Báo cáo của KTV nội bộ có giá trị pháp lý cao hơn báo cáo của KTV Nhà nước vi bộ
phận kiểm toán nội bộ độc lập với các bộ phận khác được kiểm toán trong đơn vị.
B. Báo cáo của KTV nội bộ có giá trị pháp lý cao hơn Báo cáo KTV độc lập vì nó được chủ
doanh nghiệp rất tin tưởng
C. Báo cáo của KTV nội bộ ít có giá trị pháp lý nhưng có giá trị tư vấn cao cho chủ sở hữu
và nhà quản lý trong đơn vị trong quản lý và kiểm soát rủi ro
D. Báo cáo của KTV nội bộ phải được trình bày thành văn bản và tuân thủ hình thức, nội
dung trình bày theo quy định trong chuẩn mực kiểm toán
Câu 21: để đạt mục tiêu kiểm toán “tính hiện hữu” về số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng, KTV
sẽ sử dụng cơ sở dẫn liệu nào sau đây?
A. Bảng tổng hợp số dư các tài khoản TGNH
B. Số phụ tiền gửi ngân hàng tháng cuối niên độ
C. Thư xác nhận của Ngân hàng về số dư/ sao kê tài khoản
D. Hệ thống giấy báo Nợ và báo Có của ngân hàng vào tháng cuối niên độ lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 22: để hạn chế việc đơn vị có thể lập nhiều phiếu chi tiền mặt cho cùng một hóa đơn mua
hàng hóa, dịch vụ (vi phạm tính đầy đủ), hành động nào trong số các thủ tục sau là cần thiết nhất?
A. Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách nhiệm kỳ duyệt thanh toán
B. Đánh dấu trên hóa đơn ngay khi ký duyệt
C. Phiếu chi phải được duyệt bởi ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm
D. Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hóa đơn còn trong hạn thanh toán
Câu 23: gửi thư xin xác nhận của ngân hàng về số dư của tài khoản TGNH vào thời điểm khóa
sổ là thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mực tiêu kiểm toán nào sau đây?
A. Hiện hữu và đầy đủ
B. Đầy đủ và quyền sở hữu
C. Hiện hữu và quyền sở hữu D. Trình bày và công bố
Câu 24: KTV chọn mẫu để kiểm tra việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng từ các chứng từ gửi
hàng lần theo đến các hóa đơn bán hàng và đến sổ kế toán nhằm đạt được mục tiêu kiểm toán
nào khi kiểm toán Nợ phải thu/Doanh thu? A. Tính giá và trình bày B. Quyền và nghĩa vụ
C. Tính đầy đủ và chính xác D. Tính hiện hữu
Câu 25: hành động nào sau đây nhằm đảm bảo hợp lý nhất rằng mọi nghiệp vụ bán chịu trong kỳ
của đơn vị đều được ghi nhận (thảo mãn tính đầy đủ)?
A. Nhân viên phụ trách bán hàng gửi một liên của đơn đặt hàng đến bộ phận bán chịu để so
sánh hạn mức bán chịu dành cho KH và số dư nợ phải thu của KH
B. Các chứng từ gửi hàng, hóa đơn bán hàng được đánh số liên tục trước khi sử dụng
C. Kế toán trưởng kiểm tra độc lập sổ tiền chi tiết và sổ cái tài khoản phải thu khách hàng hàng tháng
D. Kế toán trưởng kiểm tra danh mục đơn đặt hàng, phiếu giao hàng mỗi tháng và điều tra
khi có sự khác biệt giữa số lượng hàng trên đơn đặt hàng và số lượng hàng xuất giao. Câu
26: để đạt được mục tiêu đầy đủ của các khảon doanh thu bán chịu trong kỳ (phát sinh và
được ghi nhận đầy đủ), KTV cần chọn mẫu kiểm tra từ: lOMoAR cPSD| 45764710
A. Hồ sơ các đươn đặt hàng
B. Hồ sơ các lệnh giao hàng
C. Sổ chi tiết các khoản phải thu D. Tài khoản doanh thu
Câu 27: khi kiểm tra khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, KTV thường xem xét thời gian đến
hạn của các khoản phải thu. Việc kiểm tra này nhằm đạt được mục tiêu kiểm toán nào nhất trong số các mục tiêu sau? A. Tính hiện hữu B. Tính giá C. Tính đầy đủ D. Quyền và nghĩa vụ
Câu 28: để đạt mục tiêu “tính giá” đối với HTK, KTV thực hiện thủ tục nào sau đây? Tình giá hay tính đánh giá ??
A. Đối chiếu số lượng HTK trên biên bản kiểm kê với số liệu trên số sách kế toán
B. Kiểm tra đối chiếu số tổng cộng trong bảng kê chi tiết HTK và đối chiếu với sổ chi tiết vàsổ cái
C. Xem xét liệu đon vị có HTK chậm luân chuyển, lỗi thời...
D. So sánh đơn giá HTK so với số năm trước
Câu 29: Thủ tục nào dưới đây KTV thường sử dụng để có thể phát hiện được vấn đề HTK của
đơn vị chậm luân chuyển?
A. Chứng kiến kiểm kê HTK B. Phỏng vấn thủ kho
C. Kiểm tra sổ chi tiết HTK
D. Kiểm tra chi tiết các Phiếu nhập kho
Câu 30: trong số các hành động sau, đâu là phương pháp thích hợp nhất để xác định “tính hiện
hữu” (có thật) của các nhân viên trên bảng lương?
A. Kiểm tra việc tính toán chính xác về mặt toán học trên bản lương.
B. Đối chiều tên nhân viên giữa bảng kê khai thuế TNCN và bảng thanh toán tiền lương.C.
Quan sát việc phát lương hàng tháng cho nhân viên
D. Quan sát nơi làm việc của nhân viên và chọn một số nhân viên, kiểm tra dựa vào phù hiệu
hay mã số dùng để nhận dạng nhân viên lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 31: khi kiểm toán doanh thu bán hàng, KTV kiểm tra chính sách phê duyệt nghiệp vụ bán
hàng trước khi giao hàng của đơn vị là nhằm đạt mục tiêu kiểm toán nào? A. Tính đầy đủ B. Quyền và nghĩa vụ C. Trình bày và công bố D. Tính hiện hữu
Câu 32: khi kiểm toán khoản mục chi phí quản lý DN, KTV chọn mẫu các nghiệp vụ trên sổ sách
kế toán của đơn vị để từ đó kiểm tra các chứng từ gốc có liên quan, mục đích của KTV khi thực
hiện thủ tục này là gì?
A. Cơ sở cho đánh giá việc ghi nhận chi phí là có thực
B. Kiểm tra tính chính xác của số liệu trên sổ cái
C. Xác định mức độ tuân thủ chế độ kế toán của đơn vị
D. Xác định việc phân bổ chi phí trong kỳ của đơn vị là hợp lý
Câu 33: trong số các hành động/thủ tục sau, thủ tục nào cần được KTV thực hiện để kiểm tra tính
có thật (mục tiêu hiện hữu) của các khoản phải thu đã ghi sổ?
A. Kiểm tra sổ cái TK 511 và phiếu xuất kho
B. Kiểm tra sổ chi tiết HTK và đối chiếu với phiếu xuất/nhập
C. Kiểm tra sổ chi tiết TK 111,112 và đối chiếu với phiếu thu/chi, giấy báo có/nợ
D. Kiểm tra số chi tiết khoản phải thu KH và đối chiếu ngược về chứng từ gốc
Câu 34: khi kế toán của đơn vị ghi chép nghiệp vụ mua chịu thành mua thanh toán trực tiếp bằng
tiền thì mục tiêu nào trong số các mục tiêu sau bị ảnh hưởng chính/đầu tiên? A. Tính giá B. Tính hiện hữu C. Trình bày và công bố D. Tính đầy đủ
Câu 35: trong số các hành động sau, đâu là phương pháp thích hợp nhất để xác định “tính hiện
hữu” (có thật) của các nhân viên trên bảng lương?
A. Kiểm tra việc tính toán chính xác về mặt toán học trên bảng lương
B. Đối chiếu tên nhân viên giữa bảng kê khai thuế TNCN và bảng thanh toán tiền lương
C. Quan sát việc phát lương hàng tháng cho nhân viên lOMoAR cPSD| 45764710
D. Quan sát nơi làm việc của nhân viên và chọn một số nhân viên, kiểm tra dựa vào phù hiệu
hay mã số dùng để nhận dang nhân viên
Câu 36: khi kế toán của đơn vị nhận và tính tổng số tiền phải trả người bán sai thì mục tiêu nào
trong số các mục tiêu sau không đạt được? A. Tính hiện hữu B. Tính chính xác C. Quyền và nghĩa vụ D.
Tính đầy đủ Câu hỏi đúng sai:
Câu 1:Con trai của một KTV độc lập có một khoản vay lớn từ công ty khách hàng mà anh ta đang kiểm toán.
ảnh hưởng đến tính khách quan tư cách nghề nghiệp: công ty khách hàng có thẻ dựa vào
khoản vay này tác động lên phía ktv làm sai lệch xét đoán chuyên môn của ktv. Từ đó giảm uy tín nghề nghiệp của mình
Câu 2: Vợ của một KTV độc lập là Giám đốc một công ty thương mại điện máy, có ký một Hợp
đồng kinh tế lớn với công ty khách hàng mà anh ta đang kiểm toán.
ảnh hưởng đến tính chính trực, khách quan, tư cách nghề nghiệp: Vợ của Ktv có thể tác động
lên KTv làm sai lệch các sai phạm phía khách hàng. Do đây là một hợp đồng kinh tế lớn nên bất
kì bên nào chị tác động tiêu cực về kinh tế cũng như pháp lí thì ảnh hưởng rất lớn đến bên còn lại
nên vì vậy rất có thể KTV này sẽ che giấu sai phạm,… để không làm ảnh hưởng đến cty của vợ
cũng như KH và từ đó uy tín nghề nghiệp của KTV này sẽ giảm đi
Câu 3: Anh em trai của KTV độc lập là người quản lý công ty khách hàng nơi anh ta thực hiện kiểm toán.
ảnh hưởng đến tính chính trực, khách quan, tư cách nghề nghiệp: anh em trai làm quả lí sẽ
có thể tác động đến KTV này do mối quan hệ ruột thịt gần gũi làm sai lệch sét đoán chuyên môn,
thậm chí che giấu sai phạm, lâu dần sai phạm càng lớn sẽ ảnh hưởng đến kte VN làm giảm uy tín của KTV
Câu 4: Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp của Công ty ABC đã
nghỉ việc và cho đến ngày lập BCTC, công ty vẫn chưa tìm được người thay thế. Do đó, những
nghiệp vụ phát sinh của Công ty ABC trong hai tháng cuối niên độ chưa được ghi vào sổ sách.
Vì KTV Hoàng đã kiểm toán BCTC năm trước cho Công ty, nên ABC đã nhờ KTV Hoàng lập
BCTC và sau đó tiến hành kiểm toán BCTC cho năm hiện hành. lOMoAR cPSD| 45764710
Khách quan, năng lực chuyên môn: do KTV Hoàng lập BCTC dựa trên sổ sách cho sẵn, các
chứng từ hay số liệu trên sổ nên các nghiệp vụ phát sinh trong 2 tháng cuối không được ghi nên sẽ ảnh hưởng đến BCTC.
Câu 5: Khi được biết Nam phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Thiên Bình, Ngọc – một
chuyên viên kinh tế đang thực hiện một công trình nghiên cứu với đề tài “Các nghiệp vụ tài chính
của công ty cổ phần” đã đề nghị Nam cung cấp thông tin hoặc cho nhận xét về những hoạt động
tài chính của công ty Thiên Bình, Ngọc hứa sẽ bảo mật các thông tin mà Nam cung cấp.
Tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp: Nam có thể làm lộ thông tin khách hàng vì một trong số
các quy tắc quan trọng nhất của kTV là bảo mật thông tin khách hàng và từ đó giảm uy tín nghề nghiệp của Nam xuống
Câu 6: Sau khi kiểm kê hàng tồn kho cuối năm của Công ty XYZ (sản xuất đồ nội thất), người
quản lý phân xưởng đã tặng KTV một số đồ gỗ cao cấp dành cho phòng khách chung cư do Công ty sản xuất.
Chính trực, khách quan, tư cách nghề nghiệp: khi KTV nhận quà thì có thể thiên vị cho bên
công ty kh từ đó BCKT có thể sẽ k còn trung thực và giảm uy tín nghề nghiệp của KTV Câu 7:
Để tránh căng thẳng với Ban giám đốc của công ty khách hàng nên khi đích thân ông Giám đốc
yêu cầu KTV Hoàng thay đổi ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán, Hoàng đã đồng ý mà không
có bất kỳ một sự tranh luận nào dù rằng cơ sở của ý kiến đó là không thích hợp.
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tư cách nghề nghiệp: KTV Hoàng làm như vậy là
thiếu kĩ năng chuyên môn để bàn bạc về cuộc kiểm toán cho ban giám đốc, không hành động một
cách phù hợp với chuẩn mực nghề nghiệp làm giảm tư cách nghê nghiệp
Câu 8: Do mâu thuẫn với một người quen cũ đang làm kế toán tại công ty khách hàng được kiểm
toán, KTV đã đưa ra nhận xét không đúng về phần việc mà người quen anh ta phụ trách trên báo cáo kiểm toán.
Chính trực, khách quan, tư cách nghề nghiệp: KTV làm vậy thì đã k trung thực khi đưa ra
nhận xét về phần hành KTV được nhận kiểm toán, vì mâu thuẫn mà đưa ra ý kiến sai lệch, ảnh
hưởng đến tư cách nghề nghiệp cũng như phía kh
Câu 9: Một vài khách hàng kiểm toán của Công ty kiểm toán ABC đang trong tình trạng thiếu đội
ngũ nhân viên tạm thời do nhân viên nữ của họ được nghỉ thai sản từ 4 tháng (trước đây) nay theo
quy định mới phải nghỉ 6 tháng nên chưa có nhân viên để thay thế và ABC có thể cung cấp dịch
vụ cho thuê nhân viên tạm thời cho khách hàng. Giám đốc phụ trách kiểm toán của ABC đề xuất lOMoAR cPSD| 45764710
một số Nhóm trưởng kiểm toán có thể làm cho khách hàng trong thời gian không quá sáu tháng,
sau thời gian đó họ trở về lại ABC.
Năng lực chuyên môn: các KTV này có thể không biết cách làm các sản phẩm bên phía KH
( Câu này nghe ảo quá k rõ tnao luôn á)
Câu 10: Công ty kiểm toán ABC đang cân nhắc việc mở rộng cung cấp các dịch vụ đảm bảo khác
(ngoài dịch vụ kiểm toán). Ông D, Chủ nhiệm kiểm toán cao cấp đã đề nghị rằng Công ty có thể
cung cấp dịch vụ tư vấn tuyển dụng đến khách hàng, đặc biệt là tuyển dụng các chuyên viên tài
chính cao cấp. ABC sẽ tính phí cho dịch vụ này dựa trên lương của nhân viên được tuyển. Trong
giai đoạn đầu khi chưa đào tạo nhân viên để thực hiện công việc này, Ông D đề nghị mình sẽ đảm
nhiệm vị trí Chuyên viên tài chính cao cấp trong vòng một năm khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ này.
(k thấy ảnh hưởng j e hỏi các bạn e xem tnao nhá)