Trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô | Đại học Nội Vụ Hà Nội

1. Sự đánh đổi giữa môi trường sạch và mức thu nhập cao hơn thể hiện ởa. các nghiên cứu cho thấy các cá nhân có mức thu nhập cao hơn gây ô nhiễm ít hơn cáccá nhân có thu nhập thấp.b. các nỗ lực để giảm ô nhiễm nói chung không thành công hoàn toàn.c. các quy định pháp lý để giảm ô nhiễm làm tăng chi phí sản xuất và làm giảm thu nhập.d. việc sử dụng nhân lực để làm sạch ô nhiễm làm tăng việc làm và thu nhập.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45619127
KINH TẾ VĨ MÔ
1. Sự đánh đổi giữa môi trường sạch và mức thu nhập cao hơn thể hiện ở
a. các nghiên cứu cho thấy các cá nhân có mức thu nhập cao hơn gây ô nhiễm ít hơn các
cá nhân có thu nhập thấp.
b. các nỗ lực để giảm ô nhiễm nói chung không thành công hoàn toàn.
c. các quy định pháp lý để giảm ô nhiễm làm tăng chi phí sản xuất và làm giảm thu nhập.
d. việc sử dụng nhân lực để làm sạch ô nhiễm làm tăng việc làm và thu nhập.
2. Khi chính phủ cố gắng cải thiện sự công bằng trong nền kinh tế thì kết quả thường là
a. tổng sản lượng của nền kinh tế tăng lên.
b. thu nhập của chính phủ tăng lên do sự gia tăng trong thu nhập nói chung.
c. tính công bằng giảm xuống.
d. tính hiệu quả giảm xuống.
3. Một người ra quyết định duy lý chỉ hành động nếu
a. lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên.
b. lợi ích biên lớn hơn chi phí biên.
c. lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình.
d. lợi ích biên lớn hơn cả chi phí trung bình và chi phí biên.
4. Con người có khả năng phản ứng với một sự thay đổi trong chính sách
a. chỉ khi họ nghĩ chính sách đó là tốt.
b. chỉ khi sự thay đổi chính sách đó làm thay đổi chi phí của hành vi của họ.
c. chỉ khi sự thay đổi chính sách đó làm thay đổi lợi ích của hành vi của họ.
d. chỉ khi sự thay đổi chính sách đó làm thay đổi chi phí hoặc lợi ích của hành vi của họ.
5. Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về thương mại quốc tế?
a. Thương mại làm mọi quốc gia đều có lợi.
b. Thương mại làm một số quốc gia có lợi và một số quốc gia bị thiệt hại.
c. Một quốc gia chỉ có lợi nếu trao đổi một loại hàng hóa mà quốc gia đó không thể sản
xuất.
d. Thương mại làm lợi cho quốc gia giàu và làm hại cho quốc gia nghèo.
6. Canada có thể thu lợi khi tiến hành trao đổi thương mại
lOMoARcPSD| 45619127
a. chỉ với các quốc gia sản xuất các loại hàng hóa mà Canada không thể sản xuất.
b. chỉ với các quốc gia kém phát triển hơn.
c. chỉ với các quốc gia bên ngoài Bắc Mỹ.
d. với bất cứ quốc gia nào.
7. Khả năng của “bàn tay vô hình” trong việc phối hợp các quyết định của các hộ gia đình
và doanh nghiệp trong nền kinh tế có thể bị cản trở bởi a. những hành động của chính
phủ làm méo mó giá cả.
b. sự gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường.
c. việc tăng cường thi hành luật sở hữu tài sản.
d. việc quá tập trung vào tính hiệu quả của nền kinh tế.
8. Bàn tay vô hình nâng cao phúc lợi kinh tế nói chung của nền kinh tế thông qua
a. sự can thiệp của chính phủ.
b. qui trình chính trị.
c. sự theo đuổi lợi ích cá nhân của mỗi người.
d. sự vị tha - mong muốn làm điều tốt cho người khác.
9. Trong nền kinh tế thị trường, các hoạt động kinh tế được hướng dẫn bởi
a. chính phủ.
b. các công ty.
c. nhà lập kế hoạch trung ương.
d. lợi ích cá nhân và giá cả.
10. Một lý do để chúng ta cần chính phủ, ngay cả trong nền kinh tế thị trường là bởi vì
a. sẽ không có đủ quyền lực thị trường nếu thiếu vắng chính phủ. (I)
b. quyền sở hữu cá nhân là quá mạnh nếu thiếu vắng chính phủ. (II)
c. bàn tay vô hình là không hoàn hảo. (III)
d. Cả (I) và (II) đều đúng.
11. Lý do nào dưới đây nói chung không được các nhà kinh tế học coi là lý do hợp lý cho
việc chính phủ can thiệp vào thị trường?
a. để khuyến khích sự hiệu quả
b. để khuyến khích sự công bằng
lOMoARcPSD| 45619127
c. để bảo đảm quyền sở hữu
d. để bảo vệ một ngành công nghiệp khỏi sự cạnh tranh từ nước ngoài
12. Nguyên nhân của thất bại thị trường gồm
a. ngoại tác (externality) và quyền lực thị trường (market power).
b. quyền lực thị trường (market power) và dự đoán không chính xác về nhu cầu của người
tiêu dùng.
c. ngoại tác (externality) và sự cạnh tranh từ nước ngoài.
d. dự báo không chính xác về nhu cầu của người tiêu dùng và cạnh tranh từ nước ngoài.
13. Một ví dụ của ngoại tác (externality) là tác động của
a. thời tiết xấu tới thu nhập của nông dân.
b. thuế thu nhập cá nhân tới sức mua hàng hóa và dịch vụ của một người.
c. ô nhiễm do một công ty tạo ra ảnh hưởng tới sức khỏe của những người xung quanh.
d. sự gia tăng chi phí chăm sóc sức khỏe của mỗi cá nhân trong xã hội.
14. Yếu tố chủ yếu quyết định đến mức sống của một quốc gia là
a. khả năng của quốc gia đó trong việc chiếm ưu thế cạnh tranh so với nước ngoài.
b. khả năng của quốc gia đó trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
c. tổng cung tiền trong nền kinh tế.
d. độ tuổi trung bình của lực lượng lao động ở quốc gia đó.
15. Để đạt được kết quả kinh tế tốt, các nhà làm chính sách nên ban hành các chính sách
để
a. nâng cao năng suất.
b. nâng cao quyền lực thị trường của cá nhân.
c. tăng nhanh khối lượng tiền tệ.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
16. Để tăng mức sống, chính sách công nên
a. đảm bảo rằng mọi người lao động đều được giáo dục tốt, có đầy đủ các công cụ cần
thiết và công nghệ phù hợp.
b. có mức trợ cấp thất nghiệp hào phóng.
lOMoARcPSD| 45619127
c. đưa nhiều người lao động từ trường trung học vào làm việc.
d. đảm bảo một mức công bằng lớn hơn cho mọi người lao động.
17. Mức lạm phát cao và dai dẳng gần như luôn là kết quả của
a. chi tiêu chính phủ quá cao.
b. sự tăng trưởng quá mức trong khối lượng tiền tệ.
c. sự cạnh tranh từ nước ngoài.
d. năng suất cao hơn mức bình thường.
18. Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng sự tăng lên của khối lượng tiền tệ sẽ gây ra
a. sự tăng lên của nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.
b. mức thất nghiệp thấp hơn trong ngắn hạn.
c. mức lạm phát cao hơn trong dài hạn.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
19. Trong ngắn hạn, sự tăng lên trong cung tiền có thể dẫn tới
a. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát thấp hơn.
b. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát cao hơn.
c. thất nghiệp cao hơn và lạm phát thấp hơn.
d. thất nghiệp cao hơn và lạm phát cao hơn.
20. Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về mối liên hệ giữa lạm phát và thất
nghiệp?
a. Trong ngắn hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự giảm xuống trong tỷ lệ thất
nghiệp.
b. Trong ngắn hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự tăng lên trong tỷ lệ thất nghiệp.
c. Trong dài hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự giảm xuống trong tỷ lệ thất nghiệp.
d. Trong dài hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự tăng lên trong tỷ lệ thất nghiệp.
21. Sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp hàm ý rằng trong ngắn hạn,
a. một sự giảm xuống trong tốc độ tăng trưởng cung tiền sẽ đi kèm với một sự tăng lên
trong tỷ lệ thất nghiệp.
b. một sự tăng lên trong tốc độ tăng trưởng cung tiền sẽ đi kèm với một sự tăng lên
trong tỷ lệ thất nghiệp.
lOMoARcPSD| 45619127
c. các nhà làm chính sách có khả năng giảm tỷ lệ lạm phát, đồng thời giảm tỷ lệ thất
nghiệp.
d. các nhà làm chính sách có khả năng tác động tới tỷ lệ lạm phát, nhưng không tác
động được tới tỷ lệ thất nghiệp.
22. Một cách để giúp các nhà kinh tế hiểu về cách thế giới thực hoạt động là
a. đưa ra các giả định.
b. bỏ qua quá khứ.
c. cố gắng nắm bắt mọi khía cạnh của thế giới thực trong mô hình họ xây dựng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
23. Khi nghiên cứu tác động của sự thay đổi trong chính sách công, các nhà kinh tế tin
rằng
a. điều quan trọng là phải phân biệt được được ngắn hạn và dài hạn.
b. các giả định được sử dụng trong nghiên cứu nên giống nhau cả trong ngắn và dài hạn.
c. lợi ích của những thay đổi này cho xã hội trong ngắn hạn luôn lớn hơn trong dài hạn.
d. lợi ích của những thay đổi này cho xã hội trong dài hạn luôn lớn hơn trong ngắn hạn.
24. Câu ngạn ngữ “Không có bữa ăn trưa miễn phí” dùng để mô tả nguyên lý rằng
a. hàng hóa là khan hiếm.
b. con người phải đối mặt với sự đánh đổi.
c. thu nhập phải được kiếm ra.
d. các hộ gia đình phải đối mặt với nhiều quyết định.
25. Nguyên lý “Con người phải đối mặt với sự đánh đổi” áp dụng cho
a. cá nhân.
b. gia đình.
c. xã hội.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
26. Súng và bơ được sử dụng để minh họa sự đánh đổi kinh điển trong xã hội giữa chi tiêu
cho
a. hàng lâu bền và không lâu bền.
b. nhập khẩu và xuất khẩu.
lOMoARcPSD| 45619127
c. quốc phòng và hàng tiêu dùng.
d. khả năng thi hành luật và nông nghiệp.
27. Khi chính phủ thực hiện chính sách tái phân phối thu nhập và tài sản từ người giàu
sang người nghèo thì tác động có thể xảy ra là a. nâng cao công bằng xã hội.
b. giảm bớt hiệu quả của nền kinh tế.
c. giảm bớt phần thưởng cho sự lao động siêng năng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
28. Thương mại giữa các quốc gia có khuynh hướng
a. giảm cả sự cạnh tranh và chuyên môn hóa.
b. giảm sự cạnh tranh và tăng cường chuyên môn hóa.
c. tăng sự cạnh tranh và giảm chuyên môn hóa.
d. tăng cả sự cạnh tranh và chuyên môn hóa.
29. “Bàn tay vô hình” hướng dẫn các hoạt động kinh tế thông qua
a. quảng cáo.
b. giá cả.
c. kế hoạch hóa tập trung.
d. sự điều tiết của chính phủ.
30. Chính sách công
a. có thể cải thiện hoặc hiệu quả kinh tế hoặc công bằng.
b. có thể cải thiện hiệu quả kinh tế nhưng không thể cải thiện công bằng.
c. có thể cải thiện công bằng nhưng không thể cải thiện hiệu quả kinh tế.
d. không thể cải thiện hiệu quả kinh tế cũng như công bằng.
31. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu
a. các quyết định của hộ gia đình và doanh nghiệp.
b. sự tương tác giữa hộ gia đình và doanh nghiệp.
c. các hiện tượng trong tổng thể nền kinh tế.
d. sự điều tiết các doanh nghiệp và công đoàn.
lOMoARcPSD| 45619127
32. Câu hỏi nào dưới đây sẽ được nghiên cứu trong Kinh tế học vi mô hơn là Kinh tế học
vĩ mô?
a. Tại sao giá cả nói chung lại tăng cao hơn ở một số quốc gia so với các quốc gia khác?
b. Tại sao lương lại khác nhau giữa các ngành?
c. Tại sao thu nhập và sản lượng lại tăng trong một số giai đoạn và không tăng trong các
giai đoạn khác?
d. GDP hiện nay đang tăng với tc độ như thế nào?
33. Câu hỏi nào dưới đây không được các nhà kinh tế học vĩ mô quan tâm?
a. Tại sao thu nhập trung bình ở một số quốc gia lại cao trong khi ở một số quốc gia khác
lại thấp?
b. Tại sao giá dầu lại tăng cao khi chiến tranh bùng nổ ở Trung Đông?
c. Tại sao sản xuất và việc làm lại mở rộng trong một số năm trong khi lại thu hẹp trong
những năm khác?
d. Tại sao giá cả lại tăng nhanh trong một s giai đoạn trong khi lại n định trong những
giai đoạn khác?
34. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. GDP đo lường 2 điều cùng một lúc: tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế và
tổng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế.
b. Luồng tiền liên tục chảy từ h gia đình sang doanh nghiệp và sau đó chảy ngược lại h
gia đình, và GDP đo lường luồng tiền đó.
c. GDP nói chung được coi là thước đo đơn lẻ tốt nhất về phúc lợi kinh tế.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
35. Trong sơ đồ chu chuyển (circular-flow diagram) đơn giản của nền kinh tế, tổng thu
nhập và tổng chi tiêu
a. không bao giờ bằng nhau vì tổng thu nhập luôn lớn hơn tổng chi tiêu.
b. đôi khi bằng nhau vì sự thay đổi trong tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế.
c. không bao giờ bằng nhau vì tổng chi tiêu luôn lớn hơn tổng thu nhập.
d. luôn bằng nhau vì mọi giao dịch phải có người mua và người bán.
36. Trong một nền kinh tế thực, hàng hóa và dịch vụ được mua bởi
a. hộ gia đình nhưng không phải doanh nghiệp hay chính phủ.
b. hộ gia đình và doanh nghiệp nhưng không phải chính phủ.
lOMoARcPSD| 45619127
c. hộ gia đình và chính phủ nhưng không phải doanh nghiệp.
d. hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ.
37. GDP cộng nhiều loại sản phẩm khác nhau vào trong một thước đo giá trị duy nhất
bằng cách sử dng giá cả được quyết định bởi a. các ngân hàng.
b. các nhà kinh tế.
c. chính phủ.
d. thị trường.
38. Để tính GDP, giá thị trường được sử dụng để tính giá trị cuối cùng của hàng hóa và
dịch vụ bởi vì
a. giá thị trường không thay đổi nhiều theo thời gian, do đó sẽ dễ dàng để so sánh giữa
cácnăm.
b. giá thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
c. nếu giá thị trường không phù hợp với cách mà mọi người xác định giá trị sản phẩm thì
chính phủ có thể ấn định giá trần hoặc giá sàn.
d. Không có điều nào ở trên là đúng. Giá thị trường không được dùng để tính GDP.
39. James đang sở hữu 2 căn nhà. Anh ta cho John thuê 1 căn với giá 10.000 USD/năm.
Anh ta sống trong ngôi nhà còn lại. Nếu anh ta cho thuê nốt căn nhà anh ta đang sống với
giá 12.000 USD/năm thì việc cho thuê 2 căn nhà sẽ đóng góp bao nhiêu vào GDP? a. 0
USD
b. 10.000 USD
c. 12.000 USD
d. 22.000 USD
40. GDP loại bỏ hầu hết các sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ bất hợp pháp và hầu hết
các sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ tại gia đình bởi vì
a. chất lượng của những sản phẩm đó không đủ cao để đóng góp vào giá trị GDP.
b. việc đo lường chúng rất khó khăn.
c. chính phủ không muốn khuyến khích và tiêu dùng những hàng hóa đó.
d. những hàng hóa đó không được khai báo trong tờ khai thuế thu nhập.
41. Trong vài thập kỷ vừa qua, người Mỹ đã lựa chọn ít nấu ăn ở nhà và ăn ở nhà hàng
nhiều hơn. Sự thay đổi hành vi này tự nó a. làm giảm GDP được đo lường.
lOMoARcPSD| 45619127
b. không tác động tới GDP được đo lường.
c. làm tăng GDP được đo lường chỉ khi giá trị của bữa ăn ở nhà hàng vượt giá trị bữa ăn
được nấu ở nhà.
d. làm tăng GDP được đo lường một lượng bằng toàn bộ giá trị của bữa ăn ở nhà hàng.
42. Theo thời gian, nhiều người đã dựa nhiều vào các hàng hóa được sản xuất trên thị
trường hơn là các hàng hóa tự họ sản xuất. Ví dụ, những người có thu nhập cao thay vì tự
lau dọn nhà đã thuê người lau dọn nhà cho họ. Sự thay đổi này, tự nó đã a. gây ra sự sụt
giảm trong GDP được đo lường.
b. không gây ra bất cứ ảnh hưởng nào tới GDP được đo lường.
c. làm tăng GDP được đo lường.
d. có thể làm thay đổi GDP được đo lường nhưng không chắc chắn về chiều hướng thay
đổi. GDP tăng hoặc giảm sẽ phụ thuộc vào sự khác biệt trong chất lượng của việc lau
dọn.
43. Nếu ông A tự sửa xe và thay nhớt xe thay vì mang ra tiệm thì GDP
a. sẽ tăng.
b. sẽ giảm.
c. sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì cùng một dch vụ được thực hiện.
d. sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc sửa xe và thay nhớt không được tính trong GDP.
44. Điều nào sau đây không được tính trong GDP?
a. Củ cà rốt được trồng trong vườn nhà bạn và được ăn bởi gia đình bạn.
b. Củ cà rốt được mua ở chợ và được ăn bởi gia đình bạn.
c. Củ cà rốt được mua ở cửa hàng và được ăn bởi gia đình bạn.
d. Nhiều hơn 1 điều được đề cập ở trên không được tính trong GDP.
45. Ở Mỹ, một tay cờ bạc chuyên nghiệp chuyển từ 1 bang mà cờ bạc là bất hợp pháp sang
bang đã hợp pháp hóa cờ bạc. Hầu hết thu nhập của anh ta đã và tiếp tục đến từ cờ bạc.
Việc di chuyển này a. làm tăng GDP.
b. làm giảm GDP.
c. không làm thay đổi GDP vì cờ bạc không bao giờ được tính trong GDP.
d. không làm thay đổi GDP vì dù trong trường hợp nào thì thu nhập này cũng đã được
tínhvào GDP rồi.
lOMoARcPSD| 45619127
46. Nếu nhà nước hợp pháp hóa một số hoạt động trước đây là bất hợp pháp, như ma túy
hay mại dâm, nếu các yếu tố khác không đổi, GDP sẽ a. giảm
b. tăng.
c. không đổi bởi vì cả hoạt động hợp pháp và bất hợp pháp đều được bao gồm trong GDP.
d. không đổi bởi vì các hoạt động này không bao giờ được tính trong GDP.
47. Cần sa là hàng hóa bất hợp pháp và bông cải xanh là hàng hóa hợp pháp. Phát biểu nào
dưới đây là đúng?
a. Darin trồng và bán cần sa cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP giảm.
b. Darin trồng và bán cần sa cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP tăng.
c. Darin trồng và bán bông cải xanh cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP giảm.
d. Darin trồng và bán bông cải xanh cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP tăng.
48. Công ty Spots sản xuất mực và bán cho công ty Write để làm bút bi. Mực được sản
xuất bởi công ty Spots được gọi là a. hàng hóa tồn kho
b. hàng hóa tạm thời.
c. hàng hóa sơ cấp.
d. hàng hóa trung gian.
49. Quả nho
a. luôn được tính như hàng hóa trung gian.
b. được tính như hàng hóa trung gian chỉ khi nó được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa
khác.
c. được tính như hàng hóa trung gian chỉ khi nó được tiêu dùng.
d. được tính như hàng hóa trung gian khi nó được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác
hoặctiêu dùng.
50. Xăng được coi như hàng hóa cuối cùng nếu nó được bán bởi
a. trạm xăng cho công ty xe bus TP. Hồ Chí Minh.
b. công ty vận hành đường ống cho trạm xăng.
c. trạm xăng cho người đi xe máy.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
lOMoARcPSD| 45619127
51. Công ty Real Foods sản xuất được 400.000 lon nước ép cà chua trong năm 2017 và
460.000 lon nước ép cà chua trong năm 2018. Họ sử dụng cùng số giờ lao động mỗi năm.
So với năm 2017, năng suất ca họ trong năm 2018 a. thấp hơn 6%.
b. không đổi.
c. cao hơn 6%.
d. cao hơn 15%.
52. Công ty Dilbert đã sản xuất 5.000.000 đơn vị phần mềm kế toán vào năm 2014. Vào
đầu năm 2015, ông chủ công ty đã giảm tổng số giờ làm việc hàng năm từ 10.000 xuống
còn 8.000 và sản lượng là 4.800.000. Những con số này cho thấy năng suất a. Đã giảm
4%.
b. Đã giảm 20%.
c. Đã tăng 12%.
d. Đã tăng 20%.
53. Giả sử rằng trong mười năm qua, năng suất ở quốc gia A tăng nhanh hơn ở quốc gia B
và dân số của cả hai quốc gia không thay đổi.
a. Theo đó, GDP thực bình quân đầu người ở quốc gia A phải cao hơn so với quốc gia B.
b. Theo đó, GDP thực bình quân đầu người ở quốc gia A phải tăng nhanh hơn so với quốc
gia B.
c. Theo đó, mức sống ở quốc gia A phải cao hơn so với quốc gia B.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
54. Trường hợp nào sau đây là ví dụ của hàng đổi hàng (barter)?
a. Một bà mẹ đưa cho một người 200 nghìn đồng để đổi lại sẽ nhận được dch vụ giữ tr
từngười này.
b. Chủ nhà đưa cho người diệt côn trùng 1 tấm séc trị giá 1 triệu đng để nhận được dịch
vụ diệt côn trùng.
c. Một người thợ hớt tóc cắt tóc cho người thợ sửa ống nước để đổi lại người này sẽ sửa
vòi nước bị rò rỉ cho anh ta.
d. Tất cả các trường hợp trên đều là ví dụ của hàng đổi hàng.
55. Sự tồn tại ca tiền dẫn tới
a. sự chuyên môn hóa sâu hơn trong sản xuất, nhưng không dẫn tới mức sống cao hơn.
lOMoARcPSD| 45619127
b. mức sống cao hơn, nhưng không chuyên môn hóa sâu hơn.
c. sự chuyên môn hóa sâu hơn và mức sống cao hơn.
d. không chuyên môn hóa sâu hơn cũng chẳng dẫn tới mức sống cao hơn.
56. Các nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ tiền để đề cập đến
a. tất cả của cải.
b. tất cả tài sản, bao gồm cả các tài sản thực và tài sản tài chính.
c. tất cả tài sản, nhưng tài sản thực không được coi là tiền.
d. các loại của cải thường được người bán chấp nhận để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ.
57. Khoản mục nào sau đây không được tính trong M1?
a. tờ tiền 50.000 đồng trong ví của bạn
b. 2 triệu đồng trong tài khoản thanh toán của bạn
c. 10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm của bạn.
d. Tất cả các khoản mục trên đều được tính trong M1.
58. Thuật ngữ tính thanh khoản đề cập đến
a. sự dễ dàng chuyển thành phương tiện trao đổi (the medium of exchange) của một tài
sản.
b. việc đo lường giá trị nội tại (the intrinsic value) của tiền hàng hóa.
c. sự phù hợp của một tài sản với tư cách là phương tiện dự trữ giá trị (a store of value).
d. một đồng tiền quay vòng bao nhiêu lần trong một năm nhất định.
59. Nếu ngân hàng trung ương (NHTƯ) quyết định tăng lượng cung tiền thì NHTƯ sẽ
a. tạo ra tiền và sử dụng chúng để mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
b. bán trái phiếu chính phủ từ danh mục đầu tư của mình cho công chúng.
c. tăng lãi suất chiết khấu.
d. tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
60. Ngân hàng trung ương không làm việc gì trong số những việc sau đây?
a. kiểm soát cung tiền.
b. hoạt động với vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng.
c. cho các doanh nghiệp lớn vay.
d. cố gắng đảm bảo sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng.
lOMoARcPSD| 45619127
61. Một nền kinh tế bắt đầu với lượng tiền mặt 10.000 USD. Tất cả tiền mặt được gửi vào
một ngân hàng duy nhất, và ngân hàng này sau đó cho vay tổng lượng tiền là 9.250 USD.
Tài khoản chữ T của ngân hàng này được trình bày như dưới đây:
a. 7,5%.
b. 8,12%.
c. 92,5%.
c. 100%.
62. Nếu bạn gửi 2 triệu đồng tiền mặt vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại một ngân
hàng, hành động này tự
a. không làm thay đổi lượng cung tiền.
b. làm tăng lượng cung tiền.
c. làm giảm lượng cung tiền.
d. có tác động không xác định được đối với lượng cung tiền.
63. Điều nào sau đây giải thích tại sao sản lượng tăng trong hầu hết các năm?
a. sự gia tăng của lực lượng lao động.
b. sự gia tăng của vn vật chất.
c. sự tiến bộ của khoa học công nghệ.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
64. Hầu hết các nhà kinh tế học sử dụng mô hình tổng cung – tổng cầu (AS – AD) chủ yếu
để phân tích
a. biến động ngắn hạn trong nền kinh tế.
b. tác động của chính sách vĩ mô đến giá cả hàng hóa cá nhân.
c. tác động dài hạn của các chính sách thương mại quốc tế.
d. năng suất và tăng trưởng kinh tế.
65. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
a. Mô hình tổng cung – tổng cầu (AS – AD) được hầu hết các nhà kinh tế học sử dụng để
phân tích biến động nền kinh tế trong ngắn hạn.
b. Trong thời kỳ suy thoái, các công ty đã cắt giảm sản xuất và công nhân bị sa thải.
c. Suy thoái kinh tế là thời kỳ thu nhập thực tế giảm và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
d. Khủng hoảng (kinh tế) là sự suy thoái (kinh tế) nghiêm trọng.
lOMoARcPSD| 45619127
66. Lựa chọn nào sau đây không làm dịch chuyển đường tổng cầu?
a. Cung tiền giảm.
b. Đầu tư tư nhân giảm.
c. Mức giá chung tăng.
d. Thuế giảm.
67. Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch sang phải nếu
a. nhập cư nước ngoài tăng.
b. Vốn tăng.
c. Có tiến bộ công nghệ.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
68. Chính sách tài khóa ảnh hưởng đến nền kinh tế
a. chỉ trong ngắn hạn.
b. chỉ trong dài hạn.
c. cả trong ngắn hạn và dài hạn.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
69. Một nền kinh tế có dữ liệu sau: Khi thu nhập là 10.000 USD thì tiêu dùng của hộ gia
đình là 6.500 USD. Khi thu nhập là 11.000 USD thì tiêu dùng của hộ gia đình là 7.250
USD. Khuynh hướng tiêu dùng biên (marginal propensity to consume - MPC) của nền
kinh tế này bằng a. 0,650.
b. 0,750.
c. 0,650 hoặc 0,664 tùy thuộc vào thu nhập là 10.000 USD hay 11.000 USD.d. 0,8.
70. Theo John Maynard Keynes,
a. cầu tiền của một quốc gia được quyết định hoàn toàn bởi ngân hàng trung ương của
quốc gia đó.
b. cung tiền của một quốc gia được quyết định bởi sự giàu có của người dân nước đó.
c. lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền.
d. lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung và cầu hàng hóa và dịch vụ.
71. Điều nào sau đây sẽ làm giảm mức giá và sản lượng thực trong ngắn hạn?
a. sự tăng lên của cung tiền.
b. sự giảm xuống của giá dầu.
lOMoARcPSD| 45619127
c. sự giảm xuống của cung tiền.
d. sự tiến bộ của công nghệ.
72. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế là
a. mức thất nghiệp mục tiêu dài hạn của nền kinh tế.
b. mức thất nghiệp thấp nhất mà nền kinh tế đạt được.
c. mức thất nghiệp mà nền kinh tế thường trải qua.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
73. Chênh lệch của tỷ lệ thất nghiệp thực tế so với t lệ thất nghiệp tự nhiên được gọi
a. tỷ lệ thất nghiệp không tự nhiên (unnatural unemployment).
b. tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment).
c. tỷ lệ thất nghiệp c xát (frictional unemployment).
d. tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment).
72. Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment) là
a. mối quan hệ giữa xác suất thất nghiệp và mức độ thay đổi kinh nghiệm của một người
lao động.
b. tần suất một người lao động có thể được tuyển dụng trong suốt cuộc đời.
c. biến động hàng năm của thất nghiệp xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
d. xu hướng dài hạn của thất nghiệp.
73. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5,2% và tỷ lệ thất nghiệp thực tế là 5,7%. Phát biểu nào
dưới đây là đúng?
a. Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment) là 0,5% lực lượng lao động.
b. Thất nghiệp cọ xát (frictional unemployment) là 0,5% lực lượng lao động.
c. Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment) là 0,5% lực lượng lao động.
d. Tỷ lệ tìm kiếm việc làm là 0,5% lực lượng lao động.
74. Giả sử một quốc gia có dân số trưởng thành là 2 triệu, số lượng lao động có việc làm là
1,4 triệu, số lượng lao động thất nghiệp là 0,2 triệu. T lệ tham gia vào lực lượng lao động
a. 70%.
b. 77,8%.
lOMoARcPSD| 45619127
c. 80%.
d. 87,5%.
75. Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền, thì trong ngắn hạn,
a. giá cả, sản lượng và thất nghiệp tăng.
b. giá cả và sản lượng tăng, thất nghiệp giảm.
c. giá cả tăng, sản lượng và thất nghiệp giảm.
d. giá cả giảm, sản lượng và thất nghiệp tăng.
76. Quốc gia B có xuất khẩu ròng âm vào năm 20XX. Một năm sau, xuất khẩu ròng âm
của quốc gia B còn lớn hơn so với năm trước. Phát biểu nào dưới đây là đúng? a.
Thặng dư thương mại (trade surplus) của quốc gia B tăng.
b. Thặng dư thương mại (trade surplus) của quốc gia B giảm.
c. Thâm hụt thương mại (trade deficit) của quốc gia B tăng.
d. Thâm hụt thương mại (trade deficit) của quc gia B giảm.
77. Quốc gia B có xuất khẩu ròng năm 20XX là 2 tỷ USD. Một năm sau, xuất khẩu ròng
của quốc gia B là 3 tỷ USD. Phát biểu nào dưới đây là đúng? a. Thặng dư thương mại
(trade surplus) của quốc gia B tăng.
b. Thặng dư thương mại (trade surplus) của quốc gia B giảm.
c. Thâm hụt thương mại (trade deficit) của quốc gia B tăng.
d. Thâm hụt thương mại (trade deficit) của quc gia B giảm.
78. Cán cân thương mại (trade balance) của một quốc gia
a. luôn trong tình trạng cân bằng (= 0).
b. luôn trong tình trạng không cân bằng ( 0).
c. chỉ lớn hơn 0 (> 0) khi xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
d. chỉ lớn hơn 0 (> 0) khi nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
79. Giao dịch nào sau đây là giao dịch đầu tư gián tiếp nước ngoài (foreign portfolio
investment) vào Việt Nam?
a. Toyota (Nhật) đầu tư nhà máy lắp ráp ô tô tại Việt Nam.
b. Quỹ đầu tư ABC (Mỹ) mua cổ phiếu công ty Vinamilk (Việt Nam).
c. Hoàng Anh Gia Lai (Việt Nam) mở trang trại chăn nuôi bò tại Lào.
d. Thế giới Di động (Việt Nam) mở thêm cửa hàng bán lẻ trong nước.
lOMoARcPSD| 45619127
80. Tỷ giá thực giữa hàng hoá của Mỹ và hàng hoá của Việt Nam phụ thuộc vào
a. tỷ giá danh nghĩa của đô la Mỹ so với Việt Nam đồng.
b. giá hàng hoá tại Mỹ.
c. giá hàng hoá tại Việt Nam.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45619127 KINH TẾ VĨ MÔ
1. Sự đánh đổi giữa môi trường sạch và mức thu nhập cao hơn thể hiện ở
a. các nghiên cứu cho thấy các cá nhân có mức thu nhập cao hơn gây ô nhiễm ít hơn các
cá nhân có thu nhập thấp.
b. các nỗ lực để giảm ô nhiễm nói chung không thành công hoàn toàn.
c. các quy định pháp lý để giảm ô nhiễm làm tăng chi phí sản xuất và làm giảm thu nhập.
d. việc sử dụng nhân lực để làm sạch ô nhiễm làm tăng việc làm và thu nhập.
2. Khi chính phủ cố gắng cải thiện sự công bằng trong nền kinh tế thì kết quả thường là
a. tổng sản lượng của nền kinh tế tăng lên.
b. thu nhập của chính phủ tăng lên do sự gia tăng trong thu nhập nói chung.
c. tính công bằng giảm xuống.
d. tính hiệu quả giảm xuống.
3. Một người ra quyết định duy lý chỉ hành động nếu
a. lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên.
b. lợi ích biên lớn hơn chi phí biên.
c. lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình.
d. lợi ích biên lớn hơn cả chi phí trung bình và chi phí biên.
4. Con người có khả năng phản ứng với một sự thay đổi trong chính sách
a. chỉ khi họ nghĩ chính sách đó là tốt.
b. chỉ khi sự thay đổi chính sách đó làm thay đổi chi phí của hành vi của họ.
c. chỉ khi sự thay đổi chính sách đó làm thay đổi lợi ích của hành vi của họ.
d. chỉ khi sự thay đổi chính sách đó làm thay đổi chi phí hoặc lợi ích của hành vi của họ.
5. Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về thương mại quốc tế?
a. Thương mại làm mọi quốc gia đều có lợi.
b. Thương mại làm một số quốc gia có lợi và một số quốc gia bị thiệt hại.
c. Một quốc gia chỉ có lợi nếu trao đổi một loại hàng hóa mà quốc gia đó không thể sản xuất.
d. Thương mại làm lợi cho quốc gia giàu và làm hại cho quốc gia nghèo.
6. Canada có thể thu lợi khi tiến hành trao đổi thương mại lOMoAR cPSD| 45619127
a. chỉ với các quốc gia sản xuất các loại hàng hóa mà Canada không thể sản xuất.
b. chỉ với các quốc gia kém phát triển hơn.
c. chỉ với các quốc gia bên ngoài Bắc Mỹ.
d. với bất cứ quốc gia nào.
7. Khả năng của “bàn tay vô hình” trong việc phối hợp các quyết định của các hộ gia đình
và doanh nghiệp trong nền kinh tế có thể bị cản trở bởi a. những hành động của chính
phủ làm méo mó giá cả.
b. sự gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường.
c. việc tăng cường thi hành luật sở hữu tài sản.
d. việc quá tập trung vào tính hiệu quả của nền kinh tế.
8. Bàn tay vô hình nâng cao phúc lợi kinh tế nói chung của nền kinh tế thông qua
a. sự can thiệp của chính phủ. b. qui trình chính trị.
c. sự theo đuổi lợi ích cá nhân của mỗi người.
d. sự vị tha - mong muốn làm điều tốt cho người khác.
9. Trong nền kinh tế thị trường, các hoạt động kinh tế được hướng dẫn bởi a. chính phủ. b. các công ty.
c. nhà lập kế hoạch trung ương.
d. lợi ích cá nhân và giá cả.
10. Một lý do để chúng ta cần chính phủ, ngay cả trong nền kinh tế thị trường là bởi vì
a. sẽ không có đủ quyền lực thị trường nếu thiếu vắng chính phủ. (I)
b. quyền sở hữu cá nhân là quá mạnh nếu thiếu vắng chính phủ. (II)
c. bàn tay vô hình là không hoàn hảo. (III)
d. Cả (I) và (II) đều đúng.
11. Lý do nào dưới đây nói chung không được các nhà kinh tế học coi là lý do hợp lý cho
việc chính phủ can thiệp vào thị trường?
a. để khuyến khích sự hiệu quả
b. để khuyến khích sự công bằng lOMoAR cPSD| 45619127
c. để bảo đảm quyền sở hữu
d. để bảo vệ một ngành công nghiệp khỏi sự cạnh tranh từ nước ngoài
12. Nguyên nhân của thất bại thị trường gồm
a. ngoại tác (externality) và quyền lực thị trường (market power).
b. quyền lực thị trường (market power) và dự đoán không chính xác về nhu cầu của người tiêu dùng.
c. ngoại tác (externality) và sự cạnh tranh từ nước ngoài.
d. dự báo không chính xác về nhu cầu của người tiêu dùng và cạnh tranh từ nước ngoài.
13. Một ví dụ của ngoại tác (externality) là tác động của
a. thời tiết xấu tới thu nhập của nông dân.
b. thuế thu nhập cá nhân tới sức mua hàng hóa và dịch vụ của một người.
c. ô nhiễm do một công ty tạo ra ảnh hưởng tới sức khỏe của những người xung quanh.
d. sự gia tăng chi phí chăm sóc sức khỏe của mỗi cá nhân trong xã hội.
14. Yếu tố chủ yếu quyết định đến mức sống của một quốc gia là
a. khả năng của quốc gia đó trong việc chiếm ưu thế cạnh tranh so với nước ngoài.
b. khả năng của quốc gia đó trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
c. tổng cung tiền trong nền kinh tế.
d. độ tuổi trung bình của lực lượng lao động ở quốc gia đó.
15. Để đạt được kết quả kinh tế tốt, các nhà làm chính sách nên ban hành các chính sách để a. nâng cao năng suất.
b. nâng cao quyền lực thị trường của cá nhân.
c. tăng nhanh khối lượng tiền tệ.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
16. Để tăng mức sống, chính sách công nên
a. đảm bảo rằng mọi người lao động đều được giáo dục tốt, có đầy đủ các công cụ cần
thiết và công nghệ phù hợp.
b. có mức trợ cấp thất nghiệp hào phóng. lOMoAR cPSD| 45619127
c. đưa nhiều người lao động từ trường trung học vào làm việc.
d. đảm bảo một mức công bằng lớn hơn cho mọi người lao động.
17. Mức lạm phát cao và dai dẳng gần như luôn là kết quả của
a. chi tiêu chính phủ quá cao.
b. sự tăng trưởng quá mức trong khối lượng tiền tệ.
c. sự cạnh tranh từ nước ngoài.
d. năng suất cao hơn mức bình thường.
18. Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng sự tăng lên của khối lượng tiền tệ sẽ gây ra
a. sự tăng lên của nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.
b. mức thất nghiệp thấp hơn trong ngắn hạn.
c. mức lạm phát cao hơn trong dài hạn.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
19. Trong ngắn hạn, sự tăng lên trong cung tiền có thể dẫn tới
a. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát thấp hơn.
b. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát cao hơn.
c. thất nghiệp cao hơn và lạm phát thấp hơn.
d. thất nghiệp cao hơn và lạm phát cao hơn.
20. Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?
a. Trong ngắn hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự giảm xuống trong tỷ lệ thất nghiệp.
b. Trong ngắn hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự tăng lên trong tỷ lệ thất nghiệp.
c. Trong dài hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự giảm xuống trong tỷ lệ thất nghiệp.
d. Trong dài hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự tăng lên trong tỷ lệ thất nghiệp.
21. Sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp hàm ý rằng trong ngắn hạn, a.
một sự giảm xuống trong tốc độ tăng trưởng cung tiền sẽ đi kèm với một sự tăng lên
trong tỷ lệ thất nghiệp. b.
một sự tăng lên trong tốc độ tăng trưởng cung tiền sẽ đi kèm với một sự tăng lên
trong tỷ lệ thất nghiệp. lOMoAR cPSD| 45619127 c.
các nhà làm chính sách có khả năng giảm tỷ lệ lạm phát, đồng thời giảm tỷ lệ thất nghiệp. d.
các nhà làm chính sách có khả năng tác động tới tỷ lệ lạm phát, nhưng không tác
động được tới tỷ lệ thất nghiệp.
22. Một cách để giúp các nhà kinh tế hiểu về cách thế giới thực hoạt động là
a. đưa ra các giả định. b. bỏ qua quá khứ.
c. cố gắng nắm bắt mọi khía cạnh của thế giới thực trong mô hình họ xây dựng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
23. Khi nghiên cứu tác động của sự thay đổi trong chính sách công, các nhà kinh tế tin rằng
a. điều quan trọng là phải phân biệt được được ngắn hạn và dài hạn.
b. các giả định được sử dụng trong nghiên cứu nên giống nhau cả trong ngắn và dài hạn.
c. lợi ích của những thay đổi này cho xã hội trong ngắn hạn luôn lớn hơn trong dài hạn.
d. lợi ích của những thay đổi này cho xã hội trong dài hạn luôn lớn hơn trong ngắn hạn.
24. Câu ngạn ngữ “Không có bữa ăn trưa miễn phí” dùng để mô tả nguyên lý rằng
a. hàng hóa là khan hiếm.
b. con người phải đối mặt với sự đánh đổi.
c. thu nhập phải được kiếm ra.
d. các hộ gia đình phải đối mặt với nhiều quyết định.
25. Nguyên lý “Con người phải đối mặt với sự đánh đổi” áp dụng cho a. cá nhân. b. gia đình. c. xã hội.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
26. Súng và bơ được sử dụng để minh họa sự đánh đổi kinh điển trong xã hội giữa chi tiêu cho
a. hàng lâu bền và không lâu bền.
b. nhập khẩu và xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 45619127
c. quốc phòng và hàng tiêu dùng.
d. khả năng thi hành luật và nông nghiệp.
27. Khi chính phủ thực hiện chính sách tái phân phối thu nhập và tài sản từ người giàu
sang người nghèo thì tác động có thể xảy ra là a. nâng cao công bằng xã hội.
b. giảm bớt hiệu quả của nền kinh tế.
c. giảm bớt phần thưởng cho sự lao động siêng năng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
28. Thương mại giữa các quốc gia có khuynh hướng
a. giảm cả sự cạnh tranh và chuyên môn hóa.
b. giảm sự cạnh tranh và tăng cường chuyên môn hóa.
c. tăng sự cạnh tranh và giảm chuyên môn hóa.
d. tăng cả sự cạnh tranh và chuyên môn hóa.
29. “Bàn tay vô hình” hướng dẫn các hoạt động kinh tế thông qua a. quảng cáo. b. giá cả.
c. kế hoạch hóa tập trung.
d. sự điều tiết của chính phủ. 30. Chính sách công
a. có thể cải thiện hoặc hiệu quả kinh tế hoặc công bằng.
b. có thể cải thiện hiệu quả kinh tế nhưng không thể cải thiện công bằng.
c. có thể cải thiện công bằng nhưng không thể cải thiện hiệu quả kinh tế.
d. không thể cải thiện hiệu quả kinh tế cũng như công bằng.
31. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu
a. các quyết định của hộ gia đình và doanh nghiệp.
b. sự tương tác giữa hộ gia đình và doanh nghiệp.
c. các hiện tượng trong tổng thể nền kinh tế.
d. sự điều tiết các doanh nghiệp và công đoàn. lOMoAR cPSD| 45619127
32. Câu hỏi nào dưới đây sẽ được nghiên cứu trong Kinh tế học vi mô hơn là Kinh tế học vĩ mô?
a. Tại sao giá cả nói chung lại tăng cao hơn ở một số quốc gia so với các quốc gia khác?
b. Tại sao lương lại khác nhau giữa các ngành?
c. Tại sao thu nhập và sản lượng lại tăng trong một số giai đoạn và không tăng trong các giai đoạn khác?
d. GDP hiện nay đang tăng với tốc độ như thế nào?
33. Câu hỏi nào dưới đây không được các nhà kinh tế học vĩ mô quan tâm?
a. Tại sao thu nhập trung bình ở một số quốc gia lại cao trong khi ở một số quốc gia khác lại thấp?
b. Tại sao giá dầu lại tăng cao khi chiến tranh bùng nổ ở Trung Đông?
c. Tại sao sản xuất và việc làm lại mở rộng trong một số năm trong khi lại thu hẹp trong những năm khác?
d. Tại sao giá cả lại tăng nhanh trong một số giai đoạn trong khi lại ổn định trong những giai đoạn khác?
34. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. GDP đo lường 2 điều cùng một lúc: tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế và
tổng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế.
b. Luồng tiền liên tục chảy từ hộ gia đình sang doanh nghiệp và sau đó chảy ngược lại hộ
gia đình, và GDP đo lường luồng tiền đó.
c. GDP nói chung được coi là thước đo đơn lẻ tốt nhất về phúc lợi kinh tế.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
35. Trong sơ đồ chu chuyển (circular-flow diagram) đơn giản của nền kinh tế, tổng thu nhập và tổng chi tiêu
a. không bao giờ bằng nhau vì tổng thu nhập luôn lớn hơn tổng chi tiêu.
b. đôi khi bằng nhau vì sự thay đổi trong tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế.
c. không bao giờ bằng nhau vì tổng chi tiêu luôn lớn hơn tổng thu nhập.
d. luôn bằng nhau vì mọi giao dịch phải có người mua và người bán.
36. Trong một nền kinh tế thực, hàng hóa và dịch vụ được mua bởi
a. hộ gia đình nhưng không phải doanh nghiệp hay chính phủ.
b. hộ gia đình và doanh nghiệp nhưng không phải chính phủ. lOMoAR cPSD| 45619127
c. hộ gia đình và chính phủ nhưng không phải doanh nghiệp.
d. hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ.
37. GDP cộng nhiều loại sản phẩm khác nhau vào trong một thước đo giá trị duy nhất
bằng cách sử dụng giá cả được quyết định bởi a. các ngân hàng. b. các nhà kinh tế. c. chính phủ. d. thị trường.
38. Để tính GDP, giá thị trường được sử dụng để tính giá trị cuối cùng của hàng hóa và dịch vụ bởi vì
a. giá thị trường không thay đổi nhiều theo thời gian, do đó sẽ dễ dàng để so sánh giữa cácnăm.
b. giá thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
c. nếu giá thị trường không phù hợp với cách mà mọi người xác định giá trị sản phẩm thì
chính phủ có thể ấn định giá trần hoặc giá sàn.
d. Không có điều nào ở trên là đúng. Giá thị trường không được dùng để tính GDP.
39. James đang sở hữu 2 căn nhà. Anh ta cho John thuê 1 căn với giá 10.000 USD/năm.
Anh ta sống trong ngôi nhà còn lại. Nếu anh ta cho thuê nốt căn nhà anh ta đang sống với
giá 12.000 USD/năm thì việc cho thuê 2 căn nhà sẽ đóng góp bao nhiêu vào GDP? a. 0 USD b. 10.000 USD c. 12.000 USD d. 22.000 USD
40. GDP loại bỏ hầu hết các sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ bất hợp pháp và hầu hết
các sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ tại gia đình bởi vì
a. chất lượng của những sản phẩm đó không đủ cao để đóng góp vào giá trị GDP.
b. việc đo lường chúng rất khó khăn.
c. chính phủ không muốn khuyến khích và tiêu dùng những hàng hóa đó.
d. những hàng hóa đó không được khai báo trong tờ khai thuế thu nhập.
41. Trong vài thập kỷ vừa qua, người Mỹ đã lựa chọn ít nấu ăn ở nhà và ăn ở nhà hàng
nhiều hơn. Sự thay đổi hành vi này tự nó a. làm giảm GDP được đo lường. lOMoAR cPSD| 45619127
b. không tác động tới GDP được đo lường.
c. làm tăng GDP được đo lường chỉ khi giá trị của bữa ăn ở nhà hàng vượt giá trị bữa ăn được nấu ở nhà.
d. làm tăng GDP được đo lường một lượng bằng toàn bộ giá trị của bữa ăn ở nhà hàng.
42. Theo thời gian, nhiều người đã dựa nhiều vào các hàng hóa được sản xuất trên thị
trường hơn là các hàng hóa tự họ sản xuất. Ví dụ, những người có thu nhập cao thay vì tự
lau dọn nhà đã thuê người lau dọn nhà cho họ. Sự thay đổi này, tự nó đã a. gây ra sự sụt
giảm trong GDP được đo lường.
b. không gây ra bất cứ ảnh hưởng nào tới GDP được đo lường.
c. làm tăng GDP được đo lường.
d. có thể làm thay đổi GDP được đo lường nhưng không chắc chắn về chiều hướng thay
đổi. GDP tăng hoặc giảm sẽ phụ thuộc vào sự khác biệt trong chất lượng của việc lau dọn.
43. Nếu ông A tự sửa xe và thay nhớt xe thay vì mang ra tiệm thì GDP a. sẽ tăng. b. sẽ giảm.
c. sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì cùng một dịch vụ được thực hiện.
d. sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc sửa xe và thay nhớt không được tính trong GDP.
44. Điều nào sau đây không được tính trong GDP?
a. Củ cà rốt được trồng trong vườn nhà bạn và được ăn bởi gia đình bạn.
b. Củ cà rốt được mua ở chợ và được ăn bởi gia đình bạn.
c. Củ cà rốt được mua ở cửa hàng và được ăn bởi gia đình bạn.
d. Nhiều hơn 1 điều được đề cập ở trên không được tính trong GDP.
45. Ở Mỹ, một tay cờ bạc chuyên nghiệp chuyển từ 1 bang mà cờ bạc là bất hợp pháp sang
bang đã hợp pháp hóa cờ bạc. Hầu hết thu nhập của anh ta đã và tiếp tục đến từ cờ bạc.
Việc di chuyển này a. làm tăng GDP. b. làm giảm GDP.
c. không làm thay đổi GDP vì cờ bạc không bao giờ được tính trong GDP.
d. không làm thay đổi GDP vì dù trong trường hợp nào thì thu nhập này cũng đã được tínhvào GDP rồi. lOMoAR cPSD| 45619127
46. Nếu nhà nước hợp pháp hóa một số hoạt động trước đây là bất hợp pháp, như ma túy
hay mại dâm, nếu các yếu tố khác không đổi, GDP sẽ a. giảm b. tăng.
c. không đổi bởi vì cả hoạt động hợp pháp và bất hợp pháp đều được bao gồm trong GDP.
d. không đổi bởi vì các hoạt động này không bao giờ được tính trong GDP.
47. Cần sa là hàng hóa bất hợp pháp và bông cải xanh là hàng hóa hợp pháp. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Darin trồng và bán cần sa cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP giảm.
b. Darin trồng và bán cần sa cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP tăng.
c. Darin trồng và bán bông cải xanh cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP giảm.
d. Darin trồng và bán bông cải xanh cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP tăng.
48. Công ty Spots sản xuất mực và bán cho công ty Write để làm bút bi. Mực được sản
xuất bởi công ty Spots được gọi là a. hàng hóa tồn kho b. hàng hóa tạm thời. c. hàng hóa sơ cấp. d. hàng hóa trung gian. 49. Quả nho
a. luôn được tính như hàng hóa trung gian.
b. được tính như hàng hóa trung gian chỉ khi nó được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa khác.
c. được tính như hàng hóa trung gian chỉ khi nó được tiêu dùng.
d. được tính như hàng hóa trung gian khi nó được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác hoặctiêu dùng.
50. Xăng được coi như hàng hóa cuối cùng nếu nó được bán bởi
a. trạm xăng cho công ty xe bus TP. Hồ Chí Minh.
b. công ty vận hành đường ống cho trạm xăng.
c. trạm xăng cho người đi xe máy.
d. Tất cả các câu trên đều đúng. lOMoAR cPSD| 45619127
51. Công ty Real Foods sản xuất được 400.000 lon nước ép cà chua trong năm 2017 và
460.000 lon nước ép cà chua trong năm 2018. Họ sử dụng cùng số giờ lao động mỗi năm.
So với năm 2017, năng suất của họ trong năm 2018 a. thấp hơn 6%. b. không đổi. c. cao hơn 6%. d. cao hơn 15%.
52. Công ty Dilbert đã sản xuất 5.000.000 đơn vị phần mềm kế toán vào năm 2014. Vào
đầu năm 2015, ông chủ công ty đã giảm tổng số giờ làm việc hàng năm từ 10.000 xuống
còn 8.000 và sản lượng là 4.800.000. Những con số này cho thấy năng suất a. Đã giảm 4%. b. Đã giảm 20%. c. Đã tăng 12%. d. Đã tăng 20%.
53. Giả sử rằng trong mười năm qua, năng suất ở quốc gia A tăng nhanh hơn ở quốc gia B
và dân số của cả hai quốc gia không thay đổi.
a. Theo đó, GDP thực bình quân đầu người ở quốc gia A phải cao hơn so với quốc gia B.
b. Theo đó, GDP thực bình quân đầu người ở quốc gia A phải tăng nhanh hơn so với quốc gia B.
c. Theo đó, mức sống ở quốc gia A phải cao hơn so với quốc gia B.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
54. Trường hợp nào sau đây là ví dụ của hàng đổi hàng (barter)?
a. Một bà mẹ đưa cho một người 200 nghìn đồng để đổi lại sẽ nhận được dịch vụ giữ trẻ từngười này.
b. Chủ nhà đưa cho người diệt côn trùng 1 tấm séc trị giá 1 triệu đồng để nhận được dịch vụ diệt côn trùng.
c. Một người thợ hớt tóc cắt tóc cho người thợ sửa ống nước để đổi lại người này sẽ sửa
vòi nước bị rò rỉ cho anh ta.
d. Tất cả các trường hợp trên đều là ví dụ của hàng đổi hàng.
55. Sự tồn tại của tiền dẫn tới
a. sự chuyên môn hóa sâu hơn trong sản xuất, nhưng không dẫn tới mức sống cao hơn. lOMoAR cPSD| 45619127
b. mức sống cao hơn, nhưng không chuyên môn hóa sâu hơn.
c. sự chuyên môn hóa sâu hơn và mức sống cao hơn.
d. không chuyên môn hóa sâu hơn cũng chẳng dẫn tới mức sống cao hơn.
56. Các nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ tiền để đề cập đến a. tất cả của cải.
b. tất cả tài sản, bao gồm cả các tài sản thực và tài sản tài chính.
c. tất cả tài sản, nhưng tài sản thực không được coi là tiền.
d. các loại của cải thường được người bán chấp nhận để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ.
57. Khoản mục nào sau đây không được tính trong M1?
a. tờ tiền 50.000 đồng trong ví của bạn
b. 2 triệu đồng trong tài khoản thanh toán của bạn
c. 10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm của bạn.
d. Tất cả các khoản mục trên đều được tính trong M1.
58. Thuật ngữ tính thanh khoản đề cập đến
a. sự dễ dàng chuyển thành phương tiện trao đổi (the medium of exchange) của một tài sản.
b. việc đo lường giá trị nội tại (the intrinsic value) của tiền hàng hóa.
c. sự phù hợp của một tài sản với tư cách là phương tiện dự trữ giá trị (a store of value).
d. một đồng tiền quay vòng bao nhiêu lần trong một năm nhất định.
59. Nếu ngân hàng trung ương (NHTƯ) quyết định tăng lượng cung tiền thì NHTƯ sẽ
a. tạo ra tiền và sử dụng chúng để mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
b. bán trái phiếu chính phủ từ danh mục đầu tư của mình cho công chúng.
c. tăng lãi suất chiết khấu.
d. tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
60. Ngân hàng trung ương không làm việc gì trong số những việc sau đây? a. kiểm soát cung tiền.
b. hoạt động với vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng.
c. cho các doanh nghiệp lớn vay.
d. cố gắng đảm bảo sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng. lOMoAR cPSD| 45619127
61. Một nền kinh tế bắt đầu với lượng tiền mặt 10.000 USD. Tất cả tiền mặt được gửi vào
một ngân hàng duy nhất, và ngân hàng này sau đó cho vay tổng lượng tiền là 9.250 USD.
Tài khoản chữ T của ngân hàng này được trình bày như dưới đây: a. 7,5%. b. 8,12%. c. 92,5%. c. 100%.
62. Nếu bạn gửi 2 triệu đồng tiền mặt vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại một ngân
hàng, hành động này tự nó
a. không làm thay đổi lượng cung tiền.
b. làm tăng lượng cung tiền.
c. làm giảm lượng cung tiền.
d. có tác động không xác định được đối với lượng cung tiền.
63. Điều nào sau đây giải thích tại sao sản lượng tăng trong hầu hết các năm?
a. sự gia tăng của lực lượng lao động.
b. sự gia tăng của vốn vật chất.
c. sự tiến bộ của khoa học công nghệ.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
64. Hầu hết các nhà kinh tế học sử dụng mô hình tổng cung – tổng cầu (AS – AD) chủ yếu để phân tích
a. biến động ngắn hạn trong nền kinh tế.
b. tác động của chính sách vĩ mô đến giá cả hàng hóa cá nhân.
c. tác động dài hạn của các chính sách thương mại quốc tế.
d. năng suất và tăng trưởng kinh tế.
65. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
a. Mô hình tổng cung – tổng cầu (AS – AD) được hầu hết các nhà kinh tế học sử dụng để
phân tích biến động nền kinh tế trong ngắn hạn.
b. Trong thời kỳ suy thoái, các công ty đã cắt giảm sản xuất và công nhân bị sa thải.
c. Suy thoái kinh tế là thời kỳ thu nhập thực tế giảm và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
d. Khủng hoảng (kinh tế) là sự suy thoái (kinh tế) nghiêm trọng. lOMoAR cPSD| 45619127
66. Lựa chọn nào sau đây không làm dịch chuyển đường tổng cầu? a. Cung tiền giảm.
b. Đầu tư tư nhân giảm. c. Mức giá chung tăng. d. Thuế giảm.
67. Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch sang phải nếu
a. nhập cư nước ngoài tăng. b. Vốn tăng.
c. Có tiến bộ công nghệ.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
68. Chính sách tài khóa ảnh hưởng đến nền kinh tế a. chỉ trong ngắn hạn. b. chỉ trong dài hạn.
c. cả trong ngắn hạn và dài hạn.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
69. Một nền kinh tế có dữ liệu sau: Khi thu nhập là 10.000 USD thì tiêu dùng của hộ gia
đình là 6.500 USD. Khi thu nhập là 11.000 USD thì tiêu dùng của hộ gia đình là 7.250
USD. Khuynh hướng tiêu dùng biên (marginal propensity to consume - MPC) của nền
kinh tế này bằng a. 0,650. b. 0,750.
c. 0,650 hoặc 0,664 tùy thuộc vào thu nhập là 10.000 USD hay 11.000 USD.d. 0,8. 70. Theo John Maynard Keynes,
a. cầu tiền của một quốc gia được quyết định hoàn toàn bởi ngân hàng trung ương của quốc gia đó.
b. cung tiền của một quốc gia được quyết định bởi sự giàu có của người dân nước đó.
c. lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền.
d. lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung và cầu hàng hóa và dịch vụ.
71. Điều nào sau đây sẽ làm giảm mức giá và sản lượng thực trong ngắn hạn?
a. sự tăng lên của cung tiền.
b. sự giảm xuống của giá dầu. lOMoAR cPSD| 45619127
c. sự giảm xuống của cung tiền.
d. sự tiến bộ của công nghệ.
72. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế là
a. mức thất nghiệp mục tiêu dài hạn của nền kinh tế.
b. mức thất nghiệp thấp nhất mà nền kinh tế đạt được.
c. mức thất nghiệp mà nền kinh tế thường trải qua.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
73. Chênh lệch của tỷ lệ thất nghiệp thực tế so với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên được gọi là
a. tỷ lệ thất nghiệp không tự nhiên (unnatural unemployment).
b. tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment).
c. tỷ lệ thất nghiệp cọ xát (frictional unemployment).
d. tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment).
72. Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment) là
a. mối quan hệ giữa xác suất thất nghiệp và mức độ thay đổi kinh nghiệm của một người lao động.
b. tần suất một người lao động có thể được tuyển dụng trong suốt cuộc đời.
c. biến động hàng năm của thất nghiệp xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
d. xu hướng dài hạn của thất nghiệp.
73. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5,2% và tỷ lệ thất nghiệp thực tế là 5,7%. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment) là 0,5% lực lượng lao động.
b. Thất nghiệp cọ xát (frictional unemployment) là 0,5% lực lượng lao động.
c. Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment) là 0,5% lực lượng lao động.
d. Tỷ lệ tìm kiếm việc làm là 0,5% lực lượng lao động.
74. Giả sử một quốc gia có dân số trưởng thành là 2 triệu, số lượng lao động có việc làm là
1,4 triệu, số lượng lao động thất nghiệp là 0,2 triệu. Tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động là a. 70%. b. 77,8%. lOMoAR cPSD| 45619127 c. 80%. d. 87,5%.
75. Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền, thì trong ngắn hạn,
a. giá cả, sản lượng và thất nghiệp tăng.
b. giá cả và sản lượng tăng, thất nghiệp giảm.
c. giá cả tăng, sản lượng và thất nghiệp giảm.
d. giá cả giảm, sản lượng và thất nghiệp tăng.
76. Quốc gia B có xuất khẩu ròng âm vào năm 20XX. Một năm sau, xuất khẩu ròng âm
của quốc gia B còn lớn hơn so với năm trước. Phát biểu nào dưới đây là đúng? a.
Thặng dư thương mại (trade surplus) của quốc gia B tăng.
b. Thặng dư thương mại (trade surplus) của quốc gia B giảm.
c. Thâm hụt thương mại (trade deficit) của quốc gia B tăng.
d. Thâm hụt thương mại (trade deficit) của quốc gia B giảm.
77. Quốc gia B có xuất khẩu ròng năm 20XX là 2 tỷ USD. Một năm sau, xuất khẩu ròng
của quốc gia B là 3 tỷ USD. Phát biểu nào dưới đây là đúng? a. Thặng dư thương mại
(trade surplus) của quốc gia B tăng.
b. Thặng dư thương mại (trade surplus) của quốc gia B giảm.
c. Thâm hụt thương mại (trade deficit) của quốc gia B tăng.
d. Thâm hụt thương mại (trade deficit) của quốc gia B giảm.
78. Cán cân thương mại (trade balance) của một quốc gia
a. luôn trong tình trạng cân bằng (= 0).
b. luôn trong tình trạng không cân bằng ( 0).
c. chỉ lớn hơn 0 (> 0) khi xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
d. chỉ lớn hơn 0 (> 0) khi nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
79. Giao dịch nào sau đây là giao dịch đầu tư gián tiếp nước ngoài (foreign portfolio investment) vào Việt Nam?
a. Toyota (Nhật) đầu tư nhà máy lắp ráp ô tô tại Việt Nam.
b. Quỹ đầu tư ABC (Mỹ) mua cổ phiếu công ty Vinamilk (Việt Nam).
c. Hoàng Anh Gia Lai (Việt Nam) mở trang trại chăn nuôi bò tại Lào.
d. Thế giới Di động (Việt Nam) mở thêm cửa hàng bán lẻ trong nước. lOMoAR cPSD| 45619127
80. Tỷ giá thực giữa hàng hoá của Mỹ và hàng hoá của Việt Nam phụ thuộc vào
a. tỷ giá danh nghĩa của đô la Mỹ so với Việt Nam đồng.
b. giá hàng hoá tại Mỹ.
c. giá hàng hoá tại Việt Nam.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.