Trắc nghiệm lãi ngân hàng | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Nếu bạn muốn biết giá trị hiện tại của một khoản tiền mà bạn sẽ nhận được trong tương lai, bạn cần sử dụng công thức nào? Giả sử bạn gửi 5.000.000 VNĐ vào một tài khoản với lãi suất 10% hàng năm, tính theo lãi suất gộp, sau 4 năm bạn sẽ có bao nhiêu tiền?
Môn: Kế toán tài chính 1(ACF1)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chuong 2
1. Bà Hương xin rút sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, trả lãi sau, số tiền trên sổ 120 trđ,
lãi: 10 trđ ( NH đã hạch toán vào tài khoản lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam )
a. Nợ TK 4232/Bà Hương/6th: 120 Có TK 1011 : 120
b. Nợ TK 4231/Bà Hương/6th: 120 Nợ TK 801: 10 Có TK 1011 : 130
c. Nợ TK 4232/Bà Hương/6th : 120 Nợ TK 4913: 10 Có TK 1011: 130 d. Nợ TK 1011: 120 Nợ TK 4913: 10
Có TK 4232/Bà Hương/6th : 130
Nợ 801: phản ánh trên CĐKT
2. Đến hạn, Ông A rút sổ tiết kiệm có kỳ hạn 9 tháng, trả lãi trước, lãi suất
1%/tháng, số tiền trên sổ 310 trđ
a. Nợ TK 4232/Ông A/9th: 310 Có TK 1011 : 310 b. Nợ TK 1011: 310 Nợ TK 388: 27.9 Có TK 4232/ Ông A/9th: 282.1
c. Nợ TK 4232/ Ông A/9th: 282.1 Có TK 1011: 282.1
d. Nợ TK 4232/ Ông A/9th: 282.1 Nợ TK 388: 27.9 Có TK 1011 : 310
3. NH tính lãi dự trả cho sổ tiết kiệm có kỳ hạn của Khách hàng D số tiền lãi dự trả 2.1 trđ a. Nợ TK 801: 2.1 Có TK 388 : 2.1 b. Nợ TK 801: 2.1 Có TK 4232/ KH D: 2.1 c. Nợ TK 801: 2.1 Có TK 491: 2.1 d. Nợ TK 1011: 2.1 Có TK 4232/KH D : 2.1 4.
NH tính và hạch toán lãi định kỳ cho tiền gửi thanh toán của KH C số tiền 45.000 đ a. Nợ TK 801: 45.000 Có TK 4211/KH C : 45.000 b. Nợ TK 1011: 45.000 Có TK 4211/KHC : 45.000 c. Nợ TK 801: 45.000 Có TK 491 : 45.000 d. Nợ TK 801: 45.000 Có TK 4232/KHC : 45.000 5.
Bà Trường xin nộp 50 trđ vào tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại NH, thủ tục hợp lệ, kế toán hạch toán: a. Nợ TK 1011: 50 Có TK 4221/Bà trường : 50 b. Nợ TK 1011: 50
Có TK 4211/ Bà trường : 50
c. Nợ TK 4211/ Bà trường : 50 Có TK 1011: 50
d. Nợ TK 4232/ Bà trường: 50 Có TK 1011: 50
6. Bà Thu xin trích tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại NH để trả tiền cho Cô Lan
(có tài khoản mở cùng chi nhánh) số tiền 25 trđ a. Nợ TK 4211/Bà Thu: 25 Có TK 4221/Cô Lan : 25 b. Nợ TK 4211/Bà Thu: 25 Có TK 4211/Cô Lan : 25 c. Nợ TK 4211/Bà Thu : 25 Có TK 1011: 25 d. Nợ TK 4211/ Cô Lan: 25 Có TK 4211/ Bà Thu: 25 Chuong 3
1. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 100 USD mở tại ngân hàng để thế chấp
khoản vay và được NH chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào a. Tài khoản nội bảng
b. Tài khoản ngoại bảng c. Không có câu nào đúng d. Cả a và b
2. Ngày 25/7/X0 NH Vietinbank Hải Dương nhận được UNC do Công ty
Mi Long nộp yêu cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán để ký quĩ đảm
bảo cho thuê tài chính với NH Vietcombank Hải Dương số tiền 80
trđ.Biết 2 NH tham gia thanh toán bù trừ a. Nợ TK 4211/Mi Long: 80 b. Nợ TK 4211/Mi Long:80 Có TK 4277: 80 Có TK 5012: 80 c. Nợ TK 4211/Mi Long: 80
d. KHông có đáp án nào đúng Có TK 5191: 80
3. Khách hàng A dùng chiếc ô tô Huyndai để thế chấp cho khoản vay từng
lần và được NH chấp nhận. Kế toán sẽ theo dõi chiếc ô tô trên vào
a. Tài khoản ngoại bảng c. b. Tài khoản nội bảng Không có câu nào đúng d. Cả a và b
4. Ngày 21/9/X0 NH BIDV nhận Lệnh chuyển CÓ trong thanh toán bù trừ
nội dung UNC của Công ty ABC về việc thanh toán định kỳ tiền thuê
tài sản tài chính với ngân hàng số tiền 200 ( trong đó gốc là 180 trđ và lãi phải
thu kỳ này 20 trđ. Biết rằng KH trả lãi định kỳ) a. Nợ TK 5012: 200 trđ b. Nợ TK 5191: 200 trđ Có TK 2111/ABC: 160 trđ Có TK 2111/ABC: 160 trđ Có TK 3943: 40 trđ Có TK 3941: 40 trđ a. Nợ TK 5191: 200 trđ c. Nợ TK 5012: 200 trđ Có TK 2111/ABC: 160 trđ Có TK 2111/ABC: 180 trđ Có TK 702: 40 trđ Có TK 705: 20 trđ
5. Công ty B được giải ngân khoản vay 600 trđ VNĐ để thanh toán cho
người bán có tài khoản mở cùng chi nhánh. Bạn cho biết khi kế toán
hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ là:
a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng
b. Nguồn vốn giảm, tài sản giảm
c. Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
d. Nguồn vốn và tài sản không đổi
6. Ngày 2/2/X0 Khách hàng A đến NH ACB Hoàn Kiếm xin vay 150 trđ để
mua ô tô, thủ tục hợp lệ và NH giải ngân bằng tiền mặt cho khách hàng ngay trong ngày a. Nợ TK 2111/KH A: 150 trđ b. Nợ TK 2111/KH A: 150 trđ Có TK 4211/KH A: 150 trđ Có TK 3941: 150 trđ c. Nợ TK 2111/KH A: 150 trđ d. Nợ TK 231/KH A: 150 trđ Có TK 1011: 150 trđ Có TK 1011: 150 trđ
7. Ngày 8/4 Khách hàng B đến NH BIDV thanh Xuân làm thủ tục vay vốn và
thế chấp ôto trị giá 200 trđ. NH tiếp nhận hồ sơ vay và tài sản thế chấp a. Nhập TK 951: 200 trđ b. Nhập TK 952: 200 trđ c. Nhập TK 941 d. Nhập TK 994: 200 trđ
8. Ngày 10/5/X0 NH Agribank Thái nguyên trích tiền gửi tại NHNN để góp vốn
cho vay đồng tài trợ với NH Agribank Hà Nội, số tiền 300 trđ. a. Nợ TK 381: 300 trđ b. Nợ TK 1113: 300 trđ Có TK 1113: 300 trđ Có TK 381: 300 trđ c. Nợ TK 481: 300 trđ d. Nợ TK 1113: 300 trđ Có TK 1113: 300 trđ Có TK 481: 300 trđ
9. Ngày 10/5/X0 tại NH thành viên Agribank Thái Nguyên nhận được thông
báo của NH BIDV Thái Nguyên về việc đã thực hiện giải ngân đối với nhà
mày chè Tân Cương bằng nguồn vốn góp đồng tài trợ trước đây là 100 trđ. a. Nợ TK 2111/TC: 100 trđ b. Nợ TK 381: 100 trđ Có TK 481: 100 trđ Có TK 2111/TC: 100 trđ c. Nợ TK 2111/TC: 100 trđ d. Nợ TK 481: 100 trđ Có TK 381: 100 trđ Có TK 2111/TC: 100 trđ
10. Ngày 12/4/X0 Tại NH đầu mối SHB Đà Nẵng nhận được vốn góp trong
cho vay đồng tại trợ từ NH thành viên SHB Hà Nội ( tham gia thanh toán
chuyển tiền điện tử) số tiền 230 trđ a. Nợ TK 1113: 230 trđ b. Nợ TK 5191: 230 trđ Có TK 481/SHB Hà Nội: 230 Có TK 481/SHB HN: 230 trđ trđ c. Nợ TK 481/SHB HN: 230 d. Nợ TK 5012: 230 trđ trđ Có TK 481/SHB HN: 230 Có TK 5191: 230 trđ trđ
11. Ngày 12/4/X0 Tại NH đầu mối SHB Đà Nẵng thực hiện giải ngân bằng tiền
mặt cho KH số tiền 500 trđ trong đó vốn của NH đầu mối góp 200 trđ, vốn
của NHTV góp đồng tài trợ là 300 trđ a. Nợ TK 2111: 200 trđ b. Nợ TK 1011: 500 trđ Nợ TK 481/NHTV:300 trđ Có TK 2111: 200 trđ Có TK 1011: 500 trđ Có TK 481/NHTV:300 trđ c. Nợ TK 2111: 200 trđ d. Nợ TK 2111: 200 trđ Nợ TK 481/NHTV:300 trđ Nợ TK 381/NHTV:300 trđ Có TK 1031: 500 trđ Có TK 1011: 500 trđ
12.Ngày 20/10/X0 tại NH BIDV Hoà Bình tiến hành chuyển nhóm Nợ của
KH A từ xuống Nhóm nợ cần chú ý của khoản vay ngắn hạn 220 trđ a. Nợ TK 2112: 220 trđ b. Nợ TK 2115: 220 trđ Có TK 2111: 220 trđ Có TK 2111: 220 trđ c. Nợ TK 2114: 220 trđ d. Nợ TK 2113: 220 trđ Có TK 2111: 220 trđ Có TK 2111: 220 trđ
13. Ngày 11/10/X0 tại NH Vietinbank Ba Đình, Cty XTM đến trả lãi vay bằng
tiền mặt cho khoản vay ngắn hạn số tiền 20 trđ ( trong đó ngân hàng đã dự thu lãi
trước đó được 14 trđ) a. Nợ TK 1011: 20 trđ b. Nợ TK 1011: 20 trđ Có TK 702: 20 trđ Có TK 3941: 14 trđ Có TK 702: 6 trđ c. Nợ TK 1011: 20 trđ d. Nợ TK 1011: 20 trđ Có TK 2111: 14 trđ Có TK 702: 14 trđ Có TK 702: 6 trđ Có TK 3941: 6 trđ
14. Ngày 17/6/X0 Tại NH VPbank Công ty Hoàng Anh trả nợ và lãi vay
đến hạn bằng tiền mặt. Nợ gốc 100 trđ, lãi 10 trđ. Khi vay khách hàng
thế chấp 1 ô tô trị giá 200 trđ a. Nợ TK 1011: 110 trđ b. Nợ TK 2111: 100 trđ Có TK 2111: 100 trđ Nợ TK 702: 10 trđ Có TK 702: 10 Có TK 1011: 110 trđ c. Nợ TK 1011: 110 trđ d. Nợ TK 2111: 100 trđ Có TK 2111: 100 trđ Nợ TK 3941: 10 trđ Có TK 3941: 10 trđ Có TK 1011: 110 trđ
15. Ngày 17/8/X0 Tại NH VPbank nhận được UNC do Công ty Hoàng Anh
nộp yêu cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán để trả nợ và lãi vay đến
hạn của khoản vay ngắn hạn với NH. Nợ gốc 150 trđ, lãi 15 trđ ( trong
đó NH đã hạch toán vào TK Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng 9 trđ). a. Nợ TK 2111: 165 trđ b. Nợ TK 4211/Hoàng Anh: Có TK 4211/Hoàng Anh: 150 165 trđ Có TK 702: 9 trđ Có TK 702: 6 trđ Có TK 2111: 150 trđ Có TK 3941: 9 trđ Có TK 3941: 6 trđ c. Nợ TK 3941: 9 trđ d. Nợ TK 4211/Hoàng Anh: Nợ TK 702: 6 trđ 165 Nợ TK 2111: 150 trđ Có TK 3941: 9 trđ Có TK 4211/Hoàng Anh: 165 Có TK 702: 6 trđ trđ Có TK 2111: 150 trđ
16. Ngày 29/9/X0 NH ACB Huế mua TS về để cho thuê tài chính theo Hợp
đồng đã ký với Công ty Y, giá trị TS 2000 trđ, NH đã thanh toán bằng tiền
mặt cho người bán. Kế toán hạch toán: a. Nợ TK 385: 2000 trđ b. Nợ TK 231: 2000 trđ Có TK 1011: 2000 trđ Có TK 1011: 2000 trđ - Nhập 951: 2000 trđ - Nhập 951: 2000 trđ c. Nợ TK 231: 2000 trđ d. Nợ TK 385: 2000 trđ Có TK 1011: 2000 trđ Có TK 1011: 2000 trđ
17. Ngày 10/1/X0 tại NHCT Hải phòng giải ngân khoản vay ngắn hạn cho Cty
Minh tân số tiền 190 trđ bằng tiền mặt a. Nợ TK 2111: 190 trđ b. Nợ TK 1011: 190 trđ Có TK 1011: 190 trđ Có TK 2111: 190 trđ c. Nợ TK 2112: 190 trđ d. Nợ TK 2111: 190 trđ Có TK 1011: 190 trđ Có TK 4211: 190 trđ
18. Ngày 11/9/X0 Tại NH ACB Lạng Sơn nhận được UNC của Nhà máy
bia Sông Hồng yêu cầu trích tài khoản tiền gửi để thanh toán nợ gốc và
lãi đến hạn của hợp đồng cho vay đồng tài trợ. Khoản vay này có gốc
300 trđ, kỳ hạn 2 năm, l/suất 1.3%/tháng, định kỳ trả 6 tháng 1 lần,số gốc mỗi
lần trả bằng nhau, NH hạch toán lãi đầu ngày. Được giải ngân từ nguồn vốn bản
thân 200 trđ, 100 trđ là của NH SHB Lạng Sơn a. Nợ TK 4211/SH: 323.4 b. Nợ TK 4211/SH: 323.4 Có TK 2111: 200 Có TK 2111: 200 Có TK 452: 107.8 Có TK 452: 107.8 Có TK 3941: 15.6 Có TK 702: 15.6
c. KHông có đáp án nào đúng d. Nợ TK 4211/SH: 323.4 Có TK 2111: 300 Có TK 452: 7.8 Có TK 702: 15.6
19. Ngày 2/5/X0 tại NH SHB Nam ĐỊnh nhận được giấy nộp tiền của Cty
Vân An thanh toán nợ và lãi lần 1 của khoản vay ngắn hạn 6 tháng với
NH số tiền gốc vay là 450 trđ, lãi suất 1.5%/tháng, định kỳ 2 tháng trả
gốc và lãi 1 lần, số gốc mỗi lần trả bằng nhau.biết ngày KH được giải
ngân cho khoản vay là 21/2/X0 và ngân hàng hạch toán lãi cuối ngày a. Nợ TK 1011: 170.25 b. Nợ TK 1011: 170.25 Có TK 2111: 150 Có TK 2111: 150 Có TK 3941: 20.25 Có TK 3941: 20.25 c. Nợ TK 1011: 170.25 d. Nợ TK 1011: 170.25 Có TK 2111: 150 Có TK 2111: 150 Có TK 702: 6.75 Có TK 702: 13.5 Có TK 3941: 13.5 Có TK 3941: 6.75
20.Ngày 5/8/X0 NH BIDV Lạng Sơn quyết định chuyển số Nợ gốc của Công
ty Biore sang nhóm “nợ dưới tiêu chuẩn” số tiền 400 trđ a. Nợ TK 2112/Biore: 400 b. Nợ TK 2114/Biore: 400 Có TK 2111/Biore: 400 Có TK 2111/Biore: 400 c. Nợ TK 2113/Biore: 400 d. Nợ TK 2115/Biore: 400 Có TK 2111/Biore: 400 Có TK 2111/Biore: 400 Chuong 4
1. Ngày 11/4/X0 Ông An đến Ngân hàng ACB Hà Nội xin mở tài khoản tiền gửi
thanh toán bằng ngoại tệ và xin nộp 50.000 USD luôn trong ngày a. Nợ TK 1031/USD: 50.000 b. Nợ TK 1011: 50.000
Có TK 4221/Ô An – USD: 50.000
Có TK 4221/Ô An – USD: 50.000 c. Nợ TK 1011: 50.000 d. Nợ TK 1031/USD: 50.000
Có TK 4211/Ô An – USD: 50.000
Có TK 4211/Ô An – USD: 50.000
2. Khi NH ký kết hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay với khách hàng thì kế toán
theo dõi việc ký kết hợp đồng trên vào: a. Hạch toán nội bảng b. Hạch toán ngoại bảng
c. Vừa hạch toán nội bảng vừa hạch toán nội bảng
d. Không đáp án nào đúng
3. Ngày 17/9/X0 Chị Hoàng Anh đến NH SHB Hà Nội xin đổi 10.000 USD sang
tiền mặt. Tỷ giá giao ngay trong ngày của USD như sau: USD: 21.012 – 21.080
VNĐ/USD. Kế toán hạch toán: a. Nợ TK 1031/USD: 10.000 b. Nợ TK 1031/USD: 10.000
Có TK 4711/Hoàng Anh – USD:
Có TK 4711/Hoàng Anh – USD: 10.000 10.000
a. Nợ TK 1031: 210.120.000 đ b. Nợ TK 1011: 210.120.000
Có TK 4712/USD: 10.000 x 21.012
Có TK 4712/USD: 10.000 x 21.012 = = 210.120.000 đ 210.120.000 c. Nợ TK 1011/USD: 10.000
d. Không có đáp án nào đúng
Có TK 4711/Hoàng Anh – USD: 10.000 c. Nợ TK 1031: 210.120.000
Có TK 4712/USD: 10.000 x 21.012 = 210.120.000
4. Doanh số ngoại tệ mua vào của ngân hàng ngày cuối tháng được xác định:
a. = Ngoại tệ mua vào x Tỷ giá mua bình quân
b. = Ngoại tệ bán ra X Tỷ giá mua giao ngay tại ngày cuối tháng
c. = Ngoại tệ bán ra X Tỷ giá mua bình quân
d. = Ngoại tệ mua vàoX Tỷ giá mua giao ngay tại ngày cuối tháng
5. Ngày 17/11/X0 NH SHB CN Phía Tây ký kết hợp đồng bán ngoại tệ giao ngay
với Công ty VAY, số lượng 120.000 JPY . Biết tỷ giá giao ngay trong ngày của JPY như sau:
205,62 – 206,00 VNĐ/JPY. Kế toán hạch toán a. Nhập 9231/JPY: 120.000 b. Xuất 9232/JPY: 120.000 c. Xuất 9231/JPY: 120.000 d. Nhập 9232/JPY: 120.000
6. Ngày 06/11/X0 một Khách du lịch xin mua 1100 USD của NH BIDV Hoàn Kiếm và
thanh toán bằng tiền mặt. Giấy tờ hợp lệ, NH giải quyết ngay trong ngày cho khách du
lịch, biết tỷ giá giao ngay của USD như sau: 20.600 – 20.650 VNĐ/USD
a- Nợ TK 1011: 22.660.000đ (=1100 x 20.600)
Có TK 4712/USD: 22.660.000đ (=1100 x 20.600) Nợ TK 1031/USD: 1.100 Có TK 4711/KH - USD: 1.100
b- Nợ TK 1031: 22.660.000đ (=1100 x 20.600)
Có TK 4712/USD: 22.660.000đ (=1100 x 20.600) Nợ TK 1031/USD: 1.100 Có TK 4711/KH - USD: 1.100
c- Nợ TK 1011: 22.715.000đ (=1100 x 20.650)
Có TK 4712/USD: 22.715.000đ (=1100 x 20.650) Nợ TK 1031/USD: 1.100 Có TK 4711/KH - USD: 1.100
d. - Nợ TK 1031: 22.715.000đ (=1100 x 20.650)
Có TK 4711/USD: 22.715.000đ (=1100 x
20.650) Nợ TK 1011/USD: 1.100 Có TK 4712/KH - USD: 1.100 Chuong 5
1. Ngày 25/6/X0 NH BIDV Hải Dương nhận được Lệnh chuyển Nợ từ
NH BIDV Nam ĐỊnh về việc thanh toán UNT (Có UQCN) cho người thụ
hưởng là Công ty X7, số tiền 45 trđ (số dư người mua đủ thanh toán nợ) a. Nợ TK 4599: 50.000.000
b. Nợ TK 5191: 50.000.000 Có Có TK 5191: 50.000.000
TK 4211/Cty X7(phong toả) : 50.000.000 c.
Nợ TK 4211/người mua: 50.000.000 Có TK 5191: 50.000.000
2. Ngày 20/7/X0 NH BIDV Thái Bình nhận được thông báo “Chấp nhận Lệnh
chuyển Nợ” từ NH VPB Ba Đình về thanh toán UNT ( Có UQCN) cho người thụ
hưởng là Công ty An Thái, số tiền 68 trđ
a. Nợ TK 4599: 68.000.000 Có TK b.
Nợ TK 5191: 68.000.000
4211/An Thái: 68.000.000
Có TK 4211/Cty X7(phong toả) : 68.000.000
c. Nợ TK 4211/người mua: d. Không có đáp án đúng 68.000.000 Có TK 5191: 68.000.000
3. Trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, khi hạch toán cần
đảm bảo nguyên tắc nào
a. Ghi Có cho người thụ hưởng trước b.
Ghi Nợ cho người chi trả trước
rồi mới Ghi Nợ cho người chi trả sau
rồi ghi Có cho người thụ hưởng sau c.
Không cần tuân theo nguyên tắc
d. Tuỳ thuộc vào từng NH
4. Ngày 3/10/X0 NH BIDV Hà Nội nhận được được UNT do Công ty XM nộp,
đòi tiền hàng đã giao cho cho người mua là Công ty VT có tài khoản mở tại NH
BIDV Ba Đình, số tiền 40 triệu đồng (UNT có uỷ quyền chuyển nợ) a. Nợ TK 4211/Cty XM:
b. Nợ TK 5191: 40.000.000 40.000.000
Có TK 4599 : 40.000.000
Có TK 4211/ Cty VT: 40.000.000 c.
Nợ TK 4211/ Giầy HN:
d. Nợ TK 5012: 40.000.000 40.000.000
Có TK 4211/ Cty XM: 40.000.000 Có TK 5191: 40.000.000
5. Ngày 28/2/X0 NH VPBank Đà Nẵng lập và gửi Lệnh chuyển Có đến NH
Vietcombank Đà Nẵng (thanh toán bù trừ) về việc thanh toán UNC của Công ty
TM cho người thụ hưởng là Công ty Phú Thái, số tiền 70 trđ a. Nợ TK 4211/Cty XM:
b. Nợ TK 5191: 70.000.000 70.000.000
Có TK 4211/ Cty Phú Thái :
Có TK 4211/ Cty VT: 70.000.000 70.000.000 c. Nợ TK 4211/ Cty TM:
d. Không có đáp án đúng 70.000.000 Có TK 5191: 70.000.000
6. Uỷ nhiệm Thu là......
a. phương tiện thanh toán mà người thụ hưởng lậplệnh thanh toán theo mẫu do tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán quyđịnh, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán ủy thác thu hộ mình một sốtiền nhất định.
b. lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập theo quy định của pháp luật,yêu cầu
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiềngửi thanh
toán của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc trảcho người cầm séc.
c. phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửicho tổ chức cúng ứng dịch vụ
thanh toán nơi mình mở tài khoản yêu cầu tổ chứcđó trích một số tiền nhất định
trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
d. Không có đáp án đúng
7. Ngày 20/4/X0 tại NHCT Đống Đa nhận được UNC số tiền 120 trđ do Công
ty Cơ Khí Hà Nội nộp yêu cầu trích tài khoản trả tiền hàng đã giao cho Cty PM có TK mở cùng chi nhánh.
a.Nợ TK 4211/Cơ khí HN:
b. Nợ TK 5191: 120.000.000 120.000.000
Có TK 4211/ Cty PM : 120.000.000
Có TK 4211/ Cty PM: 120.000.000 c.
Nợ TK 4211/ Cơ khí HN: d.Nợ TK 4211/ Cty PM: 120.000.000 120.000.000
Có TK 5191: 120.000.000
Có TK 4211/ Cơ khí HN: 120.000.000
8. Ngày 20/2/X0 tại NHCT Đống Đa nhận được UNC số tiền 120 trđ do Công
ty CK nộp yêu cầu trích tài khoản trả tiền hàng đã giao cho Cty NM có TK tại NHCT Hà Nam.
a.Nợ TK 4211/Cơ khí HN:
b. Nợ TK 5191: 120.000.000 120.000.000
Có TK 4211/ Cty PM : 120.000.000
Có TK 4211/ Cty PM: 120.000.000 c. Nợ TK 4211/ Cty CK: d.Nợ TK 4211/ Cty PM: 120.000.000 120.000.000
Có TK 5191: 120.000.000
Có TK 4211/ Cơ khí HN: 120.000.000
9. Ngày 28/2/X0 tại NHCT Đống Đa nhận được UNC số tiền 120 trđ do Công
ty Cơ Khí Hà Nội nộp yêu cầu trích tài khoản trả tiền hàng đã giao cho Cty PM có
TK tại NH Agribank Đống Đa.
a.Nợ TK 4211/Cơ khí HN:
b. Nợ TK 5012: 120.000.000 120.000.000
Có TK 4211/ Cty PM : 120.000.000
Có TK 4211/ Cty PM: 120.000.000 c.
Nợ TK 4211/ Cơ khí HN: d
Nợ TK 4211/Cơ khí HN: 120.000.000 120.000.000
Có TK 5191: 120.000.000
Có TK 5012: 120.000.000
10.Ngày 5/5/X0 tại NH Agribank Đống Đa nhận được lệnh chuyển Có thanh
toán UNC (trong thanh toán chuyển tiền điện tử), người thụ hưởng là Công ty
Long Khánh số tiền 50 trđ a.
Nợ TK 4211/KH: 50.000.000 b.
Nợ TK 5191: 50.000.000
Có TK 4211/ Long Khánh:
Có TK 4211/ Long Khánh : 50.000.000 50.000.000 c. Nợ TK 4211/ Long d Nợ TK 4211/ Long Khánh: 50.000.000 Khánh: 50.000.000 Có TK 5191: 50.000.000 Có TK 5012: 50.000.000
11.Ngày 5/5/X0 tại NH Agribank Đống Đa nhận được lệnh chuyển Có thanh
toán UNC (trong thanh toán chuyển tiền điện tử), người thụ hưởng là Công ty
Long Khánh số tiền 150 trđ, NH thực hiện thu nợ vay luôn a.
Nợ TK 2111/Long Khánh: b.
Nợ TK 5012: 150.000.000 150.000.000
Có TK 2111/ Long Khánh :
Có TK 4211/ Long Khánh: 150.000.000 150.000.000 c.
Nợ TK 5191: 150.000.000 d Nợ TK 2111/ Long
Có TK 2111/Long Khánh: Khánh: 150.000.000 150.000.000
Có TK 5012: 150.000.000
12.Ngày 15/5/X0 tại NH Agribank Hoàng Mai nhận được lệnh chuyển Có
trong thanh toán chuyển tiền điện tử), nội dung thanh toán UNC cho người thụ
hưởng là Ông A (không có TK tại NH), số tiền 30 trđ. a. Nợ TK 4211/ông A: 30.000.000 b.
Nợ TK 5191: 30.000.000
Có TK 4211/ người chi trả:
Có TK 454/Ông A: 30.000.000 30.000.000
c. Nợ TK 5012: 30.000.000 Có
d Nợ TK 4211/ Ông A: 30.000.000 Có
TK 454/Ông A: 30.000.000 TK 5012: 30.000.000
13. Ngày 6/6/X0 NH VPBank Hà Nội giải ngân cho Công ty PM theo hợp
đồng vay theo hạn mức tín dụng vào TK của công ty PM mở tại NH Vietinbank Hà Nội, số tiền 300 trđ a. Nợ TK 2111/ Cty
b. Nợ TK 2111/ Cty PM: 300.000.000 Có PM: 300.000.000
TK 4211/Cty PM: 300.000.000
Có TK 5012: 300.000.000 c.
Nợ TK 5012: 300.000.000 d Nợ TK 4211/ Cty
Có TK 2111/ Cty PM: 300.000.000 PM: 300.000.000
Có TK 2111/Cty PM: 300.000.000
14.Ngày 20/5/X0 NH VPBank Hà Đông nhận được thông báo chấp nhận Lệnh
chuyển Nợ của NH Vietcombank Hà Đông thanh toán UNT cho người thụ hưởng
Công ty TT số tiền 70 trđ
a. Nợ TK 4211/ Người chi trả: b.
Nợ TK 4599: 70.000.000 70.000.000
Có TK 4211/Cty TT: 70.000.000
Có TK 4211/Cty TT: 70.000.000 c.
Nợ TK 5012: 70.000.000
d Nợ TK 4211/ Cty TT: 70.000.000
Có TK 4211/ Cty TT: 70.000.000 Có TK 4599: 70.000.000