Trắc nghiệm lần 2 học phần 1| giáo dục quốc phòng| Trường đại học sư phạm kĩ thuật TP. Hồ Chí Minh

Bài 1. Hãy tìm câu trả lời sai: Một trong những thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là A. Xâm nhập về văn hoá. B. Phát động chiến tranh hạt nhân. C. Chống phá về chính trị, tư tưởng. D. Vô hiệu hoá lực lượng vũ trang. Bài 2. Tìm câu trả lời sai: Một trong những đặc trưng chủ yếu của bạo loạn lật đổ là Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRẮC NGHIỆM BÀI 1
1. Hãy tìm câu trả lời sai: Một trong những thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là
A. Xâm nhập về văn hoá.
B. Phát động chiến tranh hạt nhân.
C. Chống phá về chính trị, tư tưởng.
D. Vô hiệu hoá lực lượng vũ trang.
2. Tìm câu trả lời sai: Một trong những đặc trưng chủ yếu của bạo loạn lật đổ là
A. Hành động phá hoại của các thế lực thù địch cả trong và ngoài nước.
B. Hoạt động thuần tuý quân sự.
C. Nhằm lật đổ chính quyền để thiết lập chính quyền phản động địa phương hoặc trung
ương.
D. Hoạt động vừa vũ trang, vừa phi vũ trang của các lực lượng phản động trong nước.
3. Tìm câu hỏi trả lời sai: Một trong những đặc điểm của hoạt động gây rối là
A. Diễn ra tự phát do các phần tử chống đối trong xã hội kích động.
B. Có khi lôi kéo được một bộ phận quần chúng tham gia.
C. Hoạt động biểu tình có tổ chức.
D. Dễ bị địch lợi dụng để tập dượt hoặc mở màn cho bạo loạn lật đổ.
4. Tìm câu trả lời đúng: Mục tiêu của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Tạo ra sự sụp đổ từ bên trong.
B. Gây rối loạn trật tự trị an.
C. Tạo điều kiện cho các lực lượng bên ngoài can thiệp.
D. Tạo sự xâm lăng văn hoá.
5. Mục đích của các thế lực thù địch khi tuyên truyền luận điệu “phi chính trị hoá” lực lượng vũ trang là
A. Phá hoại trật tự, an toàn xã hội.
B. Gây rối loạn trật tự, trị an.
C. Kích động bạo loạn chính trị ở quy mô lớn.
D. Xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng với lực lượng vũ trang.
6. Tìm câu trả lời sai: Một trong những nội dung chống phá về chính trị, tưởng của chiến lược “Diễn
biến hoà bình” là
A. Xoá chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối của Đảng.
B. Phá vỡ hệ thống kinh tế nhà nước.
C. Phá vỡ khối đại đoàn kết của toàn dân, của các tổ chức chính trị xã hội.
D. Phá vỡ hệt thống nguyên tắc tổ chức trong hệ thống chính trị, nhất nguyên tắc tập trung
dân chủ.
7. Tìm câu trả lời sai: Một trong những nội dung chống phá về kinh tế của chiến lược “Diễn biến hoà
bình” là
A. Phá vỡ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
B. Phá vỡ các thiết chế kinh tế.
C. Phá vỡ phong tục tập quán, thuần phong mỹ tục.
D. Phá hoại kinh tế bằng các rào cản kĩ thuật.
8. Chọn câu trả lời sai: Một trong những nội dung chống phá về tôn giáo, dân tộc của chiến lược “Diễn
biến hoà bình” là
A. Triệt để khai thác mâu thuẫn giữa các dân tộc để kích động, mua chuộc, xúi giục.
B. Triệt để lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng để truyền bá tư tưởng phản động
C. Tạo dựng lực lượng đối trọng với nhà nước; tạo hội nhen nhóm, cài cắm lực lượng
xây dựng tổ chức phản động.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
9. Hãy tìm câu sai: Một trong những nội dung chống phá về văn hoá của chiến lược “Diễn biến hoà
bình” đối với các lực lượng vũ trang là
A. Truyền bá giá trị văn hoá ngoại lai.
B. Phá hoại thuần phong mỹ tục.
C. Tuyên truyền tư tưởng tiến bộ.
D. Áp đặt các giá trị văn hoá bên ngoài.
10. Tìm câu trả lời sai: Một trong những nội dung để hiệu hoá chiến lược “Diễn biến hoà bình” đối với
các lực lượng vũ trang là
A. Phi chính trị hoá Quân đội và Công an.
B. Xây dựng Quân đội và Công an chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
C. Phá vỡ hệ thống chính trị, tư tưởng, tổ chức của các lực lượng này.
D. Gây chia rẽ mất đoàn kết giữa hai lực lượng.
11. Tìm câu trả lời sai: Một trong những mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc các thế lực thù địch
sử dụng chiến lược “Diễn biến hoà bình” đối với Việt Nam là
A. Xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Xoá bỏ chế độ hội chủ nghĩa nước ta, lái nước ta theo con đường chủ nghĩa bản
lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
C. Làm tan rã sức mạnh và ý chí khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
12. Chủ nghĩa đế quốc các thế lực thù địch sử dụng các vấn đề nhạy cảm nào để chống phá cách mạng
Việt Nam?
A. Dân tộc.
B. Tôn giáo.
C. Nhân quyền.
D. Cả 3 vấn đề trên.
13. Chiến lược “Diễn biến hoà bình” hình thành và phát triển qua mấy giai đoạn?
A. Hai giai đoạn.
B. Ba giai đoạn.
C. Bốn giai đoạn.
D. Năm giai đoạn.
14. Tìm câu trả lời sai: Những thủ đoạn chống phá thâm độc của chiến lược “Diễn biến hoà bình” gồm
A. Thủ đoạn về kinh tế, chính trị.
B. Thủ đoạn về tư tưởng – văn hoá, trong lĩnh vực dân tộc, tôn giáo.
C. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
D. Thủ đoạn hợp tác, liên doanh, liên kết kinh tế.
15. Tìm quan điểm không đúng: Quan điểm của Đảng ta chỉ đạo phòng, chống “Diễn biến hoà bình” hiện
nay là gì?
A. Đấu tranh chống “Diễn biến hoà bình” một cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc
gay go, quyết liệt và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
B. Chống “Diễn biến hoà bình” cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh hiện nay để bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. Sử dụng sức mạnh bạo lực đập tan âm mưu, thủ đoạn “Diễn biến hoà bình” của các thế lực
thù địch.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị,
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong đấu tranh chống “Diễn biến hoà
bình”.
16. Bạo loạn lật đổ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Văn hoá.
C. Ngoại giao.
D. Chính trị.
17. Chiến lược “Diễn biến hoà bình” được thực hiện theo phương châm nào?
A. Đánh nhanh – thắng nhanh.
B. Cơ bản – lâu dài.
C. Mềm – ngầm – sâu.
D. Đánh chậm – tiến chắc.
18. Thủ đoạn về kinh tế trong chiến lược “Diễn biến hoà bình” của địch được coi là gì?
A. Mũi nhọn.
B. Hàng đầu.
C. Ngòi nổ.
D. Hậu thuẫn.
19. Thế lực thù địch thường tập trung thực hiện chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ ở đâu?
A. Nơi yếu kém về mọi mặt.
B. Nơi trung tâm kinh tế.
C. Nơi trung tâm văn hoá.
D. Trung tâm văn hoá – chính trị.
20. Sự giống nhau giữa chiến lược “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ là gì?
A. Bản chất, mục tiêu, quy mô.
B. Mục tiêu, chủ thể, biện pháp.
C. Bản chất, mục tiêu, chủ thể.
D. Bản chất, biện pháp, hình thức.
BÀI 2:
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO, ĐẤU TRANH PHÒNG, CHỐNG
CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH
MẠNG VIỆT NAM.
Câu 1: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra phức tạp ở:
A. Châu Phi và châu Mỹ Latinh
B. Châu Á và châu Âu
C. Các nước xã hội chủ nghĩa
D. Các quốc gia, khu vực và trên quốc tế
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin, giải quyết vấn đề dân tộc
A. Vừa là quan điểm, vừa là phương châm của Nhà nước vô sản
B. Vừa là nhiệm vụ, vừa là phương thức của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Vừa là quan điểm, vừa là mục tiêu của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 3: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lenin là
A. Các dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ ràng
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
C. Các dân tộc phải tự trị ly khai
D. Các dân tộc phải có nền văn hóa chung
Câu 4: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nội dung giải quyết vấn đề dân tộc như thế nào?
A. Phải toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng
B. Phải xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam
C. Phải xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc Việt Nam với các quốc gia, dân tộc trên thế giới
D. Phải bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ cùng phát triển
Câu 5: Một trong những đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú ở rừng núi
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ
Câu 6: Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển cao
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trinh dộ phát triển còn hạn chế
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều
D. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều
Câu 7: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo
A. Trào lưu của xã hội, phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của con người
B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng tham gia
C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người
D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận, tin theo
Câu 8: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố
A. Kinh tế - xã hội, ý thức và hành vi
B. Chính trị - xã hội, tinh thần và tâm lý
C. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý
D. Chính trị - xã hội, kinh tế và tinh thần
Câu 9: Tôn giáo có những tính chất gì?
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị
B. Tính kế thừa, tính phát triển, tính hoàn thiện
C. Tính chọn lọc, tính bổ sung, tính phát triển
D. Tính kế thừa, tính xây dựng, tính phục vụ
Câu 10: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin, giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội
chủ nghĩa phải
A. Quán triệt quan điểm tôn trọng luật pháp
B. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể
C. Quán triệt quan điểm tôn trọng quần chúng
D. Quán triệt quan điểm tôn trọng giáo lý
Câu 11: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là gì?
A. Vận động quần chúng sống “ kính Chúa yêu nước “
B. Vận động quần chúng sống “ phúc âm trong lòng dân tộc “
C. Vận động quần chúng sống “ tốt đời, đẹp đạo “
D. Vận động quần chúng sống “ từ bi, bác ái “
Câu 12: Để vô hiệu hóa sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam, giải pháp chung cơ bản nhất là
gì?
A. Thực hiện tốt chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc
B. Thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế - xã hội
C. Thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo
D. Thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa
Câu 13: Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh phòng, chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là
A. Tạo mọi điều kiện cho đồng bào các dân tộc, các tôn giáo thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với đất
nước
B. Chăm lo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo
C. Chú trọng công tác giáo dục, thuyết phục đối với các già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo
D. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, đối phó có hiệu quả đối với những lực lượng phản động
Câu 14: Đạo Hồi ra đời vào thế kỷ VII ở bán đảo Ả Rập, đến nay đã trở thành một tôn giáo lớn với số
lượng tín đồ hàng đầu thế giới, có tầm ảnh hưởng toàn cầu, điều đó thể hiện
A. Tính lịch sử của tôn giáo
B. Tính quần chúng của tôn giáo
C. Tính chính trị của tôn giáo
D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 15: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin, giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội
chủ nghĩa cần
A. Tuyệt đối không được bỏ qua vấn đề tôn giáo
B. Tuyệt đối không được đưa một tôn giáo trở thành quốc giáo
C. Tuyệt đối không được thỏa hiệp, bắt tay với các tôn giáo
D. Tuyệt đối không được sử dụng mệnh lệnh hành chính cưỡng chế, tuyên chiến, xóa bỏ tôn giáo
Câu 16: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016, có bao nhiêu chương, điều?
A. 8 chương, 68 điều
B. 8 chương, 86 điều
C. 9 chương, 68 điều
D. 9 chương, 86 điều
Câu 17: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo được Quốc hội khóa XIV thông qua vào ngày nào?
A. 18-11-2016
B. 18-12-2016
C. 19-11-2016
D. 19-12-2016
Câu 18: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: “ Đoàn kết thống nhất đã trở thành giá trị ... truyền
thống quý báu của dân tộc, là ... để dân tộc ta tiếp tục xây dựng và phát triển đất nước”
A. Tinh thần; sức mạnh
B. Văn hóa; sức mạnh
C. Tinh thần; động lực
D. Văn hóa; động lực
Câu 19: Theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, cơ sở đào tạo tôn giáo phải giảng dạy môn học nào trong
chương trình?
A. Pháp luật Việt Nam
B. Lịch sử Việt Nam
C. Cả 2 môn học trên
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 20: Điền từ còn thiếu vào câu sau: “... là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ Việt Nam có chức năng
quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc trong phạm vi cả nước”
A. Ủy ban đoàn kết dân tộc
B. Hội liên hiệp các dân tộc
C. Hội đồng Dân tộc
D. Ủy ban Dân tộc
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 3
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Bảo vệ môi trường với phương châm lấy những yếu tố nào làm nguyên tắc chủ đạo?
a. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường.
b. Phát huy năng lực nội sinh.
c. Tăng cường phát hiện, tố giác hành vi vi phạm.
d. Phòng ngừa và ngăn chặn.
Câu 2: Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường thể hiện ở khía cạnh nào?
a. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
b. Xác định rõ các mặt khách quan của tội phạm.
c. Xác định rõ các mặt chủ quan của tội phạm.
d. Giải quyết các tranh chấp giữa các chủ thể trong bảo vệ môi trường.
Câu 3: Đâu là một trong những biện pháp xử lí vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường?
a. Hiến pháp sửa đổi năm 2013.
b. Pháp lệnh quy định về công tác bảo vệ môi trường.
c. Xử lí trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.
d. Các văn bản hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Câu 4: Pháp luật về tổ chức, quản lí các hoạt động bảo vệ môi trường được quy định trong
a. Xử lí hình sự.
b. Nghị định, Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c. Xử lí vi phạm hành chính về môi trường.
d. Xử lí trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.
Câu 5: Tội phạm về môi trường được quy định tại văn bản pháp quy nào?
a. Hiến pháp sửa đổi năm 2013.
b. Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
c. Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
d. Pháp lệnh quy định về môi trường.
Câu 6: Một trong những dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới yếu tố
nào?
a. Mặt chủ quan của tội phạm.
b. Yếu tố môi trường.
c. Mặt ý thức của cá nhân, pháp nhân thương mại.
d. Mặt khách quan của chủ thể.
Câu 7: Tội phạm về môi trường được thực hiện bởi chủ thể đặc biệt là đối tượng nào?
a. Pháp nhân thương mại.
b. Người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi theo quy định của Bộ luật Hình sự.
c. Người có chức vụ, quyền hạn.
d. Các cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào câu sau: ‘’Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo
có tác động đối với……… của con người và sinh vật’
a. Sự sinh tồn.
b. Sự ổn định và phát triển.
c. Sự tồn tại và phát triển.
d. Sự tồn tại và phát triển bền vững.
Câu 9: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân, điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường?
a. Công tác quản lý nhà nước về môi trường còn hạn chế.
b. Hệ thống văn bản pháp luật thiếu và chưa đồng bộ.
c. Áp lực tăng trưởng kinh tế ở các địa phương.
d. Nhận thức chưa cao về bảo vệ môi trường của một số bộ phận cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 10: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân, điều kiện chủ quan của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường?
a. Công tác phối hợp giữa các lực lượng phòng, chống tội phạm về môi trường chưa chặt chẽ, chưa đồng
bộ.
b. Ý thức bảo vệ môi trường của các cơ quan, doanh nghiệp và công dân còn kém.
c. Lực lượng trực tiếp phòng, chống chưa quản lý tốt địa bàn, lĩnh vực trọng điểm.
d. Nhiều chính sách ưu đãi được ban hành tập trung cho lợi ích kinh tế, không quan tâm đến bảo vệ môi
trường.
Câu 11: Hình thức xử lí hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường gồm những hình thức nào?
a. Phạt tiền, cảnh cáo, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
b. Khiển trách, cảnh cáo, gửi thông báo vi phạm về cơ quan hoặc địa phương.
c. Phạt tiền và thu giữ tang vật vi phạm.
d. Cảnh cáo và tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
Câu 12: Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?
a. Giải quyết ‘’mâu thuẫn’ giữa phát triển kinh tế và đảm bảo việc làm, an ninh xã hội.
b. Cơ quan, doanh nghiệp và cá nhân chưa tự giác trong bảo vệ môi trường.
c. Hệ thống văn bản về bảo vệ môi trường chưa đầy đủ và đồng bộ.
d. Ý thức coi thường pháp luật, sống thiếu kỷ cương.
Câu 13: Một trong những nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là?
a. Xác định rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
b. Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền về bảo vệ môi trường.
c. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các hoạt động tuyên truyền.
d. Giáo dục các đối tượng vi phạm pháp luật về môi trường.
Câu 14: Một trong những biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?
a. Nghiên cứu làm rõ những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối
tượng.
b. Biện pháp tổ chức – hành chính.
c. Xây dựng các kế hoạch chủ động hạn chế các nguyên nhân, khắc phục các điều kiện.
d. Tổ chức lực lượng thực hiện các hoạt động khắc phục nguyên nhân của tội phạm về môi trường.
Câu 15: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp phòng, chống chung vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường?
a. Biện pháp kinh tế.
b. Biện pháp khoa học – công nghệ.
c. Biện pháp điều tra, xử lý.
d. Biện pháp pháp luật.
Câu 16: Những chủ thể nào là cơ sở chính trị vững chắc của Nhà nước trong công tác bảo vệ môi trường?
a. Các tổ chức xã hội, đoàn thể quần chúng và công dân.
b. Viện kiểm soát.
c. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
d. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Câu 17: Một trong những đặc điểm của phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là?
a. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm.
b. Chủ thể tham gia rất đa dạng.
c. Trang bị, cơ sở vật chất kỹ thuật cho lực lượng trực tiếp tham gia đấu tranh chưa được đảm bảo.
d. Đội ngũ cán bộ, chiến sĩ chưa đủ biên chế ở các cấp Công an.
Câu 18: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi vi phạm hành chính về môi trường?
a. Hành vi hủy hoại rừng.
b. Hành vi vi phạm về bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên.
c. Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước.
d. Hành vi vi phạm các quy định về khắc phục sự cố môi trường.
Câu 19: Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đang tồn tại một số bất cập trong khía cạnh
nào?
a. Quản lý nhà nước đối với hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
b. Quản lý nhà nước đối với hệ thống hạ tầng về môi trường.
c. Quản lý nhà nước đối với nước thải.
d. Quản lý nhà nước đối với lực lượng trực tiếp tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường.
Câu 20: Trách nhiệm trong phòng, chống vi phạm pháo luật về môi trường của sinh viên là?
a. Hình thành ý thức, trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường.
b. Nghiên cứu, điều tra và xử lý tội phạm về môi trường.
c. Sử dụng các cơ quan chuyên trách tiến hành hoạt động phòng, chống.
d. Hướng dẫn, thanh tra công tác bảo vệ môi trường.
TRẮC NGHIỆM BÀI 4
Câu 1. Bị xử phạt vi phạm vì vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
a. Vi phạm dân sự.
b. Vi phạm hình sự.
c. Vi phạm hành chính.
d. Cả a và c.
Câu 2. Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông nào?
a. Giao thông đường thủy.
b. Giao thông đường bộ và đường sắt.
c. Giao thông đường bộ.
d. Đường hàng không.
Câu 3. Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông được ký ban hành ngày, tháng, năm nào?
a. 30-12-2017.
b. 30-12-2018.
c. 30-12-2019.
d. 30-12-2020.
Câu 4. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của
a. Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b. Đảng để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
c. Công an nhân dân để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
d. Mặt trận Tổ quốc để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Câu 5. Điều khiển xe trên đường mà trong mẫu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định cho
phép sẽ bị xử phạt vi phạm nào sau đây?
a. Vi phạm hành chính.
b. Vi phạm hình sự.
c. Vi phạm dân sự.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 6. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân
thực hiện hành vi nào sau đây?
a. Bán hàng rong trên tàu, dưới ga.
b. Ném đất, đá hoặc vật khác từ trên tàu xuống.
c. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
d. Cả 2 đáp án trên đều sai.
Câu 7. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm
thì lực lượng nào sau đây được phép xử phạt vi phạm?
a. Cảnh sát giao thông.
b. Cảnh sát trật tự.
c. Cảnh sát cơ động.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 8. Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông do ai ký ban hành?
a. Tổng Bí thư.
b. Chủ tịch Quốc hội.
c. Thủ tướng.
d. Chủ tịch nước.
Câu 9. Luật Giao thông đường bộ hiện hành được ký ban hành năm nào?
a. Năm 2008.
b. Năm 2013.
c. Năm 2018.
d. Năm 2019.
Câu 10. Dấu hiệu vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
a. Tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b. Tính nguy hiểm cho xã hội.
c. Tính không có lỗi.
d. Cả a và b.
Câu 11. Luật Giao thông đường bộ hiện hành do ai ký ban hành?
a. Tổng Bí thư.
b. Chủ tịch Quốc hội.
c. Thủ tướng.
d. Chủ tịch nước.
Câu 12. Đối tượng áp dụng của Nghị định 100/2019/NĐ CP
a. cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên lãnh thổ
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. cá nhân, hộ gia đình có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên
lãnh thổ nước. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
c. cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên
lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
d. cá nhân, tập thể có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên
lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 13. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là các hành vi ... khi tham gia
giao thông bao gồm việc chấp hành luật giao thông.”
a. văn hoá
b. đảm bảo
c. văn minh
d. ý thức
Câu 14. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Thực hiện pháp luật trong lĩnh vực đảm bảo trật tự, an toàn giao
thông có ... quyết định trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông.”
a. vị trí
b. vai trò
c. ý nghĩa
d. đóng góp quan trọng
Câu 15. Trưởng ban Ban An toàn giao thông cấp tỉnh do ai đảm nhiệm?
a. Giám đốc Công an tỉnh.
b. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d. Bí thư Tỉnh ủy.
Câu 16. Trưởng ban Ban An toàn giao thông cấp huyện, thành phố, thị xã do ai đảm nhiệm?
a. Trưởng Công an cấp huyện.
b. Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện.
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Câu 17. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong nhà trường là trách
nhiệm của
a. nhà trường.
b. thầy, cô giáo.
c. học sinh, sinh viên.
d. toàn dân.
Câu 18. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông là ... của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật,
tiến hành ... các biện pháp theo quy định để chủ động nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm
pháp luật.”
a. hành động / phân tích
b. hoạt động / tổng hợp
c. hành động / tổng hợp
d. hoạt động / phân tích
Câu 19. Tổ chức nào là chủ thể và mối quan hệ phối hợp trong thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
b. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản.
c. Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hoá, giáo dục, dịch vụ, du lịch.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 20. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là cơ sở, công cụ
pháp lý quan trọng để thực hiện ... quản lý nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.”
a. nhiệm vụ
b. chức năng
c. vai trò
d. trách nhiệm
Bài 5
Câu 1: Hoàn thành câu sau: “Bảo vệ con người trước hết là … và tự do của họ.”
A. bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
B. bảo vệ danh dự, nhân phẩm, tính mạng, sức khỏe
C. bảo vệ sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
D. bảo vệ danh dự, nhân phẩm
Câu 2: Công cụ hữu hiệu nhất để bảo vệ quyền con người là
A. hệ thống pháp luật B. hệ thống chính trị
C.chuẩn mực đạo đức D. phát triển kinh tế
Câu 3. Theo quy định của pháp luật những người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm
hình sự về mọi tội phạm ?
A. Từ 14 tuổi trở lên B. Từ 13 tuổi trở lên
C. Từ 18 tuổi trở lên D. Từ 16 tuổi trở lên
Câu 4. Theo Bộ luật Hình sự những người từ đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
rất nghiêm trọng và tội đặc biệt nghiêm trọng ?
A. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 14 tuổi C. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
B.Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi D. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
Câu 5. Thế nào là khách thể của vi phạm pháp luật ?
A. Là quan hệ được pháp luật thừa nhận nhưng không bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại
B. Là mối quan hệ giữa người có hành vi vi phạm pháp luật và pháp luật hiện hành
C. Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại
D. Là người chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật
Câu 6. ''Là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật, bao gồm
các yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật. Phần lớn các tội phạm được thực hiện với lỗi
cố ý trực tiếp'' thuộc dấu hiệu pháp lý nào sau đây ?
A. Mặt chủ quan của các tội về cố ý gây hại đến cơ thể của con người
B. Mặt khách quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
C. Mặt khách quan của các tội về cố ý gây hại đến cơ thể của con người
D. Mặt chủ quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
Câu 7. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân thành mấy loại ?
A. 2 loại B. 1 loại D. 3 loạiC. 4 loại
Câu 8. Tội phạm nào sau đây thuộc nhóm các tội làm nhục người khác ?
| 1/32

Preview text:

TRẮC NGHIỆM BÀI 1
1. Hãy tìm câu trả lời sai: Một trong những thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là A. Xâm nhập về văn hoá.
B. Phát động chiến tranh hạt nhân.
C. Chống phá về chính trị, tư tưởng.
D. Vô hiệu hoá lực lượng vũ trang.
2. Tìm câu trả lời sai: Một trong những đặc trưng chủ yếu của bạo loạn lật đổ là
A. Hành động phá hoại của các thế lực thù địch cả trong và ngoài nước.
B. Hoạt động thuần tuý quân sự. C.
Nhằm lật đổ chính quyền để thiết lập chính quyền phản động ở địa phương hoặc trung ương.
D. Hoạt động vừa vũ trang, vừa phi vũ trang của các lực lượng phản động trong nước.
3. Tìm câu hỏi trả lời sai: Một trong những đặc điểm của hoạt động gây rối là
A. Diễn ra tự phát do các phần tử chống đối trong xã hội kích động.
B. Có khi lôi kéo được một bộ phận quần chúng tham gia.
C. Hoạt động biểu tình có tổ chức.
D. Dễ bị địch lợi dụng để tập dượt hoặc mở màn cho bạo loạn lật đổ.
4. Tìm câu trả lời đúng: Mục tiêu của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A. Tạo ra sự sụp đổ từ bên trong.
B. Gây rối loạn trật tự trị an.
C. Tạo điều kiện cho các lực lượng bên ngoài can thiệp.
D. Tạo sự xâm lăng văn hoá.
5. Mục đích của các thế lực thù địch khi tuyên truyền luận điệu “phi chính trị hoá” lực lượng vũ trang là
A. Phá hoại trật tự, an toàn xã hội.
B. Gây rối loạn trật tự, trị an.
C. Kích động bạo loạn chính trị ở quy mô lớn.
D. Xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng với lực lượng vũ trang. 6.
Tìm câu trả lời sai: Một trong những nội dung chống phá về chính trị, tư tưởng của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là
A. Xoá chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối của Đảng.
B. Phá vỡ hệ thống kinh tế nhà nước.
C. Phá vỡ khối đại đoàn kết của toàn dân, của các tổ chức chính trị xã hội.
D. Phá vỡ hệt thống nguyên tắc tổ chức trong hệ thống chính trị, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ. 7.
Tìm câu trả lời sai: Một trong những nội dung chống phá về kinh tế của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là
A. Phá vỡ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
B. Phá vỡ các thiết chế kinh tế.
C. Phá vỡ phong tục tập quán, thuần phong mỹ tục.
D. Phá hoại kinh tế bằng các rào cản kĩ thuật. 8.
Chọn câu trả lời sai: Một trong những nội dung chống phá về tôn giáo, dân tộc của chiến lược “Diễn biến hoà bình” là
A. Triệt để khai thác mâu thuẫn giữa các dân tộc để kích động, mua chuộc, xúi giục.
B. Triệt để lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng để truyền bá tư tưởng phản động
C. Tạo dựng lực lượng đối trọng với nhà nước; tạo cơ hội nhen nhóm, cài cắm lực lượng và
xây dựng tổ chức phản động.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. 9.
Hãy tìm câu sai: Một trong những nội dung chống phá về văn hoá của chiến lược “Diễn biến hoà
bình” đối với các lực lượng vũ trang là
A. Truyền bá giá trị văn hoá ngoại lai.
B. Phá hoại thuần phong mỹ tục.
C. Tuyên truyền tư tưởng tiến bộ.
D. Áp đặt các giá trị văn hoá bên ngoài.
10. Tìm câu trả lời sai: Một trong những nội dung để vô hiệu hoá chiến lược “Diễn biến hoà bình” đối với
các lực lượng vũ trang là
A. Phi chính trị hoá Quân đội và Công an.
B. Xây dựng Quân đội và Công an chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
C. Phá vỡ hệ thống chính trị, tư tưởng, tổ chức của các lực lượng này.
D. Gây chia rẽ mất đoàn kết giữa hai lực lượng.
11. Tìm câu trả lời sai: Một trong những mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch
sử dụng chiến lược “Diễn biến hoà bình” đối với Việt Nam là
A. Xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta, lái nước ta theo con đường chủ nghĩa tư bản và
lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
C. Làm tan rã sức mạnh và ý chí khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
12. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch sử dụng các vấn đề nhạy cảm nào để chống phá cách mạng Việt Nam? A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Nhân quyền. D. Cả 3 vấn đề trên.
13. Chiến lược “Diễn biến hoà bình” hình thành và phát triển qua mấy giai đoạn? A. Hai giai đoạn. B. Ba giai đoạn. C. Bốn giai đoạn. D. Năm giai đoạn.
14. Tìm câu trả lời sai: Những thủ đoạn chống phá thâm độc của chiến lược “Diễn biến hoà bình” gồm
A. Thủ đoạn về kinh tế, chính trị.
B. Thủ đoạn về tư tưởng – văn hoá, trong lĩnh vực dân tộc, tôn giáo.
C. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
D. Thủ đoạn hợp tác, liên doanh, liên kết kinh tế.
15. Tìm quan điểm không đúng: Quan điểm của Đảng ta chỉ đạo phòng, chống “Diễn biến hoà bình” hiện nay là gì?
A. Đấu tranh chống “Diễn biến hoà bình” là một cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc
gay go, quyết liệt và phức tạp trên mọi lĩnh vực. B.
Chống “Diễn biến hoà bình” là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh hiện nay để bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. Sử dụng sức mạnh bạo lực đập tan âm mưu, thủ đoạn “Diễn biến hoà bình” của các thế lực thù địch. D.
Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị,
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong đấu tranh chống “Diễn biến hoà bình”.
16. Bạo loạn lật đổ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Văn hoá. C. Ngoại giao. D. Chính trị.
17. Chiến lược “Diễn biến hoà bình” được thực hiện theo phương châm nào?
A. Đánh nhanh – thắng nhanh. B. Cơ bản – lâu dài. C. Mềm – ngầm – sâu.
D. Đánh chậm – tiến chắc.
18. Thủ đoạn về kinh tế trong chiến lược “Diễn biến hoà bình” của địch được coi là gì? A. Mũi nhọn. B. Hàng đầu. C. Ngòi nổ. D. Hậu thuẫn.
19. Thế lực thù địch thường tập trung thực hiện chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ ở đâu?
A. Nơi yếu kém về mọi mặt. B. Nơi trung tâm kinh tế. C. Nơi trung tâm văn hoá.
D. Trung tâm văn hoá – chính trị.
20. Sự giống nhau giữa chiến lược “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ là gì?
A. Bản chất, mục tiêu, quy mô.
B. Mục tiêu, chủ thể, biện pháp.
C. Bản chất, mục tiêu, chủ thể.
D. Bản chất, biện pháp, hình thức. BÀI 2:
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO, ĐẤU TRANH PHÒNG, CHỐNG
CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH MẠNG VIỆT NAM.
Câu 1: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra phức tạp ở:
A. Châu Phi và châu Mỹ Latinh B. Châu Á và châu Âu
C. Các nước xã hội chủ nghĩa
D. Các quốc gia, khu vực và trên quốc tế
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin, giải quyết vấn đề dân tộc
A. Vừa là quan điểm, vừa là phương châm của Nhà nước vô sản
B. Vừa là nhiệm vụ, vừa là phương thức của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Vừa là quan điểm, vừa là mục tiêu của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 3: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lenin là
A. Các dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ ràng
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
C. Các dân tộc phải tự trị ly khai
D. Các dân tộc phải có nền văn hóa chung
Câu 4: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nội dung giải quyết vấn đề dân tộc như thế nào?
A. Phải toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng
B. Phải xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam
C. Phải xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc Việt Nam với các quốc gia, dân tộc trên thế giới
D. Phải bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ cùng phát triển
Câu 5: Một trong những đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú ở rừng núi
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ
Câu 6: Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển cao
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trinh dộ phát triển còn hạn chế
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều
D. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều
Câu 7: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo
A. Trào lưu của xã hội, phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của con người
B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng tham gia
C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người
D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận, tin theo
Câu 8: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố
A. Kinh tế - xã hội, ý thức và hành vi
B. Chính trị - xã hội, tinh thần và tâm lý
C. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý
D. Chính trị - xã hội, kinh tế và tinh thần
Câu 9: Tôn giáo có những tính chất gì?
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị
B. Tính kế thừa, tính phát triển, tính hoàn thiện
C. Tính chọn lọc, tính bổ sung, tính phát triển
D. Tính kế thừa, tính xây dựng, tính phục vụ
Câu 10: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin, giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa phải
A. Quán triệt quan điểm tôn trọng luật pháp
B. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể
C. Quán triệt quan điểm tôn trọng quần chúng
D. Quán triệt quan điểm tôn trọng giáo lý
Câu 11: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là gì?
A. Vận động quần chúng sống “ kính Chúa yêu nước “
B. Vận động quần chúng sống “ phúc âm trong lòng dân tộc “
C. Vận động quần chúng sống “ tốt đời, đẹp đạo “
D. Vận động quần chúng sống “ từ bi, bác ái “
Câu 12: Để vô hiệu hóa sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam, giải pháp chung cơ bản nhất là gì?
A. Thực hiện tốt chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc
B. Thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế - xã hội
C. Thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo
D. Thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa
Câu 13: Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh phòng, chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là
A. Tạo mọi điều kiện cho đồng bào các dân tộc, các tôn giáo thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với đất nước
B. Chăm lo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo
C. Chú trọng công tác giáo dục, thuyết phục đối với các già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo
D. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, đối phó có hiệu quả đối với những lực lượng phản động
Câu 14: Đạo Hồi ra đời vào thế kỷ VII ở bán đảo Ả Rập, đến nay đã trở thành một tôn giáo lớn với số
lượng tín đồ hàng đầu thế giới, có tầm ảnh hưởng toàn cầu, điều đó thể hiện
A. Tính lịch sử của tôn giáo
B. Tính quần chúng của tôn giáo
C. Tính chính trị của tôn giáo
D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 15: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin, giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa cần
A. Tuyệt đối không được bỏ qua vấn đề tôn giáo
B. Tuyệt đối không được đưa một tôn giáo trở thành quốc giáo
C. Tuyệt đối không được thỏa hiệp, bắt tay với các tôn giáo
D. Tuyệt đối không được sử dụng mệnh lệnh hành chính cưỡng chế, tuyên chiến, xóa bỏ tôn giáo
Câu 16: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016, có bao nhiêu chương, điều? A. 8 chương, 68 điều B. 8 chương, 86 điều C. 9 chương, 68 điều D. 9 chương, 86 điều
Câu 17: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo được Quốc hội khóa XIV thông qua vào ngày nào? A. 18-11-2016 B. 18-12-2016 C. 19-11-2016 D. 19-12-2016
Câu 18: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: “ Đoàn kết thống nhất đã trở thành giá trị ... truyền
thống quý báu của dân tộc, là ... để dân tộc ta tiếp tục xây dựng và phát triển đất nước” A. Tinh thần; sức mạnh B. Văn hóa; sức mạnh C. Tinh thần; động lực D. Văn hóa; động lực
Câu 19: Theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, cơ sở đào tạo tôn giáo phải giảng dạy môn học nào trong chương trình? A. Pháp luật Việt Nam B. Lịch sử Việt Nam C. Cả 2 môn học trên
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 20: Điền từ còn thiếu vào câu sau: “... là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ Việt Nam có chức năng
quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc trong phạm vi cả nước”
A. Ủy ban đoàn kết dân tộc
B. Hội liên hiệp các dân tộc C. Hội đồng Dân tộc D. Ủy ban Dân tộc
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 3
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Bảo vệ môi trường với phương châm lấy những yếu tố nào làm nguyên tắc chủ đạo?
a. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường.
b. Phát huy năng lực nội sinh.
c. Tăng cường phát hiện, tố giác hành vi vi phạm.
d. Phòng ngừa và ngăn chặn.
Câu 2: Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường thể hiện ở khía cạnh nào?
a. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
b. Xác định rõ các mặt khách quan của tội phạm.
c. Xác định rõ các mặt chủ quan của tội phạm.
d. Giải quyết các tranh chấp giữa các chủ thể trong bảo vệ môi trường.
Câu 3: Đâu là một trong những biện pháp xử lí vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường?
a. Hiến pháp sửa đổi năm 2013.
b. Pháp lệnh quy định về công tác bảo vệ môi trường.
c. Xử lí trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.
d. Các văn bản hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Câu 4: Pháp luật về tổ chức, quản lí các hoạt động bảo vệ môi trường được quy định trong a. Xử lí hình sự.
b. Nghị định, Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c. Xử lí vi phạm hành chính về môi trường.
d. Xử lí trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.
Câu 5: Tội phạm về môi trường được quy định tại văn bản pháp quy nào?
a. Hiến pháp sửa đổi năm 2013.
b. Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
c. Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
d. Pháp lệnh quy định về môi trường.
Câu 6: Một trong những dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới yếu tố nào?
a. Mặt chủ quan của tội phạm. b. Yếu tố môi trường.
c. Mặt ý thức của cá nhân, pháp nhân thương mại.
d. Mặt khách quan của chủ thể.
Câu 7: Tội phạm về môi trường được thực hiện bởi chủ thể đặc biệt là đối tượng nào? a. Pháp nhân thương mại.
b. Người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi theo quy định của Bộ luật Hình sự.
c. Người có chức vụ, quyền hạn.
d. Các cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào câu sau: ‘’Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo
có tác động đối với……… của con người và sinh vật’’ a. Sự sinh tồn.
b. Sự ổn định và phát triển.
c. Sự tồn tại và phát triển.
d. Sự tồn tại và phát triển bền vững.
Câu 9: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân, điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
a. Công tác quản lý nhà nước về môi trường còn hạn chế.
b. Hệ thống văn bản pháp luật thiếu và chưa đồng bộ.
c. Áp lực tăng trưởng kinh tế ở các địa phương.
d. Nhận thức chưa cao về bảo vệ môi trường của một số bộ phận cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 10: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân, điều kiện chủ quan của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
a. Công tác phối hợp giữa các lực lượng phòng, chống tội phạm về môi trường chưa chặt chẽ, chưa đồng bộ.
b. Ý thức bảo vệ môi trường của các cơ quan, doanh nghiệp và công dân còn kém.
c. Lực lượng trực tiếp phòng, chống chưa quản lý tốt địa bàn, lĩnh vực trọng điểm.
d. Nhiều chính sách ưu đãi được ban hành tập trung cho lợi ích kinh tế, không quan tâm đến bảo vệ môi trường.
Câu 11: Hình thức xử lí hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường gồm những hình thức nào?
a. Phạt tiền, cảnh cáo, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
b. Khiển trách, cảnh cáo, gửi thông báo vi phạm về cơ quan hoặc địa phương.
c. Phạt tiền và thu giữ tang vật vi phạm.
d. Cảnh cáo và tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
Câu 12: Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?
a. Giải quyết ‘’mâu thuẫn’’ giữa phát triển kinh tế và đảm bảo việc làm, an ninh xã hội.
b. Cơ quan, doanh nghiệp và cá nhân chưa tự giác trong bảo vệ môi trường.
c. Hệ thống văn bản về bảo vệ môi trường chưa đầy đủ và đồng bộ.
d. Ý thức coi thường pháp luật, sống thiếu kỷ cương.
Câu 13: Một trong những nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là?
a. Xác định rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
b. Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền về bảo vệ môi trường.
c. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các hoạt động tuyên truyền.
d. Giáo dục các đối tượng vi phạm pháp luật về môi trường.
Câu 14: Một trong những biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?
a. Nghiên cứu làm rõ những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối tượng.
b. Biện pháp tổ chức – hành chính.
c. Xây dựng các kế hoạch chủ động hạn chế các nguyên nhân, khắc phục các điều kiện.
d. Tổ chức lực lượng thực hiện các hoạt động khắc phục nguyên nhân của tội phạm về môi trường.
Câu 15: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp phòng, chống chung vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường? a. Biện pháp kinh tế.
b. Biện pháp khoa học – công nghệ.
c. Biện pháp điều tra, xử lý. d. Biện pháp pháp luật.
Câu 16: Những chủ thể nào là cơ sở chính trị vững chắc của Nhà nước trong công tác bảo vệ môi trường?
a. Các tổ chức xã hội, đoàn thể quần chúng và công dân. b. Viện kiểm soát.
c. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
d. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Câu 17: Một trong những đặc điểm của phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là?
a. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm.
b. Chủ thể tham gia rất đa dạng.
c. Trang bị, cơ sở vật chất kỹ thuật cho lực lượng trực tiếp tham gia đấu tranh chưa được đảm bảo.
d. Đội ngũ cán bộ, chiến sĩ chưa đủ biên chế ở các cấp Công an.
Câu 18: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi vi phạm hành chính về môi trường?
a. Hành vi hủy hoại rừng.
b. Hành vi vi phạm về bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên.
c. Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước.
d. Hành vi vi phạm các quy định về khắc phục sự cố môi trường.
Câu 19: Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đang tồn tại một số bất cập trong khía cạnh nào?
a. Quản lý nhà nước đối với hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
b. Quản lý nhà nước đối với hệ thống hạ tầng về môi trường.
c. Quản lý nhà nước đối với nước thải.
d. Quản lý nhà nước đối với lực lượng trực tiếp tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 20: Trách nhiệm trong phòng, chống vi phạm pháo luật về môi trường của sinh viên là?
a. Hình thành ý thức, trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường.
b. Nghiên cứu, điều tra và xử lý tội phạm về môi trường.
c. Sử dụng các cơ quan chuyên trách tiến hành hoạt động phòng, chống.
d. Hướng dẫn, thanh tra công tác bảo vệ môi trường. TRẮC NGHIỆM BÀI 4
Câu 1. Bị xử phạt vi phạm vì vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thuộc loại vi phạm nào dưới đây? a. Vi phạm dân sự. b. Vi phạm hình sự. c. Vi phạm hành chính. d. Cả a và c.
Câu 2. Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông nào?
a. Giao thông đường thủy.
b. Giao thông đường bộ và đường sắt. c. Giao thông đường bộ. d. Đường hàng không.
Câu 3. Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông được ký ban hành ngày, tháng, năm nào? a. 30-12-2017. b. 30-12-2018. c. 30-12-2019. d. 30-12-2020.
Câu 4. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của
a. Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b. Đảng để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
c. Công an nhân dân để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
d. Mặt trận Tổ quốc để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Câu 5. Điều khiển xe trên đường mà trong mẫu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định cho
phép sẽ bị xử phạt vi phạm nào sau đây? a. Vi phạm hành chính. b. Vi phạm hình sự. c. Vi phạm dân sự. d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 6. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân
thực hiện hành vi nào sau đây?
a. Bán hàng rong trên tàu, dưới ga.
b. Ném đất, đá hoặc vật khác từ trên tàu xuống.
c. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
d. Cả 2 đáp án trên đều sai.
Câu 7. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm
thì lực lượng nào sau đây được phép xử phạt vi phạm? a. Cảnh sát giao thông. b. Cảnh sát trật tự. c. Cảnh sát cơ động. d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 8. Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông do ai ký ban hành? a. Tổng Bí thư. b. Chủ tịch Quốc hội. c. Thủ tướng. d. Chủ tịch nước.
Câu 9. Luật Giao thông đường bộ hiện hành được ký ban hành năm nào? a. Năm 2008. b. Năm 2013. c. Năm 2018. d. Năm 2019.
Câu 10. Dấu hiệu vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
a. Tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b. Tính nguy hiểm cho xã hội. c. Tính không có lỗi. d. Cả a và b.
Câu 11. Luật Giao thông đường bộ hiện hành do ai ký ban hành? a. Tổng Bí thư. b. Chủ tịch Quốc hội. c. Thủ tướng. d. Chủ tịch nước.
Câu 12. Đối tượng áp dụng của Nghị định 100/2019/NĐ CP là
a. cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên lãnh thổ
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. cá nhân, hộ gia đình có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên
lãnh thổ nước. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
c. cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên
lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
d. cá nhân, tập thể có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên
lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 13. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là các hành vi ... khi tham gia
giao thông bao gồm việc chấp hành luật giao thông.” a. văn hoá b. đảm bảo c. văn minh d. ý thức
Câu 14. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Thực hiện pháp luật trong lĩnh vực đảm bảo trật tự, an toàn giao
thông có ... quyết định trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông.” a. vị trí b. vai trò c. ý nghĩa d. đóng góp quan trọng
Câu 15. Trưởng ban Ban An toàn giao thông cấp tỉnh do ai đảm nhiệm?
a. Giám đốc Công an tỉnh.
b. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. d. Bí thư Tỉnh ủy.
Câu 16. Trưởng ban Ban An toàn giao thông cấp huyện, thành phố, thị xã do ai đảm nhiệm?
a. Trưởng Công an cấp huyện.
b. Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện.
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Câu 17. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong nhà trường là trách nhiệm của a. nhà trường. b. thầy, cô giáo. c. học sinh, sinh viên. d. toàn dân.
Câu 18. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông là ... của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật,
tiến hành ... các biện pháp theo quy định để chủ động nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật.” a. hành động / phân tích
b. hoạt động / tổng hợp
c. hành động / tổng hợp
d. hoạt động / phân tích
Câu 19. Tổ chức nào là chủ thể và mối quan hệ phối hợp trong thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
b. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản.
c. Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hoá, giáo dục, dịch vụ, du lịch. d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 20. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là cơ sở, công cụ
pháp lý quan trọng để thực hiện ... quản lý nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.” a. nhiệm vụ b. chức năng c. vai trò d. trách nhiệm Bài 5
Câu 1: Hoàn thành câu sau: “Bảo vệ con người trước hết là … và tự do của họ.”
A. bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
B. bảo vệ danh dự, nhân phẩm, tính mạng, sức khỏe
C. bảo vệ sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
D. bảo vệ danh dự, nhân phẩm
Câu 2: Công cụ hữu hiệu nhất để bảo vệ quyền con người là A. hệ thống pháp luật B. hệ thống chính trị C.chuẩn mực đạo đức D. phát triển kinh tế
Câu 3. Theo quy định của pháp luật những người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm
hình sự về mọi tội phạm ?
A. Từ 14 tuổi trở lên B. Từ 13 tuổi trở lên C. Từ 18 tuổi trở lên D. Từ 16 tuổi trở lên
Câu 4. Theo Bộ luật Hình sự những người từ đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
rất nghiêm trọng và tội đặc biệt nghiêm trọng ?
A. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 14 tuổi C. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
B.Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
D. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
Câu 5. Thế nào là khách thể của vi phạm pháp luật ?
A. Là quan hệ được pháp luật thừa nhận nhưng không bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại
B. Là mối quan hệ giữa người có hành vi vi phạm pháp luật và pháp luật hiện hành
C. Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại
D. Là người chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật
Câu 6. ''Là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật, bao gồm
các yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật. Phần lớn các tội phạm được thực hiện với lỗi
cố ý trực tiếp'' thuộc dấu hiệu pháp lý nào sau đây ?
A. Mặt chủ quan của các tội về cố ý gây hại đến cơ thể của con người
B. Mặt khách quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
C. Mặt khách quan của các tội về cố ý gây hại đến cơ thể của con người
D. Mặt chủ quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
Câu 7. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân thành mấy loại ? A. 2 loại B. 1 loại C. 4 loại D. 3 loại
Câu 8. Tội phạm nào sau đây thuộc nhóm các tội làm nhục người khác ?