Trắc nghiệm Luật dân sự và Luật tố tụng dân sự có đáp án | Đại học Nội Vụ Hà Nội
Câu 1: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định nhiệm vụ, quyền hạnnào sau đây là của Thẩm tra viên?A. Nghiên cứu hồ sơ vụ án trước khi mở phiên tòa.B. Đề nghị Chánh án Tòa án, Thẩm phán ra các quyết định cần thiết thuộcthẩm quyền.C. Thu thập tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ việc dân sự theo quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự.Đáp án: C. Quy định tại khoản 3, Điều 50 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 1: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định nhiệm vụ, quyền hạn
nào sau đây là của Thẩm tra viên? A.
Nghiên cứu hồ sơ vụ án trước khi mở phiên tòa. B.
Đề nghị Chánh án Tòa án, Thẩm phán ra các quyết định cần thiết thuộc thẩm quyền. C.
Thu thập tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ việc dân sự theo quy
định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 3, Điều 50 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 2: Việc hạn chế quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ
luật Dân sự năm 2015?
A. Quyền dân sự không bị hạn chế trong mọi trường hợp.
B. Quyền dân sự chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường
hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo
đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
C. Quyền dân sự có thể bị hạn chế theo quy định tại Nghị định của Chính
phủ.Đáp án: B. Quy định tại khoản 2, Điều 2 BLDS năm 2015.
Câu 3: Việc áp dụng tập quán được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015? A.
Trường hợp các bên không có thoả thuận và pháp luật không quy định
thì có thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên
tắc cơ bản của pháp luật dân sự. B.
Trường hợp có tập quán và các bên có thoả thuận thì có thể ưu tiên áp dụng tập quán. C.
Trường hợp có tập quán và pháp luật có quy định thì có thể ưu tiên áp dụng tập quán.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 2, Điều 5 BLDS năm 2015.
Câu 4: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về giới hạn việc
thực hiện quyền dân sự? A.
Cá nhân, pháp nhân được lạm dụng quyền dân sự của mình để vi phạm nghĩa vụ của mình. B.
Cá nhân, pháp nhân không được lạm dụng quyền dân sự của mình gây
thiệt hại cho người khác, để vi phạm nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện mục đích khác trái pháp luật. C.
BLDS không có quy định về giới hạn việc thực hiện quyền dân sự.Đáp
án: B. Quy định tại khoản 1, Điều 10 BLDS năm 2015. 1 lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 5: Việc tự bảo vệ quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ
luật Dân sự năm 2015? A.
Việc tự bảo vệ quyền dân sự phải phù hợp với tính chất, mức độ xâm
phạm đến quyền dân sự đó và không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự. B.
Việc tự bảo vệ quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân có thể trái với các
nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự. C.
Cá nhân, pháp nhân không được tự bảo vệ quyền dân sự.
Đáp án: A. Quy định tại Điều 12 BLDS năm 2015
Câu 6: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về bồi thường thiệt
hại khi quyền dân sự bị xâm phạm? A.
Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm chỉ được bồi thường hai phần ba thiệt hại. B.
Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm chỉ được bồi thường
một phần ba thiệt hại. C.
Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường
toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 13 BLDS năm 2015.
Câu 7: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Toà án có được từ chối giải quyết
vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng hay không? A.
Tòa án không được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có
điều luật để áp dụng. B.
Tòa án được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng. C.
Tòa án được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều
luật để áp dụng trong một số trường hợp nhất định.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 2, Điều 14 BLDS năm 2015.
Câu 8: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền
dân sự, Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá
biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền hay không? A.
Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác không có quyền hủy quyết
định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. B.
Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá
biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. 2 lOMoAR cPSD| 45740413 C.
Chỉ Tòa án có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan,
tổ chức, người có thẩm quyền.
Đáp án: B. Quy định tại Điều 15 BLDS năm 2015
Câu 9: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì? A.
Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự. B.
Là khả năng của cá nhân có nghĩa vụ dân sự. C.
Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.Đáp án:
C. Quy định tại khoản 1, Điều 16 BLDS năm 2015.
Câu 10: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực hành vi dân sự của cá nhân là gì?
A. Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện
quyền, nghĩa vụ dân sự.
B. Là khả năng của cá nhân thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
C. Là khả năng của cá nhân xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự.
Đáp án: A. Quy định tại Điều 19 BLDS năm 2015.
Câu 11: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về mất năng lực hành vi dân sự? A.
Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể
nhận thức, làm chủ được hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên
quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố người này
là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần. B.
Khi một người do bị bệnh tâm thần mà không thể nhận thức, làm chủ
được hành vi thì bị coi là người mất năng lực hành vi dân sự. C.
Khi một người do bị mắc bệnh mà không thể nhận thức, làm chủ được
hành vi thì bị coi là người mất năng lực hành vi dân sự.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 22 BLDS năm 2015.
Câu 12: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền xác định lại giới tính?
A. Cá nhân không có quyền xác định lại giới tính.
B. Cá nhân có quyền xác định lại giới tính. Việc xác định lại giới tính của
một người được thực hiện trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết
tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học
nhằm xác định rõ giới tính. 3 lOMoAR cPSD| 45740413
C. Chỉ một số cá nhân nhất định có quyền xác định lại giới tính.Đáp án:
B. Quy định tại Khoản 1, Điều 36 BLDS năm 2015.
Câu 13: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nơi cư trú của cá nhân?
A. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.
B. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên công tác.
C. Nơi cư trú của cá nhân là nơi cư trú của cha mẹ.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 40 BLDS năm 2015.
Câu 14: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tuyên bố mất tích? A.
Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ
các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự
nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì theo
yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích. B.
Khi một người biệt tích 03 năm liền trở lên thì Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích. C.
Khi một người biệt tích 04 năm liền trở lên thì Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 68 BLDS năm 2015.
Câu 15: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào trong trường hợp
vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn? A. Tòa án không giải quyết cho ly hôn.
B. Tòa án giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
C. Uỷ ban nhân dân cấp xã giải quyết cho ly hôn.
Đáp án: B. Quy định tại khoản 2, Điều 68 BLDS năm 2015.
Câu 16: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trường hợp Tòa án giải quyết cho
vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích ly hôn thì việc quản lý tài sản của
người bị tuyên bố mất tích được quy định như thế nào?
A. Tài sản của người mất tích được giao cho con thành niên hoặc cha, mẹ
của người mất tích quản lý; nếu không có những người này thì giao cho người
thân thích của người mất tích quản lý; nếu không có người thân thích thì Tòa
án chỉ định người khác quản lý tài sản.
B. Tài sản của người mất tích được giao cho người vợ hoặc chồng quản lý. 4 lOMoAR cPSD| 45740413
C. Tòa án chỉ định người thứ ba quản lý.
Đáp án: A. Quy định tại Điều 69 BLDS năm 2015.
Câu 17: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về huỷ bỏ quyết
định tuyên bố mất tích? A.
Khi có thông tin là người bị tuyên bố mất tích còn sống thì Tòa án ra
quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó. B.
Khi có thông tin là người bị tuyên bố mất tích còn sống thì Uỷ ban nhân
dân cấp xã ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó. C.
Khi người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là người
đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên
quan, Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 70 BLDS năm 2015.
Câu 18: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc huỷ bỏ
quyết định tuyên bố chết? A.
Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác thực là
người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích
liên quan, Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết. B.
Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì Uỷ ban nhân dân cấp xã
ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết. C.
Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì Phòng Tư pháp cấp
huyện ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 73 BLDS năm 2015.
Câu 19: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, một tổ chức được công nhận là
pháp nhân trong trường hợp nào sau đây? A.
Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan; có cơ
cấu tổ chức theo quy định; có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu
trách nhiệm bằng tài sản của mình; nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập. B.
Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan. C.
Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm
bằng tài sản của mình.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 74 BLDS năm 2015.
Câu 20: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân thương mại là gì? A.
Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi
nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên. 5 lOMoAR cPSD| 45740413 B.
Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi
nhuận và lợi nhuận không chia cho các thành viên. C.
Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi
nhuận và hai phần ba lợi nhuận được chia cho các thành viên.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 75 BLDS năm 2015.
Câu 21: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân phi thương mại là gì? A.
Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận. B.
Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không phân chia lợi nhuận cho các thành viên. C.
Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm
kiếm lợi nhuận; nếu có lợi nhuận thì cũng không được phân chia cho các thành viên.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 76 BLDS năm 2015.
Câu 22: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tên gọi của pháp nhân?
A. Pháp nhân không cần phải có tên gọi.
B. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
C. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt; Tên gọi của pháp nhân phải
thể hiện rõ loại hình tổ chức của pháp nhân và phân biệt với các pháp nhân khác
trong cùng một lĩnh vực hoạt động. Pháp nhân phải sử dụng tên gọi của mình
trong giao dịch dân sự. Tên gọi của pháp nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 78 BLDS năm 2015.
Câu 23: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tài sản của pháp nhân?
A. Tài sản của pháp nhân bao gồm vôń goṕ cuả chủ sở hữu, sáng lập viên,
thaǹ h viên của phaṕ nhân và taì san̉ khác mà phaṕ nhân đươc ̣ xać lâp ̣ quyền sở
hữu theo quy định của BLDS, luâṭ khác có liên quan.
B. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn goṕ của chủ sở hữu pháp nhân.
C. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn goṕ của thành viên pháp nhân.Đáp
án: A. Quy định tại Điều 81 BLDS năm 2015.
Câu 24: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về chi nhánh, văn
phòng đại diện của pháp nhân?
A. Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân,
không phải là pháp nhân. 6 lOMoAR cPSD| 45740413
B. Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị độc lập với pháp nhân.
C. Chi nhánh, văn phòng đại diện là pháp nhân độc lập.
Đáp án: A. Quy định tại Khoản 1, Điều 84 BLDS năm 2015.
Câu 25: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của
pháp nhân có bị hạn chế không?
A. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế.
B. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân bị hạn chế.
C. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế, trừ trường
hợp Bộ luật Dân sự năm 2015, luật khác có liên quan quy định khác.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1 Điều 86 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 26: Theo Bộ luật Dân sự 2015, pháp nhân giải thể trong trường hợp nào sau đây? A.
Theo quy định của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B.
Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp khác theo quy định của pháp
luật. C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 93 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 27: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định Pháp nhân chấm dứt tồn tại
trong trường hợp nào sau đây?
A. Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi hình thức, giải thể pháp nhân.
B. Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi hình thức, giải thể pháp nhân theo
quy định của BLDS. Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
C. Bị hạn chế năng lực pháp luật dân sự.
Đáp án: B. Quy định tại khoản 1, Điều 96 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 28: Theo Bộ luật Dân sự 2015, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương chịu trách nhiệm về
nghĩa vụ dân sự do mình xác lập với nhà nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài
trong trường hợp nào sau đây? A.
Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên có quy định về việc từ bỏ quyền miễn trừ; Các bên trong quan hệ dân sự có
thỏa thuận từ bỏ quyền miễn trừ. B.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở
trung ương, ở địa phương từ bỏ quyền miễn trừ. C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án: C, Quy định tại khoản 1, Điều 100 Bộ luật Dân sự 2015 7 lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 29: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định nghĩa vụ dân sự phát sinh từ
việc tham gia quan hệ dân sự của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không
có tư cách pháp nhân được bảo đảm thực hiện bằng? A. Tài sản chung của các thành viên.
B. Tài sản riêng của các thành viên.
C. Không được đảm bảo thực hiện.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 103 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 30: Theo Bộ luật Dân sự 2015 “tài sản” được hiểu như thế nào và bao gồm những gì?
A. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
B. Tài sản là bất động sản.
C. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản bao gồm bất động
sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản
hình thành trong tương lai.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 31: Theo Bộ luật Dân sự 2015, Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài
sản là bất động sản có được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
A. Được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký tài sản.
B. Được đăng ký, nhưng tùy thuộc vào ý chí của chủ sở hữu
C. Không được đăng ký.
Đáp án: A Quy định tại khoản 1, Điều 106, Bộ luật Dân sự.
Điều 32: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Bất động sản bao gồm những loại nào?
A. Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai.
B. Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng; Tài sản
khác theo quy định của pháp luật.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 107, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 33: Theo Bộ luật Dân sự 2015, lợi tức được hiểu như thế nào? A.
Lợi tức là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại.
B. Lợi tức là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án: B. Quy định tại khoản 2, Điều 109, Bộ luật Dân sự 2015. 8 lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 34: Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền tài sản được quy định như thế nào?
A. Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với
đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác. B.
Quyền tài sản là các quyền về bất động sản.
C. Quyền tài sản là các quyền về động sản.
Đáp án: A. Quy định tại Điều 115, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 35: Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự được hiểu như thế nào?
A. Giao dịch dân sự là sự thỏa thuận giữa 2 bên.
B. Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm
phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
C. Giao dịch dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ dân
sự.Đáp án: B. Quy định tại Điều 116, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 36: Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có các
điều kiện nào sau đây? A.
Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp
với giao dịch dân sự được xác lập. Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; B.
Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm
của luật, không trái đạo đức xã hội. C.
Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 117, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 37: Theo Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự được thể hiện bằng
những hình thức nào? A. Bằng lời nói.
B. Bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 119, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 38: Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về hậu quả pháp lý của
giao dịch dân sự vô hiệu? A.
Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập. B.
Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban
đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi
tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường. 9 lOMoAR cPSD| 45740413 C.
Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án C, Quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 39: Đại diện theo pháp luật của cá nhân được quy định như thế nào
trong Bộ luật Dân sự 2015?
A. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
B. Người giám hộ đối với người được giám hộ. Người giám hộ của người
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi là người đại diện theo pháp luật
nếu được Tòa án chỉ định.
C. Cả hai phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1,2 Điều 136 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 40: Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về đại diện theo pháp
luật của pháp nhân?
A. Người được pháp nhân chỉ định theo điều lệ; Người có thẩm quyền đại
diện theo quy định của pháp luật; Người do Tòa án chỉ định trong quá trình tố tụng tại Tòa án
B. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến pháp nhân.
C. Người đứng đầu của pháp nhân.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 137 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 41: Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về đại diện theo ủy quyền? A.
Cá nhân, pháp nhân có thể uỷ quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác
lập, thực hiện giao dịch dân sự. B.
Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách
pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác
lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia
đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân. C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, 2, Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 42: Theo Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn đại diện được xác định như thế nào?
A. Xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
B. Xác định theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật;
C. Cả hai phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015. 10 lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 43: Theo Bộ luật Dân sự 2015, đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong
trường hợp nào sau đây?
A. Theo thỏa thuận; Thời hạn ủy quyền đã hết.
B. Công việc được uỷ quyền đã hoàn thành.
C. Cả hai phương án trên đều đúng
Đáp án: C. Quy định tại khoản 3, Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 44: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hiệu? A.
Thời hiệu là thời hạn do luật quy định.
B. Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát
sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định. C. Thời hiệu là
thời hạn chấm dứt hợp đồng.
Đáp án: B. Quy định tại khoản 1, Điều 149 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 45: Các loại thời hiệu được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
A. Thời hiệu hưởng quyền dân sự; thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự.
B. Thời hiệu khởi kiện; thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự.
C. Cả hai phương án nêu trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 150 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 46: Theo Bộ luật Dân sự 2015, bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân
sự được xác định như thế nào? A.
Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu
cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác. B.
Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày quyền hợp pháp bị xâm phạm. C.
Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 154 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 47: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định không áp dụng thời hiệu khởi
kiện trong trường hợp nào sau đây? A.
Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản; Yêu cầu bảo vệ
quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác. B.
Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai;
Trường hợp khác do luật quy định. C.
Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015 11 lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 48: Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền sở hữu bao gồm những quyền nào sau đây?
A. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ
sở hữu theo quy định của luật. B. Quyền hưởng dụng.
C. Quyền đối với bất động sản liền kề.
Đáp án: A. Quy định tại Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 49: Bộ luật Dân sự 2015 quy định các quyền khác đối với tài sản bao
gồm các quyền gì?
A. Quyền đối với bất động sản liền kề; quyền hưởng dụng; quyền bề mặt B. Quyền hưởng dụng; C. Quyền bề mặt.
Đáp án: A. Quy định tại Điều 159 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 50: Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về bảo vệ quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản? A.
Không ai có thể bị hạn chế, bị tước đoạt trái luật quyền sở hữu, quyền
khác đối với tài sản. B.
Quyền sở hữu có thể bị hạn chế theo thỏa thuận. C.
Không ai có thể bị hạn chế, bị tước đoạt trái luật quyền sở hữu, quyền
khác đối với tài sản; Trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì
lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng chống thiên tai, Nhà nước trưng mua
hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của tổ chức, cá nhân theo giá thị trường.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 163 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 51. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản trong
trường hợp nào sau đây?
A. Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản; Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;
B. Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự
phù hợp với quy định của pháp luật; Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản
không xác định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn,
giấu, bị vùi lấp, chìm đắm phù hợp với điều kiện theo quy định của Bộ luật này,
quy định khác của pháp luật có liên quan; Trường hợp khác do pháp luật quy định.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 165 Bộ luật Dân sự 2015. 12 lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 52: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thê nào về nghĩa vụ bảo vệ môi trường? A.
Khi thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản thì chủ thể phải
tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. B.
Nếu làm ô nhiễm môi trường thì phải chấm dứt hành vi gây ô nhiễm,
thực hiện các biện pháp để khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại. C. Cả 2
phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 172 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 53: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, sở hữu chung chấm dứt trong các
trường hợp nào sau đây?
A. Tài sản chung đã được chia;
B. Tài sản chung không còn.
C. Cả hai phương án đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại Khoản 1, 3 Điều 220 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 54: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, người phát hiện tài sản do người
khác đánh rơi, bỏ quên nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên
thì phải thông báo hoặc giao nộp cho cho cơ quan nào sau đây? A. Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất .
B. Xóm, khối trưởng nơi phát hiện vật đánh rơi, bỏ quên .
C. Viện kiểm sát nhân dân huyện, thành phố, thị xã.
Đáp án: A. Quy định tại Khoản 1 Điều 230 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 55: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trong thời gian nuôi giữ gia súc bị
thất lạc, nếu gia súc có sinh con thì người bắt được gia súc được hưởng quyền lợi gi?
A. Được hưởng số gia súc sinh ra.
B. Hưởng một nửa số gia súc sinh ra hoặc 50% giá trị số gia súc sinh ra.
C. Không được hưởng toàn bộ số gia súc sinh ra.
Đáp án: B. Quy định tại Khoản 2 Điều 231 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 56: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi vật nuôi dưới nước của một
người di chuyển tự nhiên vào ruộng, ao, hồ của người khác thì thuộc sở hữu của ai?
A. Thuộc sở hữu của người có ruộng, ao, hồ đó
B. Không thuộc sở hữu của người có ruộng, ao, hồ đó.
C. Người có ruộng, ao, hồ đó được hưởng 50% vật nuôi dưới nước
Đáp án: A. Quy định tại Điều 233 Bộ luật Dân sự năm 2015 13 lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 57: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hiệu lực của
quyền hưởng dụng ? A.
Quyền hưởng dụng được xác lập từ thời điểm nhận chuyển giao
tài sản trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác. B.
Quyền hưởng dụng được xác lập từ thời điểm chuyển giao tài sản . C.
Quyền hưởng dụng được xác lập từ thời điểm giao kết hợp đồng.
Đáp án: A. Quy định tại Điều 259 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 58: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về căn cứ xác lập
quyền hưởng dụng ?
A. Quyền hưởng dụng được xác lập theo quy định của luật, theo thỏa thuận
B. Quyền hưởng dụng được xác lập theo Di chúc
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 258 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 59: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, quyền sở hữu chấm dứt trong
trường hợp nào sau đây?
A. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác.
B. Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy.
C. Cả hai phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1,3 Điều 237 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 60: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về địa điểm thực hiện nghĩa vụ? A.
Địa điểm thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận B.
Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của nghĩa vụ là bất động sản;
Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ không
phải là bất động sản C.
Cả hai phương án trên đều đúng
Đáp án: C. Quy định tại Điều 277 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 61: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định quyền về lối đi qua bất động
sản liền kề như thế nào? A.
Chủ sở hữu có bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các
chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng, có quyền
yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ. 14 lOMoAR cPSD| 45740413 B.
Có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền dành cho mình một
lối đi hợp lý trên phần đất của chủ sở hữu bất động sản vây bọc. C.
Không có quyền yêu cầu lối đi trên phần đất của chủ sở hữu bất động sản vây bọc.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 62: Giá trị tài sản bảo đảm được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015? A.
Giá trị của tài sản bảo đảm có thể lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm. B.
Giá trị của tài sản bảo đảm có thể bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm. C.
Cả hai phương án trên đều đúng
Đáp án: C. Quy định tại Khoản 4, Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 63: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định có bao nhiêu biện pháp bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ ? A.
07 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ (cầm cố tài sản; thế chấp tài
sản; đặt cọc; ký cược; ký quỹ; bảo lãnh; tín chấp). B.
08 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ (cầm cố tài sản; thế chấp tài
sản; đặt cọc; ký cược; ký quỹ; bảo lãnh; tín chấp; bảo lưu quyền sở hữu). C.
09 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ (cầm cố tài sản; thế chấp tài
sản; đặt cọc; ký cược; ký quỹ; bảo lãnh; tín chấp; bảo lưu quyền sở hữu; cầm giữ tài sản).
Đáp án: C. Quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 64: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, cầm cố tài sản chấm dứt trong
trường hợp nào sau đây?
A. Tài sản cầm cố được cho thuê.
B. Tài sản cầm cố đã được xử lý.
C. Tài sản cầm cố được cho mượn
Đáp án: B. Quy định tại khoản 3, Điều 315 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 65: Thế chấp tài sản được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015? A.
Thế chấp tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của
mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. B.
Thế chấp tài sản là việc một bên giao cho bên kia một vật có giá trị
trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. 15 lOMoAR cPSD| 45740413 C.
Thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 317 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 66: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nghĩa vụ của bên cầm cố?
A. Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.
B. Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản
cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền huỷ
hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng
và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.Thanh toán cho bên
nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thoả
thuận khác. C. Cả hai phương án trên
Đáp án: C. Quy định tại khoản Điều 311 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 67: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về căn cứ xác lập
quyền đối với bất động sản liền kề? A.
Quyền đối với bất động sản liền kề được xác lập do địa thế tự
nhiên, theo quy định của luật, theo thỏa thuận hoặc theo di chúc. B.
Quyền đối với bất động sản liền kề được xác lập theo di chúc. C.
Quyền đối với bất động sản liền kề được xác lập theo thỏa thuận.
Đáp án: A. Quy định tại Điều 246 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 68: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền bề mặt? A.
Quyền bề mặt là quyền của chủ thể được khai thác công dụng và hưởng
hoa lợi, lợi tức đối với bề mặt của tài sản. B.
Quyền bề mặt là quyền của một chủ thể đối với mặt đất, mặt nước,
khoảng không gian trên mặt đất, mặt nước và lòng đất mà quyền sử dụng đất đó
thuộc về chủ thể khác. C.
Quyền bề mặt là quyền của một chủ thể đối với khoảng không gian trên mặt đất.
Đáp án: B. Quy định tại Điều 267 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 69: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, sau 05 năm, kể từ ngày thông báo
công khai mà không xác định được ai là chủ sở hữu tài sản là bất động sản thì
quyền sở hữu đối với bất động sản đó thuộc về ai? A. Thuộc về UBND cấp xã nơi có bất động sản.
B. Thuộc về người phát hiện tài sản.
C. Thuộc về Nhà nước; người phát hiện được hưởng một khoản tiền
thưởng theo quy định của pháp luật. 16 lOMoAR cPSD| 45740413
Đáp án: C. Quy định tại khoản 2, Điều 228 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 70: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền của người hưởng dụng? A.
Tự mình hoặc cho phép người khác khai thác, sử dụng, thu hoa lợi, lợi
tức từ đối tượng của quyền hưởng dụng B.
Yêu cầu chủ sở hữu tài sản thực hiện nghĩa vụ sửa chữa đối với tài sản
theo quy định của BLDS; trường hợp thực hiện nghĩa vụ thay cho chủ sở hữu tài sản
thì có quyền yêu cầu chủ sở hữu tài sản hoàn trả chi phí. Cho thuê quyền hưởng dụng đối với tài sản C.
Cả hai phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 261 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 71: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, quyền hưởng dụng chấm dứt trong
trường hợp nào sau đây? A.
Thời hạn của quyền hưởng dụng đã hết; Theo thỏa thuận của các bên;
Người hưởng dụng trở thành chủ sở hữu tài sản là đối tượng của quyền hưởng
dụng; Người hưởng dụng từ bỏ hoặc không thực hiện quyền hưởng dụng trong
thời hạn do luật quy định. B.
Tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng không còn; Theo quyết
định của Tòa án và căn cứ khác theo quy định của luật. C. Cả hai phương án trên đều đúng
Đáp án: C. Quy định tại Điều 265 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 72: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, bên nhận thế chấp có quyền gì sau đây?
A. Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc
gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp. B. Khai thác
công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp.
C. Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 323 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 73: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi việc cầm cố tài sản chấm dứt
thì hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố được xử lý như thế nào? A.
Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác. B.
Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố không phải trả lại bên nhận cầm cố. C.
Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố bên nhận cầm cố được hưởng 50%. 17 lOMoAR cPSD| 45740413
Đáp án: A. Quy định tại Điều 316 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 74: BLDS năm 2015 quy định như thế nào về tài sản bảo đảm? A.
Tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, trừ trường
hợp cầm giữ tài sản, bảo lưu quyền sở hữu B.
Tài sản bảo đảm có thể được mô tả chung, nhưng phải xác định được.
Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.Giá
trị của tài sản bảo đảm có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm. C.
Cả hai phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 75: BLDS năm 2015 quy định chấm dứt quyền đối với bất động sản
liền kề trong trường hợp nào sau đây? A.
Bất động sản hưởng quyền và bất động sản chịu hưởng quyền thuộc
quyền sở hữu của một người. B.
Việc sử dụng, khai thác bất động sản không còn làm phát sinh nhu cầu
hưởng quyền; Theo thỏa thuận của các bên; Trường hợp khác theo quy định của luật. C.
Cả hai phương án trên đều đúng
Đáp án: C. Quy định tại Điều 256 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 76: BLDS năm 2015 quy định như thế nào về Ký cược? A.
Ký cược là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí
quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. B.
Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một
khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để
bảo đảm việc trả lại tài sản thuê. C.
Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một
khoản tiền để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê.
Đáp án: B. Quy định tại khoản 1, Điều 329 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 77: BLDS năm 2015 quy định việc xác lập, cầm giữ tài sản phát sinh
từ thời điểm nào? A.
Cầm giữ tài sản phát sinh từ thời điểm mà bên có nghĩa vụ không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. B.
Cầm giữ tài sản phát sinh từ thời điểm đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà
bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. C.
Cả hai phương án trên đều đúng
Đáp án: B. Quy định tại khoản 1, điều 347 Bộ luật Dân sự năm 2015 18 lOMoAR cPSD| 45740413
Câu 78: Nghĩa vụ của bên cầm giữ được quy định như thế nào theo Bộ luật Dân sự năm 2015?
A. Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm giữ. Không được thay đổi tình trạng của
tài sản cầm giữ. Không được chuyển giao, sử dụng tài sản cầm giữ nếu không
có sự đồng ý của bên có nghĩa vụ. Giao lại tài sản cầm giữ khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
B. Bồi thường thiệt hại nếu làm mất hoặc hư hỏng tài sản cầm giữ.
C. Cả hai phương án trên đều đúng.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 349 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 79: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về khái niệm hợp
đồng thuê khoán tài sản? A.
Là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản
cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài
sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê. B.
Là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản
cho bên thuê khoán và bên thuê khoán không phải trả tiền. C.
Là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản
cho bên thuê khoán và bên thuê khoán phải trả tiền.
Đáp án: A. Quy định tại Điều 483 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 80: Trong hợp đồng thuê khoán tài sản, thời hạn thuê khoán được xác
định như thế nào theo Bộ luật Dân sự năm 2015? A. Phải do các bên thỏa thuận. B.
Xác định theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh phù hợp với tính chất của đối tượng thuê khoán. C.
Do các bên thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc có thỏa
thuận nhưng không rõ ràng thì thời hạn thuê khoán được xác định theo chu kỳ sản
xuất, kinh doanh phù hợp với tính chất của đối tượng thuê khoán.
Đáp án: C. Quy định tại Điều 485 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 81: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về giá thuê khoán
trong hợp đồng thuê khoán tài sản? A. Do các bên thỏa thuận.
B. Xác định theo kết quả đấu thầu nếu thuê khoán thông qua đấu thầu
C. Cả hai phương án trên đều đúng
Đáp án: C. Quy định tại Điều 486 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 82: Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng thuê
khoán tài sản, khi giao tài sản thuê khoán các bên phải làm gì?
A. Lập biên bản đánh giá tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá
trị tài sản thuê khoán. 19 lOMoAR cPSD| 45740413
B. Lập biên bản đánh giá tình trạng hiện tại của tài sản thuê khoán.
C. Lập biên bản có người thứ ba tham gia xác định giá trị tài sản thuê
khoán.Đáp án: A. Quy định tại Điều 487 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 83: Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng thuê
khoán tài sản, nếu các bên không có thỏa thuận thì thời hạn trả tiền thuê khoán
được xác định như thế nào?
A. Vào ngày cuối cùng của mỗi tháng; trường hợp thuê khoán theo chu kỳ sản
xuất, kinh doanh thì chậm nhất là khi kết thúc chu kỳ sản xuất, kinh doanh đó. B.
Chậm nhất khi kết thúc chu kỳ sản xuất, kinh doanh .
C. Vào ngày cuối cùng của mỗi tháng.
Đáp án: A. Quy định tại khoản 6, Điều 488 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 84: Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng thuê
khoán tài sản, khi bên thuê khoán khai thác công dụng tài sản thuê khoán
không đúng mục đích thì bên cho thuê khoán có quyền gì?
A. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
B. Tiếp tục thực hiện hợp đồng và được yêu cầu bồi thường thiệt hại.
C. Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Đáp án: A. Quy định tại Điều 489 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 85: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về sửa chữa, cải
tạo tài sản thuê khoán? A.
Bên thuê khoán không được sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán trong mọi trường hợp. B.
Bên thuê khoán có thể tự mình sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán để
làm tăng giá trị tài sản thuê khoán. C.
Bên thuê khoán có thể tự mình sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán, nếu
có thỏa thuận và phải bảo toàn giá trị tài sản thuê khoán. Bên cho thuê khoán phải
thanh toán cho bên thuê khoán chi phí hợp lý để sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán theo thỏa thuận.
Đáp án: C. Quy định tại khoản 2, Điều 490 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 86: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trong thời hạn thuê khoán gia súc,
bên thuê khoán có quyền và nghĩa vụ gì? A.
Hưởng một nửa số gia súc sinh ra và phải chịu một nửa thiệt hại về gia
súc thuê khoán do sự kiện bất khả kháng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. B.
Hưởng một nửa số gia súc sinh ra và phải chịu toàn bộ thiệt hại về gia
súc thuê khoán do sự kiện bất khả kháng. 20