lOMoARcPSD| 47207367
1. Triệu chứng chính của cơn hen nặng:
A. Huyết áp 90 /60 mmHg, co kéo cơ liên sườn và cơ ức đòn chũm
nhiều
B. Phun khí dung salbutamol liên tiếp 3 lần vẫn còn khó thở
C. Mạch 120 lần /phút nhẹ, tím đầu chi, nói ngắt quãng
D. Mạch 125 lần /phút, nhịp thở 30 lần/phút, ran ngáy ran rít nhiều
2. Điện tâm đồ trên bệnh cơ tim dãn nở có thể có, NGOẠI TRỪ?
A. phức bộ QRS có điện thế thấp
B. điện tâm đồ bình thường
C. r cắt cụt ở chuyển đạo trước tim giống như nhồi máu cơ tim thành trước
D. dày thất trái
3. Tràn khí màng phổi trong hen phế quản:
A. Ít gặp hơn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
B. Chỉ gặp trong cơn hen có nhiễm trùng hô hấp
C. Gọi là tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát
D. Thường tràn khí màng phổi phải
4. Triệu chứng thực thể có thể thấy khi khám bệnh nhân bệnh cơ tim dãn nở, NGOẠI
TRỪ?
A. có gan to, cứng chắc, bề mặt lổn nhổn
B. mỏm tim lệch ra ngoài và xuống dưới
C. âm thổi toàn tâm thu của hở van 2 lá ở mỏm tim
D. có ran Nm đáy phổi và tràn dịch màng phổi
5. Những yếu tố sau đây giúp gợi ý chẩn đoán bệnh cơ tim hạn chế, NGOẠI TRỪ?
A. chức năng tâm thu của tim bình thường
B. 4 buồng tim dãn
C. kích thước buồng thất bình thường, hai nhĩ dãn
D. trên bệnh nhân có triệu chứng suy tim sung huyết
6. Suy hô hấp cấp giảm oxy trong cơn hen phế quản, cần chú ý:
A. Chỉ cần đo SpO2 để đánh giá tình trạng giảm oxy máu
B. Cần chụp X - quang phổi sớm để loại trừ tràn khí màng phổi
C. Bệnh nhân có kiểu thở Kussmaul
lOMoARcPSD| 47207367
D. Người bệnh ngủ gà
7. Biến chứng cấp của hen:
A. Chỉ chẩn đoán được khi làm khí máu động mạch và chụp X - quang phổi
B. Chỉ gặp trong cơn hen ác tính
C. Suy hô hấp cấp giảm oxy và hoặc toan hô hấp
D. Thường gặp hơn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
8. Trong số những bệnh nhân bị đợt cấp của bệnh thấp tim, bệnh nhân nào sẽ nhiều khả
năng bị di chứng bệnh van tim hậu thấp:
A. Nam, 13 tuổi, đau ngực kiểu màng phổi, ST chênh lên dạng lõm lan toả trên
điện tim
B. Nam 25 tuổi, bị suy tim cấp với EF 25%, loạn nhịp nhanh tái phát
C. Nam 27 tuổi, đau khớp và có âm thổi tâm thu dạng tràn lan ran ra nách
D. Nữ, 19 tuổi, đau vùng giữa ngực kiểu màng phổi, tăng troponine I và các dấn
ấn viêm 9. Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây.
Tiền căn có tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp:
135/85mmHg 2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Các xét nghiệm thường
quy trên bệnh nhân này, NGOẠI TRỪ?
A. Công thức máu
B. Glucose
C. Creatinin và eGFR
D. Chụp cắt lớp vi tính ngực
10. Bệnh nhân nam 12 tuổi được đưa đến khám vì cha mẹ thấy da nổi mụt ở tay chân. Khai
thác bệnh sử cho thấy cách đây 4 tuần bé đã từng đến bệnh viện này khám vì sốt, đau
ngực kiểu màng phổi và đau khớp. Lúc đó tốc độ máu lắng giờ thứ nhất là 72mm. Khám
thực thể lần này ghi nhận những nốt dưới da nằm trên mặt xương của khuỷu tay, cổ tay và
đầu gối.
Hãy chọn câu đúng về các nốt dưới da này:
mật độ mềm, di động
đường kính 3-4 cm.
Vùng da xung quanh bị đổi màu
Không đau khi đụng vào
lOMoARcPSD| 47207367
11. Bệnh nhân nữ 48 tuổi, nhập viện vì khó thở cấp không kèm các triệu chứng cơ năng khác.
Khám thực thể ghi nhận, Mạch: 110l/phút. Huyết áp 100/60mmHg. Nhịp thở 25l/phút. SpO2:
90% (khí trời). Nhiệt độ :37 độ C. Tiếng tim đều, phổi trong không ran, một chân bị sưng
nóng hơn chân còn lại, tĩnh mạch chổ nổi, gan to mấp mé bờ sườn. Chưa ghi nhận tiền sữ
huyết khối tĩnh mạch, hay bất động hay ung thư. Điện tim : Nhịp xoang nhanh 110l/ph, S1,
Q3, T3. Xquang ngực: bóng tim không to, không tăng tuần hoàn phổi. Chẩn đoán gì?
A. Thuyên tắc phổi
B. NMCT thành dưới
C. viêm cơ tim
D. Tràn dịch màng tim
12. Bệnh nhân nữ 48 tuổi, nhập viện vì khó thở cấp không kèm các triệu chứng cơ năng khác.
Khám thực thể ghi nhận, Mạch: 110l/phút. Huyết áp 100/60mmHg. Nhịp thở 25l/phút. SpO2:
90% (khí trời). Nhiệt độ :37 độ C. Tiếng tim đều, phổi trong không ran, một chân bị sưng
nóng hơn chân còn lại, tĩnh mạch chổ nổi, gan to mấp mé bờ sườn. Chưa ghi nhận tiền sữ
huyết khối tĩnh mạch, hay bất động hay ung thư. Điện tim : Nhịp xoang nhanh 110l/ph, S1,
Q3, T3. Xquang ngực: bóng tim không to, không tăng tuần hoàn phổi. Chẩn đoán thuyên tắc
phổi, độ lọc cầu thận 55…ần làm cận lâm sàng gì tiếp theo
A. Chụp cắt lớp động mạch phổi có cản quang
B. Xạ hình thông khí-tưới máu phổi
C. Siêu âm tim
D. Siêu âm tĩnh mạch chi dưới
13. Đặc điểm nào về bệnh sử và khám thực thể của bệnh nhân nữ 12 tuổi bị viêm khớp khủy
trái và gối phải – giúp gợi ý nhiều nhất về chẩn đoán bệnh thấp tim
A. Đau họng cách đây 3 tuần
B. sống ở nơi có nhiều bụi đá vôi
C. Mẹ bị đái tháo đường típ 2
D. Cha bị nhồi máu cơ tim cách đây 2 tháng
14. Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây. Tiền căn có
tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg
2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Kết quả chụp cắt lớp vi tính mạch
lOMoARcPSD| 47207367
vành hẹp 3 nhánh mạch vành với hẹp 60-70% đoạn gần động mạch liên thất trước, nguy
cơ biến cố tim mạch bệnh nhân thuộc nhóm nào?
A. nguy cơ thấp
B. nguy cơ trung bình
C. nguy cơ cao
D. nguy cơ rất cao
15. Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây. Tiền căn có
tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg
2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Từ các dữ liệu trên, khả năng mắc
bệnh mạch vành của bệnh nhân bao nhiêu %?
3%
9%
12%
14%
16.Bệnh nhân được chẩn đoán thuyên tắc phổi cấp, thang điểm PESI thuộc lớp IV, BNP bình
thường, troponin I tăng, thất phải không dãn trên siêu âm tim. Phân tầng nguy cơ tử vong
sớm trong bệnh viện cho bn này:
Cao
Trung bình cao
Trung bình thấp
Thấp
17. Bệnh nhân nữ, 10 tuổi, được người nhà đưa vào viện vì bé có những cử động không mục
đích, không chịu ngồi yên, thay đổi tính cách, có những lúc la hét giận dữ vô cớ. Khi
khám, bé được yêu cầu nắm chặt tay bác sỹ thì nhận thấy trương lực cơ tay bé lúc mạnh,
lúc yếu.
Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về tình trạng bệnh nhân này
Các cử động này giảm đi khi ngủ.
Cần thêm các biểu hiện lâm sàng khác để chẩn đoán bệnh thấp tim
Gây di chứng suốt đời cho bệnh nhân
Xảy ra trong khoảng 50% các ca thấp tim.
18. Thuyên tắc phổi được xem là thuyên tắc phổi nguy cơ (tử vong) cao khi:
lOMoARcPSD| 47207367
Huyết áp tâm thu< 90 mmg Hg
Huyết áp tâm thu giảm 10 mmHg so với huyết áp cơ bản
Áp lực động mach phổi tâm thu bằng 25mmHg.
Huyết áp tâm thu 100mmHg và tăng BNP
19. Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây. Tiền căn có
tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg
2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Chọn lựa trắc nghiệm thích hợp để
chẩn đoán bệnh mạch vành ở bệnh nhân này khi ECG lúc nghỉ có ST chênh xuống
1,5mm ở chuyển đạo DII, III, aVF?
ECG gắng sức
Siêu âm tim gắng sức
Chụp cắt lớp vi tính mạch vành
Chụp mạch vành xâm lấn
20. Bệnh cảnh lâm sàng nào dưới đây không cần bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A
trước đó để chẩn đoán Thấp tim:
Nữ 12 tuồi, có những cử động đột ngột không mục đích, yếu cơ, cảm xúc dễ biến đổi
Nam, 13 tuổi, viêm đa khớp, sốt 38,5 độ C, tốc độ máu lắng giờ đầu 60 mm.
Nữ, 9 tuổi, viêm đa khớp, sốt 39,5 độ C, tốc độ máu lắng giờ đầu 120 mm
Nam, 12 tuổi, đau ngực kểu màng phổi, đau khớp, sốt, tốc độ máu lắng giờ đầu 72 mm 21.
Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây. Tiền căn có tăng
huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg 2 tay.
Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Các cận lâm sàng sau ưu tiên chỉ định trước,
NGOẠI TRỪ? đo hô hấp ký
Siêu âm tim
Siêu âm động mạch cảnh
XQ ngực thẳng
22. Một bệnh nhân 35 tuổi, làm giáo viên, đi khám vì đau ngực khi gắn sức gần đây. Khám
lâm sàng không triệu chứng bất thường. Nguy cơ bệnh mạch vành bao nhiêu:
A. 1%
B. 2%
lOMoARcPSD| 47207367
C. 3%
D. 4%
23. Thang điểm Wells nguyên thuỷ, ho ra máu bao nhiêu điểm:
A. 1,5
B. 1
C. 2
D. 3
24. Bệnh nhân nữ 27 tuổi, chẩn đoán hen 10 năm nay đang điều trị. Trong tháng vừa qua
bệnh nhân có 10 cơn khó thở ngày, 3 cơn khó thở đêm, mỗi lần lên cơn đều phải dùng
salbutamol 2-4 liều hít. Chẩn đoán phù hợp khi bệnh nhân tái khám
A. Hen kiểm soát hoàn toàn
B. Hen không kiểm soát
C. Hen kiểm soát 1 phần
D. Hen tắc nghẽn cố định
25. Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây. Tiền căn có
tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg
2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Các xét nghiệm thường quy trên bệnh
nhân này, Ngoại trừ??
A. Công thức máu
B. Glucose
C. Creatinin và eGFR
D. Chụp cắt lớp vi tính
26. Bệnh nhân nữ 48 tuổi, nhập viện vì khó thở cấp không kèm các triệu chứng cơ năng khác.
Khám thực thể ghi nhận, Mạch: 110l/phút. Huyết áp 100/60mmHg. Nhịp thở 25l/phút. SpO2:
90% (khí trời). Nhiệt độ :37 độ C. Tiếng tim đều, phổi trong không ran, một chân bị sưng
nóng hơn chân còn lại, tĩnh mạch chổ nổi, gan to mấp mé bờ sườn. Chưa ghi nhận tiền sữ
huyết khối tĩnh mạch, hay bất động hay ung thư. Điện tim : Nhịp xoang nhanh 110l/ph, S1,
Q3, T3. Xquang ngực: bóng tim không to, không tăng tuần hoàn phổi.Điểm Well đơn giản
trên bệnh nhân này
A. 1
B. 2
lOMoARcPSD| 47207367
C. 3
D. 4
27. Cơn hen KS một phần trong 4 tuần qua bệnh nhân có:
A. Khoảng 4 đêm lên cơn khó thở, ảnh hưởng giấc ngủ, không ảnh hưởng sinh hoạt, 6
cơn khó thở ngày, sử dụng giãn phế quản tác dụng ngắn 2 lần
B. Khoảng 5 cơn khó thở đêm lên cơn khó thở, ảnh hưởng giấc ngủ, 10 cơn khó thở
ngày, sử dụng giãn phế quản tác dụng ngắn 4 lần, làm việc bình thường
C. Khoảng 8 cơn khó thở đêm lên cơn khó thở, ảnh hưởng giấc ngủ, ảnh hưởng sinh
hoạt, 12 cơn khó thở ngày, sử dụng giãn phế quản tác dụng ngắn 10 lần
D. Khoảng 3 cơn khó thở đêm lên cơn khó thở, không ảnh hưởng giấc ngủ, không ảnh
hưởng sinh hoạt, 8 cơn khó thở ngày, sử dụng giãn phế quản tác dụng ngắn 10 lần
28. Khi nói về mối quan hệ cơn hen và thai kỳ phát biểu nào sau đây là đúng, ngoại trừ:
A. Cơn hen thay đổi do nội tiết tố
B. Tăng tỷ lệ tiền sản co giật
C. Bệnh nhân lo lắng ảnh hưởng đến thai
D. Cơn hen không thay đổi
29.Bệnh nhân nam, 63 tuổi, nghỉ hưu, nhập viện vì đau ngực sau xương ức, đau kiểu đè ép, lan
vai, cánh tay trái kéo dài > 1 giờ. Tiền căn có tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị,
hút thuốc lá 40 gói.năm. Khám lâm sàng huyết áp: 140/90mmHg 2 tay, tim đều nhanh 102 l/p,
ran ẩm 2 đáy phổi. Phân độ Killip?
A. độ I
B. độ II
C. độ III
D. độ IV
30. Bệnh nhân nam, 63 tuổi, nghỉ hưu, nhập viện vì đau ngực sau xương ức, đau kiểu đè ép, lan
vai, cánh tay trái kéo dài > 1 giờ. Tiền căn có tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều
trị.
Xét nghiệm men tim hs Trôpnin T lúc nhập viện = 13ng/L. Điều nào sau đây là đúng:
A. Xét nghiệm sai
B. Bệnh nhân đến sớm men tim chưa kịp tăng
C. Không thể kết luận được
D. Cần làm thêm xét nghiệm khác như myoglobin
lOMoARcPSD| 47207367
31. Một câu cho tình huống lâm sàng, nghĩ đến gì (chưa kịp nhớ hết giờ):
A. Đau thắt ngực ổn định
B. bệnh do vi mạch C. Co thắt mạch vành
D. D….
32. Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, tiền căn phẫu thuật bướu giáp cách đây 3 năm. Ngoài ra, bệnh nhân,
không ghi nhận các bệnh lý khác. Sau phẫu thuật, bệnh nhân không điều trị cũng như không
tái khám. Khoảng 3 tháng nay, bệnh nhân thấy mệt mỏi, giảm linh hoạt, tăng cân 4kg/2 tháng.
Kết quả lâm sàng: TSH 35mUI/mL, FT4 0,15 ng/dL, (giá trị bình thường TSH 0,35 - 5
mUI/mL, FT4 0,7 - 1,9 ng/dL). Chẩn đoán sau phù hợp chẩn đoán này:
A. Viêm giáp bán cấp
B. Basedow
C. Suy giáp do viêm giáp Hashimoto
D. Suy giáp sau phẫu thuật
33. Bệnh nhân nam, 10 tuổi, sau khi đi đá banh thì có triệu chứng đau ngực thì hít vào. Bệnh
nhân có sưng, nóng và đau khớp gối. Biết cách đây 3 tuần bệnh nhân vừa bị viêm họng. Bệnh
nhân có thể bị:
A. Viêm khớp dạng thấp
B. Viêm khớp nhiễm trùng
C. Gout
D.
34. Bệnh nhân nữ, 14 tuổi, được người nhà đưa vào viện vì bé sốt 38 độ C, đau khớp. Đo tốc
độ máu lắng VS = 42 mm/giờ,ASO 300U/mL, đo điện tâm đồ không phát hiện sóng Q và
T bất thường, PR= 0,22 mm. Theo tiêu chuẩn Jone sửa đổi 2015 cho người Việt Nam,
bệnh nhân thoả:
A. 3 tiêu chuẩn chính, 1 tiêu chuẩn phụ
B. 2 tiêu chuẩn chính, 3 tiêu chuẩn phụ
C. 2 tiêu chuẩn chính, 2 tiêu chuẩn phụ
D. 2 tiêu chuẩn chính, 1 tiêu chuẩn phụ
35. bệnh nhân nam, 35 tuổi tiền căn viêm khớp dạng thấp, nhập viện vì đau ngực kiểu màng
phổi, sốt 38 độ C, khám thực thể phát hiện âm thổi đầu tâm trương khoang liên sườn 3
bên trái ức, lan cạnh trái xương ức, ASO 300. Chẩn đoán thấp tim, có tổn thương:
A. Van 2 lá
lOMoARcPSD| 47207367
B. Van ĐMC
C. Van ĐMP
D. Van 3 lá
36. Phát biểu nào phù hợp với bướu giáp đơn thuần:
A. Là sự tăng sinh ác tính của các tế bào nang giáp
B. Tuyến giáp bị teo nhỏ ở người có tuổi
C. Nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ
D. Tuyến giáp to, lan toả, không có nhân, không có bất thường về chức năng 37. Bệnh
nhân nữ, 40 tuổi, nhập viện vì lơ mơ. Cách nhập viện 2 ngày, bệnh nhân có đau bụng,
tiêu chảy 2-3 lần/ngày, sốt 38 độ . Tiền căn ghi nhận mắc Basedow 3 năm trước, điều
trị không thường xuyên, khám tại bệnh viện tâm thần do mất ngủ. Khám lâm sàng ghi
nhận bệnh nhân lơ mơ, GSC 13 điểm, huyết áp 130/70, mạch 120 lần/phút, tim loạn
nhịp hoàn toàn, da nóng ẩm mịn. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp:
A. Cơn bão giáp
B. Ngộ độc thuốc kháng giáp
C. Nhiểm trùng tiêu hoá
D. Cơn loạn thần
38. BN nữ, 34 tuổi, khám vì sụt 5 kg trong 1 tháng qua, hồi hợp, đánh trống ngực, nóng bứt,
run tay. Khám thấy lòng bàn tay ấm ẩm mịn. Kết quả xét nghiệm TSH =0,001mIU/L FT4
= 4ng/dL. Chẩn đoán phù hợp trên bệnh nhân:
A. Basedow
B. Bướu giáp đơn thuần
C. Bướu giáp đa nhân hoá độc
D. Viêm giáp Hashimoto
39. Phát biểu nào sau đây sai về trục hạ đồi tuyến yên tuyến giáp:
A. Khi nồng độ hormon giáp trong tuyến giáp tăng sẽ dẫn đến điều hoà ngược âm tính
vùng hạ đồi làm tăng tiết TRH
B. TSH có vai trò kích thích tuyến giáp làm tăng tiết hormon giáp
C. Khi nồng độ hormon giáp trong tuyến giáp tăng sẽ dẫn đến điều hoà ngược âm tính
vùng hạ đồi làm giảm tiết TSH
D. Hormone giáp được điều hoà bởi trục hạ đồi tuyến yên tuyến giáp
lOMoARcPSD| 47207367
40. Thang điểm nào dùng đánh giá Thuyên tắc phổi ngoại trú:
A. Geneva
B. Well
C. PERC
D. A…(tên lạ lúm: khoanh sai nên ấn tượng chữ in hoá bắt đầu bằng A…)
41. TTP: PESI IV, không có bất thường nào về tim hết. Phân tầng nguy cơ tử vong sớm:
42. Theo thang điểm Wells, bệnh nhân được xem là ít nguy cơ bị thuyên tắc phổi khi có:
43. NMCT type thường gặp nhất:
44. ECG đặc trưng của thấp tim : PR kéo dài
45. Hình ảnh X-quang đặc trưng của TTP:
A. Cơ hoành nâng
B. Tràn dịch MP
C. Giảm giường mạch máu phổi
D. Bóng mờ đáy màng phổi
46. Khi nói về tuyến yên, chọn câu sai
A. Đa kinh
B. Nam giới tăng ham muốn
C. Không ảnh hưởng
D. Tăng biến tiền estrogen thành estrogen
47. Khi nói về suy giáp chọn câu đúng:
A. Tiêu chảy
B. Mạch nhanh
C. Da khô, …(hình như đáp án này)
48. Yếu tố nào là nguy cơ yếu OR < 2:
Còn 1 câu hỏi CLS Thuyên tắc phổi, 1 câu CLS của tim mạch
DO ĐỀ NHỚ LẠI NÊN CÓ THỂ CÓ SAI SÓT! NẾU CÓ MONG ĐƯỢC GÓP Ý!
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367
1. Triệu chứng chính của cơn hen nặng:
A. Huyết áp 90 /60 mmHg, co kéo cơ liên sườn và cơ ức đòn chũm nhiều
B. Phun khí dung salbutamol liên tiếp 3 lần vẫn còn khó thở
C. Mạch 120 lần /phút nhẹ, tím đầu chi, nói ngắt quãng
D. Mạch 125 lần /phút, nhịp thở 30 lần/phút, ran ngáy ran rít nhiều
2. Điện tâm đồ trên bệnh cơ tim dãn nở có thể có, NGOẠI TRỪ?
A. phức bộ QRS có điện thế thấp
B. điện tâm đồ bình thường
C. r cắt cụt ở chuyển đạo trước tim giống như nhồi máu cơ tim thành trước D. dày thất trái
3. Tràn khí màng phổi trong hen phế quản:
A. Ít gặp hơn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
B. Chỉ gặp trong cơn hen có nhiễm trùng hô hấp
C. Gọi là tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát
D. Thường tràn khí màng phổi phải
4. Triệu chứng thực thể có thể thấy khi khám bệnh nhân bệnh cơ tim dãn nở, NGOẠI TRỪ?
A. có gan to, cứng chắc, bề mặt lổn nhổn
B. mỏm tim lệch ra ngoài và xuống dưới
C. âm thổi toàn tâm thu của hở van 2 lá ở mỏm tim
D. có ran Nm đáy phổi và tràn dịch màng phổi
5. Những yếu tố sau đây giúp gợi ý chẩn đoán bệnh cơ tim hạn chế, NGOẠI TRỪ?
A. chức năng tâm thu của tim bình thường B. 4 buồng tim dãn
C. kích thước buồng thất bình thường, hai nhĩ dãn
D. trên bệnh nhân có triệu chứng suy tim sung huyết
6. Suy hô hấp cấp giảm oxy trong cơn hen phế quản, cần chú ý:
A. Chỉ cần đo SpO2 để đánh giá tình trạng giảm oxy máu
B. Cần chụp X - quang phổi sớm để loại trừ tràn khí màng phổi
C. Bệnh nhân có kiểu thở Kussmaul lOMoAR cPSD| 47207367 D. Người bệnh ngủ gà
7. Biến chứng cấp của hen:
A. Chỉ chẩn đoán được khi làm khí máu động mạch và chụp X - quang phổi
B. Chỉ gặp trong cơn hen ác tính
C. Suy hô hấp cấp giảm oxy và hoặc toan hô hấp
D. Thường gặp hơn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
8. Trong số những bệnh nhân bị đợt cấp của bệnh thấp tim, bệnh nhân nào sẽ nhiều khả
năng bị di chứng bệnh van tim hậu thấp: A.
Nam, 13 tuổi, đau ngực kiểu màng phổi, ST chênh lên dạng lõm lan toả trên điện tim B.
Nam 25 tuổi, bị suy tim cấp với EF 25%, loạn nhịp nhanh tái phát C.
Nam 27 tuổi, đau khớp và có âm thổi tâm thu dạng tràn lan ran ra nách D.
Nữ, 19 tuổi, đau vùng giữa ngực kiểu màng phổi, tăng troponine I và các dấn
ấn viêm 9. Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây.
Tiền căn có tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp:
135/85mmHg 2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Các xét nghiệm thường
quy trên bệnh nhân này, NGOẠI TRỪ? A. Công thức máu B. Glucose C. Creatinin và eGFR
D. Chụp cắt lớp vi tính ngực
10. Bệnh nhân nam 12 tuổi được đưa đến khám vì cha mẹ thấy da nổi mụt ở tay chân. Khai
thác bệnh sử cho thấy cách đây 4 tuần bé đã từng đến bệnh viện này khám vì sốt, đau
ngực kiểu màng phổi và đau khớp. Lúc đó tốc độ máu lắng giờ thứ nhất là 72mm. Khám
thực thể lần này ghi nhận những nốt dưới da nằm trên mặt xương của khuỷu tay, cổ tay và đầu gối.
Hãy chọn câu đúng về các nốt dưới da này: mật độ mềm, di động đường kính 3-4 cm.
Vùng da xung quanh bị đổi màu Không đau khi đụng vào lOMoAR cPSD| 47207367
11. Bệnh nhân nữ 48 tuổi, nhập viện vì khó thở cấp không kèm các triệu chứng cơ năng khác.
Khám thực thể ghi nhận, Mạch: 110l/phút. Huyết áp 100/60mmHg. Nhịp thở 25l/phút. SpO2:
90% (khí trời). Nhiệt độ :37 độ C. Tiếng tim đều, phổi trong không ran, một chân bị sưng
nóng hơn chân còn lại, tĩnh mạch chổ nổi, gan to mấp mé bờ sườn. Chưa ghi nhận tiền sữ
huyết khối tĩnh mạch, hay bất động hay ung thư. Điện tim : Nhịp xoang nhanh 110l/ph, S1,
Q3, T3. Xquang ngực: bóng tim không to, không tăng tuần hoàn phổi. Chẩn đoán gì? A. Thuyên tắc phổi B. NMCT thành dưới C. viêm cơ tim D. Tràn dịch màng tim
12. Bệnh nhân nữ 48 tuổi, nhập viện vì khó thở cấp không kèm các triệu chứng cơ năng khác.
Khám thực thể ghi nhận, Mạch: 110l/phút. Huyết áp 100/60mmHg. Nhịp thở 25l/phút. SpO2:
90% (khí trời). Nhiệt độ :37 độ C. Tiếng tim đều, phổi trong không ran, một chân bị sưng
nóng hơn chân còn lại, tĩnh mạch chổ nổi, gan to mấp mé bờ sườn. Chưa ghi nhận tiền sữ
huyết khối tĩnh mạch, hay bất động hay ung thư. Điện tim : Nhịp xoang nhanh 110l/ph, S1,
Q3, T3. Xquang ngực: bóng tim không to, không tăng tuần hoàn phổi. Chẩn đoán thuyên tắc
phổi, độ lọc cầu thận 55…ần làm cận lâm sàng gì tiếp theo
A. Chụp cắt lớp động mạch phổi có cản quang
B. Xạ hình thông khí-tưới máu phổi C. Siêu âm tim
D. Siêu âm tĩnh mạch chi dưới
13. Đặc điểm nào về bệnh sử và khám thực thể của bệnh nhân nữ 12 tuổi bị viêm khớp khủy
trái và gối phải – giúp gợi ý nhiều nhất về chẩn đoán bệnh thấp tim
A. Đau họng cách đây 3 tuần
B. sống ở nơi có nhiều bụi đá vôi
C. Mẹ bị đái tháo đường típ 2
D. Cha bị nhồi máu cơ tim cách đây 2 tháng
14. Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây. Tiền căn có
tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg
2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Kết quả chụp cắt lớp vi tính mạch lOMoAR cPSD| 47207367
vành hẹp 3 nhánh mạch vành với hẹp 60-70% đoạn gần động mạch liên thất trước, nguy
cơ biến cố tim mạch bệnh nhân thuộc nhóm nào? A. nguy cơ thấp B. nguy cơ trung bình C. nguy cơ cao D. nguy cơ rất cao
15. Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây. Tiền căn có
tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg
2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Từ các dữ liệu trên, khả năng mắc
bệnh mạch vành của bệnh nhân bao nhiêu %? 3% 9% 12% 14%
16.Bệnh nhân được chẩn đoán thuyên tắc phổi cấp, thang điểm PESI thuộc lớp IV, BNP bình
thường, troponin I tăng, thất phải không dãn trên siêu âm tim. Phân tầng nguy cơ tử vong
sớm trong bệnh viện cho bn này: Cao Trung bình cao Trung bình thấp Thấp
17. Bệnh nhân nữ, 10 tuổi, được người nhà đưa vào viện vì bé có những cử động không mục
đích, không chịu ngồi yên, thay đổi tính cách, có những lúc la hét giận dữ vô cớ. Khi
khám, bé được yêu cầu nắm chặt tay bác sỹ thì nhận thấy trương lực cơ tay bé lúc mạnh, lúc yếu.
Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về tình trạng bệnh nhân này
Các cử động này giảm đi khi ngủ.
Cần thêm các biểu hiện lâm sàng khác để chẩn đoán bệnh thấp tim
Gây di chứng suốt đời cho bệnh nhân
Xảy ra trong khoảng 50% các ca thấp tim.
18. Thuyên tắc phổi được xem là thuyên tắc phổi nguy cơ (tử vong) cao khi: lOMoAR cPSD| 47207367
Huyết áp tâm thu< 90 mmg Hg
Huyết áp tâm thu giảm 10 mmHg so với huyết áp cơ bản
Áp lực động mach phổi tâm thu bằng 25mmHg.
Huyết áp tâm thu 100mmHg và tăng BNP
19. Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây. Tiền căn có
tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg
2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Chọn lựa trắc nghiệm thích hợp để
chẩn đoán bệnh mạch vành ở bệnh nhân này khi ECG lúc nghỉ có ST chênh xuống
1,5mm ở chuyển đạo DII, III, aVF? ECG gắng sức Siêu âm tim gắng sức
Chụp cắt lớp vi tính mạch vành
Chụp mạch vành xâm lấn
20. Bệnh cảnh lâm sàng nào dưới đây không cần bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A
trước đó để chẩn đoán Thấp tim:
Nữ 12 tuồi, có những cử động đột ngột không mục đích, yếu cơ, cảm xúc dễ biến đổi
Nam, 13 tuổi, viêm đa khớp, sốt 38,5 độ C, tốc độ máu lắng giờ đầu 60 mm.
Nữ, 9 tuổi, viêm đa khớp, sốt 39,5 độ C, tốc độ máu lắng giờ đầu 120 mm
Nam, 12 tuổi, đau ngực kểu màng phổi, đau khớp, sốt, tốc độ máu lắng giờ đầu 72 mm 21.
Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây. Tiền căn có tăng
huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg 2 tay.
Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Các cận lâm sàng sau ưu tiên chỉ định trước,
NGOẠI TRỪ? đo hô hấp ký Siêu âm tim
Siêu âm động mạch cảnh XQ ngực thẳng
22. Một bệnh nhân 35 tuổi, làm giáo viên, đi khám vì đau ngực khi gắn sức gần đây. Khám
lâm sàng không triệu chứng bất thường. Nguy cơ bệnh mạch vành bao nhiêu: A. 1% B. 2% lOMoAR cPSD| 47207367 C. 3% D. 4%
23. Thang điểm Wells nguyên thuỷ, ho ra máu bao nhiêu điểm: A. 1,5 B. 1 C. 2 D. 3
24. Bệnh nhân nữ 27 tuổi, chẩn đoán hen 10 năm nay đang điều trị. Trong tháng vừa qua
bệnh nhân có 10 cơn khó thở ngày, 3 cơn khó thở đêm, mỗi lần lên cơn đều phải dùng
salbutamol 2-4 liều hít. Chẩn đoán phù hợp khi bệnh nhân tái khám
A. Hen kiểm soát hoàn toàn B. Hen không kiểm soát C. Hen kiểm soát 1 phần
D. Hen tắc nghẽn cố định
25. Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, buôn bán, đi khám vì khó thở khi gắng sức gần đây. Tiền căn có
tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị. Khám lâm sàng huyết áp: 135/85mmHg
2 tay. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường. Các xét nghiệm thường quy trên bệnh nhân này, Ngoại trừ?? A. Công thức máu B. Glucose C. Creatinin và eGFR
D. Chụp cắt lớp vi tính
26. Bệnh nhân nữ 48 tuổi, nhập viện vì khó thở cấp không kèm các triệu chứng cơ năng khác.
Khám thực thể ghi nhận, Mạch: 110l/phút. Huyết áp 100/60mmHg. Nhịp thở 25l/phút. SpO2:
90% (khí trời). Nhiệt độ :37 độ C. Tiếng tim đều, phổi trong không ran, một chân bị sưng
nóng hơn chân còn lại, tĩnh mạch chổ nổi, gan to mấp mé bờ sườn. Chưa ghi nhận tiền sữ
huyết khối tĩnh mạch, hay bất động hay ung thư. Điện tim : Nhịp xoang nhanh 110l/ph, S1,
Q3, T3. Xquang ngực: bóng tim không to, không tăng tuần hoàn phổi.Điểm Well đơn giản trên bệnh nhân này A. 1 B. 2 lOMoAR cPSD| 47207367 C. 3 D. 4
27. Cơn hen KS một phần trong 4 tuần qua bệnh nhân có:
A. Khoảng 4 đêm lên cơn khó thở, ảnh hưởng giấc ngủ, không ảnh hưởng sinh hoạt, 6
cơn khó thở ngày, sử dụng giãn phế quản tác dụng ngắn 2 lần
B. Khoảng 5 cơn khó thở đêm lên cơn khó thở, ảnh hưởng giấc ngủ, 10 cơn khó thở
ngày, sử dụng giãn phế quản tác dụng ngắn 4 lần, làm việc bình thường
C. Khoảng 8 cơn khó thở đêm lên cơn khó thở, ảnh hưởng giấc ngủ, ảnh hưởng sinh
hoạt, 12 cơn khó thở ngày, sử dụng giãn phế quản tác dụng ngắn 10 lần
D. Khoảng 3 cơn khó thở đêm lên cơn khó thở, không ảnh hưởng giấc ngủ, không ảnh
hưởng sinh hoạt, 8 cơn khó thở ngày, sử dụng giãn phế quản tác dụng ngắn 10 lần
28. Khi nói về mối quan hệ cơn hen và thai kỳ phát biểu nào sau đây là đúng, ngoại trừ:
A. Cơn hen thay đổi do nội tiết tố
B. Tăng tỷ lệ tiền sản co giật
C. Bệnh nhân lo lắng ảnh hưởng đến thai
D. Cơn hen không thay đổi
29.Bệnh nhân nam, 63 tuổi, nghỉ hưu, nhập viện vì đau ngực sau xương ức, đau kiểu đè ép, lan
vai, cánh tay trái kéo dài > 1 giờ. Tiền căn có tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị,
hút thuốc lá 40 gói.năm. Khám lâm sàng huyết áp: 140/90mmHg 2 tay, tim đều nhanh 102 l/p,
ran ẩm 2 đáy phổi. Phân độ Killip? A. độ I B. độ II C. độ III D. độ IV
30. Bệnh nhân nam, 63 tuổi, nghỉ hưu, nhập viện vì đau ngực sau xương ức, đau kiểu đè ép, lan
vai, cánh tay trái kéo dài > 1 giờ. Tiền căn có tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đang điều trị.
Xét nghiệm men tim hs Trôpnin T lúc nhập viện = 13ng/L. Điều nào sau đây là đúng: A. Xét nghiệm sai
B. Bệnh nhân đến sớm men tim chưa kịp tăng
C. Không thể kết luận được
D. Cần làm thêm xét nghiệm khác như myoglobin lOMoAR cPSD| 47207367
31. Một câu cho tình huống lâm sàng, nghĩ đến gì (chưa kịp nhớ hết giờ):
A. Đau thắt ngực ổn định
B. bệnh do vi mạch C. Co thắt mạch vành D. D….
32. Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, tiền căn phẫu thuật bướu giáp cách đây 3 năm. Ngoài ra, bệnh nhân,
không ghi nhận các bệnh lý khác. Sau phẫu thuật, bệnh nhân không điều trị cũng như không
tái khám. Khoảng 3 tháng nay, bệnh nhân thấy mệt mỏi, giảm linh hoạt, tăng cân 4kg/2 tháng.
Kết quả lâm sàng: TSH 35mUI/mL, FT4 0,15 ng/dL, (giá trị bình thường TSH 0,35 - 5
mUI/mL, FT4 0,7 - 1,9 ng/dL). Chẩn đoán sau phù hợp chẩn đoán này: A. Viêm giáp bán cấp B. Basedow
C. Suy giáp do viêm giáp Hashimoto
D. Suy giáp sau phẫu thuật
33. Bệnh nhân nam, 10 tuổi, sau khi đi đá banh thì có triệu chứng đau ngực thì hít vào. Bệnh
nhân có sưng, nóng và đau khớp gối. Biết cách đây 3 tuần bệnh nhân vừa bị viêm họng. Bệnh nhân có thể bị: A. Viêm khớp dạng thấp
B. Viêm khớp nhiễm trùng C. Gout D. …
34. Bệnh nhân nữ, 14 tuổi, được người nhà đưa vào viện vì bé sốt 38 độ C, đau khớp. Đo tốc
độ máu lắng VS = 42 mm/giờ,ASO 300U/mL, đo điện tâm đồ không phát hiện sóng Q và
T bất thường, PR= 0,22 mm. Theo tiêu chuẩn Jone sửa đổi 2015 cho người Việt Nam, bệnh nhân thoả:
A. 3 tiêu chuẩn chính, 1 tiêu chuẩn phụ
B. 2 tiêu chuẩn chính, 3 tiêu chuẩn phụ
C. 2 tiêu chuẩn chính, 2 tiêu chuẩn phụ
D. 2 tiêu chuẩn chính, 1 tiêu chuẩn phụ
35. bệnh nhân nam, 35 tuổi tiền căn viêm khớp dạng thấp, nhập viện vì đau ngực kiểu màng
phổi, sốt 38 độ C, khám thực thể phát hiện âm thổi đầu tâm trương khoang liên sườn 3
bên trái ức, lan cạnh trái xương ức, ASO 300. Chẩn đoán thấp tim, có tổn thương: A. Van 2 lá lOMoAR cPSD| 47207367 B. Van ĐMC C. Van ĐMP D. Van 3 lá
36. Phát biểu nào phù hợp với bướu giáp đơn thuần:
A. Là sự tăng sinh ác tính của các tế bào nang giáp
B. Tuyến giáp bị teo nhỏ ở người có tuổi
C. Nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ
D. Tuyến giáp to, lan toả, không có nhân, không có bất thường về chức năng 37. Bệnh
nhân nữ, 40 tuổi, nhập viện vì lơ mơ. Cách nhập viện 2 ngày, bệnh nhân có đau bụng,
tiêu chảy 2-3 lần/ngày, sốt 38 độ . Tiền căn ghi nhận mắc Basedow 3 năm trước, điều
trị không thường xuyên, khám tại bệnh viện tâm thần do mất ngủ. Khám lâm sàng ghi
nhận bệnh nhân lơ mơ, GSC 13 điểm, huyết áp 130/70, mạch 120 lần/phút, tim loạn
nhịp hoàn toàn, da nóng ẩm mịn. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp: A. Cơn bão giáp
B. Ngộ độc thuốc kháng giáp C. Nhiểm trùng tiêu hoá D. Cơn loạn thần
38. BN nữ, 34 tuổi, khám vì sụt 5 kg trong 1 tháng qua, hồi hợp, đánh trống ngực, nóng bứt,
run tay. Khám thấy lòng bàn tay ấm ẩm mịn. Kết quả xét nghiệm TSH =0,001mIU/L FT4
= 4ng/dL. Chẩn đoán phù hợp trên bệnh nhân: A. Basedow
B. Bướu giáp đơn thuần
C. Bướu giáp đa nhân hoá độc D. Viêm giáp Hashimoto
39. Phát biểu nào sau đây sai về trục hạ đồi tuyến yên tuyến giáp:
A. Khi nồng độ hormon giáp trong tuyến giáp tăng sẽ dẫn đến điều hoà ngược âm tính
vùng hạ đồi làm tăng tiết TRH
B. TSH có vai trò kích thích tuyến giáp làm tăng tiết hormon giáp
C. Khi nồng độ hormon giáp trong tuyến giáp tăng sẽ dẫn đến điều hoà ngược âm tính
vùng hạ đồi làm giảm tiết TSH
D. Hormone giáp được điều hoà bởi trục hạ đồi tuyến yên tuyến giáp lOMoAR cPSD| 47207367
40. Thang điểm nào dùng đánh giá Thuyên tắc phổi ngoại trú: A. Geneva B. Well C. PERC
D. A…(tên lạ lúm: khoanh sai nên ấn tượng chữ in hoá bắt đầu bằng A…)
41. TTP: PESI IV, không có bất thường nào về tim hết. Phân tầng nguy cơ tử vong sớm:
42. Theo thang điểm Wells, bệnh nhân được xem là ít nguy cơ bị thuyên tắc phổi khi có:
43. NMCT type thường gặp nhất:
44. ECG đặc trưng của thấp tim : PR kéo dài
45. Hình ảnh X-quang đặc trưng của TTP: A. Cơ hoành nâng B. Tràn dịch MP
C. Giảm giường mạch máu phổi
D. Bóng mờ đáy màng phổi
46. Khi nói về tuyến yên, chọn câu sai A. Đa kinh
B. Nam giới tăng ham muốn C. Không ảnh hưởng
D. Tăng biến tiền estrogen thành estrogen
47. Khi nói về suy giáp chọn câu đúng: A. Tiêu chảy B. Mạch nhanh
C. Da khô, …(hình như đáp án này)
48. Yếu tố nào là nguy cơ yếu OR < 2:
Còn 1 câu hỏi CLS Thuyên tắc phổi, 1 câu CLS của tim mạch
● DO ĐỀ NHỚ LẠI NÊN CÓ THỂ CÓ SAI SÓT! NẾU CÓ MONG ĐƯỢC GÓP Ý!
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!