Trắc nghiệm ôn tập Toán cao cấp | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Khoản đầu tư thứ nhất có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp mỗi nửa năm. Khoản đầu tư thứ hai với cùng độ rủi ro, có lãi suất gộp mỗi quý. Lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai phải là bao nhiêu để số tiền nhận được sau 1 năm đầu tư (FV) là như nhau, biết giá trị ban đầu (PV) của hai khoản đầu tư là như nhau? Select one: a.9,31%b.8,71%c.8,90%d.9,20%. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47167580
Câu hỏi 1
Đoạn văn câu hỏi
Bà C dự định vay tiền để mua một chiếc xe mới với giá $20.000. Nếu bà C thương lượng
được mức lãi suất 4%/năm tính trên dư nợ gim dần, trả hàng tháng trong vòng 6 năm.
Khoản tiền cố định bà C phải trả hàng tháng là bao nhiêu?
Select one:
a.$327
b.$313
c.$335
d.$296
M=Pr¿¿
Trong đó:
M là khoản tiền trả hàng tháng.
P là số tiền vay ban đầu.
r là lãi suất hàng tháng (lãi suất hàng năm chia cho 12).
n là số tháng vay.
Với P=$20.000, r=4%/12/100=0.00333 và n=612=72, ta có:
M=$20.000×0.00333¿¿
Câu hỏi 2
Đoạn văn câu hỏi
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu một yếu tố nào làm tăng cầu hàng hóa ____ so với hàng
hóa ____ thì đồng nội tệ sẽ tăng giá.
Select one:
a. trong nước; trong nước
b. ớc ngoài; trong nước
c. trong nước; nước ngoài
d.nước ngoài; nước ngoài
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu một yếu tố nào làm tăng cầu hàng hóa nước ngoài so
với hàng hóa trong nước thì đồng nội tệ sẽ tăng giá. Điều này là do khi nhu cầu hàng hóa
ớc ngoài tăng, nhu cầu đối với đồng nội tệ để mua hàng hóa đó cũng tăng, dẫn đến giá trị
của đồng nội tệ tăng lên.
Câu hỏi 3
Phần rủi ro nào của tài sản mà nhà đầu tư không thể loại trừ bằng cách mua nhiều loại tài
sản?
Select one:
a.Rủi ro phá sản
b.Rủi ro thanh khoản
c.Rủi ro đa dạng hóa
d.Rủi ro hệ thng
lOMoARcPSD| 47167580
a. Rủi ro phá sản: Rủi ro này liên quan đến khả năng một công ty không thể tr nợ và
phải tuyên bố phá sản. Nhà đầu tư có thể giảm rủi ro này bằng cách đầu tư vào nhiều công
ty khác nhau.
b. Rủi ro thanh khoản: Đây là rủi ro liên quan đến khả năng một tài sản không thể đưc
bán nhanh chóng mà không làm mất giá trị. Nhà đầu tư có thể giảm rủi ro này bằng cách
đầu tư vào các tài sản có thị trường sôi động, như cổ phiếu hoặc trái phiếu.
c. Rủi ro đa dạng hóa: Đây không phải là một loại rủi ro cụ thể mà là một chiến lược để
gimrủi ro bằng cách mua nhiều loại tài sản khác nhau. Đa dạng hóa giúp giảm rủi ro không
hệ thống, nhưng không thể loại bỏ rủi ro hệ thống.
Rủi ro mà nhà đầu tư không thể loại trừ bằng cách mua nhiều loại tài sản là rủi ro hệ
thống. Rủi ro hệ thống, còn được gọi là rủi ro thị trường, là những rủi ro mà tất c
các tài sản trong thị trường đều phải đối mặt, bao gồm các biến động do các sự kiện
kinh tế toàn cầu, chính sách tiền tệ, chính trị, và các yếu tố khác mà không thể tránh
được thông qua việc đa dạng hóa danh mục đầu tư.
Câu hỏi 4
Đoạn văn câu hỏi
Các nhà phát hành thương phiếu thường là:
Select one:
a.Các cá nhân giàu
b.Các ngân hàng nhỏ
c.Doanh nghiệp tài chính và phi tài chính có quy mô lớn
d.Doanh nghiệp có rủi ro tín dụng cao
Thương phiếu là một công cụ nợ ngắn hạn do doanh nghiệp phát hành để huy động vốn.
Doanh nghiệp phát hành thương phiếu thường là các doanh nghiệp có quy mô lớn, có uy tín
và khả năng tài chính tốt. Các doanh nghiệp này thường có nhu cầu vốn ngắn hạn để phục
vụ cho hoạt động kinh doanh, như thanh toán các khoản nợ, chi trả lương thưởng, mua
nguyên vật liệu,...
Các cá nhân giàu có và các ngân hàng nhỏ thường không có nhu cầu phát hành thương
phiếu. Các cá nhân giàu có có thể huy động vốn từ các kênh khác như ngân hàng, chứng
khoán,... Các ngân hàng nhỏ thường không có đủ quy mô và uy tín để phát hành thương
phiếu.
Doanh nghiệp có rủi ro tín dụng cao thường khó huy động vốn từ các kênh truyền thống như
ngân hàng. Do đó, họ thường sử dụng các kênh huy động vốn khác, chẳng hạn như trái
phiếu hoặc vay mượn từ các nhà đầu tư cá nhân.
Câu hỏi 5
Đoạn văn câu hỏi
Khi một ngân hàng thương mại mua trái phiếu chính phủ từ Ngân hàng trung ương, dự tr
của hệ thống ngân hàng sẽ ____ và cung tiền sẽ ____ (giả định các yếu tố khác không đổi).
Select one:
a.Giảm; tăng
lOMoARcPSD| 47167580
b.Giảm; giảm
c.Tăng; giảm
d.Tăng; tăng
Khi một ngân hàng thương mại mua trái phiếu chính phủ từ Ngân hàng trung ương, Ngân
hàng trung ương sẽ ghi có số tiền tương ứng vào tài khoản dự trcủa ngân hàng thương
mại đó. Điều này làm tăng dự trữ của hệ thống ngân hàng.
Dự trữ của hệ thống ngân hàng là một trong những nhân tố quyết định cung tiền. Khi dự tr
của hệ thống ngân hàng tăng, các ngân hàng thương mại sẽ có thể tạo ra thêm tiền thông
qua hoạt động cho vay. Điều này làm tăng cung tiền.
Câu hỏi 6
Đoạn văn câu hỏi
Nếu hôm qua 1 USD = 1,2828 CAD và hôm nay 1 USD = 1,1212 CAD thì:
Select one:
a. CAD giảm giá 12,60%
b.USD giảm giá 15,42%
c.CAD lên giá 14,41%
d.USD lên giá 12,60%
Tỷ giá hối đoái của CAD so với USD ngày hôm qua là 1,2828 USD/CAD. Điều này có nghĩa
là 1 USD có thể đổi được 1,2828 CAD.
Tỷ giá hối đoái của CAD so với USD ngày hôm nay là 1,1212 USD/CAD. Điều này có nghĩa
là 1 USD có thể đổi được 1,1212 CAD.
Sự thay đổi tỷ giá hối đoái này được tính bằng công thức sau:
% Thay đổi = (Giá trị mới - Giá trị cũ) / Giá trị cũ * 100
Trong trường hợp này, ta có:
% Thay đổi = (1,1212 - 1,2828) / 1,2828 * 100
% Thay đổi = -12,60%
Vậy, CAD đã giảm giá 12,60%.
Câu hỏi 7
Đoạn văn câu hỏi
Tài sản (Assets) chính của một ngân hàng thương mại là:
Select one:
a.Các khoản cho vay
b.Trái phiếu chính phủ
c.Các trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu
d.Các tài sản thế chấp
Các khoản cho vay là loại tài sản chính của một ngân hàng thương mại. Các khoản cho vay
là tiền mà ngân hàng cho các cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức khác vay. Các khoản cho
vay này thường có lãi suất, giúp ngân hàng tạo ra lợi nhuận.
lOMoARcPSD| 47167580
Các loại tài sản khác của ngân hàng thương mại bao gồm:
Trái phiếu chính phủ: Đây là các chứng khoán do chính phủ phát hành để huy động vốn.
Trái phiếu chính phủ thường được coi là an toàn và có lãi suất thấp.
Trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu: Đây là các chứng khoán do doanh nghiệp phát hành
để huy động vốn. Trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu có rủi ro cao hơn trái phiếu chính
phủ, nhưng cũng có thể mang lại lợi nhuận cao hơn.
Các tài sản thế chấp: Đây là các tài sản được sử dụng để đảm bảo cho các khoản vay. Nếu
người vay không trả được nợ, ngân hàng có thể tịch thu tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
Trong số các loại tài sản trên, các khoản cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
tài sản của một ngân hàng thương mại.
Câu hỏi 8
Đoạn văn câu hỏi
Bạn sẽ có khuynh hướng mua trái phiếu nhiều hơn nếu:
Select one:
a.Lạm phát dự tính tăng
b.Bạn dự đoán kim cương sẽ tăng giá trị
c.Thu nhập của bạn giảm
d.Phí giao dịch trái phiếu giảm
Đáp án đúng là (a) Lạm phát dự tính tăng.
Lạm phát là sự gia tăng của giá cả hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian nhất định. Khi
lạm phát tăng, giá trị của tiền mặt sẽ giảm. Điều này có nghĩa là số tiền bạn có sẽ mua được
ít hàng hóa và dịch vụ hơn.
Trái phiếu là một loại chứng khoán nợ, do đó nhà đầu tư mua trái phiếu snhận được một
khoản tiền lãi cố định trong một thời gian nhất định. Lãi suất trái phiếu thường được điều
chỉnh theo lạm phát. Khi lạm phát tăng, lãi suất trái phiếu cũng sẽ tăng lên. Điều này có
nghĩa là nhà đầu tư sẽ nhận được một khoản tiền lãi cao hơn để bù đắp cho sự mất giá của
tiền mặt.
Vì vậy, khi lạm phát dự tính tăng, nhà đầu tư sẽ có khuynh hướng mua trái phiếu nhiều hơn
để bảo vệ giá trị của tài sản.
Các đáp án còn lại là không chính xác vì:
Bạn dự đoán kim cương sẽ tăng giá trị: Kim cương là một loại tài sản có giá trị cao, nhưng
nó không có khả năng sinh lời như trái phiếu.
Thu nhập của bạn giảm: Thu nhập thấp hơn có thể khiến bạn khó mua trái phiếu hơn.
Phí giao dịch trái phiếu giảm: Phí giao dịch thấp hơn có thể khiến việc mua trái phiếu trở
nên hấp dẫn hơn, nhưng nó không phải là yếu tố quyết định duy nhất.
Câu hỏi 9
Đoạn văn câu hỏi
lOMoARcPSD| 47167580
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi đi tìm kiếm nguồn vốn để tài trợ cho các hoạt động của
họ, họ thường huy động từ:
Select one:
a.Cơ quan chính phủ
b.Thị trường trái phiếu
c.Các trung gian tài chính
d.Thị trường cổ phiếu
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường có quy mô nhỏ và khả năng tiếp cận thị trường vốn
hạn chế. Do đó, họ thường huy động vốn từ các trung gian tài chính, chẳng hạn như ngân
hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư,...
Các trung gian tài chính có thể cung cấp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ các sản phẩm
và dịch vụ tài chính phù hợp với nhu cầu của họ, chẳng hạn như cho vay, bảo lãnh, bảo
hiểm,...
Các đáp án còn lại là không chính xác vì:
Cơ quan chính phủ: Cơ quan chính phủ thường cung cấp vốn cho các doanh nghiệp lớn
hoặc các dự án trọng điểm quốc gia.
Thị trường trái phiếu: Thị trường trái phiếu là nơi các doanh nghiệp lớn và nhà nước phát
hành trái phiếu để huy động vốn.
Thị trường cổ phiếu: Thị trường cổ phiếu là nơi các doanh nghiệp lớn phát hành cổ phiếu để
huy động vốn.
Câu hỏi 10
Đoạn văn câu hỏi
Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
Select one:
a.10.000 đồng
b.Tối thiểu 100.000 đồng hoặc là bội số của 100.000 đồng
c. 1.000.000 đồng
d. 100.000 đồng
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Chứng khoán 2006 thì mệnh giá cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ chào bán lần đầu ra công chúng là mười nghìn đồng Việt Nam. Mệnh giá của trái
phiếu chào bán ra công chúng là một trăm nghìn đồng Việt Nam và bội số của một trăm
nghìn đồng Việt Nam.
Câu hỏi 11
Đoạn văn câu hỏi
Hiện tại ông C gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 7%, lãi gộp mỗi năm. Nếu ông C gi
$2.000, sau bao lâu tiền tiết kiệm s là $5.000? Select one:
a.13,54 năm
b.12,91 năm
c.11,32 năm
d. 14,91 năm
A=P¿
lOMoARcPSD| 47167580
Trong đó:
A là số tiền sau khi gửi tiết kiệm.
P là số tiền gốc ban đầu.
r là lãi suất hàng năm.
n là số lần lãi được nhập gốc mỗi năm.
t là số năm gửi tiết kiệm.
Ở đây, chúng ta biết A = $5.000, P = $2.000, r = 7% = 0.07 (được chuyển từ phần trăm sang
dạng thập phân), và n = 1 (vì lãi được gộp mỗi năm). Chúng ta cần tìm t.
Thay các giá trị đã biết vào công thức, ta có:
5000=2000¿
Giải phương trình trên, ta tìm được t = 13,54 năm. Vì vậy, sau 13,54 năm, số tiền tiết kiệm
của ông C sẽ là $5.000.
Câu hỏi 12
Đoạn văn câu hỏi
Trong ___________, quốc gia được bảo vệ tốt hơn trước lạm phát từ các quốc gia khác.
Select one:
a.Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
b.Chế độ tỷ giá cố định
c.Chế độ tỷ giá neo cố định
d.Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
Trong chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn, tỷ giá hối đoái được xác định bởi thị trường và không
bị can thiệp bởi chính phủ hoặc ngân hàng trung ương. Điều này có nghĩa là, nếu một quốc
gia khác gặp lạm phát, giá trị của tiền tệ của quốc gia đó sẽ giảm so với tiền tệ của quốc gia
đang sử dụng chế độ tỷ giá thả nổi. Do đó, quốc gia sử dụng chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
sẽ được bảo vệ tốt hơn trước lạm phát từ các quốc gia khác.
Câu hỏi 13
Đoạn văn câu hỏi
Hành động nào sau đây được xem là tham gia thị trường tài chính trực tiếp?
Select one:
a.Doanh nghiệp mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp
b.Nhà đầu tư mua cổ phiếu trên thị trường sơ cấp (trong đợt IPO)
c.Nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu
d.Doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng
Tham gia thị trường tài chính trực tiếp là việc các nhà đầu tư mua trực tiếp các chứng khoán
từ các nhà phát hành. Trong trường hợp này, nhà đầu tư mua cổ phiếu trực tiếp từ doanh
nghiệp phát hành trong đợt IPO.
Các đáp án còn lại không phải là tham gia thị trường tài chính trực tiếp vì:
Doanh nghiệp mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp: Thị trường thứ cấp là nơi các nhà đầu
tư mua bán các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. Doanh nghiệp
không phải là nhà đầu tư, do đó việc doanh nghiệp mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp
không được coi là tham gia thị trường tài chính trực tiếp.
lOMoARcPSD| 47167580
Nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư: Quỹ đầu tư là một tổ chức trung gian tài
chính, do đó việc nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư không được coi là tham gia
thị trường tài chính trực tiếp.
Doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng: Vay vốn từ ngân hàng là một hình thức huy động vốn
gián tiếp, do đó việc doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng không được coi là tham gia thị
trường tài chính trực tiếp.
Câu hỏi 14
Đoạn văn câu hỏi
Lý thuyết PPP cho rằng nếu mức giá của một quốc gia tăng tương đối so với mức giá của
quốc gia khác thì đồng tiền của nước này sẽ: Select one:
a.tăng giá trị
b.biến động (thay đổi) ít
c.giảm giá trị
d.biến động (thay đổi) nhiều
Lý thuyết PPP cho rằng tỷ giá hối đoái giữa hai loại tiền tệ sẽ cân bằng khi sức mua tương
đương của hai loại tiền tệ đó là như nhau. Khi mức giá của một quốc gia tăng tương đối so
với mức giá của quốc gia khác, thì đồng tiền của quốc gia đó sẽ mất giá so với đồng tiền
của quốc gia khác. Điều này là do hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó trở nên đắt hơn so
với hàng hóa và dịch vụ của quốc gia khác.
Ví dụ, giả sử một chiếc bánh mì ở Việt Nam có giá 20.000 đồng và một chiếc bánh mì ở Hoa
Kỳ có giá 1 USD. Theo lý thuyết PPP, tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam (VND) và đồng đô
la Mỹ (USD) sẽ là 20.000 VND/USD.
Nếu mức giá của bánh mì ở Việt Nam tăng lên thành 30.000 đồng, thì tỷ giá hối đoái mới
cần phải là 30.000 VND/USD để duy trì sức mua tương đương. Điều này có nghĩa là đồng
VND sẽ mất giá so với đồng USD.
Câu hỏi 15
Đoạn văn câu hỏi
Nhà đầu tư cá nhân hay pháp nhân thường quyết định đầu tư thông qua quỹ đầu tư bởi các
yếu tố: Select one:
a.Được quản lý chuyên nghiệp
b.Cả ba lựa chọn đều đúng
c.Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư
d.Tính năng động của quỹ đầu tư
Nhà đầu tư cá nhân hay pháp nhân thường quyết định đầu tư thông qua quỹ đầu tư bởi các
yếu tố sau:
Được quản lý chuyên nghiệp: Quỹ đầu tư được quản lý bởi một đội ngũ chuyên gia có kinh
nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực đầu tư. Điều này giúp nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro và tối
đa hóa lợi nhuận.
Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư: Quỹ đầu tư thường đa dạng hóa danh
mục đầu tư của mình bằng cách đầu tư vào nhiều loại tài sản khác nhau. Điều này giúp
giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động.
lOMoARcPSD| 47167580
Tính năng động của quỹ đầu tư: Quỹ đầu tư có thể linh hoạt điều chỉnh danh mục đầu tư
của mình để phù hợp với các thay đổi của thị trường. Điều này giúp nhà đầu tư tối đa hóa
lợi nhuận trong mọi tình huống thị trường.
Như vậy, cả ba yếu tố trên đều là những lý do chính khiến nhà đầu tư cá nhân hay pháp
nhân quyết định đầu tư thông qua quỹ đầu tư.
Câu hỏi 16
Chưa trả lời
Đạt điểm 0,20
Đặt c
Đoạn văn câu hỏi
Ba yếu tố giải thích cấu trúc rủi ro của lãi suất là:
Select one:
a.Thời gian đáo hạn, rủi ro phá sản, thuế thu nhập
b. Rủi ro phá sản, thuế thu nhập
c.Thời gian đáo hạn, , rủi ro phá sản
d.Thời gian đáo hạn, , thuế thu nhập
Cấu trúc rủi ro của lãi suất giải thích nguyên nhân khác biệt về lãi suất giữa các công cụ nợ
cùng kì hạn. Theo lí thuyết này, lãi suất được coi là phần bù rủi ro, mức rủi ro của công cụ
nợ càng lớn, lãi suất càng cao và ngược lại. Các loại rủi ro của công cụ nợ bao gồm rủi ro
vỡ nợ, tính lỏng và qui định về thuế thu nhp.
Câu hỏi 17
Đoạn văn câu hỏi
Khi một cá nhân đem tiền mặt đến ngân hàng gửi vào tài khoản tiền gửi thanh toán thì các
khối tiền thay đổi như thế nào?
Select one:
a.M1 và M2 không thay đổi.
b.M1 giảm; M2 không thay đổi.
c.M1 tăng; M2 không thay đổi.
d.M1 không thay đổi; M2 tăng.
Khi một người gửi tiền mặt vào một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, M1 (tiền mặt và tiền gửi
thanh toán) tăng lên, trong khi M2 (bao gồm M1 và các loại tiền gửi có thể chuyển đổi thành
tiền mặt) không thay đổi.
Câu hỏi 18
Đoạn văn câu hỏi
Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ lưu thông trên thị trường vốn:
Select one:
a.Các khoản vay thương mại và tiêu dùng
b.Chứng chỉ quỹ đầu
c.Hợp đồng REPO
d.Các khoản vay thế chấp
Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn bao gồm các công cụ vốn và các công cụ nợ có
thời gian đáo hạn trên một năm. Các khoản vay thương mại và tiêu dùng không phải là công
cụ lưu thông trên thị trường vốn.
lOMoARcPSD| 47167580
Câu hỏi 19
Đoạn văn câu hỏi
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 năm, lãi suất
danh nghĩa 10% và lợi suất đáo hạn là 9%. Một nhà đầu A mua trái phiếu này và ngay
sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thnhất thì nhà đầu tư A bán trái phiếu này đi. Tính tỷ
suất lợi nhuận của nhà đầu tư A, biết rằng lợi suất đáo hạn của trái phiếu lúc ông bán là 8%.
Select one: a.10,76%
b.7,53%
c.10,50%
d.7,32%
Câu hỏi 20
Đoạn văn câu hỏi
Trái phiếu chiết khấu mệnh giá $1.000, thời gian đáo hạn 1 năm, đang được bán với giá
$950. Lợi suất chiết khấu của trái phiếu này là:
Select one: a.
4,81%
b. 4,93%
c. 5,26%
d. 5,00%
Lợi suất chiết khấu của trái phiếu có thể được tính bằng cách sử dụng công thức sau:
Lợi suất chiết khấu = Mệnh giá – Giá mua / Mệnh giá * 100%
Trong trường hợp này, mệnh giá là $1000, giá mua là $950, vì vậy lợi suất chiết khấu là
$1000−$ 950
×100%=5 %
$ 1000
Công thức đây lạ v
Câu hỏi 21
Đoạn văn câu hỏi
Chứng khoán là:
Select one:
a.Khoản nợ đối với người cho vay
b.Tài sản đối với người cho vay
c.Tài sản đối với người phát hành
d.Tài sản đối với người đi vay
Chứng khoán là một loại tài sản, bao gồm các loại như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ,...
Chứng khoán được phát hành bởi các tổ chức, doanh nghiệp, chính phủ,... nhằm huy động
vốn.
Về bản chất, chứng khoán là một loại công cụ nợ hoặc vốn chủ sở hữu của tổ chức, doanh
nghiệp, chính phủ,... Do đó, chứng khoán là tài sản đối với người phát hành.
Các đáp án còn lại là không chính xác vì:
lOMoARcPSD| 47167580
Khoản nợ đối với người cho vay: Chứng khoán có thể được coi là khoản nợ đối với người
cho vay trong trường hợp chứng khoán đó là trái phiếu. Tuy nhiên, không phải tất cả các
chứng khoán đều là trái phiếu.
Tài sản đối với người cho vay: Chứng khoán không phải là tài sản đối với người cho vay.
Người cho vay là người mua chứng khoán và nhận được khoản tiền lãi hoặc trái tức từ
chứng khoán đó.
Tài sản đối với người đi vay: Chứng khoán không phải là tài sản đối với người đi vay. Người
đi vay là người phát hành chứng khoán và nhận được tiền từ việc bán chứng khoán đó.
Câu hỏi 22
Đoạn văn câu hỏi
Trung gian tài chính nào dưới đây chủ yếu huy động vốn lớn, dài hạn và cho vay các khon
nhỏ, ngắn hạn? Select one:
a.Công ty tài chính
b.Ngân hàng thương mại
c.Công ty bảo hiểm nhân thọ
d.Quỹ đầu tư
Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính chuyên huy động vốn lớn, dài hạn từ tiết kiệm
của khách hàng và cho vay các khoản nhỏ, ngắn hạn cho các cá nhân và doanh nghiệp.
Câu hỏi 23
Đoạn văn câu hỏi
Nhận định nào sau đây đúng về trái phiếu trả lãi định kỳ:
Select one:
a.Giá trái phiếu tương quan thuận với lợi suất đáo hạn
b.Lợi suất đáo hạn thấp hơn lãi suất danh nghĩa khi giá trái phiếu thấp hơn mệnh giá
c.Lợi suất đáo hạn cao hơn lãi suất danh nghĩa khi giá trái phiếu cao hơn mệnh giá
d.Khi giá trái phiếu bằng mệnh giá, lợi suất đáo hạn bằng lãi suất danh nghĩa
Lợi suất đáo hạn là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận thu được từ trái phiếu và giá trái phiếu.
Lãi suất danh nghĩa là tỷ lệ phần trăm giữa lãi trái phiếu và mệnh giá trái phiếu. Khi giá trái
phiếu bằng mệnh giá, lợi nhuận thu được từ trái phiếu bằng lãi trái phiếu, do đó lợi suất đáo
hạn bằng lãi suất danh nghĩa.
Câu hỏi 24
Đoạn văn câu hỏi
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 1 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 năm, lãi suất
danh nghĩa 10%. Nếu lợi suất hiện hành của trái phiếu là 9,5% thì giá bán trái phiếu này sẽ
là bao nhiêu? ĐVT: triệu đồng Select one: a.1,045
b.1,037
c.1,014
d.1,053
C C
P= +
(1+i) ¿¿
lOMoARcPSD| 47167580
Trong đó:
P là giá bán trái phiếu C là lãi trái
phiếu i là lợi suất hiện hành của trái
phiếu n là số năm đáo hạn của trái
phiếu
F là mệnh giá trái phiếu
Thay các giá trị cho biết vào công thức, ta được:
0.1×1 0.1×1
P= +
(1+0.095) ¿¿
P=0.0913+0.0834+0.0761+0.7862
P=1,037
Câu hỏi 25
Đoạn văn câu hỏi
Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (commodities money) sang tiền quy ước (fiat
money) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ vì:
Select one:
a.Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
b.Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.
c.Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các
hot động kinh tế.
d.Đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa trong nền kinh tế.
Tiền quy ước (fiat money) là loại tiền không có giá trị thực, chỉ được chấp nhận bởi sự tin
ởng của người sử dụng. Tiền quy ước thường được phát hành bởi cơ quan chính quyền
và không có sự bảo chứng bởi vàng hay bất ktài sản nào khác. Việc chuyển từ tiền có giá
trthc (commodities money) sang tiền quy ước giúp tiết kiệm được khối lượng vàng đáp
ứng cho các mục đích sử dụng khác, như trang sức, công nghiệp, y tế, v.v.
Câu hỏi 26
Đoạn văn câu hỏi
Trong điều kiện nguồn vốn được tự do di chuyển, Đây là:
Select one:
a.điều kiện ngang giá tài sản nước ngoài (foreign asset parity condition)
b.điều kiện ngang giá sức mua (purchasing power parity condition)
c.điều kiện ngang bằng tỷ giá (exchange rate parity condition)
d.điều kiện ngang bằng lãi suất (interest parity condition)
Điều kiện ngang bằng lãi suất là điều kiện nói rằng tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia sẽ điu
chỉnh để bảo toàn sự ngang bằng về lãi suất của hai quốc gia đó. Nếu không có điều kiện
này, nguồn vốn sẽ được tự do di chuyển từ quốc gia có lãi suất thấp sang quốc gia có lãi
suất cao, gây ra sbiến động của tỷ giá hối đoái.
Câu hỏi 27
lOMoARcPSD| 47167580
Đoạn văn câu hỏi
Khi giá của tiền được sử dụng để so sánh giá trị, tiền thực hiện chức năng sau:
Select one:
a.Thước đo giá trị.
b.Phương tiện thanh toán.
c.Bảo tồn giá trị.
d.Trung gian trao đổi.
Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi được sử dụng để so sánh giá trị của các hàng
hóa và dịch vụ khác nhau. Tiền làm cho việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ trở nên dễ dàng
hơn bằng cách cung cấp một đơn vị đo lường chung cho giá trị.
Câu hỏi 28
Đoạn văn câu hỏi
Dự trữ cấp 2 của ngân hàng thương mại là:
Select one:
a.Chứng khoán có tính thanh khoản cao
b.Cho vay khách hàng
c.Tiền dự tr
d.Chứng khoán đầu
Dự trữ cấp 2 của ngân hàng thương mại là những tài sản có tính thanh khoản cao nhưng
không phải là tiền dtrữ. Chứng khoán đầu tư là một loại dự trữ cấp 2, bao gồm các trái
phiếu, cổ phiếu, giấy tờ có giá và các khoản đầu tư khác có thể được bán nhanh chóng để
đáp ứng nhu cầu thanh toán của ngân hàng.
Câu hỏi 29
Đoạn văn câu hỏi
Các trái phiếu trả lãi định kỳ có cùng mệnh giá là $5.000. Trái phiếu nào có lợi suất đáo hạn
thấp nhất? Select one:
a.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 8% hiện bán với giá $5.000
b.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 9% hiện bán với giá $4.500
c.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa (lãi coupon) 5% hiện bán với giá $5.000
d.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 5% hiện bán với giá $5.500
Lợi suất đáo hạn của trái phiếu có thể được tính bằng công thức sau:
C
+
FP n
YTM=
F+P
2
Trong đó:
YTM là lợi suất đáo hạn
C là lãi trái phiếu
lOMoARcPSD| 47167580
F là mệnh giá trái phiếu P là giá
trái phiếu n là số năm đáo hạn của
trái phiếu
Thay các giá trị cho biết vào công thức, ta được:
0.08×5000+5000−5000 n
Trái phiếu a: YTM= =0.08
0.09×5000+5000−4500 n
Trái phiếu b: YTM= =0.1022
0.05×5000+5000−5000 n
Trái phiếu c: YTM= =0.05
0.05×5000+5000−5500 n
Trái phiếu d: YTM= =0.0418
Ta thấy trái phiếu d có lợi suất đáo hạn thấp nhất.
Câu hỏi 30
Đoạn văn câu hỏi
Vấn đề được tạo ra bởi thông tin bất cân xứng trước khi giao dịch xảy ra được gọi là
________, trong khi vấn đề được tạo ra sau khi giao dịch xảy ra được gọi là _______.
Select one:
a.Hoạt động giám sát tốn kém, người trốn vé
b.Rủi ro đạo đức, lựa chọn nghịch
c.Người trốn vé, hoạt động giám sát tốn kém
d.Lựa chọn nghịch, rủi ro đạo đức
Trong thông tin bất cân xứng, vấn đề được tạo ra trước khi giao dịch xảy ra được gọi là lựa
chọn nghịch, trong khi vấn đề được tạo ra sau khi giao dịch xảy ra được gọi là rủi ro đạo
đức.
Câu hỏi 31
Đoạn văn câu hỏi
Loại hình trung gian tài chính nào huy động vốn chủ yếu bằng cách phát hành thương
phiếu, trái phiếu hay vay từ ngân hàng? Select one:
a.Quỹ đầu tư
b.Ngân hàng đầu
c.Công ty bảo hiểm
d.Công ty tài chính
lOMoARcPSD| 47167580
Ngân hàng đầu tư phát triển hay còn gọi là ngân hàng kinh doanh, là loại ngân hàng chủ
yếu thực hiện nhận gửi và cho vay trung và dài hạn, sử dụng vốn riêng là chủ yếu, có thể
huy động thêm vốn bằng cách phát hành trái phiếu.
Câu hỏi 32
Đoạn văn câu hỏi
Trong những nguyên tắc quản trị bảo hiểm, những nguyên tắc nào có thể giảm thiểu rủi ro
đạo đức?
(I) sàng lọc; (II) các điều khoản hạn chế trong hợp đồng bảo hiểm; (III) phòng ngừa gian lận;
(IV) hủy bỏ hợp đồng Select one:
a.(I), (II), (III)
b.(I), (II), (III), (IV)
c.(II), (III), (IV)
d.(I), (II), (IV)
Tất cả các nguyên tắc quản trị bảo hiểm đu có thể giúp giảm thiểu rủi ro đạo đức.
Câu hỏi 33
Đoạn văn câu hỏi
Nhận định nào sau đây đúng về khác biệt giữa lãi suất và tỷ suất lợi nhuận
Select one:
a.Tỷ suất lợi nhuận của trái phiếu không nhất thiết sẽ bằng lãi suất của trái phiếu đó
b.Lợi nhuận là chênh lệch giữa lợi suất hiện hành và lợi suất lãi vốn
c.Lợi nhuận là tổng của lợi suất chiết khấu và lợi suất lãi vốn
d.Tỷ suất lợi nhuận sẽ lớn hơn lãi suất khi giá của trái phiếu giảm
Lãi suất coupon của trái phiếu là lãi suất mà tổ chức phát hành trái phiếu trả hàng năm,
trong khi đó, lợi suất của trái phiếu là tỷ suất lợi nhuận mà nó tạo ra.
Câu hỏi 34
Đoạn văn câu hỏi
Giá của trái phiếu nào sau đây sẽ biến động ít nhất khi lãi suất thị trường thay đổi (biết các
trái phiếu có cùng mệnh giá)?
Select one:
a.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 5%, thời gian đáo hạn 10 năm
b.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa (lãi coupon) 5%, thời gian đáo hạn 5 năm
c.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 10%, thời gian đáo hạn 10 năm
d.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 10%, thời gian đáo hạn 5 năm
Giá của trái phiếu sẽ biến động ít nhất khi lãi suất thị trường thay đổi nếu trái phiếu có thời
gian đáo hạn ngắn hơn và lãi suất danh nghĩa thấp hơn.
Câu hỏi 35
Đoạn văn câu hỏi
Ông X vay thế chấp 1 tỷ đồng trong 30 năm với lãi suất 10%, lãi gộp hàng tháng (vay hoàn
trả cố định). Nhận định nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a.Vốn gốc phải trả hàng tháng sẽ giảm dần khi càng gần thời gian đáo hạn
b.Khoản tiền phải trả hàng tháng sẽ tăng dần theo thời gian
lOMoARcPSD| 47167580
c.Khoản tiền phải trả hàng tháng sẽ gim dần theo thời gian
d.Vốn gốc phải trả hàng tháng sẽ tăng dần khi càng gần thời gian đáo hạn
Khi vay thế chấp với lãi suất c định, số tiền trả hàng tháng sẽ không thay đổi. Tuy nhiên,
phần lãi suất trong số tiền trả hàng tháng sẽ giảm dần, do đó, phần vốn gốc phải trả hàng
tháng sẽ tăng dần. Điều này có nghĩa là, khi bạn trả nợ, bạn sẽ trả một phần lớn lãi suất vào
những năm đầu tiên, và sau đó dần dần trả nhiều hơn vào vốn gốc khi bạn tiến gần đến
ngày đáo hạn của khoản vay. Điều này được gọi là lịch trả nợ theo hình thức vay hoàn trả
cố định.
Câu hỏi 36
Đoạn văn câu hỏi
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
Select one:
a.Thị trường vốn
b.Thị trường liên ngân hàng
c.Thị trường mở
d.Thị trường tín dụng
Thị trường chứng khoán là một bộ phận quan trọng của thị trường vốn, nơi diễn ra các hoạt
động mua bán các loại chứng khoán trung và dài hạn giữa những người phát hành chứng
khoán và mua chứng khoán hoặc kinh doanh chứng khoán.
Câu hỏi 37
Đoạn văn câu hỏi
Định nghĩa về đa dạng hóa được thể hiện qua câu nào sau đây:
Select one:
a.Đừng đặt tất cnhững quả trứng của bạn trong một cái giỏ
b.Đừng đặt những bộ quần áo trong các loại túi xách khác nhau
c.Hãy mua thật nhiều loại bánh mì tại một cửa hàng
d. Đừng chỉ nhìn miệng của một con ngựa
Đây là một cách diễn đạt thông dụng để mô tả nguyên tắc đa dạng hóa trong đầu tư, nghĩa
là không nên đầu tư tất cả vốn vào một loại tài sản duy nhất.
Câu hỏi 38
Đoạn văn câu hỏi
Giá trị hiện tại của $2,000 nhận được sau 1 năm là bao nhiêu nếu lãi suất là 6%?
Select one: a.$600
b.$1,887
c.$2,120
d.$2,000
Giải thích: Giá trị hiện tại (PV) của một khoản tiền nhận được trong tương lai (FV) có thể
được tính bằng công thức sau:
FV
PV=
lOMoARcPSD| 47167580
¿¿
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại
FV là giá trị tương lai (số tiền nhận được trong tương lai)
r là lãi suất
n là số năm
Thay các giá trị cho biết vào công thức, ta được:
2000
PV=
¿¿
Vì vậy, giá trị hiện tại của $2,000 nhận được sau 1 năm với lãi suất là 6% là $1,887.
Câu hỏi 39
Đoạn văn câu hỏi
Rủi ro là: Select
one: a.Cơ hội
b.Cơ hội và nguy
c.Sự bất trắc
d.Nguy cơ
Rủi ro được định nghĩa là xác suất mà việc tiếp xúc với một mối nguy sẽ dẫn đến một hậu
quả tiêu cực, hay đơn giản hơn, một mối nguy không có rủi ro nếu không có sự phơi nhim
với mối nguy đó.
Câu hỏi 40
Đoạn văn câu hỏi
Chức năng của thị trường thứ cấp là:
Select one:
a.Tăng cường tính thanh khoản cho chứng khoán
b.Tập trung vốn cho các doanh nghiệp lớn trên thị trường
c.Cung cấp vốn cho tổ chc phát hành
d.Giám sát hoạt động của các các doanh nghiệp niêm yết
Thị trường thứ cấp là nơi mà các chứng khoán đã được phát hành được mua bán. Chức
năng chính của thị trường thứ cấp là cung cấp cho các nhà đầu tư một cơ hội để thoát ra
hoặc vào các khoản đầu tư, do đó cung cấp vốn cho tổ chức phát hành.
Câu hỏi 41
Đoạn văn câu hỏi
Thông tin “Chính phủ quyết định hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để sản
xuất kinh doanh” sẽ tác động đến yếu tố cơ bản nào trong thuyết Lượng cầu tài sản? Select
one: a.Rủi ro
b.Của cải
c.
lOMoARcPSD| 47167580
d.Suất sinh lời dự tính
Khi chính phủ hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh,
điều này sẽ tác động đến suất sinh lời dự tính của tài sản. Doanh nghiệp sẽ có khả năng
sinh lời cao hơn từ tài sản của mình do chi phí vay vốn giảm.
Câu hỏi 42
Đoạn văn câu hỏi
Đâu là sự khác biệt chủ yếu giữa ngân hàng thương mại và các trung gian tài chính khác?
Select one:
a.Ngân hàng thương mại không cần nhiều vốn vẫn hoạt động được.
b.Ngân hàng thương mại có thể phục vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân.
c.Ngân hàng thương mại có thể cho vay những khoản vay đặc biệt.
d.Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng thanh toán trong khi các tổ chức khác
thì không.
Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ thanh toán như chuyển khoản, thanh toán hóa
đơn, và rút tiền mặt, điều mà các trung gian tài chính khác không thể thực hiện.
Câu hỏi 43
Đoạn văn câu hỏi
Do việc cần giám sát hoạt động của doanh nghiệp ít hơn, hợp đồng _________ được s
dụng thường xuyên hơn hợp đồng _________ để huy động vốn. Select one:
a.Nợ; cho vay
b.Vốn; chứng khoán
c.Vốn; nợ
d.Nợ; vốn
Hợp đồng nợ thường được sử dụng thường xuyên hơn hợp đồng cho vay để huy động vốn
do việc giám sát hoạt động của doanh nghiệp ít hơn.
Câu hỏi 44
Đoạn văn câu hỏi
Công cụ tài chính nào sau đây thường được sử dụng trong các giao dịch thương mại quốc
tế?
Select one:
a.Tín phiếu kho bạc
b.Chấp phiếu ngân hàng
c.Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
d.Thương phiếu
Trong các giao dịch thương mại quốc tế, chấp phiếu ngân hàng thường được sử dụng như
một công cụ đảm bảo thanh toán.
Câu hỏi 45
Đoạn văn câu hỏi
Tính thanh khoản của tài sản là:
Select one: a.
lOMoARcPSD| 47167580
Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng với chi phí thấp
b.
Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng
c.
Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt ít rủi ro
d.
Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt dễ dàng, tiện lợi
Đây là một yếu tố quan trọng khi đánh giá tài sản, đặc biệt trong trường hợp cần thanh lý
nhanh.
Câu hỏi 46
Đoạn văn câu hỏi
___ thể hiện lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực cộng tỷ lệ lạm phát dự tính.
Select one:
a.Phương trình Marshall
b.Phương trình Keynes
c.Phương trình Fisher
d.Phương trình Friedman
Phương trình Fisher cho thấy mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực và tỷ lệ
lạm phát dự tính.
Câu hỏi 47
Đoạn văn câu hỏi
Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là:
Select one:
a.Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCD)
b.Chấp phiếu ngân hàng
c.Trái phiếu chính phủ
d.Tín phiếu kho bạc
Tín phiếu kho bạc được xem là công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất do hầu như không có
khả năng vỡ nợ từ người phát hành.
Câu hỏi 48
Đoạn văn câu hỏi
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
Select one:
a.Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên.
b.Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên.
c.Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ.
d.Giá trị của tiền là lượng hàng hóa mà tiền có thể mua được.
Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên, nhưng không phải nguyên nhân của lạm phát là do
giá cả tăng lên. Nguyên nhân của lạm phát thường do nhiều yếu tố khác nhau như tăng
trưởng tiền tệ, nhu cầu và cung cấp hàng hóa và dịch vụ, và chính sách của chính phủ.
Câu hỏi 49
lOMoARcPSD| 47167580
Đoạn văn câu hỏi
Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trưng
chứng khoán là vì:
Select one:
a.Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và
ngược lại.
b.Thị trường chứng khoán là một đc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường.
c.Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn
sẽ được tồn tại và phát triển.
d.Hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn đầu tư với mức độ
rủi ro khác nhau.
Hệ thống ngân hàng và thị trường chứng khoán đều đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn
dắt vốn đến các cơ hội đầu tư. Chúng bổ sung cho nhau và cung cấp các lựa chọn đầu
với mức độ rủi ro và lợi nhuận tiềm năng khác nhau.
Câu hỏi 50
Đoạn văn câu hỏi
Khoản đầu tư thứ nht có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp mỗi nửa năm. Khoản đầu tư thứ
hai với cùng độ rủi ro, có lãi suất gộp mỗi quý. Lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai
phải là bao nhiêu để số tiền nhận được sau 1 năm đầu tư (FV) là như nhau, biết giá trị ban
đầu (PV) của hai khoản đầu tư là như nhau? Select one: a.9,31%
b.8,71%
c.8,90%
d.9,20%
Giải thích: Để số tiền nhận được sau 1 năm đầu tư (FV) là như nhau, biết giá trị ban đầu
(PV) của hai khoản đầu tư là như nhau, lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai phải
cao hơn do lãi suất được gộp mỗi quý so với mỗi nửa năm của khoản đầu tư thứ nht.
Để tính lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai, ta cần sử dụng công thức sau:
i=¿ Trong
đó:
i là lãi suất danh nghĩa r là lãi suất thực (lãi suất danh nghĩa của
khoản đầu tư thứ nhất) m là số lần gộp lãi trong một năm (m = 4 vì lãi
suất được gộp mỗi quý)
Thay các giá trị cho biết vào công thức, ta được:
i=¿
Vì vậy, lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai phải là 9,31% để số tiền nhận được
sau 1 năm đầu tư là như nhau.
| 1/19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47167580 Câu hỏi 1 Đoạn văn câu hỏi
Bà C dự định vay tiền để mua một chiếc xe mới với giá $20.000. Nếu bà C thương lượng
được mức lãi suất 4%/năm tính trên dư nợ giảm dần, trả hàng tháng trong vòng 6 năm.
Khoản tiền cố định bà C phải trả hàng tháng là bao nhiêu? Select one: a.$327 b.$313 c.$335 d.$296 M=Pr¿¿ Trong đó:
M là khoản tiền trả hàng tháng.
P là số tiền vay ban đầu.
r là lãi suất hàng tháng (lãi suất hàng năm chia cho 12). n là số tháng vay.
Với P=$20.000, r=4%/12/100=0.00333 và n=6∗12=72, ta có:
M=$20.000×0.00333¿¿ Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu một yếu tố nào làm tăng cầu hàng hóa ____ so với hàng
hóa ____ thì đồng nội tệ sẽ tăng giá. Select one:
a. trong nước; trong nước
b. nước ngoài; trong nước
c. trong nước; nước ngoài
d.nước ngoài; nước ngoài
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu một yếu tố nào làm tăng cầu hàng hóa nước ngoài so
với hàng hóa trong nước thì đồng nội tệ sẽ tăng giá. Điều này là do khi nhu cầu hàng hóa
nước ngoài tăng, nhu cầu đối với đồng nội tệ để mua hàng hóa đó cũng tăng, dẫn đến giá trị
của đồng nội tệ tăng lên. Câu hỏi 3
Phần rủi ro nào của tài sản mà nhà đầu tư không thể loại trừ bằng cách mua nhiều loại tài sản? Select one: a.Rủi ro phá sản b.Rủi ro thanh khoản c.Rủi ro đa dạng hóa d.Rủi ro hệ thống lOMoAR cPSD| 47167580 a.
Rủi ro phá sản: Rủi ro này liên quan đến khả năng một công ty không thể trả nợ và
phải tuyên bố phá sản. Nhà đầu tư có thể giảm rủi ro này bằng cách đầu tư vào nhiều công ty khác nhau. b.
Rủi ro thanh khoản: Đây là rủi ro liên quan đến khả năng một tài sản không thể được
bán nhanh chóng mà không làm mất giá trị. Nhà đầu tư có thể giảm rủi ro này bằng cách
đầu tư vào các tài sản có thị trường sôi động, như cổ phiếu hoặc trái phiếu. c.
Rủi ro đa dạng hóa: Đây không phải là một loại rủi ro cụ thể mà là một chiến lược để
giảmrủi ro bằng cách mua nhiều loại tài sản khác nhau. Đa dạng hóa giúp giảm rủi ro không
hệ thống, nhưng không thể loại bỏ rủi ro hệ thống.
Rủi ro mà nhà đầu tư không thể loại trừ bằng cách mua nhiều loại tài sản là rủi ro hệ
thống. Rủi ro hệ thống, còn được gọi là rủi ro thị trường, là những rủi ro mà tất cả
các tài sản trong thị trường đều phải đối mặt, bao gồm các biến động do các sự kiện
kinh tế toàn cầu, chính sách tiền tệ, chính trị, và các yếu tố khác mà không thể tránh
được thông qua việc đa dạng hóa danh mục đầu tư. Câu hỏi 4 Đoạn văn câu hỏi
Các nhà phát hành thương phiếu thường là: Select one: a.Các cá nhân giàu có b.Các ngân hàng nhỏ
c.Doanh nghiệp tài chính và phi tài chính có quy mô lớn
d.Doanh nghiệp có rủi ro tín dụng cao
Thương phiếu là một công cụ nợ ngắn hạn do doanh nghiệp phát hành để huy động vốn.
Doanh nghiệp phát hành thương phiếu thường là các doanh nghiệp có quy mô lớn, có uy tín
và khả năng tài chính tốt. Các doanh nghiệp này thường có nhu cầu vốn ngắn hạn để phục
vụ cho hoạt động kinh doanh, như thanh toán các khoản nợ, chi trả lương thưởng, mua nguyên vật liệu,...
Các cá nhân giàu có và các ngân hàng nhỏ thường không có nhu cầu phát hành thương
phiếu. Các cá nhân giàu có có thể huy động vốn từ các kênh khác như ngân hàng, chứng
khoán,... Các ngân hàng nhỏ thường không có đủ quy mô và uy tín để phát hành thương phiếu.
Doanh nghiệp có rủi ro tín dụng cao thường khó huy động vốn từ các kênh truyền thống như
ngân hàng. Do đó, họ thường sử dụng các kênh huy động vốn khác, chẳng hạn như trái
phiếu hoặc vay mượn từ các nhà đầu tư cá nhân. Câu hỏi 5 Đoạn văn câu hỏi
Khi một ngân hàng thương mại mua trái phiếu chính phủ từ Ngân hàng trung ương, dự trữ
của hệ thống ngân hàng sẽ ____ và cung tiền sẽ ____ (giả định các yếu tố khác không đổi). Select one: a.Giảm; tăng lOMoAR cPSD| 47167580 b.Giảm; giảm c.Tăng; giảm d.Tăng; tăng
Khi một ngân hàng thương mại mua trái phiếu chính phủ từ Ngân hàng trung ương, Ngân
hàng trung ương sẽ ghi có số tiền tương ứng vào tài khoản dự trữ của ngân hàng thương
mại đó. Điều này làm tăng dự trữ của hệ thống ngân hàng.
Dự trữ của hệ thống ngân hàng là một trong những nhân tố quyết định cung tiền. Khi dự trữ
của hệ thống ngân hàng tăng, các ngân hàng thương mại sẽ có thể tạo ra thêm tiền thông
qua hoạt động cho vay. Điều này làm tăng cung tiền. Câu hỏi 6 Đoạn văn câu hỏi
Nếu hôm qua 1 USD = 1,2828 CAD và hôm nay 1 USD = 1,1212 CAD thì: Select one: a. CAD giảm giá 12,60% b.USD giảm giá 15,42% c.CAD lên giá 14,41% d.USD lên giá 12,60%
Tỷ giá hối đoái của CAD so với USD ngày hôm qua là 1,2828 USD/CAD. Điều này có nghĩa
là 1 USD có thể đổi được 1,2828 CAD.
Tỷ giá hối đoái của CAD so với USD ngày hôm nay là 1,1212 USD/CAD. Điều này có nghĩa
là 1 USD có thể đổi được 1,1212 CAD.
Sự thay đổi tỷ giá hối đoái này được tính bằng công thức sau:
% Thay đổi = (Giá trị mới - Giá trị cũ) / Giá trị cũ * 100
Trong trường hợp này, ta có:
% Thay đổi = (1,1212 - 1,2828) / 1,2828 * 100 % Thay đổi = -12,60%
Vậy, CAD đã giảm giá 12,60%. Câu hỏi 7 Đoạn văn câu hỏi
Tài sản (Assets) chính của một ngân hàng thương mại là: Select one: a.Các khoản cho vay b.Trái phiếu chính phủ
c.Các trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu
d.Các tài sản thế chấp
Các khoản cho vay là loại tài sản chính của một ngân hàng thương mại. Các khoản cho vay
là tiền mà ngân hàng cho các cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức khác vay. Các khoản cho
vay này thường có lãi suất, giúp ngân hàng tạo ra lợi nhuận. lOMoAR cPSD| 47167580
Các loại tài sản khác của ngân hàng thương mại bao gồm:
Trái phiếu chính phủ: Đây là các chứng khoán do chính phủ phát hành để huy động vốn.
Trái phiếu chính phủ thường được coi là an toàn và có lãi suất thấp.
Trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu: Đây là các chứng khoán do doanh nghiệp phát hành
để huy động vốn. Trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu có rủi ro cao hơn trái phiếu chính
phủ, nhưng cũng có thể mang lại lợi nhuận cao hơn.
Các tài sản thế chấp: Đây là các tài sản được sử dụng để đảm bảo cho các khoản vay. Nếu
người vay không trả được nợ, ngân hàng có thể tịch thu tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
Trong số các loại tài sản trên, các khoản cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
tài sản của một ngân hàng thương mại. Câu hỏi 8 Đoạn văn câu hỏi
Bạn sẽ có khuynh hướng mua trái phiếu nhiều hơn nếu: Select one:
a.Lạm phát dự tính tăng
b.Bạn dự đoán kim cương sẽ tăng giá trị
c.Thu nhập của bạn giảm
d.Phí giao dịch trái phiếu giảm
Đáp án đúng là (a) Lạm phát dự tính tăng.
Lạm phát là sự gia tăng của giá cả hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian nhất định. Khi
lạm phát tăng, giá trị của tiền mặt sẽ giảm. Điều này có nghĩa là số tiền bạn có sẽ mua được
ít hàng hóa và dịch vụ hơn.
Trái phiếu là một loại chứng khoán nợ, do đó nhà đầu tư mua trái phiếu sẽ nhận được một
khoản tiền lãi cố định trong một thời gian nhất định. Lãi suất trái phiếu thường được điều
chỉnh theo lạm phát. Khi lạm phát tăng, lãi suất trái phiếu cũng sẽ tăng lên. Điều này có
nghĩa là nhà đầu tư sẽ nhận được một khoản tiền lãi cao hơn để bù đắp cho sự mất giá của tiền mặt.
Vì vậy, khi lạm phát dự tính tăng, nhà đầu tư sẽ có khuynh hướng mua trái phiếu nhiều hơn
để bảo vệ giá trị của tài sản.
Các đáp án còn lại là không chính xác vì:
Bạn dự đoán kim cương sẽ tăng giá trị: Kim cương là một loại tài sản có giá trị cao, nhưng
nó không có khả năng sinh lời như trái phiếu.
Thu nhập của bạn giảm: Thu nhập thấp hơn có thể khiến bạn khó mua trái phiếu hơn.
Phí giao dịch trái phiếu giảm: Phí giao dịch thấp hơn có thể khiến việc mua trái phiếu trở
nên hấp dẫn hơn, nhưng nó không phải là yếu tố quyết định duy nhất. Câu hỏi 9 Đoạn văn câu hỏi lOMoAR cPSD| 47167580
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi đi tìm kiếm nguồn vốn để tài trợ cho các hoạt động của
họ, họ thường huy động từ: Select one: a.Cơ quan chính phủ
b.Thị trường trái phiếu c.Các trung gian tài chính
d.Thị trường cổ phiếu
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường có quy mô nhỏ và khả năng tiếp cận thị trường vốn
hạn chế. Do đó, họ thường huy động vốn từ các trung gian tài chính, chẳng hạn như ngân
hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư,...
Các trung gian tài chính có thể cung cấp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ các sản phẩm
và dịch vụ tài chính phù hợp với nhu cầu của họ, chẳng hạn như cho vay, bảo lãnh, bảo hiểm,...
Các đáp án còn lại là không chính xác vì:
Cơ quan chính phủ: Cơ quan chính phủ thường cung cấp vốn cho các doanh nghiệp lớn
hoặc các dự án trọng điểm quốc gia.
Thị trường trái phiếu: Thị trường trái phiếu là nơi các doanh nghiệp lớn và nhà nước phát
hành trái phiếu để huy động vốn.
Thị trường cổ phiếu: Thị trường cổ phiếu là nơi các doanh nghiệp lớn phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Câu hỏi 10 Đoạn văn câu hỏi
Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là: Select one: a.10.000 đồng
b.Tối thiểu 100.000 đồng hoặc là bội số của 100.000 đồng c. 1.000.000 đồng d. 100.000 đồng
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Chứng khoán 2006 thì mệnh giá cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ chào bán lần đầu ra công chúng là mười nghìn đồng Việt Nam. Mệnh giá của trái
phiếu chào bán ra công chúng là một trăm nghìn đồng Việt Nam và bội số của một trăm nghìn đồng Việt Nam. Câu hỏi 11 Đoạn văn câu hỏi
Hiện tại ông C gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 7%, lãi gộp mỗi năm. Nếu ông C gửi
$2.000, sau bao lâu tiền tiết kiệm sẽ là $5.000? Select one: a.13,54 năm b.12,91 năm c.11,32 năm d. 14,91 năm A=P∗¿ lOMoAR cPSD| 47167580 Trong đó:
A là số tiền sau khi gửi tiết kiệm.
P là số tiền gốc ban đầu. r là lãi suất hàng năm.
n là số lần lãi được nhập gốc mỗi năm.
t là số năm gửi tiết kiệm.
Ở đây, chúng ta biết A = $5.000, P = $2.000, r = 7% = 0.07 (được chuyển từ phần trăm sang
dạng thập phân), và n = 1 (vì lãi được gộp mỗi năm). Chúng ta cần tìm t.
Thay các giá trị đã biết vào công thức, ta có: 5000=2000∗¿
Giải phương trình trên, ta tìm được t = 13,54 năm. Vì vậy, sau 13,54 năm, số tiền tiết kiệm của ông C sẽ là $5.000. Câu hỏi 12 Đoạn văn câu hỏi
Trong ___________, quốc gia được bảo vệ tốt hơn trước lạm phát từ các quốc gia khác. Select one:
a.Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
b.Chế độ tỷ giá cố định
c.Chế độ tỷ giá neo cố định
d.Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
Trong chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn, tỷ giá hối đoái được xác định bởi thị trường và không
bị can thiệp bởi chính phủ hoặc ngân hàng trung ương. Điều này có nghĩa là, nếu một quốc
gia khác gặp lạm phát, giá trị của tiền tệ của quốc gia đó sẽ giảm so với tiền tệ của quốc gia
đang sử dụng chế độ tỷ giá thả nổi. Do đó, quốc gia sử dụng chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
sẽ được bảo vệ tốt hơn trước lạm phát từ các quốc gia khác. Câu hỏi 13 Đoạn văn câu hỏi
Hành động nào sau đây được xem là tham gia thị trường tài chính trực tiếp? Select one:
a.Doanh nghiệp mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp
b.Nhà đầu tư mua cổ phiếu trên thị trường sơ cấp (trong đợt IPO)
c.Nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư
d.Doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng
Tham gia thị trường tài chính trực tiếp là việc các nhà đầu tư mua trực tiếp các chứng khoán
từ các nhà phát hành. Trong trường hợp này, nhà đầu tư mua cổ phiếu trực tiếp từ doanh
nghiệp phát hành trong đợt IPO.
Các đáp án còn lại không phải là tham gia thị trường tài chính trực tiếp vì:
Doanh nghiệp mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp: Thị trường thứ cấp là nơi các nhà đầu
tư mua bán các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. Doanh nghiệp
không phải là nhà đầu tư, do đó việc doanh nghiệp mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp
không được coi là tham gia thị trường tài chính trực tiếp. lOMoAR cPSD| 47167580
Nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư: Quỹ đầu tư là một tổ chức trung gian tài
chính, do đó việc nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư không được coi là tham gia
thị trường tài chính trực tiếp.
Doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng: Vay vốn từ ngân hàng là một hình thức huy động vốn
gián tiếp, do đó việc doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng không được coi là tham gia thị
trường tài chính trực tiếp. Câu hỏi 14 Đoạn văn câu hỏi
Lý thuyết PPP cho rằng nếu mức giá của một quốc gia tăng tương đối so với mức giá của
quốc gia khác thì đồng tiền của nước này sẽ: Select one: a.tăng giá trị
b.biến động (thay đổi) ít c.giảm giá trị
d.biến động (thay đổi) nhiều
Lý thuyết PPP cho rằng tỷ giá hối đoái giữa hai loại tiền tệ sẽ cân bằng khi sức mua tương
đương của hai loại tiền tệ đó là như nhau. Khi mức giá của một quốc gia tăng tương đối so
với mức giá của quốc gia khác, thì đồng tiền của quốc gia đó sẽ mất giá so với đồng tiền
của quốc gia khác. Điều này là do hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó trở nên đắt hơn so
với hàng hóa và dịch vụ của quốc gia khác.
Ví dụ, giả sử một chiếc bánh mì ở Việt Nam có giá 20.000 đồng và một chiếc bánh mì ở Hoa
Kỳ có giá 1 USD. Theo lý thuyết PPP, tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam (VND) và đồng đô
la Mỹ (USD) sẽ là 20.000 VND/USD.
Nếu mức giá của bánh mì ở Việt Nam tăng lên thành 30.000 đồng, thì tỷ giá hối đoái mới
cần phải là 30.000 VND/USD để duy trì sức mua tương đương. Điều này có nghĩa là đồng
VND sẽ mất giá so với đồng USD. Câu hỏi 15 Đoạn văn câu hỏi
Nhà đầu tư cá nhân hay pháp nhân thường quyết định đầu tư thông qua quỹ đầu tư bởi các yếu tố: Select one:
a.Được quản lý chuyên nghiệp
b.Cả ba lựa chọn đều đúng
c.Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư
d.Tính năng động của quỹ đầu tư
Nhà đầu tư cá nhân hay pháp nhân thường quyết định đầu tư thông qua quỹ đầu tư bởi các yếu tố sau:
Được quản lý chuyên nghiệp: Quỹ đầu tư được quản lý bởi một đội ngũ chuyên gia có kinh
nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực đầu tư. Điều này giúp nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận.
Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư: Quỹ đầu tư thường đa dạng hóa danh
mục đầu tư của mình bằng cách đầu tư vào nhiều loại tài sản khác nhau. Điều này giúp
giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động. lOMoAR cPSD| 47167580
Tính năng động của quỹ đầu tư: Quỹ đầu tư có thể linh hoạt điều chỉnh danh mục đầu tư
của mình để phù hợp với các thay đổi của thị trường. Điều này giúp nhà đầu tư tối đa hóa
lợi nhuận trong mọi tình huống thị trường.
Như vậy, cả ba yếu tố trên đều là những lý do chính khiến nhà đầu tư cá nhân hay pháp
nhân quyết định đầu tư thông qua quỹ đầu tư. Câu hỏi 16 Chưa trả lời Đạt điểm 0,20 Đặt cờ Đoạn văn câu hỏi
Ba yếu tố giải thích cấu trúc rủi ro của lãi suất là: Select one:
a.Thời gian đáo hạn, rủi ro phá sản, thuế thu nhập
b. Rủi ro phá sản, thuế thu nhập
c.Thời gian đáo hạn, , rủi ro phá sản
d.Thời gian đáo hạn, , thuế thu nhập
Cấu trúc rủi ro của lãi suất giải thích nguyên nhân khác biệt về lãi suất giữa các công cụ nợ
cùng kì hạn. Theo lí thuyết này, lãi suất được coi là phần bù rủi ro, mức rủi ro của công cụ
nợ càng lớn, lãi suất càng cao và ngược lại. Các loại rủi ro của công cụ nợ bao gồm rủi ro
vỡ nợ, tính lỏng và qui định về thuế thu nhập. Câu hỏi 17 Đoạn văn câu hỏi
Khi một cá nhân đem tiền mặt đến ngân hàng gửi vào tài khoản tiền gửi thanh toán thì các
khối tiền thay đổi như thế nào? Select one:
a.M1 và M2 không thay đổi.
b.M1 giảm; M2 không thay đổi.
c.M1 tăng; M2 không thay đổi.
d.M1 không thay đổi; M2 tăng.
Khi một người gửi tiền mặt vào một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, M1 (tiền mặt và tiền gửi
thanh toán) tăng lên, trong khi M2 (bao gồm M1 và các loại tiền gửi có thể chuyển đổi thành
tiền mặt) không thay đổi. Câu hỏi 18 Đoạn văn câu hỏi
Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ lưu thông trên thị trường vốn: Select one:
a.Các khoản vay thương mại và tiêu dùng
b.Chứng chỉ quỹ đầu tư c.Hợp đồng REPO
d.Các khoản vay thế chấp
Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn bao gồm các công cụ vốn và các công cụ nợ có
thời gian đáo hạn trên một năm. Các khoản vay thương mại và tiêu dùng không phải là công
cụ lưu thông trên thị trường vốn. lOMoAR cPSD| 47167580 Câu hỏi 19 Đoạn văn câu hỏi
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 năm, lãi suất
danh nghĩa 10% và lợi suất đáo hạn là 9%. Một nhà đầu tư A mua trái phiếu này và ngay
sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất thì nhà đầu tư A bán trái phiếu này đi. Tính tỷ
suất lợi nhuận của nhà đầu tư A, biết rằng lợi suất đáo hạn của trái phiếu lúc ông bán là 8%. Select one: a.10,76% b.7,53% c.10,50% d.7,32% Câu hỏi 20 Đoạn văn câu hỏi
Trái phiếu chiết khấu mệnh giá $1.000, thời gian đáo hạn 1 năm, đang được bán với giá
$950. Lợi suất chiết khấu của trái phiếu này là: Select one: a. 4,81% b. 4,93% c. 5,26% d. 5,00%
Lợi suất chiết khấu của trái phiếu có thể được tính bằng cách sử dụng công thức sau:
Lợi suất chiết khấu = Mệnh giá – Giá mua / Mệnh giá * 100%
Trong trường hợp này, mệnh giá là $1000, giá mua là $950, vì vậy lợi suất chiết khấu là $1000−$ 950 ×100%=5 % $ 1000 Công thức gì đây lạ v Câu hỏi 21 Đoạn văn câu hỏi Chứng khoán là: Select one:
a.Khoản nợ đối với người cho vay
b.Tài sản đối với người cho vay
c.Tài sản đối với người phát hành
d.Tài sản đối với người đi vay
Chứng khoán là một loại tài sản, bao gồm các loại như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ,...
Chứng khoán được phát hành bởi các tổ chức, doanh nghiệp, chính phủ,... nhằm huy động vốn.
Về bản chất, chứng khoán là một loại công cụ nợ hoặc vốn chủ sở hữu của tổ chức, doanh
nghiệp, chính phủ,... Do đó, chứng khoán là tài sản đối với người phát hành.
Các đáp án còn lại là không chính xác vì: lOMoAR cPSD| 47167580
Khoản nợ đối với người cho vay: Chứng khoán có thể được coi là khoản nợ đối với người
cho vay trong trường hợp chứng khoán đó là trái phiếu. Tuy nhiên, không phải tất cả các
chứng khoán đều là trái phiếu.
Tài sản đối với người cho vay: Chứng khoán không phải là tài sản đối với người cho vay.
Người cho vay là người mua chứng khoán và nhận được khoản tiền lãi hoặc trái tức từ chứng khoán đó.
Tài sản đối với người đi vay: Chứng khoán không phải là tài sản đối với người đi vay. Người
đi vay là người phát hành chứng khoán và nhận được tiền từ việc bán chứng khoán đó. Câu hỏi 22 Đoạn văn câu hỏi
Trung gian tài chính nào dưới đây chủ yếu huy động vốn lớn, dài hạn và cho vay các khoản
nhỏ, ngắn hạn? Select one: a.Công ty tài chính b.Ngân hàng thương mại
c.Công ty bảo hiểm nhân thọ d.Quỹ đầu tư
Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính chuyên huy động vốn lớn, dài hạn từ tiết kiệm
của khách hàng và cho vay các khoản nhỏ, ngắn hạn cho các cá nhân và doanh nghiệp. Câu hỏi 23 Đoạn văn câu hỏi
Nhận định nào sau đây đúng về trái phiếu trả lãi định kỳ: Select one:
a.Giá trái phiếu tương quan thuận với lợi suất đáo hạn
b.Lợi suất đáo hạn thấp hơn lãi suất danh nghĩa khi giá trái phiếu thấp hơn mệnh giá
c.Lợi suất đáo hạn cao hơn lãi suất danh nghĩa khi giá trái phiếu cao hơn mệnh giá
d.Khi giá trái phiếu bằng mệnh giá, lợi suất đáo hạn bằng lãi suất danh nghĩa
Lợi suất đáo hạn là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận thu được từ trái phiếu và giá trái phiếu.
Lãi suất danh nghĩa là tỷ lệ phần trăm giữa lãi trái phiếu và mệnh giá trái phiếu. Khi giá trái
phiếu bằng mệnh giá, lợi nhuận thu được từ trái phiếu bằng lãi trái phiếu, do đó lợi suất đáo
hạn bằng lãi suất danh nghĩa. Câu hỏi 24 Đoạn văn câu hỏi
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 1 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 năm, lãi suất
danh nghĩa 10%. Nếu lợi suất hiện hành của trái phiếu là 9,5% thì giá bán trái phiếu này sẽ
là bao nhiêu? ĐVT: triệu đồng Select one: a.1,045 b.1,037 c.1,014 d.1,053 C C P= + (1+i) ¿¿ lOMoAR cPSD| 47167580 Trong đó:
P là giá bán trái phiếu C là lãi trái
phiếu i là lợi suất hiện hành của trái
phiếu n là số năm đáo hạn của trái phiếu
F là mệnh giá trái phiếu
Thay các giá trị cho biết vào công thức, ta được: 0.1×1 0.1×1 P= + (1+0.095) ¿¿ P=0.0913+0.0834+0.0761+0.7862 P=1,037 Câu hỏi 25 Đoạn văn câu hỏi
Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (commodities money) sang tiền quy ước (fiat
money) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ vì: Select one:
a.Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
b.Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.
c.Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
d.Đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa trong nền kinh tế.
Tiền quy ước (fiat money) là loại tiền không có giá trị thực, chỉ được chấp nhận bởi sự tin
tưởng của người sử dụng. Tiền quy ước thường được phát hành bởi cơ quan chính quyền
và không có sự bảo chứng bởi vàng hay bất kỳ tài sản nào khác. Việc chuyển từ tiền có giá
trị thực (commodities money) sang tiền quy ước giúp tiết kiệm được khối lượng vàng đáp
ứng cho các mục đích sử dụng khác, như trang sức, công nghiệp, y tế, v.v. Câu hỏi 26 Đoạn văn câu hỏi
Trong điều kiện nguồn vốn được tự do di chuyển, Đây là: Select one:
a.điều kiện ngang giá tài sản nước ngoài (foreign asset parity condition)
b.điều kiện ngang giá sức mua (purchasing power parity condition)
c.điều kiện ngang bằng tỷ giá (exchange rate parity condition)
d.điều kiện ngang bằng lãi suất (interest parity condition)
Điều kiện ngang bằng lãi suất là điều kiện nói rằng tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia sẽ điều
chỉnh để bảo toàn sự ngang bằng về lãi suất của hai quốc gia đó. Nếu không có điều kiện
này, nguồn vốn sẽ được tự do di chuyển từ quốc gia có lãi suất thấp sang quốc gia có lãi
suất cao, gây ra sự biến động của tỷ giá hối đoái. Câu hỏi 27 lOMoAR cPSD| 47167580 Đoạn văn câu hỏi
Khi giá của tiền được sử dụng để so sánh giá trị, tiền thực hiện chức năng sau: Select one: a.Thước đo giá trị.
b.Phương tiện thanh toán. c.Bảo tồn giá trị. d.Trung gian trao đổi.
Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi được sử dụng để so sánh giá trị của các hàng
hóa và dịch vụ khác nhau. Tiền làm cho việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ trở nên dễ dàng
hơn bằng cách cung cấp một đơn vị đo lường chung cho giá trị. Câu hỏi 28 Đoạn văn câu hỏi
Dự trữ cấp 2 của ngân hàng thương mại là: Select one:
a.Chứng khoán có tính thanh khoản cao b.Cho vay khách hàng c.Tiền dự trữ d.Chứng khoán đầu tư
Dự trữ cấp 2 của ngân hàng thương mại là những tài sản có tính thanh khoản cao nhưng
không phải là tiền dự trữ. Chứng khoán đầu tư là một loại dự trữ cấp 2, bao gồm các trái
phiếu, cổ phiếu, giấy tờ có giá và các khoản đầu tư khác có thể được bán nhanh chóng để
đáp ứng nhu cầu thanh toán của ngân hàng. Câu hỏi 29 Đoạn văn câu hỏi
Các trái phiếu trả lãi định kỳ có cùng mệnh giá là $5.000. Trái phiếu nào có lợi suất đáo hạn thấp nhất? Select one:
a.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 8% hiện bán với giá $5.000
b.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 9% hiện bán với giá $4.500
c.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa (lãi coupon) 5% hiện bán với giá $5.000
d.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 5% hiện bán với giá $5.500
Lợi suất đáo hạn của trái phiếu có thể được tính bằng công thức sau:
C+FP n YTM= F+P 2 Trong đó:
YTM là lợi suất đáo hạn C là lãi trái phiếu lOMoAR cPSD| 47167580
F là mệnh giá trái phiếu P là giá
trái phiếu n là số năm đáo hạn của trái phiếu
Thay các giá trị cho biết vào công thức, ta được:
0.08×5000+5000−5000 n Trái phiếu a: YTM= =0.08
0.09×5000+5000−4500 n Trái phiếu b: YTM= =0.1022
0.05×5000+5000−5000 n Trái phiếu c: YTM= =0.05
0.05×5000+5000−5500 n Trái phiếu d: YTM= =0.0418
Ta thấy trái phiếu d có lợi suất đáo hạn thấp nhất. Câu hỏi 30 Đoạn văn câu hỏi
Vấn đề được tạo ra bởi thông tin bất cân xứng trước khi giao dịch xảy ra được gọi là
________, trong khi vấn đề được tạo ra sau khi giao dịch xảy ra được gọi là _______. Select one:
a.Hoạt động giám sát tốn kém, người trốn vé
b.Rủi ro đạo đức, lựa chọn nghịch
c.Người trốn vé, hoạt động giám sát tốn kém
d.Lựa chọn nghịch, rủi ro đạo đức
Trong thông tin bất cân xứng, vấn đề được tạo ra trước khi giao dịch xảy ra được gọi là lựa
chọn nghịch, trong khi vấn đề được tạo ra sau khi giao dịch xảy ra được gọi là rủi ro đạo đức. Câu hỏi 31 Đoạn văn câu hỏi
Loại hình trung gian tài chính nào huy động vốn chủ yếu bằng cách phát hành thương
phiếu, trái phiếu hay vay từ ngân hàng? Select one: a.Quỹ đầu tư b.Ngân hàng đầu tư c.Công ty bảo hiểm d.Công ty tài chính lOMoAR cPSD| 47167580
Ngân hàng đầu tư phát triển hay còn gọi là ngân hàng kinh doanh, là loại ngân hàng chủ
yếu thực hiện nhận gửi và cho vay trung và dài hạn, sử dụng vốn riêng là chủ yếu, có thể
huy động thêm vốn bằng cách phát hành trái phiếu. Câu hỏi 32 Đoạn văn câu hỏi
Trong những nguyên tắc quản trị bảo hiểm, những nguyên tắc nào có thể giảm thiểu rủi ro đạo đức?
(I) sàng lọc; (II) các điều khoản hạn chế trong hợp đồng bảo hiểm; (III) phòng ngừa gian lận;
(IV) hủy bỏ hợp đồng Select one: a.(I), (II), (III) b.(I), (II), (III), (IV) c.(II), (III), (IV) d.(I), (II), (IV)
Tất cả các nguyên tắc quản trị bảo hiểm đều có thể giúp giảm thiểu rủi ro đạo đức. Câu hỏi 33 Đoạn văn câu hỏi
Nhận định nào sau đây đúng về khác biệt giữa lãi suất và tỷ suất lợi nhuận Select one:
a.Tỷ suất lợi nhuận của trái phiếu không nhất thiết sẽ bằng lãi suất của trái phiếu đó
b.Lợi nhuận là chênh lệch giữa lợi suất hiện hành và lợi suất lãi vốn
c.Lợi nhuận là tổng của lợi suất chiết khấu và lợi suất lãi vốn
d.Tỷ suất lợi nhuận sẽ lớn hơn lãi suất khi giá của trái phiếu giảm
Lãi suất coupon của trái phiếu là lãi suất mà tổ chức phát hành trái phiếu trả hàng năm,
trong khi đó, lợi suất của trái phiếu là tỷ suất lợi nhuận mà nó tạo ra. Câu hỏi 34 Đoạn văn câu hỏi
Giá của trái phiếu nào sau đây sẽ biến động ít nhất khi lãi suất thị trường thay đổi (biết các
trái phiếu có cùng mệnh giá)? Select one:
a.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 5%, thời gian đáo hạn 10 năm
b.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa (lãi coupon) 5%, thời gian đáo hạn 5 năm
c.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 10%, thời gian đáo hạn 10 năm
d.Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 10%, thời gian đáo hạn 5 năm
Giá của trái phiếu sẽ biến động ít nhất khi lãi suất thị trường thay đổi nếu trái phiếu có thời
gian đáo hạn ngắn hơn và lãi suất danh nghĩa thấp hơn. Câu hỏi 35 Đoạn văn câu hỏi
Ông X vay thế chấp 1 tỷ đồng trong 30 năm với lãi suất 10%, lãi gộp hàng tháng (vay hoàn
trả cố định). Nhận định nào sau đây đúng nhất? Select one:
a.Vốn gốc phải trả hàng tháng sẽ giảm dần khi càng gần thời gian đáo hạn
b.Khoản tiền phải trả hàng tháng sẽ tăng dần theo thời gian lOMoAR cPSD| 47167580
c.Khoản tiền phải trả hàng tháng sẽ giảm dần theo thời gian
d.Vốn gốc phải trả hàng tháng sẽ tăng dần khi càng gần thời gian đáo hạn
Khi vay thế chấp với lãi suất cố định, số tiền trả hàng tháng sẽ không thay đổi. Tuy nhiên,
phần lãi suất trong số tiền trả hàng tháng sẽ giảm dần, do đó, phần vốn gốc phải trả hàng
tháng sẽ tăng dần. Điều này có nghĩa là, khi bạn trả nợ, bạn sẽ trả một phần lớn lãi suất vào
những năm đầu tiên, và sau đó dần dần trả nhiều hơn vào vốn gốc khi bạn tiến gần đến
ngày đáo hạn của khoản vay. Điều này được gọi là lịch trả nợ theo hình thức vay hoàn trả cố định. Câu hỏi 36 Đoạn văn câu hỏi
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của: Select one: a.Thị trường vốn
b.Thị trường liên ngân hàng c.Thị trường mở d.Thị trường tín dụng
Thị trường chứng khoán là một bộ phận quan trọng của thị trường vốn, nơi diễn ra các hoạt
động mua bán các loại chứng khoán trung và dài hạn giữa những người phát hành chứng
khoán và mua chứng khoán hoặc kinh doanh chứng khoán. Câu hỏi 37 Đoạn văn câu hỏi
Định nghĩa về đa dạng hóa được thể hiện qua câu nào sau đây: Select one:
a.Đừng đặt tất cả những quả trứng của bạn trong một cái giỏ
b.Đừng đặt những bộ quần áo trong các loại túi xách khác nhau
c.Hãy mua thật nhiều loại bánh mì tại một cửa hàng
d. Đừng chỉ nhìn miệng của một con ngựa
Đây là một cách diễn đạt thông dụng để mô tả nguyên tắc đa dạng hóa trong đầu tư, nghĩa
là không nên đầu tư tất cả vốn vào một loại tài sản duy nhất. Câu hỏi 38 Đoạn văn câu hỏi
Giá trị hiện tại của $2,000 nhận được sau 1 năm là bao nhiêu nếu lãi suất là 6%? Select one: a.$600 b.$1,887 c.$2,120 d.$2,000
Giải thích: Giá trị hiện tại (PV) của một khoản tiền nhận được trong tương lai (FV) có thể
được tính bằng công thức sau: FV PV= lOMoAR cPSD| 47167580 ¿¿ Trong đó:
PV là giá trị hiện tại
FV là giá trị tương lai (số tiền nhận được trong tương lai) r là lãi suất n là số năm
Thay các giá trị cho biết vào công thức, ta được: 2000 PV= ¿¿
Vì vậy, giá trị hiện tại của $2,000 nhận được sau 1 năm với lãi suất là 6% là $1,887. Câu hỏi 39 Đoạn văn câu hỏi Rủi ro là: Select one: a.Cơ hội b.Cơ hội và nguy cơ c.Sự bất trắc d.Nguy cơ
Rủi ro được định nghĩa là xác suất mà việc tiếp xúc với một mối nguy sẽ dẫn đến một hậu
quả tiêu cực, hay đơn giản hơn, một mối nguy không có rủi ro nếu không có sự phơi nhiễm với mối nguy đó. Câu hỏi 40 Đoạn văn câu hỏi
Chức năng của thị trường thứ cấp là: Select one:
a.Tăng cường tính thanh khoản cho chứng khoán
b.Tập trung vốn cho các doanh nghiệp lớn trên thị trường
c.Cung cấp vốn cho tổ chức phát hành
d.Giám sát hoạt động của các các doanh nghiệp niêm yết
Thị trường thứ cấp là nơi mà các chứng khoán đã được phát hành được mua bán. Chức
năng chính của thị trường thứ cấp là cung cấp cho các nhà đầu tư một cơ hội để thoát ra
hoặc vào các khoản đầu tư, do đó cung cấp vốn cho tổ chức phát hành. Câu hỏi 41 Đoạn văn câu hỏi
Thông tin “Chính phủ quyết định hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để sản
xuất kinh doanh” sẽ tác động đến yếu tố cơ bản nào trong lý thuyết Lượng cầu tài sản? Select one: a.Rủi ro b.Của cải c. lOMoAR cPSD| 47167580
d.Suất sinh lời dự tính
Khi chính phủ hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh,
điều này sẽ tác động đến suất sinh lời dự tính của tài sản. Doanh nghiệp sẽ có khả năng
sinh lời cao hơn từ tài sản của mình do chi phí vay vốn giảm. Câu hỏi 42 Đoạn văn câu hỏi
Đâu là sự khác biệt chủ yếu giữa ngân hàng thương mại và các trung gian tài chính khác? Select one:
a.Ngân hàng thương mại không cần nhiều vốn vẫn hoạt động được.
b.Ngân hàng thương mại có thể phục vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân.
c.Ngân hàng thương mại có thể cho vay những khoản vay đặc biệt.
d.Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng thanh toán trong khi các tổ chức khác thì không.
Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ thanh toán như chuyển khoản, thanh toán hóa
đơn, và rút tiền mặt, điều mà các trung gian tài chính khác không thể thực hiện. Câu hỏi 43 Đoạn văn câu hỏi
Do việc cần giám sát hoạt động của doanh nghiệp ít hơn, hợp đồng _________ được sử
dụng thường xuyên hơn hợp đồng _________ để huy động vốn. Select one: a.Nợ; cho vay b.Vốn; chứng khoán c.Vốn; nợ d.Nợ; vốn
Hợp đồng nợ thường được sử dụng thường xuyên hơn hợp đồng cho vay để huy động vốn
do việc giám sát hoạt động của doanh nghiệp ít hơn. Câu hỏi 44 Đoạn văn câu hỏi
Công cụ tài chính nào sau đây thường được sử dụng trong các giao dịch thương mại quốc tế? Select one: a.Tín phiếu kho bạc b.Chấp phiếu ngân hàng
c.Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng d.Thương phiếu
Trong các giao dịch thương mại quốc tế, chấp phiếu ngân hàng thường được sử dụng như
một công cụ đảm bảo thanh toán. Câu hỏi 45 Đoạn văn câu hỏi
Tính thanh khoản của tài sản là: Select one: a. lOMoAR cPSD| 47167580
Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng với chi phí thấp b.
Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng c.
Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt ít rủi ro d.
Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt dễ dàng, tiện lợi
Đây là một yếu tố quan trọng khi đánh giá tài sản, đặc biệt trong trường hợp cần thanh lý nhanh. Câu hỏi 46 Đoạn văn câu hỏi
___ thể hiện lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực cộng tỷ lệ lạm phát dự tính. Select one: a.Phương trình Marshal b.Phương trình Keynes c.Phương trình Fisher d.Phương trình Friedman
Phương trình Fisher cho thấy mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực và tỷ lệ lạm phát dự tính. Câu hỏi 47 Đoạn văn câu hỏi
Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là: Select one:
a.Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCD) b.Chấp phiếu ngân hàng c.Trái phiếu chính phủ d.Tín phiếu kho bạc
Tín phiếu kho bạc được xem là công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất do hầu như không có
khả năng vỡ nợ từ người phát hành. Câu hỏi 48 Đoạn văn câu hỏi
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? Select one:
a.Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên.
b.Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên.
c.Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ.
d.Giá trị của tiền là lượng hàng hóa mà tiền có thể mua được.
Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên, nhưng không phải nguyên nhân của lạm phát là do
giá cả tăng lên. Nguyên nhân của lạm phát thường do nhiều yếu tố khác nhau như tăng
trưởng tiền tệ, nhu cầu và cung cấp hàng hóa và dịch vụ, và chính sách của chính phủ. Câu hỏi 49 lOMoAR cPSD| 47167580 Đoạn văn câu hỏi
Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trường chứng khoán là vì: Select one:
a.Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại.
b.Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường.
c.Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn
sẽ được tồn tại và phát triển.
d.Hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn đầu tư với mức độ rủi ro khác nhau.
Hệ thống ngân hàng và thị trường chứng khoán đều đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn
dắt vốn đến các cơ hội đầu tư. Chúng bổ sung cho nhau và cung cấp các lựa chọn đầu tư
với mức độ rủi ro và lợi nhuận tiềm năng khác nhau. Câu hỏi 50 Đoạn văn câu hỏi
Khoản đầu tư thứ nhất có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp mỗi nửa năm. Khoản đầu tư thứ
hai với cùng độ rủi ro, có lãi suất gộp mỗi quý. Lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai
phải là bao nhiêu để số tiền nhận được sau 1 năm đầu tư (FV) là như nhau, biết giá trị ban
đầu (PV) của hai khoản đầu tư là như nhau? Select one: a.9,31% b.8,71% c.8,90% d.9,20%
Giải thích: Để số tiền nhận được sau 1 năm đầu tư (FV) là như nhau, biết giá trị ban đầu
(PV) của hai khoản đầu tư là như nhau, lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai phải
cao hơn do lãi suất được gộp mỗi quý so với mỗi nửa năm của khoản đầu tư thứ nhất.
Để tính lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai, ta cần sử dụng công thức sau: i=¿ Trong đó:
i là lãi suất danh nghĩa r là lãi suất thực (lãi suất danh nghĩa của
khoản đầu tư thứ nhất) m là số lần gộp lãi trong một năm (m = 4 vì lãi
suất được gộp mỗi quý)
Thay các giá trị cho biết vào công thức, ta được: i=¿
Vì vậy, lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai phải là 9,31% để số tiền nhận được
sau 1 năm đầu tư là như nhau.