Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước | Chân trời sáng tạo

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn SINH HỌC 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước, bộ sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu gồm 10 câu hỏi có đáp án giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 5: Các nguyên tố hóa học nước
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các nguyên tố hóa học
trong tế bào?
A. khoảng 25 nguyên tố vai trò quan trọng đối với sự sống.
B. C, H, O, N những nguyên tố hóa học chính trong tế bào.
C. Các nguyên tố khác nhau chiếm tỉ lệ như nhau trong một thể sống.
D. Tỉ lệ của một nguyên tố thể khác nhau tùy thuộc vào từng thể.
Câu 2: Trong khối lượng chất khô của tế bào, bốn nguyên tố C, H, O, N
chiếm khoảng
A. 18,5 %.
B. 50,7 %.
C. 65,4 %.
D. 96,3 %.
Câu 3: Dựa vào tỉ lệ trong thể, các nguyên tố hóa học được chia
thành hai nhóm
A. nguyên tố nguyên tố hữu cơ.
B. nguyên tố cần thiết nguyên tố không cần thiết.
C. nguyên tố đa lượng nguyên tố vi lượng.
D. nguyên tố đơn giản nguyên tố phức tạp.
Câu 4: Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô
của tế bào được gọi
A. nguyên tố vi lượng.
B. nguyên tố đa lượng.
C. nguyên tố cơ.
D. nguyên tố hữu cơ.
Câu 5: Nguyên tố vi lượng nguyên tố chiếm tỉ lệ
A. lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.
B. lớn hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.
C. nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.
D. nhỏ hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.
Câu 6: Nhóm nguyên tố nào sau đây chứa các nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, N, Ca, P, K, Cl.
B. C, H, O, Na, Cl, Mg, Cu.
C. Ca, P, K, Na, Mo, Zn, I.
D. H, O, Na, Cl, Mo, Zn, I.
Câu 7: Nguyên tố nào sau đây vai trò quan trọng tạo nên sự đa dạng của
các hợp chất hữu trong tế bào?
A. Carbon.
B. Nitrogen.
C. Calcium.
D. Phosphorus.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây giúp nguyên tố carbon trở thành nguyên tố
vai trò quan trọng trong tế bào?
A. 4 electron lớp ngoài cùng.
B. Không tính dẫn diện.
C. khả năng dẫn nhiệt kém.
D. nhiều dạng thù hình khác nhau.
Câu 9: Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng
A. tham gia cấu tạo tế bào.
B. tham gia hoạt hóa enzyme.
C. tham gia miễn dịch thể.
D. tham gia vận chuyển các chất.
Câu 10: Nguyên tố vi lượng không đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất sống của thể.
B. Chỉ cần cho động vật thực vật giai đoạn sinh trưởng.
C. thành phần cấu tạo của hầu hết các enzyme nhiều chất hữu cơ.
D. nguyên tố không thể thiếu đối với tế bào thể sinh vật.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
D
C
B
C
A
A
A
A
B
| 1/3

Preview text:

Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các nguyên tố hóa học có trong tế bào?
A. Có khoảng 25 nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống.
B. C, H, O, N là những nguyên tố hóa học chính trong tế bào.
C. Các nguyên tố khác nhau chiếm tỉ lệ như nhau trong một cơ thể sống.
D. Tỉ lệ của một nguyên tố có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cơ thể.
Câu 2: Trong khối lượng chất khô của tế bào, bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng A. 18,5 %. B. 50,7 %. C. 65,4 %. D. 96,3 %.
Câu 3: Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm là
A. nguyên tố vô cơ và nguyên tố hữu cơ.
B. nguyên tố cần thiết và nguyên tố không cần thiết.
C. nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
D. nguyên tố đơn giản và nguyên tố phức tạp.
Câu 4: Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô
của tế bào được gọi là
A. nguyên tố vi lượng. B. nguyên tố đa lượng. C. nguyên tố vô cơ. D. nguyên tố hữu cơ.
Câu 5: Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ
A. lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.
B. lớn hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.
C. nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.
D. nhỏ hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.
Câu 6: Nhóm nguyên tố nào sau đây chứa các nguyên tố đa lượng? A. C, H, O, N, Ca, P, K, Cl. B. C, H, O, Na, Cl, Mg, Cu. C. Ca, P, K, Na, Mo, Zn, I. D. H, O, Na, Cl, Mo, Zn, I.
Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng tạo nên sự đa dạng của
các hợp chất hữu cơ trong tế bào?
A. Carbon. B. Nitrogen. C. Calcium. D. Phosphorus.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây giúp nguyên tố carbon trở thành nguyên tố
có vai trò quan trọng trong tế bào?

A. Có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Không có tính dẫn diện.
C. Có khả năng dẫn nhiệt kém.
D. Có nhiều dạng thù hình khác nhau.
Câu 9: Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng là
A. tham gia cấu tạo tế bào.
B. tham gia hoạt hóa enzyme.
C. tham gia miễn dịch cơ thể.
D. tham gia vận chuyển các chất.
Câu 10: Nguyên tố vi lượng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất sống của cơ thể.
B. Chỉ cần cho động vật và thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
C. Là thành phần cấu tạo của hầu hết các enzyme và nhiều chất hữu cơ.
D. Là nguyên tố không thể thiếu đối với tế bào và cơ thể sinh vật. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D C B C A A A A B