Trắc nghiệm Toán cao cấp | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Giá cả phải trả cho việc thuê vốn vay (thường được ấn định theo phần trăm giá trị cho thuê theo đơn vị yết giá $100 trong một năm) thường được gọi là: A)tỷ lệ lạm phát. B)tỷ giá hối đoái. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Toán cao cấp (TCC21)
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47167580
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.1 Tại sao phải nghiên cứu thị trường tài chính?
1) Thị trường tài chính thúc đẩy hiệu quả kinh tế bởi
A)kênh dẫn vốn từ nhà đầu tư sang người tiết kiệm. B)tạo ra lạm phát.
C) kênh dẫn vốn từ người tiết kiệm sang nhà đầu tư. D)giảm đầu tư.
2) Thị trường tài chính thúc đẩy hiệu quả kinh tế tốt hơn bằng kênh dẫn vốn từ______sang_____.
A)nhà đầu tư; người gửi tiết kiệm
B)người đi vay; người gửi tiết kiệm
C) người gửi tiết kiệm; người đi vay
D)người gửi tiết kiệm; người cho vay
3) Thị trường tài chính hoạt động hiệu quả thúc đẩy A)lạm phát. B)giảm phát. C)thất nghiệp. D) tăng trưởng.
4) Một yếu tố quan trọng kích thích tăng trưởng kinh tế cao là
A)loại bỏ hoạt động ngoại thương.
B) thị trường tài chính hoạt động hiệu quả. C)lãi suất cao.
D)biến động thị trường cổ phiếu.
5) Các thị trường mà nguồn vốn được chuyển từ bên dư thừa vốn sang bên thiếu
vốn được gọi là A)thị trường hàng hóa.
B)thị trường vốn nhàn rỗi.
C)thị trường chứng khoán phái sinh.
D) thị trường tài chính.
6) Thị trường______chuyển vốn từ người dư vốn sang người thiếu hụt vốn. A)hàng hóa lOMoAR cPSD| 47167580 B)vốn nhàn rỗi C) tài chính D)chứng khoán phái sinh
7) Thị trường tài chính hoạt động kém hiệu quả có thể dẫn đến : A)sự giàu có. B) sự nghèo đói.
C)sự ổn định tài chính.
D)sự mở rộng tài chính.
8) Thị trường trái phiếu là quan trọng bởi vì thị trường này là
A)thị trường tài chính lớn nhất tại Hoa Kỳ.
B)thị trường mà tỷ giá hối đoái được xác định.
C) thị trường mà lãi suất được xác định.
D)thị trường nơi mà tất cả người đi vay mượn được vốn.
9) Giá cả phải trả cho việc thuê vốn vay (thường được ấn định theo phần trăm
giá trị cho thuê theo đơn vị yết giá $100 trong một năm) thường được gọi là A)tỷ lệ lạm phát. B)tỷ giá hối đoái. C) lãi suất. D)tổng mức giá.
10) Lãi suất trung bình của trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ dài hạn so với tín phiếu
Kho bạc kỳ hạn ba tháng biến động____và_____. A) nhiều hơn; thấp hơn B)ít hơn; thấp hơn C)nhiều hơn; cao hơn D)ít hơn; cao hơn
11) Lãi suất trung bình của trái phiếu Công ty Baa (chất lượng trung bình )
thì_____so với các trái phiếu khác, và khoảng biến thiên lãi suất giữa trái
phiếu Công ty Baa và các trái phiếu khác đã trở nên_____trong những năm 1970. A)thấp hơn; nhỏ hơn B)thấp hơn; lớn hơn C)cao hơn; nhỏ hơn lOMoAR cPSD| 47167580 D) cao hơn; lớn hơn
12) Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự sụt giảm lãi suất sẽ làm cho
nhu cầu chi tiêu về mua sắm nhà ở sẽ A)giảm. B)không đổi. C)tùy ý. D) tăng.
13) Tại cùng một thời điểm, lãi suất cao có thể _____ đối với việc mua nhà hay xe,
nhưng có thể _______ đối với việc gửi tiết kiệm.
A) không khuyến khích; khuyến khích
B)không khuyến khích; không khuyến khích
C)khuyến khích; khuyến khích
D)khuyến khích; không khuyến khích
14) Sự gia tăng lãi suất có thể______tiết kiệm do thu nhập từ lãi có thể kiếm được tiền nhiều hơn. A) khuyến khích B)không khuyến khích C)không cho phép D)vô hiệu
15) Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng lãi suất đối với khoản
vay của sinh viên sẽ:
A) làm tăng chi phí của giáo dục đại học.
B)làm giảm chi phí của giáo dục đại học.
C)không có ảnh hưởng về chi phí giáo dục.
D)làm tăng chi phí cho các sinh viên không đi vay.
16) Lãi suất cao có thể ảnh hưởng đến quyết định của công ty cần_____xây dựng
một nhà máy mới là nơi có thể tạo nhiều công ăn việc làm. A)hoàn tất B)xem xét C) hoãn lại D)dự tính lOMoAR cPSD| 47167580
17) Thị trường cổ phiếu quan trọng vì là nơi :
A)lãi suất được xác định.
B) thị trường tài chính lớn nhất tại Hoa Kỳ.
C)tỷ giá hối đoái được xác định.
D)thị trường mà hầu hết người đi vay mượn được vốn.
18) Giá cổ phiếu có xu hướng :
A)tăng bình thường một cách ổn định.
B)giảm bình thường với một tỷ lệ vừa phải. C) biến động mạnh.
D)giảm bất thường với một tỷ lệ vừa phải.
19) Sự tăng giá của chỉ số chứng khoán do giá cổ phiếu cao hơn dẫn đến
A)sự gia tăng tài sản của người dân, nhưng họ không sẵn lòng chi tiêu.
B) sự gia tăng tài sản của người dân và dẫn đến họ sẵn lòng chi tiêu.
C)sự sụt giảm lượng vốn từ việc doanh nghiệp huy động bằng cách bán cổ phiếu mới phát hành.
D)sự sụt giảm tài sản của người dân, nhưng họ không sẵn lòng chi tiêu
20) Khi giá cổ phiếu giảm
A)của cải của một cá nhân không bị ảnh hưởng hoặc không sẵn lòng chi tiêu.
B)một công ty kinh doanh sẽ có nhiều khả năng bán cổ phiếu để tài trợ cho chi tiêu đầu tư.
C)của cải của một cá nhân có thể bị giảm nhưng sự sẵn lòng chi tiêu không bị ảnh hưởng.
D) của cải của một cá nhân có thể bị giảm và sự sẵn lòng chi tiêu bị giảm
21) Sự thay đổi giá cổ phiếu
A)không ảnh hưởng đến tài sản và sự sẵn lòng chi tiêu của người dân
B) ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp cho việc bán cổ phiếu để tài trợ chi tiêu đầu tư.
C)là chuyện xảy ra mỗi ngày.
D)không quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách.
22) Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự tăng giá cổ phiếu làm____quy
mô tài sản của người dân và có thể làm_____sự sẵn lòng chi tiêu của họ. lOMoAR cPSD| 47167580 A) tăng; tăng B)tăng; giảm C)giảm; tăng D)giảm; giảm
23) Giá cả thị trường cổ phiếu thấp có thể làm_____sự sẵn lòng chi tiêu của
người tiêu dùng và có thể làm_____sự sẵn lòng thực hiện các dự án đầu tư của doanh nghiệp. A)tăng; tăng B)tăng; giảm C) giảm; giảm D)giảm; tăng
24) Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự lo sợ về một cuộc suy thoái lớn
là nguyên nhân làm giảm giá cổ phiếu, điều gì sẽ ảnh hưởng chi tiêu tiêu dùng? A)tăng. B)không đổi. C) giảm. D)không thể xác định.
25) Việc sở hữu một cổ phiếu phổ thông được xem là quyền sở hữu đối với ____ của một công ty. A)khoản nợ. B)nợ phải trả. C)chi phí. D) thu nhập và tài sản.
26) Vào _____ , ngày 19 Tháng 10 năm 1987, thị trường tài chính đã trải qua một
ngày tồi tệ nhất trong lịch sử với chỉ số chứng khoán DIJA giảm hơn 500 điểm. A)"ngày tồi tệ thứ ba"
B)"ngày kinh khủng thứ tư"
C)"ngày quái đản thứ sáu"
D) "ngày đen tối thứ hai"
27) Sự sụt giảm giá cổ phiếu từ năm 2000 đến 2002 lOMoAR cPSD| 47167580
A)làm tăng sự sẵn lòng chi tiêu cá nhân.
B)không ảnh hưởng đến chi tiêu cá nhân.
C) làm giảm sự sẵn lòng chi tiêu của cá nhân. D)tăng tài sản cá nhân.
28) Chỉ số DowJone đạt đến đỉnh hơn 11.000 điểm trước khi xảy ra sự sụp đổ thị
trường tài chính do tình trạng bong bóng trong lĩnh vực______vào năm 2000.
A)bất động sản nhà ở B)sản xuất C) công nghệ cao D)ngân hàng 1.2
Tại sao nghiên cứu các tổ chức tài chính và ngân hàng?
1) Khi người gửi tiết kiệm có thặng dư vốn không muốn mua chứng khoán của
người đang nắm giữ mà muốn chuyển vốn sang người có nhu cầu về vốn thì
vấn đề này được gọi là A)trao đổi hàng hóa. B)tái phân phối. C) trung gian tài chính. D)thu thuế.
2) Khủng hoảng tài chính
A)không xảy ra trong môi trường tài chính hiện đại.
B) là sự gián đoạn lớn trong thị trường tài chính.
C)chỉ là một tính năng của các quốc gia đang phát triển.
D)thường theo sau nó là sự bùng nổ kinh tế.
3) Ngân hàng là chủ thể quan trọng trong việc nghiên cứu tiền tệ và nền kinh tế do ngân hàng
A)là kênh dẫn vốn từ nhà đầu tư sang người gửi tiết kiệm.
B) là nguồn gốc của sự cải tiến nhanh chóng các hoạt động tài chính.
C)là một tổ chức định chế tài chính quan trọng duy nhất trong nền kinh tế Hoa Kỳ. D)tạo ra lạm phát.
4) Trung gian tài chính là nơi
A) tạo ra sự liên kết từ người gửi tiết kiệm sang nhà đầu tư.
B)không tạo ra giá trị và do đó làm kiệt quệ nguồn lực xã hội.
C)có thể gây tổn thất đến hoạt động của nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 47167580
D)nắm giữ rất ít của cải của người dân trung lưu Mỹ.
5) Ngân hàng, hiệp hội gửi tiết kiệm và cho vay, ngân hàng tiết kiệm hỗ tương và
liên đoàn tín dụng
A)không còn là những chủ thể quan trọng trong trung gian tài chính.
B)hiện tại chỉ cung cấp dịch vụ cho người gửi tiền nhỏ kể từ khi bãi bỏ quy định.
C) thích nghi với sự đổi mới nhằm đáp ứng những sự thay đổi trong môi trường pháp lý.
D)không tạo ra giá trị và do đó làm kiệt quệ nguồn lực xã hội.
6) Các tổ chức tài chính tìm kiếm ______ đã dẫn đến có nhiều sự đổi mới về tài chính. A) lợi nhuận cao hơn B)các quy định C)mối quan hệ D)rủi ro cao hơn
7) Các ngân hàng và tổ chức tài chính khác là khối liên kết trong trung gian tài chính, trong đó
A)có thể gây tổn thất đến hoạt động của nền kinh tế.
B) đem lại lợi ích cho hoạt động của nền kinh tế.
C)không ảnh hưởng đến hoạt động của nền kinh tế.
D)liên quan đến việc vay vốn từ nhà đầu tư và cho vay đến người gửi tiết kiệm.
8) Các tổ chức tài chính nhận tiền gửi và cho vay được gọi là . A)sở giao dịch B) ngân hàng C)thị trường OTC D)công ty tài chính
9) Các định chế trung gian tài chính nào tiếp xúc thường xuyên với mọi người
trong nền kinh tế là . A)sở giao dịch B)thị trường OTC C)công ty tài chính D) ngân hàng lOMoAR cPSD| 47167580
10) Tổ chức nào sau đây không phải là một tổ chức tài chính?
A)công ty bảo hiểm nhân thọ B)quỹ hưu trí C)liên đoàn tín dụng
D) trường đại học kinh doanh
11) Cung cấp dịch vụ tài chính điện tử được gọi là . A)kinh doanh điện tử B)thương mại điện tử C) tài chính điện tử D)sử dụng điện tử
2.1 Chức năng của thị trường tài chính
1) Tất cả các thị trường tài chính đều có đặc tính sau đây:
A) do mức lãi suất quyết định.
B) cho phép giao dịch cổ phiếu phổ thông.
C) cho phép mượn vốn vay.
D) kênh dẫn vốn từ người gửi tiết kiệm (người cho vay) sang người chi tiêu (người đi vay).
2) Thị trường tài chính có chức năng cơ bản là
A) kết nối giữa người có vốn đem cho vay và người muốn vay vốn.
B) đảm bảo sự ổn định trong chu kỳ kinh doanh.
C) đảm bảo việc chính phủ không cần phải in tiền.
D) cất trữ sức mua hàng hóa phi rủi ro.
3) Thị trường tài chính cải thiện phúc lợi kinh tế vì
A) thị trường là kênh dẫn vốn từ nhà đầu tư sang người gửi tiết kiệm.
B) thị trường giúp người tiêu dùng có thời gian mua sắm đúng lúc hơn.
C) thị trường loại bỏ các doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả.
D) loại bỏ nhu cầu tài chính gián tiếp. lOMoAR cPSD| 47167580
4) Thị trường tài chính hoạt động hiệu quả A) gây ra lạm phát.
B) loại bỏ nhu cầu tài chính gián tiếp.
C) gây ra khủng hoảng tài chính.
D) phân bổ vốn hiệu quả.
5) Sự sụp đổ về thị trường tài chính có thể dẫn đến
A) sự ổn định tài chính.
B) tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. C) bất ổn chính trị. D) giá cả ổn định.
6) Người gửi tiết kiệm (người cho vay) chủ yếu là A) chính phủ. B) doanh nghiệp. C) hộ gia đình. D) người nước ngoài.
7) Phát biểu nào sau đây có thể được mô tả như tài trợ trực tiếp?
A) Bạn đưa một tài sản thế chấp cho ngân hàng địa phương.
B) Bạn mượn 2500 USD từ một người bạn.
C) Bạn mua cổ phiếu phổ thông trên thị trường thứ cấp.
D) Bạn mua cổ phần của quỹ hỗ tương.
8) Giả sử rằng bạn vay 2000 USD với lãi suất mỗi năm 10% để tài trợ cho một
dự án kinh doanh mới. Để sinh lời được từ khoản vay này, số tiền tối thiểu
mà dự án này phải kiếm được mỗi năm là A) 400 USD. B) 201 USD. C) 200 USD. D) 199 USD. lOMoAR cPSD| 47167580
9) Bạn có thể vay 5000 USD để tài trợ vốn cho khoản đầu tư liên kết kinh
doanh mới. Đầu tư liên kết kinh doanh này sẽ kiếm được thu nhập mỗi năm
là 251 USD. Vậy lãi suất tối đa mà bạn sẽ phải trả hết trên khoản nợ vay mà
bạn vẫn còn thu nhập là A) 25 %. B) 12.5 %. C) 10 %. D) 5 %.
10) Điều nào sau đây có thể được mô tả như liên quan đến tài chính trực tiếp?
A) Một công ty phát hành cổ phiếu mới của cổ phiếu.
B) Nhà đầu tư mua cổ phần của một quỹ hỗ tương.
C) Người quản lý quỹ hưu trí mua một chứng khoán công ty ngắn hạn trên thị trường thứ cấp.
D) Một công ty bảo hiểm mua cổ phiếu phổ thông trên thị trường OTC.
11) Điều nào sau đây có thể được mô tả như liên quan đến tài chính trực tiếp?
A) Một công ty cổ phần đi vay vốn tại ngân hàng.
B) Nhà đầu tư mua cổ phần của một quỹ hỗ tương.
C) Một công ty mua một chứng khoán công ty ngắn hạn trên thị trường thứ cấp.
D) Nhà đầu tư mua cổ phiếu phổ thông trên thị trường sơ cấp.
12) Điều nào sau đây có thể được mô tả như liên quan đến tài chính gián tiếp?
A) Bạn cho người hàng xóm vay.
B) Một công ty mua một chứng khoán công ty ngắn hạn trên thị trường sơ cấp.
C) Bạn mua một tín phiếu kho bạc của Kho bạc Hoa Kỳ.
D) Bạn gửi tiền vào một ngân hàng.
13) Điều nào sau đây có thể được mô tả như liên quan đến tài chính gián tiếp?
A) Bạn cho người hàng xóm vay.
B) Bạn mua cổ phần của một quỹ hỗ tương.
C) Bạn mua tín phiếu kho bạc của Kho bạc Hoa Kỳ.
D) Một công ty mua một chứng khoán công ty ngắn hạn trên thị trường sơ cấp. lOMoAR cPSD| 47167580
14) Chứng khoán là ____ đối với người mua chúng, nhưng là ____ đối với các cá
nhân hoặc công ty phát hành chúng.
A) tài sản; nợ phải trả
B) nợ phải trả; tài sản
C) thương phiếu; không thể thương lượng
D) không thể thương lượng; thương lượng
15) Trong tài chính _____ , người đi vay mượn vốn từ người cho vay bằng cách
bán chứng khoán trên các thị trường tài chính. A) tích cực B) xác định C) gián tiếp D) trực tiếp
16) Trong tài chính trực tiếp, thị trường tài chính là kênh dẫn vốn từ _____ trực tiếp đến ______ .
A) người gửi tiết kiệm, người chi tiêu
B) người chi tiêu, nhà đầu tư
C) người đi vay, người gửi tiết kiệm
D) nhà đầu tư, người gửi tiết kiệm
2.2 Cấu trúc của thị trường tài chính
1) Phát biểu nào sau đây đưa ra đặc điểm của nợ và vốn chủ sở hữu là không chính xác?
A) Cả hai có thể là công cụ tài chính dài hạn.
B) Cả hai có thể là công cụ tài chính ngắn hạn.
C) Cả hai được quyền hưởng thu nhập của người phát hành.
D) Cả hai đều cho phép một công ty huy động vốn.
2) Phát biểu nào sau đây đưa ra đặc điểm nợ và vốn chủ sở hữu là chính xác?
A) Cả hai có thể là công cụ tài chính dài hạn. lOMoAR cPSD| 47167580
B) Người sở hữu trái phiếu là người được hưởng phần còn lại của công ty.
C) Thu nhập của trái phiếu thường biến động nhiều hơn so với cổ phiếu.
D) Trái phiếu được trả bằng cổ tức.
3) Phát biểu nào sau đây về thị trường tài chính và chứng khoán là chính xác?
A) Trái phiếu là một chứng khoán dài hạn, được cam kết thanh toán định kỳ gọi là
cổ tức trả cho người sở hữu phần còn lại của công ty.
B) Một công cụ nợ gọi là trung hạn nếu thời gian đáo hạn của nó là ít hơn một năm.
C) Một công cụ nợ gọi là trung hạn nếu thời gian đáo hạn là mười năm trở lên.
D) thời gian đáo hạn của một công cụ nợ là số năm (kỳ hạn) cho đến thời hạn kết thúc của công cụ nợ.
4) Điều nào sau đây đưa ra một ví dụ của công cụ nợ trung hạn?
A) Một hợp đồng thế chấp có kỳ hạn ba mươi năm.
B) Một khoản vay mua xe hơi có kỳ hạn sáu mươi tháng.
C) Một khoản vay từ một công ty tài chính có kỳ hạn sáu tháng.
D) Một trái phiếu kho bạc.
5) Nếu thời gian đáo hạn của một công cụ nợ ngắn hơn một năm, khoản nợ đó
được gọi là _____ A) ngắn hạn B) trung hạn C) dài hạn D) kỳ hạn sơ cấp
6) Nợ dài hạn có thời gian đáo hạn là ____ .
A) từ một đến mười năm. B) ngắn hơn một năm.
C) từ năm đến mười năm. D) mười năm trở lên. lOMoAR cPSD| 47167580
7) Khi tôi mua _____ , tôi sở hữu một phần của một công ty và có quyền đưa ra
biểu quyết đối với những vấn đề quan trọng của công ty đó và bầu chọn ban giám đốc. A) trái phiếu dài hạn B) tín phiếu C) trái phiếu trung hạn D) cổ phiếu
8) Cổ đông là ______ của công ty cổ phần. Điều đó có nghĩa là các công ty phải
trả tất cả các khoản nợ cho các chủ nợ của nó trước khi trả cho các cổ đông của mình. A) con nợ B) người môi giới
C) người hưởng phần còn lại
D) người bảo lãnh phát hành
9) Người nào sau đây được hưởng lợi ích trực tiếp từ bất kỳ sự gia tăng lợi
nhuận của công ty?
A) người nắm giữ trái phiếu
B) người nắm giữ thương phiếu
C) người nắm giữ cổ phiếu
D) người nắm giữ tín phiếu
10) Một thị trường tài chính nơi được phép bán lại những chứng khoán đã được
phát hành được gọi là thị trường .
A) sơ cấp (giao dịch lần đầu)
B) thứ cấp (giao dịch lần từ thứ hai)
C) chứng khoán giao dịch từ lần thứ ba
D) chứng khoán đã qua nhiều lần giao dịch
11) Một tổ chức tài chính quan trọng hỗ trợ trong việc bán chứng khoán lần đầu
trên thị trường sơ cấp Hoa kỳ là A) ngân hàng đầu tư. lOMoAR cPSD| 47167580
B) ngân hàng thương mại. C) sở giao dịch. D) nhà môi giới.
12) Khi một ngân hàng đầu tư ____ chứng khoán, nó đảm bảo một mức giá cho
một chứng khoán của công ty cổ phần và sau đó bán lại cho công chúng. A) bảo lãnh B) đảm trách C) ghi đè D) vượt qua
13) Thị trường nào sau đây không phải là một thị trường thứ cấp?
A) thị trường ngoại hối
B) thị trường tương lai
C) thị trường quyền chọn D) thị trường IPO
14) _____ thực hiện công việc trên thị trường thứ cấp nhằm kết nối người mua
và người bán chứng khoán gặp nhau. A) Đại lý B) Người bảo lãnh C) Nhà môi giới
D) Người sở hữu trái quyền
15) Một công ty cổ phần huy động vốn mới chỉ khi nào chứng khoán được bán trên:
A) thị trường sơ cấp bởi một ngân hàng đầu tư.
B) thị trường sơ cấp bởi một nhà môi giới chứng khoán.
C) thị trường thứ cấp bởi một đại lý chứng khoán.
D) thị trường thứ cấp bởi một ngân hàng thương mại. lOMoAR cPSD| 47167580
16) Một công ty cổ phần huy động vốn mới chỉ khi nào chứng khoán được bán trên
A) thị trường thứ cấp bởi một ngân hàng đầu tư.
B) thị trường sơ cấp bởi một ngân hàng đầu tư.
C) thị trường thứ cấp bởi một nhà môi giới chứng khoán.
D) thị trường thứ cấp bởi một ngân hàng thương mại.
17) Một chức năng quan trọng của thị trường thứ cấp là
A) tạo điều kiện dễ dàng hơn trong việc bán công cụ tài chính để tăng vốn.
B) tăng vốn cho công ty thông qua việc bán chứng khoán.
C) tạo điều kiện dễ dàng hơn cho chính phủ tăng thuế.
D) tạo ra một thị trường nhà ở được xây dựng mới.
18) Các công cụ tài chính trên thị trường thứ cấp có tính _____ hơn. A) cứng B) nhạt nhẽo C) thanh khoản D) rủi ro
19) Một tài sản có tính thanh khoản là
A) một tài sản có thể dễ dàng bán để thu tiền mặt nhanh chóng.
B) một phần sở hữu khu du lịch biển. C) khó để bán lại.
D) dễ bán trên thị trường OTC.
20) Giá cổ phiếu càng cao trên thị trường thứ cấp thì công ty có khả năng huy
động vốn _______ hơn bằng cách bán chứng khoán trên thị trường ________ A) nhiều; sơ cấp B) nhiều; thứ cấp C) ít; sơ cấp D) ít; thứ cấp lOMoAR cPSD| 47167580
21) Việc người mua và người bán chứng khoán gặp nhau trên thị trường thứ
cấp tại một trung tâm có sự quản lý giao dịch mua bán trên thị trường được gọi là
A) sở giao dịch chứng khoán. B) thị trường OTC.
C) thị trường thông thường.
D) thị trường trao đổi hàng hóa.
22) Từ bốn mươi đại lý trở lên được thành lập một thị trường tài chính mà tại
đó loại chứng khoán nào sau đây được giao dịch mua bán.
A) Cổ phiếu giao dịch trên thị trường thứ cấp B) Cổ phiếu thặng dư
C) Trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ D) Cổ phiếu phổ thông
23) Phát biểu nào sau đây đưa ra thị trường tài chính và chứng khoán là chính xác?
A) Nhiều cổ phiếu thường được giao dịch OTC, mặc dù các tập đoàn lớn thường có
cổ phiếu giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán New York.
B) Khi một công ty cổ phần muốn huy động vốn mới bất cứ khi nào cho việc bán
chứng khoán thì công ty phải chịu phí môi giới.
C) Chứng khoán trên thị trường vốn thường được mua bán rộng rãi hơn chứng
khoán ngắn hạn và do đó có xu hướng thanh khoản hơn.
D) Do thời gian đáo hạn ngắn, giá của công cụ trên thị trường tiền tệ có xu hướng dao động rất mạnh.
24) Thị trường tài chính mà tại đó các công cụ nợ ngắn hạn được giao dịch được
gọi là thị trường . A) trái phiếu B) tiền tệ C) vốn D) cổ phiếu lOMoAR cPSD| 47167580
25) Các công cụ vốn chủ sở hữu được giao dịch trên thị trường _____ . A) tiền tệ B) trái phiếu C) vốn D) hàng hóa
2.3 .Các công cụ trên thị trường tài chính
1. Giá của công cụ trên thị trường tiền tệ ít biến động vì:
A) thời hạn đáo hạn ngắn đối với các chứng khoán này;
B)các quy định cứng nhắc trong ngành công nghiệp.
C)Chính phủ ấn định mức giá trần;
D)thiếu sự cạnh tranh trên thị trường.
2) Tín phiếu Kho bạc Hoa Kỳ không trả lăi nhưng được bán tại mức giá .
Nghĩa là, bạn sẽ phải mua một mức giá thấp hơn hơn số tiền mà bạn nhận được khi đáo hạn. A)ưu đăi B)thế chấp C)vỡ nợ D) chiết khấu
3) Tín phiếu kho bạc Hoa Kỳ được xem là an toàn nhất trong các công cụ trên thị
trường tiền tệ vì không có: A)cạnh tranh B) phá sản C)thoái vốn D)giới hạn biên
4) Một công cụ nợ được ngân hàng bán cho người gửi tiền để thanh toán số tiền
lăi mỗi năm và khi đáo hạn được hoàn trả giá gốc được gọi là A)thương phiếu.
B) chứng chỉ tiền gửi thương lượng. C)trái phiếu đô thị. D)quỹ liên bang.
5) Một công cụ nợ ngắn hạn do công ty nổi tiếng phát hành được gọi là lOMoAR cPSD| 47167580
A)Trái phiếu chính quyền địa phương và tiểu bang.
B) Tín phiếu kho bạc Hoa Kỳ. C)Trái phiếu công ty.
D)Chứng khoán cơ quan chính phủ Hoa Kỳ.
12) Công cụ nào sau đây được giao dịch trên thị trường tiền tệ?
A)Khoản vay thương mại từ ngân hàng. B) Thương phiếu.
C)Trái phiếu chính quyền địa phương và tiểu bang.
D)Hợp đồng thế chấp nhà ở.
13) Công cụ nào sau đây không giao dịch trên thị trường tiền tệ?
A) Hợp đồng thế chấp nhà ở.
B)Tín phiếu kho bạc Hoa Kỳ.
C)Chứng chỉ tiền gửi thương lượng. D)Thương phiếu.
14) Trái phiếu do chính quyền địa phương và tiểu bang phát hành được gọi là trái phiếu _______. A)Công ty B)kho bạc C) đô thị D)thương mại
15) Công cụ vốn chủ sở hữu và nợ có kỳ đáo hạn dài hơn một năm được gọi là
công cụ trên thị trường ___ . A) vốn B)tiền tệ C)liên bang D)tiêu chuẩn
16) Công cụ nào sau đây là một công cụ tài chính dài hạn?
A)Chứng chỉ tiền gửi thương lượng. B)Hợp đồng mua lại.
C) Trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ.
D)Tín phiếu kho bạc Hoa Kỳ. lOMoAR cPSD| 47167580
17) Công cụ nào sau đây được giao dịch trên thị trường vốn?
A) Chứng khoán cơ quan chính phủ Hoa Kỳ.
B)Chứng chỉ tiền gửi thương lượng. C)Hợp đồng mua lại.
D)Tín phiếu kho bạc Hoa Kỳ.
18) Công cụ nào sau đây được giao dịch trên thị trường vốn? A) Trái phiếu công ty.
B)Tín phiếu kho bạc Hoa Kỳ.
C)Chứng chỉ tiền gửi thương lượng. D)Hợp đồng mua lại.
19) Công cụ nào sau đây không được giao dịch trong thị trường vốn?
A)Chứng khoán cơ quan chính phủ Hoa Kỳ.
B)Trái phiếu chính quyền địa phương và tiểu bang. C) Hợp đồng mua lại. D)Trái phiếu công ty.
2.4 .Quốc tế hóa thị trường tài chính
1) Vốn chủ sở hữu của các công ty tại Hoa Kỳ có thể được mua bởi
A)chỉ có công dân Hoa Kỳ.
B)chỉ có công dân nước ngoài.
C) công dân Hoa Kỳ và công dân nước ngoài.
D)chỉ có quỹ hỗ tương Hoa Kỳ.
2) Một nguyên nhân dẫn đến thị trường tài chính nước ngoài có sự tăng trưởng bất thường là do
A)sự sụt giảm ngoại thương.
B) sự gia tăng quy mô tiền gửi tiết kiệm ở nước ngoài.
C)việc giới thiệu trái phiếu nước ngoài gần đây.
D)việc chậm cải tiến công nghệ tại thị trường nước ngoài.
3) Trái phiếu được bán ở nước ngoài và được tính bằng đồng tiền của nước đó được gọi là
A) trái phiếu nước ngoài. B)trái phiếu Châu Âu. C)trái phiếu vốn. lOMoAR cPSD| 47167580 D)trái phiếu quốc gia.
4) Trái phiếu được bán ở nước ngoài và được tính bằng một loại tiền tệ khác mà
không phải nước đó được gọi là
A)trái phiếu nước ngoài. B) trái phiếu Châu Âu. C)trái phiếu vốn. D)trái phiếu quốc gia.
5) Nếu Công ty Microsoft bán trái phiếu tại London và nó được tính bằng đồng
USD, trái phiếu này gọi là . A) trái phiếu Châu Âu
B)trái phiếu nước ngoài C)trái phiếu Anh D)trái phiếu tiền tệ
6) Đồng USD được gửi tại các ngân hàng nước ngoài bên ngoài Hoa Kỳ hoặc tại
các chi nhánh của ngân hàng Hoa Kỳ tại nước ngoài được gọi là___ .
A)đồng USD Đại Tây Dương B) đồng USD Châu Âu C)đồng USD nước ngoài D)đồng USD bên ngoài