Trái phiếu - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Khái niệm Trái phiếu là chứng thư xác nhận một khoản nợ của người phát hành ra trái phiếu, trong đó cam kết sẽ trả khoản nợ kèm với tiền lãi trong một thời hạn nhất định, thường trả lãi định kỳ. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
3 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trái phiếu - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Khái niệm Trái phiếu là chứng thư xác nhận một khoản nợ của người phát hành ra trái phiếu, trong đó cam kết sẽ trả khoản nợ kèm với tiền lãi trong một thời hạn nhất định, thường trả lãi định kỳ. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

39 20 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50120533
Trái phiếu
1.1. Khái nim
Trái phiếu chứng thư xác nhận mt khon n của người phát hành ra trái phiếu, trong ó
cam kết s tr khon n kèm vi tin lãi trong mt thi hn nht ịnh, thường tr lãi nh k.
Thị trường trái phiếu:
- Trái phiếu chính phủgiá do NĐT quyết ịnh
- Trái phiếu công ty giá do NH ĐT quyết ịnh Tổng quan về trái phiếu:
- Là ck nợ dài hạn, ược phát hành bởi cp hoặc các dn
- Người phát hành TP có nghĩa vụ trả lãi ịnh lỳ và MG vào cuối k
- Phân loại theo người phát hành or cấu trúc sở hữu (TP vô danh và ịnh danh)
- LS từ góc nhìn người phát hành LS hoàn vốn
- LS từ góc nhìn NĐt Tỷ suất sinh lời (Tỷ lệ % các khoản Coupon và chênh lệch
giữa giá bán và giá mua TP) Nếu thời hạn n>1 năm công
thức LS hoàn vốn, < 1 năm TSSL Các
yếu tố cơ bản của TP:
- Mệnh giá TP: cố ịnh, trả vào ngày ến hạn, ở VN tối thiểu là 100.000VNĐ, Mỹ
1.000USD.
- Thời hạn TP: dựa vào ngày áo hạn, càng dài rr càng lớn LS càng phải cao
- Thời hạn trả lãi tức của TP: Ở Mỹ thường 6 tháng/lần, châu Âu thường 1
năm/lần
- Thế chấp của TP: ảm bảo an toàn thanh toán lãi và hoàn lại vốn - Trái tức
và trái suất của TP:
Trái tức: Tiền lãi vay (coupon)
Trái suất: LS coupon LS danh nghĩa: t lệ % tính theo năm
của trái tức so với mệnh giá của trái phiếu.
Thị trường TP chính phủ: (>1 năm)
Độ tin cậy cao
− Mệnh giá: 100.000 ($100 ở Mỹ) or bội số, có thể do luật quy ịnh, mệnh
giá là cố ịnh ược trả vào ngày ến hạn.
Kỳ hạn: 3, 5, 7, 10, 15, 20, 30 và 50
Phương thức phát hành: Đấu thầu, bảo lãnh, ịa lý, bán lẻ qua KBNN
Lãi suất: cố ịnh, thả nổi, chiết khấu
Thanh toán lãi: ịnh kỳ 6 tháng, 1 năm or 1 lần ngày áo hạn
Giao dịch TPKB: (trái phiếu kho bạc)
TT thứ cấp h sôi nổi
Các gd ược thực hiện thông qua nhà môi giới.
Vai trò ca trái phiếu i vi Chính ph:
Phát hành trái phiếu là kênh huy ng vn ca Chính ph nhm thc hin các mc tiêu
chính tr, kinh tế và xã hội như: tài trợ vn cho các d án ầu tư và bù ắp thâm ht ngân
sách quc gia. Trái phiếu Chính ph góp phn làm n ịnh môi trường tin t, nâng cao
lOMoARcPSD|50120533
hiu qu s dng các ngun lực tài chính trong nước (như việc tăng giảm cung ng tin t
bng cách mua bán trái phiếu chính ph)
Tình hình:
Trong tháng ầu năm 2023, thị trưng trái phiếu chính ph sơ cp din ra khá sôi ng, t l trúng thu
ci thin áng k. Theo s liu t MBS, khối ng trái phiếu chính ph ưc Kho bạc Nhà nước phát
hành thành công t 32.832 t ng trên tng s 34.000 t ng chào bán, t l phát hành 97%.
Đưc biết, Kho bạc Nhà nước ã ưa ra thông báo kế hoch phát hành trái phiếu chnh ph c năm 2023
400.000 t ng. Riêng kế hoch phát hành cho quý I/2023 108.000 t ng, trong ó trái phiếu k
hạn 10 năm 15 năm t kế hoạch lượng phát nh ln nht lần t 45.000 t ng mi k
hn.
Mc lãi sut trúng thu ca các trái phiếu gim mnh so vi cui tháng 12/2022. i sut k hn 10
năm là 4,36%/năm, giảm 29 iểm cơ bản so vi cuối tháng trước trong khi k hạn 15 năm giảm 24 im
cơ bản xung mc 4,56%/năm.
Kho bạc Nhà nước cho biết, năm 2023 sẽ phát hành trái phiếu chính ph ch ng hiu qu, theo sát
din biến th trưng, tình hình thu và tiến gii ngân kế hoch vn ầu tư công ngân sách trung ương.
Trên th trường trái phiếu chính ph th cp, cui tháng 1, lãi sut k hạn 10 năm ang mc
4,42%/năm, giảm 38 iểm cơ bn so với tháng trước; ng thi lãi sut k hạn 2 năm giảm xung mc
4,25%/năm. Lãi suất trái phiếu k hạn 10 năm ca th trường trong nước giảm theo xu hướng thế gii.
Giao dch trên th trưng trái phiếu chính ph th cp phn m ạm hơn khi khối ng giao dch
trong k bình quân ngày t 3,5 nghìn t ng, gim 10% so với tháng trước. Trong ó, giao dch trái phiếu
theo hình thức thông thưng (outright) chiếm 54% khối lượng trong k vi 30 nghìn t ng. Bình quân
giao dch 1,9 nghìn t ng/ngày, gim 28% so vi bình quân tháng trưc. Khi lượng giao dch mua i
bán lại (repo) bình quân tăng 28% so vi tháng 12/2022, t 1,6 nghìn t ng/ngày. Khi ngoi bán ròng
362 t ng trái phiếu chính ph trong tháng 01/2023.
Ri ro lãi sut: Mc lãi sut trúng thu ca trái phiếu chính ph ã gim mnh, cho
thấy xu hưng gim lãi sut trong th trường. Tuy nhiên, có th xảy ra tăng lãi suất
do yếu t th trường và chính sách tài khóa. Để qun lý ri ro lãi sut, nhà ầu tư có
th áp dng các bin pháp sau:
lOMoARcPSD|50120533
Diversification: Phân tán ầu tư vào nhiều loi trái phiếu, k hn và ngân hàng
gim ri ro tp trung.
Ladder strategy: Xây dng danh mc ầu tư với các k hn khác nhau
tn dụng cơ hội tối ưu hóa li tc và gim ri ro lãi sut.
Theo dõi chính sách tài khóa: Quan sát các biến ng trong chính sách tài khóa
d oán s thay i lãi sut ưa ra quyết nh ầu tư phù hợp.
Ri ro thanh khon: Giao dch trên th trường trái phiếu chính ph th cp có du
hiu m m và gim khối lượng giao dịch. Điều này có th tạo ra khó khăn
trong vic mua bán trái phiếu và m bo thanh khoản. Để qun lý ri ro thanh
khon, nhà ầu tư có thể áp dng các bin pháp sau:
Nghiên cu th trường: Theo dõi s phát trin ca th trường ánh giá kh năng
thanh khoản trước khi ầu tư vào các trái phiếu.
D tr tin mặt: Đảm bo sn có tin mt áp ng nhu cu tài chính
ngn hn và tn dụng cơ hội mua vào khi thanh khon tt.
Đánh giá rủi ro: Đánh giá rủi ro thanh khon ca tng trái phiếu và xem xét mc
sn lòng chp nhn ri ro của mình trước khi ầu tư.
Ri ro chính sách: Kho bạc Nhà nưc ã ưa ra kế hoch phát hành trái
phiếu chính ph và cam kết phát hành ch ng hiu qu. Tuy nhiên, thay i
chính sách tài khóa và quy nh có th ảnh hưởng ến giá tr và thanh khon ca trái
phiếu. Để qun lý ri ro chính sách, nhà ầu tư có thể áp dng các bin pháp sau:
Theo dõi thông tin: Đảm bo cp nht thông tin v chính sách tài khóa và quy nh
liên quan ưa ra quyết nh ầu tư phù hợp.
Diversification: Phân tán ầu tư vào nhiều loi trái phiếu và ngân hàng gim tác
ng ca các biến ng chính sách.
Ri ro ngoi hi: Trong bài mô t không có thông tin c th v riro ngoi hi. Tuy
nhiên, khi ầu tư vào trái phiếu chính ph, nhà ầu tư cũng cn quan tâm ến
ri ro ngoi hi, c bit khi có s biến ng ln trong t giá hi oái. Để
qun lý ri ro ngoi hi, nhà ầu tư có thể áp dng các bin pháp sau:
Đánh giá rủi ro: Đánh giá tác ng ca biến ng t giá ngoi hi i vi giá tr trái
phiếu và ưa ra quyết nh ầu tư phù hợp.
S dng công c phòng nga ri ro: S dng hp ồng tương lai ngoại hi hoc các
công c phái sinh khác bo v khi ri ro t giá ngoi hi.
Diversification: Đầu tư vào các trái phiếu hoc tài sn khác có liên quan ến ng
tin hoc th trường khác nhau gim ri ro ngoi hi.
| 1/3

Preview text:

lOMoARcPSD| 50120533 Trái phiếu 1.1. Khái niệm
Trái phiếu là chứng thư xác nhận một khoản nợ của người phát hành ra trái phiếu, trong ó
cam kết sẽ trả khoản nợ kèm với tiền lãi trong một thời hạn nhất ịnh, thường trả lãi ịnh kỳ.
Thị trường trái phiếu:
- Trái phiếu chính phủgiá do NĐT quyết ịnh
- Trái phiếu công ty giá do NH ĐT quyết ịnh Tổng quan về trái phiếu:
- Là ck nợ dài hạn, ược phát hành bởi cp hoặc các dn
- Người phát hành TP có nghĩa vụ trả lãi ịnh lỳ và MG vào cuối kỳ
- Phân loại theo người phát hành or cấu trúc sở hữu (TP vô danh và ịnh danh)
- LS từ góc nhìn người phát hành LS hoàn vốn
- LS từ góc nhìn NĐt Tỷ suất sinh lời (Tỷ lệ % các khoản Coupon và chênh lệch
giữa giá bán và giá mua TP) Nếu thời hạn n>1 năm công
thức LS hoàn vốn, < 1 năm TSSL Các
yếu tố cơ bản của TP:
- Mệnh giá TP: cố ịnh, trả vào ngày ến hạn, ở VN tối thiểu là 100.000VNĐ, Mỹ 1.000USD.
- Thời hạn TP: dựa vào ngày áo hạn, càng dài rr càng lớn LS càng phải cao
- Thời hạn trả lãi tức của TP: Ở Mỹ thường 6 tháng/lần, châu Âu thường 1 năm/lần
- Thế chấp của TP: ảm bảo an toàn thanh toán lãi và hoàn lại vốn - Trái tức
và trái suất của TP:
▪ Trái tức: Tiền lãi vay (coupon) ▪ Trái suất: LS coupon
LS danh nghĩa: tỷ lệ % tính theo năm
của trái tức so với mệnh giá của trái phiếu.
Thị trường TP chính phủ: (>1 năm) − Độ tin cậy cao
− Mệnh giá: 100.000 ($100 ở Mỹ) or bội số, có thể do luật quy ịnh, mệnh
giá là cố ịnh ược trả vào ngày ến hạn.
− Kỳ hạn: 3, 5, 7, 10, 15, 20, 30 và 50
− Phương thức phát hành: Đấu thầu, bảo lãnh, ịa lý, bán lẻ qua KBNN
− Lãi suất: cố ịnh, thả nổi, chiết khấu
− Thanh toán lãi: ịnh kỳ 6 tháng, 1 năm or 1 lần ngày áo hạn
− Giao dịch TPKB: (trái phiếu kho bạc)
▪ TT thứ cấp h sôi nổi
▪ Các gd ược thực hiện thông qua nhà môi giới.
Vai trò của trái phiếu ối với Chính phủ:
Phát hành trái phiếu là kênh huy
ộng vốn của Chính phủ nhằm thực hiện các mục tiêu
chính trị, kinh tế và xã hội như: tài trợ vốn cho các dự án ầu tư và bù ắp thâm hụt ngân
sách quốc gia. Trái phiếu Chính phủ góp phần làm ổn
ịnh môi trường tiền tệ, nâng cao lOMoARcPSD| 50120533
hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính trong nước (như việc tăng giảm cung ứng tiền tệ
bằng cách mua bán trái phiếu chính phủ) Tình hình:
Trong tháng ầu năm 2023, thị trường trái phiếu chính phủ sơ cấp diễn ra khá sôi ộng, tỷ lệ trúng thầu
cải thiện áng kể. Theo số liệu từ MBS, khối lượng trái phiếu chính phủ ược Kho bạc Nhà nước phát
hành thành công ạt 32.832 tỷ ồng trên tổng số 34.000 tỷ ồng chào bán, tỷ lệ phát hành 97%.
Được biết, Kho bạc Nhà nước ã ưa ra thông báo kế hoạch phát hành trái phiếu chỉnh phủ cả năm 2023
là 400.000 tỷ ồng. Riêng kế hoạch phát hành cho quý I/2023 là 108.000 tỷ ồng, trong ó trái phiếu kỳ
hạn 10 năm và 15 năm ặt kế hoạch có lượng phát hành lớn nhất lần lượt là 45.000 tỷ ồng ở mỗi kỳ hạn.
Mức lãi suất trúng thầu của các trái phiếu giảm mạnh so với cuối tháng 12/2022. Lãi suất kỳ hạn 10
năm là 4,36%/năm, giảm 29 iểm cơ bản so với cuối tháng trước trong khi kỳ hạn 15 năm giảm 24 iểm
cơ bản xuống mức 4,56%/năm.
Kho bạc Nhà nước cho biết, năm 2023 sẽ phát hành trái phiếu chính phủ chủ ộng hiệu quả, theo sát
diễn biến thị trường, tình hình thu và tiến ộ giải ngân kế hoạch vốn ầu tư công ngân sách trung ương.
Trên thị trường trái phiếu chính phủ thứ cấp, cuối tháng 1, lãi suất kỳ hạn 10 năm ang ở mức
4,42%/năm, giảm 38 iểm cơ bản so với tháng trước; ồng thời lãi suất kỳ hạn 2 năm giảm xuống mức
4,25%/năm. Lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của thị trường trong nước giảm theo xu hướng thế giới.
Giao dịch trên thị trường trái phiếu chính phủ thứ cấp có phần ảm ạm hơn khi khối lượng giao dịch
trong kỳ bình quân ngày ạt 3,5 nghìn tỷ ồng, giảm 10% so với tháng trước. Trong ó, giao dịch trái phiếu
theo hình thức thông thường (outright) chiếm 54% khối lượng trong kỳ với 30 nghìn tỷ ồng. Bình quân
giao dịch 1,9 nghìn tỷ ồng/ngày, giảm 28% so với bình quân tháng trước. Khối lượng giao dịch mua i
bán lại (repo) bình quân tăng 28% so với tháng 12/2022, ạt 1,6 nghìn tỷ ồng/ngày. Khối ngoại bán ròng
362 tỷ ồng trái phiếu chính phủ trong tháng 01/2023.
Rủi ro lãi suất: Mức lãi suất trúng thầu của trái phiếu chính phủ ã giảm mạnh, cho
thấy xu hướng giảm lãi suất trong thị trường. Tuy nhiên, có thể xảy ra tăng lãi suất
do yếu tố thị trường và chính sách tài khóa. Để quản lý rủi ro lãi suất, nhà ầu tư có
thể áp dụng các biện pháp sau: lOMoARcPSD| 50120533 Diversification: Phân tán
ầu tư vào nhiều loại trái phiếu, kỳ hạn và ngân hàng
ể giảm rủi ro tập trung.
Ladder strategy: Xây dựng danh mục
ầu tư với các kỳ hạn khác nhau ể
tận dụng cơ hội tối ưu hóa lợi tức và giảm rủi ro lãi suất.
Theo dõi chính sách tài khóa: Quan sát các biến
ộng trong chính sách tài khóa và dự oán sự thay ổi lãi suất ể ưa ra quyết ịnh ầu tư phù hợp.
Rủi ro thanh khoản: Giao dịch trên thị trường trái phiếu chính phủ thứ cấp có dấu hiệu ảm
ạm và giảm khối lượng giao dịch. Điều này có thể tạo ra khó khăn
trong việc mua bán trái phiếu và
ảm bảo thanh khoản. Để quản lý rủi ro thanh
khoản, nhà ầu tư có thể áp dụng các biện pháp sau:
Nghiên cứu thị trường: Theo dõi sự phát triển của thị trường và ánh giá khả năng
thanh khoản trước khi ầu tư vào các trái phiếu.
Dự trữ tiền mặt: Đảm bảo sẵn có ủ tiền mặt ể
áp ứng nhu cầu tài chính
ngắn hạn và tận dụng cơ hội mua vào khi thanh khoản tốt.
Đánh giá rủi ro: Đánh giá rủi ro thanh khoản của từng trái phiếu và xem xét mức ộ
sẵn lòng chấp nhận rủi ro của mình trước khi ầu tư.
Rủi ro chính sách: Kho bạc Nhà nước ã
ưa ra kế hoạch phát hành trái
phiếu chính phủ và cam kết phát hành chủ ộng hiệu quả. Tuy nhiên, thay ổi
chính sách tài khóa và quy
ịnh có thể ảnh hưởng ến giá trị và thanh khoản của trái
phiếu. Để quản lý rủi ro chính sách, nhà
ầu tư có thể áp dụng các biện pháp sau:
Theo dõi thông tin: Đảm bảo cập nhật thông tin về chính sách tài khóa và quy ịnh liên quan ể ưa ra quyết ịnh ầu tư phù hợp. Diversification: Phân tán
ầu tư vào nhiều loại trái phiếu và ngân hàng ể giảm tác ộng của các biến ộng chính sách.
Rủi ro ngoại hối: Trong bài mô tả không có thông tin cụ thể về rủiro ngoại hối. Tuy nhiên, khi
ầu tư vào trái phiếu chính phủ, nhà ầu tư cũng cần quan tâm ến rủi ro ngoại hối,
ặc biệt khi có sự biến ộng lớn trong tỷ giá hối oái. Để
quản lý rủi ro ngoại hối, nhà ầu tư có thể áp dụng các biện pháp sau:
Đánh giá rủi ro: Đánh giá tác ộng của biến ộng tỷ giá ngoại hối ối với giá trị trái phiếu và ưa ra quyết ịnh ầu tư phù hợp.
Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro: Sử dụng hợp ồng tương lai ngoại hối hoặc các công cụ phái sinh khác
ể bảo vệ khỏi rủi ro tỷ giá ngoại hối.
Diversification: Đầu tư vào các trái phiếu hoặc tài sản khác có liên quan ến ồng
tiền hoặc thị trường khác nhau
ể giảm rủi ro ngoại hối.