triết học Mác - Lê Nin, đại học ngoại ngữ - đại học Đà Nẵng

Vào thế kỷ 20, ngta áp dụng các luật sinh vật vào trong xã hội (sinh vật  thấp hơn xã hội). Trên rừng có luật chọn lọc tự nhiên (luật rừng), và ngta

Buổi 1
CHƯƠNG 1:
I. Triết học và vấn dề cơ bản của triết học
1. Khái lược về triết học
a. Nguồn gốc của triết học
- Triết học ra đời ở TQ, Ấn Độ, Hy Lạp
- Triết học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại
hình lý luận của nhân loại.
- Triết học có
+ Nguồn gốc nhận thức: sự phát triển của tư duy trừu tượng cho phép
trừu tượng hóa, khái quát những tri thức cụ thể, riêng lẻ thành hệ thống
tri thức lý luận chung nhất.
+ Nguồn gốc xã hội: triết học ra đời khi lực lượng sx đã đạt đến 1 trình
độ nhất định, khi lao động trí óc đã trở thành một lĩnh vực độc lập tách
khỏi lao động chân tay, khi xã hội đã phân chia thành giai cấp bóc lột
và giai cấp bị bóc lột. (thời cổ đại, sx kém. Sau đó sx phát triển, của cải vào
túi người đứng đầu -> có giai cấp, mỗi giai cấp theo đuổi lợi ích khác nhau -
> có triết học, nhiệm vụ của triết học là luận chứng và bảo vệ lợi ích của 1
giai cấp xác định)
Câu hỏi:
1. “Vật chất là cái bàn” đúng hay sai?
Sai. Vì vật chất còn bao gồm nhiều thứ khác nwuax (vd: đất, nước, virut,..) (quy
cái chung về cái riêng là sai)
2. Giải thích “mẹ là gì?”
Mẹ là người phụ nữ có con.
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
1/49
3. “Triết học Mỹ vì lợi ích dân Mỹ” đúng hay sai?
Sai, vì triết học chỉ bảo vệ lợi ích của 1 giai cấp xác định - đó là giai cấp cầm
quyền (giai cấp tư sản)
4. "Triết học mĩ vì lợi ích toàn thế giới"
Sai. vd khi mĩ cho đi tuần quanh thế giới (quanh biển đông), có lợi cho Vn cũng
như các nước ĐNA nhưng thực chất mĩ đang muốn chứng tỏ cho thế giới (cho
TQ) thấy tư sản mĩ còn đang rất mạnh.
Buổi 2:
b. Khái niệm triết học
- Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới (về vũ trụ, về
con người, về vị trí và vai trò của con người trong thế giới)
2. Vấn đề cơ bản của Triết học
- Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại (giữa tinh
thần với tự nhiên, giữa ý thức với vật chất).
1 vấn đề có 2 mặt:
+ mặt bản thể luận: ý thức có trước vật chất hay vật chất có trước ý thức
+ mặt nhận thức luận: con người có nhận thức được thế giới không?
a. Mặt thứ 1 (mặt bản thể luận)
(chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm)
- Chủ nghĩa duy vật: đều coi vật chất có trước, sinh ra và quyết định ý thức
+ CN duy vật chất phác (ngây thơ): coi vật chất là vật thể, quy cái chung
về cái riêng. Vd: gỗ, nước, …
+ CN duy vật siêu hình: coi vật chất là nguyên tử nhỏ nhất.
+ CN duy vật biện chứng: coi vật chất là những gì tồn tại hiện thực khách
quan ngoài ý thức - cảm giác con người.
- Chủ nghĩa duy tâm: đều coi ý thức có trước, sinh ra và quyết định thế giới
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
2/49
+ CN duy tâm chủ quan: ý thức – cảm giác của có trước, sinh ra và tôi
quyết định tất cả.
+ CN duy tâm khách quan: coi ý niệm là cái có trước (ý niệm hay đc coi
là cảm giác, ý thức, Chúa Trời, Ngọc Hoàng, Thượng Đế, Chúa Jesus,
Thánh Allah)
Nhà triết học nào giải thích thế giới bằng 1 nguyên tố thì thuộc phái Nhất
nguyên luận. Nhất nguyên luận bao gồm cả duy vật lẫn duy tâm:
+ Duy vật gthich bằng 1 nguyên tố là vật chất.
+ Duy tâm gthich bằng 1 nguyên tố là ý thức.
Nhà triết học giải thích thế giới bằng 2 nguyên tố thuộc thuộc phái Nhị nguyên
luận.
Nhà triết học giải thích thế giới bằng 3 ngtố trở lên thì thuộc phái Đa nguyên
luận.
b. Mặt thứ 2 (mặt nhận thức luận)
(trl cho câu hỏi “con người có nhận thức được thế giới không?”)
- Duy vật tl: ý thức con người chẳng qua là sự phản ánh vật chất của óc
người -> con người có thể nhận thức dc thế giới.
- Duy tâm kquan: ý niệm (hay chúa trời, ngọc hoàng) thông qua con người
nhận thức ra thế giới.
- Duy tâm chủ quan: ý thức cảm giác của sinh ra thế giới nên tôi nhận tôi
thức dc cái tôi sinh ra.
Kết luận:
- Nhà triết học nào thừa nhận con người có thể nhận thức được thế giới thì họ
thuộc phái khả tri.
- Nhà triết học nào ko thừa nhận con người nhận thức được thế giới thì thuộc
phái bất khả tri.
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
3/49
Vì sao quan hệ giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học?
-> Vì vật chất và ý thức là 2 phạm trù rộng nhất thế giới, mọi cái trên thế
giới đều thuộc 1 trong 2 phạm trù này.
Cho nên khi gthich thế giới, các nhà triết học phải chọn 1 trong 2 phạm trù
này làm điểm xuất phát để giải thích -> Từ đó nó quyết định tính đảng của
các nhà triết học.
Nếu chọn vật chất là cái có trước để giải thích thì họ thuộc đảng duy vật.
Nếu chọn ý thức là cái có trước để giải thích thì họ thuộc đảng duy tâm.
3. Định nghĩa (Phạm trù) VẬT CHẤT của Lenin
- Quan niệm vật chất trước Lenin:
+ Talet (thời cổ đại Hy Lạp) nói vật chất là nước. -> nhất nguyên luận
+ Anaximan nói vật chất là không khí (hay là gió) -> nhất nguyên luận
+ Arixtot giải thích vật chất bằng 5 nguyên tố: đất, nước, lửa, gió (không
khí), ete.
+ Các nhà triết học Ấn Độ cổ đại (phái Lokayata): giải thích vật chất gồm 4
nguyên tố: đất, nước, lửa, gió.
+ Phái ngũ hành (Trung Hoa cổ đại): vc gồm 5 ngtố: kim, mộc, thủy, hỏa,
thổ.
+ Phái âm dương (Trung Hoa cổ đại): giải thích vc từ 2 ngto âm và dương. -
> . nhị nguyên luận Vd: đàn ông là dương, đàn bà là âm; vật dài là dương,
vật ngắn là âm; đi lên là dương, đi xuống là âm; sông nước là âm, núi là
dương; mềm là âm, cứng là dương… con người chết cứng, chết thẳng ->
âm thắng dương
+ Thành tựu cao nhất thời cổ đại là của ông Democrit khi ông cho rằng vc
là nguyên tử nhỏ nhất ko thể chia nhỏ hơn (duy vật siêu hình)
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
4/49
Các nhà triết học cổ đại đều mắc lỗi trực quan (quan sát trực tiếp, thấy
gì nói đó) và ngây thơ về thế giới và họ đều mắc lỗi quy chung về riêng,
quy vật chất về vật thể. (kể cả quan điểm của Democrit)
- Quan niệm vật chất cuối thể kỷ 19 – đầu thế kỷ 20: (thời kỳ Mac-Anghen
mất, và là thời kỳ của Lenin)
+ Năm 1985: phát hiện ra tia rơn-ghen -> phát ra ánh sáng -> ánh sáng có 2
tính chất: sóng và hạt
+ Năm 1987: phát minh ra -> đây là phát minh động trời vì nó điện tử
chứng minh dc điện tử còn nhỏ hơn nguyên tử -> động trời còn vì phát
minh này làm cho chân lý của chủ nghĩa duy vật trở nên sai lầm -> chủ
nghĩa duy tâm dựa vào đó để nói lên vật chất tiêu tan -> chủ nghĩa duy vật
đứng trên bờ vực của sự diệt vong và nó gây ra khủng hoảng về niềm tin
cho các nhà khoa học tự nhiên.
Trước tình hình đó, chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng triệt để và nói rằng Chúa
tạo ra thế giới (đây là duy tâm khách quan).
Khi đó, Lenin đã cứu chủ nghĩa duy vật bằng cách cm vật chất ko tiêu tan
mà chỉ có cách hiểu cũ ko đúng về vật chất tiêu tan. Và Lenin đưa ra cách
hiểu: vật chất là những gì tồn tại thực tại khách quan ngoài ý thức –
cảm giác con người.
? mặt người trong gương (dưới nước) là vật chất hay ý thức? -> vật chất
(mặt trong gương là phản mặt của chúng ta)
Phản vật chất cũng là vật chất
Vd: bóng người dc mặt trời chiếu xuống đất là ý thức
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
5/49
- Định nghĩa vật chất của Lenin:
Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được
dem lại cho con người trong cảm giác – ý thức được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại phản ánh và tồn tại phụ thuộc vào cảm giác – ý không
thức.
+ Phạm trù triết học về vật chất là gì? -> là kết quả của sự khái quát hóa,
trừu tượng hóa những đặc điểm chung nhất của vật chất. Và đặc điểm
chung nhất của mọi vật chất là thực tại khách quan. Do đó ở góc độ này
có thể nói vật chất là thực tại khách quan, hoặc có thể nói thực tại khách
quan là vật chất.
Vd: thuộc tính chung nhất của mọi người mẹ trên thế giới là có con, và có
thể nói mẹ là người phụ nữ có con hay người phụ nữ có con là mẹ.
+ Thực tại khách quan là gì? Là những gì tồn tại hiện thực khách quan
ngoài ý thức – cảm giác con người.
Phân biệt vật chất ở góc độ trừu tượng và cụ thể:
+ Ở góc độ trừu tượng (góc độ chung): vật chất là những gì tồn tại hiện thực
khách quan ngoài ý thức cảm giác con người. (cho phép ta xác định dc
những cái rất nhỏ con người ko phát hiện dc nhma nó có đặc điểm là tồn tại
hiện thực khách quan ngoài ý thức cảm giác con người -> nó là vật chất)
+ Ở góc độ cụ thể: vật thể là vật chất. -> nói gỗ là vật chất là đúng nhưng
chưa đủ, gỗ là vật chất nhưng vật chất còn là những gì tồn tại hiện thực
khách quan ngoài ý thức cảm giác con người.
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
6/49
- Vật chất thì tồn tại hiện thực khách quan, vậy ý thức con người có tồn
tại hiện thực không? -> có, nằm trong bộ não người (óc người) -> nó tồn
tại chủ quan (vì nó nằm trong não người, ta ko sờ, ko thấy được)
Tồn tại hiện thực khách quan là vật chất, tồn tại hiện thực chủ quan là ý
thức.
- Tồn tại là vật chất hay ý thức? -> Tồn tại hiện thực khách quan là vật
chất, tồn tại hiện thực chủ quan là ý thức.
+ Vật chất được đem lại cho con người trong cảm giác ý thức -> vật chất có
trước, ý thức có sau.
+ Vật chất tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác – ý thức -> vật chất quyết
định ý thức.
+ Vật chất được cảm giác – ý thức của chúng ta chép lại, chụp lại và phản
ánh -> con người nhận thức được thế giới.
- Lenin nói về :kính hiển vi
Kính hiển vi là việc nối dài giác quan của con người. Nhờ khả năng này mà
con người chinh phục được thế giới (mắt người tinh hơn mắt kiến, tai người
thính hơn tai chó).
Ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa vật chất:
1. Định nghĩa vc của Lenin đã giải quyết đc 2 mặt vấn đề cơ bản của triết học
trên lập trường duy vật biện chứng 1 cách toàn vẹn.
2. Chống chủ nghĩa duy tâm (vì duy tâm nói ý thức có trước còn Lenin nói vc
có trước.)
3. Chống thuyết bất khả tri.
4. Tạo niềm tin cho các nhà khoa học đi sâu vào khám phá thế giới vật chất
bao la. (khắc phục dc cuộc khủng hoảng tự nhiên cuối tk 19 – đầu tk 20)
(thế giới của chúng ta chính là vật chất đang vận động trong không gian và
thời gian)
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
7/49
5. Khắc phục dc cách hiểu chưa đúng của chủ nghĩa duy vật ngây thơ và siêu
hình về vật chất. (vì 2 chủ nghĩa này đều mắc lỗi quy chung về riêng, quy
vật chất về vật thể. Lenin khắc phục bằng cách định nghĩa vật chất ở
trình độ sâu sắc hơn, cho rằng vật chất là những gì tồn tại hiện thực
khách quan ngoài ý thức cảm giác con người)
Buổi 3:
- Các hình thức tồn tại của vật chất:
a. Vận động
Định nghĩa vận động của Anghen:
+ Vận động là mọi nói chung, từ sự di chuyển vị trí trong không thay đổi
gian, đến sự thay đổi trong vũ trụ, và trong tư duy (ý thức).
Vd: trong không gian: tay chân chúng ta khua lên hay đi lại; trong vũ trụ:
các thiên thạch, các ngôi sao di chuyển; trong tư duy: tư duy, ý thức con
người vận động từ chỗ chưa biết đến biết)
+ Vận động là của vật chất thuộc tính cố hữu (thuộc tính cố hữu là thuộc
tính bản chất, nếu bỏ nó đi thì ko còn là vật chất nữa) (mỗi dạng vật chất có
1 thuộc tính cố hữu riêng, đặc trưng cho nó).
Vd: sinh viên có thuộc tính đi học, tự học, thi cử, lao động trí óc còn nông
dân có thuộc tính là lao động chân tay.
+ Vận động là của vật chấtphương thức tồn tại . (phương thức là cách/ hình
thức) -> vật chất tồn tại bằng cách vận động
+ Vận động là vì nó diễn ra từ đầu đến cuối sự tồn tại và phát triểntuyệt đối
của sự vật.
Vật chất có đứng im không? -> có
Đứng im là tương đối trong một phạm vi quy ước.
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
8/49
Vd: khi ngủ, con người đứng im trong phạm vi cơ học, nhưng vẫn thở, thở
là vận động sinh vật. (nói cách khác, khi ngủ, vận động cơ học đứng im
nhưng vận động lí hóa vẫn diễn ra)
Vd: cái bàn đứng im trong phạm vi cơ học, nhưng trái đất vẫn quay -> bàn
cũng quay theo.
Vật chất vận động ngay cả khi nó đứng im do nguyên nhân bên trong, đó
là do mâu thuẫn giữa các mặt đối lập ở bên trong sự vật. (trong sự vật
luôn có sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập).
Vd: trong con người luôn có 2 mặt đối lập là tính cực và tiêu cực.
Cuộc đấu tranh này dẫn đến sự vật tự thân vận động, ko cần đến cú hít
bên ngoài (ban đầu) của chúa.
(Thành tựu khoa học không có tội, tội lỗi là tại người sử dụng.)
Các hình thức vận động của vật chất:
+ vận động cơ học (thấp nhất): sự di chuyển vị trí trong không gian
+ vận động vật lý: sự vận động của nhiệt, điện từ, ánh sáng
+ vận động hóa học: sự vận động của các phân từ
+ vận động sinh vật: sự trao đổi giữa cơ thể và môi trường thông qua
đồng hóa và dị hóa
+ vận động xã hội (cao nhất): tổng hợp cả 4 hình thức trên
Vd: việc sv ngồi học là hình thức vận động cao nhất vì nó tổng hợp cả 4
cái trên. Chúng ta phải thỉnh thoảng đi lại (cơ học), hay việc dùng máy
tính, điện thoại chỉ có con người mới biết sử dụng.
Giữa các hình thức vận động này, có sự khác nhau về chất. Cho nên ko thể quy
hình thức này về hình thức kia. Nếu quy thì chúng ta sẽ mắc lỗi siêu hình, máy
móc, thậm chí phản động.
Chứng minh: ở thế kỷ 17 – 18, ngta quy tất cả mọi hình thức vận động
về hình thức cơ học, coi tất cả như 1 cái máy, ví con người như 1 cái
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
9/49
máy cơ học (chân người ví như 2 bánh xe, máu ví như dầu nhớt, trái tim
ví như lò xo)
+ hình thức vận động cơ học có chứa trong nó hình thức vận động nào ko? -> ko vì
hthuc cơ học là thấp nhất.
Chứng minh lỗi phản động:
Vào thế kỷ 20, ngta áp dụng các luật sinh vật vào trong xã hội (sinh vật
thấp hơn xã hội). Trên rừng có luật chọn lọc tự nhiên (luật rừng), và ngta
đem luật rừng này vào trong xã hội. Trong đó Hitle áp dụng nó mạnh mẽ
nhất…
Ở Anh, khi dịch covid bùng phát, ban đầu thực hiện chế độ tự do, chọn
lọc tự nhiên, nhưng sau đó vì chết quá nhiều, nên đã siết chặt, chế tạo
vacxin phòng ngừa.
b. Không gian và thời gian
Không gian và thời gian là của vật chất, là của hình thức tồn tại thuộc tính
vật chất.
Không gian và thời gian là vật chất hay ý thức? -> kgian và tgian là hình thức tồn tại,
là thuộc tính của vật chất.
Vật chất vận động ở trong không gian và thời gian.
Không gian có 3 chiều Thời gian có 1 chiều: cao, rộng, sâu. : từ quá khứ
đến tlai.
Không gian và thời gian vô tận và vô hạn.
vật thể ở mặt đất dài 2cm, khi lên tàu vũ trụ sẽ ngắn lại.
ở mặt đất khi ăn bánh mì 5p, khi lên tàu vũ trụ thời gian sẽ dài hơn.
chúng ta lúc 5 tuổi, và chúng ta bây giờ có khác nhau.
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
10/49
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
11/49
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
12/49
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
13/49
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
14/49
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
15/49
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
16/49
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
17/49
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
18/49
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
19/49
21:15 9/9/24
Triết - ttttt
about:blank
20/49
| 1/49

Preview text:

21:15 9/9/24 Triết - ttttt Buổi 1 CHƯƠNG 1: I.
Triết học và vấn dề cơ bản của triết học 1.
Khái lược về triết học
a. Nguồn gốc của triết học
- Triết học ra đời ở TQ, Ấn Độ, Hy Lạp
- Triết học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại
hình lý luận của nhân loại. - Triết học có
+ Nguồn gốc nhận thức: sự phát triển của tư duy trừu tượng cho phép
trừu tượng hóa, khái quát những tri thức cụ thể, riêng lẻ thành hệ thống
tri thức lý luận chung nhất.
+ Nguồn gốc xã hội: triết học ra đời khi lực lượng sx đã đạt đến 1 trình
độ nhất định, khi lao động trí óc đã trở thành một lĩnh vực độc lập tách
khỏi lao động chân tay, khi xã hội đã phân chia thành giai cấp bóc lột
và giai cấp bị bóc lột. (thời cổ đại, sx kém. Sau đó sx phát triển, của cải vào
túi người đứng đầu -> có giai cấp, mỗi giai cấp theo đuổi lợi ích khác nhau -

> có triết học, nhiệm vụ của triết học là luận chứng và bảo vệ lợi ích của 1
giai cấp xác định) Câu hỏi:
1. “Vật chất là cái bàn” đúng hay sai?
 Sai. Vì vật chất còn bao gồm nhiều thứ khác nwuax (vd: đất, nước, virut,..) (quy
cái chung về cái riêng là sai)
2. Giải thích “mẹ là gì?”
 Mẹ là người phụ nữ có con. about:blank 1/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt
3. “Triết học Mỹ vì lợi ích dân Mỹ” đúng hay sai?
 Sai, vì triết học chỉ bảo vệ lợi ích của 1 giai cấp xác định - đó là giai cấp cầm quyền (giai cấp tư sản)
4. "Triết học mĩ vì lợi ích toàn thế giới"
 Sai. vd khi mĩ cho đi tuần quanh thế giới (quanh biển đông), có lợi cho Vn cũng
như các nước ĐNA nhưng thực chất mĩ đang muốn chứng tỏ cho thế giới (cho
TQ) thấy tư sản mĩ còn đang rất mạnh. Buổi 2:
b. Khái niệm triết học
- Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới (về vũ trụ, về
con người, về vị trí và vai trò của con người trong thế giới) 2.
Vấn đề cơ bản của Triết học
- Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại (giữa tinh
thần với tự nhiên, giữa ý thức với vật chất).  1 vấn đề có 2 mặt:
+ mặt bản thể luận: ý thức có trước vật chất hay vật chất có trước ý thức
+ mặt nhận thức luận: con người có nhận thức được thế giới không?
a. Mặt thứ 1 (mặt bản thể luận)
(chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm)
- Chủ nghĩa duy vật: đều coi vật chất có trước, sinh ra và quyết định ý thức
+ CN duy vật chất phác (ngây thơ): coi vật chất là vật thể, quy cái chung
về cái riêng. Vd: gỗ, nước, …
+ CN duy vật siêu hình: coi vật chất là nguyên tử nhỏ nhất.
+ CN duy vật biện chứng: coi vật chất là những gì tồn tại hiện thực khách
quan ngoài ý thức - cảm giác con người.
- Chủ nghĩa duy tâm: đều coi ý thức có trước, sinh ra và quyết định thế giới about:blank 2/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt
+ CN duy tâm chủ quan: ý thức – cảm giác của tôi có trước, sinh ra và quyết định tất cả.
+ CN duy tâm khách quan: coi ý niệm là cái có trước (ý niệm hay đc coi
là cảm giác, ý thức, Chúa Trời, Ngọc Hoàng, Thượng Đế, Chúa Jesus, Thánh Allah) 
Nhà triết học nào giải thích thế giới bằng 1 nguyên tố thì thuộc phái Nhất
nguyên luận. Nhất nguyên luận bao gồm cả duy vật lẫn duy tâm:
+ Duy vật gthich bằng 1 nguyên tố là vật chất.
+ Duy tâm gthich bằng 1 nguyên tố là ý thức. 
Nhà triết học giải thích thế giới bằng 2 nguyên tố thuộc thuộc phái Nhị nguyên luận. 
Nhà triết học giải thích thế giới bằng 3 ngtố trở lên thì thuộc phái Đa nguyên luận.
b. Mặt thứ 2 (mặt nhận thức luận)
(trl cho câu hỏi “con người có nhận thức được thế giới không?”)
- Duy vật tl: ý thức con người chẳng qua là sự phản ánh vật chất của óc
người -> con người có thể nhận thức dc thế giới.
- Duy tâm kquan: ý niệm (hay chúa trời, ngọc hoàng) thông qua con người nhận thức ra thế giới.
- Duy tâm chủ quan: ý thức cảm giác của tôi sinh ra thế giới nên tôi nhận thức dc cái tôi sinh ra.  Kết luận:
- Nhà triết học nào thừa nhận con người có thể nhận thức được thế giới thì họ thuộc phái khả tri.
- Nhà triết học nào ko thừa nhận con người nhận thức được thế giới thì thuộc phái bất khả tri. about:blank 3/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt
Vì sao quan hệ giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học?
-> Vì vật chất và ý thức là 2 phạm trù rộng nhất thế giới, mọi cái trên thế
giới đều thuộc 1 trong 2 phạm trù này.
Cho nên khi gthich thế giới, các nhà triết học phải chọn 1 trong 2 phạm trù
này làm điểm xuất phát để giải thích -> Từ đó nó quyết định tính đảng của các nhà triết học.
Nếu chọn vật chất là cái có trước để giải thích thì họ thuộc đảng duy vật.
Nếu chọn ý thức là cái có trước để giải thích thì họ thuộc đảng duy tâm.
3. Định nghĩa (Phạm trù) VẬT CHẤT của Lenin
- Quan niệm vật chất trước Lenin:
+ Talet (thời cổ đại Hy Lạp) nói vật chất là nước. -> nhất nguyên luận
+ Anaximan nói vật chất là không khí (hay là gió) -> nhất nguyên luận
+ Arixtot giải thích vật chất bằng 5 nguyên tố: đất, nước, lửa, gió (không khí), ete.
+ Các nhà triết học Ấn Độ cổ đại (phái Lokayata): giải thích vật chất gồm 4
nguyên tố: đất, nước, lửa, gió.
+ Phái ngũ hành (Trung Hoa cổ đại): vc gồm 5 ngtố: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
+ Phái âm dương (Trung Hoa cổ đại): giải thích vc từ 2 ngto âm và dương. -
> nhị nguyên luận. Vd: đàn ông là dương, đàn bà là âm; vật dài là dương,
vật ngắn là âm; đi lên là dương, đi xuống là âm; sông nước là âm, núi là
dương; mềm là âm, cứng là dương… con người chết cứng, chết thẳng -> âm thắng dương
+ Thành tựu cao nhất thời cổ đại là của ông Democrit khi ông cho rằng vc
là nguyên tử nhỏ nhất ko thể chia nhỏ hơn (duy vật siêu hình) about:blank 4/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt
 Các nhà triết học cổ đại đều mắc lỗi trực quan (quan sát trực tiếp, thấy
gì nói đó) và ngây thơ về thế giới và họ đều mắc lỗi quy chung về riêng,
quy vật chất về vật thể. (kể cả quan điểm của Democrit)
- Quan niệm vật chất cuối thể kỷ 19 – đầu thế kỷ 20: (thời kỳ Mac-Anghen
mất, và là thời kỳ của Lenin)
+ Năm 1985: phát hiện ra tia rơn-ghen -> phát ra ánh sáng -> ánh sáng có 2 tính chất: sóng và hạt
+ Năm 1987: phát minh ra điện tử -> đây là phát minh động trời vì nó
chứng minh dc điện tử còn nhỏ hơn nguyên tử -> động trời còn vì phát
minh này làm cho chân lý của chủ nghĩa duy vật trở nên sai lầm -> chủ
nghĩa duy tâm dựa vào đó để nói lên vật chất tiêu tan -> chủ nghĩa duy vật
đứng trên bờ vực của sự diệt vong và nó gây ra khủng hoảng về niềm tin
cho các nhà khoa học tự nhiên.
Trước tình hình đó, chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng triệt để và nói rằng Chúa
tạo ra thế giới (đây là duy tâm khách quan).
Khi đó, Lenin đã cứu chủ nghĩa duy vật bằng cách cm vật chất ko tiêu tan
mà chỉ có cách hiểu cũ ko đúng về vật chất tiêu tan. Và Lenin đưa ra cách
hiểu: vật chất là những gì tồn tại thực tại khách quan ngoài ý thức –
cảm giác con người.
? mặt người trong gương (dưới nước) là vật chất hay ý thức? -> vật chất
(mặt trong gương là phản mặt của chúng ta)
Phản vật chất cũng là vật chất
Vd: bóng người dc mặt trời chiếu xuống đất là ý thức about:blank 5/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt
- Định nghĩa vật chất của Lenin:
Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được
dem lại cho con người trong cảm giác – ý thức được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác – ý thức.
+ Phạm trù triết học về vật chất là gì? -> là kết quả của sự khái quát hóa,
trừu tượng hóa những đặc điểm chung nhất của vật chất. Và đặc điểm
chung nhất của mọi vật chất là thực tại khách quan. Do đó ở góc độ này
có thể nói vật chất là thực tại khách quan, hoặc có thể nói thực tại khách quan là vật chất.
Vd: thuộc tính chung nhất của mọi người mẹ trên thế giới là có con, và có
thể nói mẹ là người phụ nữ có con hay người phụ nữ có con là mẹ.
+ Thực tại khách quan là gì? Là những gì tồn tại hiện thực khách quan
ngoài ý thức – cảm giác con người.
Phân biệt vật chất ở góc độ trừu tượng và cụ thể:
+ Ở góc độ trừu tượng (góc độ chung): vật chất là những gì tồn tại hiện thực
khách quan ngoài ý thức cảm giác con người. (cho phép ta xác định dc
những cái rất nhỏ con người ko phát hiện dc nhma nó có đặc điểm là tồn tại
hiện thực khách quan ngoài ý thức cảm giác con người -> nó là vật chất)
+ Ở góc độ cụ thể: vật thể là vật chất. -> nói gỗ là vật chất là đúng nhưng
chưa đủ, gỗ là vật chất nhưng vật chất còn là những gì tồn tại hiện thực
khách quan ngoài ý thức cảm giác con người. about:blank 6/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt
- Vật chất thì tồn tại hiện thực khách quan, vậy ý thức con người có tồn
tại hiện thực không? -> có, nằm trong bộ não người (óc người) -> nó tồn
tại chủ quan (vì nó nằm trong não người, ta ko sờ, ko thấy được)
 Tồn tại hiện thực khách quan là vật chất, tồn tại hiện thực chủ quan là ý thức.
- Tồn tại là vật chất hay ý thức? -> Tồn tại hiện thực khách quan là vật
chất, tồn tại hiện thực chủ quan là ý thức.
+ Vật chất được đem lại cho con người trong cảm giác ý thức -> vật chất có trước, ý thức có sau.
+ Vật chất tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác – ý thức -> vật chất quyết định ý thức.
+ Vật chất được cảm giác – ý thức của chúng ta chép lại, chụp lại và phản
ánh -> con người nhận thức được thế giới.
- Lenin nói về kính hiển vi:
Kính hiển vi là việc nối dài giác quan của con người. Nhờ khả năng này mà
con người chinh phục được thế giới (mắt người tinh hơn mắt kiến, tai người thính hơn tai chó).
Ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa vật chất:
1. Định nghĩa vc của Lenin đã giải quyết đc 2 mặt vấn đề cơ bản của triết học
trên lập trường duy vật biện chứng 1 cách toàn vẹn.
2. Chống chủ nghĩa duy tâm (vì duy tâm nói ý thức có trước còn Lenin nói vc có trước.)
3. Chống thuyết bất khả tri.
4. Tạo niềm tin cho các nhà khoa học đi sâu vào khám phá thế giới vật chất
bao la. (khắc phục dc cuộc khủng hoảng tự nhiên cuối tk 19 – đầu tk 20)
(thế giới của chúng ta chính là vật chất đang vận động trong không gian và thời gian) about:blank 7/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt
5. Khắc phục dc cách hiểu chưa đúng của chủ nghĩa duy vật ngây thơ và siêu
hình về vật chất. (vì 2 chủ nghĩa này đều mắc lỗi quy chung về riêng, quy
vật chất về vật thể. Lenin khắc phục bằng cách định nghĩa vật chất ở
trình độ sâu sắc hơn, cho rằng vật chất là những gì tồn tại hiện thực
khách quan ngoài ý thức cảm giác con người) Buổi 3:
- Các hình thức tồn tại của vật chất: a. Vận động
Định nghĩa vận động của Anghen:
+ Vận động là mọi thay đổi nói chung, từ sự di chuyển vị trí trong không
gian, đến sự thay đổi trong vũ trụ, và trong tư duy (ý thức).
Vd: trong không gian: tay chân chúng ta khua lên hay đi lại; trong vũ trụ:
các thiên thạch, các ngôi sao di chuyển; trong tư duy: tư duy, ý thức con
người vận động từ chỗ chưa biết đến biết)
+ Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất (thuộc tính cố hữu là thuộc
tính bản chất, nếu bỏ nó đi thì ko còn là vật chất nữa) (mỗi dạng vật chất có
1 thuộc tính cố hữu riêng, đặc trưng cho nó).
Vd: sinh viên có thuộc tính đi học, tự học, thi cử, lao động trí óc còn nông
dân có thuộc tính là lao động chân tay.
+ Vận động là phương thức tồn tại của vật chất. (phương thức là cách/ hình
thức) -> vật chất tồn tại bằng cách vận động
+ Vận động là tuyệt đối vì nó diễn ra từ đầu đến cuối sự tồn tại và phát triển của sự vật.
Vật chất có đứng im không? -> có
Đứng im là tương đối trong một phạm vi quy ước. about:blank 8/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt
Vd: khi ngủ, con người đứng im trong phạm vi cơ học, nhưng vẫn thở, thở
là vận động sinh vật. (nói cách khác, khi ngủ, vận động cơ học đứng im
nhưng vận động lí hóa vẫn diễn ra)
Vd: cái bàn đứng im trong phạm vi cơ học, nhưng trái đất vẫn quay -> bàn cũng quay theo.
 Vật chất vận động ngay cả khi nó đứng im do nguyên nhân bên trong, đó
là do mâu thuẫn giữa các mặt đối lập ở bên trong sự vật. (trong sự vật
luôn có sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập).
Vd: trong con người luôn có 2 mặt đối lập là tính cực và tiêu cực.
 Cuộc đấu tranh này dẫn đến sự vật tự thân vận động, ko cần đến cú hít
bên ngoài (ban đầu) của chúa.
(Thành tựu khoa học không có tội, tội lỗi là tại người sử dụng.)
Các hình thức vận động của vật chất:
+ vận động cơ học (thấp nhất): sự di chuyển vị trí trong không gian
+ vận động vật lý: sự vận động của nhiệt, điện từ, ánh sáng
+ vận động hóa học: sự vận động của các phân từ
+ vận động sinh vật: sự trao đổi giữa cơ thể và môi trường thông qua đồng hóa và dị hóa
+ vận động xã hội (cao nhất): tổng hợp cả 4 hình thức trên
Vd: việc sv ngồi học là hình thức vận động cao nhất vì nó tổng hợp cả 4
cái trên. Chúng ta phải thỉnh thoảng đi lại (cơ học), hay việc dùng máy
tính, điện thoại chỉ có con người mới biết sử dụng.
Giữa các hình thức vận động này, có sự khác nhau về chất. Cho nên ko thể quy
hình thức này về hình thức kia. Nếu quy thì chúng ta sẽ mắc lỗi siêu hình, máy
móc, thậm chí phản động.
Chứng minh: ở thế kỷ 17 – 18, ngta quy tất cả mọi hình thức vận động
về hình thức cơ học, coi tất cả như 1 cái máy, ví con người như 1 cái about:blank 9/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt
máy cơ học (chân người ví như 2 bánh xe, máu ví như dầu nhớt, trái tim ví như lò xo)
+ hình thức vận động cơ học có chứa trong nó hình thức vận động nào ko? -> ko vì
hthuc cơ học là thấp nhất.
Chứng minh lỗi phản động:
Vào thế kỷ 20, ngta áp dụng các luật sinh vật vào trong xã hội (sinh vật
thấp hơn xã hội). Trên rừng có luật chọn lọc tự nhiên (luật rừng), và ngta
đem luật rừng này vào trong xã hội. Trong đó Hitle áp dụng nó mạnh mẽ nhất…
Ở Anh, khi dịch covid bùng phát, ban đầu thực hiện chế độ tự do, chọn
lọc tự nhiên, nhưng sau đó vì chết quá nhiều, nên đã siết chặt, chế tạo vacxin phòng ngừa.
b. Không gian và thời gian
Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính của vật chất.
Không gian và thời gian là vật chất hay ý thức? -> kgian và tgian là hình thức tồn tại,
là thuộc tính của vật chất.
Vật chất vận động ở trong không gian và thời gian.
Không gian có 3 chiều: cao, rộng, sâu. Thời gian có 1 chiều: từ quá khứ đến tlai.
Không gian và thời gian vô tận và vô hạn.
vật thể ở mặt đất dài 2cm, khi lên tàu vũ trụ sẽ ngắn lại.
ở mặt đất khi ăn bánh mì 5p, khi lên tàu vũ trụ thời gian sẽ dài hơn.
chúng ta lúc 5 tuổi, và chúng ta bây giờ có khác nhau. about:blank 10/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt about:blank 11/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt about:blank 12/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt about:blank 13/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt about:blank 14/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt about:blank 15/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt about:blank 16/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt about:blank 17/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt about:blank 18/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt about:blank 19/49 21:15 9/9/24 Triết - ttttt about:blank 20/49