Trình bày lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin về khủng hoảng kinh tế và liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam | Bài tập lớn môn Chủ nghĩa xã hội Neu

Trình bày lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin về khủng hoảng kinh tế và liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam | Tiểu luận môn Chủ nghĩa xã hội Neu được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Thông tin:
25 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trình bày lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin về khủng hoảng kinh tế và liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam | Bài tập lớn môn Chủ nghĩa xã hội Neu

Trình bày lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin về khủng hoảng kinh tế và liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam | Tiểu luận môn Chủ nghĩa xã hội Neu được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

51 26 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45740413
lOMoARcPSD| 45740413
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
NỘI DUNG ................................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ KHỦNG
HOẢNG KINH TẾ ................................................................................................. 2
1.1. Khái niệm khủng hoảng kinh tế.................................................................. 2
1.2. Biểu hiện của khủng hoảng kinh tế ............................................................ 3
1.3. Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế ...................................................... 5
1.4. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế .............................................................. 7
1.5. Chu kỳ của khủng hoảng kinh tế ................................................................ 9
CHƯƠNG 2. LIÊN HỆ THỰC TIỄN KHỦNG HOẢNG KINH TẾ Ở VIỆT
................................................................................................................................ 11
NAM HIỆN NAY .................................................................................................. 11
2.1. Tình hình khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam ............................................ 11
2.1.1. Tình hình khủng hoảng kinh tế thời kỳ trước đại dịch Covid -19 ..... 11
2.1.2. Thực trạng nền kinh tế Việt Nam sau đại dịch Covid -19 ................... 13
2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tăng trưởng nền kinh tế ở Việt Nam hiện
nay ...................................................................................................................... 17
2.3. Liên hệ bản thân ......................................................................................... 20
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 23
lOMoARcPSD| 45740413
1
MỞ ĐẦU
tiluận ticủa tichủ tinghĩa tiMác ti- tiLênin, titrong tiđó ti ti tiluận tivề tihình tithái tikinh titế ti- ti tihội
ticủa tiC.Mác ti tikiểu timẫu ticủa tiquan tiniệm tiduy tivật tivề tilịch tisử, tivạch ti ti tichế ticủa
tivận tiđộng, tibiến tiđổi ti tihội, tivạch tira tinguồn tigốc, tiđộng tilực tibên titrong ticủa tisự tiphát titriển ti
tihội. tiChủ tinghĩa ti tibản tivới ti ticách ti tihình tithái tikinh titế ti- ti tihội tiđã tixảy tira tirất tinhiều
ticuộc tikhủng tihoảng. tiSau timỗi tilần tikhủng tihoảng, ti tiđều ti tisự tibiến tiđổi tivề timặt ticấu titrúc
titừ tilực tilượng tisản tixuất tiđến tikiến titrúc tithượng titầng ticủa ti tihội. ti tithuyết tiMác tiLênin tivề
tikhủng tihoảng tikinh titế tiđã tiđưa tira timột ticách titiếp ticận tiphân titích tisâu tisắc tivề tinguyên tinhân
ti ti tichế ticủa tikhủng tihoảng. tiTheo tiquan tiđiểm ticủa tiMác ti- tiLênin, tikhủng tihoảng tikinh titế
tikhông tiphải tichỉ ti timột tihiện titượng tibình tithường titrong tiquá titrình tiphát titriển ticủa tihệ tithống
tikinh titế, ti tichúng ti tixu tihướng titrở tithành timột tiphần tikhông tithể tithiếu ticủa tisự tiphát titriển.
ti tithuyết tinày tiđã ticung ticấp ticho tichúng tita timột tikhung tinhìn titổng tithể tivề ticách tithức tihoạt
tiđộng ticủa tihệ tithống tikinh titế ti ticách tikhắc tiphục tikhủng tihoảng.
Sau tisự ting tiphát ticủa tidịch tibệnh tiCOVID-19 titrong tinhững tinăm tigần tiđây ti
tinhững tibiến tiđộng tilớn titrên titoàn tithế tigiới, tinhư tichiến titranh ti timẫu tithuẫn tigiữa ticác tinước
tilớn ti titrung titâm tikinh titế tilớn, tiđã tiđem tilại tinhiều tithách tithức ti tikhó tikhăn tilớn, tigây tibiến
tiđộng ticho tinền tikinh titế titoàn ticầu. tiViệt tiNam ti ticác tinền tikinh titế tikhác ticũng tichịu titác tiđộng
tiđáng tikể titừ tinhững tinguy ti titrên. tiThế tigiới tiđã titừng titrải tiqua timột tisố ticuộc tikhủng tihoảng
tilớn titrong tiquá tikhứ, tinhư tikhủng tihoảng tihoa tiTulip tinăm ti1636-1637, tiđại tikhủng tihoảng
ti1929-1939, ti tisốc tigiá tidầu tiOPEC tinăm ti1973, ticuộc tikhủng tihoảng titài tichính tiChâu tiÁ
tinăm ti1997 ti ticuộc tikhủng tihoảng titài tichính tinăm ti2008. tiTất ticả tinhững ticuộc tikhủng tihoảng
tinày tiđã tiảnh tihưởng tilớn tiđến tinền tikinh titế ti timất tinhiều tithời tigian ti titài tisản tiđể tiphục tihồi.
tiĐiều tinày tich tira timặt titrái ticủa tichủ tinghĩa ti tibản ti tithậm tichí ti tixu tihướng tichu tikỳ, tikhiến
tichúng tita tiluôn tiphải tiđối timặt tivới tinhững ticuộc tikhủng tihoảng titiếp titheo.
Chính vì những nguyên do trên, để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề khủng hoảng kinh tế từ
thực tiễn Việt Nam hiện nay, em xin chọn đề tài: "Trình bày luận của chủ nghĩa
Mác Lênin về khủng hoảng kinh tế liên hvới thực tiễn Việt Nam" làm đề tài
nghiên cứu của bản thân.
Do còn hạn chế về mặt kiến thức nên bài làm của em còn nhiều điểm thiếu sót; rất
mong nhận được ý kiến, đánh giá của giảng viên để bài làm của em được hoàn thiện
hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 45740413
2
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ KHỦNG
HOẢNG KINH TẾ
1.1. Khái niệm khủng hoảng kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội, liên
quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng
hóa dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội
với một nguồn lực giới hạn. Kinh titế tidùng tiđể tichỉ tiphương tipháp tisản tixuất tibao tigồm ticả
tilực tilượng tisản tixuất ti tiquan tihệ tisản tixuất, tichỉ titổng tihợp tiquan tihệ tivật tichất
titrong ti tihội tiphù tihợp tivới titrình tiđộ tiphát titriển ticủa tilực tilượng tisản tixuất. tiKinh titế titạo tira
tidoanh tithu ti tilợi tinhuận, tiđáp tiứng tinhu ticầu ticủa ticon tingười. tiKinh titế tivới tinghĩa tirộng tibao
tigồm tinhiều tingành tinghề tikinh tidoanh titrong tinhững tilĩnh tivực tikhác tinhau tiđược tinhà tinước
tithừa tinhận tinhư: ticông tinghiệp, tinông tinghiệp, tingư tinghiệp, titài tichính tingân tihàng, tidịch
tivụ.... Khủng tihoảng tikinh titế ti timột tikhái tiniệm tiđược tisử tidụng tiđể ti titả titình tihuống tikinh
titế tinghiêm titrọng ti tigây tiảnh tihưởng tiđến tinền tikinh titế ticủa timột tiquốc tigia tihoặc tikhu tivực
tilớn. tiĐây ti timột tisự tikết tihợp ticủa tinhiều tiyếu titố, tinhư tisuy tithoái tikinh titế, tisụp tiđổ tihệ tithống
titài tichính, tităng titrưởng tithấp, tităng titỷ tilệ tithất tinghiệp ti tisự tisuy tiyếu ticủa ticác tidoanh
tinghiệp. tiKhủng tihoảng tikinh titế ti tithể tixảy tira tido tinhiều tinguyên tinhân, tinhư timất ticân tibằng
titrong tithị titrường titài tichính, tisự tisuy tigiảm ticủa tingành ticông tinghiệp tiquan titrọng, tithay tiđổi
titrong tichính tisách tikinh titế tiquốc tigia tihoặc tithậm tichí ti ticác tisự tikiện tikhông tigian ti tithời
tigian titrên tiphạm tivi tiquốc titế. tiKhủng tihoảng tikinh titế tithường tigây tinên titác tiđộng titiêu ticực
tiđáng tikể ticho tinền tikinh titế, tinhư tigiảm timạnh tisản tixuất, tităng tilạm tiphát, tisụt tigiảm tigiá titrị titiền
titệ, tităng titỷ tilệ tithất tinghiệp, ti tisự timất tiđi tisự titin tiởng ticủa tingười tidân ti ticác tinhà tiđầu titư. ti
Trong tihọc tithuyết tiKinh titế tichính titrị ticủa tiMác tiLênin, tikhủng tihoảng tikinh titế tiđược tiđịnh
tinghĩa ti tikhi tiquá titrình titái tisản tixuất titạm tithời tigặp tikhó tikhăn ti tichuyển tisang tigiai
tiđoạn tisuy tithoái tikinh titế. tiTrạng tithái tisuy tigiảm titổng tisản tilượng tihoặc titổng tisản tiphẩm tiquốc
tinội ti(GDP) tithực titế ticủa timột tiquốc tigia ti tidấu tihiệu ticủa tikhủng tihoảng tikinh titế. tiKết tiquả
ticủa tikhủng tihoảng ti tigiảm tithu tinhập tithực titế titrên tiđầu tingười ti tităng titỷ tilệ tithất tinghiệp ti
tinghèo tiđói.
Trong tinền tisản tixuất ti tibản tichủ tinghĩa, tikhủng tihoảng tikinh titế ti tithể tixảy tira tidưới tidạng
tikhủng tihoảng tisản tixuất ti"thừa". tiĐiều tinày tixảy tira titrong tigiai tiđoạn tichu tikỳ ticủa ti tibản tichủ
lOMoARcPSD| 45740413
3
tinghĩa, tikhi tihàng tihóa tiđược tisản tixuất ti"thừa" tiso tivới tinhu ticầu ti tikhả tinăng tithanh titoán ticủa
tingười titiêu tidùng, tinhưng tikhông tithừa tiso tivới tinhu ticầu tithực titế ticủa ti tihội, tigây
tirối tiloạn titrong tiquá titrình titái tisản tixuất. tiKhủng tihoảng tisản tixuất tithừa tigây tira tinhiều titác
tiđộng titiêu ticực, tibao tigồm titài tichính tisuy tithoái, tităng tithất tinghiệp, tiđóng ticửa tinhà timáy ti
tilạm tiphát ticao, tiđiều tinày tidẫn tiđến titình titrạng tikhốn tikhổ ti tinghèo tiđói ticủa tingười tidân. Bản
tichất ticủa tikhủng tihoảng tikinh titế ti timất tiđi tiđịnh tihướng ticũng tinhư tisự tiổn tiđịnh titrong tikinh
titế, ti tigiai tiđoạn tisuy tithoái ticủa tinèn tikinh titế. tiKhủng tihoảng tikinh titế tithường tibắt
tiđầu timầm timống tinổ tira titừ tirất tilâu, tichính ti tivậy tikhủng tihoảng tikinh titế tiđể tilại tihậu tiquả tirất
tinặng tinề. tiĐồng tithời tikhông tidễ tidàng tikhắc tiphục tiđược titrong tithời tigian tingắn.
Như tivậy, ti tithể tihiểu, tikhủng tihoảng tikinh titế ti tisự tisuy tigiảm ticác tihoạt tiđộng tikinh titế, ti
titình titrạng tirối tiloạn, timất tithăng tibằng tinghiêm titrọng tido ti tinhiều timâu tithuẫn tikhông
tiđược tihoặc tichưa tiđược tigiải tiquyết titrong tinền tikinh titế. Đó sự rối loạn trong sản xuất,
lưu thông hàng hóa trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng dẫn đến rối loạn đời sống, kinh
tế gây ra nạn thất nghiệp, giảm thu nhập cuộc sống người lao động cũng bị sụt giảm
kéo theo sự bất ổn về chính trị. Mặc dù, khủng hoảng kinh tế thể giới hạn phạm
vi quốc gia hay một khu vực. Nhưng với xu hướng toàn cầu hóa mạnh mẽ như hiện
nay, các cuộc khủng hoảng kinh tế dần mở rộng ra phạm vi lớn hơn và dễ lan rộng ra
phạm vi toàn cầu.
1.2. Biểu hiện của khủng hoảng kinh tế
Ngay từ khi tiền tệ xuất hiện tỏng sản xuất hàng hóa giản đơn, đã mang mầm mống
cho sự khủng hoảng. Đến chủ nghĩa tư bản, khi nền sản xuất đã được hội hóa cao
độ, khủng hoảng kinh tế là điều không thể tránh khỏi, và được biểu hiện rõ ràng và cụ
thể như sau:
Thứ nhất, hệ thống tín dụng rối loạn.
Trong tihệ tithống titín tidụng, ticác tidoanh tinghiệp tivay tinợ ticho tinhau, titín tidụng titồn titại ticùng
tivới titiền titệ ti tiquan tihệ titrao tiđổi tihàng tihóa tinhằm tiđiều tichỉnh tivốn titrong ti tihội, tiquá
titrình titạo tilại tidanh titiếng ti tilưu tithông. tiTuy tinhiên, tibiến tiđộng tithị titrường ti titác tiđộng
tilớn, tidẫn tiđến tigiảm tigiá timạnh, titích titụ tihàng titồn tikho, tingừng timua tibán, tigây tikhan tihiếm titín
tidụng. tiTình titrạng tinày ti titác tiđộng timạnh tiđến tithị titrường tikinh titế ti tidẫn tiđến tikhủng
tihoảng.
lOMoARcPSD| 45740413
4
Thứ tihai, tihệ tithống titài tichính tikhó tikhăn, timất tikhả tinăng ticung tiứng tinguồn tilực. Nguy ti
tilạm tiphát ti tithể tigây tihệ tiquả titiêu ticực ticho tihệ tithống titài tichính, tinhư tivấn tiđề tivề tivòng tiquay
tivốn tichậm, tidòng titiền tibị tigián tiđoạn, tidoanh tithu ticủa tidoanh tinghiệp tigiảm, tikhả tinăng tithanh
titoán ticác tikhoản tinợ tigặp tikhó tikhăn, ticũng tinhư tităng tinguy ticơ tikhông tithu tihồi tiđược tinợ.
tiCung tiứng tinguồn tilực tidần timất tiđi, ti tithể tidẫn tiđến titình titrạng
tidoanh tinghiệp tikhông ticòn tikhả tinăng ticung tiứng tiđủ tinguồn tilực, tigây tira ticác tivấn tiđề tinhư tisụp
tiđổ tidoanh tinghiệp ti ticung ticầu tikhông ticân tiđối.
Thứ ba, bất ổn, mất cân đối trong sản xuất.
Muốn thực hiện được sản phẩm trong xã hội tư bản chủ nghĩa thì đòi hỏi phải
có sự phân phối cân đối giữa các ngành sản xuất. Lê-nin từng nhấn mạnh: “Ngay cả
khi tái sản xuất và lưu thông của toàn bộ tư bản xã hội được tiến hành đều đặn và
có tỷ lệ một cách lý tưởng, mâu thuẫn giữa sự phát triển của nền sản xuất và những
giới hạn của sự tiêu dùng cũng không tránh được. Huống hồ trong thực tế, quá trình
thực hiện không diễnra qua những khó khăn, biến động, khủng hoảng”.
Thứ tư, các chỉ số kinh tế như: lạm phát, tỉ giá biến động mạnh khó kiểm
soát.
Việc mở rộng hệ thống tín dụng ngoại thương đã dẫn đến một svấn đề nghiêm
trọng. Đầu tiên, tình trạng đầu tích trữ đã trở thành một vấn đề lớn, với lạm phát
tăng cao giá cả leo thang. Kết quả là, người tiêu dùng không thể thanh toán được
giá cả cao, dẫn đến sự tồn đọng hàng a tình trạng sản xuất thừa ngày càng nghiêm
trọng. Đặc biệt, việc một số người đầu tích trữ hàng hóa với hi vọng bán chúng với
giá cao hơn sẽ gây ra lũng đoạn thị trường. Tuy nhiên, việc đẩy mạnh đầu cơ tích trữ
thể gây ra rủi ro sụp đổ giá trị tài sản, như đã xảy ra trong các sự kiện nổi tiếng như
khủng hoảng Hoa tulip ở Hà Lan thế kỷ 17 sự sụp đổ của thị trường chứng khoán
phố Wall năm 1929.
Thứ năm, dư thừa các loại giấy tờ có giá, trái phiếu của Chính phủ.
Việc phát hành giấy thông qua số ợng cần thiết để lưu thông sẽ gây ra lạm phát.
Khủng hoảng tài chính tiền tệ bắt nguồn do sự dư thừa của tư bản tiền tệ trong các hệ
thống các ngân hàng. Sự di chuyển của các dòng vốn giữa các quốc gia gây ra tình
trạng thiếu tiền ở thị trường này nhưng thừa tiền ở thị trường khác.
lOMoARcPSD| 45740413
5
Khủng hoảng ncông nổ ra khi lạm phát xảy ra, tình trạng thừa trái phiếu biến
những khoảng tiết kiệm cuối cùng của người dân trở thành tư bản.
1.3. Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế
Mác coi khủng hoảng kinh tế như kết quả tất yếu của phương thức sản xuất bản
chủ nghĩa. Nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng do những mâu thuẫn trong lòng
xã hội tư bản, cốt lõi đến từ mẫu thuẫn giữa sự phát triển vượt trội của lực lượng sản
xuất do với tính chất chật hẹp của chế độ sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất chủ yếu của
xã hội, được biểu hiện cụ thể như sau:
Một là, do khủng hoảng tài chính.
Hầu tihết ticác titrường tihợp tidẫn tiđến tikhủng tihoảng tikinh titế tithường tixuất tiphát titừ tikhủng
tihoảng titài tichính. tiTrong ticác titrường tihợp tinày, tiđiểm tibắt tiđầu tithường ti tikhi tiGDP
tigiảm, tithanh tikhoản tigiảm tidần, tigiá tinhà tiđất ti tithị titrường tichứng tikhoán tigiảm tisút timạnh,
tidẫn tiđến tisự tisuy tithoái tikinh titế tingày ticàng titrầm titrọng tihơn.
Khủng tihoảng tikinh titế tixảy tira tikhi tigiá titrị ticủa titài tisản tigiảm tiđi, tigây tira tikhả ting tithanh
titoán tibị tisuy tigiảm ticủa tingười titiêu tidùng ti tidoanh tinghiệp. tiTrong timột tisố titrường
tihợp, tikhủng tihoảng titài tichính tiđồng tinghĩa tivới tithị titrường tichứng tikhoán tisụp tiđổ ti tisự tinổi
tilên ticủa ticác tibong tibóng tikinh titế. tiNợ tixấu ti tikhủng tihoảng titiền titệ ticũng ti tithể tixảy tira
titrong tikhủng tihoảng titài tichính. tiKhủng tihoảng titài tichính ticòn tigây tiảnh tihưởng tiđến tihệ
tithống tingân tihàng, tisụp tiđổ ticác tithị titrường titài tichính tikhác ti ticác tilĩnh tivực tiliên tiquan.
tiKhủng tihoảng titài tichính tigây tithiệt tihại titrực titiếp ticho titài tisản tikinh titế ti ti tithể tiảnh tihưởng
tiđến tivị tithế tikinh titế ticủa timột tiquốc tigia tihoặc tikhông, titùy tithuộc tio tihậu tiquả ticủa tikhủng
tihoảng tikinh titế ti tiquốc tigia tiđó tiphải tichịu tiđựng. tiMột ti tidụ tiđiển tinh ti ticuộc tikhủng
tihoảng titài tichính ti2007-2008 tibắt tiđầu titừ tisự tisụp tiđổ ticủa tithị titrường tinhà tiđất ti tiMỹ. tiCuộc
tikhủng tihoảng tikinh titế tinăm ti2008 tiđã tiảnh tihưởng tiđến tiViệt tiNam timột ticách tisâu tisắc. Nhiều
tinhà tikinh titế tiđã tiđưa tira ticác ti tithuyết tivề ticách tiphát titriển ti tingăn tichặn ticuộc tikhủng tihoảng
titài tichính. tiTuy tinhiên, tikhông ti tisự tiđồng tithuận tiđáng tikể tivề ticác tigiải tipháp ti tikhủng
tihoảng titài tichính tivẫn ti timột tihiện titượng tidiễn tira titheo tithời tigian.
Hai tilà, tido timâu tithuẫn tigiữa tixu tihướng timở tirộng tisản tixuất ti tihạn ticủa tichủ tinghĩa ti tibản
tivới tisức timua ticủa tiquần tichúng tilao tiđộng.
Các tinhà ti tibản tiluôn timong timuốn ti titheo tiđuổi tilợi tinhuận tisiêu tingạch, tiđiều tinày tikhiến
tihọ tikhông tingừng timở tirộng tisản tixuất, tinâng ticao tichất tilượng ti ticải titiến tikỹ tithuật tiđể
lOMoARcPSD| 45740413
6
ticạnh titranh tivới tiđối tithủ. tiTuy tinhiên, tiquá titrình tinày ticũng tidẫn tiđến titình titrạng tibần ticùng
tihóa tingười tilao tiđộng, tikhiến tihọ tikhông tiđủ tikhả tinăng timua tihết tihàng tihóa tihoặc titrả tig ticho
tichúng. tiKết tiquả tilà, tisức timua ticủa tiquần tichúng tigiảm tiđi, tikhông tithể tiđáp tiứng tiđược tivới tisự
tiphát titriển tikhông tingừng ticủa tisản tixuất.
Dựa titrên ti tiluận ti tigiá titr tithặng tidư, tiMác ticho tibiết ticông tinhân tiluôn titạo tira timột tilượng
tigiá titrị ti tihọ tikhông tithể timua tihết, tiđó ti tigiá titrị tithặng tidư. tiHệ tithống tisản tixuất ti
tibản tichỉ titồn titại titrong tiviệc ticông tinhân tiphải tiliên titục tisản tixuất tira tigiá titrị tithặng ti ticho tinhà
lOMoARcPSD| 45740413
ti ti ti
7
Downloaded by Mai Anh
(Vj4@gmail.com)
ti tibản tihoặc ti tisở tisản xuất tibản. tiĐiều tinày tigây tira titình titrạng tibóc tilột tingày ticàng nhiều
tigiá titrị tithặng tidư. tiDo tiđó, tiviệc tisản tixuất ti"thừa" ti tiđiều tihiển tinhiên.
Ba tilà, tido timâu tithuẫn tiđối tikháng tigiữa ti tibản ti tilao tiđộng.
tibản tichủ tinghĩa tichia tithành tihai tiyếu titố tiriêng tibiệt: ti tiliệu tisản tixuất ti tingười tilao tiđộng.
tiMâu tithuẫn tigiữa tihai tiyếu titố tinày tithể tihiện ti tinhất titrong tikhủng tihoảng tikinh titế. tiTrong tikhi
ti tiliệu tisản tixuất tibị tilãng tiphí ti titồn tiđọng titrong tikho, tingười tilao tiđộng tilại tithiếu
tiviệc tilàm. tiKhi tihai tiyếu titố tinày tikhông titương tihợp, tihoạt tiđộng tisản tixuất titrong tihệ tithống ti
tibản tichủ tinghĩa tisẽ tibị ti tiliệt ti tingừng tihoạt tiđộng.
Bốn là, do lạm phát và giảm phát.
Theo kinh tế học vĩ mô, lạm phát là hiện tượng tăng giá liên tục của hàng hóa và dịch
vụ thị trường. Lạm phát làm giảm sức mua của người n với tiền tệ. Lạm phát o
dài trong nhiều m, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống của người dân.
tạo ra sự không chắc chắn trong quyết định đầu tiết kiệm, cùng với việc làm
khan hiếm hàng hóa. Nếu tăng trưởng kinh tế thấp nhưng lạm phát cao, thể dẫn đến
khủng hoảng kinh tế.
Ngược lại với lạm phát, giảm phát sự sụt giảm chung về giá cả hàng hóa và dịch
vụ, thường do giảm cung tiền tín dụng của nền kinh tế. Trong thời kỳ giảm phát,
sức mua của tiền tệ tăng lên theo thời gian. Mặc dù giảm phát có vẻ là điều tốt, nó có
thể báo hiệu sự suy thoái kinh tế khó khăn kinh tế. Khi mọi người cảm thấy giá
đang giảm, họ trì hoãn mua hàng với hy vọng mua được với giá thấp hơn. Nhưng việc
chi tiêu ít hơn dẫn đến thu nhập ít hơn, gây thất nghiệp và lãi suất cao hơn.
1.4. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế
Dưới những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế, nền lkinh tế quốc gia cả thế
giới đều phải chịu chung hậu quả:
Đầu tiên, các hoạt động thương mại, đầu tư, tiêu dùng của mỗi quốc gia đều sụt giảm
mạnh.
Dưới ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thoái toàn cầu, các hoạt động kinh
doanh, thương mại, đầu tiêu dùng đang giảm sút, thể dẫn đến phá sản cấp
quốc gia. Các chỉ số kinh tế như lạm phát, tỷ giá biến động mạnh, cân đối bị
phá vỡ, dẫn đến mất giá đồng tiền. Thị titrường tibất tiđộng tisản, tichứng tikhoán ting tigặp
tikhó tikhăn tihoặc titrải tiqua tigiai tiđoạn ticăng tithẳng ti tisuy tithoái. tiDoanh tinghiệp, tingân
lOMoARcPSD| 45740413
ti ti ti
8
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com)
tihàng ti ti tiquan titài tichính tigặp tiphá tisản, tisố tilượng tithất tinghiệp tităng ticao, tinhiều tingười
tigặp tikhó tikhăn tikinh titế tihội tiphát tisinh tixung tiđột ti tibạo tiloạn. ti tithể tinói, cuộc
tikhủng tihoảng titài tichính ti tisuy tithoái titoàn ticầu tigiai tiđoạn ti1929-1933 tiđã tigóp tiphần titrong
tiviệc tixuất tihiện tichủ tinghĩa tiphát-xít ti tidẫn tiđến tiChiến titranh tithế tigiới tilần tithứ ti2. tiHậu tiquả
ticủa tikhủng tihoảng ti tichiến titranh tinày ti tinhiều tichế tiđộ tisụp tiđổ ti tinền tikinh titế tisuy tisụp.
tiSản tilượng ticông tinghiệp titoàn ticầu tigiảm ti20% ti tiMỹ, tihầu tihết ticác tingân tihàng, tithị titrường
tichứng tikhoán ti tibất tiđộng tisản tigặp tikhó tikhăn ti tisụp tiđổ, titỷ tilệ tithất tinghiệp tităng tilên ti30%.
Tiếp tiđó, tikhủng tihoảng tikinh titế tisẽ tilàm tixuất tihiện ticác tinhà tiđộc tiquyền.
tithể tihiểu tirằng titrong tithời tikhủng tihoảng tikinh titế, ticác tidoanh tinhân tilớn ti tithể titận tidụng
ti tihội tiđể tithu tilợi tiích. tiSự tikhủng tihoảng tithường tidẫn tiđến titích tilũy tivốn ti titập
titrung tivốn ti tixu tihướng tiphổ tibiến, titạo tiđiều tikiện tigián titiếp ticho tisự tihình tithành tiđộc tiquyền.
tiBởi ti tisuy tithoái tikinh titế tikhiến tinhiều tidoanh tinghiệp tinhỏ ti tivừa tiphá tisản, ticác tidoanh
tinghiệp ticòn titồn titại tiphải tithay tiđổi ti tiđổi timới tikỹ tithuật tiđể tivượt tiqua tikhủng tihoảng, titừ tiđó
tithúc tiđẩy tiq titrình titập titrung tisản tixuất. tiSự timở tirộng ticủa titín tidụng ti tibản tichủ tinghĩa titrở
tithành tiđòn tibẩy timạnh timẽ tikhuyến tikhích tiviệc titập titrung tisản tixuất. tiCác tidoanh tinhân tilớn
tivới titài tilực ticao tiđã tithâu titóm tisản tiphẩm titrong tingành, tigây tirối titrong tiquá titrình tisản tixuất ti
tilưu tithông.
Hơn tinữa, tikhủng tihoảng tikinh titế ti tiyếu titố tidẫn tiđến timâu tithuẫn tigiữa ti tibản ti tingười tilao
tiđộng tităng ticao ti titrở tinên tigay tigắt.
Trong tikhi timột tikhối tilượng tikhổng tilồ ticủa ticải tibị titiêu tihủy tithì tihàng tihiệu tingười tilao tiđộng
tilâm tivào titình ticảnh tiđói tikhổ. tiHàng titriệu tingười tilao tiđộng tilàm tithuê tibị timất tiviệc tilàm. tiLợi
tidụng titình tihình tithất tinghiệp tigia tităng, ticác tinhà ti tibản tităng ticường tibóc tilột ticông tinhân
tibằng ticách tihạ tithấp titiền ticông, tităng ticường tiđộ, tităng tithời tigian tilao tiđộng. tiTừ tiđó, tibất ticông
ti tihội tigiatăng, tikhoảng ticách tigiàu tinghèo tingày ticàng tilớn ti timâu tithuẫn ti tihội tinảy tisinh.
Theo tibáo ticáo ticủa tiTổ tichức tiLao tiđộng tiQuốc titế ti(ILO), tiđại tidịch tiCOVID-19 tiđã
tilàm tiđảo tilộn tinền tikinh titế titoàn ticầu, tidẫn tiđến tisố tilượng tingười tithất tinghiệp tidự tikiến tiduy titrì
ti timức ticao tiít tinhất tiđến tinăm ti2023. tiKhoảng ti52 titriệu tingười timất tiviệc tilàm tivào tinăm ti2022,
tităng tigấp tiđôi tiso tivới tidự tibáo titừ titháng ti5/2021. tiNhững tinhóm ticông tinhân ti tiquốc tigia
tikhác tinhau tiđều tibị tiảnh tihưởng tikhác tinhau tibởi tikhủng tihoảng tilao tiđộng. tiTình titrạng tinày
tiđược ticảnh tibáo tisẽ tilàm tigia tităng tibất tibình tiđẳng ti tilàm tisuy tiyếu ti ticấu tikinh titế ti titài
lOMoARcPSD| 45740413
ti ti ti
9
Downloaded by Mai Anh
(Vj4@gmail.com)
tichính ti tihội, tikhiến ticác tiquốc tigia ti tithể timất tinhiều tinăm tiđể tikhắc tiphục tithiệt tihại ti tihậu
tiquả ticủa tichúng.
Ngoài tira, tiviệc tikhủng tihoảng tikinh titế ticòn tiđẩy timâu tithuẫn ti tibản ticủa tichủ tinghĩa ti tibản
tingày ticàng tigay tigắt.
Trong ti tihội tibản ch tinghĩa, tihai tigiai ticấp ti tisản ti ti tisản tiđối tilập tinhau về tilợi tiích.
tiKhi tixảy tira tikhủng tihoảng, ticăng tithẳng tigiữa tihai tigiai ticấp tigia tităng ti tidẫn tiđến tiquần
tichúng tilao tiđộng tigặp tinghèo tiđói, tibị tikhai tithác ti tiép tilàm tiviệc tiquá tisức. tiKhi tiđó, tinhận
tithức tivề ticuộc tiđấu titranh ti tilật tiđổ tigiai ticấp tixuất tihiện titrong titầng tilớp tilao tiđộng. tiĐiều tinày
tithúc tiđẩy tiviệc tinhấn timạnh tisự tiđấu titranh tigiai ticấp. Đồng thời, trong thời kỳ suy thoái
kinh tế kéo dài, sự tập trung tài nguyên sản xuất vào tay tư bản tạo ra xung đột lợi ích
và cạnh tranh trong phân chia nguồn lực. Mác tin rằng cuộc xung đột giai cấp này sẽ
dẫn đến lật đổ giai cấp tư sản và biến tư sản thành sở hữu chung.
1.5. Chu kỳ của khủng hoảng kinh tế
Chu kỳ kinh tế (hay còn gọi chu kỳ kinh doanh) sự thay đổi theo thời gian của
hoạt động kinh tế. Chu kỳ này bao gồm sự gia tăng hoặc giảm xuống của sản xuất,
tuyển dụng, giá cả, lợi nhuận và các chỉ số kinh tế khác. Chu kỳ kinh doanh được xác
định bằng sự thay đổi của GDP thực và tốc độ tăng trưởng GDP.
Khủng tihoảng tikinh titế tixuất tihiện tikhi tiq titrình tisản tixuất titrong tikinh titế ti tibản tichủ tinghĩa
tilàm titheo tichu tikỳ, tikéo tidài titừ tikhủng tihoảng timột tiđến tikhủng tihoảng titiếp titheo,
tithường tikéo tidài titừ ti8 tiđến ti12 tinăm. tiTheo tiMác, tichu tikỳ tikhủng tihoảng tikinh titế tibao tigồm
tibốn tigiai tiđoạn titheo tithứ titự tisau: tikhủng tihoảng, tisuy tithoái, tiphục tihồi ti tiphát titriển. Giai
tiđoạn tikhủng tihoảng tikinh titế ti timột tigiai tiđoạn tiđầu ticủa tichu tikỳ tikinh titế timới. tiTrong tigiai
tiđoạn tinày, tihàng titồn tikho tităng tilên, tihoạt tiđộng tithương timại timất tiổn tiđịnh, ticác
tidoanh tinghiệp tiđóng ticửa, tigiá ticả tigiảm, titỷ tilệ tithất tinghiệp ti tinghèo tiđói tigia tităng tiđáng tikể.
tiĐặc tibiệt, tilạm tiphát ti titình tihình tikinh titế tiđình titrệ tido tikhủng tihoảng tikinh titế ticũng tixuất
tihiện. tiSản tixuất tibị tiảnh tihưởng tinghiêm titrọng, ti tibản tikhông ticòn tikhả tinăng titrả tinợ ti ti
tikhả tinăng tip tisản. tiĐây ticũng ti tigiai tiđoạn ti timâu tithuẫn tikinh titế titrở tinên tiác tiliệ
Giai tiđoạn titiêu tiđiều ti tithời tikỳ tibế titắc titrong tisản tixuất, timặc ti tikhông tigặp tiphải tisự tisuy
tigiảm tinghiêm titrọng tinhưng ticũng tikhông ti tisự tigia tităng, tivẫn tiđình titrệ, tidoanh tinghiệp
tiđối timặt tivới tikhó tikhăn, tihàng tihóa tibị tibán tivới tigiá tithấp tihơn tigiá titrị tithực. tiĐể tigiải tiquyết
titình tihình tinày, ticác tidoanh tinhân tichấp tinhận timọi tibiện tipháp tiđể tigiảm tichi tiphí tisản tixuất,
lOMoARcPSD| 45740413
ti ti ti
10
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com)
tigiảm titiền tilương titrong tikhi tităng tisố tigiờ tilàm tiviệc ti tiáp tilực ticông tiviệc ticủa ticông tinhân tiđể
tithu tilợi tinhuận titrong tiquá titrình tisản tixuất, titrong tikhi tihàng tihóa tivẫn tibị tibán tira tivới tigiá tigiảm.
tiĐổi timới ticố tiđịnh ti tibản tidẫn tiđến tităng tinhu ticầu tivề tinguyên tiliệu tisản tixuất, tihàng titiêu
tidùng, tiđồng tithời titạo tiđiều tikiện ticho tiphục tihồi tikinh titế tichung.
Giai tiđoạn tiphục tihồi ti tiquá titrình titái ti ticấu, tithúc tiđẩy tinăng tisuất tilao tiđộng tiđể tivượt tiqua
tigiai tiđoạn tikinh titế tikhó tikhăn. tiCác tinhà tixưởng tiđược timở tirộng ti tiphát titriển tisản tixuất,
lOMoARcPSD| 45740413
ti
11
Downloaded by Mai Anh
(Vj4@gmail.com)
timức tisản tixuất tidần titr về tiquỹ tiđạo, tivật tigiá tităng tilên, tilượng tilao tiđộng tithất tinghiệp tidần
tiđược tithu tihút, ti tibản tihồi tisinh timột ticách titích ticực.
Giai đoạn hưng thịnh là giai doạn sản xuất phát triển vượt quá điểm cao nhấtchu
kỳ trước đã đạt dược. Nhu cầu và khả năng tiêu thụ hàng hoá tăng, xí nghiệp được mở
rộng và xây dựng thêm. Nhu cầu tín dụng tăng, ngân hàng tung tiền cho vay, năng lực
sản xuất lại vượt quá sức mua của xã hội. Do đó, lại tạo điều kiện cho một cuộc khủng
hoảng kinh tế mới.
CHƯƠNG 2. LIÊN HỆ THỰC TIỄN KHỦNG HOẢNG KINH TẾ Ở VIỆT
NAM HIỆN NAY
2.1. Tình hình khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam
2.1.1. Tình hình khủng hoảng kinh tế thời kỳ trước đại dịch Covid -19
Mặc ti tisự tikiện tisuy tithoái tikinh titế timang titính tingẫu tinhiên tinhưng tidựa tivào tikết tiquả titrong
tiquá tikhứ, tita ti tithể tixác tiđịnh tichu tikỳ tikinh titế tidiễn tira tikhoảng ti10 tinăm ti1 tilần. tiTrong
tiquá tikhứ, tiViệt tiNam ti ti2 tichu tikỳ tikinh titế tiđược tinhắc tiđến tinhiều tinhất, tiđó ti tinăm ti1997 ti
tinăm ti2008. tiCả tihai tinăm tinày, tikinh titế tiViệt tiNam tichịu tiảnh tihưởng tibởi tithị titrường titài tichính,
tidẫn tiđến tinhiều tihậu tiquả tinặng tinề. tiBởi tilúc tiđó tinền tikinh titế tiViệt tiNam ticòn tiyếu. Trong tihơn
ti20 tinăm titrở tilại tiđây, tiViệt tiNam tiđã tigặp tikhông tiít tikhó tikhăn tivào tinhững tilần tikinh titế titoàn
ticầu tirơi tivào tisuy tithoái tihoặc tităng titrưởng tigiảm titốc. tiGần tinhất ti tinăm
ti2020 tikhi tidịch tiCOVID-19 tibùng tiphát, tinền tikinh titế titrong tinăm tiđó ti tinăm ti2021 tichỉ tighi
tinhận timức tităng tilần tilượt ti ti2,91% ti ti2,58%, tithấp tinhất titrong tinhiều tinăm.
Quay ngược trở lại khủng hoảng kinh tế toàn cầu nổ ra năm 2008 cũng khởi đầu
cho giai đoạn Việt Nam chìm trong vòng xoáy tăng trưởng chậm khi tăng trưởng GDP
luôn thấp hơn 7% đi xuống theo từng năm. Đến m 2028 2019 mới ghi nhận
mức tăng trên 7%. Nhưng đáng chú ý hơn cả ở giai đoạn đó là lạm phát cao chưa từng
thấy ở mức hai chữ số vào năm 2008 (22,97%) và năm 2011 (18,6%).
lOMoARcPSD| 45740413
12
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com)
Biểu đồ 2.1. Biểu đô thể hiện sự tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát theo CPI
của Việt Nam
Nguồn: Tổng cục thống kê
Về mức lạm phát tăng kỷ lục hồi năm 2008 của Việt Nam, Tổng cục Thống kê
năm đó đã đánh giá CPI năm 2008 diễn biến phức tạp, khác thường so với xu hướng
giá tiêu dùng các năm trước. Giá tăng cao ngay từ quý I và liên tục tăng lên trong quý
II, quý III, nhưng các tháng quý IV liên tục giảm so với tháng trước.
tigiai tiđoạn ti2010-2013 ti(thời tiđiểm tidiễn tira tikhủng tihoảng tinợ ticông ti tichâu tiÂu tinăm
ti2010-2012), tikinh titế tiViệt tiNam tikhông timấy tithuận tilợi ti tităng titrưởng tituy ti tidấu tihiệu
tiphục tihồi titrong tinăm ti2010 tinhưng tikhông tibền tivững, tilạm tiphát tiđã tităng ticao titrở tilại tilên timức
ti11,8% ticuối tinăm ti titiếp titục tineo ticao titrong tic tinăm tisau. ti
Trong tigiai tiđoạn tisuy tithoái titoàn ticầu ti2008, tiViệt tiNam ticũng titừng tiban tihành tigói tikích tithích
tinăm ti2008-2009 tivới tiquy ti tikhi tiđó tivào tikhoảng ti122.000 titỷ tiđồng ti(tương tiđương ti6,9 titỷ
tiUSD). tiHồi titháng ti11 tinăm tingoái, tiBộ titrưởng tiKế tihoạch ti tiĐầu ti tiNguyễn tiChí tiDũng
ticho tibiết tigói tihỗ titrợ tikhi tiđó tiđã tigiúp tiđất tinước tivượt tiqua ticuộc tikhủng tihoảng ti titrở tithành
lOMoARcPSD| 45740413
ti ti ti
13
Downloaded by Mai Anh
(Vj4@gmail.com)
timột titrong tisố tiít tinhững tinước ti tităng titrưởng tidương ti(năm ti2008 tităng titrưởng ti5,7%, tinăm
ti2009 tităng titrưởng ti5,4%). ti
Tuy tinhiên tin cạnh tiđó ticòn tinhiều tihạn tichế như chính tisách timới titập titrung tichủ
tiyếu tivề tiphía ticung, titức ti tidoanh tinghiệp tirất tikhó tikhăn tivề tiđầu tira, tisản tixuất tichưa tibiết tin
tiđâu. tiĐứng titrước titình tihình tiđó, tiViệt tiNam tiđã tilinh tihoạt tichuyển tiđổi timục titiêu tiưu titiên; tiáp
tidụng ticác tibiện tipháp tiphù tihợp; ti tigiải tipháp tixử ti tikịp tithời ticác tihiệu tiứng tiphụ; tibảo tiđảm
tisự tiđồng tithuận, tiphối tihợp tichặt tichẽ, tichia tisẻ titrách tinhiệm tigiữa tiChính tiphủ, tidoanh tinghiệp,
tingười tidân; tichọn tinông tinghiệp, tinông tithôn tilàm titrọng tiđiểm; tikết tihợp tigiữa tinội tilực ti
tingoại tilực; tikết tihợp tisử tidụng tibiện tipháp ti tibản ti tibiện tipháp titình tithế; tikết tihợp tisử tidụng
tibàn titay tihữu tihình ti tibàn titay ti tihình”; timinh tibạch tithông titin, tixử ti tinghiêm titin tiđồn;
tilàm titốt ticông titác tithông titin, tiphân titích tikinh titế ti tidự tibáo. Nhờ vậy, Việt Nam đã không
bị rơi vào vòng xoáy của cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế thế giới, đã đạt được
những kết quả tích cực.
2.1.2. Thực trạng nền kinh tế Việt Nam sau đại dịch Covid -19
Qua 35 năm đổi mới (1986 - 2020), nền kinh tế Việt Nam đạt được nhiều thành tựu to
lớn. Tăng trưởng kinh tế luôn mức dương, nhiều năm tăng trưởng đạt mức cao
trên dưới 8%; tỷ lệ nghèo giảm mạnh từ 58% năm 1993 xuống 11,3% năm 2009
chưa đến 4% vào năm 2019; thu nhập người dân được cải thiện rõ rệt, đời sống người
dân nâng cao. Tuy nhiên, trong hơn 3 thập niên đổi mới, nền kinh tế Việt Nam nhiều
lần chịu tác động bởi các sốc bên ngoài ncuộc khủng hoảng tài chính châu Á
năm 1997, cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 sốc dịch tễ vào năm
2020. Khác với 2 cú sốc trước là về tài chính - tiền tệ, cú sốc COVID-19 lần này chưa
từng có tiền lệ, tác động mạnh mẽ lên nhiều nước trên thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng.
Sự tibùng tiphát tidịch tiCOVID-19 tiđã timang tilại tinhững tithách tithức tichưa titừng ticó,
tiđược tidự tibáo tisẽ ti tinhững titác tiđộng tiđáng tikể tiđến tisự tiphát titriển tinền tikinh titế tiViệt tiNam
titrong tinăm tinay. tiCụ tithể tilà, tikhi tixảy tira tiđại tidịch tiCOVID-19, ticác tidự tiđoán tiđược tikiểm titra
tilại ti tiđiều tichỉnh tilại timỗi tituần tikể titừ tikhi tibắt tiđầu tixảy tira tiđợt tibùng tiphát tiđại tidịch. tiHơn
tinữa, tinền tikinh titế tiViệt tiNam tiphụ tithuộc tinhiều tivào ticác tinền tikinh titế tikhác. tiDo tivậy, ticác
tikịch tibản ti tidự tiđoán tiliên tiquan tiđến ticác titác tiđộng tiđối tivới tikinh titế tiViệt tiNam ticũng titương
tiquan tivới ticác titác tiđộng tiđối tivới tikinh titế ticủa ticác tinước tikhác tisau tiđợt tibùng tiphát tiđại tidịch
tiCOVID-19.
lOMoARcPSD| 45740413
14
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com)
Mặc ti tiđại tidịch tiCOVID-19 titác tiđộng tilên tinhiều tilĩnh tivực ticủa tinền tikinh titế tinước tita,
tinhưng tithể tihiện titập titrung ti tihai tiyếu titố tichính ti ticung ti ticầu. tiTheo tisố tiliệu ticủa tiTổng ticục
tiThống tikê, titrong ti6 titháng tiđầu tinăm ti2020, titổng timức tibán tilẻ tihàng tihóa ti tidoanh tithu tidịch
tivụ titiêu tidùng tigiảm ti0,8% tiso tivới ticùng tikỳ tinăm ti2019 ti tinếu tiloại titrừ tiyếu titố tigiá tithì
lOMoARcPSD| 45740413
ti ti ti ti
15
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com)
ticòn tigiảm timạnh tihơn, timức ti5,3% ti(cùng tikỳ tinăm 2019 tăng ti8,5%). Trong tiđó, tidoanh
tithu tibán tilẻ tihàng tihóa ti6 titháng tiđầu tim ti2020 tităng ti3,4% tiso tivới ticùng tikỳ tinăm ti2019.
tiNhững timặt tihàng tithiết tiyếu tiđối tivới ticuộc tisống tinhư tilương tithực, tithực tiphẩm, tiđồ tidùng,
tidụng ticụ, titrang tithiết tibị tigia tiđình tităng; tinhưng tinhững timặt tihàng tinhư timay timặc, tiphương
titiện tiđi tilại, tivăn tihóa tiphẩm, tigiáo tidục... tichịu tiảnh tihưởng tinặng tinề tibởi tic tibiện tipháp tigiãn
ticách ti tihội ti titốc tiđộ tigiảm.
Cũng titrong ti6 titháng tiđầu tinăm ti2020, tidoanh tithu tidịch tivụ tilưu titrú, tiăn tiuống tigiảm titới ti18,1%
tiso tivới ticùng tikỳ tinăm ti2019; tidoanh tithu tidu tilịch tilữ tihành tigiảm titới ti53,2% ti- tiđây ti tilĩnh tivực
tichịu titác tiđộng tinghiêm titrọng tinhất tibởi tidịch tibệnh tiCOVID-19 ti titừ tiviệc tithực tihiện ticác
tibiện tipháp tigiãn ticách ti tihội.
Đối tivới ticầu tiđầu titư, ti6 titháng tiđầu tim ti2020, tivốn tiđầu ti titoàn ti tihội tităng ti3,4% tiso tivới
ticùng tikỳ tinăm titrước ti- timức tităng tithấp tinhất titrong tigiai tiđoạn ti2016 ti- ti2020, titrong tiđó tikhu
tivực tinhà tinước tităng ti7,4%; tikhu tivực tingoài tinhà tinước tităng ti4,6% ti tikhu tivực tiFDI tigiảm
ti3,8%. tiTrong ti6 titháng tiđầu tinăm ti2019, tivốn tiđầu ti titoàn ti tihội tităng ti10,3% tiso tivới ticùng
tikỳ tinăm titrước; titrong tiđó, tikhu tivực tinhà tinước tităng ti3%, tikhu tivực tingoài tinhà tinước tităng
ti16,4% ti tikhu tivực tiFDI tităng ti9,7%. tiNhư tivậy, tinhu ticầu tiđầu ti ticủa ti2 tikhu tivực: tikhu tivực
tingoài tinhà tinước ti tikhu tivực tiFDI tisụt tigiảm titrong ti6 titháng tiđầu tim ti2020 tiso tivới ticùng tikỳ
tinăm titrước. tiVốn tiđầu ti tikhu tivực tiFDI tigiảm timạnh tinhất, titừ tităng titrưởng ti9,7% ti6 titháng
tiđầu tinăm ti2019 tixuống tităng titrưởng tiâm ti3,8% tiso tivới ticùng tikỳ tinăm ti2020; tităng titrưởng tivốn
tiđầu ti titừ tikhu tivực tingoài tinhà tinước tisụt tigiảm titừ ti16,4% ti6 titháng tiđầu tinăm ti2019 tixuống
ticòn ti7,4% tinăm tiso tivới ticùng tikỳ tinăm ti2020. tiTuy tinhiên, tiđiểm tisáng tiduy tinhất ti tivốn tiđầu ti
ticủa tikhu tivực tinhà tinước tităng titừ ti3% ti6 titháng tiđầu tinăm ti2019 tilên ti7,4% tiso tivới ticùng tikỳ tinăm
ti2020. tiTrong tithời tiđiểm tinền tikinh titế tigặp tikhó tikhăn ti titổng ticầu tisuy tigiảm, tiNhà tinước tiđã
tiđóng tivai titrò tiquan titrọng tinhằm tihạn tichế tisự tisuy tigiảm ticủa titổng ticầu.
Đối tivới tinhu ticầu tibên tingoài ticũng ti tisự tisuy tigiảm, titrong ti6 titháng tiđầu tinăm ti2020, tikim
tingạch tihàng tihóa tixuất tikhẩu tigiảm ti1,1% tiso tivới ticùng tikỳ tinăm ti2019, titrong tiđó tikhu tivực
tikinh titế titrong tinước ti tikim tingạch tihàng tihóa tixuất tikhẩu tităng ti11,7%; tikhu tivực tiFDI ti(kể ticả
tidầu tithô) tigiảm ti6,7%. tiĐiểm tiđáng tilưu tiý, titrong ti6 titháng tiđầu tinăm ti2020, tikim tingạch tihàng
tihóa tixuất tikhẩu tităng ti7,3% tiso tivới ticùng tikỳ tim titrước; tikhu tivực tikinh titế titrong tinước tităng
ti10,8% ti tikhu tivực tiFDI ti(kể ticả tidầu tithô) tităng ti5,9%. tiNhư tivậy, tikhu tivực tikinh titế titrong
tinước tivẫn tiduy titrì tiđược tikim tingạch tixuất tikhẩu tităng titrên ti10%; tikhu tivực tiFDI ti tikim
tingạch tixuất tikhẩu tihàng tihóa tinăm ti2020 tigiảm ti tinăm ti2019 tităng, tido tiđó tilàm
lOMoARcPSD| 45740413
ti ti ti
16
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com)
ticho tikim tingạch tixuất tikhẩu ticủa tinền tikinh titế tităng tivào tinăm ti2019 ti tigiảm tivào tinăm ti2020.
tiThực titrạng tinày ticho tithấy tikim tingạch tixuất tikhẩu ticủa tinền tikinh titế tinước tita tiphụ tithuộc tirất
tilớn tivào tikhu tivực tiFDI tiđại tidịch tiCOVID-19 titác động tiêu ticực tiđến tiđầu ti tichuỗi tig
titrị titoàn ticầu ticũng tiđang titác tiđộng tiđến tixuất tikhẩu ticủa tinền tikinh titế tinước tita.
Nhìn tichung, tido tiảnh tihưởng tiđại tidịch tiCOVID-19, ticầu ticủa tinền tikinh titế ti(tiêu
tidùng, tiđầu titư, tixuất tikhẩu) tibị tisụt tigiảm, titừ tiđó tilàm tisuy tigiảm tihoạt tiđộng tisản tixuất ti tităng
titrưởng ticủa tinền tikinh titế. tiCác tibiện tipháp ticủa tiChính tiphủ tiđang titriển tikhai tihiện tinay tichủ
tiyếu tihướng titới tikích tithích titổng ticầu ti tiphục tihồi tisản tixuất.
Đối tivới tiyếu titố ticung, tiđại tidịch tiCOVID-19 tilàm tiđứt tigãy tichuỗi ticung tiứng tiđầu tivào ti tilao
tiđộng. tiChẳng tihạn, titrong tingành ticông tinghiệp tiô-tô, tido tilinh tikiện tiđầu tivào tikhan
tihiếm ticùng tivới tithực tihiện tigiãn ticách ti tihội tinên ticác tidoanh tinghiệp tisản tixuất tiô- titrong
tinước tinhư tiHonda, tiNissan, tiToyota, tiFord, tiHyundai… tiphải tituyên tibố titạm tidừng tisản
tixuất, tichỉ tiđến tikhi tithời tikỳ tigiãn ticách ti tihội tikết tithúc ti tichuỗi ticung tiứng tiđược tikết tinối
titrở tilại, ticác tidoanh tinghiệp tisản tixuất tiô- timới tiquay titrở tilại tihoạt tiđộng. tiNhiều tidoanh
tinghiệp, tinhất ti ticác tidoanh tinghiệp ti tichuyên tigia tingười tinước tingoài ti tingười tilao tiđộng
tinước tingoài tichịu titác tiđộng tinặng tinề titừ tiCOVID-19 tikhi tinguồn ticung tilao tiđộng tibị tithiếu.
tiChi tiphí tisử tidụng tilao tiđộng titrong tithời tikỳ tinày ticũng ticao tihơn tikhi ticác tidoanh tinghiệp tiphải
tiđầu ti tithêm tikhẩu titrang, tinước tisát tikhuẩn, tithực tihiện ticác tibiện tipháp tian titoàn titrong tilao
tiđộng tiđể titránh tilây tinhiễm tivi-rút.
Tính tiđến tihiện tinay, tiViệt tiNam tingoài tiviệc tiđối timặt tivới tikhó tikhăn, tiyếu tikém tinội titại tithì ticòn
tibị titác tiđộng ticộng tihưởng titiêu ticực titừ tiđại tidịch tiCovid-19 ti tidiễn tibiến tibất tilợi ticủa
tikinh titế tithế tigiới, tixung tiđột tigiữa tiNga ti tiUkraine, timối tiquan tihệ ticăng tithẳng tigiữa tiNga
tivới tiMỹ ti tiphương tiTây tilàm ticho tikhó tikhăn, tithách tithức tităng tilên tinhanh tichóng, tiđa tichiều,
titrực tidiện ti titrực titiếp tihơn...
Tốc tiđộ tităng titrưởng titổng tisản tiphẩm titrong tinước ti(GDP) ti6 titháng tiđầu tinăm ti2023 tichỉ tiđạt
ti3,72% ti(quý tiI tiđạt ti3,28%; tiquý tiII tiđạt ti4,14%), tiđều tigần tinhư tithấp tinhất tiso tivới ting tikỳ ti11
tinăm tivừa tiqua, tichỉ ticao tihơn ticùng tikỳ tim ti2020 ti tim tiảnh tiởng tinặng tinề ticủa tiđại tidịch
tiCovid-19 ti tithấp tihơn ti2,48 tiđiểm tiphần titrăm tiso tivới tikế tihoạch. tiTrong tiđó, ticác tingành
ticông tinghiệp tivới titốc tiđộ tităng tigiá titrị tităng tithêm tichỉ tiđạt ti0,44%. tiĐáng tilưu tiý ti ticông
tinghiệp tichế tibiến, tichế titạo tichỉ tiđạt titốc tiđộ tikhiêm titốn tivới tigiá titrị tităng tithêm ti6 titháng tiước
tităng ti0,37%; tingành tikhai tikhoáng tigiảm ti1,43%; tixuất tikhẩu ticác tisản tiphẩm ticông tinghiệp
lOMoARcPSD| 45740413
ti ti ti ti
17
Downloaded by Mai Anh
(Vj4@gmail.com)
tichế tibiến, tichế titạo ti(như tilinh tikiện tiđiện titử, tidệt timay, tida tigiày…) tisụt tigiảm timạnh, tithấp tihơn
tinhiều tiso tivới titốc tiđộ tităng ticùng tikỳ tinăm ti2022 tido tithiếu tihụt tiđơn tihàng tinước
tingoài. tiCùng tivới tiđó, tiđến tinay, tithị titrường titrái tiphiếu tidoanh tinghiệp, tithị titrường tichứng
tikhoán, tithị titrường tibất tiđộng tisản ticòn tirất tiyếu, tichưa tiphục tihồi, ti tilĩnh tivực titiêu ticực tilại
tităng tin: tiNợ tixấu tingân tihàng tităng tilên tikhoảng ti3,7% ti- ticao tihơn tinhiều tiso tivới tinăm ti2022;
tinợ tixấu ticủa tidoanh tinghiệp tităng tinhanh, tiđến tinay tikhoảng tihơn timột triệu titỷ đồng tinợ titrái
tiphiếu, titrong tiđó ti tigần ti40.000 titỷ tiđồng tiquá tihạn.
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP 6 tháng đầu năm 2023 so với
cùng kỳ năm trước qua các năm
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Trong 7 tháng đầu năm 2023, số doanh nghiệp đăng thành lập mới doanh nghiệp
quay trở lại hoạt động giảm; doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, doanh
nghiệp ngừng hoạt động chờ m thủ tục giải thể, doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải
thể tăng; bình quân một tháng có 16,2 nghìn doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường...
2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tăng trưởng nền kinh tế ở Việt Nam hiện nay
Trước những diễn biến bất ổn của nền kinh tế hiện nay, Chính phủ đã xác định nhiệm
vụ cấp bách, trọng tâm là “nỗ lực tập trung ngăn chặn suy giảm kinh tế, thúc đẩy sản
xuất kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu, kích cầu đầu tiêu dùng, đảm bảo an
sinh xã hội”. Cụ thể, Chính phủ Việt Nam cần:
lOMoARcPSD| 45740413
ti ti ti
18
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com)
Thứ nhất, đẩy mạnh công tác thông tin thị trường, tập trung vào xây dựng hình ảnh
của doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam uy tín, trong đó hoạt động công bố các doanh
nghiệp xuất khẩu uy tín của Việt Nam; tận dụng hiệu quả hội tcác Hiệp định
thương mại, trong đó tập trung vào việc sớm hoàn tất các thủ tục để tiến hành kết
Hiệp định FTA với Israel; đẩy nhanh đàm phán ký kết hiệp định thương mại với
| 1/25

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740413 lOMoAR cPSD| 45740413 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
NỘI DUNG ................................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ KHỦNG
HOẢNG KINH TẾ ................................................................................................. 2
1.1. Khái niệm khủng hoảng kinh tế.................................................................. 2
1.2. Biểu hiện của khủng hoảng kinh tế ............................................................ 3
1.3. Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế ...................................................... 5
1.4. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế .............................................................. 7
1.5. Chu kỳ của khủng hoảng kinh tế ................................................................ 9
CHƯƠNG 2. LIÊN HỆ THỰC TIỄN KHỦNG HOẢNG KINH TẾ Ở VIỆT
................................................................................................................................ 11
NAM HIỆN NAY .................................................................................................. 11
2.1. Tình hình khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam ............................................ 11
2.1.1. Tình hình khủng hoảng kinh tế thời kỳ trước đại dịch Covid -19 ..... 11
2.1.2. Thực trạng nền kinh tế Việt Nam sau đại dịch Covid -19 ................... 13
2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tăng trưởng nền kinh tế ở Việt Nam hiện
nay ...................................................................................................................... 17
2.3. Liên hệ bản thân ......................................................................................... 20
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 23 lOMoAR cPSD| 45740413 MỞ ĐẦU
Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, trong đó có lý luận về hình thái kinh tế - xã hội ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
của C.Mác là kiểu mẫu của quan niệm duy vật về lịch sử, vạch rõ cơ chế của ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
vận động, biến đổi xã hội, vạch ra nguồn gốc, động lực bên trong của sự phát triển xã ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
hội. Chủ nghĩa tư bản với tư cách là hình thái kinh tế - xã hội đã xảy ra rất nhiều ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
cuộc khủng hoảng. Sau mỗi lần khủng hoảng, nó đều có sự biến đổi về mặt cấu trúc ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
từ lực lượng sản xuất đến kiến trúc thượng tầng của xã hội. Lý thuyết Mác Lênin về ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
khủng hoảng kinh tế đã đưa ra một cách tiếp cận phân tích sâu sắc về nguyên nhân ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
và cơ chế của khủng hoảng. Theo quan điểm của Mác - Lênin, khủng hoảng kinh tế ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
không phải chỉ là một hiện tượng bình thường trong quá trình phát triển của hệ thống ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
kinh tế, mà chúng có xu hướng trở thành một phần không thể thiếu của sự phát triển. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Lý thuyết này đã cung cấp cho chúng ta một khung nhìn tổng thể về cách thức hoạt ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
động của hệ thống kinh tế và cách khắc phục khủng hoảng. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Sau sự bùng phát của dịch bệnh COVID-19 trong những năm gần đây và ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
những biến động lớn trên toàn thế giới, như chiến tranh và mẫu thuẫn giữa các nước ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lớn và trung tâm kinh tế lớn, đã đem lại nhiều thách thức và khó khăn lớn, gây biến ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
động cho nền kinh tế toàn cầu. Việt Nam và các nền kinh tế khác cũng chịu tác động ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đáng kể từ những nguy cơ trên. Thế giới đã từng trải qua một số cuộc khủng hoảng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lớn trong quá khứ, như khủng hoảng hoa Tulip năm 1636-1637, đại khủng hoảng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
1929-1939, cú sốc giá dầu OPEC năm 1973, cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
năm 1997 và cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008. Tất cả những cuộc khủng hoảng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
này đã ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế và mất nhiều thời gian và tài sản để phục hồi. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Điều này chỉ ra mặt trái của chủ nghĩa tư bản và thậm chí có xu hướng chu kỳ, khiến ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
chúng ta luôn phải đối mặt với những cuộc khủng hoảng tiếp theo. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Chính vì những nguyên do trên, để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề khủng hoảng kinh tế từ
thực tiễn Việt Nam hiện nay, em xin chọn đề tài: "Trình bày lý luận của chủ nghĩa
Mác Lênin về khủng hoảng kinh tế và liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam
" làm đề tài
nghiên cứu của bản thân.
Do còn hạn chế về mặt kiến thức nên bài làm của em còn nhiều điểm thiếu sót; rất
mong nhận được ý kiến, đánh giá của giảng viên để bài làm của em được hoàn thiện
hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 1 lOMoAR cPSD| 45740413 NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ KHỦNG HOẢNG KINH TẾ
1.1. Khái niệm khủng hoảng kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội, liên
quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội
với một nguồn lực có giới hạn. Kinh tế dùng để chỉ phương pháp sản xuất bao gồm cả ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, chỉ tổng hợp quan hệ vật chất ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trong xã hội phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Kinh tế tạo ra ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
doanh thu và lợi nhuận, đáp ứng nhu cầu của con người. Kinh tế với nghĩa rộng bao ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
gồm nhiều ngành nghề kinh doanh trong những lĩnh vực khác nhau được nhà nước ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
thừa nhận như: công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, tài chính ngân hàng, dịch ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
vụ.... Khủng hoảng kinh tế là một khái niệm được sử dụng để mô tả tình huống kinh ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tế nghiêm trọng và gây ảnh hưởng đến nền kinh tế của một quốc gia hoặc khu vực ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lớn. Đây là một sự kết hợp của nhiều yếu tố, như suy thoái kinh tế, sụp đổ hệ thống ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tài chính, tăng trưởng thấp, tăng tỷ lệ thất nghiệp và sự suy yếu của các doanh ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nghiệp. Khủng hoảng kinh tế có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân, như mất cân bằng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trong thị trường tài chính, sự suy giảm của ngành công nghiệp quan trọng, thay đổi ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trong chính sách kinh tế quốc gia hoặc thậm chí là các sự kiện không gian và thời ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
gian trên phạm vi quốc tế. Khủng hoảng kinh tế thường gây nên tác động tiêu cực ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đáng kể cho nền kinh tế, như giảm mạnh sản xuất, tăng lạm phát, sụt giảm giá trị tiền ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tệ, tăng tỷ lệ thất nghiệp, và sự mất đi sự tin tưởng của người dân và các nhà đầu tư. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Trong học thuyết Kinh tế chính trị của Mác Lênin, khủng hoảng kinh tế được định ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nghĩa là khi quá trình tái sản xuất tạm thời gặp khó khăn và chuyển sang giai ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đoạn suy thoái kinh tế. Trạng thái suy giảm tổng sản lượng hoặc tổng sản phẩm quốc ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nội (GDP) thực tế của một quốc gia là dấu hiệu của khủng hoảng kinh tế. Kết quả ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
của khủng hoảng là giảm thu nhập thực tế trên đầu người và tăng tỷ lệ thất nghiệp và ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti nghèo đói. ti ti
Trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, khủng hoảng kinh tế có thể xảy ra dưới dạng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
khủng hoảng sản xuất "thừa". Điều này xảy ra trong giai đoạn chu kỳ của tư bản chủ ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 2 lOMoAR cPSD| 45740413
nghĩa, khi hàng hóa được sản xuất "thừa" so với nhu cầu và khả năng thanh toán của ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
người tiêu dùng, nhưng không thừa so với nhu cầu thực tế của xã hội, gây ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
rối loạn trong quá trình tái sản xuất. Khủng hoảng sản xuất thừa gây ra nhiều tác ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
động tiêu cực, bao gồm tài chính suy thoái, tăng thất nghiệp, đóng cửa nhà máy và ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lạm phát cao, điều này dẫn đến tình trạng khốn khổ và nghèo đói của người dân. Bản ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
chất của khủng hoảng kinh tế là mất đi định hướng cũng như sự ổn định trong kinh ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tế, là giai đoạn suy thoái của nèn kinh tế. Khủng hoảng kinh tế thường bắt ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đầu mầm mống nổ ra từ rất lâu, chính vì vậy khủng hoảng kinh tế để lại hậu quả rất ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nặng nề. Đồng thời không dễ dàng khắc phục được trong thời gian ngắn. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Như vậy, có thể hiểu, khủng hoảng kinh tế là sự suy giảm các hoạt động kinh tế, là ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tình trạng rối loạn, mất thăng bằng nghiêm trọng do có nhiều mâu thuẫn không ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
được hoặc chưa được giải quyết trong nền kinh tế. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Đó là sự rối loạn trong sản xuất,
lưu thông hàng hóa trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng dẫn đến rối loạn đời sống, kinh
tế gây ra nạn thất nghiệp, giảm thu nhập và cuộc sống người lao động cũng bị sụt giảm
kéo theo là sự bất ổn về chính trị. Mặc dù, khủng hoảng kinh tế có thể giới hạn ở phạm
vi quốc gia hay một khu vực. Nhưng với xu hướng toàn cầu hóa mạnh mẽ như hiện
nay, các cuộc khủng hoảng kinh tế dần mở rộng ra phạm vi lớn hơn và dễ lan rộng ra phạm vi toàn cầu.
1.2. Biểu hiện của khủng hoảng kinh tế
Ngay từ khi tiền tệ xuất hiện tỏng sản xuất hàng hóa giản đơn, nó đã mang mầm mống
cho sự khủng hoảng. Đến chủ nghĩa tư bản, khi nền sản xuất đã được xã hội hóa cao
độ, khủng hoảng kinh tế là điều không thể tránh khỏi, và được biểu hiện rõ ràng và cụ thể như sau:
Thứ nhất, hệ thống tín dụng rối loạn.
Trong hệ thống tín dụng, các doanh nghiệp vay nợ cho nhau, tín dụng tồn tại cùng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
với tiền tệ và quan hệ trao đổi hàng hóa nhằm điều chỉnh vốn trong xã hội, quá ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trình tạo lại danh tiếng và lưu thông. Tuy nhiên, biến động thị trường có tác động ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lớn, dẫn đến giảm giá mạnh, tích tụ hàng tồn kho, ngừng mua bán, gây khan hiếm tín ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
dụng. Tình trạng này có tác động mạnh đến thị trường kinh tế và dẫn đến khủng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti hoảng. ti 3 lOMoAR cPSD| 45740413
Thứ hai, hệ thống tài chính khó khăn, mất khả năng cung ứng nguồn lực. Nguy cơ ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lạm phát có thể gây hệ quả tiêu cực cho hệ thống tài chính, như vấn đề về vòng quay ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
vốn chậm, dòng tiền bị gián đoạn, doanh thu của doanh nghiệp giảm, khả năng thanh ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
toán các khoản nợ gặp khó khăn, cũng như tăng nguy cơ không thu hồi được nợ. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Cung ứng nguồn lực dần mất đi, có thể dẫn đến tình trạng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
doanh nghiệp không còn khả năng cung ứng đủ nguồn lực, gây ra các vấn đề như sụp ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đổ doanh nghiệp và cung cầu không cân đối. ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Thứ ba, bất ổn, mất cân đối trong sản xuất.
Muốn thực hiện được sản phẩm trong xã hội tư bản chủ nghĩa thì đòi hỏi phải
có sự phân phối cân đối giữa các ngành sản xuất. Lê-nin từng nhấn mạnh: “Ngay cả
khi tái sản xuất và lưu thông của toàn bộ tư bản xã hội được tiến hành đều đặn và
có tỷ lệ một cách lý tưởng, mâu thuẫn giữa sự phát triển của nền sản xuất và những
giới hạn của sự tiêu dùng cũng không tránh được. Huống hồ trong thực tế, quá trình
thực hiện không diễnra qua những khó khăn, biến động, khủng hoảng
”.
Thứ tư, các chỉ số kinh tế vĩ mô như: lạm phát, tỉ giá biến động mạnh và khó kiểm soát.
Việc mở rộng hệ thống tín dụng và ngoại thương đã dẫn đến một số vấn đề nghiêm
trọng. Đầu tiên, tình trạng đầu cơ tích trữ đã trở thành một vấn đề lớn, với lạm phát
tăng cao và giá cả leo thang. Kết quả là, người tiêu dùng không thể thanh toán được
giá cả cao, dẫn đến sự tồn đọng hàng hóa và tình trạng sản xuất thừa ngày càng nghiêm
trọng. Đặc biệt, việc một số người đầu cơ tích trữ hàng hóa với hi vọng bán chúng với
giá cao hơn sẽ gây ra lũng đoạn thị trường. Tuy nhiên, việc đẩy mạnh đầu cơ tích trữ
có thể gây ra rủi ro sụp đổ giá trị tài sản, như đã xảy ra trong các sự kiện nổi tiếng như
khủng hoảng Hoa tulip ở Hà Lan thế kỷ 17 và sự sụp đổ của thị trường chứng khoán phố Wall năm 1929.
Thứ năm, dư thừa các loại giấy tờ có giá, trái phiếu của Chính phủ.
Việc phát hành giấy thông qua số lượng cần thiết để lưu thông sẽ gây ra lạm phát.
Khủng hoảng tài chính tiền tệ bắt nguồn do sự dư thừa của tư bản tiền tệ trong các hệ
thống các ngân hàng. Sự di chuyển của các dòng vốn giữa các quốc gia gây ra tình
trạng thiếu tiền ở thị trường này nhưng thừa tiền ở thị trường khác. 4 lOMoAR cPSD| 45740413
Khủng hoảng nợ công nổ ra khi lạm phát xảy ra, tình trạng dư thừa trái phiếu biến
những khoảng tiết kiệm cuối cùng của người dân trở thành tư bản.
1.3. Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế
Mác coi khủng hoảng kinh tế như kết quả tất yếu của phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa. Nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng là do những mâu thuẫn trong lòng
xã hội tư bản, cốt lõi đến từ mẫu thuẫn giữa sự phát triển vượt trội của lực lượng sản
xuất do với tính chất chật hẹp của chế độ sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất chủ yếu của
xã hội, được biểu hiện cụ thể như sau:
Một là, do khủng hoảng tài chính.
Hầu hết các trường hợp dẫn đến khủng hoảng kinh tế thường xuất phát từ khủng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
hoảng tài chính. Trong các trường hợp này, điểm bắt đầu thường là khi GDP ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
giảm, thanh khoản giảm dần, giá nhà đất và thị trường chứng khoán giảm sút mạnh, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
dẫn đến sự suy thoái kinh tế ngày càng trầm trọng hơn. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Khủng hoảng kinh tế xảy ra khi giá trị của tài sản giảm đi, gây ra khả năng thanh ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
toán bị suy giảm của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Trong một số trường ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
hợp, khủng hoảng tài chính đồng nghĩa với thị trường chứng khoán sụp đổ và sự nổi ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lên của các bong bóng kinh tế. Nợ xấu và khủng hoảng tiền tệ cũng có thể xảy ra ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trong khủng hoảng tài chính. Khủng hoảng tài chính còn gây ảnh hưởng đến hệ ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
thống ngân hàng, sụp đổ các thị trường tài chính khác và các lĩnh vực liên quan. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Khủng hoảng tài chính gây thiệt hại trực tiếp cho tài sản kinh tế và có thể ảnh hưởng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đến vị thế kinh tế của một quốc gia hoặc không, tùy thuộc vào hậu quả của khủng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
hoảng kinh tế mà quốc gia đó phải chịu đựng. Một ví dụ điển hình là cuộc khủng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
hoảng tài chính 2007-2008 bắt đầu từ sự sụp đổ của thị trường nhà đất ở Mỹ. Cuộc ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
khủng hoảng kinh tế năm 2008 đã ảnh hưởng đến Việt Nam một cách sâu sắc. Nhiều ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nhà kinh tế đã đưa ra các lý thuyết về cách phát triển và ngăn chặn cuộc khủng hoảng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tài chính. Tuy nhiên, không có sự đồng thuận đáng kể về các giải pháp và khủng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
hoảng tài chính vẫn là một hiện tượng diễn ra theo thời gian. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Hai là, do mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
với sức mua của quần chúng lao động. ti ti ti ti ti ti ti ti
Các nhà tư bản luôn mong muốn và theo đuổi lợi nhuận siêu ngạch, điều này khiến ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
họ không ngừng mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng và cải tiến kỹ thuật để ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 5 lOMoAR cPSD| 45740413
cạnh tranh với đối thủ. Tuy nhiên, quá trình này cũng dẫn đến tình trạng bần cùng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
hóa người lao động, khiến họ không đủ khả năng mua hết hàng hóa hoặc trả giá cho ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
chúng. Kết quả là, sức mua của quần chúng giảm đi, không thể đáp ứng được với sự ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
phát triển không ngừng của sản xuất. ti ti ti ti ti ti ti
Dựa trên lý luận và giá trị thặng dư, Mác cho biết công nhân luôn tạo ra một lượng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
giá trị mà họ không thể mua hết, đó là giá trị thặng dư. Hệ thống sản xuất tư ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
bản chỉ tồn tại trong việc công nhân phải liên tục sản xuất ra giá trị thặng dư cho nhà ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 6 lOMoAR cPSD| 45740413 ti ti ti
tư bản hoặc cơ sở sản xuất tư bản. Điều này gây ra tình trạng bóc lột ngày càng nhiều ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
giá trị thặng dư. Do đó, việc sản xuất "thừa" là điều hiển nhiên. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Ba là, do mâu thuẫn đối kháng giữa tư bản và lao động. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Tư bản chủ nghĩa chia thành hai yếu tố riêng biệt: tư liệu sản xuất và người lao động. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Mâu thuẫn giữa hai yếu tố này thể hiện rõ nhất trong khủng hoảng kinh tế. Trong khi ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tư liệu sản xuất bị lãng phí và tồn đọng trong kho, người lao động lại thiếu ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
việc làm. Khi hai yếu tố này không tương hợp, hoạt động sản xuất trong hệ thống tư ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
bản chủ nghĩa sẽ bị tê liệt và ngừng hoạt động. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Bốn là, do lạm phát và giảm phát.
Theo kinh tế học vĩ mô, lạm phát là hiện tượng tăng giá liên tục của hàng hóa và dịch
vụ thị trường. Lạm phát làm giảm sức mua của người dân với tiền tệ. Lạm phát kéo
dài trong nhiều năm, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống của người dân. Nó
tạo ra sự không chắc chắn trong quyết định đầu tư và tiết kiệm, cùng với việc làm
khan hiếm hàng hóa. Nếu tăng trưởng kinh tế thấp nhưng lạm phát cao, có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế.
Ngược lại với lạm phát, giảm phát là sự sụt giảm chung về giá cả hàng hóa và dịch
vụ, thường do giảm cung tiền và tín dụng của nền kinh tế. Trong thời kỳ giảm phát,
sức mua của tiền tệ tăng lên theo thời gian. Mặc dù giảm phát có vẻ là điều tốt, nó có
thể báo hiệu sự suy thoái kinh tế và khó khăn kinh tế. Khi mọi người cảm thấy giá
đang giảm, họ trì hoãn mua hàng với hy vọng mua được với giá thấp hơn. Nhưng việc
chi tiêu ít hơn dẫn đến thu nhập ít hơn, gây thất nghiệp và lãi suất cao hơn.
1.4. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế
Dưới những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế, nền lkinh tế quốc gia và cả thế
giới đều phải chịu chung hậu quả:
Đầu tiên, các hoạt động thương mại, đầu tư, tiêu dùng của mỗi quốc gia đều sụt giảm mạnh.
Dưới ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thoái toàn cầu, các hoạt động kinh
doanh, thương mại, đầu tư và tiêu dùng đang giảm sút, có thể dẫn đến phá sản cấp
quốc gia. Các chỉ số kinh tế như lạm phát, tỷ giá biến động mạnh, cân đối vĩ mô bị
phá vỡ, dẫn đến mất giá đồng tiền. Thị trường bất động sản, chứng khoán cũng gặp ti ti ti ti ti ti ti ti
khó khăn hoặc trải qua giai đoạn căng thẳng và suy thoái. Doanh nghiệp, ngân ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 7 Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413 ti ti ti
hàng và cơ quan tài chính gặp phá sản, số lượng thất nghiệp tăng cao, nhiều người ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
gặp khó khăn kinh tế và xã hội phát sinh xung đột và bạo loạn. Có thể nói, cuộc ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
khủng hoảng tài chính và suy thoái toàn cầu giai đoạn 1929-1933 đã góp phần trong ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
việc xuất hiện chủ nghĩa phát-xít và dẫn đến Chiến tranh thế giới lần thứ 2. Hậu quả ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
của khủng hoảng và chiến tranh này là nhiều chế độ sụp đổ và nền kinh tế suy sụp. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Sản lượng công nghiệp toàn cầu giảm 20% ở Mỹ, hầu hết các ngân hàng, thị trường ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
chứng khoán và bất động sản gặp khó khăn và sụp đổ, tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 30%. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Tiếp đó, khủng hoảng kinh tế sẽ làm xuất hiện các nhà độc quyền. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Có thể hiểu rằng trong thời khủng hoảng kinh tế, các doanh nhân lớn có thể tận dụng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
cơ hội để thu lợi ích. Sự khủng hoảng thường dẫn đến tích lũy vốn và tập ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trung vốn là xu hướng phổ biến, tạo điều kiện gián tiếp cho sự hình thành độc quyền. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Bởi vì suy thoái kinh tế khiến nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa phá sản, các doanh ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nghiệp còn tồn tại phải thay đổi và đổi mới kỹ thuật để vượt qua khủng hoảng, từ đó ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất. Sự mở rộng của tín dụng tư bản chủ nghĩa trở ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
thành đòn bẩy mạnh mẽ khuyến khích việc tập trung sản xuất. Các doanh nhân lớn ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
với tài lực cao đã thâu tóm sản phẩm trong ngành, gây rối trong quá trình sản xuất và ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti lưu thông. ti ti
Hơn nữa, khủng hoảng kinh tế là yếu tố dẫn đến mâu thuẫn giữa tư bản và người lao ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
động tăng cao và trở nên gay gắt. ti ti ti ti ti ti ti ti
Trong khi một khối lượng khổng lồ của cải bị tiêu hủy thì hàng hiệu người lao động ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lâm vào tình cảnh đói khổ. Hàng triệu người lao động làm thuê bị mất việc làm. Lợi ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
dụng tình hình thất nghiệp gia tăng, các nhà tư bản tăng cường bóc lột công nhân ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
bằng cách hạ thấp tiền công, tăng cường độ, tăng thời gian lao động. Từ đó, bất công ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
xã hội giatăng, khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn và mâu thuẫn xã hội nảy sinh. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Theo báo cáo của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), đại dịch COVID-19 đã ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
làm đảo lộn nền kinh tế toàn cầu, dẫn đến số lượng người thất nghiệp dự kiến duy trì ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
ở mức cao ít nhất đến năm 2023. Khoảng 52 triệu người mất việc làm vào năm 2022, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tăng gấp đôi so với dự báo từ tháng 5/2021. Những nhóm công nhân và quốc gia ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
khác nhau đều bị ảnh hưởng khác nhau bởi khủng hoảng lao động. Tình trạng này ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
được cảnh báo sẽ làm gia tăng bất bình đẳng và làm suy yếu cơ cấu kinh tế và tài ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 8
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413 ti ti ti
chính xã hội, khiến các quốc gia có thể mất nhiều năm để khắc phục thiệt hại và hậu ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti quả của chúng. ti ti ti
Ngoài ra, việc khủng hoảng kinh tế còn đẩy mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ngày càng gay gắt. ti ti ti ti
Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, hai giai cấp tư sản và vô sản đối lập nhau về lợi ích. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Khi xảy ra khủng hoảng, căng thẳng giữa hai giai cấp gia tăng và dẫn đến quần ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
chúng lao động gặp nghèo đói, bị khai thác và ép làm việc quá sức. Khi đó, nhận ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
thức về cuộc đấu tranh và lật đổ giai cấp xuất hiện trong tầng lớp lao động. Điều này ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
thúc đẩy việc nhấn mạnh sự đấu tranh giai cấp. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Đồng thời, trong thời kỳ suy thoái
kinh tế kéo dài, sự tập trung tài nguyên sản xuất vào tay tư bản tạo ra xung đột lợi ích
và cạnh tranh trong phân chia nguồn lực. Mác tin rằng cuộc xung đột giai cấp này sẽ
dẫn đến lật đổ giai cấp tư sản và biến tư sản thành sở hữu chung.
1.5. Chu kỳ của khủng hoảng kinh tế
Chu kỳ kinh tế (hay còn gọi là chu kỳ kinh doanh) là sự thay đổi theo thời gian của
hoạt động kinh tế. Chu kỳ này bao gồm sự gia tăng hoặc giảm xuống của sản xuất,
tuyển dụng, giá cả, lợi nhuận và các chỉ số kinh tế khác. Chu kỳ kinh doanh được xác
định bằng sự thay đổi của GDP thực và tốc độ tăng trưởng GDP.
Khủng hoảng kinh tế xuất hiện khi quá trình sản xuất trong kinh tế tư bản chủ nghĩa ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
làm theo chu kỳ, kéo dài từ khủng hoảng một đến khủng hoảng tiếp theo, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
thường kéo dài từ 8 đến 12 năm. Theo Mác, chu kỳ khủng hoảng kinh tế bao gồm ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
bốn giai đoạn theo thứ tự sau: khủng hoảng, suy thoái, phục hồi và phát triển. Giai ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đoạn khủng hoảng kinh tế là một giai đoạn đầu của chu kỳ kinh tế mới. Trong giai ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đoạn này, hàng tồn kho tăng lên, hoạt động thương mại mất ổn định, các ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
doanh nghiệp đóng cửa, giá cả giảm, tỷ lệ thất nghiệp và nghèo đói gia tăng đáng kể. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Đặc biệt, lạm phát và tình hình kinh tế đình trệ do khủng hoảng kinh tế cũng xuất ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
hiện. Sản xuất bị ảnh hưởng nghiêm trọng, tư bản không còn khả năng trả nợ và có ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
khả năng phá sản. Đây cũng là giai đoạn mà mâu thuẫn kinh tế trở nên ác liệ ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Giai đoạn tiêu điều là thời kỳ bế tắc trong sản xuất, mặc dù không gặp phải sự suy ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
giảm nghiêm trọng nhưng cũng không có sự gia tăng, vẫn đình trệ, doanh nghiệp ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đối mặt với khó khăn, hàng hóa bị bán với giá thấp hơn giá trị thực. Để giải quyết ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tình hình này, các doanh nhân chấp nhận mọi biện pháp để giảm chi phí sản xuất, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 9 Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413 ti ti ti
giảm tiền lương trong khi tăng số giờ làm việc và áp lực công việc của công nhân để ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
thu lợi nhuận trong quá trình sản xuất, trong khi hàng hóa vẫn bị bán ra với giá giảm. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Đổi mới cố định tư bản dẫn đến tăng nhu cầu về nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
dùng, đồng thời tạo điều kiện cho phục hồi kinh tế chung. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Giai đoạn phục hồi là quá trình tái cơ cấu, thúc đẩy năng suất lao động để vượt qua ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
giai đoạn kinh tế khó khăn. Các nhà xưởng được mở rộng và phát triển sản xuất, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 10
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413 ti
mức sản xuất dần trở về quỹ đạo, vật giá tăng lên, lượng lao động thất nghiệp dần ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
được thu hút, tư bản “hồi sinh” một cách tích cực ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti .
Giai đoạn hưng thịnh là giai doạn sản xuất phát triển vượt quá điểm cao nhất mà chu
kỳ trước đã đạt dược. Nhu cầu và khả năng tiêu thụ hàng hoá tăng, xí nghiệp được mở
rộng và xây dựng thêm. Nhu cầu tín dụng tăng, ngân hàng tung tiền cho vay, năng lực
sản xuất lại vượt quá sức mua của xã hội. Do đó, lại tạo điều kiện cho một cuộc khủng hoảng kinh tế mới.
CHƯƠNG 2. LIÊN HỆ THỰC TIỄN KHỦNG HOẢNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Tình hình khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam
2.1.1. Tình hình khủng hoảng kinh tế thời kỳ trước đại dịch Covid -19
Mặc dù sự kiện suy thoái kinh tế mang tính ngẫu nhiên nhưng dựa vào kết quả trong ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
quá khứ, ta có thể xác định chu kỳ kinh tế diễn ra khoảng 10 năm 1 lần. Trong ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
quá khứ, Việt Nam có 2 chu kỳ kinh tế được nhắc đến nhiều nhất, đó là năm 1997 và ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
năm 2008. Cả hai năm này, kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi thị trường tài chính, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
dẫn đến nhiều hậu quả nặng nề. Bởi lúc đó nền kinh tế Việt Nam còn yếu. Trong hơn ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
20 năm trở lại đây, Việt Nam đã gặp không ít khó khăn vào những lần kinh tế toàn ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
cầu rơi vào suy thoái hoặc tăng trưởng giảm tốc. Gần nhất là năm ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
2020 khi dịch COVID-19 bùng phát, nền kinh tế trong năm đó và năm 2021 chỉ ghi ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nhận mức tăng lần lượt là 2,91% và 2,58%, thấp nhất trong nhiều năm. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Quay ngược trở lại khủng hoảng kinh tế toàn cầu nổ ra năm 2008 – cũng là khởi đầu
cho giai đoạn Việt Nam chìm trong vòng xoáy tăng trưởng chậm khi tăng trưởng GDP
luôn thấp hơn 7% và đi xuống theo từng năm. Đến năm 2028 và 2019 mới ghi nhận
mức tăng trên 7%. Nhưng đáng chú ý hơn cả ở giai đoạn đó là lạm phát cao chưa từng
thấy ở mức hai chữ số vào năm 2008 (22,97%) và năm 2011 (18,6%). 11 Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413
Biểu đồ 2.1. Biểu đô thể hiện sự tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát theo CPI của Việt Nam
Nguồn: Tổng cục thống kê
Về mức lạm phát tăng kỷ lục hồi năm 2008 của Việt Nam, Tổng cục Thống kê
năm đó đã đánh giá CPI năm 2008 diễn biến phức tạp, khác thường so với xu hướng
giá tiêu dùng các năm trước. Giá tăng cao ngay từ quý I và liên tục tăng lên trong quý
II, quý III, nhưng các tháng quý IV liên tục giảm so với tháng trước.
Ở giai đoạn 2010-2013 (thời điểm diễn ra khủng hoảng nợ công ở châu Âu năm ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
2010-2012), kinh tế Việt Nam không mấy thuận lợi dù tăng trưởng tuy có dấu hiệu ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
phục hồi trong năm 2010 nhưng không bền vững, lạm phát đã tăng cao trở lại lên mức ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
11,8% cuối năm và tiếp tục neo cao trong các năm sau. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Trong giai đoạn suy thoái toàn cầu 2008, Việt Nam cũng từng ban hành gói kích thích ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
năm 2008-2009 với quy mô khi đó vào khoảng 122.000 tỷ đồng (tương đương 6,9 tỷ ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
USD). Hồi tháng 11 năm ngoái, Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
cho biết gói hỗ trợ khi đó đã giúp đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng và trở thành ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 12
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413 ti ti ti
một trong số ít những nước có tăng trưởng dương (năm 2008 tăng trưởng 5,7%, năm ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 2009 tăng trưởng 5,4%). ti ti ti ti ti
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều hạn chế như chính sách mới tập trung chủ ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
yếu về phía cung, tức là doanh nghiệp rất khó khăn về đầu ra, sản xuất chưa biết bán ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đâu. Đứng trước tình hình đó, Việt Nam đã linh hoạt chuyển đổi mục tiêu ưu tiên; áp ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
dụng các biện pháp phù hợp; có giải pháp xử lý kịp thời các hiệu ứng phụ; bảo đảm ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
sự đồng thuận, phối hợp chặt chẽ, chia sẻ trách nhiệm giữa Chính phủ, doanh nghiệp, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
người dân; chọn nông nghiệp, nông thôn làm trọng điểm; kết hợp giữa nội lực và ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
ngoại lực; kết hợp sử dụng biện pháp cơ bản và biện pháp tình thế; kết hợp sử dụng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
bàn tay hữu hình” và “bàn tay vô hình”; minh bạch thông tin, xử lý nghiêm tin đồn; ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
làm tốt công tác thông tin, phân tích kinh tế và dự báo. Nhờ vậy, Việt Nam đã không ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
bị rơi vào vòng xoáy của cuộc khủng hoảng tài chính và kinh tế thế giới, đã đạt được
những kết quả tích cực.
2.1.2. Thực trạng nền kinh tế Việt Nam sau đại dịch Covid -19
Qua 35 năm đổi mới (1986 - 2020), nền kinh tế Việt Nam đạt được nhiều thành tựu to
lớn. Tăng trưởng kinh tế luôn ở mức dương, có nhiều năm tăng trưởng đạt mức cao
trên dưới 8%; tỷ lệ nghèo giảm mạnh từ 58% năm 1993 xuống 11,3% năm 2009 và
chưa đến 4% vào năm 2019; thu nhập người dân được cải thiện rõ rệt, đời sống người
dân nâng cao. Tuy nhiên, trong hơn 3 thập niên đổi mới, nền kinh tế Việt Nam nhiều
lần chịu tác động bởi các cú sốc bên ngoài như cuộc khủng hoảng tài chính châu Á
năm 1997, cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 và cú sốc dịch tễ vào năm
2020. Khác với 2 cú sốc trước là về tài chính - tiền tệ, cú sốc COVID-19 lần này chưa
từng có tiền lệ, tác động mạnh mẽ lên nhiều nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Sự bùng phát dịch COVID-19 đã mang lại những thách thức chưa từng có, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
được dự báo sẽ có những tác động đáng kể đến sự phát triển nền kinh tế Việt Nam ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trong năm nay. Cụ thể là, khi xảy ra đại dịch COVID-19, các dự đoán được kiểm tra ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lại và điều chỉnh lại mỗi tuần kể từ khi bắt đầu xảy ra đợt bùng phát đại dịch. Hơn ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nữa, nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc nhiều vào các nền kinh tế khác. Do vậy, các ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
kịch bản và dự đoán liên quan đến các tác động đối với kinh tế Việt Nam cũng tương ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
quan với các tác động đối với kinh tế của các nước khác sau đợt bùng phát đại dịch ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti COVID-19. ti 13 Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413
Mặc dù đại dịch COVID-19 tác động lên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế nước ta, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nhưng thể hiện tập trung ở hai yếu tố chính là cung và cầu. Theo số liệu của Tổng cục ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2020, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
vụ tiêu dùng giảm 0,8% so với cùng kỳ năm 2019 và nếu loại trừ yếu tố giá thì ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 14
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413 ti ti ti ti
còn giảm mạnh hơn, ở mức 5,3% (cùng kỳ năm 2019 tăng 8,5%). Trong đó, doanh ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
thu bán lẻ hàng hóa 6 tháng đầu năm 2020 tăng 3,4% so với cùng kỳ năm 2019. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Những mặt hàng thiết yếu đối với cuộc sống như lương thực, thực phẩm, đồ dùng, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
dụng cụ, trang thiết bị gia đình tăng; nhưng những mặt hàng như may mặc, phương ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tiện đi lại, văn hóa phẩm, giáo dục... chịu ảnh hưởng nặng nề bởi các biện pháp giãn ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
cách xã hội có tốc độ giảm. ti ti ti ti ti ti ti
Cũng trong 6 tháng đầu năm 2020, doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống giảm tới 18,1% ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
so với cùng kỳ năm 2019; doanh thu du lịch lữ hành giảm tới 53,2% - đây là lĩnh vực ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
chịu tác động nghiêm trọng nhất bởi dịch bệnh COVID-19 và từ việc thực hiện các ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
biện pháp giãn cách xã hội. ti ti ti ti ti ti
Đối với cầu đầu tư, 6 tháng đầu năm 2020, vốn đầu tư toàn xã hội tăng 3,4% so với ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
cùng kỳ năm trước - mức tăng thấp nhất trong giai đoạn 2016 - 2020, trong đó khu ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
vực nhà nước tăng 7,4%; khu vực ngoài nhà nước tăng 4,6% và khu vực FDI giảm ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
3,8%. Trong 6 tháng đầu năm 2019, vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10,3% so với cùng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
kỳ năm trước; trong đó, khu vực nhà nước tăng 3%, khu vực ngoài nhà nước tăng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
16,4% và khu vực FDI tăng 9,7%. Như vậy, nhu cầu đầu tư của 2 khu vực: khu vực ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
ngoài nhà nước và khu vực FDI sụt giảm trong 6 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
năm trước. Vốn đầu tư khu vực FDI giảm mạnh nhất, từ tăng trưởng 9,7% 6 tháng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đầu năm 2019 xuống tăng trưởng âm 3,8% so với cùng kỳ năm 2020; tăng trưởng vốn ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đầu tư từ khu vực ngoài nhà nước sụt giảm từ 16,4% 6 tháng đầu năm 2019 xuống ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
còn 7,4% năm so với cùng kỳ năm 2020. Tuy nhiên, điểm sáng duy nhất là vốn đầu tư ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
của khu vực nhà nước tăng từ 3% 6 tháng đầu năm 2019 lên 7,4% so với cùng kỳ năm ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
2020. Trong thời điểm nền kinh tế gặp khó khăn và tổng cầu suy giảm, Nhà nước đã ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đóng vai trò quan trọng nhằm hạn chế sự suy giảm của tổng cầu. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Đối với nhu cầu bên ngoài cũng có sự suy giảm, trong 6 tháng đầu năm 2020, kim ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
ngạch hàng hóa xuất khẩu giảm 1,1% so với cùng kỳ năm 2019, trong đó khu vực ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
kinh tế trong nước có kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tăng 11,7%; khu vực FDI (kể cả ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
dầu thô) giảm 6,7%. Điểm đáng lưu ý, trong 6 tháng đầu năm 2020, kim ngạch hàng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
hóa xuất khẩu tăng 7,3% so với cùng kỳ năm trước; khu vực kinh tế trong nước tăng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
10,8% và khu vực FDI (kể cả dầu thô) tăng 5,9%. Như vậy, khu vực kinh tế trong ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nước vẫn duy trì được kim ngạch xuất khẩu tăng trên 10%; khu vực FDI có kim ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 giảm và năm 2019 tăng, do đó làm ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 15
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413 ti ti ti
cho kim ngạch xuất khẩu của nền kinh tế tăng vào năm 2019 và giảm vào năm 2020. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Thực trạng này cho thấy kim ngạch xuất khẩu của nền kinh tế nước ta phụ thuộc rất ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
lớn vào khu vực FDI và đại dịch COVID-19 tác động tiêu cực đến đầu tư và chuỗi giá ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trị toàn cầu cũng đang tác động đến xuất khẩu của nền kinh tế nước ta. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Nhìn chung, do ảnh hưởng đại dịch COVID-19, cầu của nền kinh tế (tiêu ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
dùng, đầu tư, xuất khẩu) bị sụt giảm, từ đó làm suy giảm hoạt động sản xuất và tăng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trưởng của nền kinh tế. Các biện pháp của Chính phủ đang triển khai hiện nay chủ ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
yếu hướng tới kích thích tổng cầu và phục hồi sản xuất. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Đối với yếu tố cung, đại dịch COVID-19 làm đứt gãy chuỗi cung ứng đầu vào và lao ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
động. Chẳng hạn, trong ngành công nghiệp ô-tô, do linh kiện đầu vào khan ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
hiếm cùng với thực hiện giãn cách xã hội nên các doanh nghiệp sản xuất ô-tô trong ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nước như Honda, Nissan, Toyota, Ford, Hyundai… phải tuyên bố tạm dừng sản ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
xuất, chỉ đến khi thời kỳ giãn cách xã hội kết thúc và chuỗi cung ứng được kết nối ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trở lại, các doanh nghiệp sản xuất ô-tô mới quay trở lại hoạt động. Nhiều doanh ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nghiệp, nhất là các doanh nghiệp có chuyên gia người nước ngoài và người lao động ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nước ngoài chịu tác động nặng nề từ COVID-19 khi nguồn cung lao động bị thiếu. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Chi phí sử dụng lao động trong thời kỳ này cũng cao hơn khi các doanh nghiệp phải ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
đầu tư thêm khẩu trang, nước sát khuẩn, thực hiện các biện pháp an toàn trong lao ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
động để tránh lây nhiễm vi-rút. ti ti ti ti ti ti
Tính đến hiện nay, Việt Nam ngoài việc đối mặt với khó khăn, yếu kém nội tại thì còn ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
bị tác động cộng hưởng tiêu cực từ đại dịch Covid-19 và diễn biến bất lợi của ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
kinh tế thế giới, xung đột giữa Nga và Ukraine, mối quan hệ căng thẳng giữa Nga ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
với Mỹ và phương Tây làm cho khó khăn, thách thức tăng lên nhanh chóng, đa chiều, ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
trực diện và trực tiếp hơn... ti ti ti ti ti ti
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) 6 tháng đầu năm 2023 chỉ đạt ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
3,72% (quý I đạt 3,28%; quý II đạt 4,14%), đều gần như thấp nhất so với cùng kỳ 11 ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
năm vừa qua, chỉ cao hơn cùng kỳ năm 2020 là năm ảnh hưởng nặng nề của đại dịch ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Covid-19 và thấp hơn 2,48 điểm phần trăm so với kế hoạch. Trong đó, các ngành ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
công nghiệp với tốc độ tăng giá trị tăng thêm chỉ đạt 0,44%. Đáng lưu ý là công ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nghiệp chế biến, chế tạo chỉ đạt tốc độ khiêm tốn với giá trị tăng thêm 6 tháng ước ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tăng 0,37%; ngành khai khoáng giảm 1,43%; xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti 16
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413 ti ti ti ti
chế biến, chế tạo (như linh kiện điện tử, dệt may, da giày…) sụt giảm mạnh, thấp hơn ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nhiều so với tốc độ tăng cùng kỳ năm 2022 do thiếu hụt đơn hàng nước ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
ngoài. Cùng với đó, đến nay, thị trường trái phiếu doanh nghiệp, thị trường chứng ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
khoán, thị trường bất động sản còn rất yếu, chưa phục hồi, có lĩnh vực tiêu cực lại ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
tăng hơn: Nợ xấu ngân hàng tăng lên khoảng 3,7% - cao hơn nhiều so với năm 2022; ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
nợ xấu của doanh nghiệp tăng nhanh, đến nay là khoảng hơn một triệu tỷ đồng nợ trái ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
phiếu, trong đó có gần 40.000 tỷ đồng quá hạn. ti ti ti ti ti ti ti ti ti ti
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP 6 tháng đầu năm 2023 so với
cùng kỳ năm trước qua các năm
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Trong 7 tháng đầu năm 2023, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và doanh nghiệp
quay trở lại hoạt động giảm; doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, doanh
nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải
thể tăng; bình quân một tháng có 16,2 nghìn doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường...
2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tăng trưởng nền kinh tế ở Việt Nam hiện nay
Trước những diễn biến bất ổn của nền kinh tế hiện nay, Chính phủ đã xác định nhiệm
vụ cấp bách, trọng tâm là “nỗ lực tập trung ngăn chặn suy giảm kinh tế, thúc đẩy sản
xuất – kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu, kích cầu đầu tư và tiêu dùng, đảm bảo an
sinh xã hội
”. Cụ thể, Chính phủ Việt Nam cần: 17 Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45740413 ti ti ti
Thứ nhất, đẩy mạnh công tác thông tin thị trường, tập trung vào xây dựng hình ảnh
của doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam uy tín, trong đó có hoạt động công bố các doanh
nghiệp xuất khẩu uy tín của Việt Nam; tận dụng hiệu quả cơ hội từ các Hiệp định
thương mại, trong đó tập trung vào việc sớm hoàn tất các thủ tục để tiến hành ký kết
Hiệp định FTA với Israel; đẩy nhanh đàm phán ký kết hiệp định thương mại với 18
Downloaded by Mai Anh (Vj4@gmail.com)